4. 1. ĐẠI CƯƠNG
• Rối loạn (RL) lo âu khác với lo âu thông
thường.
• Lo âu thông thường liên quan tới một đe dọa
rõ ràng, thực tế. Ở RL lo âu các đe dọa
thường không thực tế, mơ hồ hoặc quá mức
• Liên quan tới các xung đột tâm lý
• Chúng xâm chiếm lấy người bệnh, lo âu một
cách không tương xứng, bất hợp lý so với các
mối đe dọa.
5. 1. ĐẠI CƯƠNG
• Tỷ lệ bệnh 15%, tỷ lệ suốt đời 25%
• Nữ > nam
• Độ tuổi cao điểm 25-44
6. 1. ĐẠI CƯƠNG
Phân loại
RL hoảng loạn
RL lo âu toàn thể
Các ám ảnh sợ
RL ám ảnh cưỡng chế
RL thích ứng
7. 2. CÁC DẠNG RỐI LOẠN LO ÂU
2.1. Cơn lo âu cấp tính, hoảng loạn (panic
disorder, trouble panique)
- Xuất hiện đột ngột, không có yếu tố báo trước,
nhanh chóng lên tới đỉnh điểm của sự hoảng loạn.
- Thường kèm theo một dạng ám ảnh sợ: ám ảnh sợ
khoảng không (Agoraphobie)
- RL hoảng loạn dễ dẫn tới việc lạm dụng rượu, ma
túy, trầm cảm, thu hẹp hoạt động xã hội…
8. 2.1. Cơn lo âu cấp tính, hoảng loạn
(panic disorder, trouble panique)
• Tỷ lệ 1.5 - 4% dân số
• Tỷ lệ nam/nữ : 1/1 (không có agoraphobie)
1/2 ( kèm theo agoraphobie )
• Thường thấy khởi phát vào độ cuối tuổi 20
• Có 20% thân nhân cấp 1 bị agoraphobie
• Thường tần suất 2-3 cơn/tuần
• Diễn tiến thường mãn tính, với những Gđ hồi
phục và tái phát nếu không trị liệu
• Đáp ứng với trị liệu tốt
14. 2.3. Các ám ảnh sợ đặc hiệu
(specific phobia, phobie)
Ám ảnh sợ xã hội
Sợ một cách vô lý khi ở trong môi trường
công cộng, ứng xử trước đông người (nói
trước tập thể, ăn uống nơi công cộng, đi
vệ sinh công cộng…) → tránh né giao tiếp
công cộng.
15. 2.3. Các ám ảnh sợ đặc hiệu
(specific phobia, phobie)
• Tỷ lệ 3-5% dân số, 1 nam / 2 nữ
• Thường thấy khởi phát vào đầu tuổi thanh thiếu niên
• Có thể thấy có tính gia đình ở những dạng sợ máu, sợ
tiêm chích, sợ tai nạn…
• Diễn tiến có thể nặng thêm nếu không trị liệu thích hợp
17. Ám ảnh sợ xã hội
Sợ một cách vô lý khi ở trong môi trường công
cộng, ứng xử trước đông người
(nói trước tập thể, ăn uống nơi công cộng, đi vệ
sinh công cộng…) → tránh né giao tiếp công cộng.
18. Khoảng không gian
rộng lớn
Khoảng không gian
hẹp
Nơi công cộng Sợ đơn độc
Ám ảnh sợ khoảng không: sợ ở trong các tình huống
không thoát ra được, không cầu cứu được
19. 2.4. RL ám ảnh cưỡng chế
(obsessive- compulsive disorder OCD,
trouble obsessionnel compulsif TOC)
Ám ảnh bởi các ý nghĩ, hình ảnh, thao tác
tâm lý… lập đi lập lại một cách cưỡng chế
hoặc những hành vi, nghi thức lập đi lập lại
(rửa tay, kiểm tra, sắp xếp..), mặc dù trái với
ý muốn nhưng bệnh nhân sẽ hết sức căng
thẳng, lo âu nếu không thi hành hoặc không
nghĩ tới chúng.
20. 2.4. RL ám ảnh cưỡng chế
(obsessive- compulsive disorder OCD,
trouble obsessionnel compulsif TOC)
• Tỷ lệ 2-3% dân số, 1 nam / 1 nữ
• Thường thấy khởi phát vào tuổi thành niên hoặc
người lớn
• 35% thân nhân cấp 1
• Diễn tiến có thể mãn tính, đáp ứng trị liệu tương
đối tốt tuy nhiên một số không đáp ứng
21. AA cưỡng chế = các ý nghĩ, hình ảnh, thao tác tâm lý…
lập đi lập lại hoặc những hành vi, nghi thức cưỡng chế
22. 2.6 RỐI LOẠN THÍCH ỨNG
• Xuất hiện khi gặp yếu tố stress
• Có thể xuất hiện sớm trong vài ngày nếu yếu tố gây
stress nghiêm trọng & cấp tính (Giới hạn khởi phát
các triệu chứng thường không quá 3 tháng)
• Biểu hiện hoặc HC lo âu hoặc HC trầm cảm hoặc
hỗn hợp cả hai
• Các triệu chứng phản ánh lại nội dung ytố gây stress
• Suy giảm đáng kể trong các lãnh vực XH, nghề
nghiệp..
• Khi yếu tố stress chấm dứt hoặc các hậu quả chấm
dứt hoặc người bệnh thích ứng tốt thì các triệu
chứng không kéo dài quá 6 tháng (ngoại lệ stress
trường diễn)
23. RỐI LOẠN THÍCH ỨNG
0
50
100
Căng thẳng nghề
nghiệp
Xung đột gia đình
Nhịp sống,
môi trường sống
Tài chánh
Các vấn đề sinh tồn
Bệnh tật
Ganh đua
Biểu hiện LS
HC
lo âu
HC
trầm
cảm
Hỗn
hợp
lo âu
trầm
cảm
24. 3. BỆNH NGUYÊN
A. Căn nguyên sinh học
Liên quan tới hoạt động kịch phát thần kinh
giao cảm với sự phóng thích các chất dẩn
truyền thần kinh như Noradrenaline và sự
suy giảm chất dẩn truyền ức chế, êm dịu
như GABA.
25. B. Thuyết học tập
Lo âu ban đầu xuất phát từ sự mất mát, yếu
tố stress. Một khi đã trải nghiệm qua sẽ tạo
thành mối kiên hệ điều kiện hóa với tất cả
những tình huống gây stress khác dù rằng
cường độ chúng yếu hơn.
Có thể do học tập, đồng nhất với các hành
vi của cha mẹ, người thân.
26. B. Thuyết học tập (tt)
• Lo âu ban đầu cũng có do trải nghiệm một
biến cố gây stress (gặp tai nạn, sang
chấn…), sau đó được chuyển di, biến đổi
qua một đối tượng khác biệt hoàn toàn.
• Sơ đồ tư duy méo mó, nhiễu loạn.
27. 4. TRỊ LIỆU
A. Trị liệu sinh học :
Thuốc chống lo âu, chống trầm cảm
B. Trị liệu tâm lý