SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  100
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH– NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY TNHH KỸ
THUẬT THỊNH AN
Dịch Vụ Viết Khóa Luận
Luanvantrithuc.com
Tải Tài Liệu liên hệ
Hotline: 0936885877 (zalo/tele/viber)
Ngành: Kế Toán
Chuyên ngành: Kế Toán Kiểm Toán
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Linh
MSVV: 1211180321 Lớp: 12DKKT04
TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY TNHH KỸ
THUẬT THỊNH AN
Ngành: Kế Toán
Chuyên ngành: Kế Toán Kiểm Toán
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Linh
MSVV: 1211180321 Lớp: 12DKKT04
TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
ii
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được hiện tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh
An, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2016
Sinh viên
(Ký tên)
Trần Thị Phương Linh
LỜI CẢM ƠN
iii
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến các cô chú, anh chị tại
Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An, đặc biệt là chị Trần Thị Mỹ Hồng đã giúp đỡ
và tạo điều kiện cho em đến thực tập và học việc tại công ty để có thêm kinh
nghiệm làm việc và làm bài báo cáo thực tập này. Và em cũng xin chân thành cảm
cô Ngô Thị Mỹ Thúy đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành tốt khóa thực tập
này.
Trong quá trình thực tập cũng như làm bài báo cáo khó tránh khỏi những sai
sót, rất mong quí anh chị và thầy cô bỏ qua. Đồng thời do kinh nghiệm thực tiễn
của em còn hạn chế nên bài báo cáo khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính
mong nhận được những ý kiến đóng góp từ các anh chị và thầy cô, để em có thể
học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm, hoàn thành tốt hơn trong công việc sau
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2016
(Ký tên)
Trần Thị Phương Linh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
iv
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
BTC Bộ Tài Chính
DN Doanh nghiệp
CP Chi Phí
KC Kết chuyển
TM Thương Mại
DV Dịch Vụ
KT Kỹ Thuật
PCCC Phòng Cháy chữa cháy
KC Kết chuyển
KCN Khu công nghiệp
CKTM Chiết khấu thương mại
GGHB Giảm giá hàng bán
QLDN Quản lý doanh nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
v
Sơ đồ 2.1: Hạch toán doanh thu bán hàng
Sơ đồ 2.2: Hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 2.3: Hạch toánCác khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 2.4: Hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 2.5: Hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.6: Hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 2.7: Hạch toán chi phí quản lý DN
Sơ đồ 2.8: Hoạch toán chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi phí khác
Sơ đồ 2.10: Hạch toán Thuế TNDN
Sơ đồ 2.11: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2014 – 2015.
MỤC LỤC
vi
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU............................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài................................................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................... 1
1.2.1. Phạm vi nghiên cứu:....................................................................................... 2
1.2.2. Phương pháp thực hiện................................................................................... 2
1.2.3. Kết cấu của đề tài: 5 chương.......................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
.................................................................................................................................. 3
2.1. Khái niệm, nhiệm vụ và vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh........................................................................................................................ 3
2.1.1 Khái niệm.............................................................................................................. 3
2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng........................................................................ 3
2.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh.............. 4
2.2. Kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác........... 4
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................... 4
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................................. 9
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................... 10
2.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác................................................................ 12
2.3. Kế toán các khoản chi phí............................................................................... 13
2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................. 13
2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................. 16
2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................... 18
2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính............................................................... 19
2.3.5. Kế toán chi phí khác........................................................................................ 20
2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp................................................ 21
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................. 24
MỤC LỤC
vi
i
2.4.1. Nội dung.......................................................................................................... 24
2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng........................................................................... 24
2.4.3. Tài khoản sử dụng:........................................................................................ 24
2.4.4. Phương pháp kế toán.................................................................................... 26
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ
THUẬT THỊNH AN..................................................................................................... 27
3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Kỹ
Thuật Thịnh An............................................................................................................. 27
3.1.1. Khái quát về công ty........................................................................................ 27
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 27
3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An............. 28
3.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An................ 29
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 29
3.3.2. Hình thức tổ chức kế toán tại công ty.......................................................... 30
3.4. Tình hình công ty những năm gần đây............................................................ 33
3.5. Thuận lợi,khó khăn, phƯơng hƯớng phát triển ......................................... 34
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT THỊNH AN......... 36
4.1. Đặc điểm kinh doanh, các phƯơng thức bán hàng và thanh toán tại công
ty 36
4.1.1. Đặc điểm kinh doanh....................................................................................... 36
4.1.2. Các phương thức bán hàng công ty áp dụng................................................. 36
4.1.3. Phương thức thanh toán công ty áp dụng..................................................... 37
4.2. Kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thu nhập khác...... 37
4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................ 37
4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính....................................................... 41
4.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................... 43
4.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác................................................................ 46
MỤC LỤC
vi
ii
4.3. Kế toán các khoản chi phí ................................................................................... 46
4.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................ 46
4.3.2. Kế toán chi phí bán hàng................................................................................. 49
4.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................ 51
4.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính............................................................... 54
4.3.5. Kế toán các khoản chi phí khác...................................................................... 55
4.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................... 56
4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................... 58
4.4.1. Xác định kết quả kinh doanh ....................................................................... 58
4.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................................... 60
4.5. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính .................................................... 61
4.5.1. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................. 61
4.5.2. Trình bày thông tin các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán có trên Báo
cáo xác định kết quả kinh doanh................................................................................... 64
4.5.3. Trình bày thông tin các khoản mục trên Thuyết minh báo cáo tài
chính 64
4.5.4. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh...................................................... 66
4.6. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH Kỹ Thuật
Thịnh An......................................................................................................................... 68
4.6.1. Tổ chức công tác kế toán ................................................................................. 68
4.6.2. Phương pháp hạch toán kế toán:..................................................................... 69
4.6.3. So sánh khác...................................................................................................... 70
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 71
5.1. Nhận xét .................................................................................................................71
5.1.1. Nhận xét chung về tình hình hoạt động tại công ty.....................................71
5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty.......................................................71
5.2 Kiến nghị..................................................................................................................73
5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán ..........................................................................73
KẾT LUẬN ....................................................................................................................76
MỤC LỤC
ix
PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................77
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ về
cả chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá nhiều ngành sản
xuất. Trong thời điểm cơ chế thị trường cạnh tranh gây gắt đòi hỏi các doanh
nghiệp cần phải nỗ lực hết mình để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao nhằm
giới thiệu sang các nước bạn đồng thời cũng để cạnh tranh với các sản phẩm nhập
ngoại.
Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản phẩm
về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với
doanh nghiệp. Thành phẩm, hàng hoá đã trở thành yêu cầu quyết định sự sống còn
của doanh nghiệp. Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển sản xuất của
doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn và
được thị trường chấp nhận.
Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận tay
người tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá trình tái
sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng. Thực hiện tốt quá trình này doanh nghiệp sẽ
có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước,
đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động.
Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để
Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường có sự
cạnh tranh.
Với tầm quan trọng như trên, em đã chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An” làm chuyên đề tốt
nghiệp cho mình. Đây là cơ hội để em có thể vận dụng những điều đã học vào thực
tế công việc.
1.2. Mục đích nghiên cứu
 Nghiên cứu các vấn đề về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An
 Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 2
1.2.1. Phạm vi nghiên cứu:
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ
Thuật Thịnh An
- Số liệu thu thập: Quý 2 năm 2015
1.2.2. PhƯơng pháp thực hiện:
- Thu thập số liệu liên quan đến đề tài thông qua nhân viên kế toán của công
ty
- Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh để chọn lọc và xử lý các
số liệu liên quan đến đề tài.
1.2.3. Kết cấu của đề tài: 5 chƯơng
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp thương mại .
Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An.
Chương 4: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An.
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
2.1. Khái niệm, nhiệm vụ và vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
2.1.1 Khái niệm
2.1.1.1 Bán hàng
Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa, tức là
chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ (là
quá trình xuất giao hàng cho người mua được người mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán).
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương
mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
- Có sự trao đổi mua bán, thoả thuận giữa người mua và người bán, nguời
bán đống ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ
hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hoá và
nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là
cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình
2.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh
doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn
chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng
là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh
doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng
- Tổ chức kế toán để phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình
hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 4
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân
phối kết quả
2.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ
hàng hoá nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của
doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.
Bán hàng đóng một vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi
doanh nghiệp và với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng chính là điều kiện quyết định
giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua nghiệp vụ bán hàng doanh
nghiệp tạo được doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra
lợi nhuận. Lúc này doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối lợi ích vật
chất giữa doanh nghiệp với nhà nước, doanh nghiệp với người lao động hoặc giữa
doanh nghiệp với chủ doanh nghiệp hay nói cách khác là để phân phối hài hòa 3
lợi ích:
- Lợi ích của nhà nước thông qua các khoản thuế và lệ phí.
- Lợi ích của doanh nghiệp thông qua lợi nhuận.
- Lợi ích của người lao động thông qua tiền lương và các khoản ưu đãi.
Đối với nền kinh tế quốc dân thì việc thực hiện tốt khâu bán hàng là điều
kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thông hàng hóa và lưu thông tiền tệ, thực hiện
chu chuyển tiền mặt, ổn định và cũng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định
và nâng cao đời sống của người lao động nói riêng và toàn xã hội nói chung
2.2. Kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Khái niệm:
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao dịch
như bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Đối với sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ( doanh nghiệp bán hàng tính thuế GTGT
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 5
theo phương pháp khấu trừ), doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT.
Kế toán nghiệp vụ bán hàng phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các chứng từ
theo đúng qui định của nhà nước. Mọi trường hợp vi phạm đều có thể dẫn đến hậu
quả nghiêm trọng đến doanh nghiệp.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu: 5 điều kiện
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Các phương thức bán hàng:
 Phương thức bán buôn: là hình thức bán hàng cho người mua trung gian
để họ tiếp tục chuyển bán cho người tiêu dùng hoặc nhà sản xuất. Phương thức
này giúp doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn nhanh do khối lượng hàng hóa
tiêu thụ lớn nhưng đồng thời có nguy cơ bị chiếm dụng vốn bởi doanh nghiệp
không trực tiếp tiến hành giao dịch kinh tế với người tiêu dùng mà phải thông qua
trung gian nên có khả năng bên mua thiếu thiện chí, chậm thanh toán. Có hai hình
thức bán buôn:
- Bán buôn qua kho: là hình thức bán hàng được xuất từ kho của doanh
nghiệp. Có hai hình thức bán buôn qua kho:
 Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: doanh nghiệp xuất
hàng giao trực tiếp cho đại diện bên mua.
 Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: căn cứ vào đơn đặt hàng
hoặc hợp đồng kỳ kết mà doanh nghiệp xuất hàng cho người mua.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp
thương mại khi mua hàng về không nhập kho mà chuyển thẳng cho người mua. Có
hai hình thức bán buôn vận chuyển thẳng:
 Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp: đại diện bên mua đến nhận hàng
do doanh nghiệp bán chỉ định theo hóa đơn đã nhận.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 6
 Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: bên bán tự vận
chuyển hàng từ địa điểm nhận hàng đến địa điểm của bên mua theo hợp đồng bằng
phương tiện vận tải tự có hoặc thuê ngoài.
 Phương thức bán lẻ: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
và không thông qua trung gian. Có hai hình thức bán lẻ:
- Bán hàng thu tiền tập trung: quá trình bán hàng tách ra hai giai đoạn: thu
tiền và giao hàng.
- Bán hàng thu tiền trực tiếp: việc thu tiền và giao hàng không tách rời
nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Hết giờ làm,
nhân viên phải nộp tiền lại cho cửa hàng trưởng hay thủ quỹ và lập các báo cáo
bán hàng sau khi kiểm kê hàng.
 Phương thức hàng đổi hàng (phương thức bù trừ lẫn nhau): doanh nghiệp
tiến hành trao đổi hàng hóa, sản phẩm của mình với doanh nghiệp khác, để nhận
về hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp đó. Tức là doanh nghiệp vừa phát sinh
nghiệp vu mua hàng vừa phát sinh nghiệp vụ bán hàng.
 Phương thức bán hàng đại lý: là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp
giao cho đơn vị hoặc cá nhận bán hộ phải trả hoa hồng cho họ, số hàng vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hoa hồng đại lý được tính theo tỷ lệ phần trăm
trên giá bán chưa có thuế GTGT (đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ) hoặc thanh toán bao gồm cả GTGT (đối với hàng hóa chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối trượng chịu thuế GTGT)
và được hạch toán vào chi phí bán hàng.
 Phương thức bán hàng trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều
lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người
mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
 Phương thức tiêu thụ nội bộ: Là phương thức bán hàng các đơn vị thành
viên trong cùng doanh nghiệp với nhau giữa đơn bị chính với các đơn vị trực
thuộc hoặc sử dụng sản phẩm, hàng hóa cho mục đích biếu tặng, quảng cáo hay để
trả công cho người lao động thay tiền lương.
 Các phương thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt: người bán được nhận ngay số tiền mặt tương
ứng với giá trị hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp, đồng thời quyền sở hữu
hàng hóa, sản phẩm cũng được chuyển giao cho bên mua.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: người mua có thể thanh toán bằng các
loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương đương ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 7
 Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng:
- Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế.
- Đối với hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu thì
doanh thu bán hàng là tổng quá trình thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu).
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được
hưởng.
2.2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng mà kế toán nghiệp vụ bán hàng
sử dụng các chứng từ sau:
- Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn GTGT: Trên cơ sở của đơn đặt hàng, Kế toán
bán hàng lập hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu của bộ tài
chính để làm căn cứ ghi sổ gồm 3 liên:
 Liên 1: Lưu.
 Liên 2: Giao cho khách hàng.
 Liên 3: Luân chuyển nội bộ
- Biên bản giao nhận hàng hóa vật tư
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn cước phí vận chuyển
- Hóa đơn thuê kho, thuê bãi, thuê bốc dỡ hàng hóa trong quá trình bán
hàng.
- Hợp đồng kinh tế với khách hàng
- Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, giấy
báo có của ngân hàng.
- Sổ chi tiết
- Sổ cái
- Chứng từ ghi sổ
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 8
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (Thuế GTGT, Thuế xuất khẩu, thuế
TTĐB của số hàng tiêu thụ, Bảo vệ môi trường)
- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, bán hàng bị trả lại
phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào cuối kì xác định kết quả kinh doanh
Bên Có:
- Doanh thu bán hàng và dịch vụ cung cấp trong kỳ.
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” không có số dư
cuối kỳ.
Tài khoản chi tiết: sẽ mở sổ tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết doanh
thu theo từng loại hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ mà doanh
nghiệp thực hiện.
 Các tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
- Tài khoản 5112 “Doanh thu bán hàng thành phẩm”
- Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
- Tài khoản 5118 “Doanh thu khác”
2.2.1.4. Phương pháp kế toán:
Sơ đồ 2.1: Hạch toán doanh thu bán hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 9
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu liên quan đến hoạt động tài
chính như: doanh thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch
tỷ giá ngoại tệ và các doanh thu hoạt động tài chính khác.
 Nguyên tắc hạch toán:
- Phản ánh doanh thu về hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ,
không phân biệt các khoản thu đó đã thực tế thu được tiền hay chưa.
- Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái
phiếu thì chỉ có phần lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này
mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ.
2.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Phiếu thu
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Phiếu tính lãi
- Hóa đơn bán hàng
- Sổ cái
- Sổ chứng từ ghi sổ
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài chính”
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài chính” không có số dư trong kỳ
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 10
2.2.2.4. Phương pháp kế toán:
Sơ đồ 2.2: Doanh thu hoạt động tài chính
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.3.1. Nội dung
 Khái niệm
Phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung
cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và
hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng
hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại là giá trị của hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết hợp đồng như hàng kém chất lượng,
không đúng phẩm chất, chủng loại, quy cách
 Nguyên tắc hạch toán:
Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng. Trong đó các
khoản : Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đươc xác định như sau:
- Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
- Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng
bán ra trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi
- Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 11
2.2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Giấy đề nghị giảm giá hàng bán
- Hóa đơn liên 2 photo kèm theo
- Biên bản giảm giá hàng bán, xử lý hàng trả về
- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
- Sổ cái TK
- Sổ chứng từ ghi sổ
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 “Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu”
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 “Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu” không có số
dư cuối kì.
 Các loại tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211 “chiết khấu thương mại ”: Tài khoản này dùng để phản
ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với
khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng
hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
- Tài khoản 5212 “Giảm giá hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp
kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng
hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
- Tài khoản 5213 “Hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 12
2.2.3.4. Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 2.3: Các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác
2.2.4.1. Nội dung
 Khái niệm
Các khoản thu nhập khác là khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những
khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập khác phát sinh
có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.
 Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên
2.2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Biên bản thanh lí tài sản
- Sổ cái TK
- Sổ chứng từ ghi sổ
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 13
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711"Thu nhập khác" không có số dư cuối kỳ.
 Quy trình hạch toán
- Trong kỳ khi phát sinh khoản thu nhập từ thanh lý tài sản cố định, hoàn
thuế giá trị gia tăng, hay thu khoản tiền vi phạm hợp đồng…, kế toán ghi nhận vào
thu nhập khác.
- Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
2.2.4.4. Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.4: Hạch toán thu nhập khác
2.3. Kế toán các khoản chi phí
2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.3.1.1. Nội dung
 Khái niệm
Giá vốn là giá thực tế xuất kho hoặc giá thành thực tế của sản phẩm, hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định tiêu thụ, và các khoản khác được
tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 14
Trị giá hàng tồn + Trị giá hàng nhập
( ngay sau lần xuất kế trƣớc)
Số lƣợng hàng tồn + Số lƣợng hàng nhập
( ngay sau lần xuất kế trƣớc)
 PhƯơng pháp xác định giá vốn
Do hàng hóa mua về nhập kho hoặc bán ngay, gửi bán… được mua từ những
nguồn khác nhau vào những thời điểm khác nhau nên giá trị thực tế của chúng
không hoàn toàn giống nhau. Do vậy cần phải tính giá thực tế của hàng xuất kho,
tùy theo từng đặc điểm hoạt động tổ chức kinh doanh của mình mà các DN có thể
áp dụng một trong 3 phương pháp sau:
 PhƯơng pháp nhập trƯớc – xuất trƯớc ( FIFO):
Hàng hóa, vật liệu nào nhập trước thì xuất trước rồi mới xuất những hàng
hóa, vật liệu nhập sau. Theo phương pháp này nếu giá trị nhập liệu mua vào ngày
càng tăng thì vật liệu tồn kho sẽ có giá trị lớn, khi đó giá trị hàng xuất bán sẽ có
giá trị bé và lãi gộp sẽ tăng.
 PhƯơng pháp thực tế đích danh:
Vật tư hàng hóa xuất ra thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá nhập kho của lần
nhập kho đó là giá xuất kho ( mua vào giá nào bán giá đó) áp dụng đối với những
doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
 PhƯơng pháp bình quân gia quyền:
Trị giá của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng
loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng tồn kho được mua
hoặc sản xuất trong kỳ. Phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp, giá trị trung
bình có thể tính theo 1 trong 2 cách:
- Tính theo giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập:
Đơn giá bình
quân
=
- Tính theo giá bình quân cả kỳ:
Đơn giá thực
tế bình quân =
Do đó:
Giá trị hàng
hóa xuất kho =
bình quân
Trị giá thực tế hàng
hóa tồn đầu kỳ
Số lƯợng hàng
hóa tồn đầu kỳ
Đơn giá thực tế
Tổng trị giá thực tế
+ hàng hóa nhập trong kỳ
+
Số lƯợnghàng hóa
nhập trong kỳ
Số lƯợnghàng
x hóa xuất trong kỳ
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 15
2.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp xuất- nhập- tồn
- Sổ cái TK
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết
2.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán” – phản ánh giá vốn của hàng hóa, thành
phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động bất động sản đầu tư như : Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp
vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động ( trường hợp phát
sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đàu tư…
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa
sử dụng hết).
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra;
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng
mua đã tiêu thụ.
Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 16
2.3.1.4. Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.5: Hạch toán giá vốn hàng bán
2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng
2.3.2.1. Nội dung
 Khái niệm
Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ,chi phí bán hàng biểu
hiện bằng tiền các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá trong kỳ hoạch toán
 Chi phí bán hàng gồm:
Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí
khấu hao TSCĐ,chi phí bảo hành ,chi phí mua ngoài ,chi phí bằng tiền khác.
2.3.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Bảng lương và các khoản trích theo lương
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn thuế GTGT
- Phiếu chi, phiếu thu….
- Chứng từ ghi sổ,
- Sổ cái
- Sổ chi tiết
2.3.2.3. Tài khoản sử dụng:
TK 641 “chi phí bán hàng
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ : Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: Các khoản giảm chi phí bán hàng trong kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 17
Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 “chi phí bán hàng” không có số dư
 Tài khoản cấp 2:
- TK 6411 “Chi phí nhân viên”
- TK 6412 “ Chi phí vận chuyển, bao bì”
- TK 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
- TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6415 “Chi phí bảo hành”
- TK6416 “Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK6417 “Chi phí bằng tiền khác”
2.3.2.4. Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.6: Hạch toán chi phí bán hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 18
2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3.3.1. Nội dung
 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn
doanh nghiệp.
2.3.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hóa đơn GTGT;
- Phiếu chi, Giấy nộp tiền, giấy báo Nợ của ngân hàng;
- Bảng lương và các khoản trích theo lương; Bảng trích khấu hao TSCĐ;
- Sổ chi tiết TK 642
- Sổ cái TK 642
2.3.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 sử dụng “Chi phí quản lí doanh nghiệp”
 Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý (nếu có)
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết
quả kinh doanh".
Tài khoản 642 “Chi phí quản lí doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 19
2.3.3.4. Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.7: Hạch toán chi phí quản lý DN
2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.3.4.1. Nội dung chi phí hoạt động tài chính
 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí gồm các khoản chi phí hoặc
các khoản lỗ liên quan tới đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi
vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn ...,
khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
2.3.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Phiếu chi
- Phiếu ủy nhiệm chi
- Hóa đơn GTGT.
- Sổ cái TK
- Sổ chi tiết TK
2.3.4.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635 “ chi phí hoạt động tài chính”
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 20
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn
số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- TK 635 “ chi phí hoạt động tài chính” không có số dư cuối kỳ
2.3.4.4. Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.8: Hoạch toán chi phí hoạt động tài chính
2.3.5. Kế toán chi phí khác
2.3.5.1. Nội dung
 Khái niệm
Chi phí khác là khoản chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước được
hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản chi không
mang tính chất thường xuyên. Các khoản chi phí khác phát sinh có thể cho nguyên
nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.
 Chi phí khác của doanh nghiệp gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản
cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định ( nếu có)
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp
vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Tiền phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí khác.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 21
2.3.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Phiếu chi
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Sổ chi tiết TK
- Sổ cái TK
2.3.5.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 “ Chi phí khác”
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có:
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 “ Chi phí khác” không có số dư cuối kỳ.
2.3.5.4. Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi phí khác
2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.3.6.1. Nội dung thuế thu nhập doanh nghiệp
Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác
định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính
hiện hành.
 Khái niệm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 22
 Khái niệm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ
phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm
trước.
2.3.6.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
 Đối với thuế TNDN hiện hành
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế TNDN hàng
năm, thông báo thuế và biên lai nộp thuế.
- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 8211,TK 3334, Sổ cái TK 111, Sổ cái TK 112
 Đối với tài sản thuế TNDN hoãn lại
Bảng xác định chênh lệch được khấu trừ, Bảng xác định tài sản thuế thu
nhập hoãn lại.
2.3.6.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 821 “Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
 Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm
đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp
tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế
TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc
giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện
hành của năm phát hiện sai sót.
- Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của
Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai
sót”.
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác
định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 23
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh trong năm;
- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành
của năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí TNDN hiện hành đã ghi nhận
trong năm;
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm
hiện tại;
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ tài khoản 911 -
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” không có số dư cuối kỳ.
 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
- Hàng quý, khi xác định số thuế TNDN tạm nộp, ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
- Cuối năm, căn cứ vào số thuế đã nộp, ghi:
 Nếu số thuế đã nộp lớn hơn tạm nộp, ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
 Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp nhỏ hơn số thuế tạm nộp,
ghi:
Nợ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 24
2.3.6.4. Phương pháp hạch toán: minh họa bằng sơ đồ
Sơ đồ 2.10: Hạch toán Thuế TNDN
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.4.1. Nội dung
Dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt
động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp
- Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt
động tài chính
- Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động khác và chi phí hoạt động
khác và chi phí thuế TNDN
2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Bảng tổng hợp các chứng từ kết chuyển.
- Sổ chi tiết TK 911
- Sổ cái TK 911
2.4.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán;
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 25
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch
vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
 Quy trình hạch toán
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần
vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, để xác định
lãi lỗ.
- Tính và kết chuyển lợi nhuận, ( lỗ ) sang tài khoản 421 “ lợi nhuận chưa
phân phối”.
 Nếu phát sinh Nợ TK 911 < Có TK 911 thì doanh nghiệp lãi:
Hạch toán:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
 Nếu phát sinh Nợ TK 911 > Có TK 911 thì doanh nghiệp lỗ:
Hạch toán:
Nợ TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 26
2.4.4. PhƯơng pháp kế toán
Sơ đồ 2.11: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 27
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
TNHH KỸ THUẬT THỊNH AN
3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Kỹ
Thuật Thịnh An
3.1.1. Khái quát về công ty
- Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An có tên viết tắt là TACO, và có tên
tiếng anh là Thinh An Engineering Co., Ltd, tên giao dịch là Thinh An
Engineering Company Limited.
- Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An chịu sự quản lý của cơ quan cấp trên
là Chi Cục Thuế Quận Bình Thạnh.
- Mã số thuế: 0302094614.
- Công ty được thành lập vào ngày 11 tháng 09 năm 2000. số giấy phép
đăng ký kinh doanh: 4102002188. Thuộc loại hình Công ty TNHH có 2 thành viên
trở lên.
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VND.
- Địa chỉ trụ sở chính: 82/14/1A1, Nguyễn Xí, Phường 26,Quận Bình
Thạnh, Tp.HCM
- Số điện thoại giao dịch: 08.38407841
- Fax: 08.38407768
- Website: www.thinhan-vn.com
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Hiện nay trên thế giới vấn đề phòng chống thiên tai, mưa bão, cháy rừng,
cháy tài sản…là vấn đề được quan tâm hàng đầu nhất. Mỗi người chúng ta ai cũng
hiểu được cháy là tai nạn rất nguy hiểm, có thể gây thiệt hại lớn về người và của
cải vật chất của Nhà nước và nhân dân. Có thể khẳng định: Kinh tế - xã hội càng
phát triển thì nguy cơ gây cháy và thiệt hại do cháy gây ra càng lớn vì cơ sở sản
xuất, kinh doanh mở thêm nhiều, phương tiện, trang thiết bị ngày càng hiện đại và
đắt tiền...
Nắm bắt được những nhu cầu trên, ngày 11 tháng 09 năm 2000 Công ty
TNHH Thương Mại – Dịch vụ- Xây dựng Thịnh An đã được thành lập dưới hình
thức Công ty TNHH nhằm mục đích cung cấp thông tin kỹ thuật và các thiết bị về
chống sét và các thiết bị về phòng cháy chữa cháy (PCCC).
Ngay từ khi mới thành lập Công ty đã khẳng định phương hướng kinh doanh
với mối quan tâm về ngành nghề đặc biệt có liên quan đến tính mạng của con
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 28
GIÁM ĐỐC
P.KỸ THUẬT
P.KINH DOANH P. KẾ TOÁN TÀI
CHÍNH
PHÓ GIÁMĐỐC
người và tài sản của người dân. Để đào tạo đội ngũ nhân viên có chuyên môn sâu
về kỹ thuật cuả ngành kinh doanh và nắm bắt các kỹ thuật tiên tiến nhất, Công ty
đã không ngừng ngại nghiên cứu chuyên ngành song song đào tạo tại chỗ, mời các
chuyên gia nước ngoài để nâng cao trình độ chuyên môn. Do sự tiến bộ ngày càng
mạnh về kỹ thuật nên đến ngày 12 tháng 02 năm 2004, Công ty đổi tên thành
Công ty TNHH Kỹ Thuật An
3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An
Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý của công ty
Chỉ đạo trực tiếp
Kiểm tra, giám sát
Hổ trợ bổ sung nhau
( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty TNHH Kỹ thuật Thịnh An )
 Giám đốc: Là người điều hành, quản lý, chỉ đạo tất cả các hoạt động của
công ty theo đúng chính sách của nhà nước và pháp luật cho phép. Đồng thời kiểm
soát nguồn tài chính của công ty.
 Phó giám đốc: Là người trực tiếp giúp cho giám đốc, thực hiện và chịu
trách nhiệm trước giám đốc về phần việc mà giám đốc phân công
 Phòng kinh doanh: Với tư cách là bộ phận tham mưu về kinh doanh cho
giám đốc, phòng phát triển kinh doanh có trách nhiệm nghiên cứu, tổng hợp tình
hình kinh doanh, thị trường, sản phẩm, giá cả thiết bị…của đơn vị, cũng như bên
ngoài công ty, hổ trợ đắc lực cho hoạt động kinh doanh cụ thể của các đơn vị, các
ngành nghề kinh doanh của công ty thành một khối thống nhất, mang hiệu quả cao
nhất cho công ty.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 29
 Phòng kế toán tài chính: Đảm trách và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán và
tài chính của công ty, của đơn vị kinh doanh trực thuộc nhằm đảm bảo công ty có
một hệ thống kế toán vững mạnh, tin cậy và tuân thủ đúng các quy định của nhà
nước trong lĩnh vực kế toán cũng như đảm trách vững chắc và kịp thời nguồn vốn
kinh doanh cho toàn công ty.
 Phòng kỹ thuật: Là nơi tập hợp các chuyên viên, kỹ sư đầu đàn trong lĩnh
vực kinh doanh của công ty làm công tác nghiên cứu, tư vấn, thiết kế, sữa chữa
thiết bị phục vụ cho kinh doanh trong công ty. Phòng kỹ thuật có vai trò hết sức
quan trong và mang tính quyết định đối với hoạt động kinh doanh và uy tín công
ty đối với khách hàng.
3.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An tổ chức theo hình
thức tập trung. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, bộ máy kế toán của công ty
được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với tình hình của công ty.
Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán của công ty
( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty TNHH Kỹ thuật Thịnh An )
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 30
toán
Mối quan hệ và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong phòng kế
 Kế toán trưởng:
- Có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo, kiểm tra thực hiện công tác kế toán tại
doanh nghiệp, quán xuyến, tổng hợp đôn đốc các phần hành kế toán. Đồng thời
thực hiện kiêm nhiệm công tác kế toán TSCĐ.
- Báo cáo với cơ quan chức năng về tình hình hoạt động tài chính của đơn
vị thẩm quyền được giao
- Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của công ty về vốn và nguồn vốn
chính xác, kịp thời tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc quyết định quản lý
chính xác kịp thời
 Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ
- Theo dõi tình hình doanh thu ,công nợ với khách hàng
- Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước
 Kế toán hàng hoá :
- Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn kho hàng hoá
 Thủ quỹ:
- Phụ trách ghi chép, hoạch toán, theo dõi tiền lương phải trả và bảo hiểm xã
hội phải trả cho cán bộ nhân viên trong toàn công ty.
- Theo dõi tình hình thu, chi, thanh toán tiền mặt với các đối tượng
- Lập đầy đủ, chính xác các chứng từ thanh toán cho khách hàng
- Thường xuyên báo cáo tình hình quỹ tiền tồn cuối kỳ cho ban giám đốc
3.3.2. Hình thức tổ chức kế toán tại công ty
3.3.2.1. Chế độ kế toán áp dụng
- Hệ thống tài khoản, sổ sách sử dụng: Năm 2015 căn cứ vào Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
- Hình thức kế toán : Chứng từ ghi sổ
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Kỳ kế toán: được chia làm 4 quý/1 năm
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 31
Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi
sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ
lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ
vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 32
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau
và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ
và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số
dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Hiện nay, Công ty đang sử dụng hệ thống phần mềm Excel trên máy tính để
thiết lập các chứng từ, sổ sách được để giảm nhẹ sức lao động cho bộ máy kế
toán.
3.3.2.2. Các chính sách kế toán áp dụng
- Phương pháp kế toán thuế GTGT: tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng trong suốt
thời gian sử dụng hữu dụng tài sản.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên.
 Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền cuối kỳ.
Phương pháp tính giá xuất kho đối với hàng bán: Ở công ty TNHH Kỹ Thuật
Thịnh An , giá vốn hàng bán được ghi nhận khi hàng hóa được xác nhận là tiêu
thụ. Công ty xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền
một lần cuối tháng, đối với hàng nhập khẩu có gốc ngoại tệ được công ty hạch
toán theo tỷ giá thực tế do ngân hàng ngoại thương công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ mua hàng. Khi xuất hàng đi bán thì căn cứ vào tỷ giá thực tế lúc nhập
để tính giá xuất.
Đơn giá
bìnhquân
Giá trị hàng hoá tồn đầu kỳ + Giá trị hàng hoá nhập trong kỳ
=
Số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hoá nhập
trong kỳ
Giá vốn
=
HB
Số lượng hàng hoá
x
xuất ra trong kỳ
Đơn giá
bìnhquân
3.3.2.3. Hình thức sổ sách, báo cáo của công ty
 Hệ thống sổ sách: Chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản, sổ chi tiết tài khoản,
sổ quỹ tiền mặt,…
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 33
 Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
3.4. Tình hình công ty những năm gần đây
Để đánh giá khái quát về quá trình phát triển, ta có thể dựa vào kết quả kinh
doanh của công ty trong năm 2014 – 2015.
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2014 – 2015.
ĐVT: VNĐ
CHỈ TIÊU NĂM 2015 NĂM 2014
CHÊNH LỆCH
TRỊ GIÁ TỶ LỆ
(%)
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
28.935.750.490 20.658.664.670 8.277.085.820 40,1%
Các khoản giảm trừ doanh thu 10.772.050 2.490.132 8.281.918 332%
Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ
28.924.978.440 20.656.174.538 8.264.803.902 40%
Giá vốn hàng bán 25.748.097.583 18.435.551.361 7.312.546.222 39,7%
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
3.176.880.857 2.220.623.177 956.257.680 43,1%
Doanh thu hoạt động tài chính 721.630 581.890 139.740 24%
Chi phí tài chính 19.697.525 20.341.567 (644.042) (3,2%)
Chi phí bán hàng 1.012.935,288 507.421.900 505.513.388 99,6%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.837.232.112 1.467.232.240 369.999.872 25,2%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
307.537.562 226.209.360 81.528.202 36%
Thu nhập khác 1.250.621 0 1.250.621 -
Chi phí khác 2.406.877 0 2.406.877 -
Lợi nhuận khác (1.156.256) 0 (1.156.256) -
Tổng lợi nhuận trước thuế 306.581.306 226.209.360 80.371.946 35,5%
Chi phí thuế TNDN hiện hành 61.316.261 49.766.059 11.550.202 23,2%
Lợi nhuận sau thuế TNDN 245.265.045 176.443.301 68.821.744 39%
( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty TNHH Kỹ thuật Thịnh An )
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 34
Nhận xét: Nhìn chung hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kỹ thuật
Thịnh An trong 2 năm gần đây đã đạt được những thành công nhất định và đang
trên đà phát triển, doanh thu và lợi nhuận tăng hằng năm. Doanh thu thuần năm
2015 tăng 40% so với năm 2014 tương ứng 8.277.085.820 đồng, lợi nhuận cũng
tăng 39% tương ứng với 68,821.744 đồng. Khoản giảm trừ doanh thu tăng quá
cao so với năm 2014, nên cần có biện pháp để khắc phục khoản giảm doanh thu
này ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty. Do chính sách đẩy mạnh thị trường nên
chi phí bán hàng cũng tăng 99,6%, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng 25,2%.
Vì vậy, công ty cần có biện pháp để giảm chi phí, duy trì tăng doanh thu của công
ty giúp công ty tiến tới phát triển hơn.
3.5. Thuận lợi,khó khăn, phƯơng hƯớng phát triển
 Thuận lợi
Từ ngày thành lập Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An đã không ngừng hoàn
thiện bộ máy tổ chức của mình. Hiện nay công ty có hơn 50 nhân viên, trong đó có
20 người là kỹ sư chuyên về ngành cơ khí điện, điện tử, kỹ sư PCCC, kỹ sư về hệ
thống chống sét và các cử nhân kinh tế. Ngoài ra công nhân phải lành nghề bậc 3/7
trở lên. Nhờ kế hoạch đúng đắng, đội ngủ kỹ thuật của công ty ngày càng lớn
mạnh và khách hàng khắp nơi tín nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh
doanh và mở rộng phạm vi hoạt động trong cả nước.
Các kế hoạch dài hạn và ngắn hạn của công ty luôn mang tính cách song
hành về mục tiêu tích cực trong tương lai. Uy tín của công ty lan rộng đến nhiều
địa phương trong cả nước về trình độ chuyên môn sâu lẫn thái độ phục vụ.
Một vài Công trình tiêu biểu mà Công ty đã làm trong những năm qua: Bệnh
viện Từ Dũ, Bệnh viện Nhi Đồng, Đài truyền thanh huyện Xuân Lộc – Đồng Nai,
Công ty liên doanh Gạch men Mỹ Đức, Công ty VEDAN Việt Nam (Long Thành-
Đồng Nai), Công ty MaiCo (KCN Đồng An), Trạm thu phí T1 (Long Thành –
Đồng Nai) ….
 Khó khăn
Do Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An là một doanh nghiệp vừa và nhỏ,
nên việc phát triển nguồn vốn mở rộng kinh doanh đang là mối quan tâm hàng đầu
của Công ty.
Ngày càng có nhiều công ty, doanh nghiệp hoạt trong lĩnh vực này nên mức
độ cạnh tranh ngày càng gay gắt và phức tạp.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 35
 Phương hướng phát triển.
Trong thời gian tới Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An có xu hướng phát
triển hơn nhiều khu vực khác trong nước chứ không chỉ ở Thành Phố Hồ Chí
Minh. Bên cạnh việc duy trì quan hệ mua bán với khách hàng miền Nam công ty
còn tiến hành tìm kiếm những khách hàng miền Trung và Miền Bắc..
Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật cho các nhân viên để có thể tư vấn
và chủ động khắc phục sự cố có thể xảy ra, chủ động trong công việc kinh doanh.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 36
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH KỸ THUẬT THỊNH AN
4.1. Đặc điểm kinh doanh, các phƯơng thức bán hàng và thanh toán tại
công ty
4.1.1. Đặc điểm kinh doanh
Lĩnh vực hoạt động: Công ty chuyên cung cấp, tư vấn, thiết kế và lắp đặt:
- Hệ thống chống sét trực tiếp, lan truyền
- Hệ thống Camera quan sát
- Hệ thống báo trộm, báo cháy
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy tự động ..
Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An là nhà phân phối chính thức tại Việt
Nam của các nhà sản xuất thiết bị chống sét trực tiếp, lan truyền nổi tiếng trên
thế giới như CITEL INC, ALLTEC CORP (USA), INDECLEC (France)… và
nhập khẩu từ các quốc gia khác cụ thể là: Nhật, Canada, Thổ Nhĩ Kì, Taiwan,
Trung Quốc….
4.1.2. Các phƯơng thức bán hàng công ty áp dụng
 Bán buôn
Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An sử dụng 2 hình thức: bán hàng qua
kho và bán hàng theo phương thức chuyển thẳng. Đối với hình thức bán hàng
qua kho, công ty thường bán hàng ngay tại kho công ty. Còn đối với hình thức
bán hàng theo phương thức chuyển thẳng, công ty chỉ sử dụng bán buôn vận
chuyển thẳng có thanh toán, không sử dụng hình thức giao tay ba để hưởng hoa
hồng.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu với cả hai trường hợp bán buôn: Công ty
TNHH Kỹ Thuật Thịnh An giao hàng tại cửa hàng của công ty hay giao tại các
địa điểm ghi trên hợp đồng. Tất cả các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng
trước khi giao cho bên mua, bên mua chấp nhận thanh toán, kế toán bán hàng sẽ
ghi nhận doanh thu bán hàng.
 Bán lẻ
Đây là phương thức bán hàng chiếm phần lớn của công ty. Với hình thức
bán hàng này số lượng bán mỗi lần ít hơn bán buôn nhưng doanh thu mang lại
cao hơn hình thức bán buôn.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 37
Với hình thức bán lẻ, thời điểm giao hàng cho khách hàng chính là thời
điểm ghi nhận doanh thu.
 Nhận xét
Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An là Công ty thương mại, có quy mô vừa
phải, kinh doanh đủ các mặt hàng chống sét, camera quan sát, phòng cháy, chữa
cháy khác nhau. Do đó, việc sử dụng kết hợp hai hình thức bán hàng trên là thích
hợp và tối ưu, góp phần đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và ngày càng nâng
cao doanh số bán hàng, mở rộng kinh doanh.
4.1.3. PhƯơng thức thanh toán công ty áp dụng
Đối với những khách hàng nhỏ, số lượng mua ít công ty TNHH Kỹ Thuật
Thịnh An áp dụng phương thức thanh toán bằng tiền mặt. Những khách hàng lớn
và những khách hàng thường xuyên mua hàng công ty áp dụng hình thức thanh
toán trả chậm bằng chuyển khoản hoặc séc.
4.2. Kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thu nhập khác
4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
4.2.1.1. Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty là tổng các lợi ích
kinh tế mà Công ty thu được trong kỳ kế toán thông qua hoạt động bán hàng,
cung cấp và lắp đặt hệ thống chống sét, báo cháy, báo trộm, phòng cháy chữa
cháy và các hệ thống Camera. Doanh thu được ghi nhận theo giá chưa có thuế.
4.2.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT,
- Hợp đồng kinh doanh
- Phiếu thu
- Biên bản giao nhận
- Giấy báo ngân hàng
- Phiếu xuất kho;
- Sổ cái
- Sồ chi tiết doanh thu từng khách hàng
- Chứng từ ghi sổ và các chứng từ liên quan
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 38
 Trình tự luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng đã xét duyệt kế toán hàng
hóa lập phiếu xuất kho 3 liên ( Liên 1: Lưu, Liên 2: Giao người mua, Liên 3:
Giao cho kế toán bán hàng) và tiến hành xuất hàng. Kế toán bán hàng nhận phiếu
xuất kho tiến hành lập hóa đơn (3 liên) liên1: lưu, liên 2: giao khách hàng, liên 3:
Hạch toán nội bộ, kèm biên bản giao nhận thiết bị, vật tư.
Cuối ngày, kế toán tổng hợp tất cả những hóa đơn, chứng từ này để ghi
nhận doanh thu vào sổ cái, sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ trên phần mềm Excel.
TRÌNH TỰ GHI SỔ TÀI KHOẢN 511
Chứng từ ghi sổ
Hợp đồng kinh tế, hóa
đơn bán hàng, chứng
từ liên quan
Sổ cái tài khoản 511
Sổ chi tiết doanh thu
của từng khách hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 39
4.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Công ty không sử dụng tài khoản chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
4.2.1.4. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty
Khi hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, đối với những
những đơn hàng chưa thanh toán hoặc thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán
hạch toán qua tài khoản đối ứng là TK 131- Phải thu khách hàng.
(1) Ngày 17/04/2015 Căn cứ theo đơn hàng đã được duyệt, nhân viên bán
hàng lập hóa đơn GTGT số 0000232 bán hàng cho Công ty TNHH Sản Xuất
Thương Mại Dịch Vụ Vĩnh Vĩnh Tiến chưa thu tiền lô hàng trị giá 111.032.640
(Bao gồm VAT 10%) Căn cứ vào
toán:
các chứng từ trên, Kế toán bán hàng hạch
Nợ TK 131 122.135.904
Có TK 511 111.032.640
Có TK 33311 11.103.640
(2) Ngày 02/05/2015 Căn cứ theo đơn hàng đã được duyệt, kế toán lập hóa
đơn GTGT số 0000252 bán hàng cho Công ty TNHH Phòng Cháy Chữa Cháy
Vũ Thế thu tiền bằng chuyển khoản lô hàng trị giá 229.031.200 (chưa bao gồm
VAT 10%). Căn cứ vào các chứng từ trên, Kế toán bán hàng hạch toán:
Nợ TK 131 251.934.320
Có TK 511 229.031.200
Có TK 33311 22.903.120
(3) Ngày 12/05/2015 Theo hóa đơn GTGT số 0000285 bán hàng cho Công
ty Cổ Phần Mười Đức chưa thu tiền lô hàng trị giá 28.059.554 (Bao gồm VAT
10%) Căn cứ vào các chứng từ trên, Kế toán bán hàng hạch toán:
Nợ TK 131 28.059.554
Có TK 51 1 25.508.685
Có TK 33311 2.550.869
(4) Tương tự ngày 11/06/2015 Căn cứ theo báo giá BG.400062015 đã được
duyệt, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000384 bán hàng cho Công ty TNHH Kỹ
Thuật Công Nghệ Quốc Nam thu bằng tiền mặt lô hàng trị giá 17.757.600
(chưa bao gồm VAT 10%)
Căn cứ vào các chứng từ trên, Kế toán bán hàng hạch toán:
Nợ TK 111 19.533.360
Có TK 511 17.757.600
Có TK 33311 1.775.760
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 40
(5) Ngày 27/06/2015 Theo hóa đơn GTGT số 0000409 bán hàng cho Công
ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ C.C.B thu tiền mặt lô hàng trị giá 2.715.955
(Bao gồm VAT 10%) Căn cứ vào
toán:
các chứng từ trên, Kế toán bán hàng hạch
Nợ TK 111 2.715.955
Có TK 511 2.469.050
Có TK 33311 246.905
Đơn vị: Công Ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An
Địa chỉ: 82/14/1A1, Nguyễn Xí, P.26, Q. Bình Thạnh
SỔ CÁI
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/04/2015 đến 30/06/2015
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
17/04 232 17/04
Xuất hàng bán
cho Cty TNHH
SX TM DV Vĩnh
Vĩnh Tiến
131
111.032.264
02/05 252 02/05
Xuất hàng bán
Cty TNHH PCCC
Vũ Thế
131
229.031.200
12/05 285 12/05 Bán hàng cho
Mười Đức chưa
thu tiền
131 25.508.685
11/06 384 11/06
Xuất hàng bán
Công ty TNHH
KT Công Nghệ
Quốc Nam
111 17.976.000
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 41
……. …. ……. ………….. ….. ……. ……….
27/06 409 27/06
Xuất hàng bán
Công ty TNHH
TM DV C.C.B
111 2.469.050
30/06
KC0
1
30/06
Xác định kết quả
kinh doanh
911 7.233.249.580
Tổng phát sinh 7.233.249.580 7.233.249.580
Số dư cuối kỳ 0 0
4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
4.2.2.1. Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà
Công ty thu được khi có phát sinh lãi từ tiền gửi ngân hàng hoặc lãi từ ngoại tệ
gửi ở ngân hàng.
4.2.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có
- Phiếu thu tiền lãi
- Bảng sao kê ngân hàng
- Sổ phụ ngân hàng
- Sổ chi tiết tài khoản
- Sổ cái
- Chứng từ ghi sổ
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 42
 Trình tự luân chuyển chứng từ
Cuối tháng Thủ quỹ của công ty đến ngân hàng lấy sổ phụ ngân hàng. Sổ phụ sẽ
được chuyển cho nhân viên kế toán bán hàng hạch toán trên phần mềm Excel.
4.2.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 515: “doanh thu hoạt động tài chính”
4.2.2.4. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty
(1) Căn cứ vào vào giấy báo có số 124 ngày 25/04 lãi từ tiền gửi ngân
hàng Á Châu số tiền 34.284 đồng
Nợ TK 1121 (ACB) 34.284
Có TK 515 34.284
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 43
(2) Ngày 25/05 nhận được phiếu tính lãi số 1256 của ngân hàng BIDV là
21.512 đồng
Nợ TK 1121 (BIDV) 21.512
Có TK 515 21.512
(3) Căn cứ vào vào giấy báo có số 910 ngày 30/06 lãi từ tiền gửi ngân
hàng OCB số tiền 53.914 đồng
Nợ TK 1121 (OCB) 53.914
Có TK 515 53.914
(4) Tổng doanh thu hoạt động tài chính trong quý 2/2015 của công ty là
188.710đ. Kế toán tiến hành hạch toán:
Nợ TK 515 188.710
Có TK 911 188.710
SỔ CÁI
Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày 01/04/2015 đến 30/06/2015
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số tiền
Ngày Số
Tk
đ/Ư
PS Nợ PS Có
25/04 124 Thu lãi tiền gửi ACB 1121 34.284
25/05 1256 Thu lãi tiền gửi BIDV 1121 21.512
30/06 910 Thu lãi tiền gửi OCB 1121 73.914
…………………………
30/06 KC02
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
911 188.710
Tổng phát sinh 188.710 188.710
Số dư cuối kỳ 0 0
4.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
4.2.3.1. Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty chủ yếu là hàng bị trả lại do giao
hàng sai quy cách. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ít xảy ra ở công ty
TNHH Kỹ Thuật Thịnh An, nên khi xảy ra được hạch toán giảm Tài khoản 511.
Các trường hợp giảm giá hàng bán khi: hàng không đúng hợp đồng, mua số
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 44
lượng lớn được giảm giá. Kế toán bán hàng dựa vào giá sau khi đã trừ chiết khấu
và giảm giá để ghi sổ và hạch toán.
4.2.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
 Chứng từ sử dụng
- Biên bản trả hàng
- Phiếu nhập kho
- Hóa đơn GTGT, …
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
 Trình tự luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào biên bản nhập hàng trả của khách hàng đã được cấp trên xét
duyệt, kế toán hàng hóa tiến hành lập phiếu nhập kho (2 liên). Liên 1 lưu, liên 2
gửi cho kế toán bán hàng. Căn cứ vào phiếu nhập kho và biên bản trả hàng kế
toán bán hàng ghi giảm doanh thu và lưu chứng từ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 45
4.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng : 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu:
Tài khoản chi tiết mà công ty sử dụng: TK 5213 “hàng bán bị trả lại”
4.2.3.4. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty
Trong kỳ, do giao hàng sai quy cách (Trung tâm báo cháy 10zone thay vì là
Trung tâm báo cháy 16zone) nên khách hàng đề nghị nhập trả lại, Kế toán bán
hàng căn cứ trên biên bản trả hàng (có xác nhận của khách hàng và ký duyệt của
trưởng phòng kinh doanh) và Phiếu nhập kho, hạch toán KT69-011 ngày 27/06
như sau:
Nợ Tk 5213 5.386.025
Nợ Tk 33311 538.603
Có Tk 131 5.924.628
Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản doanh thu bán hàng để ghi giảm doanh
thu bán hàng trong kỳ:
Nợ Tk 511 5.386.025
Có Tk 521 5.386.025
SỔ CÁI
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
27/06
KT06-
011
Doanh thu
hàng bán bị
trả lại
131 5.386.025
30/06
KT06
-011
Kết chuyển
doanh thu
hàng bán bị
trả lại
511 5.386.025
Tổng phát
sinh
5.386.025 5.386.025
Số dư cuối
kỳ
0 0
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 46
4.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác
4.2.4.1. Nội dung
Tất cả các khoản thu của công ty ngoài doanh thu bán hàng và doanh thu
hoạt động tài chính thì đưa vào thu nhập bất thường hay còn gọi là thu nhập
khác.
4.2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng mua bán
- Quyết định thanh lý
- Biên bản thanh lý tài sản
- Sổ cái TK
- Sổ chứng từ ghi sổ
 Trình tự luân chuyển chứng từ
Sau khi nhận quyết định thanh lý TSCĐ của thủ trưởng đơn vị, kế toán
trưởng lập hợp đồng và biên bản thanh lý (2 bản), đưa khách hàng 1 bản, 1 bản
còn lại dùng đề hạch toán và lưu theo số thứ tự hồ sơ thanh lý tài sản.
4.2.4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711: “ Thu nhập khác”
4.2.4.4. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty
Trong quý 2/2015 công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác
4.3. Kế toán các khoản chi phí
4.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
4.3.1.1. Nội dung
Giá vốn hàng bán được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc
phù hợp giữa doanh thu với chi phí được trừ. Công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên và sử dụng phương pháp bình quân gia
quyền cuối kỳ để tính giá trị xuất kho.
Giá trị hàng
hóa xuất kho
bình quân
Đơn giá thực
= Đơn giá thực tế
Trị giá thực tế hàng
Số lượng hàng hóa
x xuất trong kỳ
Trị giá thực tế hàng hóa
+
tế bình quân = hóa tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Số lượng hàng
hóa tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 47
4.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp xuất- nhập- tồn
- Hóa đơn GTGT
- Sổ chi tiết
- Sổ cái TK
 Trình tự luân chuyển chứng từ
Sau khi nhận phiếu xuất kho và đơn đặt hàng từ kế toán hàng hóa, kế toán
bán hàng sẽ căn cứ vào các chứng từ nhận được này sẽ tiến hành hạch toán và
nhập vào số lượng hàng đã xuất.
4.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài Khoản 632: Giá vốn hàng bán
4.3.1.4. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty
Ngày 01/04/2015 mặt hàng Đầu báo khói Beam I-9105R còn tồn 400 bộ, trị
giá 974.449.351 đ (2.436.123đ/bộ). Ngày 30/04/2015 căn cứ vào Bảng kê khai
hàng hóa xuất - nhập - tồn, số lượng nhập trong tháng là 500 bộ, trị giá
1.228.281.417đ (2.456.563 đ/bộ). Đơn giá xuất kho mặt hàng Đầu báo khói
Beam I-9105R là:
Đơn giá xuất kho 974.449.351 + 1.228.281.417
I-9105R
=
400 + 500
= 2.447.479 đ/bộ
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 48
Tương tự đơn giá xuất kho mặt hàng chuông báo cháy CM-FB6, CM-FP1
trong tháng 4 là:
Đơn giá xuất kho 76.887.046
CM-FB6
=
464
= 165.705 đ/ Cái
Đơn giá xuất kho 4.743.814 + 26.804.100
CM-FP1
=
52+300
= 89.625 đ/ Cái
Tổng trị giá xuất kho lô hàng theo HĐ số 0000232 ngày 17/04/2015 là
165.705 *40+ 89.625 *40+ 2.447.479*32 = 88.532.528
(1) Căn cứ vào HĐ số 0000232 hóa đơn GTGT ngày 17/04/2015 xuất bán
hàng cho Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Vĩnh Vĩnh Tiến một
lượng hàng hóa tổng giá vốn 88.532.528 đ kế toán bán hàng hạch toán:
Nợ TK 632 88.532.528
Có TK 156 88.532.528
(2) Tương tự, trong tháng căn cứ vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn TK trên
Excel và số lượng mua hàng của Công ty TNHH Phòng Cháy Chữa Cháy Vũ
Thế, Kế toán bán hàng xác định được giá vốn hàng bán cho công ty là
181.036.420 đ
Nợ TK 632 181.036.420
Có TK 156 181.036.420
(3) Căn cứ vào biên bản giao trả hàng đã được xét duyệt của Trưởng phòng
kinh doanh, kế toán hạch toán: KT69-011 ngày 27/06/2015, công ty bị trả lại
một số hàng trị giá 5.386.025 đ
Nợ TK 156 5.386.025
Có TK 632 5.386.025
(4) Cuối quý 3, căn cứ vào PC03 ngày 30/06/2015 kế toán làm nghiệp vụ
kết chuyển giá vốn lên TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 6.425.764.231
Có TK 632 6.425.764.231
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 49
SỔ CÁI
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Từ ngày: 01/04/2015 đến ngày 30/06/2015
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số tiền
Ngày Số
Tk
đ/Ư
PS Nợ PS Có
17/04
XK178-
002
Xuất hàng bán Cty
TNHH SX TM DV
Vĩnh Vĩnh Tiến
156 88.532.528
…… …… ………. … …
27/06
KT69-
011
Nhập hàng trả- ngày
27/06/2015
156 5.386.025
….. …. ………………….. ….. …..
30/06 PC03
Xác định kết quả kinh
doanh
911
6.425.764.231
Tổng phát sinh 6.425.764.231
6.425.764.231
Số dư cuối kỳ
4.3.2. Kế toán chi phí bán hàng
4.3.2.1. Nội dung
Theo đơn đặt hàng của khách hàng, ngoài trường hợp giao hàng tại kho thì
công ty còn làm nhiệm vụ giao hàng đến tận nơi theo yêu cầu của khách hàng
nên chi phí phát sinh của bộ phận bán hàng bao gồm: Quảng cáo, điện thoại, tiền
điện, xăng, mua hàng khuyến mãi, thuê gian hàng hội chợ, chi phí lưu kho, bốc
xếp, thiết kế, vé máy bay đi công tác, phí giao hàng, phân bổ công cụ – dụng cụ,
khấu hao tài sản cố định, lương nhân viên bộ phận bán hàng…..
4.3.2.2. Chứng từ sử dụng
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn liên quan đến chi phí bán hàng (điện, nước, điện thoại…)
- Phiếu chi,
- Bảng tổng hợp chi phí bán hàng
- Sổ chi tiết
- Sổ cái
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Trần Thị Phương Linh 50
 Trình tự luân chuyển chứng từ
Sau mỗi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, căn cứ vào
hóa đơn, chứng từ kế toán bán hàng tiến hành phân loại chi phí, viết phiếu chi.
Sau đó, kế toán hạch toán vào sổ cái và chứng từ ghi sổ. Cuối quý kế toán kết
chuyển toàn bộ chi phí sang 911.
4.3.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 641: Chi phí bán hàng.
Tài khoản chi tiết công ty sử dụng:
 Tài khoản 6411- Chi phí nhân viên
 Tài khoản 6418- Chi phí bằng tiền khác.
4.3.2.4. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty
(1) Căn cứ vào HĐ số 417714 Kế toán hạch toán phiếu chi PC15/4 ngày
13/04 thanh toán tiền xăng cho nhân viên, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 6418 942.545
Nợ TK 1331 94.254
Có TK 1111 1.036.800
(2) Căn cứ vào HD số 2003 ngày 23/04 Kế toán hạch toán phiếu chi PC40/4
công ty chi tiền mặt thanh toán tiền in Brochure, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 6418 3.450.000
Nợ TK 1331 345.000
Có TK 111 3.795.000
(3) Căn cứ vào Phiếu số KT05/1 ngày 31/05 về khấu hao tài sản cố định.
Nợ TK 6418 2.215.893
Có TK 214 2.215.893
(4) Căn cứ vào phiếu kế toán KT06/2 ngày 30/06 về phân bổ công cụ dụng
cụ cho bộ phận bán hàng.
Nợ TK 6418 1.167.502
Có TK 153 1.167.502
(5) Căn cứ vào bảng lương từ phòng nhân sự, kế toán hạch toán KT06/16
ngày 30/06 về thanh toán tiền lương cho nhân viên bán hàng.
Nợ TK 6411 55.000.000
Có TK 334 55.000.000
(6) Cuối quý 3, căn cứ vào các sổ chi tiết TK 641 kế toán bán hàng kết
chuyển tổng chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 253.233.797
Có TK 641 253.233.797
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc

Contenu connexe

Similaire à Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc

Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhu...
 Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhu... Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhu...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhu...OnTimeVitThu
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similaire à Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
 
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctckhoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
 
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAYKhóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhu...
 Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhu... Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhu...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhu...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
In 2
In 2In 2
In 2
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựngĐề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn ĐứcĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU H...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU H...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU H...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU H...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Hiền
Đề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai HiềnĐề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Hiền
Đề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Hiền
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàngĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung ThủyĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
 

Plus de Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Plus de Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Dernier

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìchủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìanlqd1402
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...cogiahuy36
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Dernier (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìchủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công ty pccc

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH– NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT THỊNH AN Dịch Vụ Viết Khóa Luận Luanvantrithuc.com Tải Tài Liệu liên hệ Hotline: 0936885877 (zalo/tele/viber) Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: Kế Toán Kiểm Toán Giảng viên hướng dẫn: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Linh MSVV: 1211180321 Lớp: 12DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG i KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT THỊNH AN Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: Kế Toán Kiểm Toán Giảng viên hướng dẫn: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Linh MSVV: 1211180321 Lớp: 12DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
  • 3. LỜI CAM ĐOAN ii Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được hiện tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2016 Sinh viên (Ký tên) Trần Thị Phương Linh
  • 4. LỜI CẢM ƠN iii Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến các cô chú, anh chị tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An, đặc biệt là chị Trần Thị Mỹ Hồng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em đến thực tập và học việc tại công ty để có thêm kinh nghiệm làm việc và làm bài báo cáo thực tập này. Và em cũng xin chân thành cảm cô Ngô Thị Mỹ Thúy đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành tốt khóa thực tập này. Trong quá trình thực tập cũng như làm bài báo cáo khó tránh khỏi những sai sót, rất mong quí anh chị và thầy cô bỏ qua. Đồng thời do kinh nghiệm thực tiễn của em còn hạn chế nên bài báo cáo khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ các anh chị và thầy cô, để em có thể học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm, hoàn thành tốt hơn trong công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2016 (Ký tên) Trần Thị Phương Linh
  • 5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp BTC Bộ Tài Chính DN Doanh nghiệp CP Chi Phí KC Kết chuyển TM Thương Mại DV Dịch Vụ KT Kỹ Thuật PCCC Phòng Cháy chữa cháy KC Kết chuyển KCN Khu công nghiệp CKTM Chiết khấu thương mại GGHB Giảm giá hàng bán QLDN Quản lý doanh nghiệp
  • 6. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ v Sơ đồ 2.1: Hạch toán doanh thu bán hàng Sơ đồ 2.2: Hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 2.3: Hạch toánCác khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 2.4: Hạch toán thu nhập khác Sơ đồ 2.5: Hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 2.6: Hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 2.7: Hạch toán chi phí quản lý DN Sơ đồ 2.8: Hoạch toán chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi phí khác Sơ đồ 2.10: Hạch toán Thuế TNDN Sơ đồ 2.11: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2014 – 2015.
  • 7. MỤC LỤC vi CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU............................................................................................ 1 1.1. Lý do chọn đề tài................................................................................................. 1 1.2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................... 1 1.2.1. Phạm vi nghiên cứu:....................................................................................... 2 1.2.2. Phương pháp thực hiện................................................................................... 2 1.2.3. Kết cấu của đề tài: 5 chương.......................................................................... 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .................................................................................................................................. 3 2.1. Khái niệm, nhiệm vụ và vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh........................................................................................................................ 3 2.1.1 Khái niệm.............................................................................................................. 3 2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng........................................................................ 3 2.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh.............. 4 2.2. Kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác........... 4 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................... 4 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................................. 9 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................... 10 2.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác................................................................ 12 2.3. Kế toán các khoản chi phí............................................................................... 13 2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................. 13 2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................. 16 2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................... 18 2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính............................................................... 19 2.3.5. Kế toán chi phí khác........................................................................................ 20 2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp................................................ 21 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................. 24
  • 8. MỤC LỤC vi i 2.4.1. Nội dung.......................................................................................................... 24 2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng........................................................................... 24 2.4.3. Tài khoản sử dụng:........................................................................................ 24 2.4.4. Phương pháp kế toán.................................................................................... 26 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT THỊNH AN..................................................................................................... 27 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An............................................................................................................. 27 3.1.1. Khái quát về công ty........................................................................................ 27 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 27 3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An............. 28 3.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An................ 29 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 29 3.3.2. Hình thức tổ chức kế toán tại công ty.......................................................... 30 3.4. Tình hình công ty những năm gần đây............................................................ 33 3.5. Thuận lợi,khó khăn, phƯơng hƯớng phát triển ......................................... 34 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT THỊNH AN......... 36 4.1. Đặc điểm kinh doanh, các phƯơng thức bán hàng và thanh toán tại công ty 36 4.1.1. Đặc điểm kinh doanh....................................................................................... 36 4.1.2. Các phương thức bán hàng công ty áp dụng................................................. 36 4.1.3. Phương thức thanh toán công ty áp dụng..................................................... 37 4.2. Kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thu nhập khác...... 37 4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................ 37 4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính....................................................... 41 4.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................... 43 4.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác................................................................ 46
  • 9. MỤC LỤC vi ii 4.3. Kế toán các khoản chi phí ................................................................................... 46 4.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................ 46 4.3.2. Kế toán chi phí bán hàng................................................................................. 49 4.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................ 51 4.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính............................................................... 54 4.3.5. Kế toán các khoản chi phí khác...................................................................... 55 4.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................... 56 4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................... 58 4.4.1. Xác định kết quả kinh doanh ....................................................................... 58 4.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................................... 60 4.5. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính .................................................... 61 4.5.1. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................. 61 4.5.2. Trình bày thông tin các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán có trên Báo cáo xác định kết quả kinh doanh................................................................................... 64 4.5.3. Trình bày thông tin các khoản mục trên Thuyết minh báo cáo tài chính 64 4.5.4. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh...................................................... 66 4.6. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An......................................................................................................................... 68 4.6.1. Tổ chức công tác kế toán ................................................................................. 68 4.6.2. Phương pháp hạch toán kế toán:..................................................................... 69 4.6.3. So sánh khác...................................................................................................... 70 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 71 5.1. Nhận xét .................................................................................................................71 5.1.1. Nhận xét chung về tình hình hoạt động tại công ty.....................................71 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty.......................................................71 5.2 Kiến nghị..................................................................................................................73 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán ..........................................................................73 KẾT LUẬN ....................................................................................................................76
  • 10. MỤC LỤC ix PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................77
  • 11. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ về cả chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá nhiều ngành sản xuất. Trong thời điểm cơ chế thị trường cạnh tranh gây gắt đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết mình để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao nhằm giới thiệu sang các nước bạn đồng thời cũng để cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại. Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản phẩm về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với doanh nghiệp. Thành phẩm, hàng hoá đã trở thành yêu cầu quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển sản xuất của doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn và được thị trường chấp nhận. Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận tay người tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá trình tái sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng. Thực hiện tốt quá trình này doanh nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động. Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh. Với tầm quan trọng như trên, em đã chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An” làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình. Đây là cơ hội để em có thể vận dụng những điều đã học vào thực tế công việc. 1.2. Mục đích nghiên cứu  Nghiên cứu các vấn đề về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An  Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
  • 12. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 2 1.2.1. Phạm vi nghiên cứu: - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An - Số liệu thu thập: Quý 2 năm 2015 1.2.2. PhƯơng pháp thực hiện: - Thu thập số liệu liên quan đến đề tài thông qua nhân viên kế toán của công ty - Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh để chọn lọc và xử lý các số liệu liên quan đến đề tài. 1.2.3. Kết cấu của đề tài: 5 chƯơng Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại . Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An. Chương 4: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An. Chương 5: Nhận xét và kiến nghị
  • 13. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 2.1. Khái niệm, nhiệm vụ và vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.1.1 Khái niệm 2.1.1.1 Bán hàng Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa, tức là chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ (là quá trình xuất giao hàng cho người mua được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán). Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây: - Có sự trao đổi mua bán, thoả thuận giữa người mua và người bán, nguời bán đống ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. - Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hoá và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình 2.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. 2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng - Tổ chức kế toán để phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
  • 14. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 4 - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả 2.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hoá nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó. Bán hàng đóng một vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi doanh nghiệp và với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng chính là điều kiện quyết định giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua nghiệp vụ bán hàng doanh nghiệp tạo được doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Lúc này doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối lợi ích vật chất giữa doanh nghiệp với nhà nước, doanh nghiệp với người lao động hoặc giữa doanh nghiệp với chủ doanh nghiệp hay nói cách khác là để phân phối hài hòa 3 lợi ích: - Lợi ích của nhà nước thông qua các khoản thuế và lệ phí. - Lợi ích của doanh nghiệp thông qua lợi nhuận. - Lợi ích của người lao động thông qua tiền lương và các khoản ưu đãi. Đối với nền kinh tế quốc dân thì việc thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thông hàng hóa và lưu thông tiền tệ, thực hiện chu chuyển tiền mặt, ổn định và cũng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định và nâng cao đời sống của người lao động nói riêng và toàn xã hội nói chung 2.2. Kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Khái niệm: Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Đối với sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ( doanh nghiệp bán hàng tính thuế GTGT
  • 15. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 5 theo phương pháp khấu trừ), doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Kế toán nghiệp vụ bán hàng phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các chứng từ theo đúng qui định của nhà nước. Mọi trường hợp vi phạm đều có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng đến doanh nghiệp.  Điều kiện ghi nhận doanh thu: 5 điều kiện Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Các phương thức bán hàng:  Phương thức bán buôn: là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán cho người tiêu dùng hoặc nhà sản xuất. Phương thức này giúp doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn nhanh do khối lượng hàng hóa tiêu thụ lớn nhưng đồng thời có nguy cơ bị chiếm dụng vốn bởi doanh nghiệp không trực tiếp tiến hành giao dịch kinh tế với người tiêu dùng mà phải thông qua trung gian nên có khả năng bên mua thiếu thiện chí, chậm thanh toán. Có hai hình thức bán buôn: - Bán buôn qua kho: là hình thức bán hàng được xuất từ kho của doanh nghiệp. Có hai hình thức bán buôn qua kho:  Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: doanh nghiệp xuất hàng giao trực tiếp cho đại diện bên mua.  Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kỳ kết mà doanh nghiệp xuất hàng cho người mua. - Bán buôn vận chuyển thẳng: là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp thương mại khi mua hàng về không nhập kho mà chuyển thẳng cho người mua. Có hai hình thức bán buôn vận chuyển thẳng:  Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp: đại diện bên mua đến nhận hàng do doanh nghiệp bán chỉ định theo hóa đơn đã nhận.
  • 16. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 6  Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: bên bán tự vận chuyển hàng từ địa điểm nhận hàng đến địa điểm của bên mua theo hợp đồng bằng phương tiện vận tải tự có hoặc thuê ngoài.  Phương thức bán lẻ: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng và không thông qua trung gian. Có hai hình thức bán lẻ: - Bán hàng thu tiền tập trung: quá trình bán hàng tách ra hai giai đoạn: thu tiền và giao hàng. - Bán hàng thu tiền trực tiếp: việc thu tiền và giao hàng không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Hết giờ làm, nhân viên phải nộp tiền lại cho cửa hàng trưởng hay thủ quỹ và lập các báo cáo bán hàng sau khi kiểm kê hàng.  Phương thức hàng đổi hàng (phương thức bù trừ lẫn nhau): doanh nghiệp tiến hành trao đổi hàng hóa, sản phẩm của mình với doanh nghiệp khác, để nhận về hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp đó. Tức là doanh nghiệp vừa phát sinh nghiệp vu mua hàng vừa phát sinh nghiệp vụ bán hàng.  Phương thức bán hàng đại lý: là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp giao cho đơn vị hoặc cá nhận bán hộ phải trả hoa hồng cho họ, số hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hoa hồng đại lý được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán chưa có thuế GTGT (đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) hoặc thanh toán bao gồm cả GTGT (đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối trượng chịu thuế GTGT) và được hạch toán vào chi phí bán hàng.  Phương thức bán hàng trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.  Phương thức tiêu thụ nội bộ: Là phương thức bán hàng các đơn vị thành viên trong cùng doanh nghiệp với nhau giữa đơn bị chính với các đơn vị trực thuộc hoặc sử dụng sản phẩm, hàng hóa cho mục đích biếu tặng, quảng cáo hay để trả công cho người lao động thay tiền lương.  Các phương thức thanh toán: - Thanh toán bằng tiền mặt: người bán được nhận ngay số tiền mặt tương ứng với giá trị hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp, đồng thời quyền sở hữu hàng hóa, sản phẩm cũng được chuyển giao cho bên mua. - Thanh toán không dùng tiền mặt: người mua có thể thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương đương ...
  • 17. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 7  Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng: - Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế. - Đối với hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán. - Đối với hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng quá trình thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu). - Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. 2.2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng mà kế toán nghiệp vụ bán hàng sử dụng các chứng từ sau: - Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn GTGT: Trên cơ sở của đơn đặt hàng, Kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu của bộ tài chính để làm căn cứ ghi sổ gồm 3 liên:  Liên 1: Lưu.  Liên 2: Giao cho khách hàng.  Liên 3: Luân chuyển nội bộ - Biên bản giao nhận hàng hóa vật tư - Phiếu xuất kho - Hóa đơn cước phí vận chuyển - Hóa đơn thuê kho, thuê bãi, thuê bốc dỡ hàng hóa trong quá trình bán hàng. - Hợp đồng kinh tế với khách hàng - Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có của ngân hàng. - Sổ chi tiết - Sổ cái - Chứng từ ghi sổ 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
  • 18. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 8  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (Thuế GTGT, Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB của số hàng tiêu thụ, Bảo vệ môi trường) - Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, bán hàng bị trả lại phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào cuối kì xác định kết quả kinh doanh Bên Có: - Doanh thu bán hàng và dịch vụ cung cấp trong kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” không có số dư cuối kỳ. Tài khoản chi tiết: sẽ mở sổ tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết doanh thu theo từng loại hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện.  Các tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa” - Tài khoản 5112 “Doanh thu bán hàng thành phẩm” - Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” - Tài khoản 5118 “Doanh thu khác” 2.2.1.4. Phương pháp kế toán: Sơ đồ 2.1: Hạch toán doanh thu bán hàng
  • 19. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 9 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính  Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính như: doanh thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và các doanh thu hoạt động tài chính khác.  Nguyên tắc hạch toán: - Phản ánh doanh thu về hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản thu đó đã thực tế thu được tiền hay chưa. - Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ. 2.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Phiếu thu - Giấy báo nợ, giấy báo có - Phiếu tính lãi - Hóa đơn bán hàng - Sổ cái - Sổ chứng từ ghi sổ 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài chính”  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài chính” không có số dư trong kỳ
  • 20. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 10 2.2.2.4. Phương pháp kế toán: Sơ đồ 2.2: Doanh thu hoạt động tài chính 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.3.1. Nội dung  Khái niệm Phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. - Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Hàng bán bị trả lại là giá trị của hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết hợp đồng như hàng kém chất lượng, không đúng phẩm chất, chủng loại, quy cách  Nguyên tắc hạch toán: Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng. Trong đó các khoản : Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đươc xác định như sau: - Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán - Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi - Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng
  • 21. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 11 2.2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Giấy đề nghị giảm giá hàng bán - Hóa đơn liên 2 photo kèm theo - Biên bản giảm giá hàng bán, xử lý hàng trả về - Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại - Sổ cái TK - Sổ chứng từ ghi sổ 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 “Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu”  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng; - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 “Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu” không có số dư cuối kì.  Các loại tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211 “chiết khấu thương mại ”: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ - Tài khoản 5212 “Giảm giá hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ - Tài khoản 5213 “Hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
  • 22. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 12 2.2.3.4. Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 2.3: Các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác 2.2.4.1. Nội dung  Khái niệm Các khoản thu nhập khác là khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.  Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên 2.2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Biên bản thanh lí tài sản - Sổ cái TK - Sổ chứng từ ghi sổ
  • 23. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 13 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 “Thu nhập khác”  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711"Thu nhập khác" không có số dư cuối kỳ.  Quy trình hạch toán - Trong kỳ khi phát sinh khoản thu nhập từ thanh lý tài sản cố định, hoàn thuế giá trị gia tăng, hay thu khoản tiền vi phạm hợp đồng…, kế toán ghi nhận vào thu nhập khác. - Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.4.4. Phương pháp kế toán Sơ đồ 2.4: Hạch toán thu nhập khác 2.3. Kế toán các khoản chi phí 2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.3.1.1. Nội dung  Khái niệm Giá vốn là giá thực tế xuất kho hoặc giá thành thực tế của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định tiêu thụ, và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
  • 24. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 14 Trị giá hàng tồn + Trị giá hàng nhập ( ngay sau lần xuất kế trƣớc) Số lƣợng hàng tồn + Số lƣợng hàng nhập ( ngay sau lần xuất kế trƣớc)  PhƯơng pháp xác định giá vốn Do hàng hóa mua về nhập kho hoặc bán ngay, gửi bán… được mua từ những nguồn khác nhau vào những thời điểm khác nhau nên giá trị thực tế của chúng không hoàn toàn giống nhau. Do vậy cần phải tính giá thực tế của hàng xuất kho, tùy theo từng đặc điểm hoạt động tổ chức kinh doanh của mình mà các DN có thể áp dụng một trong 3 phương pháp sau:  PhƯơng pháp nhập trƯớc – xuất trƯớc ( FIFO): Hàng hóa, vật liệu nào nhập trước thì xuất trước rồi mới xuất những hàng hóa, vật liệu nhập sau. Theo phương pháp này nếu giá trị nhập liệu mua vào ngày càng tăng thì vật liệu tồn kho sẽ có giá trị lớn, khi đó giá trị hàng xuất bán sẽ có giá trị bé và lãi gộp sẽ tăng.  PhƯơng pháp thực tế đích danh: Vật tư hàng hóa xuất ra thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá nhập kho của lần nhập kho đó là giá xuất kho ( mua vào giá nào bán giá đó) áp dụng đối với những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.  PhƯơng pháp bình quân gia quyền: Trị giá của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp, giá trị trung bình có thể tính theo 1 trong 2 cách: - Tính theo giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập: Đơn giá bình quân = - Tính theo giá bình quân cả kỳ: Đơn giá thực tế bình quân = Do đó: Giá trị hàng hóa xuất kho = bình quân Trị giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ Số lƯợng hàng hóa tồn đầu kỳ Đơn giá thực tế Tổng trị giá thực tế + hàng hóa nhập trong kỳ + Số lƯợnghàng hóa nhập trong kỳ Số lƯợnghàng x hóa xuất trong kỳ
  • 25. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 15 2.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp xuất- nhập- tồn - Sổ cái TK - Chứng từ ghi sổ - Sổ chi tiết 2.3.1.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán” – phản ánh giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động bất động sản đầu tư như : Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động ( trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đàu tư…  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ.
  • 26. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 16 2.3.1.4. Phương pháp kế toán Sơ đồ 2.5: Hạch toán giá vốn hàng bán 2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 2.3.2.1. Nội dung  Khái niệm Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ,chi phí bán hàng biểu hiện bằng tiền các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm hàng hoá trong kỳ hoạch toán  Chi phí bán hàng gồm: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ,chi phí bảo hành ,chi phí mua ngoài ,chi phí bằng tiền khác. 2.3.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Bảng lương và các khoản trích theo lương - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Hóa đơn thuế GTGT - Phiếu chi, phiếu thu…. - Chứng từ ghi sổ, - Sổ cái - Sổ chi tiết 2.3.2.3. Tài khoản sử dụng: TK 641 “chi phí bán hàng  Kết cấu tài khoản Bên Nợ : Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Bên Có: Các khoản giảm chi phí bán hàng trong kỳ.
  • 27. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 17 Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 “chi phí bán hàng” không có số dư  Tài khoản cấp 2: - TK 6411 “Chi phí nhân viên” - TK 6412 “ Chi phí vận chuyển, bao bì” - TK 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng” - TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ” - TK 6415 “Chi phí bảo hành” - TK6416 “Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK6417 “Chi phí bằng tiền khác” 2.3.2.4. Phương pháp kế toán Sơ đồ 2.6: Hạch toán chi phí bán hàng
  • 28. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 18 2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.3.3.1. Nội dung  Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. 2.3.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hóa đơn GTGT; - Phiếu chi, Giấy nộp tiền, giấy báo Nợ của ngân hàng; - Bảng lương và các khoản trích theo lương; Bảng trích khấu hao TSCĐ; - Sổ chi tiết TK 642 - Sổ cái TK 642 2.3.3.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 sử dụng “Chi phí quản lí doanh nghiệp”  Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý (nếu có) - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 642 “Chi phí quản lí doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2 - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí, lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
  • 29. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 19 2.3.3.4. Phương pháp kế toán Sơ đồ 2.7: Hạch toán chi phí quản lý DN 2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 2.3.4.1. Nội dung chi phí hoạt động tài chính  Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan tới đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn ..., khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái... 2.3.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Phiếu chi - Phiếu ủy nhiệm chi - Hóa đơn GTGT. - Sổ cái TK - Sổ chi tiết TK 2.3.4.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 “ chi phí hoạt động tài chính”  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
  • 30. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 20 Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - TK 635 “ chi phí hoạt động tài chính” không có số dư cuối kỳ 2.3.4.4. Phương pháp kế toán Sơ đồ 2.8: Hoạch toán chi phí hoạt động tài chính 2.3.5. Kế toán chi phí khác 2.3.5.1. Nội dung  Khái niệm Chi phí khác là khoản chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản chi phí khác phát sinh có thể cho nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.  Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định ( nếu có) - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Tiền phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác.
  • 31. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 21 2.3.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Phiếu chi - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Sổ chi tiết TK - Sổ cái TK 2.3.5.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 “ Chi phí khác”  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 “ Chi phí khác” không có số dư cuối kỳ. 2.3.5.4. Phương pháp kế toán Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi phí khác 2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.3.6.1. Nội dung thuế thu nhập doanh nghiệp Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.  Khái niệm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • 32. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 22  Khái niệm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc: - Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; - Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. 2.3.6.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng  Đối với thuế TNDN hiện hành - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế TNDN hàng năm, thông báo thuế và biên lai nộp thuế. - Sổ sách: Sổ chi tiết TK 8211,TK 3334, Sổ cái TK 111, Sổ cái TK 112  Đối với tài sản thuế TNDN hoãn lại Bảng xác định chênh lệch được khấu trừ, Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại. 2.3.6.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 “Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”  Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót. - Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”. - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.
  • 33. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 23  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. Bên Có: - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm; - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại; - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” không có số dư cuối kỳ.  Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu: - Hàng quý, khi xác định số thuế TNDN tạm nộp, ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112,… - Cuối năm, căn cứ vào số thuế đã nộp, ghi:  Nếu số thuế đã nộp lớn hơn tạm nộp, ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp  Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp nhỏ hơn số thuế tạm nộp, ghi: Nợ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
  • 34. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 24 2.3.6.4. Phương pháp hạch toán: minh họa bằng sơ đồ Sơ đồ 2.10: Hạch toán Thuế TNDN 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.4.1. Nội dung Dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: - Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp - Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính - Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động khác và chi phí hoạt động khác và chi phí thuế TNDN 2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Bảng tổng hợp các chứng từ kết chuyển. - Sổ chi tiết TK 911 - Sổ cái TK 911 2.4.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
  • 35. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 25 - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ.  Quy trình hạch toán - Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, để xác định lãi lỗ. - Tính và kết chuyển lợi nhuận, ( lỗ ) sang tài khoản 421 “ lợi nhuận chưa phân phối”.  Nếu phát sinh Nợ TK 911 < Có TK 911 thì doanh nghiệp lãi: Hạch toán: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.  Nếu phát sinh Nợ TK 911 > Có TK 911 thì doanh nghiệp lỗ: Hạch toán: Nợ TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
  • 36. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 26 2.4.4. PhƯơng pháp kế toán Sơ đồ 2.11: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
  • 37. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 27 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT THỊNH AN 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An 3.1.1. Khái quát về công ty - Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An có tên viết tắt là TACO, và có tên tiếng anh là Thinh An Engineering Co., Ltd, tên giao dịch là Thinh An Engineering Company Limited. - Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An chịu sự quản lý của cơ quan cấp trên là Chi Cục Thuế Quận Bình Thạnh. - Mã số thuế: 0302094614. - Công ty được thành lập vào ngày 11 tháng 09 năm 2000. số giấy phép đăng ký kinh doanh: 4102002188. Thuộc loại hình Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên. - Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VND. - Địa chỉ trụ sở chính: 82/14/1A1, Nguyễn Xí, Phường 26,Quận Bình Thạnh, Tp.HCM - Số điện thoại giao dịch: 08.38407841 - Fax: 08.38407768 - Website: www.thinhan-vn.com 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Hiện nay trên thế giới vấn đề phòng chống thiên tai, mưa bão, cháy rừng, cháy tài sản…là vấn đề được quan tâm hàng đầu nhất. Mỗi người chúng ta ai cũng hiểu được cháy là tai nạn rất nguy hiểm, có thể gây thiệt hại lớn về người và của cải vật chất của Nhà nước và nhân dân. Có thể khẳng định: Kinh tế - xã hội càng phát triển thì nguy cơ gây cháy và thiệt hại do cháy gây ra càng lớn vì cơ sở sản xuất, kinh doanh mở thêm nhiều, phương tiện, trang thiết bị ngày càng hiện đại và đắt tiền... Nắm bắt được những nhu cầu trên, ngày 11 tháng 09 năm 2000 Công ty TNHH Thương Mại – Dịch vụ- Xây dựng Thịnh An đã được thành lập dưới hình thức Công ty TNHH nhằm mục đích cung cấp thông tin kỹ thuật và các thiết bị về chống sét và các thiết bị về phòng cháy chữa cháy (PCCC). Ngay từ khi mới thành lập Công ty đã khẳng định phương hướng kinh doanh với mối quan tâm về ngành nghề đặc biệt có liên quan đến tính mạng của con
  • 38. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 28 GIÁM ĐỐC P.KỸ THUẬT P.KINH DOANH P. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHÓ GIÁMĐỐC người và tài sản của người dân. Để đào tạo đội ngũ nhân viên có chuyên môn sâu về kỹ thuật cuả ngành kinh doanh và nắm bắt các kỹ thuật tiên tiến nhất, Công ty đã không ngừng ngại nghiên cứu chuyên ngành song song đào tạo tại chỗ, mời các chuyên gia nước ngoài để nâng cao trình độ chuyên môn. Do sự tiến bộ ngày càng mạnh về kỹ thuật nên đến ngày 12 tháng 02 năm 2004, Công ty đổi tên thành Công ty TNHH Kỹ Thuật An 3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý của công ty Chỉ đạo trực tiếp Kiểm tra, giám sát Hổ trợ bổ sung nhau ( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty TNHH Kỹ thuật Thịnh An )  Giám đốc: Là người điều hành, quản lý, chỉ đạo tất cả các hoạt động của công ty theo đúng chính sách của nhà nước và pháp luật cho phép. Đồng thời kiểm soát nguồn tài chính của công ty.  Phó giám đốc: Là người trực tiếp giúp cho giám đốc, thực hiện và chịu trách nhiệm trước giám đốc về phần việc mà giám đốc phân công  Phòng kinh doanh: Với tư cách là bộ phận tham mưu về kinh doanh cho giám đốc, phòng phát triển kinh doanh có trách nhiệm nghiên cứu, tổng hợp tình hình kinh doanh, thị trường, sản phẩm, giá cả thiết bị…của đơn vị, cũng như bên ngoài công ty, hổ trợ đắc lực cho hoạt động kinh doanh cụ thể của các đơn vị, các ngành nghề kinh doanh của công ty thành một khối thống nhất, mang hiệu quả cao nhất cho công ty.
  • 39. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 29  Phòng kế toán tài chính: Đảm trách và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán và tài chính của công ty, của đơn vị kinh doanh trực thuộc nhằm đảm bảo công ty có một hệ thống kế toán vững mạnh, tin cậy và tuân thủ đúng các quy định của nhà nước trong lĩnh vực kế toán cũng như đảm trách vững chắc và kịp thời nguồn vốn kinh doanh cho toàn công ty.  Phòng kỹ thuật: Là nơi tập hợp các chuyên viên, kỹ sư đầu đàn trong lĩnh vực kinh doanh của công ty làm công tác nghiên cứu, tư vấn, thiết kế, sữa chữa thiết bị phục vụ cho kinh doanh trong công ty. Phòng kỹ thuật có vai trò hết sức quan trong và mang tính quyết định đối với hoạt động kinh doanh và uy tín công ty đối với khách hàng. 3.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An tổ chức theo hình thức tập trung. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với tình hình của công ty. Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán của công ty ( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty TNHH Kỹ thuật Thịnh An )
  • 40. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 30 toán Mối quan hệ và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong phòng kế  Kế toán trưởng: - Có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo, kiểm tra thực hiện công tác kế toán tại doanh nghiệp, quán xuyến, tổng hợp đôn đốc các phần hành kế toán. Đồng thời thực hiện kiêm nhiệm công tác kế toán TSCĐ. - Báo cáo với cơ quan chức năng về tình hình hoạt động tài chính của đơn vị thẩm quyền được giao - Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của công ty về vốn và nguồn vốn chính xác, kịp thời tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc quyết định quản lý chính xác kịp thời  Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ - Theo dõi tình hình doanh thu ,công nợ với khách hàng - Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước  Kế toán hàng hoá : - Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn kho hàng hoá  Thủ quỹ: - Phụ trách ghi chép, hoạch toán, theo dõi tiền lương phải trả và bảo hiểm xã hội phải trả cho cán bộ nhân viên trong toàn công ty. - Theo dõi tình hình thu, chi, thanh toán tiền mặt với các đối tượng - Lập đầy đủ, chính xác các chứng từ thanh toán cho khách hàng - Thường xuyên báo cáo tình hình quỹ tiền tồn cuối kỳ cho ban giám đốc 3.3.2. Hình thức tổ chức kế toán tại công ty 3.3.2.1. Chế độ kế toán áp dụng - Hệ thống tài khoản, sổ sách sử dụng: Năm 2015 căn cứ vào Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Hình thức kế toán : Chứng từ ghi sổ - Đơn vị tiền tệ sử dụng là Đồng Việt Nam (VNĐ) - Kỳ kế toán: được chia làm 4 quý/1 năm
  • 41. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 31 Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
  • 42. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 32 sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Hiện nay, Công ty đang sử dụng hệ thống phần mềm Excel trên máy tính để thiết lập các chứng từ, sổ sách được để giảm nhẹ sức lao động cho bộ máy kế toán. 3.3.2.2. Các chính sách kế toán áp dụng - Phương pháp kế toán thuế GTGT: tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian sử dụng hữu dụng tài sản. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho:  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.  Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền cuối kỳ. Phương pháp tính giá xuất kho đối với hàng bán: Ở công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An , giá vốn hàng bán được ghi nhận khi hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ. Công ty xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối tháng, đối với hàng nhập khẩu có gốc ngoại tệ được công ty hạch toán theo tỷ giá thực tế do ngân hàng ngoại thương công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ mua hàng. Khi xuất hàng đi bán thì căn cứ vào tỷ giá thực tế lúc nhập để tính giá xuất. Đơn giá bìnhquân Giá trị hàng hoá tồn đầu kỳ + Giá trị hàng hoá nhập trong kỳ = Số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hoá nhập trong kỳ Giá vốn = HB Số lượng hàng hoá x xuất ra trong kỳ Đơn giá bìnhquân 3.3.2.3. Hình thức sổ sách, báo cáo của công ty  Hệ thống sổ sách: Chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản, sổ chi tiết tài khoản, sổ quỹ tiền mặt,…
  • 43. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 33  Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm: - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính. 3.4. Tình hình công ty những năm gần đây Để đánh giá khái quát về quá trình phát triển, ta có thể dựa vào kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2014 – 2015. Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2014 – 2015. ĐVT: VNĐ CHỈ TIÊU NĂM 2015 NĂM 2014 CHÊNH LỆCH TRỊ GIÁ TỶ LỆ (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 28.935.750.490 20.658.664.670 8.277.085.820 40,1% Các khoản giảm trừ doanh thu 10.772.050 2.490.132 8.281.918 332% Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 28.924.978.440 20.656.174.538 8.264.803.902 40% Giá vốn hàng bán 25.748.097.583 18.435.551.361 7.312.546.222 39,7% Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.176.880.857 2.220.623.177 956.257.680 43,1% Doanh thu hoạt động tài chính 721.630 581.890 139.740 24% Chi phí tài chính 19.697.525 20.341.567 (644.042) (3,2%) Chi phí bán hàng 1.012.935,288 507.421.900 505.513.388 99,6% Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.837.232.112 1.467.232.240 369.999.872 25,2% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 307.537.562 226.209.360 81.528.202 36% Thu nhập khác 1.250.621 0 1.250.621 - Chi phí khác 2.406.877 0 2.406.877 - Lợi nhuận khác (1.156.256) 0 (1.156.256) - Tổng lợi nhuận trước thuế 306.581.306 226.209.360 80.371.946 35,5% Chi phí thuế TNDN hiện hành 61.316.261 49.766.059 11.550.202 23,2% Lợi nhuận sau thuế TNDN 245.265.045 176.443.301 68.821.744 39% ( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty TNHH Kỹ thuật Thịnh An )
  • 44. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 34 Nhận xét: Nhìn chung hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kỹ thuật Thịnh An trong 2 năm gần đây đã đạt được những thành công nhất định và đang trên đà phát triển, doanh thu và lợi nhuận tăng hằng năm. Doanh thu thuần năm 2015 tăng 40% so với năm 2014 tương ứng 8.277.085.820 đồng, lợi nhuận cũng tăng 39% tương ứng với 68,821.744 đồng. Khoản giảm trừ doanh thu tăng quá cao so với năm 2014, nên cần có biện pháp để khắc phục khoản giảm doanh thu này ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty. Do chính sách đẩy mạnh thị trường nên chi phí bán hàng cũng tăng 99,6%, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng 25,2%. Vì vậy, công ty cần có biện pháp để giảm chi phí, duy trì tăng doanh thu của công ty giúp công ty tiến tới phát triển hơn. 3.5. Thuận lợi,khó khăn, phƯơng hƯớng phát triển  Thuận lợi Từ ngày thành lập Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An đã không ngừng hoàn thiện bộ máy tổ chức của mình. Hiện nay công ty có hơn 50 nhân viên, trong đó có 20 người là kỹ sư chuyên về ngành cơ khí điện, điện tử, kỹ sư PCCC, kỹ sư về hệ thống chống sét và các cử nhân kinh tế. Ngoài ra công nhân phải lành nghề bậc 3/7 trở lên. Nhờ kế hoạch đúng đắng, đội ngủ kỹ thuật của công ty ngày càng lớn mạnh và khách hàng khắp nơi tín nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh và mở rộng phạm vi hoạt động trong cả nước. Các kế hoạch dài hạn và ngắn hạn của công ty luôn mang tính cách song hành về mục tiêu tích cực trong tương lai. Uy tín của công ty lan rộng đến nhiều địa phương trong cả nước về trình độ chuyên môn sâu lẫn thái độ phục vụ. Một vài Công trình tiêu biểu mà Công ty đã làm trong những năm qua: Bệnh viện Từ Dũ, Bệnh viện Nhi Đồng, Đài truyền thanh huyện Xuân Lộc – Đồng Nai, Công ty liên doanh Gạch men Mỹ Đức, Công ty VEDAN Việt Nam (Long Thành- Đồng Nai), Công ty MaiCo (KCN Đồng An), Trạm thu phí T1 (Long Thành – Đồng Nai) ….  Khó khăn Do Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, nên việc phát triển nguồn vốn mở rộng kinh doanh đang là mối quan tâm hàng đầu của Công ty. Ngày càng có nhiều công ty, doanh nghiệp hoạt trong lĩnh vực này nên mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt và phức tạp.
  • 45. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 35  Phương hướng phát triển. Trong thời gian tới Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An có xu hướng phát triển hơn nhiều khu vực khác trong nước chứ không chỉ ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh việc duy trì quan hệ mua bán với khách hàng miền Nam công ty còn tiến hành tìm kiếm những khách hàng miền Trung và Miền Bắc.. Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật cho các nhân viên để có thể tư vấn và chủ động khắc phục sự cố có thể xảy ra, chủ động trong công việc kinh doanh.
  • 46. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 36 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT THỊNH AN 4.1. Đặc điểm kinh doanh, các phƯơng thức bán hàng và thanh toán tại công ty 4.1.1. Đặc điểm kinh doanh Lĩnh vực hoạt động: Công ty chuyên cung cấp, tư vấn, thiết kế và lắp đặt: - Hệ thống chống sét trực tiếp, lan truyền - Hệ thống Camera quan sát - Hệ thống báo trộm, báo cháy - Hệ thống phòng cháy, chữa cháy tự động .. Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An là nhà phân phối chính thức tại Việt Nam của các nhà sản xuất thiết bị chống sét trực tiếp, lan truyền nổi tiếng trên thế giới như CITEL INC, ALLTEC CORP (USA), INDECLEC (France)… và nhập khẩu từ các quốc gia khác cụ thể là: Nhật, Canada, Thổ Nhĩ Kì, Taiwan, Trung Quốc…. 4.1.2. Các phƯơng thức bán hàng công ty áp dụng  Bán buôn Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An sử dụng 2 hình thức: bán hàng qua kho và bán hàng theo phương thức chuyển thẳng. Đối với hình thức bán hàng qua kho, công ty thường bán hàng ngay tại kho công ty. Còn đối với hình thức bán hàng theo phương thức chuyển thẳng, công ty chỉ sử dụng bán buôn vận chuyển thẳng có thanh toán, không sử dụng hình thức giao tay ba để hưởng hoa hồng. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu với cả hai trường hợp bán buôn: Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An giao hàng tại cửa hàng của công ty hay giao tại các địa điểm ghi trên hợp đồng. Tất cả các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng trước khi giao cho bên mua, bên mua chấp nhận thanh toán, kế toán bán hàng sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng.  Bán lẻ Đây là phương thức bán hàng chiếm phần lớn của công ty. Với hình thức bán hàng này số lượng bán mỗi lần ít hơn bán buôn nhưng doanh thu mang lại cao hơn hình thức bán buôn.
  • 47. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 37 Với hình thức bán lẻ, thời điểm giao hàng cho khách hàng chính là thời điểm ghi nhận doanh thu.  Nhận xét Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An là Công ty thương mại, có quy mô vừa phải, kinh doanh đủ các mặt hàng chống sét, camera quan sát, phòng cháy, chữa cháy khác nhau. Do đó, việc sử dụng kết hợp hai hình thức bán hàng trên là thích hợp và tối ưu, góp phần đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và ngày càng nâng cao doanh số bán hàng, mở rộng kinh doanh. 4.1.3. PhƯơng thức thanh toán công ty áp dụng Đối với những khách hàng nhỏ, số lượng mua ít công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An áp dụng phương thức thanh toán bằng tiền mặt. Những khách hàng lớn và những khách hàng thường xuyên mua hàng công ty áp dụng hình thức thanh toán trả chậm bằng chuyển khoản hoặc séc. 4.2. Kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thu nhập khác 4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.2.1.1. Nội dung Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty là tổng các lợi ích kinh tế mà Công ty thu được trong kỳ kế toán thông qua hoạt động bán hàng, cung cấp và lắp đặt hệ thống chống sét, báo cháy, báo trộm, phòng cháy chữa cháy và các hệ thống Camera. Doanh thu được ghi nhận theo giá chưa có thuế. 4.2.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, - Hợp đồng kinh doanh - Phiếu thu - Biên bản giao nhận - Giấy báo ngân hàng - Phiếu xuất kho; - Sổ cái - Sồ chi tiết doanh thu từng khách hàng - Chứng từ ghi sổ và các chứng từ liên quan
  • 48. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 38  Trình tự luân chuyển chứng từ Căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng đã xét duyệt kế toán hàng hóa lập phiếu xuất kho 3 liên ( Liên 1: Lưu, Liên 2: Giao người mua, Liên 3: Giao cho kế toán bán hàng) và tiến hành xuất hàng. Kế toán bán hàng nhận phiếu xuất kho tiến hành lập hóa đơn (3 liên) liên1: lưu, liên 2: giao khách hàng, liên 3: Hạch toán nội bộ, kèm biên bản giao nhận thiết bị, vật tư. Cuối ngày, kế toán tổng hợp tất cả những hóa đơn, chứng từ này để ghi nhận doanh thu vào sổ cái, sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ trên phần mềm Excel. TRÌNH TỰ GHI SỔ TÀI KHOẢN 511 Chứng từ ghi sổ Hợp đồng kinh tế, hóa đơn bán hàng, chứng từ liên quan Sổ cái tài khoản 511 Sổ chi tiết doanh thu của từng khách hàng
  • 49. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 39 4.2.1.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Công ty không sử dụng tài khoản chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 4.2.1.4. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty Khi hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, đối với những những đơn hàng chưa thanh toán hoặc thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán hạch toán qua tài khoản đối ứng là TK 131- Phải thu khách hàng. (1) Ngày 17/04/2015 Căn cứ theo đơn hàng đã được duyệt, nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT số 0000232 bán hàng cho Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Vĩnh Vĩnh Tiến chưa thu tiền lô hàng trị giá 111.032.640 (Bao gồm VAT 10%) Căn cứ vào toán: các chứng từ trên, Kế toán bán hàng hạch Nợ TK 131 122.135.904 Có TK 511 111.032.640 Có TK 33311 11.103.640 (2) Ngày 02/05/2015 Căn cứ theo đơn hàng đã được duyệt, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000252 bán hàng cho Công ty TNHH Phòng Cháy Chữa Cháy Vũ Thế thu tiền bằng chuyển khoản lô hàng trị giá 229.031.200 (chưa bao gồm VAT 10%). Căn cứ vào các chứng từ trên, Kế toán bán hàng hạch toán: Nợ TK 131 251.934.320 Có TK 511 229.031.200 Có TK 33311 22.903.120 (3) Ngày 12/05/2015 Theo hóa đơn GTGT số 0000285 bán hàng cho Công ty Cổ Phần Mười Đức chưa thu tiền lô hàng trị giá 28.059.554 (Bao gồm VAT 10%) Căn cứ vào các chứng từ trên, Kế toán bán hàng hạch toán: Nợ TK 131 28.059.554 Có TK 51 1 25.508.685 Có TK 33311 2.550.869 (4) Tương tự ngày 11/06/2015 Căn cứ theo báo giá BG.400062015 đã được duyệt, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000384 bán hàng cho Công ty TNHH Kỹ Thuật Công Nghệ Quốc Nam thu bằng tiền mặt lô hàng trị giá 17.757.600 (chưa bao gồm VAT 10%) Căn cứ vào các chứng từ trên, Kế toán bán hàng hạch toán: Nợ TK 111 19.533.360 Có TK 511 17.757.600 Có TK 33311 1.775.760
  • 50. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 40 (5) Ngày 27/06/2015 Theo hóa đơn GTGT số 0000409 bán hàng cho Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ C.C.B thu tiền mặt lô hàng trị giá 2.715.955 (Bao gồm VAT 10%) Căn cứ vào toán: các chứng từ trên, Kế toán bán hàng hạch Nợ TK 111 2.715.955 Có TK 511 2.469.050 Có TK 33311 246.905 Đơn vị: Công Ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An Địa chỉ: 82/14/1A1, Nguyễn Xí, P.26, Q. Bình Thạnh SỔ CÁI Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày 01/04/2015 đến 30/06/2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 17/04 232 17/04 Xuất hàng bán cho Cty TNHH SX TM DV Vĩnh Vĩnh Tiến 131 111.032.264 02/05 252 02/05 Xuất hàng bán Cty TNHH PCCC Vũ Thế 131 229.031.200 12/05 285 12/05 Bán hàng cho Mười Đức chưa thu tiền 131 25.508.685 11/06 384 11/06 Xuất hàng bán Công ty TNHH KT Công Nghệ Quốc Nam 111 17.976.000
  • 51. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 41 ……. …. ……. ………….. ….. ……. ………. 27/06 409 27/06 Xuất hàng bán Công ty TNHH TM DV C.C.B 111 2.469.050 30/06 KC0 1 30/06 Xác định kết quả kinh doanh 911 7.233.249.580 Tổng phát sinh 7.233.249.580 7.233.249.580 Số dư cuối kỳ 0 0 4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 4.2.2.1. Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà Công ty thu được khi có phát sinh lãi từ tiền gửi ngân hàng hoặc lãi từ ngoại tệ gửi ở ngân hàng. 4.2.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng  Chứng từ sử dụng - Giấy báo có - Phiếu thu tiền lãi - Bảng sao kê ngân hàng - Sổ phụ ngân hàng - Sổ chi tiết tài khoản - Sổ cái - Chứng từ ghi sổ
  • 52. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 42  Trình tự luân chuyển chứng từ Cuối tháng Thủ quỹ của công ty đến ngân hàng lấy sổ phụ ngân hàng. Sổ phụ sẽ được chuyển cho nhân viên kế toán bán hàng hạch toán trên phần mềm Excel. 4.2.2.3. Tài khoản sử dụng TK 515: “doanh thu hoạt động tài chính” 4.2.2.4. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty (1) Căn cứ vào vào giấy báo có số 124 ngày 25/04 lãi từ tiền gửi ngân hàng Á Châu số tiền 34.284 đồng Nợ TK 1121 (ACB) 34.284 Có TK 515 34.284
  • 53. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 43 (2) Ngày 25/05 nhận được phiếu tính lãi số 1256 của ngân hàng BIDV là 21.512 đồng Nợ TK 1121 (BIDV) 21.512 Có TK 515 21.512 (3) Căn cứ vào vào giấy báo có số 910 ngày 30/06 lãi từ tiền gửi ngân hàng OCB số tiền 53.914 đồng Nợ TK 1121 (OCB) 53.914 Có TK 515 53.914 (4) Tổng doanh thu hoạt động tài chính trong quý 2/2015 của công ty là 188.710đ. Kế toán tiến hành hạch toán: Nợ TK 515 188.710 Có TK 911 188.710 SỔ CÁI Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày 01/04/2015 đến 30/06/2015 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số tiền Ngày Số Tk đ/Ư PS Nợ PS Có 25/04 124 Thu lãi tiền gửi ACB 1121 34.284 25/05 1256 Thu lãi tiền gửi BIDV 1121 21.512 30/06 910 Thu lãi tiền gửi OCB 1121 73.914 ………………………… 30/06 KC02 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 188.710 Tổng phát sinh 188.710 188.710 Số dư cuối kỳ 0 0 4.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 4.2.3.1. Nội dung Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty chủ yếu là hàng bị trả lại do giao hàng sai quy cách. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ít xảy ra ở công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An, nên khi xảy ra được hạch toán giảm Tài khoản 511. Các trường hợp giảm giá hàng bán khi: hàng không đúng hợp đồng, mua số
  • 54. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 44 lượng lớn được giảm giá. Kế toán bán hàng dựa vào giá sau khi đã trừ chiết khấu và giảm giá để ghi sổ và hạch toán. 4.2.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng - Biên bản trả hàng - Phiếu nhập kho - Hóa đơn GTGT, … - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái  Trình tự luân chuyển chứng từ Căn cứ vào biên bản nhập hàng trả của khách hàng đã được cấp trên xét duyệt, kế toán hàng hóa tiến hành lập phiếu nhập kho (2 liên). Liên 1 lưu, liên 2 gửi cho kế toán bán hàng. Căn cứ vào phiếu nhập kho và biên bản trả hàng kế toán bán hàng ghi giảm doanh thu và lưu chứng từ.
  • 55. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 45 4.2.3.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng : 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản chi tiết mà công ty sử dụng: TK 5213 “hàng bán bị trả lại” 4.2.3.4. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty Trong kỳ, do giao hàng sai quy cách (Trung tâm báo cháy 10zone thay vì là Trung tâm báo cháy 16zone) nên khách hàng đề nghị nhập trả lại, Kế toán bán hàng căn cứ trên biên bản trả hàng (có xác nhận của khách hàng và ký duyệt của trưởng phòng kinh doanh) và Phiếu nhập kho, hạch toán KT69-011 ngày 27/06 như sau: Nợ Tk 5213 5.386.025 Nợ Tk 33311 538.603 Có Tk 131 5.924.628 Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản doanh thu bán hàng để ghi giảm doanh thu bán hàng trong kỳ: Nợ Tk 511 5.386.025 Có Tk 521 5.386.025 SỔ CÁI Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 27/06 KT06- 011 Doanh thu hàng bán bị trả lại 131 5.386.025 30/06 KT06 -011 Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại 511 5.386.025 Tổng phát sinh 5.386.025 5.386.025 Số dư cuối kỳ 0 0
  • 56. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 46 4.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác 4.2.4.1. Nội dung Tất cả các khoản thu của công ty ngoài doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính thì đưa vào thu nhập bất thường hay còn gọi là thu nhập khác. 4.2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng - Hợp đồng mua bán - Quyết định thanh lý - Biên bản thanh lý tài sản - Sổ cái TK - Sổ chứng từ ghi sổ  Trình tự luân chuyển chứng từ Sau khi nhận quyết định thanh lý TSCĐ của thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng lập hợp đồng và biên bản thanh lý (2 bản), đưa khách hàng 1 bản, 1 bản còn lại dùng đề hạch toán và lưu theo số thứ tự hồ sơ thanh lý tài sản. 4.2.4.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711: “ Thu nhập khác” 4.2.4.4. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty Trong quý 2/2015 công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác 4.3. Kế toán các khoản chi phí 4.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 4.3.1.1. Nội dung Giá vốn hàng bán được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu với chi phí được trừ. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để tính giá trị xuất kho. Giá trị hàng hóa xuất kho bình quân Đơn giá thực = Đơn giá thực tế Trị giá thực tế hàng Số lượng hàng hóa x xuất trong kỳ Trị giá thực tế hàng hóa + tế bình quân = hóa tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ
  • 57. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 47 4.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp xuất- nhập- tồn - Hóa đơn GTGT - Sổ chi tiết - Sổ cái TK  Trình tự luân chuyển chứng từ Sau khi nhận phiếu xuất kho và đơn đặt hàng từ kế toán hàng hóa, kế toán bán hàng sẽ căn cứ vào các chứng từ nhận được này sẽ tiến hành hạch toán và nhập vào số lượng hàng đã xuất. 4.3.1.3. Tài khoản sử dụng Tài Khoản 632: Giá vốn hàng bán 4.3.1.4. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty Ngày 01/04/2015 mặt hàng Đầu báo khói Beam I-9105R còn tồn 400 bộ, trị giá 974.449.351 đ (2.436.123đ/bộ). Ngày 30/04/2015 căn cứ vào Bảng kê khai hàng hóa xuất - nhập - tồn, số lượng nhập trong tháng là 500 bộ, trị giá 1.228.281.417đ (2.456.563 đ/bộ). Đơn giá xuất kho mặt hàng Đầu báo khói Beam I-9105R là: Đơn giá xuất kho 974.449.351 + 1.228.281.417 I-9105R = 400 + 500 = 2.447.479 đ/bộ
  • 58. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 48 Tương tự đơn giá xuất kho mặt hàng chuông báo cháy CM-FB6, CM-FP1 trong tháng 4 là: Đơn giá xuất kho 76.887.046 CM-FB6 = 464 = 165.705 đ/ Cái Đơn giá xuất kho 4.743.814 + 26.804.100 CM-FP1 = 52+300 = 89.625 đ/ Cái Tổng trị giá xuất kho lô hàng theo HĐ số 0000232 ngày 17/04/2015 là 165.705 *40+ 89.625 *40+ 2.447.479*32 = 88.532.528 (1) Căn cứ vào HĐ số 0000232 hóa đơn GTGT ngày 17/04/2015 xuất bán hàng cho Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Vĩnh Vĩnh Tiến một lượng hàng hóa tổng giá vốn 88.532.528 đ kế toán bán hàng hạch toán: Nợ TK 632 88.532.528 Có TK 156 88.532.528 (2) Tương tự, trong tháng căn cứ vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn TK trên Excel và số lượng mua hàng của Công ty TNHH Phòng Cháy Chữa Cháy Vũ Thế, Kế toán bán hàng xác định được giá vốn hàng bán cho công ty là 181.036.420 đ Nợ TK 632 181.036.420 Có TK 156 181.036.420 (3) Căn cứ vào biên bản giao trả hàng đã được xét duyệt của Trưởng phòng kinh doanh, kế toán hạch toán: KT69-011 ngày 27/06/2015, công ty bị trả lại một số hàng trị giá 5.386.025 đ Nợ TK 156 5.386.025 Có TK 632 5.386.025 (4) Cuối quý 3, căn cứ vào PC03 ngày 30/06/2015 kế toán làm nghiệp vụ kết chuyển giá vốn lên TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 6.425.764.231 Có TK 632 6.425.764.231
  • 59. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 49 SỔ CÁI Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Từ ngày: 01/04/2015 đến ngày 30/06/2015 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số tiền Ngày Số Tk đ/Ư PS Nợ PS Có 17/04 XK178- 002 Xuất hàng bán Cty TNHH SX TM DV Vĩnh Vĩnh Tiến 156 88.532.528 …… …… ………. … … 27/06 KT69- 011 Nhập hàng trả- ngày 27/06/2015 156 5.386.025 ….. …. ………………….. ….. ….. 30/06 PC03 Xác định kết quả kinh doanh 911 6.425.764.231 Tổng phát sinh 6.425.764.231 6.425.764.231 Số dư cuối kỳ 4.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 4.3.2.1. Nội dung Theo đơn đặt hàng của khách hàng, ngoài trường hợp giao hàng tại kho thì công ty còn làm nhiệm vụ giao hàng đến tận nơi theo yêu cầu của khách hàng nên chi phí phát sinh của bộ phận bán hàng bao gồm: Quảng cáo, điện thoại, tiền điện, xăng, mua hàng khuyến mãi, thuê gian hàng hội chợ, chi phí lưu kho, bốc xếp, thiết kế, vé máy bay đi công tác, phí giao hàng, phân bổ công cụ – dụng cụ, khấu hao tài sản cố định, lương nhân viên bộ phận bán hàng….. 4.3.2.2. Chứng từ sử dụng  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn liên quan đến chi phí bán hàng (điện, nước, điện thoại…) - Phiếu chi, - Bảng tổng hợp chi phí bán hàng - Sổ chi tiết - Sổ cái
  • 60. Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Trần Thị Phương Linh 50  Trình tự luân chuyển chứng từ Sau mỗi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, căn cứ vào hóa đơn, chứng từ kế toán bán hàng tiến hành phân loại chi phí, viết phiếu chi. Sau đó, kế toán hạch toán vào sổ cái và chứng từ ghi sổ. Cuối quý kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí sang 911. 4.3.2.3. Tài khoản sử dụng TK 641: Chi phí bán hàng. Tài khoản chi tiết công ty sử dụng:  Tài khoản 6411- Chi phí nhân viên  Tài khoản 6418- Chi phí bằng tiền khác. 4.3.2.4. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty (1) Căn cứ vào HĐ số 417714 Kế toán hạch toán phiếu chi PC15/4 ngày 13/04 thanh toán tiền xăng cho nhân viên, thuế GTGT 10%. Nợ TK 6418 942.545 Nợ TK 1331 94.254 Có TK 1111 1.036.800 (2) Căn cứ vào HD số 2003 ngày 23/04 Kế toán hạch toán phiếu chi PC40/4 công ty chi tiền mặt thanh toán tiền in Brochure, thuế GTGT 10%. Nợ TK 6418 3.450.000 Nợ TK 1331 345.000 Có TK 111 3.795.000 (3) Căn cứ vào Phiếu số KT05/1 ngày 31/05 về khấu hao tài sản cố định. Nợ TK 6418 2.215.893 Có TK 214 2.215.893 (4) Căn cứ vào phiếu kế toán KT06/2 ngày 30/06 về phân bổ công cụ dụng cụ cho bộ phận bán hàng. Nợ TK 6418 1.167.502 Có TK 153 1.167.502 (5) Căn cứ vào bảng lương từ phòng nhân sự, kế toán hạch toán KT06/16 ngày 30/06 về thanh toán tiền lương cho nhân viên bán hàng. Nợ TK 6411 55.000.000 Có TK 334 55.000.000 (6) Cuối quý 3, căn cứ vào các sổ chi tiết TK 641 kế toán bán hàng kết chuyển tổng chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 253.233.797 Có TK 641 253.233.797