1. TIẾP CẬN BỆNH NHÂN
có bệnh lí hô hấp
Nguyễn Xuân Phúc
21YK
2. Một số triệu chứng phổ biến
Đau ngực
Khó thở
Thở khò khè
Ho – Ho ra máu
Ngủ ngày/Ngủ ngáy/Rối loạn giấc ngủ
pulmonary complaints,
including chest wall symptoms,
difficulty breathing (dyspnea),
wheezing, cough, coughing up
blood (hemoptysis),
and daytime sleepiness or
snoring and disordered sleep.
3. ĐAU NGỰC
1. Vị trí: Mô tả + Chỉ chỗ đau.
2. Tính chất
3. Cường độ
4. Thời gian
Hoàn cảnh
Yếu tố tăng giảm
Kèm
To assess
this symptom, you must pursue
a dual investigation of both
thoracic and cardiac causes.
A clenched fist over the sternum
suggests angina pectoris; a finger
pointing to a tender spot on the
chest wall
suggests musculoskeletal pain; a
hand
moving from the neck to the
epigastrium suggests heartburn.
+ Lan sau lưng.
4. ĐAU NGỰC
Vị trí:
Khu trú hay lan.
Tăng khi hít sâu, ho, vặn mình.
THÀNH
NGỰC TRÊN
CHỖ VIÊM
5. ĐAU NGỰC
Vị trí:
Khu trú hay lan.
Thời gian
1 – 3 phút.
20’: NMCT.
Tăng, giảm
Gắng sức – Nghỉ
Kèm: Buồn nôn, nôn, vã mồ hôi,
Ngất. (Rối loạn tk tv)
Khó thở
*TH không triệu chứng: DTD, Lớn tuổi.
Sau xương
ức
Lan: Hàm
dưới, cổ,
vai, tay (T).
Bụng trên.
7. KHÓ THỞ
Yếu tố tăng giảm: Xuất hiện khi gắng sức, giảm khi nghỉ ngơi.
Ta cần biết Khó thở ảnh hưởng như nào đến cuộc sống: Đi bộ vài bước thấy khó
thở.
Kèm:
Thở khò khè: Người xung quanh có thể nghe được.
Trong tắc nghẽn 1 phần đường dẫn khí dưới: Hen, dị vật.
8. HO
Đáp ứng kích thích ở: Thanh quản, khí quản và phế quản.
Tác nhân gây kích thích:
1. Dịch, mủ, máu. Hay tác nhân bên ngoài.
2. Đè ép: Khối u.
3. Tim mạch: Suy tim trái.
9. HO
Thời gian:
Ho cấp: < 3 tuần. Ho mạn: > 8 tuần.
Tính chất: Ho kham, đàm.
Đàm: Lượng đàm, màu sắc, mùi, độ quánh.
Kèm
Ho + Sốt: Viêm phổi.
Ho ra máu: Khạc đàm lẫn máu hoặc ho chỉ có máu.
Phân biệt với: Mũi, miệng, hầu, đường tiêu hóa