BÁO CÁO THỰC TẬP THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA C...
Chargement dans ... 3
1 sur 90
Top clipped slide
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dược phẩm Anh Đức
1 Mar 2023•0 j'aime
0 j'aime
Soyez le premier à aimer ceci
afficher plus
•39 vues
vues
Nombre de vues
0
Sur Slideshare
0
À partir des intégrations
0
Nombre d'intégrations
0
Télécharger pour lire hors ligne
Signaler
Formation
Nhận file word miễn phí hãy nhắn tin zalo 03838.288.54 các bạn nhé
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dược phẩm Anh Đức
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dược phẩm Anh Đức
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM
ANH ĐỨC
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Trần Nam Trung
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thành Thơ
MSSV: 1215181222 Lớp: 12HKT06
TP. Hồ Chí Minh, 2014
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm
Anh Đức, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Nguyễn Thành Thơ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện ở giảng đƣờng đại học đến nay, em
đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, chỉ bảo tận tình, tạo mọi điều kiện học tập tốt
nhất của quý Thầy Cô, Ban giám hiệu nhà trƣờng Đại học Công Nghệ TP. HCM.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô, Ban giám hiệu nhà trƣờng đã
giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian học tại đây.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức, em đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các Cô Chú, Anh Chị trong Công ty. Đƣợc tiếp xúc
với môi trƣờng làm việc thực tế, đã tích lũy thêm cho em nhiều kinh nghiệm, kỹ
năng làm việc, ứng xử. Đó cũng là hành trang để em tự tin hơn sau khi ra trƣờng.
Đặc biệt với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Giảng viên ThS.
Trần Nam Trung đã bỏ công sức và thời gian quý báu của mình hƣớng dẫn, chỉ bảo
tận tình để em hoàn thành khóa luận văn tốt nghiệp này.
Trong suốt quá trình làm bài, kiến thức của em còn nhiều hạn chế và bỡ ngỡ.
Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để bài khóa luận của em đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học Công Nghệ
TP.HCM, khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng, ban lãnh đạo, các Cô Chú, Anh
Chị phòng kế toán công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức lời chúc sức khoẻ, hạnh
phúc và luôn thành công trong công việc.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 08 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thành Thơ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thành Thơ
MSSV : 1215181222
Khoá : 2013-2014
1. Thời gian thực tập
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Ngày tháng 08 năm 2014
Đơn vị thực tập
KẾ TOÁN TRƢỞNG
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
--------------
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Giảng viên hƣớng dẫn
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
NHẬN XÉT THỰC TẬP.......................................................................................... iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN.....................................................v
MỤC LỤC................................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................................................ xii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1
a) Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 1
b) Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................2
a) Phƣơng pháp thu thập dữ liệu................................................................... 2
b) Phƣơng pháp xử lý dữ liệu........................................................................ 2
6. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp............................................................................3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH...............................4
KẾT QUẢ KINH DOANH.......................................................................................4
1.1 Khái niệm, ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh............................. 4
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản.................................................................. 4
1.1.2 Ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh........................................ 4
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác........................................................... 5
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................... 5
1.2.1.1 Nội dung.................................................................................... 5
1.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu............................ 5
1.2.1.3 Chứng từ và tài khoản sử dụng ................................................. 6
1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán......................................................................... 7
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
vii
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................ 7
1.2.2.1 Khái niệm.................................................................................. 7
1.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ................................................. 8
1.2.2.3 Sơ đồ hạch toán......................................................................... 8
1.2.3 Kế toán thu nhập khác...................................................................... 9
1.2.3.1 Khái niệm.................................................................................. 9
1.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ................................................. 9
1.2.3.3 Sơ đồ hạch toán.......................................................................10
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần..........................10
1.3.1 Chiết khấu thƣơng mại...................................................................10
1.3.2 Giảm giá hàng bán .........................................................................11
1.3.3 Hàng bán bị trả lại..........................................................................11
1.3.4 Chứng từ sử dụng...........................................................................11
1.3.5 Sơ đồ hạch toán..............................................................................11
1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng.............12
1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................12
1.4.1.1. Nội dung.................................................................................12
1.4.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..............................................12
1.4.1.3 Sơ đồ hạch toán.......................................................................13
1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng ...............................................................14
1.4.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán.........................................14
1.4.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..............................................14
1.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................14
1.4.3.1. Nội dung.................................................................................14
1.4.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..............................................15
1.4.3.3 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.......................................................................................16
1.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ...............................................17
1.4.4.1. Nội dung.................................................................................17
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
viii
1.4.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..............................................17
1.4.4.3 Sơ đồ kế toán hạch toán chi phí tài chính ...............................18
1.4.5 Kế toán chi phí khác.......................................................................18
1.4.5.1. Nội dung.................................................................................18
1.4.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..............................................19
1.4.5.3 Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản chi phí khác ....................19
1.4.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................20
1.4.6.1. Khái niệm...............................................................................20
1.4.6.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..............................................21
1.4.6.3. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN .........................21
1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................21
1.5.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán.................................................21
1.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ......................................................22
1.5.3 Sơ đồ hạch toán..............................................................................23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC....................24
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức................24
2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty..............24
2.1.2. Bộ máy tổ chức của công ty..........................................................25
2.1.2.1 Ban giám đốc...........................................................................25
2.1.2.3 Phòng kinh doanh....................................................................26
2.1.2.4 Phòng tổ chức hành chính.......................................................26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty................................................27
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán..................................................27
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ phòng kế toán..................................27
2.1.4. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp ...........................28
2.1.4.1. Chế độ kế toán công ty đang áp dụng....................................28
2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán...............................................................29
2.1.4.3. Hình thức ghi sổ.....................................................................30
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
ix
2.1.5. Thuận lợi, khó khăn, tƣơng lai ........31
2.1.5.1 Những thuận lợi.......................................................................31
2.1.5.2 Những khó khăn......................................................................31
2.1.5.3 Định hƣớng phát triển trong thời gian tới...............................31
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức........................................................32
2.2.1. Tổ chức kinh doanh, đặc điểm xác định kết quả kinh doanh và
thanh toán tại công ty..............................................................................32
2.2.1.1. Tổ chức kinh doanh tại công ty .............................................32
2.2.1.2. Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh và thanh toán..........33
2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác.................................................34
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng ..................................................34
2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..................................36
2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác ...........................................................38
2.2.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng ............................38
2.2.2.1. Giá vốn hàng bán ...................................................................38
2.2.2.2. Chi phí bán hàng ....................................................................39
2.2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................41
2.2.2.4. Chi phí hoạt động tài chính....................................................44
2.2.2.5. Chi phí khác ...........................................................................46
2.2.4. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần...............................47
2.3. Chi phí thuế TNDN trƣớc khi xác định kết quả kinh doanh................47
2.3.1. Nội dung........................................................................................47
2.3.2. Chứng từ sử dụng..........................................................................48
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................48
2.5. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp .............................53
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................55
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần dƣợc phẩm Anh Đức ..............................................................................55
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
x
3.1.1. Những ƣu điểm đạt đƣợc .............................................................55
3.1.2. Nhƣợc điểm tồn tại........................................................................56
3.2. Kiến nghị..............................................................................................57
3.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán.......................................................57
3.2.2. Kiến nghị khác ..............................................................................58
KẾT LUẬN..............................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................62
PHỤ LỤC
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nội dung
BV Bệnh viện
BHXH Bảo hiểm xã hội
CN Chi nhánh
CP Cổ phần
CPBH Chi phí bán hàng
CPQL Chi phí quản lý
ĐC Địa chỉ
GTGT Giá trị gia tăng
HĐTC Hoạt động tài chính
HĐKD Hoạt động kinh doanh
KD Kinh doanh
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KQKD Kết quả kinh doanh
MTV Một thành viên
NS Nhân sự
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TK Tài khoản
TM Thƣơng mại
TP Thành phố
TC-HC Tổ chức – Hành chính
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
xii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Kế toán hạch toán doanh thu....................................................7
Sơ đồ 1.2 : Kế toán hạch toán doanh thu hoạt động tài chính....................8
Sơ đồ 1.3 : Kế toán hạch toán thu nhập khác ...........................................10
Sơ đồ 1.4 : Kế toán hạch toán các khoản làm giảm doanh thu thuần.......12
Sơ đồ 1.5 : Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán ......................................13
Sơ đồ 1.6 : Kế toán hạch toán chí phí bán hàng và phi phí QLDN..........16
Sơ đồ 1.7 : Kế toán hạch toán chi phí tài chính........................................18
Sơ đồ 1.8 : Kế toán hạch toán chi phí khác ..............................................20
Sơ đồ 1.9 : Kế toán hạch toán chi phí thuế TNDN...................................22
Sơ đồ 1.10 : Kế toán hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh ..................24
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chúc công ty................................................26
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức phòng kế toán..................................................28
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hình thức sổ kế toán.....................................................31
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ phần mềm kế toán........................................................32
Sơ đồ 2.5 : Quy trình tiêu thụ hàng hóa........................................................
HÌNH ẢNH
Hình ảnh 2.1 : Logo Công Ty Anh Đức……………………………….……25
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
- Ngày nay trong bối cảnh kinh tế thị trƣờng khó khăn, với xu hƣớng toàn cầu
hóa và cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Do đó, để tồn tại và phát triển đòi hỏi
doanh nghiệp phải có những định hƣớng và chiến lƣợc phù hợp. Chính vì thế mà
trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm, lo
lắng là “ Hoạt động kinh doanh nhƣ thế nào là có hiệu quả? Hay làm thế nào để tối đa
hóa lợi nhuận?”.
- Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Kế
toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ rất cần thiết trong hệ thống kế toán
của doanh nghiệp. Hiện nay, việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì
căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết đƣợc quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp mình có đạt hiệu quả hay không, lời hay lỗ nhƣ thế nào? Từ đó định hƣớng
phát triển trong tƣơng lai. Vì vậy, công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hƣởng
trực tiếp đến chất lƣợng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp.
- Trong quá trình học tập, muốn tìm hiểu sâu và nghiên cứu kỹ hơn quá trình
kinh doanh tại các doanh nghiệp để trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn đƣa ra những ý
kiến nhằm hoàn thiện quá trình xác định kinh doanh, đồng thời học hỏi thêm nhiều
kỹ năng trong việc giao tiếp cũng nhƣ trong công việc kế toán.
- Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh nên em
đã chọn đề tài: “Kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dƣợc
phẩm Anh Đức” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a) Mục tiêu tổng quát
- Mục tiêu chung của đề tài là tìm hiểu thực trạng và đi xác định KQKD tại
Công ty Cổ Phần Dƣợc Phẩm Anh Đức nhằm đề xuất các giải pháp góp phần hoàn
thiện quá trình xác định KQKD và nâng cao kết quả kinh doanh tại Công ty.
- Để có thể đạt đƣợc mục tiêu tổng quát trên, đề tài sẽ tập trung vào những mục
tiêu cụ thể dƣới đây:
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
2
b) Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu thực trạng xác định kết quả kinh doanh hiện nay tại Công ty cổ phần
dƣợc phẩm Anh Đức.
- Tìm hiểu các vấn đề còn tồn tại, làm ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của
Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức.
- Đƣa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh
Đức hiện nay nhƣ thế nào?
- Những vấn đề còn tồn tại, ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần dƣợc phẩm Anh Đức?
- Những kiến nghị, giải pháp góp phần hoàn thiện kết quả kinh doanh tại Công
ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức?
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty Cổ Phần Dƣợc Phẩm
Anh Đức.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập, phân tích trong đề tài lấy từ Quý I/2014
(01/01/2014 đến 31/03/2014).
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
a) Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu sơ cấp: Quan sát phỏng vấn các nhân viên công ty.
- Dữ liệu thứ cấp:
Tham khảo các tài liệu ghi chép, sổ sách, chứng từ của doanh nghiệp.
Thu thập các biểu mẫu liên quan đến sổ sách, chứng từ, báo cáo tài chính.
Ngoài ra em còn tham khảo nghiên cứu các tài liệu liên quan đến các văn bản
tài chính hiện hành.
b) Phương pháp xử lý dữ liệu
Chủ yếu là tổng hợp và so sánh các kết quả đạt đƣợc qua các năm để đánh giá
xu hƣớng phát triển của công ty.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
3
6. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty
Cổ Phần Dƣợc Phẩm Anh Đức.
Chương 2: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty
Cổ Phần Dƣợc Phẩm Anh Đức.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Khái niệm, ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệnh giữa tổng doanh thu
và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện.
Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh doanh đƣợc
tạo thành bởi số lãi (hay lỗ) từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tƣ tài
chính, đƣợc tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, cung cấp
dịch vụ, doanh thu thuần về bất động sản đầu tƣ với trị giá vốn của hàng hoá, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ. Và
kết quả đầu tƣ tài chính là số lãi hay lỗ từ hoạt động đầu tƣ tài chính ngắn hạn và dài
hạn mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ.
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp, hay những khoản thu không
mang tính chất thƣờng xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhƣng ít có khả năng
xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại.
1.1.2 Ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính
xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì vậy, kế
toán xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan trọng trong cấu thành
kế toán doanh nghiệp .
Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta có cái nhìn tổng hợp và chi
tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là công cụ đắc lực phục vụ cho các
nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng
kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy đƣợc
ƣu nhƣợc điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, đề ra
các phƣơng án chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo.
Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông tin về
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
5
kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối
tƣợng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tƣ.
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Nội dung
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ hoạt động bán
sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hoá mua vào nhằm bù đắp chi
phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi hàng hoá, thành phẩm…thay
đổi chủ sỡ hữu và khi việc mua bán hàng hoá thành phẩm đƣợc trả tiền. Hay nói cách
khác, doanh thu đƣợc ghi nhận khi ngƣời bán mất quyền sở hữu về hàng hoá, thành
phẩm, đồng thời nhận đƣợc quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của
ngƣời mua.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc
tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra
doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả nhƣng liên quan đến
doanh thu của kỳ đó.
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
6
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu
- Giấy báo có của Ngân hàng
- Hợp đồng kinh tế
- Biên bản thanh lý hợp đồng
Hóa đơn GTGT do kế toán bán hàng và theo dõi công nợ lập gồm có 3 liên:
- Liên 1: lƣu
- Liên 2: giao cho khách hàng
- Liên 3: lƣu nội bộ
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng
- Tài khoản 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
Tài khoản 512: Doanh thu nội bộ
Tài khoản này có nội dung kết cấu tƣơng tự nhƣ TK 511.
Tài khoản này ghi nhận doanh thu đƣợc tiêu thụ trong nội bộ công ty.
Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121 : Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
7
1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán
TK 511, 512 TK 111,112,131
(5)
TK 521 TK 333
(1) (6)
TK 531
(2)
TK 532
(3)
TK 911
(4)
Sơ đồ 1.1: Kế toán hạch toán doanh thu
Chú thích:
(1): Khoản chiết khấu kết chuyển
(2): Hàng bán bị trả lại
(3): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
(4): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
(5): Doanh thu hàng bán
(6): Thuế GTG đầu ra
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.2.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính
mang lại nhƣ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và các doanh thu
hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
8
1.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ:
- Phiếu tính lãi đi gửi.
- Phiếu thu.
- Giấy báo có ngân hàng.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 " Doanh thu hoạt động tài chính".
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận đƣợc chia khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi giảm doanh thu thuộc
hoạt động tài chính đƣợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản đó
thực tế đã thu hay sẽ thu trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ.
1.2.2.3 Sơ đồ hạch toán
TK 3331 TK 515 TK 111,112,131,138
(1) (3)
TK 911 TK 413
(2) (4)
TK 121, 221, 222
(5)
Sơ đồ 1.2: Kế toán hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Chú thích:
(1): Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với hoạt
động khác (nếu có).
(2): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định KQKD trong kỳ.
(3): Thu nhập hoạt động tài chính, nhận đƣợc thông báo lãi chứng khoán, lãi do
bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng, doanh thu cơ sở hạ tầng, doanh thu
bất động sản,…
(4): Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ (sau
khi đã bù trừ).
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
9
(5): Thu nhập về lợi nhuận đƣợc chia bổ sung góp vốn liên doanh, lãi cho vay, lãi
kinh doanh chứng khoán bổ sung mua chứng khoán.
1.2.3 Kế toán thu nhập khác
1.2.3.1 Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trƣớc đƣợc
hoặc có dự tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không
mang tính thƣờng xuyên.
Nội dung của thu nhập khác
Nội dung của thu nhập khác đƣợc quy định tại chuẩn mực doanh thu và thu
nhập khác. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
- Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền từ các khoản do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay quên ghi
sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra.
1.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ
- Giấy báo có
- Phiếu thu
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 "Thu nhập khác": loại tài khoản này phản ánh các khoản thu
nhập khác hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, loại tài khoản này chỉ phản
ánh bên có, cuối kỳ kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 911.
Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
10
1.2.3.3 Sơ đồ hạch toán
TK 3331 TK 711 TK 111,112,131
(1) (3)
TK 911 TK 338,344,334
(2) (4)
TK 331,338,3331
(5)
Sơ đồ 1.3: Kế toán hạch toán thu nhập khác
Chú thích:
(1): Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với hoạt
động khác (nếu có).
(2): Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
(3): Thu về thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế,
tiền bảo hiểm đƣợc các tổ chức bảo hiểm bồi thƣờng, nợ khó đòi đã sử lý sau đó thu
đƣợc nợ.
(4): Khoản tiền phạt khách hàng khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ ngắn hạn, dài
hạn, khấu trừ lƣơng của CB – CNV.
(5): Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi đƣợc tính vào thu nhập khác, số
thuế GTGT đƣợc giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần
1.3.1 Chiết khấu thƣơng mại
TK 521 “Chiết khấu thƣơng mại”: dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng
mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do ngƣời
mua hàng đã mua với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.
Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ có 3 TK cấp 2:
- TK 5211: “Chiết khấu hàng hoá”.
- TK 5212: “Chiết khấu thành phẩm”.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
11
- TK 5213: “Chiết khấu dịch vụ”.
1.3.2 Giảm giá hàng bán
TK 532 “Giảm giá hàng bán”: dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực
tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng đƣợc hƣởng do hàng bán kém phẩm
chất; không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết.
Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ.
1.3.3 Hàng bán bị trả lại
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”: dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không đúng
chủng hoặc quy cách.
Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ.
1.3.4 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu giao hàng.
- Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do
trả lại hàng, số lƣợng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn, và đính
kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại.
- Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán.
- Giấy báo nợ.
- Các chứng từ gốc khác,…
1.3.5 Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511
(2)
(1) TK 3331
Sơ đồ 1.4: Kế toán hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu thuần
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
12
Chú thích:
(1): Chiết khấu thƣơng mại, giá trị hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thực
hiện trong kỳ.
(2): Cuối kỳ kết chuyển giảm trừ sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
Riêng đối với trị giá hàng bán bị trả lại đồng thời với việc ghi giảm doanh thu,
phải ghi giảm giá vốn.
1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng
1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1.1. Nội dung
Giá vốn hàng bán là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh số tiền đƣợc trừ ra khỏi
doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh của từng kỳ kế toán, trong điều kiện
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, giá
vốn hàng bán là một chi phí thƣờng đƣợc ghi nhận đồng thời với doanh thu theo
nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu với chi phí đƣợc trừ.
Các phƣơng pháp tính giá xuất kho:
- Giá thực tế đích danh.
- Giá bình quân gia quyền.
- Giá nhập trƣớc xuất trƣớc.
- Giá nhập sau xuất trƣớc.
1.4.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn
- Bảng phân bổ giá
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “Kế toán giá vốn hàng bán”.
Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
13
1.4.1.3 Sơ đồ hạch toán
TK 154 TK 632 TK 155
(1) (7)
TK 627
(2)
TK 159 TK 159
(3) (8)
TK 155 TK 911
TK 157 (9)
(4) (5)
TK 138,152…
(6)
Sơ đồ 1.5: Kế toán hạch toán gía vốn hàng bán
Chú thích:
(1): Sản phẩm gửi bán xác định tiêu thụ
(2): Chi phí sản xuất chung không phân bổ
(3): Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(4): Xuất kho gửi bán
(5): Trị giá vốn sản phẩm xuất bán
(6): Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho đƣợc tính vào giá vốn hàng bán
(7): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
(8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(9): Cuối kỳ kết chuyển hàng bán
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
14
1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng
1.4.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Chí phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản
phẩm hàng hoá hay cung cấp dịch vụ nhƣ:
- Tiền lƣơng và các khoản chi phí tính theo lƣơng của nhân viên bán hàng, tiếp
thị, đóng gói, bảo quản…
- Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, dụng
cụ đồ dùng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền nhƣ: quảng cáo, giao
dịch, giao hàng, hoa hồng bán hàng….
1.4.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thƣờng.
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có.
- Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng
TK 641: “Kế toán chí phí bán hàng”
TK 641 không có số dƣ cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6411: “Chi phí nhân viên”
- TK 6412: “Chi phí vật liệu, bao bì”
- TK 6413: “Chi phí dụng cụ đồ dùng”
- TK 6414: “Khấu hao TSCĐ”
- TK 6415: “Chi phí bảo hành”
- TK 6417: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6418: “Chi phí khác bằng tiền”
1.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.3.1. Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình quản lý và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động toàn doanh
nghiệp nhƣ: tiền lƣơng và các khoản chi phí tính theo lƣơng của ban giám đốc và
nhân viên quản lý các phòng ban, chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng, khấu hao
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
15
TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch
vụ mua ngoài văn phòng doanh nghiệp và các chi phí bằng tiền chung cho toàn doanh
nghiệp nhƣ: phí kiểm toán, chi phí tiếp tân, khánh tiết, công tác phí, tiền nộp quỹ
quản lý tổng công ty và các khoản trợ cấp thôi việc cho ngƣời lao động theo chế độ.
1.4.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thƣờng.
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có.
- Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng
TK 642: “Kế toán chí phí quản lý doanh nghiệp”
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421: “Chi phí nhân viên”
- TK 6422: “Chi phí vật liệu quản lý”
- TK 6423: “Chi phí đồ dùng văn phòng”
- TK 6424: “Khấu hao TSCĐ”
- TK 6425: “Thuế, phí và lệ phí”
- TK 6426: “Chi phí dự phòng”
- TK 6427: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6428: “Chi phí khác bằng tiền”
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
16
1.4.3.3 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
TK 334, 338 TK 641, 642 TK 111, 112
(1) (7)
TK 152, 153 TK 335
(2) (8)
TK 111, 331
(3)
TK 133
(4)
TK 139 TK 139
(5) (9)
TK 214 TK 911
(6) (10)
Sơ đồ 1.6: Kế toán hạch toán CPBH và chi phí QLDN
Chú thích:
(1): Chi phí tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng phải trả cho công nhân viên
bán hàng và cán bộ quản lý doanh nghiệp.
(2): Giá trị xuất dùng nguyên vật liệu công cụ dụng cụ.
(3): Vật tƣ hàng hóa mua, đƣa ngay vào sử dụng.
(4): Thuế GTGT đầu vào.
(5): Lập các khoản dự phòng giảm thu khó đòi.
(6): Chi phí khấu hao TSCĐ.
(7): Các khoản thu giảm phí.
(8): Trích trƣớc khoản chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
17
(9): Hoàn nhập các khoản dự phòng giảm thu khó đòi.
(10): Cuối kỳ kết chuyển CPBH và QLDN để tính kết quả kinh doanh kỳ này.
1.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.4.4.1. Nội dung
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu tƣ tài chính, bao gồm:
- Lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán.
- Chi phí góp vốn liên doanh.
- Chi phí cho vay và đi vay vốn.
- Lỗ do bán ngoại tệ, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng đƣợc hƣởng khi khách hàng
thanh toán trƣớc thời hạn…
1.4.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Phiếu tính lãi đi vay
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ ngân hàng
Tài khoản sử dụng
TK 635: “Chi phí tài chính”
TK 635 không có số dƣ cuối kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
18
1.4.4.3 Sơ đồ kế toán hạch toán chi phí tài chính
TK 129, 229 TK 635 TK 129, 229
(1) (6)
TK 111,112,131,141 TK 911
(2) (7)
TK 121,128,221,222
(3)
TK 228, 413
(4)
TK 111,112,311,315
(5)
Sơ đồ 1.7: Kế toán hạch toán chi phí tài chính
Chú thích:
(1): Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn (lập lần đầu, lập bổ sung).
(2): Khoản chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua hàng hoá, dịch vụ đƣợc hƣởng.
Chi phí phát sinh cho hoạt động vay vốn, chi phí hoạt động đầu tƣ chứng khoán, chi
phí hoạt động tài chính; số lỗ về tỷ giá do bán ngoại tệ.
(3): Lỗ về đầu tƣ thu hồi (số tiền thực thu nhỏ hơn vốn đầu tƣ thu hồi).
(4): Kết chuyển lỗ do chênh lệch tỷ giá; trị giá vốn đầu tƣ bất động sản.
(5): Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả.
(6): Hoàn nhập dự phòng đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn.
(7): Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.4.5 Kế toán chi phí khác
1.4.5.1. Nội dung
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
19
Chi phí là những khoản lỗ do các dự kiến hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ
sót những năm trƣớc.
Chi phí khác phát sinh bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhƣợng bán (nếu có).
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí do kế toán ghi nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
- Các khoản chi phí khác.
1.4.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo nợ Ngân hàng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hợp đồng kinh tế,…
Tài khoản sử dụng
TK 811 “Chi phí khác”.
TK 811 không có số dƣ cuối kỳ.
1.4.5.3 Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản chi phí khác
TK 111,112 TK 811 TK 911
(1) (5)
TK 211 TK 214
(2)
(3)
TK 333
(4)
Sơ đồ 1.8: Kế toán các khoản chi phí khác
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
20
Chú thích:
(1): Chi phí hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ.
(2): Hao mòn tài sản cố định.
(3): Tài sản cố định nhƣợng bán, thanh lý.
(4): Thuế bổ sung do truy thu.
(5): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác.
1.4.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.4.6.1. Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và
chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Nguyên tắc hạch toán:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc ghi nhận vào tài khoản này bao gồm
chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi
nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính.
Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập
chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp
sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc.
Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:
Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm
Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc.
Thuế TNDN
phải nộp
=
Tổng thu nhập
chịu thuế *
Thuế suất
thuế TNDN (%)
Tổng thu
nhập chịu
thuế
=
Tổng lợi nhuận
kế toán trƣớc thuế
+
Các khoản điều
chỉnh tăng thu
nhập chịu thuế
_
Các khoản điều
chỉnh giảm thu
nhập chịu thuế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
21
1.4.6.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Các tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN.
- Thông báo thuế, biên lai thuế.
Tài khoản sử dụng
TK 821 “Chi phí thuế TNDN” có 2 TK cấp 2:
- TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.
- TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
1.4.6.3. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN
TK 3334 TK 8211 TK 911 TK 8212
(1) Nợ < Có Có < Nợ
TK 347 TK 243
(2) (3)
Nợ < Có Có < Nợ
Sơ đồ 1.9: Kế toán hạch toán chi phí thuế TNDN
Chú thích:
(1): Hàng quý tạm nộp vào Nhà Nƣớc.
(2): Thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm > số thuế thu nhập hoãn lại hoàn
nhập trong năm.
(3): Chênh lệch tài sản thuế hoãn lại phát sinh trong năm < tài sản thuế.
1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.5.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu với giá thành
toàn bộ của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và nộp theo quy định của pháp
luật (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
22
Khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh hoạt động kinh doanh cần tôn
trọng các nguyên tắc sau đây:
- Chứng từ và tài khoản sử dụng Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch
toán chi tiết theo từng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã thực hiện của bộ phận sản xuất
khác nhau trong doanh nghiệp.
- Phải đảm bảo mối quan hệ tƣơng xứng giữa doanh thu với các chi phí đƣợc
trừ. Những chi phí phát sinh trong kỳ này nhƣng có liên quan đến doanh thu đƣợc
hƣởng ở kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động của kỳ sau, khi nào thu dự
kiến đã thực hiện đƣợc thì chi phí có liên quan mới đƣợc trừ để tính KQKD.
- Không đƣợc tính chi vào chi phí của hoạt động kinh doanh các khoản sau:
- Chí phí hoạt động tài chính và các chi phí bất thƣờng.
- Các khoản thiệt hại đƣợc nhà nƣớc trợ cấp hoặc cho phép giảm vốn và các
khoản thiệt hại đƣợc bên gây ra thiệt hại và công ty bảo hiểm bồi thƣờng.
- Chi phí công tác nƣớc ngoài vƣợt định mức do Nhà Nƣớc quy định.
- Các khoản chi do các nguồn khác đài thọ nhƣ: chi sự nghiệp, chi cho nhà ăn
tập thể, chi phí hoạt động của các tổ chức Đảng đoàn thể,….
1.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí nhƣ hóa đơn GTGT, hóa
đơn bán hàng thông thƣờng, bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH, bảng phân bổ
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…
- Bảng tính kết quả HĐKD, kết quả hoạt động khác
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng.
- Các chứng từ tự lập khác.
- Phiếu kết chuyển
Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
TK 911 không có số dƣ cuối kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
23
1.5.3 Sơ đồ hạch toán
TK 632 TK 911 TK 511,515
(1) (6)
TK 641,642,635
(2) TK 711
TK 811 (7)
(3)
TK 821 TK 821
(4) (8)
TK 421 TK 421
(5) (9)
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chú thích:
(1): Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ.
(2): Kết chuyển chi phí hoạt động trong kỳ.
(3): Kết chuyển chi phí khác.
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí TNDN hoãn lại.
(5): Kết chuyển lãi.
(6): Kết chuyển doanh thu hoạt động trong kỳ.
(7): Kết chuyển thu nhập khác.
(8): Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại.
(9): Kết chuyển lỗ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM
ANH ĐỨC
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức
2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức
- Tên thƣơng mại của công ty: Anh Đức Pharmaceutical Product Jount Stock
Company.
- Tên viết tắt: Anh Đức Pharm JSC
- Địa chỉ: 733 Lê Hồng Phong, P.12, Q.10
- Điện thoại: (08) 62646138/39
- Fax : (08) 62816862
- Website: www.anhducphara.com.vn
- Mã số thuế: 0306014105
- Tài khoản công ty: 10221151416106 tại Ngân hàng Techcombank - CN Đông
Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh.
Công ty CP Dƣợc Phẩm Anh Đức đƣợc thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số: 4902000355 do sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP.HCM cấp ngày
18/08/2008.
Hình thức sở hữu vốn của công ty là tƣ nhân góp vốn với số vốn điều lệ là
12.000.000.000 (Mƣời hai tỷ đồng).
Công ty Cổ Phần Dƣợc Phẩm Anh Đức là một công ty cổ phần kinh doanh các
mặt hàng dƣợc phẩm, bao gồm thuốc dạng tiêm chích và dạng viên. Năm 2009, công
ty bắt đầu tham gia đấu thầu vào các bệnh viện có quy mô lớn, thực hiện đƣa thuốc
vào sử dụng và đƣợc sự khen ngợi của các bệnh viện và trung tâm y tế, đƣợc sự đồng
tình đánh giá cao của các Sở ban ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh Dƣợc phẩm.
Với 32 nhân viên nhƣng cùng những nổ lực không ngừng vƣơn lên, đến nay
quy mô và địa bàn hoạt động ngày càng rộng trải dài trên toàn thành phố với uy tín
và chất lƣợng ngày đƣợc chắc chắn.
Nhìn lại thời gian từ ngày thành lập đến nay, công ty Anh Đức đã đạt đƣợc
những thành tựu tƣơng đối. Thành công của công ty không chỉ thể hiện qua những
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
25
con số về doanh thu hay lợi nhuận mà còn là sự đảm bảo cung cấp dƣợc phẩm đầy đủ
và kịp thời nhất cho các bệnh viện và nhà thuốc, ổn định đời sống nhân viên, góp
phần thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội.
2.1.2. Bộ máy tổ chức của công ty
Bộ máy quản lý của Công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng.
Đứng đầu là giám đốc với chức năng quản lý, điều hành chung các hoạt động kinh
doanh của Công ty.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công Ty Cổ Phần Dƣợc Phẩm Anh Đức
(Nguồn: Phòng kế toán công ty Anh Đức)
2.1.2.1 Ban giám đốc
Giám đốc: Phụ trách chung, trực tiếp nắm bắt tình hình tài chính, đề ra các kế
hoạch, giao nhiệm vụ cho cấp dƣới và trực tiếp kiểm tra việc thực hiện. Giám đốc
trực tiếp quản lý các phòng ban chức năng: phòng tài chính kế toán, phòng kinh
doanh, phòng nhân sự. Đồng thời giám đốc trực tiếp chỉ đạo phó giám đốc phụ trách
kinh doanh.
Phó giám đốc: Có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh hàng tháng, quý, năm và
trực tiếp theo dõi kiểm tra tình hình tiến độ kinh doanh các loại mặt hàng cũng nhƣ
mức tăng trƣởng của các khu vực thị trƣờng.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán tài chính Phòng TC - HC
- Kế toán trƣởng
- Kế toán tổng hợp
- Kế toán bán hàng và
theo dõi công nợ
- Thủ quỹ
- PGĐ kinh doanh
- Trƣởng phòng KD
- Nhân viên trình
dƣợc
- Trƣởng phòng NS
- Nhân viên văn phòng
- Thủ kho
- Phụ kho
- Nhân viên giao hàng
- Nhân viên lái xe
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
26
2.1.2.2 Phòng kế toán tài chính
Là phòng ban có vị trí rất quan trọng. Kết quả hoạt động của phòng này là các
số liệu làm cơ sở giúp ban giám đốc đƣa ra mọi quyết định về quản lý và KD.
Nhiệm vụ của phòng kế toán tài chính:
- Hạch toán kế toán.
- Phối hợp với phòng KD tổ chức thực hiện hoạt động thu nợ cho công ty.
- Quản lý, giám sát tình hình tăng giảm khối lƣợng tài sản của công ty.
- Tiến hành thực hiện khấu hao cho các tài sản cố định.
- Phân bổ chi phí một cách hợp lý.
- Tiến hành hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho công nhân
viên công ty.
- Xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi kỳ kinh
doanh và mỗi năm tài chính thông qua hệ thống các báo cáo tài chính.
- Thực hiện các nghĩa vụ thuế của công ty đối với Nhà Nƣớc.
2.1.2.3 Phòng kinh doanh
Ảnh hƣởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Đây là phòng chủ
yếu tiến hành thực hiện các chiến lƣợc của công ty, đồng thời cũng là nơi tạo ra thu
nhập cho công ty.
Nhiệm vụ của phòng kinh doanh:
- Xác định nhu cầu và sự biến đổi nhu cầu của thị trƣờng.
- Tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, cung ứng sản phẩm cho thị trƣờng.
- Thực hiện các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.
- Xây dựng hệ thống bán hàng của công ty từ thành phố đến các tỉnh
- Tiếp nhận và theo dõi tiến độ các hợp đồng, xử lý các thông tin liên quan tới
hợp đồng,...
2.1.2.4 Phòng tổ chức hành chính
Chức năng: chịu trách nhiệm tổ chức quản lý:
Quản lý nhân sự
Công tác văn thƣ
Quản lý văn phòng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức phòng kế toán
(Nguồn: Phòng kế toán công ty Anh Đức)
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ phòng kế toán
Kế toán trƣởng
Đây là vị trí cao nhất và nhiều trách nhiệm nhất bộ máy kế toán. Kế toán trƣởng
đảm nhận những chức năng sau:
Giám đốc về tài chính của doanh nghiệp, đồng thời là kiểm soát viên của Nhà
Nƣớc tại doanh nghiệp. Nói nhƣ vậy vì ngƣời kế toán trƣởng phải nắm và hiểu đƣợc
các luật thuế, luật doanh nghiệp, luật sản xuất kinh doanh, luật lao động,...để từ đó áp
dụng cho doanh nghiệp, đảm bảo tuân thủ đúng luật định, tránh vi phạm và làm sai,
có thể gây ảnh hƣởng đến công ty
Kế toán trƣởng tổ chức sắp xếp bộ máy kế toán. Đây là ngƣời đứng đầu, ra
mệnh lệnh và chỉ huy công việc chung.
Chịu trách nhiệm về tổ chức thực hiện các quá trình kinh doanh: mua, bán,
tính toán phí sao cho hợp lý và hợp chế độ.
Cùng giám đốc ký kết các hợp đồng kinh tế.
Tổ chức lƣu trữ chứng từ sổ sách theo đúng chế độ hiện hành và lƣu khoa học
Kế toán tổng hợp
Công việc đơn giản và ít trách nhiệm hơn so với kế toán trƣởng nhƣng trên tất
cả các bộ phận còn lại. Kế toán tổng hợp thực hiện các chức năng và nhiệm vụ sau:
Tổng hợp toàn bộ các phát sinh về tài chính, kế toán, trong tháng, quý, năm để
cùng kế toán trƣởng thực hiện đúng với chế độ hiện hành.
Kế toán tổng hợp
Kế toán bán hàng
& theo dõi công nợ
Thủ quỹ kiêm kế
toán tiền lƣơng
Kế toán trƣởng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
28
Ghi chép, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tổng hợp các số liệu
ghi vào sổ.
Theo dõi tình hình thực hiện chế độ bào hiểm xã hội. Quyết toán thu, chi theo
chế độ quy định của ngành, Bộ lao động thƣơng binh và xã hội.
Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ
Cập nhật giá cả thƣờng xuyên, đối chiếu hàng tồn kho để bán hàng kịp thời và
đúng theo đơn hàng mà phòng kinh doanh chuyển qua.
Tiếp nhận hóa đơn. Cùng với thủ kho theo dõi sát số lƣợng tồn và thời gian sử
dụng của hàng, nhằm đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo quy định của thuốc.
Lƣu hóa đơn chứng từ bán hàng, mua hàng từ các đơn vị khác và mở sổ chi
tiết thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán. Từ sổ chi tiết, kế toán sẽ vào sổ cái.
Tổng hợp phiếu thu, phiếu chi. Theo dõi tình hình thu nợ và trả nợ của công
ty. Cuối quý làm bảng đối chiếu công nợ gửi đến các khách hàng.
Thủ quỹ
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi (theo quy đinh của công ty) để thu và chi tiền.
Lƣu giữ chứng từ vào sổ quỹ cẩn thận, cập nhật nhanh chóng kịp thời.
Kiểm tra tồn quỹ trên sổ sách và trên thực tế để báo cáo tồn quỹ hàng ngày
cho kế toán trƣởng.
Lấy chứng từ ở ngân hàng thông qua nộp, rút tiền mặt tại ngân hàng
Phát lƣơng cho cán bộ nhân viên đồng thời hạch toán lƣơng.
2.1.4. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp
2.1.4.1. Chế độ kế toán công ty đang áp dụng
Chính sách kế toán
- Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Chế độ kế toán áp dụng: đơn vị áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài
Chính.
- Phƣơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Các nghiệp vụ liên quan đến
ngoại tệ đƣợc hạch toán theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Khi kết thúc
năm tài chính thì tiền mặt và các khoản công nợ là ngoại tệ đƣợc đánh giá chênh lệch
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
29
lãi lỗ theo tỷ giá ngoại tệ ngân hàng nơi mở tài khoản công bố vào thời điểm kết thúc
năm tài chính.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ).
Phƣơng pháp kế toán
- Tài sản cố định đƣợc thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản là giá trị hóa đơn và chi phí vận chuyển, lắp đặt.
- Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng tại
Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính.
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ:
+ Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua
ngoài có chịu thuế GTGT.
+ Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua
hàng hóa, dịch vụ có chịu thuế.
- Thuế xuất cho doanh thu bán hàng: 5%
- Hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên
Tồn cuối kỳ = Tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ
- Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền.
- Hóa đơn sử dụng: hóa đơn GTGT do Công ty đặt in tại chi nhánh Công ty In
Tài Chính.
Hệ thống tài khoản sử dụng
Hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng
03 năm 2006 của Bộ Tài Chính. Công ty đã cụ thể hóa và xây dựng hệ thống tài
khoản cấp 1, cấp 2 và hệ thống tài khoản chi tiết để phù hợp với đặc điểm kinh
doanh, yêu cầu quản lý và trình độ kế toán tại công ty.
2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán
Sổ kế toán áp dụng: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán
hàng, sổ quỹ, sổ cái... đƣợc ghi theo hình thức nhật ký chung thể hiện qua sơ đồ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
30
Sơ đồ 2.3: Hình thức sổ kế toán tại Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu kiểm tra
: In sổ sách kế toán, báo cáo tháng, quý, năm
2.1.4.3. Hình thức ghi sổ
Để phục vụ cho công tác kế toán của đơn vị đƣợc nhanh chóng, hợp lý và tuân
thủ đúng chế độ kế toán Nhà Nƣớc quy định. Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán
ASC với hình thức kế toán trên máy tính, hạn chế tính toán thủ công để tránh sai sót.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ phần mềm kế toán ASC
Chứng từ kế toán
phát sinh
Nhật ký chung
Sổ cái
Nhật ký đặc biệt
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ chi tiết
Phần mềm kế toán - Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
Chứng từ kế toán
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Máy vi tính
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
31
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày :
In sổ, báo cáo cuối tháng, năm :
Đối chiếu, kiểm tra :
2.1.5. Thuận lợi, khó khăn,
2.1.5.1 Những thuận lợi
Chính Phủ, Bộ Y Tế ban hành nhiều chính sách thúc đẩy ngành dƣợc trong
nƣớc phát triển, tạo điều kiện kinh doanh, cạnh tranh công bằng.
Đội ngũ nhân viên đa số là những ngƣời trẻ trung năng động sáng tạo có trình
độ và kỹ năng đi trình dƣợc, đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc, thích ứng nhanh với
những thay đổi nhu cầu của khách hàng cũng nhƣ là đối với thị trƣờng. Đây chính là
yếu tố quan trọng mang lại lợi nhuận và doanh số cho công ty.
2.1.5.2 Những khó khăn
Giá cả thị trƣờng luôn biến động, công ty lại chƣa có khả năng nhập khẩu trực
tiếp nên chƣa chủ động đƣợc nguồn hàng hóa, cũng nhƣ giá cả các loại hàng ngoại
nhập.
Địa bàn trình dƣợc viên chƣa đƣợc mở rộng, việc đƣa đƣợc thuốc vào các đơn
vị dùng còn gặp khó khăn do chi phí, sự cạnh tranh giá cả giữa các mặt hàng với
những công ty dƣợc khác.
Giữa các phòng ban chƣa có sự liên kết chặt chẽ, hỗ trợ nhau trong công việc.
Tiến độ công việc thƣờng bị chậm trễ, gây thiệt hại trong các hợp đồng kinh tế và dự
án hồ sơ thầu vào các bệnh viện.
Hiện nay công ty chƣa có bộ phận marketing nên sản phẩm của công ty chƣa
đƣợc tiếp thị hay quảng bá đến ngƣời tiêu dùng một cách rộng rãi.
2.1.5.3 Định hƣớng phát triển trong thời gian tới
Tiếp tục mở rộng thị trƣờng kinh doanh và bám sát thị trƣờng nội địa, tìm kiếm
thị trƣờng mới. Mở rộng liên doanh liên kết với các công ty trong và ngoài nƣớc, tạo
mới quan hệ tốt đẹp để hợp tác mua bán dài lâu.
Cố gắng triển khai nhanh, hoàn tất các hồ sơ thầu cung cấp thuốc và các bệnh
viện: Bệnh viện 175, Bệnh viện Quân Đoàn 4,…
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
32
Xây dựng bộ phận marketing để có thể hoạt động hiệu quả hơn và có thể cạnh
tranh đƣợc với các đối thủ và đặt biệt hơn là để tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu công ty.
Đầu tƣ và thực hiện tốt chiến lƣợc sản phẩm, tài chính, tín dụng, tăng cƣờng
công tác quản lý, bồi dƣỡng nâng cao năng lực chuyên môn trong từng bộ phận, sử
dụng và khai thác đồng vốn có hiệu quả, tính lại các khoản chi phí, xem xét lại công
nợ hợp lý để nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn. Nắm bắt kịp thời các thông tin,
đảm bảo thu nhập ổn định cho ngƣời lao động. Xây dựng quy chế trả lƣơng, thƣởng
phù hợp với thực tiễn trong từng giai đoạn phát trển.
Công ty cần tăng cƣờng và bổ sung vốn đầu tƣ cho việc dự trữ hàng hóa, tiết
kiệm chi phí vận chuyển lƣu kho, tiết kiệm các khoản chi phí một cách chặt chẽ và có
lợi nhất.
Tham gia ủng hộ các chƣơng trình giúp đỡ ngƣời nghèo, khuyết tật,… đóng góp
quỹ vào các công trình phúc lợi – xã hội. Duy trì việc ủng hộ thuốc giúp bệnh nhân
nghèo.
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần dƣợc phẩm Anh Đức.
2.2.1. Tổ chức kinh doanh, đặc điểm xác định kết quả kinh doanh và thanh
toán tại công ty.
2.2.1.1. Tổ chức kinh doanh tại công ty
Tổ chức kinh doanh mang lại nguồn doanh thu tại công ty là quá trình tiêu thụ
hàng hóa.
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ nhận đơn đặt hàng và mở rộng thị trƣờng. Khi
nhận đƣợc đơn hàng của khách hàng, hai bên tiến hành soạn thảo và ký kết hợp đồng
cung ứng thuốc. Hợp đồng và đơn hàng sẽ đƣợc lƣu tại phòng kinh doanh 01 bản,
khách hàng giữ 01 bản, một bản chuyển qua phòng kế toán để xuất hóa đơn sau đó
chuyển xuống thủ kho làm căn cứ xuất hàng cho khách hàng.
Thủ kho có trách nhiệm kiểm kê, theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn tại kho và
báo cáo kịp thời cho phòng kinh doanh, phòng kế toán theo dõi tình hình sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
33
Phòng kế toán tiếp nhận các chứng từ liên quan từ thủ kho và khách hàng, ghi
nhận nghiệp vụ doanh thu giá vốn phát sinh, lập phiếu xuất kho, xuất hóa đơn GTGT:
liên 01 lƣu phòng kế toán, liên 2 giao khách hàng, liên 3 nội bộ.
Sơ đồ 2.5: Quy trình tiêu thụ hàng hóa
2.2.1.2. Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh và thanh toán
Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Hàng quý, kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp các khoản doanh thu, chi phí phát sinh
trong quý, tiến hành tính thu nhập trƣớc thuế TNDN của từng quý, xác định số thuế
TNDN tạm tính. Cuối năm tài chính căn cứ vào thu nhập chịu thuế và thuế suất để
tính thuế thu nhập thực tế phải nộp.
Công ty áp dụng mô hình tổ chức kế toán tập trung, nên kế toán kết quả kinh
doanh hoàn toàn đƣợc thực hiện tại phòng Tài chính, kế toán của công ty, từ khâu xử
lý chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết, tổng hợp đến lập BCTC. Ngƣời phụ trách kế toán
là ngƣời có trách nhiệm hƣớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các phần hành kế
toán của nhân viên kế toán.
Phƣơng thức thanh toán
Doanh nghiệp thanh toán theo 2 phƣơng thức sau:
Thanh toán ngay (hạch toán tăng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng): Sau khi
nhận đƣợc hàng hóa, hoặc ký kết hợp đồng kinh tế, khách hàng sẽ thanh toán đúng
số tiền phải thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT bán hàng của doanh nghiệp bằng
tiền mặt hoặc bằng tiền gửi ngân hàng.
Thanh toán sau (hạch toán tăng công nợ): Sau khi nhận đƣợc hàng hoặc ký
PHÒNG KINH
DOANH
-Tìm kiếm khách hàng
-Báo giá sản phẩm
- Nhận đơn đặt hàng
- Soạn hợp đồng ...
KHO HÀNG HÓA
THỦ KHO
KHÁCH HÀNG PHÒNG KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
34
kết hợp đồng kinh tế, khách hàng phải ký nhận giấy chấp nhận thanh toán trong
thời gian thỏa thuận.
2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Do doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ nên chỉ phát sinh tài khoản 511 -
Doanh thu bán hàng, không có các khoản làm giảm trừ doanh thu nên doanh thu bán
hàng chính là doanh thu thuần.
Chứng từ kế toán
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu
- Giấy báo có của Ngân hàng
- Hợp đồng kinh tế
- Biên bản thanh lý hợp đồng
Đặc điểm kế toán doanh thu bán hàng tại công ty:
Tại công ty, kế toán ghi nhận doanh thu sau khi đã chuyển quyền sử dụng
hàng hóa cho khách hàng, doanh thu đƣợc ghi nhận theo hóa đơn với giá đã đƣợc
thỏa thuận trƣớc. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kế toán doanh thu:
1) Ngày 02/01/2014, xuất bán cho BV Gia Định (Địa chỉ: 01 Nơ Trang Long, P7,
Bình Thạnh): 40 hộp Rovastin 10mg, đơn giá chƣa thuế là 857.143/hộp, thuế suất
thuế GTGT là 5%, số hóa đơn 5175, thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 1121 : 36.000.006
Có TK 5111 : 34.285.720
Có TK 3331 : 1.714.286
2) Ngày 31/03/2014, xuất bán cho Nhà thuốc BV Quân Đoàn 4 (Địa chỉ: Số 2
đƣờng DT 743, KCN Sóng Thần, Dĩ An, Bình Dƣơng): 100 hộp Tiloxen, đơn giá
104.762/hộp; 300 hộp Bonatil 5mg, đơn giá 80.000/hộp; 300 lọ Pantomarksans với
đơn giá 49.524/lọ, thuế suất GTGT 5% thu bằng chuyển khoản.
Nợ TK 1121 : 41.400.030
Có TK 5111 : 39.428.600
Có TK 3331 : 1.971.430
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
35
Cuối Quý I/2014 kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng với số tiền là:
4.882.765.868
- Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511 : 4.882.765.868
Có TK 911 : 4.882.765.868
Sổ kế toán
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC
SỔ CÁI
QUÝ I/2014
TK 511: DOANH THU BÁN HÀNG HÓA
Ngày
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Phát sinh
Loại
CT
Số
CT
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
02/01/2014 XH 01/01
Xuất hàng bán cho các
bệnh viện
131 101,284,545
03/01/2014 XH 02/01
Xuất hàng bán cho các
bệnh viện
131 36,975,920
……. … …. ………………….. … …………
18/02/2014 XH 45/01
Xuất hàng bán cho các
bệnh viện
131 8,745,721
…… …. …. ……………………… …. ……………
31/03/2014 XH 82/01
Xuất hàng bán cho các
bệnh viện
131 80,816,170
Xác định kết quả kinh
doanh
911 4,882,765,868
Phát sinh 4,882,765,868 4,882,765,868
Số dƣ TK 511 4,882,765,868
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC
(Đóng dấu và ký)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
36
Sơ đồ hạch toán
Cuối quý I/2014 kế toán tổng hợp số liệu và khoá sổ chi tiết bán hàng. Sau đó
tổng hợp chi tiết (số liệu đƣợc kiểm tra đối chiếu với số phát sinh trên Nhật ký
chung), sau cùng kế toán áp dụng số liệu trên để lập báo cáo tài chính.
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
4.882.765.868 4.882.765.868
2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Các khoản thu nhập hoạt động tài chính bao gồm: Lãi tiền gửi ngân hàng, chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ.
Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, giấy báo có.
- Chứng từ gốc kèm các hóa đơn có liên quan.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
37
Sổ kế toán
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC
SỔ CÁI
QUÝ I/2014
TK 515: DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Ngày
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Phát sinh
Loại CT Số CT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
27/01/2014 TNH 016/01
Nhập lãi tiền gửi
Techcombank tháng
01/2014
1121 460,612
27/01/2014 TNH 018/01
Nhập lãi tiền gửi
VPBank tháng
01/2014
1121 33,582
26/02/2014 TNH 010/02
Nhập lãi tiền gửi
VPBank tháng
02/2014
1121 70,329
28/02/2014 TNH 014/02
Nhập lãi tiền gửi
Techcombank tháng
02/2014
1121 466,137
31/03/2014 TNH 017/03
Nhập lãi tiền gửi
VPBank tháng
03/2014
1121 4,064
31/03/2014 TNH 020/03
Nhập lãi tiền gửi
Techcombank tháng
03/2014
1121 256,949
Xác định kết quả
kinh doanh
911 1,291,673
Phát sinh 1,291,673 1,291,673
Số dƣ TK 515
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC
(Đóng dấu và ký)
Sơ đồ hạch toán
TK 911 TK 515 TK 1121
1.291.673 1.291.673
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
38
2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác
Trong quý I/2014, doanh nghiệp không có hoạt động nào phát sinh thu nhập
khác.
2.2.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng
2.2.2.1. Giá vốn hàng bán
Công ty xác định hàng tồn kho theo phƣơng pháp Bình quân gia quyền.
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Bảng tổng hợp nhập - xuất tồn.
- Sổ chi tiết, sổ cái, sổ nhật ký chung.
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kế toán giá vốn hàng bán:
Đồng thời với việc ghi nhận doanh thu ở tài khoản 511, kế toán ghi nhận giá
vốn hàng bán ra:
1) Nợ TK 632 : 25.306.720
Có TK 156 : 25.306.720
2) Nợ TK 632 : 27.610.680
Có TK 156 : 27.610.680
Cuối Quý I/2014 kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán với số tiền là:
3.391.413.805 đồng
- Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911 : 3.391.412.627
Có TK 632 : 3.391.412.627
Sổ kế toán
Giá vốn hàng bán đƣợc kế toán phản ánh ngay khi xuất kho bán hàng. Sau đó
ghi vào nhật ký chung để cuối kỳ tiến hành đối chiếu số liệu dùng làm báo cáo.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
39
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC
SỔ CÁI
QUÝ I/2014
TK 632: GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Ngày
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Phát sinh
Loại
CT
Số CT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
02/01/2014 PX 01/01 Giá vốn hàng bán 156 25.306.720
….. …. … …………….. ….. ….
31/03/2014 PX 80/01 Giá vốn hàng bán 156 27,610,680
31/03/2014
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
911 3,391,412,627
Phát sinh 3,391,412,627 3,391,412,627
Số dƣ TK 632
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC
(Đóng dấu và ký)
Sơ đồ hạch toán
TK 156 TK 632 TK 911
3.391.412.627 3.391.412.627
2.2.2.2. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của doanh nghiệp chủ yếu bao gồm: chi phí vận chuyển, hoa
hồng bán hàng, chi phí trả lƣơng nhân viên, …
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn có liên quan.
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
40
- Sổ chi tiết, sổ nhật ký chung của các tài khoản.
Cuối quý I, kế toán tổng hợp các khoản chi phí bán hàng:
Nợ TK 641 : 568.348.031
Có TK 1111 : 15.089.091
Có TK 3341 : 553.258.940
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 : 568.348.031
Có TK 641 : 568.348.031
Sổ kế toán
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC
SỔ CÁI
QUÝ I/2014
TK 641: CHI PHÍ BÁN HÀNG
Ngày
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Phát sinh
Loại
CT
Số
CT
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
31/01/2014 PC01
Chi phí nhân viên
tháng 01/2014
334 135,520,500
…….. ……………. …. …………
20/02/2014 PC17
Chi phí bằng tiền
khác
1111 1.510.000
25/02/2014 PC22
Chi phí giao tiếp,
tiếp khách, hội nghị
1111 979,091
12/03/2014 PC34 Chi phí quảng cáo 1111 1.100.000
…….. …………… ….. ……
Kết chuyển chi phí
bán hàng
911 568,348,031
Phát sinh 568,348,031 568,348,031
Số dƣ TK 641
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC
(Đóng dấu và ký)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
41
Sơ đồ hạch toán
TK 334 TK 641 TK 911
553.258.940 568.348.031
TK 1111
15.089.091
2.2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí liên quan đến bộ phận quản lý
của công ty, nhƣ chi phí hành chính (lƣơng, vật liệu mua ngoài, văn phòng phẩm, chi
phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí liên quan khác…),
chi phí tiếp khách.
Chứng từ sử dụng
- Chứng từ chi.
- Phiếu chi.
- Giấy đề nghị chi.
- Bảng tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
- Hoá đơn điện, nƣớc, điện thoại.
- Giấy thông báo nộp thuế.
Cuối quý I, kế toán tổng hợp các khoản chi phí phát sinh:
Nợ TK 642 : 812.087.719
Có TK 1111 : 154.144.425
Có TK 1121 : 124.656.643
Có TK 214 : 87.202.591
Có TK 3338 : 3.000.000
Có TK 3341 : 443.084.060
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 : 812.087.719
Có TK 642 : 812.087.719
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
42
Sổ kế toán
- Bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp khi phát sinh nhu cầu về các chi
phí sẽ làm giấy đề xuất cung ứng, đề xuất thanh toán gửi lên phòng kế toán tài
chính, Kế toán trƣởng xem xét nếu nhu cầu về chi phí là hợp lý, sẽ lập các loại
chứng từ phù hợp với nhu cầu trên và chuyển cho bộ phận thủ quỹ để xuất tiền.
- Cuối ngày, thủ quỹ chuyển các chứng từ có liên quan đến chi phí bán hàng
cho bộ phận kế toán ghi nhận các khoản chi phí phát sinh liên quan tới bộ phận bán
hàng, quản lý doanh nghiệp
- Hằng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, phiếu kế toán, hoá đơn GTGT,
tiến hành ghi nhận chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ bao gồm các chi phí liên
quan tới hoạt động bán hàng nhƣ chi phí vận chuyển, công cụ dụng cụ bán hàng,
lƣơng nhân viên bán hàng... Sau khi tập hợp số liệu, kế toán tiến hành nhập liệu
vào phần mềm.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
43
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC
SỔ CÁI
QUÝ I/2014
TK 642: CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Ngày
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Phát sinh
Loại
CT
Số
CT
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
10/01/2014 Thuế môn bài 3338 3,000,000
……. ……………. …… ………….
31/01/2014
Chi phí nhân viên
tháng 01/2014
3341 105,217,500
…….. ……………. …. …………
20/02/2014
Chi phí đồ dùng
văn phòng
1111 11,435,600
25/02/2014
Chi phí khấu hao
TSCĐ
214 28,676,811
12/03/2014
Tiền điện tháng
03
1121 4,036,681
22/03/2014
Chi phí công tác
lƣu trú
1121 42,372,858
…… …………….. …. ………
Kết chuyển chi
phí bán hàng
911 812,087,719
Phát sinh 812,087,719 812,087,719
Số dƣ TK 642
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC
(Đóng dấu và ký)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
44
Sơ đồ hạch toán
TK 1111 TK 642 TK 911
154.144.425
812.087.719
TK 1121
124.656.643
TK 214
87.202.591
TK 3338
3.000.000
TK 3341
443.084.060
2.2.2.4. Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí tài chính trong công ty bao gồm các khoản:
- Lãi tiền vay ngân hàng.
- Khoản chiết khấu cho những hóa đơn thanh toán bằng tiền mặt.
Chứng từ sử dụng
- Phiếu tính lãi đi vay.
- Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng.
- Hợp đồng ký kết.
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kế toán chi phí hoạt động tài chính:
1) Ngày 27/01/2014, chi trả lãi vay tháng 12/2013 cho ngân hàng VPBank với
số tiền 4.736.111 đồng bằng chuyển khoản.
Nợ TK 635 : 2.676.810
Có TK 1121 : 2.676.810
2) Ngày 27/03/2014, chiết khấu 3% cho 20 hóa đơn thu tiền mặt từ Nhà thuốc
Bệnh Viện Hòa Hảo, số tiền đã chiết khấu là: 3.024.000 đồng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
45
Nợ TK 635 : 1.245.000
Có TK 1111 : 1.245.000
Cuối quý, kế toán tổng hợp chi phí tài chính: 8.285.002 đồng.
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911 : 8.285.002
Có TK 635 : 8.285.002
Sổ kế toán
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC
SỔ CÁI
QUÝ I/2014
TK 635: CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Ngày
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Phát sinh
Loại
CT
Số
CT
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
27/01/2014 CNH 116
Thanh toán lãi vay
VPBank
1121 2.676.810
……. ……………. …… ………….
27/03/2014 TH 08
Chiết khấu 3% cho
BV Hòa Hảo
1111 1.245.000
…….. ……………. …. …………
Kết chuyển chi phí
bán hàng
911 8,285,002
Phát sinh 8,285,002 8,285,002
Số dƣ TK 635
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC
(Đóng dấu và ký)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
46
Sơ đồ hạch toán
TK 635
TK 1111 TK 911
3.024.000 8.285.002
TK 1121
5.261.002
2.2.2.5. Chi phí khác
Chi phí khác tại công ty chủ yếu là các khoản liên quan đến đến nhƣợng bán,
thanh lý tài sản cố định.
Chứng từ sử dụng
- Biên bản thanh lý tài sản cố định.
- Phiếu thu, phiếu chi và các hóa đơn liên quan.
Cuối quý, kế toán kết chuyển chi phí khác vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
Nợ TK 911 : 1.060.000
Có TK 811 : 1.060.000
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
47
Sổ kế toán
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC
SỔ CÁI
QUÝ I/2014
TK 811: CHI PHÍ KHÁC
Ngày
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Phát sinh
Loại
CT
Số
CT
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
27/02/2014
Nộp phạt châm
nộp thuế
1111 756.000
……. ……………. …… ………….
Kết chuyển chi
phí bán hàng
911 1.060.000
Phát sinh 1.060.000 1.060.000
Số dƣ TK 811
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC
(Đóng dấu và ký)
Sơ đồ hạch toán
TK 911 TK 811 TK 1111
1.060.000 1.060.000
2.2.4. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần
Trong quý I/2014, doanh nghiệp không có hoạt động nào phát sinh giảm trừ ảnh
hƣởng đến doanh thu.
2.3. Chi phí thuế TNDN trƣớc khi xác định kết quả kinh doanh
2.3.1. Nội dung
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
48
2.3.2. Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý.
- Thông báo thuế và biên lai nộp thuế.
Đặc điểm Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty:
Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định
của luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp
tạm phải nộp cho Nhà Nƣớc vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nhà Nƣớc với
thuế suất thuế TNDN 22% trên tổng lợi nhuận.
Trong quý I/2014, công ty xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
- Doanh thu phát sinh trong quý : 4.884.057.541
- Chi phí phát sinh trong quý : 4.781.193.379
- Lợi nhuận trong quý : 102.864.162
- Thu nhập chịu thuế : 102.864.162
- Thuế TNDN tạm tính phải nộp : 22.630.116
Căn cứ vào tờ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I, kế toán hạch
toán số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là:
Nợ TK 8211 : 22.630.116
Có TK 3334 : 22.630.116
- Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp quý I:
Nợ TK 911 : 22.630.116
Có TK 8211 : 22.630.116
Sơ đồ hạch toán
TK 911 TK 8211 TK 1111
22.630.116 22.630.116
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định KQKD của từng kỳ kinh doanh nhằm xác định xem KQKD của
công ty có hiệu quả hay không, từ đó công ty có những kế hoạch và phƣơng hƣớng
kinh doanh cho kỳ sau nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại và phát huy điểm
mạnh với mục đích đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất, mang lại lợi nhuận cho công ty.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
49
Phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh tại công ty:
Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ
= 4.882.765.868 – 0 = 4.882.765.868
Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
= 4.882.765.868 – 3.391.412.627
= 1.491.353.241
Lợi nhuận từ HĐKD = Lợi nhuận gộp + Doanh thu HĐTC – Chi phí HĐTC –
Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
= 1.491.353.241 + 1.291.673 – 8.285.002 – 568.348.031 – 812.087.719
= 103.924.162
Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Thu nhập khác –
Chi phí khác
= 103.924.162 + 0 – 1.060.000
= 102.864.162
Hạch toán các nghiệp vụ kết chuyển xác định KQKD trong Quý I/2014:
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511 : 4.882.765.868
Có TK 911 : 4.882.765.868
Kết chuyển doanh thu hoạch động tài chính:
Nợ TK 515 : 1.291.673
Có TK911 : 1.291.673
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 : 3.391.413.805
Có TK 632 : 3.391.413.805
Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 : 1.380.435.750
Có TK 641 : 568.348.031
Có TK 642 : 812.087.719
Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911 : 8.285.002
Có TK 635 : 8.285.002
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
50
Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911 : 1.060.000
Có TK811 : 1.060.000
Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ 911 : 22.630.116
Có TK 821 : 22.630.116
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế:
Nợ TK 911 : 80.234.046
Có TK 421 : 80.234.046
Sơ đồ hạch toán
TK 632 TK 911 TK 511
3.391.412.627 4.882.765.868
TK 635 TK 515
8.285.002 1.291.673
TK 641, TK 642 TK 711
1.380.435.750 0
TK 811
1.060.000
TK 8211
22.630.116
TK 421
80.234.046
4.884.057.541 4.884.057.541
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Nam Trung
SVTH: Nguyễn Thành Thơ 12HKT06
51
Sổ kế toán
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM ANH ĐỨC
SỔ CÁI
QUÝ I/2014
TK 911: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Ngày
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Phát sinh
Loại
CT
Số
CT
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
31/03/2014 PKT
Kết chuyển chi phí
bán hàng
641 568,348,031
31/03/2014 PKT
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh
nghiệp
642 812,087,719
31/03/2014 PKT
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
632 3,391,412,627
31/03/2014 PKT
Kết chuyển chi phí
tài chính
635 8,285,002
31/03/2014 PKT
Kết chuyển chi phí
khác
811 1,060,000
31/03/2014 PKT
Kết chuyển doanh
thu thuần
511 4,882,765,868
31/03/2014 PKT
Kết chuyển doanh
thu HĐTC
515 1,291,673
31/03/2014 PKT
Kết chuyển doanh
thu khác
711 0
31/03/2014 PKT
Kết chuyển thuế thu
nhập doanh nghiệp
821 22,630,116
31/03/2014 PKT
Kết chuyển lợi
nhuận sau thuế
421 80,234,046
Phát sinh 4,884,057,541 4,884,057,541
Số dƣ TK 911
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng TỔNG GIÁM ĐỐC
(Đóng dấu và ký)