Mot vai bai toan ve so phuc bieu dien hinh hocgtln gtnn modun
1. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
Không có gì hủy hoại khả năng học toán bằng thói quen
tiếp nhận những phương pháp giải có sẵn mà không hề tự hỏi
vì sao cần giải đúng như thế và làm thế nào để có thể tự nghĩ
ra điều đó.
Walter Warwick Sawyer (1911-2008).
Bài 1. Tìm tập hợp các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn các số
phức thỏa mãn hệ thức sau:
1. |2i − 2z| = |2z − 1|;
2. |2iz − 1| = 2 |z + 3|;
3. |z − 2|2
+ |z + 2|2
= 26;
4. |z + z + 3| = 5;
5. |z − z + 1 − i| = 2;
6. (2 − z)(i + z) là một số thực
tùy ý;
7. (2 − z)(i + z) là một số ảo tùy
ý;
8. 2 |z − i| = |z − z + 2i|;
9. |z2
− (z)2
| = 4.
Giải
1. |2i − 2z| = |2z − 1|
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
|2i − 2z| = |2z − 1| ⇔ |2i − 2(a − bi)| = |2(a + bi) − 1|
⇔ |−2a + 2(b + 2)i| = |(2a − 1) + 2bi|
⇔ (2a)2
+ 2(b + 2)2
= (2a − 1)2
+ (2b)2
⇔ 8b + 4 = −4a + 1
⇔ b = −
a
2
−
3
8
.
Vậy tập các số phức được biểu diễn bởi đường thẳng y = −
x
2
−
3
8
.
2. |2iz − 1| = 2 |z + 3|
mathpts@gmail.com 1 10/05/2014
2. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
|2iz − 1| = 2 |z + 3| ⇔ |2i(a + bi) − 1| = 2 |a + bi + 3|
⇔ |(−2b − 1) + 2ai| = 2 |(a + 3) + bi|
⇔ (2a)2
+ (2b + 1)2
= 4 (a + 3)2
+ b2
⇔ 4b + 1 = 24a + 36
⇔ b = 6a +
35
4
.
Vậy tập các số phức được biểu diễn bởi đường thẳng y = 6x +
35
4
.
3. |z − 2|2
+ |z + 2|2
= 26
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
|z − 2|2
+ |z + 2|2
= 26 ⇔ |a + bi − 2|2
+ |a + bi + 2|2
= 26
⇔ (a − 2)2
+ b2
+ (a + 2)2
+ b2
= 26
⇔ a2
+ b2
= 9.
Vậy tập các số phức được biểu diễn bởi đường tròn tâm I(0; 0) bán
kính R = 3.
4. |z + z + 3| = 5
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
|z + z + 3| = 5 ⇔ |a + bi − (a − bi) + 3| = 5
⇔ |2a + 3| = 5
⇔
a = 1
a = −4
Vậy tập các số phức được biểu diễn bởi hai đường thẳng x = 1, x =
−4.
5. |z − z + 1 − i| = 2
mathpts@gmail.com 2 10/05/2014
3. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
|z − z + 1 − i| = 2 ⇔ |(a + bi) − (a − bi) + 1 − i| = 2
⇔ 12
+ (2b − 1)2
= 4
⇔ |2b − 1| =
√
3
⇔ b =
1 ±
√
3
2
.
Vậy tập các số phức được biểu diễn bởi đường thẳng y =
1 ±
√
3
2
.
6. (2 − z)(i + z) là một số thực tùy ý
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
(2 − z)(i + z) = (2 − (a + bi))(i + (a − bi))
= ((2 − a) − bi)(a + (1 − b)i)
= a(2 − a) + b(1 − b) − (ab − (2 − a)(1 − b))i
Theo giả thiết (2 − z)(i + z) là một số thực tùy ý suy ra
(ab − (2 − a)(1 − b)) = 0
⇔ 2b + a − 2 = 0
⇔ b = −
1
2
a + 1.
Vậy tập các số phức được biểu diễn bởi đường thẳng y = −
1
2
x + 1.
7. (2 − z)(i + z) là một số ảo tùy ý suy ra
a(2 − a) + b(1 − b) = 0 ⇔ a2
− 2a + b2
− b = 0
⇔ (a − 1)2
+ (b −
1
2
)2
=
√
5
2
2
.
Vậy tập các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn I 1;
1
2
bán
kính R =
√
5
2
.
mathpts@gmail.com 3 10/05/2014
4. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
8. 2 |z − i| = |z − z + 2i|
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
2 |z − i| = |z − z + 2i| ⇔ 2 |(a + bi) − i| = |(a + bi) − (a − bi) + 2i|
⇔ 4(a2
+ (b − 1)2
) = (2b + 2)2
⇔ 4a2
+ 4b2
− 8b + 1 = 4b2
+ 8b + 4
⇔ 4a2
= 16b
⇔ b =
1
4
a2
.
Vậy tập các số phức được biểu diễn bởi Parabol y =
1
4
x2
.
9. |z2
− (z)2
| = 4
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
z2
− (z)2
= 4 ⇔ (a + bi)2
− (a − bi)2
= 4
⇔ |4abi| = 4
⇔ 16a2
b2
= 16
⇔ b2
= a2
⇔ b = ±
1
a
.
Vậy tập các số phức được biểu diễn bởi hai đường Hypebol y = ±
1
x
.
Bài 2. Tìm tập hợp các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn các số
phức thỏa mãn hệ thức sau:
1.
z
z − i
= 3 ;
2. |z2
+ z2
| = 1;
3. (z − 2) (z + i) là số thực;
4. |z| = |z − 3 + 4i|;
5.
z + i
z + i
là số thực.
Giải
mathpts@gmail.com 4 10/05/2014
5. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
1.
z
z − i
= 3
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
z
z − i
= 3 ⇔ |z| = 3 |z − i|
⇔ |a + bi| = 3 |a + bi − i|
⇔ a2
+ b2
= 9(a2
+ (b − 1)2
)
⇔ 8a2
+ 8b2
− 18b + 9 = 0
⇔ a2
+ b2
−
9
4
b +
9
8
= 0
⇔ a2
+ (b −
9
8
)2
=
9
64
.
Suy ra tập các điểm biểu diễn các số phức z, là đường tròn tâm
I 0;
9
8
bán kính R =
3
8
.
2. |z2
+ z2
| = 1
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
z2
+ z2
= 1 ⇔ (a + bi)2
+ (a − bi)2
= 1
⇔ (a2
− b2
+ 2abi) + (a2
− b2
− 2abi) = 1
⇔ 2a2
− 2b2
= 1
⇔
2a2
− 2b2
= 1
2a2
− 2b2
= −1
⇔
b = ±
2a2
− 1
2
b = ±
2a2
+ 1
2
Suy ra tập các điểm biểu diễn các số phức z là các đường cong
y = ±
2x2
− 1
2
, y = ±
2x2
+ 1
2
mathpts@gmail.com 5 10/05/2014
6. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
3. (z − 2) (z + i) là số thực
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
(z − 2) (z + i) = ((a + bi) − 2) ((a − bi) + i)
= ((a − 2) + bi) (a + (−b + 1)i)
= a(a − 2) + b(b − 1) + (ab + (a − 2)(−b + 1)i)
Theo giả thiết (z − 2) (z + i) là số thực nên ta có
(ab + (a − 2)(−b + 1) = 0 ⇔ a + 2b − 2 = 0
⇔ b = 1 −
a
2
.
Vậy tập các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng y = 1 −
x
2
.
4. |z| = |z − 3 + 4i|
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
|z| = |z − 3 + 4i| ⇔ |a + bi| = |(a − bi) − 3 + 4i|
⇔ a2
+ b2
= (a − 3)2
+ (4 − b)2
⇔ −6a + 9 − 8b + 16 = 0
⇔ b = −
3
4
a +
25
8
Vậy tập các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng y = −
3
4
x+
25
8
.
5.
z + i
z + i
là số thực
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
z + i
z + i
=
a + bi + i
a − bi + i
=
a + (b + 1)i
a − (b − 1)i
=
(a + (b + 1)i)(a + (b − 1)i)
a2 + (b − 1)2
=
a2
− b1
+ 1 + [a(b + 1) + a(b − 1)] i
a2 + (b − 1)2
=
a2
− b1
+ 1
a2 + (b − 1)2
+
2abi
a2 + (b − 1)2
mathpts@gmail.com 6 10/05/2014
7. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
Theo giả thiết
z + i
z + i
là số thực, tức là ta có:
2abi
a2 + (b − 1)2
= 0 ⇔ a = 0hoặc b = 0.
Vậy tập các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng x = 0, y = 0.
Bài 3 (Trần Diệu Minh). Tìm tập hợp các điểm trong mặt phẳng phức
biểu diễn các số phức z, z thỏa mãn hệ thức sau:
1. |z + 1 + 2i| ≤ 0;
2. z = (1 + i
√
3)z + 2 với |z − 1| ≤ 2.
Giải
1. |z + 1 + 2i| ≤ 0
Do mô-đun của số phức luôn không âm nên
|z + 1 + 2i| ≤ 0 ⇔ z + 1 + 2i = 0
⇔ z = −1 − 2i.
2. z = (1 + i
√
3)z + 2 với |z − 1| ≤ 2
Ta có
z = (1 + i
√
3)z + 2 ⇔ z =
z − 2
1 + i
√
3
Suy ra
|z − 1| ≤ 2 ⇔
z − 2
1 + i
√
3
− 1 ≤ 2
⇔
z − 3 − i
√
3
1 + i
√
3
≤ 2
⇔ z − 3 − i
√
3 ≤ 2 1 + i
√
3
⇔ z − (3 + i
√
3) ≤ 4.
Vậy tập các điểm cần tìm là hình tròn tâm I biểu diễn số phức
3 + i
√
3 bán kính R = 4.
mathpts@gmail.com 7 10/05/2014
8. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
Bài 4 (Lưu Huy Tưởng). Tìm tập hợp các điểm trong mặt phẳng phức
biểu diễn các số phức z thỏa mãn hệ thức sau:
1. z = 1 + i
√
3 z + 2 biết z thỏa mãn |z − 1| = 2;
2. z = (1 + i) z + 1 biết rằng |z + 2| ≤ 1.
Giải
1. z = 1 + i
√
3 z + 2 biết z thỏa mãn |z − 1| = 2.
Ta có
z = 1 + i
√
3 z + 2 ⇔ z =
z − 2
1 + i
√
3
.
Theo giả thiết ta có:
|z − 1| = 2 ⇒
z − 2
1 + i
√
3
− 1 = 2
⇔
z − 2 − (1 + i
√
3)
1 + i
√
3
= 2
⇔ z − (3 + i
√
3) = 2 1 + i
√
3
⇔ z − (3 + i
√
3) = 4.
Vậy tập các điểm cần tìm là đường tròn tâm I biểu diễn số phức
z = 3 + i
√
3 bán kính R = 4.
2. z = (1 + i) z + 1 biết rằng |z + 2| ≤ 1.
Ta có
z = (1 + i) z + 1 ⇔ z =
z − 1
1 + i
.
mathpts@gmail.com 8 10/05/2014
9. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
Theo giả thiết ta có
|z + 2| ≤ 1 ⇔
z − 1
1 + i
+ 2 ≤ 1
⇔
z + 1 + 2i
1 + i
≤ 1
⇔ |z + 1 + 2i| ≤ 1 |1 + i|
⇔ |z + 1 + 2i| ≤
√
2.
Vậy tập các điểm cần tìm là hình tròn tâm I là điểm biểu diễn số
phức −(1 + 2i) bán kính R =
√
2.
Bài 5. Xác định tập hợp các điểm trong mặt phẳng biểu diễn các số
phức z sao cho
z − 2
z + 2
có một acgumen bằng
π
3
.
Giải
Giả sử z = a + bi, a, b ∈ R. Sử dụng công thức
z1
z2
=
a1a2 + b1b2
a2
2 + b2
2
+
a2b1 − a1b2
a2
2 + b2
2
i
Suy ra
z − 2
z + 2
=
(a − 2) + bi
(a + 2) + bi
=
a2
+ b2
− 4
(a2 + b2)
+
(a + 2)b − (a − 2)b
(a2 + b2)
i
=
a2
+ b2
− 4
(a2 + b2)
+
4b
(a2 + b2)
i.
Theo giả thiết số phức trên có một acgumen bằng
π
3
, tức là ta có thể
mathpts@gmail.com 9 10/05/2014
10. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
viết
a2
+ b2
− 4
(a2 + b2)
+
4b
(a2 + b2)
i = r(cos
π
3
+ i sin
π
3
) (r > 0)
⇔
a2
+ b2
− 4
(a2 + b2)
= r cos
π
3
4b
(a2 + b2)
= r sin
π
3
⇔
a2
+ b2
− 4
(a2 + b2)
=
r
2
4b
(a2 + b2)
=
r
√
3
2
⇔
b > 0 (vì r > 0)
4b
a2 + b2 − 4
=
√
3
⇔
b > 0
a2
+ b2
− 4 =
4b
√
3
⇔
b > 0
a2
+ b −
2
√
3
2
=
4
√
3
2
Vậy tập hợp các điểm cần tìm là phần đường tròn tâm I(0;
2
√
3
) bán
kính R =
4
√
3
nằm phía trên trục thực.
Bài 6. Trong các số phức z thỏa mãn các điều kiện sau, tìm số phức z
có mô-đun nhỏ nhất.
1. (z − 1) (z + 2i) là số thực.
2. |z − i| = |z − 2 − 3i|
3. |iz − 3| = |z − 2 − i|
Giải
mathpts@gmail.com 10 10/05/2014
11. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
1. (z − 1) (z + 2i) là số thực.
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có:
(z − 1) (z + 2i) = ((a + bi) − 1) ((a − bi) + 2i)
= ((a − 1) + bi) (a + (2 − b)i)
= a(a − 1) − b(b − 2) + (ab + (a − 1)(2 − b))i
Theo giả thiết z là số thực nên ta có
(ab + (a − 1)(2 − b)) = 0 ⇔ 2a + b − 2 = 0
⇔ b = 2 − 2a
Ta có mô-đun của z là
|z| =
√
a2 + b2
= a2 + (2 − 2a)2
=
√
5a2 − 8a + 4
= 5 a −
4
5
2
+
4
5
≥
2
√
5
.
Vậy mô-đun của z đạt giá trị nhỏ nhất bằng
2
√
5
khi z =
4
5
+
2
5
i
2. |z − i| = |z − 2 − 3i|
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có:
|z − i| = |z − 2 − 3i| ⇔ |a + bi − i| = |a − bi − 2 − 3i|
⇔ |a + (b − 1)i| = |(a − 2) + (−b − 3)i|
⇔ a2
+ (b − 1)2
= (a − 2)2
+ (b + 3)2
⇔ −2b + 1 = −4a + 4 + 6b + 9
⇔ a = 2b + 3
mathpts@gmail.com 11 10/05/2014
12. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
Ta có mô-đun của z là
|z| =
√
a2 + b2
= (2b + 3)2 + b2
=
√
5b2 + 12b + 9
= 5 b +
6
5
2
+
9
5
≥
3
√
5
Vậy mô-đun của z đạt giá trị nhỏ nhất bằng
3
√
5
khi z =
27
5
−
6
5
i
3. |iz − 3| = |z − 2 − i|
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có:
|iz − 3| = |z − 2 − i| ⇔ |i(a + bi) − 3| = |(a + bi) − 2 − i|
⇔ |(−b − 3) + ai| = |(a − 2) + (b − 1)i|
⇔ a2
+ (−b − 3)2
= (a − 2)2
+ (b − 1)2
⇔ 6b + 9 = −4a + 4 − 2b + 1
⇔ a = −2b − 1
Ta có mô-đun của z là
|z| =
√
a2 + b2
= (−2b − 1)2 + b2
=
√
5b2 − 4b + 1
= 5 b −
2
5
2
+
1
5
≥
1
√
5
.
Vậy mô-đum của z đạt giá trị nhỏ nhất bằng
1
√
5
khi z = −
9
5
+
2
5
i.
Bài 7. Trong các số phức z thỏa mãn điều kiện sau, tìm số phức z có
mô-đun nhỏ nhất, lớn nhất.
1. |z − 2 + 3i| =
3
2
mathpts@gmail.com 12 10/05/2014
13. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
2. |z − 2 + 2i| = 2
√
2
3.
(1 + i) z
1 − i
+ 2 = 1
4. |z + 1 − 2i| = 1
5. |z − 2 − 4i| =
√
5
Giải
1. |z − 2 + 3i| =
3
2
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
|z − 2 + 3i| =
3
2
⇒ |(a + bi) − 2 + 3i| =
3
2
⇔ |(a − 2) + (b + 3)i| =
3
2
⇔ (a − 2)2
+ (b + 3)2
=
3
2
2
.
Vậy tập các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I(2; −3)
bán kính R =
3
2
.
Yêu cầu bài toán trở thành tìm tập các điểm trên đường tròn sao
cho khoảng cách từ điểm đó tới gốc tọa độ là nhỏ nhất, lớn nhất.
Để hoàn thành yêu cầu này ta chuyển bài toán về một bài toán
hình học phẳng như sau.
Ta có đường thẳng đi qua OI nhận véc-tơ
−→
OI = (2; −3) làm véc-tơ
chỉ phương có phương trình
x = 2t
y = −3t
Thay x, y từ phương trình trên vào phương trình đường tròn ta
mathpts@gmail.com 13 10/05/2014
14. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
được.
(x − 2)2
+ (y + 3)2
=
3
2
2
⇒ (2t − 2)2
+ (−3t + 3)2
=
3
2
2
⇔ 13t2
− 26t +
43
4
= 0
⇔ t1,2 =
26 ±
√
117
13
⇔ (x, y) = (
−2(−26 ±
√
117)
13
,
3(−26 ±
√
117)
13
).
2. |z − 2 + 2i| = 2
√
2
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
|z − 2 + 2i| = 2
√
2 ⇒ |(a + bi) − 2 + 2i| = 2
√
2
⇔ |(a − 2) + (b + 2)i| = 2
√
2
⇔ (a − 2)2
+ (b + 2)2
= 8
Vậy tập các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I(2; −3)
bán kính R = 2
√
2.
Yêu cầu bài toán trở thành tìm tập các điểm trên đường tròn sao
cho khoảng cách từ điểm đó tới gốc tọa độ là nhỏ nhất, lớn nhất.
Để hoàn thành yêu cầu này ta chuyển bài toán về một bài toán
hình học phẳng như sau.
Ta có đường thẳng đi qua OI nhận véc-tơ
−→
OI = (2; −2) làm véc-tơ
chỉ phương có phương trình
x = 2t
y = −2t
Thay x, y từ phương trình trên vào phương trình đường tròn ta
được.
⇔ (x − 2)2
+ (y + 2)2
= 8 ⇒ (2t − 2)2
+ (−2t + 2)2
= 8
⇔ 8t2
− 16t = 0
⇔ t1 = 0, t2 = 2.
⇔ (x, y) = (0; 0) hoặc (4; −4).
mathpts@gmail.com 14 10/05/2014
15. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
3.
(1 + i) z
1 − i
+ 2 = 1 ⇔ |iz + 2| = 1
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
|iz + 2| = 1 ⇒ |i(a + bi) + 2| = 1
⇔ |(2 − b) + ai| = 1
⇔ a2
+ (b − 2)2
= 1
Vậy tập các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I(0; 2)
bán kính R = 1.
Yêu cầu bài toán trở thành tìm tập các điểm trên đường tròn sao
cho khoảng cách từ điểm đó tới gốc tọa độ là nhỏ nhất, lớn nhất.
Từ tính chất của đường tròn ta dễ dàng suy ra hai số phức cần tìm
là z = i, z = 3i.
4. |z + 1 − 2i| = 1
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
|z + 1 − 2i| = 1 ⇒ |(a + bi) + 1 − 2i| = 1
⇔ |(a + 1) + (b − 2)i| = 1
⇔ (a + 1)2
+ (b − 2)2
= 1
Vậy tập các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I(−1; 2)
bán kính R = 1.
Yêu cầu bài toán trở thành tìm tập các điểm trên đường tròn sao
cho khoảng cách từ điểm đó tới gốc tọa độ là nhỏ nhất, lớn nhất.
Để hoàn thành yêu cầu này ta chuyển bài toán về một bài toán
hình học phẳng như sau.
Ta có đường thẳng đi qua OI nhận véc-tơ
−→
OI = (−1; 2) làm véc-tơ
chỉ phương có phương trình
x = −t
y = 2t
Thay x, y từ phương trình trên vào phương trình đường tròn ta
mathpts@gmail.com 15 10/05/2014
16. Người Thầy Con đường duy nhất để học toán là làm toán
được.
⇔ (x + 1)2
+ (y − 2)2
= 1 ⇒ (−t + 1)2
+ (2t − 2)2
= 1
⇔ 5t2
− 10t + 4 = 0
⇔ t1,2 =
5 ±
√
5
5
.
⇒ (x, y) = (−
5 ±
√
5
5
;
2(5 ±
√
5)
5
).
5. |z − 2 − 4i| =
√
5
Đặt z = a + bi, a, b ∈ R, ta có
|z − 2 − 4i| =
√
5 ⇒ |(a + bi) − 2 − 4i| =
√
5
⇔ |(a − 2) + (b − 4)i| =
√
5
⇔ (a − 2)2
+ (b − 4)2
= 5
Vậy tập các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I(2; 4)
bán kính R =
√
5.
Yêu cầu bài toán trở thành tìm tập các điểm trên đường tròn sao
cho khoảng cách từ điểm đó tới gốc tọa độ là nhỏ nhất, lớn nhất.
Để hoàn thành yêu cầu này ta chuyển bài toán về một bài toán
hình học phẳng như sau.
Ta có đường thẳng đi qua OI nhận véc-tơ
−→
OI = (2; 4) làm véc-tơ
chỉ phương có phương trình
x = 2t
y = 4t
Thay x, y từ phương trình trên vào phương trình đường tròn ta
được.
(a − 2)2
+ (b − 4)2
= 5 ⇒ (2t − 2)2
+ (4t − 4)2
= 5
⇔ 4t2
− 8t + 4 + 16t2
− 32t + 16 = 5
⇔ 20t2
− 40t + 15 = 0
⇔ t1 =
3
2
, t2 =
1
2
.
⇒ (x, y) = (3; 6), hoặc (1; 2).
mathpts@gmail.com 16 10/05/2014