2. ĐỊNH NGHĨA
Máu tụ dưới màng cứng hình thành giữa màng cứng
và màng nhện
3. ĐỊNH NGHĨA
Máu tụ ngoài màng cứng
là khối máu tụ hình
thành ở khoang ảo giữa
màng cứng và xương sọ
4. NGUYÊN NHÂN MÁU TỤ DMC
I. Chấn thương:
1. Máu tụ quanh nhu mô não bị tổn thương:
Thường tổn thương não nặng
“Khoảng tỉnh” không có
mê ngay sau chấn thương
Tam chứng tụt não:
Giãn đồng tử cùng bên
Liệt nữa người đối bên
Tri giác giảm nhanh
5. NGUYÊN NHÂN MÁU TỤ DMC
2. Rách tĩnh mạch bề mặt hoặc tĩnh mạch bắc cầu:
Có thể có khoảng tỉnh
Tổn thương não ít trầm trọng hơn.
II. Liệu pháp chống đông
III. Phẫu thuật sọ não
1. .
6. NGUYÊN NHÂN MÁU TỤ DMC
IV. Vỡ túi phình mạch não:
Thường kèm xuất huyết dưới nhện
Trường hợp ít gặp SDH đơn thuần
Thường nằm ở rãnh liên bán cầu
• Thường không triệu chứng, hoặc có thể có “hội chứng
liềm”(falx syndrome):
o Liệt nhẹ hoặc co giật cục bộ đối bên máu tụ
• Triệu chứng khác:
o Thất điều dáng đi
o Suy giảm trí nhớ
o Rối loạn ngôn ngữ
o Liệt vận nhãn
7. NGUYÊN NHÂN MÁU TỤ DMC
V. Khác:
• Dị dạng mạch não
• U màng não
• Di căn đến màng não
8. NGUYÊN NHÂN MÁU TỤ NMC
I. Chấn thương:
1. Do đứt động mạch màng não giữa gây tụ máu vùng
thái dương
2. Do máu chảy từ xương nứt
3. Do máu chảy từ xoang tĩnh mạch
II. Phẫu thuật sọ não
III. Tự phát cũng được ghi nhận nhưng hiếm
9.
10. LÂM SÀNG & CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng không có gì chuyên biệt
1. Bệnh sử:
- Loại tai nạn
- Thời gian chấn thương
- Diễn tiến của tri giác - khoảng tỉnh
- Trí nhớ trước & sau chấn thương
- Ói mửa, động kinh sau chấn thương
- Cơ chế chấn thương: “Té xỉu” hay “Xỉu té”
11. LÂM SÀNG & CHẨN ĐOÁN
2. Tiền sử:
Thần kinh: động kinh, tâm thần…
Tim mạch: CHA, loạn nhịp tim…
Biến dưỡng: tiểu đường …
Dùng thuốc: kháng đông, ức chế kết tập tiểu cầu…
12. KHOẢNG TỈNH
Là khoảng cách giữa 2 lần mê: mê tỉnh mê
Mê lần đầu là do hệ lưới bị chấn động, chưa có tổn
thương thực thể
Sau đó hệ lưới hoạt động trở lại tỉnh
Sau đó khối máu tụ hình thành chèn ép não mê
Máu tụ NMC có khoảng tỉnh rõ hơn DMC
13. LÂM SÀNG
Tùy thuộc mức độ nặng của chấn thương mà có thể
mê ngay sau chấn thương hay chỉ đau đầu âm ỉ
Nếu khối máu tụ đủ lớn để chèn ép vùng vận động
hoặc bao trong thì gây yếu liệt ½ người đối bên
Hội chứng tăng áp lực nội sọ: đau đầu, nôn ói
Tam chứng tụt não thái dương: mê, dãn đồng tử cùng
bên, liệt ½ đối bên
Tam chứng Cushing: mạch chậm, huyết áp tăng, rối
loạn nhịp thở
14. LÂM SÀNG
Các giai đoạn máu tụ dưới màng cứng:
• Cấp tính tồn tại từ 1-3 ngày sau chấn thương
• Bán cấp tồn tại từ ngày thứ 4 đến 2-3 tuần sau chấn
thương
• Mạn tính xuất hiện từ > 3 tuần sau chấn thương.
15. KHÁM THẦN KINH
Vết thương vùng đầu
Đường vỡ sọ
Tri giác: Thang điểm Glassgow
Khám đồng tử
Các dây thần kinh khác: II, VI, VII
Vận động, cảm giác nếu bệnh tỉnh
16. THƯƠNG TÍCH VÙNG ĐẦU MẶT
Vết rách, bầm da đầu
Tụ máu dưới da đầu
Sờ thấy nứt sọ
Chổ lõm sọ
17. DẤU HIỆU VỠ SÀN SỌ
+ Dấu hiệu kính râm (Raccoon ‘s eyes)
+ Bầm máu sau tai (Battle ‘s sign)
+ Chảy DNT qua mũi, tai
VỠ XƯƠNG MẶT
+ Gãy Lefort
+ Gãy bờ hốc mắt, lồi mắt
18. KHÁM TRI GIÁC
( Glasgow Coma Scale)
Do Teasdale G & Jennet B - 1974
Dựa vào: mắt, vận động, lời nói
Thang điểm:
- Thấp nhất: 3 điểm
- Cao nhất: 15 điểm
19. DỰA VÀO GCS
chia CTSN thành 3 độ:
- Nhẹ: GCS từ 13 – 15 điểm
- Trung bình: 9 – 12 điểm
- Nặng: 3 – 8 điểm
20. Đánh giá tổn thương dây II, III
Xem kích thước
Phản xạ ánh sáng
Liệt III: khối choáng chổ trong sọ
KHÁM ĐỒNG TỬ
21. Liệt VII ngoại biên, liệt VI
Mất thị lực, bán manh do tổn thương dây II
hoặc mù võ não do tổn thương thuỳ chẩm
Đáy mắt: phù nề, xuất huyết võng mạc
CÁC DÂY TK SỌ KHÁC
22. Tìm yếu, liệt chi
Thường liệt đối bên với khối máu tụ
Bệnh nhân hợp tác: khám sức cơ
Bệnh nhân không hợp tác:
- Xem đáp ứng với kích thích đau
- Bên yếu liệt sẽ ít / không cử động
KHÁM VẬN ĐỘNG
23. Khám cảm giác nông và sâu
Phản xạ gân xương
Phản xạ da bụng da bìu
Dấu hiệu Babinski
Phản xạ hậu môn, hành hang
khi nghi tổn thương tuỷ
CẢM GIÁC, PHẢN XẠ
24. Phản xạ xoay mắt xoay đầu
Phản xạ mắt búp bê
Phản xạ mắt tiền đình
Rung giật nhãn cầu
thường găp ở trẻ em máu tụ hố sau.
KHÁM CHỨC NĂNG THÂN NÃO
25. CẬN LÂM SÀNG
CT SCAN là tiêu chuẩn chẩn đoán.
Máu tụ DMC:
Ngoài trục, hình liềm,đậm độ cao, bờ trong không đều.
Vượt qua được các khớp sọ, không qua xoang.
Đẩy liên diện chất trắng-xám.
Thường kèm dập não
Máu tụ NMC:
Ngoài trục, thấu kính 2 mặt lồi, đậm độ cao, bờ trong đều
Không vượt qua được các khớp sọ
28. CẬN LÂM SÀNG
Khác với EDH: SDH lan tỏa hơn, ít đồng dạng hơn, mặt
lõm bao quanh bề mặt não, và thường giảm đậm độ
hơn ( do có sự pha trộn với dịch não tủy )
29. ĐIỀU TRỊ
I. Sơ cứu:
Bảo đảm 3 tiêu chuẩn chính:
Giữ đúng trục cột sống cổ
Giữ thông đường hô hấp
Duy trì tốt tình trạng tuần hoàn
Ghi nhận tình trạng tri giác lúc ban đầu
Dùng thuốc: giảm đau, an thần, chống co giật
(Diazepam)
30. ĐIỀU TRỊ
CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT MÁU TỤ DMC CẤP
TÍNH
LEVEL III:
ASDH với bề dày > 10mm hoặc đường giữa lệch > 5 mm.
ASDH có bề dày < 10mm, và đường giữa lệch < 5mm chỉ
định phẫu thuật khi:
A.GCS giảm 2 điểm từ lúc chấn thương đến lúc nhập viện
B.Và / hoặc đồng tử không đối xứng hoặc cố định và dãn
C.Và / hoặc ICP > 20mmHg
31. ĐIỀU TRỊ
Monitor ICP nên được đặt cho tất cả bệnh nhân máu tụ
DMC và GCS < 9
Timing of surgery
LEVEL III: phẫu thuật càng sớm càng tốt.
Surgical methods
Level III: Mở sọ lấy máu tụ +/- gởi nắp sọ +/- và rộng
màng cứng
32.
33. CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT MÁU TỤ NGOÀI MÀNG CỨNG: Level III:
- EDH thể tích > 30ml
- EDH với tất cả tiêu chuẩn bên dưới có thể điều trị không phẫu thuật
nhưng cần được thực hiện CT scan kiểm tra và theo dõi sát tình trạng thần
kinh .
A. Thể tích < 30ml
B. Và bề dày máu tụ <15 mm
C. Và đường giữa lệch < 5mm
D. Và GCS > 8
E. Và không có dấu thần kinh khu trú
Timing of surgery
Level III: EDH với GSC < 9 và dãn đồng tử một bên nên mổ càng sớm càng
tốt.
34.
35. CTSN NHẸ, GCS>= 14
Nằm đầu cao 30 - 45 độ
Theo dõi dấu thần kinh mỗi 2 giờ
Truyền dịch đẳng trương 75 ml/ giờ
Giảm đau nhẹ
Chống nôn
Không cho ăn uống tới tỉnh,
sau đó cho ăn lỏng
36. CTSN TRUNG BÌNH ( GCS 9-13)
Y lệnh như loại nhẹ
Cho nhập săn sóc đặc biệt nếu CT có dập não,
xuất huyết
Tri giác không cãi thiện, cần chụp CT lại sau
12 giờ
38. MÁU TỤ DMC MÃN TÍNH
Thường xảy ra ở người già, khoảng 60 tuổi
Nguyên nhân chấn thương ghi nhận< 50%
Nguyên nhân khác : nghiện rượu, co giật, shunt dịch
não tủy, bệnh lý đông máu
Tỉ lệ bị 2 bên 20- 25%
39. SINH LÝ BỆNH
Đa số bắt nguồn từ máu tụ DMC cấp lượng nhỏ
tạo bao fibrin hình thành mao mạch
quanh bao và hóa lỏng cục máu hút dịch não
tủy làm khối máu tụ lớn dần lên + đứt tĩnh
mạch cầu nối gây chảy máu thêm.
40. Lâm sàng
đau đầu
kích động do ánh sáng
rối loạn tri giác, thờ ơ, lơ mơ, và đôi khi co giật
Các tổn khuyết toàn thân như rối loạn tri giác
thường gặp hơn là các dấu hiệu thần kinh khu
trú.