SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  68
 i 
UBND TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC HỆ THỐNG SÀN GIAO DỊCH BẤT
ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN LA
BÀN (COMPAREAL) – CHI NHÁNH TP.HCM
Trang phụ DỊCH VỤ LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN
NGHIỆP
TẢI TÀI LIỆU FILE WORD
LIÊN HỆ QUA ZALO: 0936.885.877
 ii 
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả
nghiên cứu là trung thực.
Ngày Tháng 3 Năm 2015
Tác giả Báo cáo thực tập
 iii 
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên,em xin chân thành cám ơn cô - Ths.Trịnh Thị Huyền Thương ,
giảng viên trường Đại học Sài Gòn đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ em
hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này.
Trong thời gian thực tập và hoàn thành chuyên đề báo cáo, em cũng đã nhận
được những ý kiến đóng góp, các tài liệu cần thiết và các thông tin nghiệp vụ thực
tiễn của các anh chị làm việc taị Công ty Cổ phần Bất động sản La Bàn – Chi nhánh
TP.HCM.
Do khả năng lý luận và kiến thức có hạn nên bài báo cáo của em không tránh
khỏi thiếu sót và chưa được hoàn chỉnh kính mong thầy (cô) hướng dẫn và các anh
chị làm việc tại – Công ty Cổ phần Bất động sản La Bàn – Chi nhánh TP.HCM góp
ý kiến giúp em hoàn thiện bài báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo
nhiệt tình này.
TP.Hồ Chí Minh, Ngày ...tháng 03 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trần Nhã Yến
 iv 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
Địa chỉ: 273 An Dương Vương, P.3, Q.5, TP.HCM
Điện thoại: 0838354003 – Fax: 0838335568
Website: www.sgu.edu.vn – Email: qhdn@sgu.edu.vn
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN THỰC TẬP
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Trần Nhã Yến MSSV: 3111420326
Lớp: DTN1116 Ngành: Tài chính – Ngân hàng Khoa: Tài chính – Kế toán
2. Đơn vị tiếp nhận thực tập: Công ty Cổ phần Bất động sản La Bàn (Compareal) –
Chi nhánh TP.HCM
Địa chỉ: 137/35/30 Nguyễn Hữu Cảnh Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Điện thoại: (+84) 85422 1042
3. Cán bộ hướng dẫn:.......................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................Điện thoại: ......................
4. Đề tài hay nội dung thực tập: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBANK) – PGD Lũy Bán Bích
II. Nhận xét (Đề nghị đánh dấu X vào ô thích hợp)
1. Chấp hành thời gian thực tập:
Tốt Khá Chưa tốt
2. Thực hiện nội quy đơn vị thực tập:
Tốt Khá Chưa tốt
3. Kiến thức về chuyên môn:
Tốt Khá Trung bình Yếu
4. Kỹ năng vận dụng kiến thức chuyên môn vào thực tế:
Tốt Khá Trung bình Yếu
5. Kỹ năng giao tiếp:
Tốt Khá Chưa tốt
6. Kỹ năng làm việc nhóm:
Tốt Khá Chưa tốt
7. Kỹ năng sử dụng thiết bị văn phòng:
Tốt Khá Chưa tốt
8. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao:
Tốt Khá Trung bình Yếu
III. Kiến nghị chung đối với trường Đại học Sài Gòn:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
…………, ngày……tháng 3 năm 2015
 v 
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 1 
MỤC LỤC
Trang phụ bìa .............................................................................................................. i
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Phiếu nhận xét sinh viên thực tập ............................................................................. iv
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn............................................................................v
Mục lục........................................................................................................................1
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................4
Danh mục các bảng biểu .............................................................................................4
Lời mở đầu ..................................................................................................................5
1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................5
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................6
3. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................6
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................6
5. Kết cấu đề tài......................................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................8
1.1. Khát quát chiến lược kinh doanh .....................................................................8
1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................8
1.1.2. Sự cần thiết.....................................................................................................8
1.1.3. Vai trò ............................................................................................................8
1.1.4. Yêu cầu ..........................................................................................................8
1.2. Sàn giao dịch BĐS ...........................................................................................9
1.2.1. Khái niệm.......................................................................................................9
 2 
1.2.2. Đặc điểm ........................................................................................................9
1.2.3. Sự cần thiết của Sàn giao dịch BĐS ..............................................................9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠ SỞ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY CỔ
PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN LA BÀN (COMPAREAL).......................................................11
2.1. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập..........................................................11
2.1.1. Lịch sử hình thành........................................................................................11
2.1.2. Quá trình phát triển ......................................................................................13
2.1.3. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................14
2.1.4. Tình hình chung của đơn vị .........................................................................15
2.2. Phân tích môi trường, đề ra chiến lược ..........................................................19
2.2.1. Thực trạng thị trường nhà phố ở TP.HCM ..................................................19
2.3. Nhận xét, phân tích đánh giá khái quát về chiến lược phát triển kinh doanh
của công ty đã lập trước đây .....................................................................................21
2.3.1. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty .............................................21
Nhìn từ những con số và diễn biến chung của nền kinh tế Việt Nam năm 2014 có
thể nhận thấy dấu hiệu phục hồi của nền kinh tế nhưng vẫn còn đó nhiều khó khăn
và thách thức. ............................................................................................................21
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC HỆ THỐNG SÀN GIAO
DỊCH BĐS CHUYÊN NGHIỆP TRONG THỊ TRƯỜNG NHÀ PHỐ Ở TP.HCM........30
3.1. Định hướng mục tiêu chiến lược của Sàn giao dịch BĐS..............................30
3.2. Giải pháp triển khai chiến lược đề xuất .........................................................30
3.2.1. Vấn đề quản lý hệ thống Sàn giao dịch........................................................30
3.2.2. Thiết kế Sàn giao dịch..................................................................................35
3.2.3. Kế hoạch kinh doanh....................................................................................36
 3 
3.2.4. Các thách thức rủi ro sẽ xảy ra trong quá trình triển khai dự án,phương án
xử lý 47
3.3. Kết luận ..........................................................................................................48
3.3.1. Tính khả thi của dự án..................................................................................48
3.3.2. Sự cần thiết phải đầu tư................................................................................49
KẾT LUẬN...............................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................51
PHỤ LỤC..................................................................................................................52
 4 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS: Bất động sản
TNMT: Tài nguyên môi trường
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình biến động nhân sự .....................................................................16
Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh công ty giai đoạn 2012- 2014.................17
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu tài chính ................................................................................27
Bảng 3.1: Trang thiết bị công ty................................................................................35
Bảng 3.3: Giá trị TSCĐ không được khấu hao:........................................................38
Bảng 3.4: Lịch khấu hao ĐVT: nghìn đồng..............................................................39
Bảng 3.5: Doanh thu trong 1 tháng...........................................................................40
Bảng 3.7: Chi phí mức lương của công ty ................................................................41
Bảng 3.8: Chi phí mức lương theo doanh thu tháng 1, tháng 2 và tháng 3 ..............42
Bảng 3.9: Chi phí ......................................................................................................45
Bảng 3.10: Báo cáo thu nhập công ty .......................................................................46
 5 
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu năm 2015 phân khúc nhà phố, nhà nhỏ lẻ trong các khu dân cư đang có
xu hướng giao dịch mạnh với giá tăng từ 10-20%. Đặc biệt, giao dịch càng tăng cao
sau khi bảng giá đất mới của Tp.HCM được công bố tăng gần gấp 2 lần so với năm
ngoái. Kênh đầu tư Bất động sản trở nên hấp dẫn hơn đầu tư vào tiền gởi tiết kiệm
tại ngân hàng. Phân khúc nhà lẻ vẫn có giao dịch ngay cả khi niềm tin vào BĐS
giảm sâu, thị trường BĐS đóng băng bởi đây là phân khúc của nhu cầu thực. Tuy
nhiên phân khúc thị trường nhà phố lại có nhiều trở ngại:
• Phân khúc thị trường nhà phố chỉ giao dịch tại các văn phòng môi giới bất
động sản không chuyên
• Cơ sở thẩm định giá chưa rõ ràng
• Giá rao bán không đúng thực tế
• Phí giao dịch không đồng nhất giữa chủ sỡ hữu và các nhà môi giới, không
có một biểu phí nhất định.
• Việc tiếp thị sản phẩm tự phát, không thống nhất, không có tổ chức
• Việc mua bán nhà lẻ phức tạp hơn nhiều so với việc mua bán căn hộ vì hiện
trạng quy hoạch, giấy tờ pháp lý, mua bán, thanh toán sao cho an toàn, thời gian
giao nhận nhà và việc sang tên đổi chủ cũng khá phức tạp. Với người mua, việc này
chiếm rất nhiều công sức và thời gian. Vì thế, rủi ro của người mua tăng lên nếu khi
không tìm hiểu kỹ các thông tin về căn nhà và hiểu những quy định của pháp luật
liên quan tới chuyển nhượng nhà đất và sở hữu nhà đất. Cho dù đã có dịch vụ địa ốc
của ngân hàng giúp hỗ trợ giải quyết vấn đề này, nhưng số lượng giao dịch sử dụng
dịch vụ thanh toán qua ngân hàng hiện nay vẫn còn rất ít.
Như vậy đòi hỏi phải có một hệ thống sàn giao dịch bất động sản chuyên
nghiệp trong thị trường nhà phố ở TPHCM. Vì vậy kết quả nghiên cứu trong việc
 6 
xây dựng Chiến lược hệ thống sàn giao dịch bất động sản chuyên nghiệp trong thị
trường nhà phố ở TPHCM sẽ có đóng góp giá trị về mặt thực tiễn cho thị trường Bất
động sản.
2. Mục tiêu nghiên cứu
• Có cơ sở lý luận về chiến lược hệ thống sàn giao dịch bất động sản chuyên
nghiệp trong thị trường nhà phố ở TPHCM.
• Nghiên cứu thực trạng hoạt động giao dịch bất động sản chuyên nghiệp trong
thị trường nhà phố ở TPHCM.
• Đề xuất phương án xây dựng Chiến lược hệ thống sàn giao dịch bất động sản
chuyên nghiệp trong thị trường nhà phố ở TPHCM.
3. Phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh và môi trường kinh
doanh của công ty, đồng thời nghiên cứu thực trạng hoạt động giao dịch bất động
sản trong thị trường nhà phố ở TPHCM trong thời gian qua. Trên cơ sở phân tích
nghiên cứu, xây dựng chiến lược hệ thống sàn giao dịch bất động sản chuyên
nghiệp trong thị trường nhà phố ở TPHCM cho Công ty Cổ phần Bất động sản La
Bàn (Compareal).
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp định tính dựa trên nguồn cơ sở dữ liệu thứ cấp: báo chí,
Internet và các sách báo về giao dịch bất động sản trong thị trường nhà phố TPHCM
để tổng hợp, đối chiếu so sánh, phân tích để từ đó đưa ra nhận xét.
Sử dụng phương pháp định lượng trong việc thu thập dữ liệu xây dựng mô
hình chiến lược.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược hệ thống sàn giao dich bất động sản
 7 
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động và cơ sở xây dựng Chiến lược
cho Công ty Cổ phần Bất động sản La Bàn (Compareal)
Chương 3: Giải pháp xây dựng Chiến lược hệ thống sàn giao dịch bất động
sản chuyên nghiệp trong thị trường nhà phố ở TPHCM
 8 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khát quát chiến lược kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
Chiến lược kinh doanh là tổng hợp các mục tiêu dài hạn, các chính sách và
giải pháp lớn về sản xuất, về kinh doanh, về tài chính và về nhân tố con người nhằm
đưa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển lên một trạng thái mới cao
hơn về chất. Chiến lược kinh doanh là chiến lược nhằm đảm bảo sự thành công của
doanh nghiệp
1.1.2. Sự cần thiết
- Xác định các mục tiêu trong tương lai, đảm bảo phát triển ổn định và bền
vững.
- Phối hợp sử dụng các nguồn lực hạn chế.
- Định hình các hoạt động của doanh nghiệp vào việc thỏa mãn nhu cầu và
mong muốn của các nhóm khách hàng mục tiêu.
- Cân nhắc lựa chọn cách thức đạt tới mục tiêu.
- Giảm thiểu sai lầm, tính không chắc chắn.
1.1.3. Vai trò
- Định hướng con đường phát triển của doanh nghiệp.
- Tạo sự thống nhất trong hành động của doanh nghiệp
- Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên
- Đối phó và thích nghi nhanh với những biến đổi của môi trường cạnh tranh.
1.1.4. Yêu cầu
- Chiến lược phải đạt mục tiêu tăng năng lực cạnh tranh và tạo lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh phải bảo đảm sự an toàn của doanh nghiệp
- Chiến lược kinh doanh phải xác định rõ lãnh vực và phạm vi kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh phải phù hợp với môi trường cạnh tranh hiện tại và
tương lai.
- Chiến lược kinh doanh phải có phương án dự phòng.
 9 
- Chiến lược kinh doanh phải khai thác tối đa cơ hội.
1.2. Sàn giao dịch BĐS
1.2.1. Khái niệm
Sàn giao dịch BĐS là nơi diễn ra các giao dịch BĐS và cung cấp các dịch vụ
kinh doanh BĐS. Như vậy, có thể hiểu sàn giao dịch là nơi diễn ra các giao dịch, là
nơi người mua, người bán (hoặc đại diện người bán) gặp nhau để thực hiện giao
dịch về BĐS
Tại sàn giao dịch BĐS, người đại diện thực hiện các dịch vụ môi giới, định
giá, giao dịch, tư vấn, đấu giá, quảng cáo và quản lý BĐS.
1.2.2. Đặc điểm
- Sàn giao dịch BĐS là nơi diễn ra giao dịch một loại hàng hóa đặc biệt BĐS,
tính đặc biệt thể hiện: Không có hàng hóa được trưng bày; Chỉ có các thông tin về
BĐS (quy hoạch, tính chất pháp lý, vị trí, địa điểm, kích thước, hình dáng, chất
lượng, nghĩa vụ tài chính, mức giá chuyển nhượng).
- Sàn giao dịch là chợ hoạt động đặc biệt tổng hợp, ở đó phải cung cấp đầy đủ
và khép kín mọi dịch vụ liên quan đến BĐS, các dịch vụ mang tính chuyên nghiệp,
hoạt động đảm bảo công khai, minh bạch, chuẩn xác và được quản lý nghiêm ngặt.
1.2.3. Sự cần thiết của Sàn giao dịch BĐS
- Tất cả các giao dịch bất động sản qua sàn sẽ giúp cho nhà nước quản lý được
các giao dịch bất động sản từ đó nhà nước có những chính sách kịp thời và chính
xác để điều tiết thị trường.
- Giảm đáng kể số lượng bất động sản và tần suất bất động sản tham gia giao
dịch từ đó giá cả sẽ bình ổn hơn. Vì khi một bất động sản được giao dịch nhiều lần
sẽ đẩy giá lên rất ca, người có tiền đầu tư nhiều sản phẩm nay sẽ hạn chế rất nhiều
do giá cả bình ổn, họ thấy không có lời và sẽ không đầu tư trục lợi.
- Giảm đáng kể số lượng bất động sản và tần suất bất động sản tham gia giao
dịch từ đó giá cả sẽ bình ổn hơn. Vì khi một bất động sản được giao dịch nhiều lần
sẽ đẩy giá lên rất ca, người có tiền đầu tư nhiều sản phẩm nay sẽ hạn chế rất nhiều
do giá cả bình ổn, họ thấy không có lời và sẽ không đầu tư trục lợi.
 10 
- Một khi giao dịch được qua sàn giá cả được công khai, nhiều loại sản phẩm
được giới thiệu, thông tin đầy đủ sẽ tránh được rủi ro và thiệt hại cho các bên giao
dịch từ đó làm lành mạnh hoá thị trường bất động sản.
- Về vĩ mô sàn giao dịch bất động sản cũng đóng vai trò quan trong trong việc
phát triển kinh tế xã hội nói chung và phát triển hoạt động bất động sản nói riêng.
Vì nếu giá cả thị trường cao hơn giá trị thật của thị trường dẫn tới mọi người, mọi
thành phần kinh tế tham gia kinh doanh bất động sản kiếm lời và sao lãng hoạt động
kinh doanh của mình làm ảnh hưởng tới phát triển sản xuất tạo ra sản phẩm cho xã
hội. Giá bất động sản cao dẫn tới chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ cao và giá
thành tăng cao dẫn đến lạm phát tăng. Giá bất động sản cao làm mất lợi thế cạnh
tranh, thu hút đầu tư nước ngoài giảm do giá bất động sản cao.
- Vai trò của sàn giao dịch bất động sản cũng góp phần phát triển hoạt động
của thị trường bất động sản thông qua việc các hoạt động dịch vụ tư vấn chuyên
nghiệp hơn tạo được giá trị gia tăng cho chủ đầu tư như nghiên cứu thị trường, tư
vấn lập dự án, thiết kế sản phẩm,dịch dụ tiếp thị, chăm sóc khách hàng và quản lý
bất động sản. Tạo ra nhiều loại hình dịch vụ bất động sản đang bỏ ngỏ chưa đưa vào
hoạt động như đấu giá, quảng cáo, dịch vụ pháp lý, ngân hàng, bảo hiểm vv…Tất cả
dịch vụ này sẽ đẩy mạnh hoạt động bất động sản tạo giá trị thăng dư cho xã hội và
lợi ích cho chủ đầu tư và người đầu tư.
 11 
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠ SỞ XÂY DỰNG CHIẾN
LƯỢC CHO CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN
LA BÀN (COMPAREAL)
2.1. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
2.1.1. Lịch sử hình thành
 Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG
SẢN LA BÀN
 Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: COMPASS REAL ESTATE
CORP
 Tên công ty viết tắt: COMPAREAL CORP
 Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
 Người đại diện theo pháp luật của công ty: NGÔ HỮU TRƯỜNG
 Chức danh: Chủ Tịch Hội Đồng Quản trị
 Ngày thành lập: 19/06/2010
 Giấy chứng nhận ĐKKD số : 0310074298 do sở kế hoạch và đầu tư
Thành Phố Hồ Chí Minh cấp
 Mã số thuế : 0310074298
 Vốn đều lệ: 3.000.000.000 VNĐ
 Địa chỉ trụ sở chính: 293 Điện Biên Phủ, P. 15, Quận Bình Thạnh,
TPHCM
 Điện thoại: (08) 5422 1042
 Email: info@compa.vn
 Website: www.compa.vn
 Fax: 08. 5422 1044
 12 
 Công ty có con dấu riêng, có tài khoản mở tại Ngân hàng trong nước
theo quy định hiện hành của Nhà nước đối với đơn vị hạch toán phụ
thuộc.
Công ty Cổ Phần Bất Động Sản La Bàn –Compareal là công ty dịch vụ bất
động sản Việt Nam được thành lập vào năm 2010. Compareal là một thành viên
của Tập đoàn Goldsun với chức năng chính tập trung vào cung cấp dịch vụ bất động
sản:
Họat động chính:
Thị trường sơ cấp
• Tư vấn Marketing
• Bán hàng và các hoạt động tiếp thị.
Thị trường thứ cấp – Chuyển nhượng
• Tư vấn Mua & Bán
• Môi giới
• Tư vấn về tài chính, pháp lý và bảo hiểm.
Tầm nhìn:
Trở thành đơn vị cung cấp dịch vụ bất động sản số 1 Việt Nam trong các khía cạnh
• Sự hài lòng của khách hàng
• Chất lượng và sự đổi mới
Sứ mệnh:
Compareal cam kết làm việc với trái tim của mình để phát triển bất động sản Việt
Nam có hiệu quả, minh bạch, công bằng và phát triển ổn định bằng cách hòan thiện
các sản phẩm bất động sản với chất lượng, sự sáng tạo và phù hợp với thị trường.
Hỗ trợ khách hàng để có được sản phẩm phù hợp nhất.
Giúp cho hàng triệu người Việt Nam có ngôi nhà của mình.
 13 
2.1.2. Quá trình phát triển
Được thành lập từ năm, Compareal không ngừng phát triển bền vững và khẳng
định được vị trí của mình trong lĩnh vực đầu tư bất động sản.
Để giữ được sự tăng trưởng ổn định và bứt phát trong thời gian tới compareal
quan niệm rằng thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu phấn đấu và lấy
hiệu quả kinh tế là thước đo cho sự phát triển ổn định và bền vững của Công ty.
Ngoài việc duy trì và phát triển ngành nghề truyền thống là đầu tư bất động sản,
ompareal tiếp tục mở rộng qui mô đầu tư kinh doanh các dự án nhà ở cao cấp, dự án
chung cư cao tầng, dự án nhà ở xã hội, khu đô thị… đảm bảo cho Công ty có tiềm
lực kinh tế mạnh, đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước và trong
khu vực.
Trong thời gian tới, Compareal sẽ tập trung chính vào mục tiêu và nhiệm vụ
chủ yếu như: Đổi mới doanh nghiệp, mở rộng đầu tư và thực hiện đầu tư, tăng
cường công tác quản lý doanh nghiệp và phát triển nguồn nhân lực.
Compareal sẽ phát huy cao độ thành tựu đã đạt được trong những năm qua.
Đồng thời khắc phục những tồn tại để duy trì sự phát triển ổn định theo định hướng
của Công ty phù hợp với xu hướng chung của đất nước. Phấn đấu đưa Công ty trở
thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực bất động sản, mang
đến những sản phẩm khác biệt cho khách hàng, tối đa hóa lợi nhuận cho cổ
đông/nhà đầu tư, vun đắp cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho các thành viên trong
Công ty và góp phần xây dựng đất nước ngày càng vững mạnh và phát triển.
 14 
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức công ty
Nguồn: Phòng hành chính - nhân sự
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM
SOÁT
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ KIÊM TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
HÀNH
CHÁNH
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
PHÒNG
SALE &
MARKETING
PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI
CHÍNH
TRỢ LÝ TỔNG GIÁM
ĐỐC
 15 
Theo sơ đồ trực tuyến – chức năng mỗi bộ phận đều có chủ quản phụ trách và quản
lý trong quyền hạn và trách nhiệm của họ. Tạo ra sự thống nhất, tập trung cao độ,
chế độ trách nhiệm rõ ràng
Chủ quản các bộ phận ít quan tâm đến yếu tố tương tác với các bộ phận khác. Họ
thường quan tâm và chỉ đạo lực lượng trong nhóm của mình hoàn thành công việc
tốt, ít có sự hướng dẫn và điều động công nhân viên nhóm mình hỗ trợ những nhóm
khác.
Chức năng và quyền hạn của mỗi bộ phận: Sự phân bổ chức năng không rõ rang,
một người đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ khác nhau, hạn chế sử dụng kiến thức
chuyên môn, nhiều tranh luận xảy ra. Do đó nhà quản trị thường xuyên phải giải
quyết.
2.1.4. Tình hình chung của đơn vị
2.1.4.1. Các dự án của công ty
Công ty cổ phần bất động sản La Bàn có các dự án sau:
 Vinhomes Central Park
 EVN Linh Trung – Thủ Đức
 Citi Home Quận 2
 The Flemington Quận 11
 The Seasons Bình Dương
 Vincom Đồng Khởi
 Masteri Thảo Điền
 Docklands Sài Gòn
 Times City
 16 
2.1.4.2. Tình hình sử dụng lao động tại đơn vị
Bảng 2.1 Tình hình biến động nhân sự
NĂM 2013
NĂM
2014
CHÊNH
LỆCH
CHỈ TIÊU
Số
lượng Tỷ lệ
(%)
Số
lượn
g Tỷ lệ
(%)
Tỷ lệ
(người)
(ngư
ời)
(+)
/ (-)
(%)
Tổng số lao động 62 100 65 100 3 4.83
1. Phân công theo
tính chất lao động
- Trực tiếp 48 77.41 51 78.46 3 6.25
- Gián tiếp 14 22.58 14 21.53 0 0
2. Phân theo trình độ
- Đại học 9 14.51 10 15.38 1 11.11
- Trung cấp 7 11.29 7 10.76 0 0
- Phổ thông 46 74.19 48 73.84 2 4.34
( Nguồn: Phòng Hành chánh – Nhân sự )
 17 
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tình hình lao động của Công ty năm 2014 so với năm
2013 tăng về tính chất và trình độ. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng và
phát triển qui mô Công ty.
2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
Căn cứ vào số liệu trên bảng Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 - 2014,
ta lập bảng sau:
Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh công ty giai đoạn 2012- 2014
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Chênh lệch
2013/2012
Chênh lệch
2014/2013
Số tiền % Số tiền %
1.
Doanh
thu
thuần
154,623 149,807 172,048 -4,816 -3.11% 22,241 14.85%
2. Giá
vốn
hàng
bán
149,317 143,778 165,461 -5,539 -3.71% 21,683 15.08%
3. Tỷ
suất
GVHB
96.57% 95.98% 96.17%
4. Lãi
gộp
5,305 6,029 6,587 724 13.65% 558 9.26%
5. LN
trước
thuế
774 995 1,197 221 28.55% 202 20.30%
(Nguồn Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản La Bàn)
 18 
2.1.4.4. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động
Compareal tuy chỉ thành lập được 4 năm nhưng lại có nhiều kinh nghie65o
trong lĩnh vực Bất động sản. Nhưng vẫn đang xây dựng thương hiệu uy tín trong
ngành, Trong quá trình hoạt động đồng hàng cùng những biến động của đất nước,
Compareal đang dần phát triển một cách lớn mạnh hơn.
Để phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Compareal chúng
ta dựa vào bảng trên: Kết quả hoat động kinh doanh qua 3 năm 2012 -2014
Tuy kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 có chiều hướng giảm, nhưng năm
2014 kết quả đạt được tốt hơn so với hai năm trước, cụ thể là:
Doanh số bán ra năm 2013 giảm 4,816,005 ngàn đồng (giảm 3.11%) so với năm
2012. Đến năm 2014, doanh số bán ra tăng so với năm 2013 là 22,241,144 ngàn
đồng (tăng 14.85%), tăng so với năm 2012 là 11.27%.
Lợi nhuận tăng dần qua các năm: năm 2013 tăng 28.44% so với năm 2012 tương
ứng với số tiền là 220,421 ngàn đồng, năm 2014 tăng 20.29% so với năm 2013
tương ứng với số tiền là 202,006 ngàn đồng.
Như vậy, năm 2014 kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty tương đối khả quan:
doanh số bán ra tăng, lợi nhuận cũng tăng.
Mặc dù, năm 2013 doanh số bán ra giảm, nhưng lợi nhuận vẫn tăng so với năm
2012, do Công ty nổ lực trong việc tìm nguồn hàng thay thế có giá vốn thấp hơn,
mặt khác Công ty cắt giảm bớt các khoản chi phí bán hàng không cần thiết.
Nhìn chung, trong 3 năm vừa qua hoạt động kinh doanh của Công ty gặp không ít
khó khăn nhưng Công ty vẫn nổ lực phấn đấu, không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
 19 
2.2. Phân tích môi trường, đề ra chiến lược
2.2.1. Thực trạng thị trường nhà phố ở TP.HCM
2.2.1.1. Nhận định chung
Thị trường bất động sản đã trầm lắng rất nhiều năm nay. Từ cuối năm 2013
đến nay thị trường đã ấm dần lên, tín hiệu tích cực hơn. Cụ thể, giao dịch BĐS qua
từng tháng tăng dần.
Trải qua thời kỳ “sốt nóng” 2008 – 2009, thị trường đi vào trầm lắng, giá
giảm 20% - 30%, có khu vực giá đã giảm 50% thì đến nay đã giữ ổn định và tiếp
cận gần với giá trị thực. Đó là những điều rất tích cực của một thị trường BĐS bền
vững. Thêm vào đó, tín dụng BĐS tăng, nhu cầu vay BĐS tăng, ngân hàng dễ dàng
hơn trong việc cho vay mua BĐS.
Năm 2015, với đà đi lên của hơn một năm nay, cộng với những tích cực từ
Luật nhà ở, Luật kinh doanh BĐS sửa đổi thông qua vừa rồi, mở rộng hơn đối
tượng người nước ngoài tham gia vào thị trường. Đối tượng có nhu cầu nhà ở tăng
lên. Chuyện tồn kho BĐS, nhất là những sản phẩm cao cấp sẽ giải quyết, tiêu thụ tốt
hơn. Thị trường 2015 chắc chắn sẽ tốt như 2014 vừa rồi và còn tốt hơn.
2.2.1.2. Mặt tích cực
Luật Nhà ở sửa đổi mới thông qua, trong đó có điều kiện nới lỏng cho người
nước ngoài sở hữu nhà tại Việt Nam đã giúp thị trường bất động sản Việt Nam trở
nên hấp dẫn hơn đối với người nước ngoài có mong muốn đầu tư vào thị trường;
giúp cải thiện mạnh mẽ niềm tin vào môi trường đầu tư, điều đặc biệt cần thiết cho
thị trường bất động sản Việt Nam vốn đã chững lại sau thời kỳ hoàng kim trước
năm 2008.
Với chính sách này, lượng lớn kiều hối giờ đây sẽ chuyển về nước ngày càng
nhiều và có thể yên tâm rót vào thị trường bất động sản. Điều này sẽ tạo thêm tính
 20 
thanh khoản cho thị trường nhà ở hiện đang có dấu hiệu phục hồi tương đối trên cả
nước.
Có thể nói Nhà nước đang thực hiện nhiều chính sách tích cực nhằm thúc đẩy
thị trường BĐS vực dậy sau thời kỳ suy thoái
2.2.1.3. Mặt hạn chế
Phân khúc thị trường nhà phố chỉ giao dịch tại các văn phòng môi giới bất
động sản không chuyên.
Cơ sở thẩm định giá chưa rõ ràng.
Thông tin về BĐS thiếu minh bạch chủ yếu phụ thuộc vào người bán, hê quả
là người mua bị thiệt dù Luật Kinh doanh bất động sản đã quy định mọi giao dịch
mà có một bên là chủ thể kinh doanh bất động sản phải giao dịch qua sàn giao dịch
bất động sản nhưng rất nhiều giao dịch vẫn chưa giao dịch qua sàn.
Giá rao bán không đúng thực tế
Phí giao dịch không đồng nhất giữa chủ sỡ hữu và các nhà môi giới, không có
một biểu phí nhất định.
Việc tiếp thị sản phẩm tự phát, không thống nhất, không có tổ chức.
Việc mua bán nhà lẻ phức tạp hơn nhiều so với việc mua bán căn hộ vì hiện
trạng quy hoạch, giấy tờ pháp lý, mua bán, thanh toán sao cho an toàn, thời gian
giao nhận nhà và việc sang tên đổi chủ cũng khá phức tạp. Với người mua, việc này
chiếm rất nhiều công sức và thời gian. Vì thế, rủi ro của người mua tăng lên nếu khi
không tìm hiểu kỹ các thông tin về căn nhà và hiểu những quy định của pháp luật
liên quan tới chuyển nhượng nhà đất và sở hữu nhà đất. Cho dù đã có dịch vụ địa ốc
của ngân hàng giúp hỗ trợ giải quyết vấn đề này, nhưng số lượng giao dịch sử dụng
dịch vụ thanh toán qua ngân hàng hiện nay vẫn còn rất ít.
 21 
Những văn bản rất quan trọng về đăng ký bất động sản, về thuế bất động sản
cũng chưa được nghiên cứu, ban hành nên các giá trị phái sinh của bất động sản vẫn
chưa được huy động để phát triển thị trường bất động sản nói riêng và cả nền kinh
tế nói chung.
2.2.1.4. Vấn đề đặt ra
Như vậy đòi hỏi phải có một hệ thống sàn giao dịch bất động sản chuyên
nghiệp trong thị trường nhà phố ở TPHCM. Đầy đủ các thành tố của một sàn giao
dịch, hoạt động dựa trên nguyên tắc thống nhất.
2.3. Nhận xét, phân tích đánh giá khái quát về chiến lược phát triển
kinh doanh của công ty đã lập trước đây
2.3.1. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty
2.3.1.1. Phân tích môi trường tổng quát của công ty
Nhìn từ những con số và diễn biến chung của nền kinh tế Việt Nam năm 2014
có thể nhận thấy dấu hiệu phục hồi của nền kinh tế nhưng vẫn còn đó nhiều khó
khăn và thách thức.
Năm 2014, lần đầu tiên trong nhiều năm nước ta hoàn thành được chỉ tiêu về
kinh tế xã hội đã đặt ra, riêng chỉ tiêu về chỉ số giá tiêu dùng thì thấp hơn kế hoạch -
điều này cho thấy dự báo của cơ quan điều hành kinh tế vĩ mô của cả nước có bước
tiến, trước đây nước ta dự báo kinh tế một đằng nhưng thực tế tốc độ tăng trưởng lại
giảm thấp hơn.
Năm 2014 có nhiều tác động từ bên ngoài như Trung Quốc đưa giàn khoan
981 vào vùng biển của Việt Nam, rồi diễn biến tình hình của các nước Đông Âu cũ
trong đó có Ukraine cũng ảnh hưởng đến kinh tế của nước ta. Sau các sự kiện ở
Bình Dương và Hà Tĩnh, nước ta đã có ứng xử phù hợp với tình hình, củng cố được
niềm tin của nhà đầu tư nước ngoài và trong nước.
Năm 2014, nước ta có những đột phá so với những năm trước, đó là giải ngân
đầu tư công và vốn ODA đã đạt mức khá, tăng trưởng xuất khẩu vẫn đạt được tốc
độ mà nhiều nước trong khu vực đang phấn đấu. Một điểm nữa là trong bối cảnh
kinh tế khó khăn, vấn đề an sinh xã hội của nước ta đã được cải thiện hơn một bước
so với năm 2013. Nếu so với mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo tăng trưởng
 22 
hợp lý và ổn định đời sống của nhân dân thì hai chỉ tiêu đầu đã đạt được, đời sống
của người dân thì còn có những nơi cần phải xem xét lại.
Trước hết, phải nói rằng tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2014, nếu so về chỉ
số tốc độ đơn thuần thì nước ta ở nhóm trung bình trong ASEAN, nhưng nếu so về
tốc độ tăng tuyệt đối thì nước ta tăng chậm hơn các bạn.
Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế quanh ngưỡng 5,9% phải đặt vào bối cảnh có
hơn 213.000 doanh nghiệp đã báo là không có doanh thu và không có hoạt động
phát sinh thuế trong năm 2014, mới thấy tiềm năng để nền kinh tế phát triển với tốc
độ cao hơn nữa vẫn còn, nếu nước ta xử lý tốt việc hỗ trợ cho 213.000 doanh nghiệp
đó.
Từ tháng 1-9/2014, nước ta đã vượt qua được khó khăn và điều hành thị
trường theo như mong muốn. Đó là việc nước ta dần loại trừ vàng và ngoại tệ như là
phương tiện thanh toán mà tập trung vào đồng Việt Nam và bảo vệ được giá trị của
đồng Việt Nam. Điều đáng chú ý là những tháng cuối năm, tỷ giá có biến động
nhưng nhìn chung cả năm 2014, tỷ giá đã ổn định do nước ta đã có nguồn dự trữ
ngoại hối đủ để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế
khác. Tuy nhiên, lãi suất cho vay so với các nước trong khu vực còn cao và đây là
nhiệm vụ mà chính sách tiền tệ cần hướng tới để điều chỉnh trong năm 2015.
Liên quan đến vấn đề nợ xấu, nước ta có thể nhìn thấy từ tháng 1-8/2014, nợ
xấu có xu hướng tăng cao xoay quanh mức bốn đến 4,1% nhưng trong bốn tháng
cuối năm 2014 và đầu năm 2015 khi thực hiện các chính sách điều tiết thì nước ta sẽ
dần đưa nợ xấu về mức khoảng 3%. Hy vọng với mức cân đối của thị trường tiền tệ
như vậy, nước ta có thể hoàn thành nhiệm vụ.
Để thực hiện Hiến pháp năm 2013, trong năm 2014, Quốc hội và Chính phủ
đã ban hành một loạt các văn bản Luật liên quan đến vấn đề tạo điều kiện thuận lợi
cho người dân và doanh nghiệp tham gia vào quá trình phát triển kinh tế xã hội như
Luật đầu tư công, Luật phá sản, Luật doanh nghiệp sửa đổi... Như vậy, hệ thống
pháp luật kinh tế được sửa đổi theo hướng phù hợp với Hiến pháp năm 2013. Mặt
khác, trong năm 2015, hàng loạt những hiệp định thương mại tự do sẽ được ký kết
và đi vào hoạt động cũng mở ra cho nước ta khả năng phát triển thị trường khá hơn.
Về giải pháp, ở đây đòi hỏi cả hai phía, thứ nhất là đối với Chính phủ là người
điều hành trực tiếp thì phải chọn được những ngành, lĩnh vực, khâu đột phá, không
thiên quá vào vai trò của một Chính phủ sản xuất mà phải thực hiện tốt vai trò
Chính phủ là người điều phối, điều hành nền kinh tế, hạn chế can thiệp trực tiếp của
Chính phủ phủ với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp.
 23 
Thứ hai là từ phía doanh nghiệp phải nhìn các bước đi của doanh nghiệp FDI
để nước ta chủ động tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu thì mới có thể tạo ra được
thị trường và mới có thể hình thành được sản phẩm có giá trị gia tăng cao. Nếu
nước ta cứ tiếp tục loanh quanh trong khu vực của nước ta như thế này, với tư duy,
cách quản trị doanh nghiệp như hiện nay thì sẽ rất khó bắt nhịp được với tiến bộ của
khu vực.
Nước ta cũng phải thấy rằng, so với những năm trước, tốc độ tăng nợ công
của nước ta trong nhiệm kỳ 2011-2015 là rất lớn. Khi kết thúc kế hoạch 2006-2010,
nợ công của nước ta vào khoảng hơn 40%, nhưng đến thời điểm này, dự báo của
Chính phủ là khoảng 64% vào cuối năm 2015. Như vậy, trong vòng năm năm, nợ
công đã tăng 15%. Đây là tốc độ tăng rất nhanh mà nước ta không mong muốn.
Để xử lý tình huống đấy, ngay trong kỳ họp thứ tám vừa qua, Quốc hội cũng
đã thảo luận và trên cơ sở báo cáo về nợ công của Chính phủ, các đại biểu Quốc hội
cũng như các cơ quan chức năng của Chính phủ đã thống nhất sẽ có một lộ trình
thực hiện đúng chiến lược nợ công đã được thông qua, trong đó đảm bảo công khai
minh bạch nguồn sử dụng nợ công để tăng cường giám sát của xã hội, cơ quan quản
lý đối với xử lý nợ công. Bên cạnh đó, nước ta phải thực hiện đầu tư trọng tâm,
trọng điểm khi sử dụng nguồn vốn đầu tư công đồng thời huy động các nguồn vốn
của các thành phần kinh tế khác tham gia vào quá trình phát triển kinh tế xã hội,
như vậy sẽ giảm được nợ công.
2.3.1.2. Phân tích môi trường ngành
Một ngành là một nhóm các công ty cung cấp các sản phẩm tương tự, có thể
thay thế chặt chẽ với nhau. Khi phân tích ngành sẽ làm sang tỏ các vấn đề then chốt
về đặc tính nổi bật của ngành mà công ty đang sản xuất kinh doanh, tính hấp dẫn
của ngành trên phương diện khả năng thu lợi nhuận bình quân, các lực lượng cạnh
tranh với công ty hiện tại hay tiềm năng, và ảnh hưởng của các nhân tố này đến hoạt
động của công ty để công ty có thể đưa ra chiến lược hoạt động thích hợp nhất.
Tồn kho BĐS trong những tháng đầu năm 2015 tiếp tục giảm: Bộ Xây dựng
đánh giá, lượng giao dịch bất động sản (BĐS) trong những tháng đầu năm 2015 đã
đạt mức cao hơn so với cùng kỳ năm 2014.
 24 
Đồng thời, giá nhà ở biến động không đáng kể. Đặc biệt, tại một số dự án có
diện tích nhỏ, vị trí thuận lợi và đang chuẩn bị hoàn thiện, giá chào bán tăng nhẹ.
Thị trường chuyển biến tích cực chính là yếu tố dẫn đến lượng tồn kho BĐS
tiếp tục giảm. Tổng giá trị tồn kho BĐS trong cả nước tính đến hết tháng 2 còn
khoảng 73.153 tỷ đồng so với tháng 1/2015 giảm gần 234 tỷ đồng, so với quý
I/2013 đã giảm 55.396 tỷ đồng, tương đương với 22,56%.
Cụ thể, giá trị tồn kho cao nhất là đất nền nhà ở với 27.783 tỷ đồng, tương
đương hơn 8,6 triệu m2. Sau đó là lượng tồn kho căn hộ chung cư với 22.994 tỷ
đồng, tương đương khoảng 14.995 căn. Tồn kho nhà thấp tầng khoảng 17.830 tỷ
đồng với 10.445 căn. Ngoài đất ở và nhà ở, đất nền thương mại cũng đã tồn kho
4.545 tỷ đồng, tương đương hơn 1,6 triệu m2.
Theo nhận định của Bộ Xây dựng, mặc dù lượng tồn kho BĐS tiếp tục giảm
theo chiều hướng tích cực nhưng con số trên vẫn còn khá lớn. Hiện nay, phần lớn
các dự án chưa bán được thường nằm ở vị trí xa trung tâm khiến tốc độ giảm tồn
kho cũng bắt đầu chậm lại. Ngoài ra, những dự án này chưa có đủ hạ tầng đồng bộ
nên khó thu hút người mua vì thiếu hấp dẫn. Điều này khiến chủ đầu tư khó thanh
khoản.
Kết thúc năm 2014 thị trường bất động sản để lại dấu ẩn nổi bật ở mảng nhà ở.
Thị trường có tính thanh khoản gấp 2 đến 3 lần năm ngoái. Số lượng căn hộ được
bán ra thị trường tăng đột biến và tỷ lệ hấp thụ cũng rất khả quan.
Cả 2 thành phố lớn là Hà Nội và Tp.HCM thị trường đều diễn ra khá sôi động.
Báo cáo nghiên cứu của Công ty CBRE cho thấy năm 2014 đã có gần 15.000 căn hộ
chào bán tại Tp.HCM từ 37 dự án và 16.200 căn từ 31 dự án tại Hà Nội. Con số này
so với 2013 gần gấp 2 lần, tuy nhiên, vẫn còn thấp hơn nhiều so với giai đoạn 2010-
2011 khoảng 20.000 đến 25.000 căn mỗi năm.
 25 
Số lượng căn hộ đã bán trong năm qua ở 2 thành phố này cũng rất khả quan,
tại Hà Nội là 10.700 căn và tại Tp.HCM là 17.000 căn.
Cũng theo CBRE, giá chào bán thứ cấp căn hộ ở phân khúc trung cấp và cao
cấp đều tăng lên trong khi số lượng căn hộ tồn kho tiếp tục giảm.
Những thay đổi chính sách và cơ sở hạ tầng được đầu tư đồng bộ sẽ là chất
xúc tác mới. Đối với lĩnh vực nhà ở bán, theo ông Marc Towsend –CEO CBRE Việt
Nam, sẽ là sân chơi bình đẳng và minh bạch hơn khi luật mơi quy định lại cách tính
diện tích căn hộ, và đặc biệt là quyền sở hữu bất động sản của người nước ngoài bắt
đầu có hiệu lực từ 1/7/2015.
Với thị trường văn phòng, việc thay đổi chính sách đó là cho phép các công ty
có vốn nước ngoài được phép cho thuê lại tài sản họ đang thuê (luật cũ không cho
phép –PV) hiệu lực từ 7/2015; Bên cạnh đó, công ty có vốn nước ngoài cũng sẽ
được phép mua lại tòa nhà đã xây dựng để sử dụng,…
Việc thay đổi này sẽ góp phần làm tăng nhu cầu kinh doanh cho mảng BĐS
thương mại văn phòng. Năm 2014 nhiều tòa nhà văn phòng đã có phương thức kinh
doanh cho thuê dài hạn hoặc mua đứt diện tích và trong năm 2015 xu hướng này sẽ
tiếp tục với nhiều diện tích văn phòng được bán hoặc cho thuê dài hạn.
Với thị trường bán lẻ, đặc điểm thay đổi trong chính sách đáng chú ý nhất đó
là luật mới cho phép thành lập DN có 100% vốn nước ngoài hoạt động ở 110/155
ngành nghề như bán buôn, kinh doanh đa cấp, đại lý, nhượng quyền thương
mại,…(trước đây thì chỉ được sở hữu tối đa 50% vốn điều lệ).
Điều này dự báo sẽ làm tăng nhu cầu hoạt động kinh doanh bán lẻ của các
công ty đa quốc gia tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong ngắn hạn theo CBRE cam kết
này chưa đem lại sự thay đổi rõ rệt vì các hãng bán lẻ nước ngoài đã tham gia thị
trường rồi. Bên cạnh đó, “kiểm tra nhu cầu kinh tế -Economic Needs Test (ENT)
 26 
vẫn là một rào cản kỹ thuật, bởi muốn mở cơ sở bán lẻ thứ hai trở đi thì yêu cầu các
nhà bán lẻ nước ngoài phải vượt qua bài kiểm tra này.
Cơ sở hạ tầng cũng là một đặc điểm rất đáng chú ý trong năm 2014, là chất
xúc tác đắc lực cho thị trường BĐS trong năm qua. Cả Hà Nội cũng như Tp.HCM
đều có những công trình, dự án làm thay da đổi thịt đi vào hoạt động.
Diện mạo mới cho Tp.HCM khi đường Nguyễn Huệ mới đang được xây dựng,
có nhiều cây cầu được thông xe như cầu Kiều, cầu Kinh Thanh Đa, cầu Lê Văn Sỹ,
tuyến quốc lộ 1A hướng đườn Hương lộ 2, tuyến được sắt đô thị Metro số 1 đang
xây dựng, Thủ Thiêm đang xây dựng nhiều công trình hạ tầng lớn,…
Còn tại Hà Nội, thông xe cầu Nhật Tân và đường Võ Nguyên Giáp, tuyến
vành đai 2 đang đẩy nhanh xây dựng, đường sắt Cát Linh –Hà Đông đang trong giai
đoạn nước rút hoàn thành, tuyến Nhổn Ga –Hà Nội đang xây dựng các nhà ga, nhà
ga T2 Nội Bài,…
Theo dự báo của CBRE, năm 2015 bất động sản khả quan hơn, tuy nhiên, một
số xu hướng mới sẽ nổi bất trong năm tới.
Yếu tố “vị trí, vị trị và vị trí” hay “Tiền mặt, tiền mặt và tiền mặt” sẽ không
phải là quan trọng nhất đối với BĐS nữa, mà thay vào đó là “khả năng chi trả”.
Thị trường bất động sản nghỉ dưỡng cũng được CBRE dự đoán là sẽ trở lại
trong năm 2015. Xu hướng điều chỉnh diện tích căn hộ cũng sẽ vẫn là chìa khóa
thành công đối với các dự án.
Đầu cơ trên thị trường sẽ quay trở lại trong năm 2015, và “cò” nhà đất sẽ lại
xuất hiện trên mọi nẻo đường. Các dịch vụ về bất động sản như đấu giá, môi giới,
quảng bá thương hiệu, hình ảnh,…sẽ lên ngôi.
 27 
Năm 2015 cũng được dự báo sẽ xuất hiện thêm nhiều hình thức mới lạ trên thị
trường địa ốc. Chẳng hạn như quỹ REIT, bán và cho thuê lại, nhà ở dành cho sinh
viên,…
Những dự án bất động sản dọc các tuyến tàu điện đô thị (metro) sẽ là những
“điểm nóng” của thị trường không những năm 2015 mà cả một vài năm tiếp theo.
2.3.1.3. Phân tích môi trường bên trong của công ty
- Tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán hiện
hành 1,00 2,77 2,80
Hệ số thanh toán
nhanh 0,07 1,18 1,46
Hiệu quả kinh doanh
ROE 29,39% 20,80% 19,57%
ROA 21,59% 13,34% 12,09%
(Nguồn Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản La Bàn)
Khả năng thanh toán: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của
Compareal trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2014 có chiều hướng tăng dần, cho
thấy hiệu quả sử dụng vốn của DN chưa thật hiệu quả cho việc hoàn thành mục tiêu
tăng trưởng theo kế hoạch đề ra. Công ty không chịu áp lực về nợ ngắn hạn. Tuy
nhiên hệ số thanh toán hiện thời năm 2013 và 2014 tương đối cao cho thấy khả năng
sử dụng vốn kém hiệu quả nhưng hệ số thanh toán nhanh lại tương đối ổn định
trong 3 năm.
Đánh giá hiệu quả kinh doanh: Chỉ số ROE của Compareal giảm dần qua các
năm từ 2012 và năm 2013 lần lượt là 29,39% và 20,8% giảm mạnh 8,59% từ 2013
đến 2014 giảm nhẹ 1,23%. Con số này cho thấy Compareal phát triển chậm, tuy
nhiên so với trung bình ngành thì vẫn còn lạc quan. Các chỉ số ROA và ROE có xu
 28 
hướng giảm dần từ 2012 đến 2013 sang 2014 thì giảm nhẹ nên có khả năng sẽ tăng
trưởng thoát đáy của chu kì.
- Chính sách đối với người lao động: Đảm bảo công việc đầy đủ cho người lao
động, thu nhập, của người lao động ngày càng cải thiện. Ngoài thu nhập từ lương,
người lao động còn có thu nhập từ lợi nhuận được chia theo tỷ lệ sở hữu của họ
trong Công ty nếu Công ty làm ăn có lãi. Thực thiện đầy đủ, quyền lợi và nghĩa vụ
đối với người lao động theo đúng với quy định của pháp luật. Chính sách khen
thưởng kịp thời đối với cá nhân, tập thể có công lao đóng góp cho công ty, có biện
pháp kỷ luật đối với những cá nhân có hành động ảnh hưởng xấu đến quyền lợi và
uy tín của Công ty. Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để người lao động tham gia các
khóa đào tạo trong và ngoài nước nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ.
Đào tạo và sắp xếp nguồn nhân lực phù hợp với tình hình phát triển Công ty nhằm
gia tăng về chất. Với chiến lược phát triển của ngành Bất động sản hiện nay, Công
ty đã xác định yếu tố “con người” sẽ quyết định đến sự thành công hay thất bại của
doanh nghiệp.
- Năng lực marketing: Công ty có chiến lược maketing trải rộng. Công ty
quảng cáo sản phẩm của mình trên các phương tiện truyền thông thu hút đối tượng
mục tiêu, đồng thời tham gia các hoạt động từ thiện tích cực.
2.3.1.4. Phân tích theo SWOT và những chiến lược có thể
Để có thể đề ra những chiến lược khả thi cho Compareal, căn cứ vào những
kết quả phân tích môi trường bên trong và bên ngoài. Chúng ta có thể rút ra một số
yếu tố quan trọng tác động đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong những năm tiếp theo như sau:
- Các cơ hội:
Thị trường Bất động sản đang vực dậy sau khủng hoảng => Compareal có khả
năng phát triển trong tương lai.
Thị trường BĐS được sự hỗ trợ Nhà nước ban hành các chính sách hỗ trợ
nhằm thoát khỏi khủng hoảng.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thế giới cao.
Kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao.
Thu nhập của người dân Việt Nam luôn được cải thiện.
 29 
Việt Nam là nước có chế độ chính trị ổn định, hệ thống luật pháp thông
thoáng.
Tốc độ tăng dân số nhanh.
- Nguy cơ:
Tỷ giá hối đoái không ổn định, Đồng VN liên tục bị trượt giá.
Lạt phát tăng.
Hệ thống quản lý của Nhà nước còn lỏng lẻo, chồng chéo, không hiệu quả.
Đối thủ cạnh tranh trong nước và ngoài nước ngày cành nhiều và gay gắt.
- Các điểm mạnh:
Các dự án của Compareal là những dự án tiêu biểu trong khu vực Quận 2 –
khu vực được Ủy ban Thành phố chú trọng nhằm dãn dân.
Chất lượng dự án được thực hiện dựa trên tiêu chuẩn cao.
Hệ thống và quy trình quản lý chuyên nghiệp được vận hành bởi một đội ngũ
các nhà quản lý có năng lực và kinh nghiệm.
Compareal sử dung nguồn vốn có hiệu quả.
Compareal chủ động được nguồn vốn cho hoạt động công ty.
Compareal có nguồn nhân lực giỏi, năng động và tri thức cao.
Đảo tạo và sắp xếp nguồn nhân lực phù hợp với tình hình phát triển Công ty.
Chính sách khen thường kịp thời đối với cá nhân tập thể có công lao đóng góp
cho Công ty.
Compareal có chiến lược marketing trải rộng trong khu vực.
Năng lực nghiên cứu và phát triển dự án mới theo xu hướng và nhu cầu của thị
trường nhanh và mạnh.
Compareal có đội ngũ bán hàng có kinh nghiệm.
Lãnh đạo và nhân viên luôn có sự tôn trọng và hợp tác lẫn nhau, bầu không
khí làm việc vui vẻ.
- Các điểm yếu:
Compareal vẫn còn gặp khó khăn trong xu hướng của thị trường BĐS hiện
nay.
 30 
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC HỆ
THỐNG SÀN GIAO DỊCH BĐS CHUYÊN NGHIỆP
TRONG THỊ TRƯỜNG NHÀ PHỐ Ở TP.HCM
3.1. Định hướng mục tiêu chiến lược của Sàn giao dịch BĐS
Sàn giao dịch BĐS phấn đấu trở thành đơn vị cung cấp dịch vụ bất động sản
số 1 tại Việt Nam trong về:
- Sự hài lòng của đối tác và khách hàng
- Chất lượng
- Uy tín
- Giá cả hợp lí
3.2. Giải pháp triển khai chiến lược đề xuất
3.2.1. Vấn đề quản lý hệ thống Sàn giao dịch
3.2.1.1. Sơ đồ tổ chức nhân sự:
 31 
Giám
đốc
sàn
SL:1
Phó
Giám
đốc
sàn
SL: 1
Phòng
Kinh
Doanh
SL: 18
Phòng thẩm định
giá - Marketing
SL: 2
Phòng
Hành
Chánh –
Nhân sự
- Kế
toán
SL:11
Trưởng phòng nhân sự: 1
Nhân viên nhân sự: 1
Kế toán trường: 1
Kế toán viên: 1
Nhân viên IT: 1
Nhân viên tư vấn pháp lý- hỗ trợ
cho vay: 1
Thư kí: 1
Tiếp tân: 1
Bảo vệ: 2
Giữ xe: 1
Nhân viên TĐG: 2
Nhân viên marketing: 1
Trưởng nhóm 3: 1
Nhân viên: 5
Trưởng nhóm 2: 1
Nhân viên: 5
Trưởng nhóm 1: 1
Nhân viên: 5
Phòng tư vấn đầu
tư – xây dựng –
thiết kế: SL 3
Nhân viên đầu tư: 1
Nhân viên xây dựng:1
Nhân viên thiết kế: 1
Sơ đồ tổ chức nhân sự
 32 
3.2.1.2. Các phòng nghiệp vụ thuộc sàn giao dịch bất động sản
- Phòng kinh doanh phụ trách môi giới bất động sản và các Văn phòng giao
dịch bất động sản về nghiệp vụ. phụ trách công việc hỗ trợ giao dịch mua bán,
chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản, đồng thời làm dịch vụ công.
- Phòng tư vấn đầu tư – xây dựng – thiết kế: tư vấn khách hàng đầu tư vào
những tài sản có khả năng sinh lời, thiết kế xây dựng và nội thất theo yêu cầu khách
hàng.
- Phòng thẩm định giá - Marketing:
Phụ trách, quảng cáo, truy cập thông tin & lưu trữ dữ liệu.
Thực hiện các nghiệp vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng.
Nhận hồ sơ nhà cần bán , tiến hành thẩm định giá trị hiện tại và định giá bán
cho sản phẩm.
- Phòng Hành chính- Nhân Sự và Kế toán: phụ trách công tác kế toán nhân sự
và hàng chính cho sàn và các văn phòng giao dịch BĐS
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc sàn giao dịch BĐS: Chịu
trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của Sàn giao dịch. Quyết định
các vấn đề lien quan đến hoạt động của Sàn và chịu trách nhiệm pháp lý về các
quyết định của cá nhân.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động của Sàn trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình đã được phê duyệt.
- Quy định nội quy, chế độ làm việc của Sàn.:
Ký hợp đồng dịch vụ, tư vấn, môi giới, ủy thác liên quan đến bất động sản,
giao dịch bất động sản. Chịu trách nhiệm về các báo cáo thanh quyết toán tài chính
và các chế độ thu chi tài chính của Sàn tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà
nước về quản lý tài chính.
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ quan. Chấp hành các quy định về thanh tra,
kiểm tra của Nhà nước và của các cấp quản lý có thẩm quyền.
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của phó giám đốc sàn giao dịch BĐS:
Phó Giám đốc là người giúp việc Giám đốc quản lý, điều hành một số mặt công tác
do Giám đốc phân công và ủy quyền, phụ trách phòng kinh doanh chịu trách nhiệm
trực tiếp trước Pháp luật và Giám đốc về các mặt công tác được giao.
- Chức năng nhiệm vụ Phòng Kinh doanh:
 33 
Làm dịch vụ môi giới bất động sản và phụ trách các Văn phòng giao dịch bất
động sản về nghiệp vụ. Dịch vụ tiếp thị và phân phối độc quyền cho các nhà đầu tư
dự án BĐS như căn hộ chung cư, cao ốc văn phòng cho thuê, căn hộ cao cấp cho
thuê tại các trung tâm đô thị, các gian hàng cho thuê tại các trung tâm thương mại.
Dịch vụ cung ứng BĐS cho khách hàng trong và ngoài nước như nền đất dự
án khu dân cư, căn hộ chung cư, nhà phố, biệt thự…
Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê
mua bất động sản, Quản lý bộ phận dịch vụ công.
Chức năng của từng dịch vụ được mô tả như sau: Chức năng của từng bộ
phận và bảng mô tả công việc của nhân viên được đính kèm.
- Chức năng nhiệm vụ Phòng tư vấn đầu tư – xây dựng – thiết kế:
Tư vấn khách hàng có nhu cầu thiết kế, xây dựng về nội thất hay cấu trúc của
công trình.
Tư vấn khách hàng có nguồn vốn nhàn rỗi đến vì mục đích đầu tư bất động
sản, cập nhật những thông tin mới nhất về thị trường hỗ trợ công việc đầu tư bất
động sản cho công ty trong ngắn hạn và dài hạn
Liên hệ với công ty xây dựng thuê bên ngoài khi khách hàng có nhu cầu xây
dựng, thiết kế và công ty nhận 15% trên tổng giá trị bất động sản
- Chức năng, nhiệm vụ Phòng Hành chính - Nhân sự và kế toán :
Xây dựng và trình Giám đốc kế hoạch sử dụng tài chính và lập dự án thu, chi
tài chính hàng tháng, hàng quý, hàng năm theo chế độ quy định hiện hành của Nhà
nước.
Tham mưu, giúp Giám đốc thực hiện công tác tổ chức quản lý cán bộ, viên
chức lao động hợp đồng của Sàn; công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật, lao động
tiền lương, chế độ chính sách; công tác,hành chính quản trị, văn phòng, đảm bảo cơ
sở vật chất, phương tiện làm việc cho Sàn hoạt động theo nhiệm vụ được quy định.
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức của Sàn; Phối hợp
với các cơ quan đơn vị có chức năng, tổ chức các khóa học đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng có liên quan đến họat động giao dịch bất
động sản.
Quản lý tài sản, trang thiết bị của cơ quan, thực hiện công tác văn thư, lưu trữ
và quản lý hồ sơ cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng theo qui định hiện hành
của Nhà nước.
Xây dựng và trình Giám đốc phê duyệt nội quy, quy chế làm việc của cơ
quan, quy định về quản lý bảo vệ tài sản công, bảo vệ an ninh, an toàn của đơn vị.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
 34 
Thực hiện công tác sổ sách kế toán và báo cáo thuế
- Chức năng nhiệm vụ Phòng Thẩm định giá - Marketing
Xây dựng và thực hiện chiến lược quảng bá thương hiệu cho Cty
Thực hiện các dịch vụ marketing theo yêu cầu của khách hàng như:
Dịch vụ xây dựng chiến lược tiếp thị, quảng cáo, quảng bá thương hiệu,
Chiến lược tung sản phẩm, chiến lược giá, quản trị rủi ro, Công tác PR, coppy
write vv..
Dịch vụ tổ chức sự kiện để phục vụ cho công việc tung sản phẩm. Dịch vụ
thiết kế và in ấn bộ sale kid (Brochure, leaflet, Cataloge), panel, poster phục vụ
công tác bán hàng
Phụ trách dịch vụ quảng cáo cho khách hàng có nhu cầu quảng cáo bất động
sản trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống sàn giao dịch của cty và
mạng sàn giao dịch BĐS của Bộ Xây dựng
Phụ trách bộ phận thông tin: truy cập, cng cấp thông tin & lưu trữ dữ liệu cho
các phòng ban khác
Tuân thủ pháp luật, tiêu chuẩn thẩm định giá VIệt Nam.
Chịu trách nhiệm pháp luật về hoạt động nghề nghiệp và kết quả thẩm định
giá.
 Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ và tính trung thực, khách
quan của hoạt động thẩm định giá.
Bảo mật các thông tin của các đơn vị được thẩm định giá, trừ trường hợp đơn
vị yêu cầu thẩm định giá đồng ý hoặc pháp luật có qui định khác.
- Chức năng, nhiệm vụ Bộ phận Thông tin- Lưu trữ bất động sản
Tiếp nhận, thu nhập, phân loại, sắp xếp bảo quản các loại hồ sơ, tư liệu về
bất động sản gồm:
Dữ liệu về hồ sơ địa chính.
Số liệu thông tin về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân.
Số liệu thông tin về bất động sản của các dự án.
Hồ sơ, dữ liệu về quy hoạch phát triển đô thị của các địa phương.
Các loại hồ sơ, dữ liệu khác liên quan đến bất động sản.
Khai thác, cập nhật các thông tin, tài liệu liên quan về bất động sản, phát
triển mạng thông tin về bất động sản trên mạng Internet.
Cung cấp thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá đất; cung cấp
các chính sách Pháp luật liên quan đến bất động sản.
 35 
Cung cấp thông tin chi tiết về thực trạng và tình trạng pháp lý của các sản
phẩm bất động sản đăng ký tại Sàn và các thông tin về bất động sản đã thực hiện
giao dịch tại sàn.
Theo dõi, cập nhật, đánh giá và dự báo tình hình biến động thị trường bất
động sản, dự báo xu hướng của thị trường trên các bản tin riêng trên mạng Internet.
3.2.2. Thiết kế Sàn giao dịch
3.2.2.1. Nhu cầu về diện tích mặt bằng và bố trí không gian sàn
giao dịch bất động sản :
Chúng tôi dự kiến kinh doanh trong 3 lĩnh vực: Giao dịch mua bán, chuyển
nhượng, thuê, thuê mua bất động sản, môi giới bất động sản, quảng cáo bất động
sản, do đó diện tích mặt bằng sử dụng 160 m2 là phù hợp.
3.2.2.2. Trang thiết bị sử dụng trong sàn
Bảng 3.1: Trang thiết bị công ty
ST
T Tên thiết bị SL Đơn giá Thành tiền
I Trang thiết bị
1 Máy phát điện Honda EP 2200 1 10.211.250 10.211.250
2 Dụng cụ PCCC 2 300.000 600.000
3 Tivi LCD LG 42 inch 42LH20R 2 15.100.000 30.200.000
4 Máy chiếu Sony VPL-ES7 1 11.086.500 11.086.500
5 Máy hủy tài liệu Primo 700S 1 816.900 816.900
6
Máy Xerox DocuCentre 1055DC
(fax+scan+photo+in) 4 in 1 1 23.048.250 23.048.250
7 Máy in màu Canon IP2680 1 1.167.000 1.167.000
8 Màn chiếu điện cơ H-PEC 1 3.501.000 3.501.000
9 Máy đóng tài liệu SUPU CB200 1 1.633.800 1.633.800
10 Máy điều hòa SANYO KC96GL 2 4.784.700 9.569.400
11 Tủ lạnh Daewoo VR15K16 1 3.400.000 3.400.000
12 Điện thoại bàn Panasonic 10 300.000 3.000.000
13 Máy tính Dell 10 8.000.000 80.000.000
14 Bảng điện tử Plus M-11S 1 21.784.000 21.784.000
15 Bàn tiếp tân Hòa Phát DT1235H8 1 3.200.000 3.200.000
16 Giỏ rác 4 600.000 2.400.000
17 Bình lọc nước nòng lạnh Alaska A214 2 2.100.000 4.200.000
 36 
18 Bàn giám đốc Hòa Phát DT1680H39 1 3.991.000 3.991.000
19 Bàn phó giám đốc Hòa Phát DT1890H2 1 2.424.000 2.424.000
20 Ghế giám đốc Hòa Phát SG9700 1 1.650.000 1.650.000
21 Ghế phó giám đốc Hòa Phát SG9400 1 1.500.000 1.500.000
22 Bộ ghế cho nhân viên Hòa Phát T210 15 550.000 8.250.000
23
Bàn làm việc cho nhân viên Hòa Phát
DT1241F12 4 600.000 2.400.000
24
Bộ bàn ghế dành cho phòng họp Hòa
Phát DS2145E42 1 46.000.000 46.000.000
25 Tủ sắt Hòa Phát CAT3F (3 ngăn) 3 1.482.000 4.446.000
26 Ghế chờ Hòa Phát DT2331F41 4 300.000 1.200.000
27 Các loại đồ gỗ khác 1 20.000.000 20.000.000
Tổng cộng 301.679.100
II Trang trí nội thất
1 Trang trí tường, vách, pano,… 1
200.000.00
0 200.000.000
2 Hệ thống đèn điện 1 80.000.000 80.000.000
3 Hệ thống âm thanh, loa 1 6.000.000 6.000.000
4 Hệ thống cấp thoát nước 1 30.000.000 30.000.000
5 Trang trí khác 1 10.000.000 10.000.000
326.000.000
Cộng I+II 627.679.100
Tổng giá trị đầu tư ban đầu: 627.679.100 VNĐ
3.2.3. Kế hoạch kinh doanh
3.2.3.1. Phương án khấu hao chi phí đầu tư ban đầu
Sàn giao dịch bất động sản sẽ tiến hành khấu hao tài sản cố định đầu tư ban
đầu (theo quy định tại điều 3 của Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC) theo phương
pháp khấu hao đường thẳng.
Số năm khấu hao tùy thuộc vào mỗi loại tài sản. Chi tiết khấu hao các loại
TSCĐ như sau:
Bảng 3.2: Giá trị TSCĐ được khấu hao:
 37 
ST
T
Tên thiết bị SL Đơn giá Thành tiền
Số
năm
khấu
hao
Giá trị khấu
hao/năm
1
Máy phát điện
Honda EP 2200
1 10.211.250 10.211.250 5 2.042.250
2
Tivi LCD LG 42
inch 42LH20R
2 15.100.000 30.200.000 5 6.040.000
3
Máy chiếu Sony
VPL-ES7
1 11.086.500 11.086.500 5 2.217.300
4
Bộ bàn ghế dành cho
phòng họp Hòa Phát
DS2145E42
1 46.000.000 46.000.000 5 9.200.000
5
Máy Xerox
DocuCentre 1055DC
1 23.048.250 23.048.250 5 4.609.650
6
Bảng điện tử Plus M-
11S
1 21.784.000 21.784.000 5 4.356.800
Tổng tiền khấu hao hàng năm 142.330.000 28.466.000
Các tài sản không được khấu hao tại điều 3 của Quyết định số 206/2003/QĐ-
BTC sẽ được tính vào giá trị đầu tư ban đầu của sàn, tổng giá trị này sẽ được khấu
hao vào năm đầu.
 38 
Bảng 3.3: Giá trị TSCĐ không được khấu hao:
STT Tên thiết bị SL Đơn giá Thành tiền
1 Dụng cụ PCCC 2 300.000 600.000
2 Máy in màu Canon IP2680 1 1.167.000 1.167.000
3 Màn chiếu điện cơ H-PEC 1 3.501.000 3.501.000
4 Máy đóng tài liệu SUPU CB200 1 1.633.800 1.633.800
5 Máy điều hòa SANYO KC96GL 2 4.784.700 9.569.400
6 Tủ lạnh Daewoo VR15K16 1 3.400.000 3.400.000
7 Điện thoại bàn Panasonic 10 300.000 3.000.000
8 Bàn tiếp tân Hòa Phát DT1235H8 1 3.200.000 3.200.000
9 Bàn giám đốc Hòa Phát DT1680H39 1 3.991.000 3.991.000
10 Bàn phó giám đốc Hòa Phát DT1890H2 1 2.424.000 2.424.000
11 Ghế giám đốc Hòa Phát SG9700 1 1.650.000 1.650.000
12 Ghế phó giám đốc Hòa Phát SG9400 1 1.500.000 1.500.000
13 Bộ ghế cho nhân viên Hòa Phát T210 15 550.000 8.250.000
14
Bàn làm việc cho nhân viên Hòa Phát
DT1241F12
4 600.000 2.400.000
15 Tủ sắt Hòa Phát CAT3F (3 ngăn) 3 1.482.000 4.446.000
16 Ghế chờ Hòa Phát DT2331F41 4 300.000 1.200.000
 39 
17 Máy tính Dell 10 8.000.000 80.000.000
11 Giỏ rác 4 600.000 2.400.000
12 Bình lọc nước nòng lạnh Alaska A214 2 2.100.000 4.200.000
2 Máy hủy tài liệu Primo 700S 1 816.900 816.900
18 Các loại đồ gỗ khác 1 20.000.000 20.000.000
Tổng cộng 159.349.100
Bảng 3.4: Lịch khấu hao ĐVT: nghìn đồng
Kỳ khấu hao (1năm) 0 1 2 3 4 5
Giá trị tài sản đầu
kỳ 142.330 113.864 85.398 56.932 28.466
Khấu hao trong kỳ 28.466 28.466 28.466 28.466 28.466
khấu hao tích lũy 28.466 56.932 85.398 113.864 142.330
Giá trị TS cuối kỳ 142.330 113.864 85.398 56.932 28.466 0
3.2.3.2. Phương án kinh doanh sản xuất dịch vu trong một quý
- Doanh thu:
Biểu phí môi giới :
<1.5 tỷ 2%
1.5 tỷ – 2.5 tỷ 1.5%
>2.5 tỷ 1%
Biểu phí dịch vụ pháp lý: Đính kèm trong phụ lục
 40 
 Doanh thu 1 tháng:
Bảng 3.5: Doanh thu trong 1 tháng
Bộ phận Chỉ tiêu Giá trị Số
lượng
Doanh thu
Trưởng nhóm KD 50.000.000 50.000.000 3 150.000.000
Nhân viên KD 30.000.000 30.000.000 15 450.000.000
Dịch vụ pháp lý 20 hồ sơ 5.000.000 20 100.000.000
Dịch vụ xây dựng 3 căn nhà 1.500.000.000 3 675.000.000
Tổng cộng 1.375.000.000
Vậy chỉ tiêu doanh thu 1 tháng công ty cần phải đạt được 1.375.000.000
đồng.
 Chỉ tiêu doanh thu 3 tháng đầu hoạt động
Bảng 3.6: Doanh thu trong 3 tháng
Tháng Chỉ tiêu đạt
1 50%
2 70%
3 90%
Vậy doanh thu quý 1 là 2.887.500.000 đồng. Từ quý 2 trở đi doanh thu mỗi
quý là 4.125.000.000 đồng.
- Chi phí:
 Chi phí lương cơ bản trong 1 tháng và bảo hiểm 1 tháng
 41 
Bảng 3.7: Chi phí mức lương của công ty
STT Chức vụ SL Lương CB Tổng cộng
1 Giám đốc 1 12.000.000 12.000.000
2 Phó giám đốc 1 8.000.000 8.000.000
4 Trưởng nhóm KD 3 5.000.000 15.000.000
5 Nhân viên KD 15 2.800.000 42.000.000
7 Nhân viên tư vấn 3 7.000.000 21.000.000
9 Nhân viên TĐG 2 5.000.000 10.000.000
10 Nhân viên marketing 1 5.000.000 5.000.000
12 Trưởng phòng nhân sự 1 8.000.000 8.000.000
13 Nhân viên nhân sự 1 5.000.000 5.000.000
14 Kế toán trường 1 8.000.000 8.000.000
15 Kế toán viên 1 5.000.000 5.000.000
16 Nhân viên IT 1 5.000.000 5.000.000
17
Nhân viên tư vấn pháp lý
hỗ trợ cho vay 1 5.000.000 5.000.000
18 Thư kí 1 4.500.000 4.500.000
19 Tiếp tân 1 4.500.000 4.500.000
20 Bảo vệ 2 3.500.000 7.000.000
 42 
21 Giữ xe 1 3.500.000 3.500.000
22
Bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội 8% 13.480.000
Tổng cộng 181.980.000
Lương cơ bản được quy định trong hợp đồng lao động, vì vậy sẽ không thay
đổi trong 1 quý. Chi phí lương cơ bản cho 1 quý: 545.980.000 đồng.
Bảng 3.8: Chi phí mức lương theo doanh thu tháng 1, tháng 2 và tháng 3
 Lương theo doanh thu trong một tháng:
Chức vụ SL Lương %/ Lợi
nhuận
Chỉ tiêu phí
môi giới
Lương Tổng cộng
Giám
đốc
1 5% phí môi
giới của công
ty
30.000.000 30.000.000
Phó giám
đốc
1 3 % phí môi
giới của công
ty
18.000.000 18.000.000
Trưởng
nhóm
KD
3 2% tổng phí
môi giới của
cả nhóm +
28% phí môi
giới
50.000.000 18.000.000 54.000.000
Nhân
viên KD
15 28% phí môi
giới
30.000.000 8.400.000 126.000.000
Tổng
228.000.000
 43 
cộng
Lương theo doanh thu tháng 1:
Chức
vụ
SL
Lương %/
Lợi nhuận
Chỉ tiêu phí
môi giới
Lương Tổng cộng
Giám
đốc
1
5% phí môi
giới của
công ty
2.000.000 2.000.000
Phó
giám
đốc
1
3 % phí
môi giới
của công ty
1.200.000 1.200.000
Trưởng
nhóm
KD
3
2% tổng
phí môi
giới của cả
nhóm +
28% phí
môi giới
25.000.000 7.800.000 23.400.000
Nhân
viên
KD
15
28% phí
môi giới
15.000.000 4.200.000 63.000.000
Tổng
cộng
89.600.000
SL
Lương %/
Lợi nhuận
Chỉ tiêu phí
môi giới
Lương Tổng cộng
Giám
đốc
1
5% phí
môi giới
của công ty
2.800.000 2.800.000
 44 
L
ư
ơ
n
g
t
h
e
L
ư
ơ
Lương theo doanh thu tháng 3:
Chức
vụ
SL
Lương %/
Lợi nhuận
Chỉ tiêu phí
môi giới
Lương Tổng cộng
Giám
đốc
1
5% phí
môi giới
của công
ty
3.600.000 3.600.000
Phó
giám
đốc
1
3 % phí
môi giới
của công
ty
2.160.000 2.160.000
Trưởng
nhóm
KD
3
2% tổng
phí môi
giới của
cả nhóm
+ 28%
phí môi
giới
45.000.000 14.040.000 42.120.000
Phó
giám
đốc
1
3 % phí
môi giới
của công ty
1.680.000 1.680.000
Trưởng
nhóm
KD
3
2% tổng
phí môi
giới của cả
nhóm +
28% phí
môi giới
35.000.000 10.920.000 32.760.000
Nhân
viên
KD
15
28% phí
môi giới
21.000.000 5.880.000 88.200.000
Tổng
cộng
125.440.000
 45 
Nhân
viên
KD
15
28% phí
môi giới
27.000.000 7.560.000 113.400.000
Tổng
cộng
161.280.000
Lương theo doanh thu quý 1 là 376.320.000 đồng
Tiền thuê mặt bằng ( trả tiền hàng tháng): Diện tích thuê là 160 m2 gồm 1
trệt 2 lầu diện tích sàn 500 m2 đặt tại Q10 có giá thuê 60 triệu/ tháng
Chi phí khác:
Bảng 3.9: Chi phí
STT MÔ TẢ CHI PHÍ (đồng)
1 Phí hành chánh 200.000
2
Phí tiếp thị và quảng
cáo
10.000.000
3 Tiếp khách 5.000.000
4
Điện. nước. điện thoại.
Internet
5.000.000
5 Văn phòng phẩm 2.000.000
Tổng Cộng 22.200.000
- Tổng lợi nhuận:
 Tổng doanh thu: 1.375.000.000 đồng
 Tổng chi phí: 492.180.000 đồng
 Tổng lợi nhuận: 882.820.000 đồng
 46 
- Đánh giá phương án kinh doanh sản phẩm. dịch vụ trong 2 năm hoạt
động
 Báo cáo thu nhập:
Bảng 3.10: Báo cáo thu nhập công ty
Quý 1 2 3 4
Doanh
thu 2.887.500.000 4.125.000.000 4.125.000.000 4.125.000.000
Chi phí
trực tiếp 66.600.000 66.600.000 66.600.000 66.600.000
Chi phí
thuê mặt
bằng 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000
Chi phí
lương và
bảo
hiểm 922.300.000 1.229.980.000 1.229.980.000 1.229.980.000
Khấu
hao 7.116.500 7.116.500 7.116.500 7.116.500
EBT 1.831.483.500 2.761.303.500 2.761.303.500 2.761.303.500
Thuế thu
nhập
doanh
nghiệp
(25%
EBT) 457.870.875 690.325.875 690.325.875 690.325.875
EAT 1.373.612.625 2.070.977.625 2.070.977.625 2.070.977.625
Quý 5 6 7 8
Doanh
thu 4.125.000.000 4.125.000.000 4.125.000.000 4.125.000.000
Chi phí
trực tiếp 66.600.000 66.600.000 66.600.000 66.600.000
chi phí
thuê mặt
bằng 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000
Chi phí
lương và
bảo
hiểm 1.229.980.000 1.229.980.000 1.229.980.000 1.229.980.000
Khấu 7.116.500 7.116.500 7.116.500 7.116.500
 47 
hao
EBT 2.761.303.500 2.761.303.500 2.761.303.500 2.761.303.500
Thuế thu
nhập
doanh
nghiệp
(25%
EBT) 690.325.875 690.325.875 690.325.875 690.325.875
EAT 2.070.977.625 2.070.977.625 2.070.977.625 2.070.977.625
3.2.4. Các thách thức rủi ro sẽ xảy ra trong quá trình triển khai dự
án,phương án xử lý
3.2.4.1. Rủi ra về quản lý nhân sự:
- Đưa doanh thu ra ngoài:
Có cơ chế thưởng phạt tốt: chính sách hoa hồng theo từng mức doanh thu
Tạo văn hóa doanh nghiệp, tinh thần đồng đội
Tổ chức giám sát,kiểm tra chéo,có thể bố trí mỗi người làm một giai đoạn.
- Động cơ làm việc: người lao động làm việc sau một thời gian sẽ ỳ, công việc
không hiệu quả.
Chuyển công tác bộ phận mới
Thăng tiến trong công việc
Lợi ích kinh tế cụ thể như: ăn chi hoa hồng,cơ chế thưởng
Đoàn kết nội bộ:
- Đoàn kết nội bộ:
Tạo môi trường làm việc tốt, thường xuyên tổ chức giao lưu,đi du lịch,văn
nghệ,thể thao.
Tổ chức bán hàng theo đội,tổ,nhóm.
- Lợi dụng danh tiến công ty để thực hiện các công việc ngoài thẩm quyền:
Cần răn đe và có chế tài cụ thể.
Lập và lưu hồ sơ về từng nhân viên.
Liên kết các sàn về thông tin nhân sự.
 48 
- Nghỉ việc:
Gây xáo trộn nhân sự,mất quan hệ khách hàng,mất chi phí đào tạo,lộ bí mật
công ty.
3.2.4.2. Rủi ro về thị trường:
- Thị trường ít giao dịch:
Dự đoán trước xu hướng thị trường để có kế hoạch chuẩn bị.
Tăng các lợi ich gia tăng: tư vấn về pháp lý,phong thủy,tìm đối tác xây dựng
liên kết,cung cấp nhiều thông tin liên quan đến sản phẩm.
Quảng cáo miễn phí cho khách hàng tại sàn.
Giảm phí giao dịch
- Thị hiếu khách hàng thay đổi:
Khảo sát và cập nhật thông tin thị trường thường xuyên.
Chỉ ra được lợi ích đích thực của mỗi sản phẩm.
Rủi ro cạnh tranh:
3.2.4.3. Rủi ro về chính sách:
- Chính sách tiền tệ:
Thắt chặt chính sách tiền tệthắt chặt tín dụnggiảm giao dịchđầu tư ế
ẩmgiải pháp: quan hệ chặt chẽ với các ngân hàng,tổ chức tín dụng để tạo lợi thế.
Hỗ trợ các thủ tục vay, giãn tiến độ thanh toán.
Thực hiện các chương trình khuyến mãi
- Chính sách thuế:
Tập trung vào khúc thị trường người dùng trực tiếp
Kết hợp tốt với các chủ đầu tư đang triển khai xây dựng.
3.3. Kết luận
3.3.1. Tính khả thi của dự án
Qua phân tích sơ bộ phần 3.2 ta có thể nói rằng dự án khả thi về mặt tài chính.
 49 
3.3.2. Sự cần thiết phải đầu tư
Qua số liệu phân tích nêu trên dự án có thể khả thi về mặt tài chính hơn nữa
thị trường bất động sản đang trong giai đoạn hồi phục tuy tốc độ chưa nhanh nhưng
chuyên gia nhận định đến 2017 thị trường sẽ hồi phục hoàn toàn và phát triển mạnh
mẽ. Đồng thời với những điểm tiến bộ hơn so với các sàn giao dịch bất động sản
hiện nay sẽ tạo nên sự khác biệt trong ngành thu hút khách hàng. Do đó cần thiết
phải đầu tư tại thời điểm này năm 2015 nhằm đón đầu nắm bắt cơ hội thu về lợi
nhuận cao nhất.
 50 
KẾT LUẬN
Tình hình kinh tế dần hồi phục và tăng trưởng. Dự báo trong 2 năm nữa thị
trường Bất động sản sẽ khôi phục trở lại như thời hoàn kim của nó. Hơn nữa thị
trường Bất động sản nhà phố luôn giữ vị thế nhất định là nhu cầu cao của nhiều
thành phần dân cư. Kết hợ với việc phân tích tình hình kinh tế xã hội hiện nay việc
giao dịch mua bán xảy ra phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của người bán hoặc mua
dẫn đến gây thiệt hại cho một trong hai bên, tình trạng không kiểm soát được giá cả
cũng như không có một cơ sở thẩm định giá thích hợp, quảng cáo nhà đất trùng lặp
gây khó khăn và lãng phí tài nguyên cho người bán và người mua. Vì thế Sàn giao
dịch này ra đời sẽ là phương án giải pháp tối ưu nhất.
 51 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tài chính của Compareal 2012,2013,2014
2. Nguyên lý Bất động sản TS. Trần Tiến Khai
3. Chiến lược đầu tư Bất động sản – George Ross TS. Nguyễn Minh NGọc
dịch.
4. Cục Thống kê TP.HCM (2014), báo cáo tình hình kinh tế xã hội TP.HCM
2014
5. http://compa.vn/ 10/3/2015
6. http://vietstock.vn/2015/01/trien-vong-nganh-bat-dong-san-2015-va-co-
hoi-tich-luy-co-phieu-145-400413.htm 12/3/2015
 52 
PHỤ LỤC
BIỂU PHÍ CÁC DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHÀ – ĐẤT
1. KHÁCH HÀNG LÀ CÁ NHÂN:
1.1. ĐỐI VỚI NHÀ Ở VÀ ĐẤT Ở:
1.1.1. Trường hợp Cập nhật thông tin của bên mua vào
Chủ quyền ( không cấp đổi ra chủa quyền mới):
 Đối với Giấy hồng cấp theo NĐ 61/CP, Giấy đỏ ND9181, Giấy hồng
ND90, có bản vẽ đi kèm chủ quyền:
Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Phí Thời gian dự kiến
(ngày làm việc)
1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình
Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình,
Tân Phú, Gò Vấp
5.000.000 Từ 30 -> 45
2, 7, 9, 12, Thủ Đức 6.000.000 45
Bình Tân, Bình Chánh, Nhà
Bè
6.000.000 60
 Đối với Giấy hồng ND988, có bản vẽ đi kèm chủ quyền:
Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Phí Thời gian dự kiến
(ngày làm việc)
1, 3, 4, 5, 6, Bình Thạnh, Phú
Nhuận, Tân Bình, Tân Phú,
Gò Vấp
5.000.000 Từ 35 -> 45
8, 10, 11, Gò Vấp 5.000.000 Từ 35 -> 45
2, 7, 9, 12, Thủ Đức, Bình 6.000.000 45
 53 
Tân, Bình Chánh, Nhà Bè
Ghi chú: Không phải tất cả các trường hợp đều được Phòng TNMT Quận
chấp nhận cho cập nhật, do đó, việc cập nhật thông tin của bên mua vào chủ
quyền có trường hợp phải theo Nhà nước quy định.
1.1.2. Trường hợp sang tên kết hợp cấp đổi chủ quyền:
 Đối với Giấy hồng cấp theo NĐ 61/CP , Giấy đỏ ND9181:
Hồ sơ thuộc
Quận/ Huyện
Công chứng + đóng
thuế
Cấp đổi
Phí Thời gian
dự kiến
(ngày
làm việc )
Phí Thời gian dự
kiến (ngày
làm việc )
1,4,5,6, Bình
thạnh, Phú
Nhuận, Tân
Bình, Tân Phú
5.000.000 10 6.000.000 45
8,11, Gò Vấp 5.000.000 17 6.000.000 45
2,7,9, Thủ Đức 6.000.000 17 6.000.000 45
12 (TH bị bắt
buộc phải cấp
mới)
6.000.000 17 6.000.000 5 tháng
3 5.000.000 10 6.000.000 80
10 5.000.000 10 10.000.000 75
Hồ sơ thuộc
Quận/ Huyện
Ký công chứng Đóng thuế + cấp đổi
Phí Thời gian dự Phí Thời gian
 54 
kiến (ngày làm
việc )
dự kiến
(ngày làm
việc )
Bình Tân,
Nhà Bè
6.000.000 3 6.000.000 65
Bình Chánh 6.000.000 3 6.000.000 85
 Đối với Giấy hồng cấp theo ND90, có bản vẽ đi kèm chủ quyền:
Hồ sơ thuộc
Quận/ Huyện
Công chứng + đóng thuế Cấp đổi
Phí Thời gian dự
kiến (ngày
làm việc)
Phí Thời gian
dự kiến (
ngày làm
việc)
1,4,5,6, Bình
Thạnh, Phú
Nhuận, Tân
Bình, Tân Phú
5.000.000 10 6.000.000 45
8,11, Gò Vấp 5.000.000 17 6.000.000 45
2,7,9,12,Thủ
Đức
6.000.000 17 6.000.000 45
3 5.000.000 10 6.000.000 80
10 5.000.000 10 10.000.00
0
75
 55 
Hồ sơ thuộc
Quận/ Huyện
Ký công chứng Đóng thuế + cấp đổi
Phí Thời gian dự
kiến (ngày
làm việc )
Phí Thời gian dự
kiến (ngày
làm việc )
Bình Tân,
Nhà Bè
6.000.000 3 6.000.000 65
Bình Chánh 6.000.000 3 6.000.000 85
 Đối với Giấy hồng ND988, có bản vẽ đi kèm chủ quyền:
Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Phí Thời gian dự kiến
(ngày làm việc)
1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình
Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình,
Tân Phú, Gò Vấp
5.000.000 Từ 35 -> 45
2, 7, 9, 12, Thủ Đức 6.000.000 45
Nhà Bè 6.000.000 60
Hồ sơ thuộc
Quận/ Huyện
Ký công chứng Đóng thuế + cấp đổi
Phí Thời gian dự
kiến (ngày làm
việc )
Phí Thời gian
dự kiến
(ngày làm
việc )
Bình Tân,
Bình Chánh
6.000.000 3 6.000.000 60
1.1.3. Đối với các loại giấy chủ quyền nhà ( giấy mềm,
giấy trắng) như : giấy phép chuyển dịch nhà,
 56 
giấy phép công nhận quyền sở hữu nhà, giấy
phép hợp thức hóa quyền sử dụng nhà ở, giấy
phép mua bán nhà,…
Hồ sơ thuộc
Quận/ Huyện
Công chứng + đóng
thuế
Cấp đổi
Phí Thời gian
dự kiến
(ngày làm
việc)
Phí Thời gian
dự kiến (
tháng)
1,3,4,5,6,8,10,11,
Phú Nhuận, Bình
Thạnh, Tân Bình,
Tân Phú, Gò Vấp
5.000.000 10 14.000.000 3.5
2,7,9,12, Thủ
Đức
6.000.000 17 16.000.000 3.5
Bình Tân, Nhà
Bè, Bình Chánh
6.000.000 17 18.000.000 4
1.1.4. Đối với các loại giấy hồng NĐ 61, 90, 181, 88 (
sau khi khách hàng đã sang tên cập nhật xong):
nếu khách có nhu cầu muốn cấp đổi thì áp dụng
theo biểu phí dưới đây
Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Cấp đổi
Phí Thời gian dự kiến ( tháng)
1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Phú
Nhuận, Bình Thạnh, Tân
Bình, Tân Phú, Gò Vấp
14.000.000 3.5
 57 
2, 7, 9, 12, Thủ Đức 16.000.000 3.5
Bình Tân, Nhà Bè, Bình
Chánh
18.000.000 4
Lưu ý: Nếu hồ sơ đặc biệt hoặc phức tạp, Công ty sẽ thỏa thuận mức phí với khách
hàng
1.1.5. Kê khai di sản – cấp đổi chủ quyền
Hồ sơ thuộc
Quận/ Huyện
Kê khai di sản ( niêm yết ở
Phường) + Đóng thuế
Cấp đổi
Phí Thời gian (
ngày làm việc)
Phí Thời gian
(ngày
làm việc)
1, 3, 4, 5, 6,
Phú Nhuận,
Bình Thạnh,
Tân Bình, Tân
Phú
12.000.000 40 6.000.000 60
8, 10, 11, Gò
Vấp
12.000.000 50 6.000.000 60
2, 7, 9, 12,
Thủ Đức, Bình
Tân, Nhà Bè,
Bình Chánh
14.000.000 50 6.000.000 60
Lưu ý: Đối với hồ sơ kê khai di sản có yếu tố nước ngoài, tùy trường hợp sẽ có giá
cụ thể.
Đây là khung giá cơ bản, nếu hồ sơ đặc biệt phức tạp mức phí trên có thể điều
chỉnh, Công ty sẽ thỏa thuận mức phí với khách hàng.
 58 
1.2. ĐỐI VỚI ĐẤT TRỒNG (KHÔNG CÓ CÔNG TRÌNH TRÊN
ĐẤT):
Chỉ thực hiện đối với loại đất thổ cư
Diện tích Phí dịch vụ
Sang tên ( cập nhật
)
Kết hợp cấp đổi
< 200 m2 5.000.000 6.000.000
200 – 1.000 m2 10.000.000 6.000.000
>1.000 m2 15.000.000 6.000.000
 Trường hợp Cập nhật thông tin của bên mua vào Chủ quyền ( không
cấp đổi ra chù quyền mới) thời gian như sau: Đối với Giấy đỏ ND9181,
Giấy hồng ND9888, có bản vẽ đi kèm chủ quyền
Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Thời gian dự
kiến ( Ngày làm
việc)
1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Bình Thạnh, Phú
Nhuận, Tân Bình, Tân Phú
Từ 35 – 45
2, 7, 9, 10, 11, 12, Thủ Đức, Gò Vấp 45
Bình Tân, Bình Chánh, Nhà Bè 60
Ghi chú: Không phải tất cà các trường hợp đều được Phòng TNMT Quận chấp nhận
cho cập nhật , do đó, việc cập nhật thông tin của bên mua vào chủ quyền có trường
hợp phải theo Nhà nước quy định.
 Trường hợp cấp đổi ra chủ quyền mới: Đối với Giấy đỏ ND9181, Giấy
hồng ND988, có bản vẽ đi kèm chủ quyền.
Hồ sơ thuộc Quận/ Công chứng + đóng Cấp đổi Thời gian
 59 
Huyện thuế Thời gian dự kiến
(ngày làm việc)
dự kiến ( ngày làm
việc )
1, 4, 5, 6, 8, Bình
Thạnh, Phú Nhuận, Tân
Bình, Tân Phú.
10 35 – 45
2, 7, 9, 11, 12, Thủ
Đức, Gò Vấp
17 45
12 (TH bị bắt buộc phải
cấp mới)
17 5 tháng
3 10 80
10 10 75
Hồ sơ thuộc Quận /
Huyện
Ký công chứng Thời
gian dự kiến ( ngày
làm việc )
Đóng thuế + Cấp
đổi Thời gian dự
kiến (ngày làm
việc)
Bình Tân, Nhà Bè 3 65
Bình Chánh 3 85
2. KHÁCH HÀNG LÀ CÔNG TY
2.1. ĐỐI VỚI NHÀ Ở VÀ ĐẤT Ở
2.1.1. Trường hợp Cập nhật thông tin của bên mua vào
Chủ quyền (không cấp đổi ra chủ quyền mới)
 Đối với Giấy hồng cấp theo NĐ 61/CP, Giấy đỏ ND9181, Giấy hồng
ND90, Giấy hồng ND988, có bản vẽ đi kèm chủ quyền.
Hồ sơ thuộc Quận/
Huyện
Phí Thời gian dự kiến
(ngày làm việc)
Tất cả các Quận/
Huyện
10.000.000 70
 60 
Ghi chú:
- Không phải tất cả các trường hợp đều được Phòng TNMT Quận chấp nhận
cho cập nhật. do đó, việc cập nhật thông tin của bên mua vào chủ quyền có
trường hợp phải theo Nhà nước quy định.
- Trường hợp bên bán là Công ty: thời gian khách hàng khai Thuế Thu nhập
Doanh nghiệp không tính vào thời gian trên.
2.1.2. Trường hợp sang tên kết hợp cấp đổi chủ quyền:
 Đối với Giấy hồng cấp theo NĐ 61/ CP, Giấy đỏ NĐ 181, Giấy hồng
ND90 có bản vẽ đi kèm chủ quyền
Hồ sơ thuộc
Quận/ Huyện
Công chứng + Đóng
thuế
Cấp đổi
Phí Thời gian
(ngày làm
việc)
Phí Thời gian (ngày
làm việc)
Tất cả các Quận /
Huyện
10.000.000 10 6.000.000 85
 Đối với Giấy hồng NĐ 88, có bản vẽ đi kèm chù quyền:
Hồ sơ thuộc Quận/
Huyện
Mức phí/ hồ sơ đã bao
gồm VAT( đồng)
Thời gian dự kiến
(tháng)
Tất cả các Quận/
Huyện
10.000.000 70
Ghi chú: Trường hợp bên bán là Công ty: thời gian khách hàng khai
Thếu Thu nhập Doanh nghiệp không tính vào thời gian trên.
2.2. ĐỐI VỚI ĐẤT TRỒNG ( KHÔNG CÓ CÔNG TRÌNH TRÊN
ĐẤT)
Chỉ thực hiện đối với loại đất thổ cư
 61 
 Trường hợp Cập nhật thông tin của bên mua vào Chủ quyền (không cấp
đổi ra chủ quyền mới):
Diện tích Phí Thời gian dự kiến
(ngày làm viêc
< 200 m2 8.000.000 70
200 – 1.000 m2 13.000.000 70
>1.000 m2 15.000.000 70
Ghi chú: Không phải tất cả các trường hợp đều được Phòng TNMT
Quận chấp nhận cho cập nhật, do đó, việc cập nhật thông tin của bên
mua vào chủ quyền có trường hợp phải theo Nhà nước quy định
 Trường hợp cấp đổi ra chù quyền mới:
Diện tích Công chứng + Đóng thuế Cấp đổi
Phí Thời gian
dự kiến
(ngày làm
việc )
Phí Thời gian
dự kiến
(ngày làm
việc )
<200 m2 8.000.000 7 6.000.000 85
200 – 1.000
m2
13.000.000 10 6.000.000 85
>1.000 m2 15.000.000 10 6.000.000 85
3. CÁC DỊCH VỤ KHÁC
Dịch vụ Mức phí/ hồ sơ đã
bao gồm VAT (
đồng )
Thời gian dự kiến
(ngày làm việc)
Xây Dựng Chiến Lược Hệ Thống Sàn Giao Dịch Bất Động Sản Tại Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản La Bàn
Xây Dựng Chiến Lược Hệ Thống Sàn Giao Dịch Bất Động Sản Tại Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản La Bàn

Contenu connexe

Similaire à Xây Dựng Chiến Lược Hệ Thống Sàn Giao Dịch Bất Động Sản Tại Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản La Bàn

Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa
 Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa
Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòahieu anh
 
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước HòaĐề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước HòaViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...hieu anh
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬPLUẬN VĂN: QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬPOnTimeVitThu
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm xã hội trên địa bàn...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm xã hội trên địa bàn...Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm xã hội trên địa bàn...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm xã hội trên địa bàn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tìm hiểu C# và Ứng dụng
Tìm hiểu C# và Ứng dụngTìm hiểu C# và Ứng dụng
Tìm hiểu C# và Ứng dụngHoài Phạm
 
Pdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vn
Pdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vnPdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vn
Pdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Pdf tim hieu_c_sharp__va_ung_dung-mastercode.vn
Pdf tim hieu_c_sharp__va_ung_dung-mastercode.vnPdf tim hieu_c_sharp__va_ung_dung-mastercode.vn
Pdf tim hieu_c_sharp__va_ung_dung-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Tìm hiểu C# và Ứng dụng
Tìm hiểu C# và Ứng dụngTìm hiểu C# và Ứng dụng
Tìm hiểu C# và Ứng dụngHoài Phạm
 
Tim hieu c sharp va viet mot ung dung minh hoa
Tim hieu c sharp va viet mot ung dung minh hoaTim hieu c sharp va viet mot ung dung minh hoa
Tim hieu c sharp va viet mot ung dung minh hoaNguyễn Duy
 
Tim hieu c_sharp__va_ung_dung
Tim hieu c_sharp__va_ung_dungTim hieu c_sharp__va_ung_dung
Tim hieu c_sharp__va_ung_dungPhi Phi
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similaire à Xây Dựng Chiến Lược Hệ Thống Sàn Giao Dịch Bất Động Sản Tại Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản La Bàn (20)

Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải PhòngĐề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
 
Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa
 Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa
Phân tích hoạt động marketing mix tại Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa
 
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước HòaĐề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing –mix tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Phước Hòa
 
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...
CHẤT LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ KHÁCH HÀNG: NGHIÊN CỨU TR...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn n...
 
Luận văn: Mô hình hóa luồng tương tác ifml trong phát triển di động
Luận văn: Mô hình hóa luồng tương tác ifml trong phát triển di độngLuận văn: Mô hình hóa luồng tương tác ifml trong phát triển di động
Luận văn: Mô hình hóa luồng tương tác ifml trong phát triển di động
 
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬPLUẬN VĂN: QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
 
Chuyên Đề Quy Định Pháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Của Công Ty.
Chuyên Đề Quy Định Pháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Của Công Ty.Chuyên Đề Quy Định Pháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Của Công Ty.
Chuyên Đề Quy Định Pháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Của Công Ty.
 
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm xã hội trên địa bàn...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm xã hội trên địa bàn...Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm xã hội trên địa bàn...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm xã hội trên địa bàn...
 
Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch Quận 8, Tp. Hcm.
Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch Quận 8, Tp. Hcm.Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch Quận 8, Tp. Hcm.
Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch Quận 8, Tp. Hcm.
 
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
 
Tìm hiểu C# và Ứng dụng
Tìm hiểu C# và Ứng dụngTìm hiểu C# và Ứng dụng
Tìm hiểu C# và Ứng dụng
 
Đề tài: Tìm hiểu ngôn ngữ C# và viết một ứng dụng minh họa, HAY
Đề tài: Tìm hiểu ngôn ngữ C# và viết một ứng dụng minh họa, HAYĐề tài: Tìm hiểu ngôn ngữ C# và viết một ứng dụng minh họa, HAY
Đề tài: Tìm hiểu ngôn ngữ C# và viết một ứng dụng minh họa, HAY
 
Pdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vn
Pdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vnPdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vn
Pdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vn
 
Pdf tim hieu_c_sharp__va_ung_dung-mastercode.vn
Pdf tim hieu_c_sharp__va_ung_dung-mastercode.vnPdf tim hieu_c_sharp__va_ung_dung-mastercode.vn
Pdf tim hieu_c_sharp__va_ung_dung-mastercode.vn
 
Tìm hiểu C# và Ứng dụng
Tìm hiểu C# và Ứng dụngTìm hiểu C# và Ứng dụng
Tìm hiểu C# và Ứng dụng
 
Tim hieu c sharp va viet mot ung dung minh hoa
Tim hieu c sharp va viet mot ung dung minh hoaTim hieu c sharp va viet mot ung dung minh hoa
Tim hieu c sharp va viet mot ung dung minh hoa
 
Tim hieu c_sharp__va_ung_dung
Tim hieu c_sharp__va_ung_dungTim hieu c_sharp__va_ung_dung
Tim hieu c_sharp__va_ung_dung
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 

Plus de Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Plus de Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Dernier

vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 

Dernier (20)

vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 

Xây Dựng Chiến Lược Hệ Thống Sàn Giao Dịch Bất Động Sản Tại Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản La Bàn

  • 1.  i  UBND TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC HỆ THỐNG SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN LA BÀN (COMPAREAL) – CHI NHÁNH TP.HCM Trang phụ DỊCH VỤ LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGHIỆP TẢI TÀI LIỆU FILE WORD LIÊN HỆ QUA ZALO: 0936.885.877
  • 2.  ii  LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực. Ngày Tháng 3 Năm 2015 Tác giả Báo cáo thực tập
  • 3.  iii  LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên,em xin chân thành cám ơn cô - Ths.Trịnh Thị Huyền Thương , giảng viên trường Đại học Sài Gòn đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này. Trong thời gian thực tập và hoàn thành chuyên đề báo cáo, em cũng đã nhận được những ý kiến đóng góp, các tài liệu cần thiết và các thông tin nghiệp vụ thực tiễn của các anh chị làm việc taị Công ty Cổ phần Bất động sản La Bàn – Chi nhánh TP.HCM. Do khả năng lý luận và kiến thức có hạn nên bài báo cáo của em không tránh khỏi thiếu sót và chưa được hoàn chỉnh kính mong thầy (cô) hướng dẫn và các anh chị làm việc tại – Công ty Cổ phần Bất động sản La Bàn – Chi nhánh TP.HCM góp ý kiến giúp em hoàn thiện bài báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo nhiệt tình này. TP.Hồ Chí Minh, Ngày ...tháng 03 năm 2015 Sinh viên thực hiện Trần Nhã Yến
  • 4.  iv  TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN Địa chỉ: 273 An Dương Vương, P.3, Q.5, TP.HCM Điện thoại: 0838354003 – Fax: 0838335568 Website: www.sgu.edu.vn – Email: qhdn@sgu.edu.vn PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN THỰC TẬP I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Trần Nhã Yến MSSV: 3111420326 Lớp: DTN1116 Ngành: Tài chính – Ngân hàng Khoa: Tài chính – Kế toán 2. Đơn vị tiếp nhận thực tập: Công ty Cổ phần Bất động sản La Bàn (Compareal) – Chi nhánh TP.HCM Địa chỉ: 137/35/30 Nguyễn Hữu Cảnh Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP.HCM Điện thoại: (+84) 85422 1042 3. Cán bộ hướng dẫn:....................................................................................................... Chức vụ: ..............................................................................Điện thoại: ...................... 4. Đề tài hay nội dung thực tập: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBANK) – PGD Lũy Bán Bích II. Nhận xét (Đề nghị đánh dấu X vào ô thích hợp) 1. Chấp hành thời gian thực tập: Tốt Khá Chưa tốt 2. Thực hiện nội quy đơn vị thực tập: Tốt Khá Chưa tốt 3. Kiến thức về chuyên môn: Tốt Khá Trung bình Yếu 4. Kỹ năng vận dụng kiến thức chuyên môn vào thực tế: Tốt Khá Trung bình Yếu 5. Kỹ năng giao tiếp: Tốt Khá Chưa tốt 6. Kỹ năng làm việc nhóm: Tốt Khá Chưa tốt 7. Kỹ năng sử dụng thiết bị văn phòng: Tốt Khá Chưa tốt 8. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao: Tốt Khá Trung bình Yếu III. Kiến nghị chung đối với trường Đại học Sài Gòn: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ …………, ngày……tháng 3 năm 2015
  • 5.  v  CÁN BỘ HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  • 6.  1  MỤC LỤC Trang phụ bìa .............................................................................................................. i Lời cam đoan............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii Phiếu nhận xét sinh viên thực tập ............................................................................. iv Nhận xét của giảng viên hướng dẫn............................................................................v Mục lục........................................................................................................................1 Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................4 Danh mục các bảng biểu .............................................................................................4 Lời mở đầu ..................................................................................................................5 1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................5 2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................6 3. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................6 4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................6 5. Kết cấu đề tài......................................................................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................8 1.1. Khát quát chiến lược kinh doanh .....................................................................8 1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................8 1.1.2. Sự cần thiết.....................................................................................................8 1.1.3. Vai trò ............................................................................................................8 1.1.4. Yêu cầu ..........................................................................................................8 1.2. Sàn giao dịch BĐS ...........................................................................................9 1.2.1. Khái niệm.......................................................................................................9
  • 7.  2  1.2.2. Đặc điểm ........................................................................................................9 1.2.3. Sự cần thiết của Sàn giao dịch BĐS ..............................................................9 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠ SỞ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN LA BÀN (COMPAREAL).......................................................11 2.1. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập..........................................................11 2.1.1. Lịch sử hình thành........................................................................................11 2.1.2. Quá trình phát triển ......................................................................................13 2.1.3. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................14 2.1.4. Tình hình chung của đơn vị .........................................................................15 2.2. Phân tích môi trường, đề ra chiến lược ..........................................................19 2.2.1. Thực trạng thị trường nhà phố ở TP.HCM ..................................................19 2.3. Nhận xét, phân tích đánh giá khái quát về chiến lược phát triển kinh doanh của công ty đã lập trước đây .....................................................................................21 2.3.1. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty .............................................21 Nhìn từ những con số và diễn biến chung của nền kinh tế Việt Nam năm 2014 có thể nhận thấy dấu hiệu phục hồi của nền kinh tế nhưng vẫn còn đó nhiều khó khăn và thách thức. ............................................................................................................21 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC HỆ THỐNG SÀN GIAO DỊCH BĐS CHUYÊN NGHIỆP TRONG THỊ TRƯỜNG NHÀ PHỐ Ở TP.HCM........30 3.1. Định hướng mục tiêu chiến lược của Sàn giao dịch BĐS..............................30 3.2. Giải pháp triển khai chiến lược đề xuất .........................................................30 3.2.1. Vấn đề quản lý hệ thống Sàn giao dịch........................................................30 3.2.2. Thiết kế Sàn giao dịch..................................................................................35 3.2.3. Kế hoạch kinh doanh....................................................................................36
  • 8.  3  3.2.4. Các thách thức rủi ro sẽ xảy ra trong quá trình triển khai dự án,phương án xử lý 47 3.3. Kết luận ..........................................................................................................48 3.3.1. Tính khả thi của dự án..................................................................................48 3.3.2. Sự cần thiết phải đầu tư................................................................................49 KẾT LUẬN...............................................................................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................51 PHỤ LỤC..................................................................................................................52
  • 9.  4  DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐS: Bất động sản TNMT: Tài nguyên môi trường DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình biến động nhân sự .....................................................................16 Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh công ty giai đoạn 2012- 2014.................17 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu tài chính ................................................................................27 Bảng 3.1: Trang thiết bị công ty................................................................................35 Bảng 3.3: Giá trị TSCĐ không được khấu hao:........................................................38 Bảng 3.4: Lịch khấu hao ĐVT: nghìn đồng..............................................................39 Bảng 3.5: Doanh thu trong 1 tháng...........................................................................40 Bảng 3.7: Chi phí mức lương của công ty ................................................................41 Bảng 3.8: Chi phí mức lương theo doanh thu tháng 1, tháng 2 và tháng 3 ..............42 Bảng 3.9: Chi phí ......................................................................................................45 Bảng 3.10: Báo cáo thu nhập công ty .......................................................................46
  • 10.  5  LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu năm 2015 phân khúc nhà phố, nhà nhỏ lẻ trong các khu dân cư đang có xu hướng giao dịch mạnh với giá tăng từ 10-20%. Đặc biệt, giao dịch càng tăng cao sau khi bảng giá đất mới của Tp.HCM được công bố tăng gần gấp 2 lần so với năm ngoái. Kênh đầu tư Bất động sản trở nên hấp dẫn hơn đầu tư vào tiền gởi tiết kiệm tại ngân hàng. Phân khúc nhà lẻ vẫn có giao dịch ngay cả khi niềm tin vào BĐS giảm sâu, thị trường BĐS đóng băng bởi đây là phân khúc của nhu cầu thực. Tuy nhiên phân khúc thị trường nhà phố lại có nhiều trở ngại: • Phân khúc thị trường nhà phố chỉ giao dịch tại các văn phòng môi giới bất động sản không chuyên • Cơ sở thẩm định giá chưa rõ ràng • Giá rao bán không đúng thực tế • Phí giao dịch không đồng nhất giữa chủ sỡ hữu và các nhà môi giới, không có một biểu phí nhất định. • Việc tiếp thị sản phẩm tự phát, không thống nhất, không có tổ chức • Việc mua bán nhà lẻ phức tạp hơn nhiều so với việc mua bán căn hộ vì hiện trạng quy hoạch, giấy tờ pháp lý, mua bán, thanh toán sao cho an toàn, thời gian giao nhận nhà và việc sang tên đổi chủ cũng khá phức tạp. Với người mua, việc này chiếm rất nhiều công sức và thời gian. Vì thế, rủi ro của người mua tăng lên nếu khi không tìm hiểu kỹ các thông tin về căn nhà và hiểu những quy định của pháp luật liên quan tới chuyển nhượng nhà đất và sở hữu nhà đất. Cho dù đã có dịch vụ địa ốc của ngân hàng giúp hỗ trợ giải quyết vấn đề này, nhưng số lượng giao dịch sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng hiện nay vẫn còn rất ít. Như vậy đòi hỏi phải có một hệ thống sàn giao dịch bất động sản chuyên nghiệp trong thị trường nhà phố ở TPHCM. Vì vậy kết quả nghiên cứu trong việc
  • 11.  6  xây dựng Chiến lược hệ thống sàn giao dịch bất động sản chuyên nghiệp trong thị trường nhà phố ở TPHCM sẽ có đóng góp giá trị về mặt thực tiễn cho thị trường Bất động sản. 2. Mục tiêu nghiên cứu • Có cơ sở lý luận về chiến lược hệ thống sàn giao dịch bất động sản chuyên nghiệp trong thị trường nhà phố ở TPHCM. • Nghiên cứu thực trạng hoạt động giao dịch bất động sản chuyên nghiệp trong thị trường nhà phố ở TPHCM. • Đề xuất phương án xây dựng Chiến lược hệ thống sàn giao dịch bất động sản chuyên nghiệp trong thị trường nhà phố ở TPHCM. 3. Phạm vi nghiên cứu Chuyên đề nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh và môi trường kinh doanh của công ty, đồng thời nghiên cứu thực trạng hoạt động giao dịch bất động sản trong thị trường nhà phố ở TPHCM trong thời gian qua. Trên cơ sở phân tích nghiên cứu, xây dựng chiến lược hệ thống sàn giao dịch bất động sản chuyên nghiệp trong thị trường nhà phố ở TPHCM cho Công ty Cổ phần Bất động sản La Bàn (Compareal). 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp định tính dựa trên nguồn cơ sở dữ liệu thứ cấp: báo chí, Internet và các sách báo về giao dịch bất động sản trong thị trường nhà phố TPHCM để tổng hợp, đối chiếu so sánh, phân tích để từ đó đưa ra nhận xét. Sử dụng phương pháp định lượng trong việc thu thập dữ liệu xây dựng mô hình chiến lược. 5. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược hệ thống sàn giao dich bất động sản
  • 12.  7  Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động và cơ sở xây dựng Chiến lược cho Công ty Cổ phần Bất động sản La Bàn (Compareal) Chương 3: Giải pháp xây dựng Chiến lược hệ thống sàn giao dịch bất động sản chuyên nghiệp trong thị trường nhà phố ở TPHCM
  • 13.  8  CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Khát quát chiến lược kinh doanh 1.1.1. Khái niệm Chiến lược kinh doanh là tổng hợp các mục tiêu dài hạn, các chính sách và giải pháp lớn về sản xuất, về kinh doanh, về tài chính và về nhân tố con người nhằm đưa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển lên một trạng thái mới cao hơn về chất. Chiến lược kinh doanh là chiến lược nhằm đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp 1.1.2. Sự cần thiết - Xác định các mục tiêu trong tương lai, đảm bảo phát triển ổn định và bền vững. - Phối hợp sử dụng các nguồn lực hạn chế. - Định hình các hoạt động của doanh nghiệp vào việc thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của các nhóm khách hàng mục tiêu. - Cân nhắc lựa chọn cách thức đạt tới mục tiêu. - Giảm thiểu sai lầm, tính không chắc chắn. 1.1.3. Vai trò - Định hướng con đường phát triển của doanh nghiệp. - Tạo sự thống nhất trong hành động của doanh nghiệp - Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên - Đối phó và thích nghi nhanh với những biến đổi của môi trường cạnh tranh. 1.1.4. Yêu cầu - Chiến lược phải đạt mục tiêu tăng năng lực cạnh tranh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. - Chiến lược kinh doanh phải bảo đảm sự an toàn của doanh nghiệp - Chiến lược kinh doanh phải xác định rõ lãnh vực và phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp. - Chiến lược kinh doanh phải phù hợp với môi trường cạnh tranh hiện tại và tương lai. - Chiến lược kinh doanh phải có phương án dự phòng.
  • 14.  9  - Chiến lược kinh doanh phải khai thác tối đa cơ hội. 1.2. Sàn giao dịch BĐS 1.2.1. Khái niệm Sàn giao dịch BĐS là nơi diễn ra các giao dịch BĐS và cung cấp các dịch vụ kinh doanh BĐS. Như vậy, có thể hiểu sàn giao dịch là nơi diễn ra các giao dịch, là nơi người mua, người bán (hoặc đại diện người bán) gặp nhau để thực hiện giao dịch về BĐS Tại sàn giao dịch BĐS, người đại diện thực hiện các dịch vụ môi giới, định giá, giao dịch, tư vấn, đấu giá, quảng cáo và quản lý BĐS. 1.2.2. Đặc điểm - Sàn giao dịch BĐS là nơi diễn ra giao dịch một loại hàng hóa đặc biệt BĐS, tính đặc biệt thể hiện: Không có hàng hóa được trưng bày; Chỉ có các thông tin về BĐS (quy hoạch, tính chất pháp lý, vị trí, địa điểm, kích thước, hình dáng, chất lượng, nghĩa vụ tài chính, mức giá chuyển nhượng). - Sàn giao dịch là chợ hoạt động đặc biệt tổng hợp, ở đó phải cung cấp đầy đủ và khép kín mọi dịch vụ liên quan đến BĐS, các dịch vụ mang tính chuyên nghiệp, hoạt động đảm bảo công khai, minh bạch, chuẩn xác và được quản lý nghiêm ngặt. 1.2.3. Sự cần thiết của Sàn giao dịch BĐS - Tất cả các giao dịch bất động sản qua sàn sẽ giúp cho nhà nước quản lý được các giao dịch bất động sản từ đó nhà nước có những chính sách kịp thời và chính xác để điều tiết thị trường. - Giảm đáng kể số lượng bất động sản và tần suất bất động sản tham gia giao dịch từ đó giá cả sẽ bình ổn hơn. Vì khi một bất động sản được giao dịch nhiều lần sẽ đẩy giá lên rất ca, người có tiền đầu tư nhiều sản phẩm nay sẽ hạn chế rất nhiều do giá cả bình ổn, họ thấy không có lời và sẽ không đầu tư trục lợi. - Giảm đáng kể số lượng bất động sản và tần suất bất động sản tham gia giao dịch từ đó giá cả sẽ bình ổn hơn. Vì khi một bất động sản được giao dịch nhiều lần sẽ đẩy giá lên rất ca, người có tiền đầu tư nhiều sản phẩm nay sẽ hạn chế rất nhiều do giá cả bình ổn, họ thấy không có lời và sẽ không đầu tư trục lợi.
  • 15.  10  - Một khi giao dịch được qua sàn giá cả được công khai, nhiều loại sản phẩm được giới thiệu, thông tin đầy đủ sẽ tránh được rủi ro và thiệt hại cho các bên giao dịch từ đó làm lành mạnh hoá thị trường bất động sản. - Về vĩ mô sàn giao dịch bất động sản cũng đóng vai trò quan trong trong việc phát triển kinh tế xã hội nói chung và phát triển hoạt động bất động sản nói riêng. Vì nếu giá cả thị trường cao hơn giá trị thật của thị trường dẫn tới mọi người, mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh bất động sản kiếm lời và sao lãng hoạt động kinh doanh của mình làm ảnh hưởng tới phát triển sản xuất tạo ra sản phẩm cho xã hội. Giá bất động sản cao dẫn tới chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ cao và giá thành tăng cao dẫn đến lạm phát tăng. Giá bất động sản cao làm mất lợi thế cạnh tranh, thu hút đầu tư nước ngoài giảm do giá bất động sản cao. - Vai trò của sàn giao dịch bất động sản cũng góp phần phát triển hoạt động của thị trường bất động sản thông qua việc các hoạt động dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp hơn tạo được giá trị gia tăng cho chủ đầu tư như nghiên cứu thị trường, tư vấn lập dự án, thiết kế sản phẩm,dịch dụ tiếp thị, chăm sóc khách hàng và quản lý bất động sản. Tạo ra nhiều loại hình dịch vụ bất động sản đang bỏ ngỏ chưa đưa vào hoạt động như đấu giá, quảng cáo, dịch vụ pháp lý, ngân hàng, bảo hiểm vv…Tất cả dịch vụ này sẽ đẩy mạnh hoạt động bất động sản tạo giá trị thăng dư cho xã hội và lợi ích cho chủ đầu tư và người đầu tư.
  • 16.  11  CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠ SỞ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN LA BÀN (COMPAREAL) 2.1. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập 2.1.1. Lịch sử hình thành  Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN LA BÀN  Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: COMPASS REAL ESTATE CORP  Tên công ty viết tắt: COMPAREAL CORP  Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần  Người đại diện theo pháp luật của công ty: NGÔ HỮU TRƯỜNG  Chức danh: Chủ Tịch Hội Đồng Quản trị  Ngày thành lập: 19/06/2010  Giấy chứng nhận ĐKKD số : 0310074298 do sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp  Mã số thuế : 0310074298  Vốn đều lệ: 3.000.000.000 VNĐ  Địa chỉ trụ sở chính: 293 Điện Biên Phủ, P. 15, Quận Bình Thạnh, TPHCM  Điện thoại: (08) 5422 1042  Email: info@compa.vn  Website: www.compa.vn  Fax: 08. 5422 1044
  • 17.  12   Công ty có con dấu riêng, có tài khoản mở tại Ngân hàng trong nước theo quy định hiện hành của Nhà nước đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc. Công ty Cổ Phần Bất Động Sản La Bàn –Compareal là công ty dịch vụ bất động sản Việt Nam được thành lập vào năm 2010. Compareal là một thành viên của Tập đoàn Goldsun với chức năng chính tập trung vào cung cấp dịch vụ bất động sản: Họat động chính: Thị trường sơ cấp • Tư vấn Marketing • Bán hàng và các hoạt động tiếp thị. Thị trường thứ cấp – Chuyển nhượng • Tư vấn Mua & Bán • Môi giới • Tư vấn về tài chính, pháp lý và bảo hiểm. Tầm nhìn: Trở thành đơn vị cung cấp dịch vụ bất động sản số 1 Việt Nam trong các khía cạnh • Sự hài lòng của khách hàng • Chất lượng và sự đổi mới Sứ mệnh: Compareal cam kết làm việc với trái tim của mình để phát triển bất động sản Việt Nam có hiệu quả, minh bạch, công bằng và phát triển ổn định bằng cách hòan thiện các sản phẩm bất động sản với chất lượng, sự sáng tạo và phù hợp với thị trường. Hỗ trợ khách hàng để có được sản phẩm phù hợp nhất. Giúp cho hàng triệu người Việt Nam có ngôi nhà của mình.
  • 18.  13  2.1.2. Quá trình phát triển Được thành lập từ năm, Compareal không ngừng phát triển bền vững và khẳng định được vị trí của mình trong lĩnh vực đầu tư bất động sản. Để giữ được sự tăng trưởng ổn định và bứt phát trong thời gian tới compareal quan niệm rằng thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu phấn đấu và lấy hiệu quả kinh tế là thước đo cho sự phát triển ổn định và bền vững của Công ty. Ngoài việc duy trì và phát triển ngành nghề truyền thống là đầu tư bất động sản, ompareal tiếp tục mở rộng qui mô đầu tư kinh doanh các dự án nhà ở cao cấp, dự án chung cư cao tầng, dự án nhà ở xã hội, khu đô thị… đảm bảo cho Công ty có tiềm lực kinh tế mạnh, đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước và trong khu vực. Trong thời gian tới, Compareal sẽ tập trung chính vào mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu như: Đổi mới doanh nghiệp, mở rộng đầu tư và thực hiện đầu tư, tăng cường công tác quản lý doanh nghiệp và phát triển nguồn nhân lực. Compareal sẽ phát huy cao độ thành tựu đã đạt được trong những năm qua. Đồng thời khắc phục những tồn tại để duy trì sự phát triển ổn định theo định hướng của Công ty phù hợp với xu hướng chung của đất nước. Phấn đấu đưa Công ty trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực bất động sản, mang đến những sản phẩm khác biệt cho khách hàng, tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông/nhà đầu tư, vun đắp cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho các thành viên trong Công ty và góp phần xây dựng đất nước ngày càng vững mạnh và phát triển.
  • 19.  14  2.1.3. Cơ cấu tổ chức 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức công ty Nguồn: Phòng hành chính - nhân sự HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG HÀNH CHÁNH GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH PHÒNG SALE & MARKETING PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRỢ LÝ TỔNG GIÁM ĐỐC
  • 20.  15  Theo sơ đồ trực tuyến – chức năng mỗi bộ phận đều có chủ quản phụ trách và quản lý trong quyền hạn và trách nhiệm của họ. Tạo ra sự thống nhất, tập trung cao độ, chế độ trách nhiệm rõ ràng Chủ quản các bộ phận ít quan tâm đến yếu tố tương tác với các bộ phận khác. Họ thường quan tâm và chỉ đạo lực lượng trong nhóm của mình hoàn thành công việc tốt, ít có sự hướng dẫn và điều động công nhân viên nhóm mình hỗ trợ những nhóm khác. Chức năng và quyền hạn của mỗi bộ phận: Sự phân bổ chức năng không rõ rang, một người đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ khác nhau, hạn chế sử dụng kiến thức chuyên môn, nhiều tranh luận xảy ra. Do đó nhà quản trị thường xuyên phải giải quyết. 2.1.4. Tình hình chung của đơn vị 2.1.4.1. Các dự án của công ty Công ty cổ phần bất động sản La Bàn có các dự án sau:  Vinhomes Central Park  EVN Linh Trung – Thủ Đức  Citi Home Quận 2  The Flemington Quận 11  The Seasons Bình Dương  Vincom Đồng Khởi  Masteri Thảo Điền  Docklands Sài Gòn  Times City
  • 21.  16  2.1.4.2. Tình hình sử dụng lao động tại đơn vị Bảng 2.1 Tình hình biến động nhân sự NĂM 2013 NĂM 2014 CHÊNH LỆCH CHỈ TIÊU Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượn g Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (người) (ngư ời) (+) / (-) (%) Tổng số lao động 62 100 65 100 3 4.83 1. Phân công theo tính chất lao động - Trực tiếp 48 77.41 51 78.46 3 6.25 - Gián tiếp 14 22.58 14 21.53 0 0 2. Phân theo trình độ - Đại học 9 14.51 10 15.38 1 11.11 - Trung cấp 7 11.29 7 10.76 0 0 - Phổ thông 46 74.19 48 73.84 2 4.34 ( Nguồn: Phòng Hành chánh – Nhân sự )
  • 22.  17  Qua bảng số liệu trên ta thấy, tình hình lao động của Công ty năm 2014 so với năm 2013 tăng về tính chất và trình độ. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển qui mô Công ty. 2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây Căn cứ vào số liệu trên bảng Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 - 2014, ta lập bảng sau: Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh công ty giai đoạn 2012- 2014 ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013 Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu thuần 154,623 149,807 172,048 -4,816 -3.11% 22,241 14.85% 2. Giá vốn hàng bán 149,317 143,778 165,461 -5,539 -3.71% 21,683 15.08% 3. Tỷ suất GVHB 96.57% 95.98% 96.17% 4. Lãi gộp 5,305 6,029 6,587 724 13.65% 558 9.26% 5. LN trước thuế 774 995 1,197 221 28.55% 202 20.30% (Nguồn Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản La Bàn)
  • 23.  18  2.1.4.4. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động Compareal tuy chỉ thành lập được 4 năm nhưng lại có nhiều kinh nghie65o trong lĩnh vực Bất động sản. Nhưng vẫn đang xây dựng thương hiệu uy tín trong ngành, Trong quá trình hoạt động đồng hàng cùng những biến động của đất nước, Compareal đang dần phát triển một cách lớn mạnh hơn. Để phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Compareal chúng ta dựa vào bảng trên: Kết quả hoat động kinh doanh qua 3 năm 2012 -2014 Tuy kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 có chiều hướng giảm, nhưng năm 2014 kết quả đạt được tốt hơn so với hai năm trước, cụ thể là: Doanh số bán ra năm 2013 giảm 4,816,005 ngàn đồng (giảm 3.11%) so với năm 2012. Đến năm 2014, doanh số bán ra tăng so với năm 2013 là 22,241,144 ngàn đồng (tăng 14.85%), tăng so với năm 2012 là 11.27%. Lợi nhuận tăng dần qua các năm: năm 2013 tăng 28.44% so với năm 2012 tương ứng với số tiền là 220,421 ngàn đồng, năm 2014 tăng 20.29% so với năm 2013 tương ứng với số tiền là 202,006 ngàn đồng. Như vậy, năm 2014 kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty tương đối khả quan: doanh số bán ra tăng, lợi nhuận cũng tăng. Mặc dù, năm 2013 doanh số bán ra giảm, nhưng lợi nhuận vẫn tăng so với năm 2012, do Công ty nổ lực trong việc tìm nguồn hàng thay thế có giá vốn thấp hơn, mặt khác Công ty cắt giảm bớt các khoản chi phí bán hàng không cần thiết. Nhìn chung, trong 3 năm vừa qua hoạt động kinh doanh của Công ty gặp không ít khó khăn nhưng Công ty vẫn nổ lực phấn đấu, không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
  • 24.  19  2.2. Phân tích môi trường, đề ra chiến lược 2.2.1. Thực trạng thị trường nhà phố ở TP.HCM 2.2.1.1. Nhận định chung Thị trường bất động sản đã trầm lắng rất nhiều năm nay. Từ cuối năm 2013 đến nay thị trường đã ấm dần lên, tín hiệu tích cực hơn. Cụ thể, giao dịch BĐS qua từng tháng tăng dần. Trải qua thời kỳ “sốt nóng” 2008 – 2009, thị trường đi vào trầm lắng, giá giảm 20% - 30%, có khu vực giá đã giảm 50% thì đến nay đã giữ ổn định và tiếp cận gần với giá trị thực. Đó là những điều rất tích cực của một thị trường BĐS bền vững. Thêm vào đó, tín dụng BĐS tăng, nhu cầu vay BĐS tăng, ngân hàng dễ dàng hơn trong việc cho vay mua BĐS. Năm 2015, với đà đi lên của hơn một năm nay, cộng với những tích cực từ Luật nhà ở, Luật kinh doanh BĐS sửa đổi thông qua vừa rồi, mở rộng hơn đối tượng người nước ngoài tham gia vào thị trường. Đối tượng có nhu cầu nhà ở tăng lên. Chuyện tồn kho BĐS, nhất là những sản phẩm cao cấp sẽ giải quyết, tiêu thụ tốt hơn. Thị trường 2015 chắc chắn sẽ tốt như 2014 vừa rồi và còn tốt hơn. 2.2.1.2. Mặt tích cực Luật Nhà ở sửa đổi mới thông qua, trong đó có điều kiện nới lỏng cho người nước ngoài sở hữu nhà tại Việt Nam đã giúp thị trường bất động sản Việt Nam trở nên hấp dẫn hơn đối với người nước ngoài có mong muốn đầu tư vào thị trường; giúp cải thiện mạnh mẽ niềm tin vào môi trường đầu tư, điều đặc biệt cần thiết cho thị trường bất động sản Việt Nam vốn đã chững lại sau thời kỳ hoàng kim trước năm 2008. Với chính sách này, lượng lớn kiều hối giờ đây sẽ chuyển về nước ngày càng nhiều và có thể yên tâm rót vào thị trường bất động sản. Điều này sẽ tạo thêm tính
  • 25.  20  thanh khoản cho thị trường nhà ở hiện đang có dấu hiệu phục hồi tương đối trên cả nước. Có thể nói Nhà nước đang thực hiện nhiều chính sách tích cực nhằm thúc đẩy thị trường BĐS vực dậy sau thời kỳ suy thoái 2.2.1.3. Mặt hạn chế Phân khúc thị trường nhà phố chỉ giao dịch tại các văn phòng môi giới bất động sản không chuyên. Cơ sở thẩm định giá chưa rõ ràng. Thông tin về BĐS thiếu minh bạch chủ yếu phụ thuộc vào người bán, hê quả là người mua bị thiệt dù Luật Kinh doanh bất động sản đã quy định mọi giao dịch mà có một bên là chủ thể kinh doanh bất động sản phải giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản nhưng rất nhiều giao dịch vẫn chưa giao dịch qua sàn. Giá rao bán không đúng thực tế Phí giao dịch không đồng nhất giữa chủ sỡ hữu và các nhà môi giới, không có một biểu phí nhất định. Việc tiếp thị sản phẩm tự phát, không thống nhất, không có tổ chức. Việc mua bán nhà lẻ phức tạp hơn nhiều so với việc mua bán căn hộ vì hiện trạng quy hoạch, giấy tờ pháp lý, mua bán, thanh toán sao cho an toàn, thời gian giao nhận nhà và việc sang tên đổi chủ cũng khá phức tạp. Với người mua, việc này chiếm rất nhiều công sức và thời gian. Vì thế, rủi ro của người mua tăng lên nếu khi không tìm hiểu kỹ các thông tin về căn nhà và hiểu những quy định của pháp luật liên quan tới chuyển nhượng nhà đất và sở hữu nhà đất. Cho dù đã có dịch vụ địa ốc của ngân hàng giúp hỗ trợ giải quyết vấn đề này, nhưng số lượng giao dịch sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng hiện nay vẫn còn rất ít.
  • 26.  21  Những văn bản rất quan trọng về đăng ký bất động sản, về thuế bất động sản cũng chưa được nghiên cứu, ban hành nên các giá trị phái sinh của bất động sản vẫn chưa được huy động để phát triển thị trường bất động sản nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. 2.2.1.4. Vấn đề đặt ra Như vậy đòi hỏi phải có một hệ thống sàn giao dịch bất động sản chuyên nghiệp trong thị trường nhà phố ở TPHCM. Đầy đủ các thành tố của một sàn giao dịch, hoạt động dựa trên nguyên tắc thống nhất. 2.3. Nhận xét, phân tích đánh giá khái quát về chiến lược phát triển kinh doanh của công ty đã lập trước đây 2.3.1. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty 2.3.1.1. Phân tích môi trường tổng quát của công ty Nhìn từ những con số và diễn biến chung của nền kinh tế Việt Nam năm 2014 có thể nhận thấy dấu hiệu phục hồi của nền kinh tế nhưng vẫn còn đó nhiều khó khăn và thách thức. Năm 2014, lần đầu tiên trong nhiều năm nước ta hoàn thành được chỉ tiêu về kinh tế xã hội đã đặt ra, riêng chỉ tiêu về chỉ số giá tiêu dùng thì thấp hơn kế hoạch - điều này cho thấy dự báo của cơ quan điều hành kinh tế vĩ mô của cả nước có bước tiến, trước đây nước ta dự báo kinh tế một đằng nhưng thực tế tốc độ tăng trưởng lại giảm thấp hơn. Năm 2014 có nhiều tác động từ bên ngoài như Trung Quốc đưa giàn khoan 981 vào vùng biển của Việt Nam, rồi diễn biến tình hình của các nước Đông Âu cũ trong đó có Ukraine cũng ảnh hưởng đến kinh tế của nước ta. Sau các sự kiện ở Bình Dương và Hà Tĩnh, nước ta đã có ứng xử phù hợp với tình hình, củng cố được niềm tin của nhà đầu tư nước ngoài và trong nước. Năm 2014, nước ta có những đột phá so với những năm trước, đó là giải ngân đầu tư công và vốn ODA đã đạt mức khá, tăng trưởng xuất khẩu vẫn đạt được tốc độ mà nhiều nước trong khu vực đang phấn đấu. Một điểm nữa là trong bối cảnh kinh tế khó khăn, vấn đề an sinh xã hội của nước ta đã được cải thiện hơn một bước so với năm 2013. Nếu so với mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo tăng trưởng
  • 27.  22  hợp lý và ổn định đời sống của nhân dân thì hai chỉ tiêu đầu đã đạt được, đời sống của người dân thì còn có những nơi cần phải xem xét lại. Trước hết, phải nói rằng tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2014, nếu so về chỉ số tốc độ đơn thuần thì nước ta ở nhóm trung bình trong ASEAN, nhưng nếu so về tốc độ tăng tuyệt đối thì nước ta tăng chậm hơn các bạn. Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế quanh ngưỡng 5,9% phải đặt vào bối cảnh có hơn 213.000 doanh nghiệp đã báo là không có doanh thu và không có hoạt động phát sinh thuế trong năm 2014, mới thấy tiềm năng để nền kinh tế phát triển với tốc độ cao hơn nữa vẫn còn, nếu nước ta xử lý tốt việc hỗ trợ cho 213.000 doanh nghiệp đó. Từ tháng 1-9/2014, nước ta đã vượt qua được khó khăn và điều hành thị trường theo như mong muốn. Đó là việc nước ta dần loại trừ vàng và ngoại tệ như là phương tiện thanh toán mà tập trung vào đồng Việt Nam và bảo vệ được giá trị của đồng Việt Nam. Điều đáng chú ý là những tháng cuối năm, tỷ giá có biến động nhưng nhìn chung cả năm 2014, tỷ giá đã ổn định do nước ta đã có nguồn dự trữ ngoại hối đủ để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế khác. Tuy nhiên, lãi suất cho vay so với các nước trong khu vực còn cao và đây là nhiệm vụ mà chính sách tiền tệ cần hướng tới để điều chỉnh trong năm 2015. Liên quan đến vấn đề nợ xấu, nước ta có thể nhìn thấy từ tháng 1-8/2014, nợ xấu có xu hướng tăng cao xoay quanh mức bốn đến 4,1% nhưng trong bốn tháng cuối năm 2014 và đầu năm 2015 khi thực hiện các chính sách điều tiết thì nước ta sẽ dần đưa nợ xấu về mức khoảng 3%. Hy vọng với mức cân đối của thị trường tiền tệ như vậy, nước ta có thể hoàn thành nhiệm vụ. Để thực hiện Hiến pháp năm 2013, trong năm 2014, Quốc hội và Chính phủ đã ban hành một loạt các văn bản Luật liên quan đến vấn đề tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp tham gia vào quá trình phát triển kinh tế xã hội như Luật đầu tư công, Luật phá sản, Luật doanh nghiệp sửa đổi... Như vậy, hệ thống pháp luật kinh tế được sửa đổi theo hướng phù hợp với Hiến pháp năm 2013. Mặt khác, trong năm 2015, hàng loạt những hiệp định thương mại tự do sẽ được ký kết và đi vào hoạt động cũng mở ra cho nước ta khả năng phát triển thị trường khá hơn. Về giải pháp, ở đây đòi hỏi cả hai phía, thứ nhất là đối với Chính phủ là người điều hành trực tiếp thì phải chọn được những ngành, lĩnh vực, khâu đột phá, không thiên quá vào vai trò của một Chính phủ sản xuất mà phải thực hiện tốt vai trò Chính phủ là người điều phối, điều hành nền kinh tế, hạn chế can thiệp trực tiếp của Chính phủ phủ với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp.
  • 28.  23  Thứ hai là từ phía doanh nghiệp phải nhìn các bước đi của doanh nghiệp FDI để nước ta chủ động tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu thì mới có thể tạo ra được thị trường và mới có thể hình thành được sản phẩm có giá trị gia tăng cao. Nếu nước ta cứ tiếp tục loanh quanh trong khu vực của nước ta như thế này, với tư duy, cách quản trị doanh nghiệp như hiện nay thì sẽ rất khó bắt nhịp được với tiến bộ của khu vực. Nước ta cũng phải thấy rằng, so với những năm trước, tốc độ tăng nợ công của nước ta trong nhiệm kỳ 2011-2015 là rất lớn. Khi kết thúc kế hoạch 2006-2010, nợ công của nước ta vào khoảng hơn 40%, nhưng đến thời điểm này, dự báo của Chính phủ là khoảng 64% vào cuối năm 2015. Như vậy, trong vòng năm năm, nợ công đã tăng 15%. Đây là tốc độ tăng rất nhanh mà nước ta không mong muốn. Để xử lý tình huống đấy, ngay trong kỳ họp thứ tám vừa qua, Quốc hội cũng đã thảo luận và trên cơ sở báo cáo về nợ công của Chính phủ, các đại biểu Quốc hội cũng như các cơ quan chức năng của Chính phủ đã thống nhất sẽ có một lộ trình thực hiện đúng chiến lược nợ công đã được thông qua, trong đó đảm bảo công khai minh bạch nguồn sử dụng nợ công để tăng cường giám sát của xã hội, cơ quan quản lý đối với xử lý nợ công. Bên cạnh đó, nước ta phải thực hiện đầu tư trọng tâm, trọng điểm khi sử dụng nguồn vốn đầu tư công đồng thời huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác tham gia vào quá trình phát triển kinh tế xã hội, như vậy sẽ giảm được nợ công. 2.3.1.2. Phân tích môi trường ngành Một ngành là một nhóm các công ty cung cấp các sản phẩm tương tự, có thể thay thế chặt chẽ với nhau. Khi phân tích ngành sẽ làm sang tỏ các vấn đề then chốt về đặc tính nổi bật của ngành mà công ty đang sản xuất kinh doanh, tính hấp dẫn của ngành trên phương diện khả năng thu lợi nhuận bình quân, các lực lượng cạnh tranh với công ty hiện tại hay tiềm năng, và ảnh hưởng của các nhân tố này đến hoạt động của công ty để công ty có thể đưa ra chiến lược hoạt động thích hợp nhất. Tồn kho BĐS trong những tháng đầu năm 2015 tiếp tục giảm: Bộ Xây dựng đánh giá, lượng giao dịch bất động sản (BĐS) trong những tháng đầu năm 2015 đã đạt mức cao hơn so với cùng kỳ năm 2014.
  • 29.  24  Đồng thời, giá nhà ở biến động không đáng kể. Đặc biệt, tại một số dự án có diện tích nhỏ, vị trí thuận lợi và đang chuẩn bị hoàn thiện, giá chào bán tăng nhẹ. Thị trường chuyển biến tích cực chính là yếu tố dẫn đến lượng tồn kho BĐS tiếp tục giảm. Tổng giá trị tồn kho BĐS trong cả nước tính đến hết tháng 2 còn khoảng 73.153 tỷ đồng so với tháng 1/2015 giảm gần 234 tỷ đồng, so với quý I/2013 đã giảm 55.396 tỷ đồng, tương đương với 22,56%. Cụ thể, giá trị tồn kho cao nhất là đất nền nhà ở với 27.783 tỷ đồng, tương đương hơn 8,6 triệu m2. Sau đó là lượng tồn kho căn hộ chung cư với 22.994 tỷ đồng, tương đương khoảng 14.995 căn. Tồn kho nhà thấp tầng khoảng 17.830 tỷ đồng với 10.445 căn. Ngoài đất ở và nhà ở, đất nền thương mại cũng đã tồn kho 4.545 tỷ đồng, tương đương hơn 1,6 triệu m2. Theo nhận định của Bộ Xây dựng, mặc dù lượng tồn kho BĐS tiếp tục giảm theo chiều hướng tích cực nhưng con số trên vẫn còn khá lớn. Hiện nay, phần lớn các dự án chưa bán được thường nằm ở vị trí xa trung tâm khiến tốc độ giảm tồn kho cũng bắt đầu chậm lại. Ngoài ra, những dự án này chưa có đủ hạ tầng đồng bộ nên khó thu hút người mua vì thiếu hấp dẫn. Điều này khiến chủ đầu tư khó thanh khoản. Kết thúc năm 2014 thị trường bất động sản để lại dấu ẩn nổi bật ở mảng nhà ở. Thị trường có tính thanh khoản gấp 2 đến 3 lần năm ngoái. Số lượng căn hộ được bán ra thị trường tăng đột biến và tỷ lệ hấp thụ cũng rất khả quan. Cả 2 thành phố lớn là Hà Nội và Tp.HCM thị trường đều diễn ra khá sôi động. Báo cáo nghiên cứu của Công ty CBRE cho thấy năm 2014 đã có gần 15.000 căn hộ chào bán tại Tp.HCM từ 37 dự án và 16.200 căn từ 31 dự án tại Hà Nội. Con số này so với 2013 gần gấp 2 lần, tuy nhiên, vẫn còn thấp hơn nhiều so với giai đoạn 2010- 2011 khoảng 20.000 đến 25.000 căn mỗi năm.
  • 30.  25  Số lượng căn hộ đã bán trong năm qua ở 2 thành phố này cũng rất khả quan, tại Hà Nội là 10.700 căn và tại Tp.HCM là 17.000 căn. Cũng theo CBRE, giá chào bán thứ cấp căn hộ ở phân khúc trung cấp và cao cấp đều tăng lên trong khi số lượng căn hộ tồn kho tiếp tục giảm. Những thay đổi chính sách và cơ sở hạ tầng được đầu tư đồng bộ sẽ là chất xúc tác mới. Đối với lĩnh vực nhà ở bán, theo ông Marc Towsend –CEO CBRE Việt Nam, sẽ là sân chơi bình đẳng và minh bạch hơn khi luật mơi quy định lại cách tính diện tích căn hộ, và đặc biệt là quyền sở hữu bất động sản của người nước ngoài bắt đầu có hiệu lực từ 1/7/2015. Với thị trường văn phòng, việc thay đổi chính sách đó là cho phép các công ty có vốn nước ngoài được phép cho thuê lại tài sản họ đang thuê (luật cũ không cho phép –PV) hiệu lực từ 7/2015; Bên cạnh đó, công ty có vốn nước ngoài cũng sẽ được phép mua lại tòa nhà đã xây dựng để sử dụng,… Việc thay đổi này sẽ góp phần làm tăng nhu cầu kinh doanh cho mảng BĐS thương mại văn phòng. Năm 2014 nhiều tòa nhà văn phòng đã có phương thức kinh doanh cho thuê dài hạn hoặc mua đứt diện tích và trong năm 2015 xu hướng này sẽ tiếp tục với nhiều diện tích văn phòng được bán hoặc cho thuê dài hạn. Với thị trường bán lẻ, đặc điểm thay đổi trong chính sách đáng chú ý nhất đó là luật mới cho phép thành lập DN có 100% vốn nước ngoài hoạt động ở 110/155 ngành nghề như bán buôn, kinh doanh đa cấp, đại lý, nhượng quyền thương mại,…(trước đây thì chỉ được sở hữu tối đa 50% vốn điều lệ). Điều này dự báo sẽ làm tăng nhu cầu hoạt động kinh doanh bán lẻ của các công ty đa quốc gia tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong ngắn hạn theo CBRE cam kết này chưa đem lại sự thay đổi rõ rệt vì các hãng bán lẻ nước ngoài đã tham gia thị trường rồi. Bên cạnh đó, “kiểm tra nhu cầu kinh tế -Economic Needs Test (ENT)
  • 31.  26  vẫn là một rào cản kỹ thuật, bởi muốn mở cơ sở bán lẻ thứ hai trở đi thì yêu cầu các nhà bán lẻ nước ngoài phải vượt qua bài kiểm tra này. Cơ sở hạ tầng cũng là một đặc điểm rất đáng chú ý trong năm 2014, là chất xúc tác đắc lực cho thị trường BĐS trong năm qua. Cả Hà Nội cũng như Tp.HCM đều có những công trình, dự án làm thay da đổi thịt đi vào hoạt động. Diện mạo mới cho Tp.HCM khi đường Nguyễn Huệ mới đang được xây dựng, có nhiều cây cầu được thông xe như cầu Kiều, cầu Kinh Thanh Đa, cầu Lê Văn Sỹ, tuyến quốc lộ 1A hướng đườn Hương lộ 2, tuyến được sắt đô thị Metro số 1 đang xây dựng, Thủ Thiêm đang xây dựng nhiều công trình hạ tầng lớn,… Còn tại Hà Nội, thông xe cầu Nhật Tân và đường Võ Nguyên Giáp, tuyến vành đai 2 đang đẩy nhanh xây dựng, đường sắt Cát Linh –Hà Đông đang trong giai đoạn nước rút hoàn thành, tuyến Nhổn Ga –Hà Nội đang xây dựng các nhà ga, nhà ga T2 Nội Bài,… Theo dự báo của CBRE, năm 2015 bất động sản khả quan hơn, tuy nhiên, một số xu hướng mới sẽ nổi bất trong năm tới. Yếu tố “vị trí, vị trị và vị trí” hay “Tiền mặt, tiền mặt và tiền mặt” sẽ không phải là quan trọng nhất đối với BĐS nữa, mà thay vào đó là “khả năng chi trả”. Thị trường bất động sản nghỉ dưỡng cũng được CBRE dự đoán là sẽ trở lại trong năm 2015. Xu hướng điều chỉnh diện tích căn hộ cũng sẽ vẫn là chìa khóa thành công đối với các dự án. Đầu cơ trên thị trường sẽ quay trở lại trong năm 2015, và “cò” nhà đất sẽ lại xuất hiện trên mọi nẻo đường. Các dịch vụ về bất động sản như đấu giá, môi giới, quảng bá thương hiệu, hình ảnh,…sẽ lên ngôi.
  • 32.  27  Năm 2015 cũng được dự báo sẽ xuất hiện thêm nhiều hình thức mới lạ trên thị trường địa ốc. Chẳng hạn như quỹ REIT, bán và cho thuê lại, nhà ở dành cho sinh viên,… Những dự án bất động sản dọc các tuyến tàu điện đô thị (metro) sẽ là những “điểm nóng” của thị trường không những năm 2015 mà cả một vài năm tiếp theo. 2.3.1.3. Phân tích môi trường bên trong của công ty - Tài chính doanh nghiệp Bảng 2.2: Các chỉ tiêu tài chính Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Khả năng thanh toán Hệ số thanh toán hiện hành 1,00 2,77 2,80 Hệ số thanh toán nhanh 0,07 1,18 1,46 Hiệu quả kinh doanh ROE 29,39% 20,80% 19,57% ROA 21,59% 13,34% 12,09% (Nguồn Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Bất động sản La Bàn) Khả năng thanh toán: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Compareal trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2014 có chiều hướng tăng dần, cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của DN chưa thật hiệu quả cho việc hoàn thành mục tiêu tăng trưởng theo kế hoạch đề ra. Công ty không chịu áp lực về nợ ngắn hạn. Tuy nhiên hệ số thanh toán hiện thời năm 2013 và 2014 tương đối cao cho thấy khả năng sử dụng vốn kém hiệu quả nhưng hệ số thanh toán nhanh lại tương đối ổn định trong 3 năm. Đánh giá hiệu quả kinh doanh: Chỉ số ROE của Compareal giảm dần qua các năm từ 2012 và năm 2013 lần lượt là 29,39% và 20,8% giảm mạnh 8,59% từ 2013 đến 2014 giảm nhẹ 1,23%. Con số này cho thấy Compareal phát triển chậm, tuy nhiên so với trung bình ngành thì vẫn còn lạc quan. Các chỉ số ROA và ROE có xu
  • 33.  28  hướng giảm dần từ 2012 đến 2013 sang 2014 thì giảm nhẹ nên có khả năng sẽ tăng trưởng thoát đáy của chu kì. - Chính sách đối với người lao động: Đảm bảo công việc đầy đủ cho người lao động, thu nhập, của người lao động ngày càng cải thiện. Ngoài thu nhập từ lương, người lao động còn có thu nhập từ lợi nhuận được chia theo tỷ lệ sở hữu của họ trong Công ty nếu Công ty làm ăn có lãi. Thực thiện đầy đủ, quyền lợi và nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng với quy định của pháp luật. Chính sách khen thưởng kịp thời đối với cá nhân, tập thể có công lao đóng góp cho công ty, có biện pháp kỷ luật đối với những cá nhân có hành động ảnh hưởng xấu đến quyền lợi và uy tín của Công ty. Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để người lao động tham gia các khóa đào tạo trong và ngoài nước nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ. Đào tạo và sắp xếp nguồn nhân lực phù hợp với tình hình phát triển Công ty nhằm gia tăng về chất. Với chiến lược phát triển của ngành Bất động sản hiện nay, Công ty đã xác định yếu tố “con người” sẽ quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. - Năng lực marketing: Công ty có chiến lược maketing trải rộng. Công ty quảng cáo sản phẩm của mình trên các phương tiện truyền thông thu hút đối tượng mục tiêu, đồng thời tham gia các hoạt động từ thiện tích cực. 2.3.1.4. Phân tích theo SWOT và những chiến lược có thể Để có thể đề ra những chiến lược khả thi cho Compareal, căn cứ vào những kết quả phân tích môi trường bên trong và bên ngoài. Chúng ta có thể rút ra một số yếu tố quan trọng tác động đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm tiếp theo như sau: - Các cơ hội: Thị trường Bất động sản đang vực dậy sau khủng hoảng => Compareal có khả năng phát triển trong tương lai. Thị trường BĐS được sự hỗ trợ Nhà nước ban hành các chính sách hỗ trợ nhằm thoát khỏi khủng hoảng. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thế giới cao. Kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao. Thu nhập của người dân Việt Nam luôn được cải thiện.
  • 34.  29  Việt Nam là nước có chế độ chính trị ổn định, hệ thống luật pháp thông thoáng. Tốc độ tăng dân số nhanh. - Nguy cơ: Tỷ giá hối đoái không ổn định, Đồng VN liên tục bị trượt giá. Lạt phát tăng. Hệ thống quản lý của Nhà nước còn lỏng lẻo, chồng chéo, không hiệu quả. Đối thủ cạnh tranh trong nước và ngoài nước ngày cành nhiều và gay gắt. - Các điểm mạnh: Các dự án của Compareal là những dự án tiêu biểu trong khu vực Quận 2 – khu vực được Ủy ban Thành phố chú trọng nhằm dãn dân. Chất lượng dự án được thực hiện dựa trên tiêu chuẩn cao. Hệ thống và quy trình quản lý chuyên nghiệp được vận hành bởi một đội ngũ các nhà quản lý có năng lực và kinh nghiệm. Compareal sử dung nguồn vốn có hiệu quả. Compareal chủ động được nguồn vốn cho hoạt động công ty. Compareal có nguồn nhân lực giỏi, năng động và tri thức cao. Đảo tạo và sắp xếp nguồn nhân lực phù hợp với tình hình phát triển Công ty. Chính sách khen thường kịp thời đối với cá nhân tập thể có công lao đóng góp cho Công ty. Compareal có chiến lược marketing trải rộng trong khu vực. Năng lực nghiên cứu và phát triển dự án mới theo xu hướng và nhu cầu của thị trường nhanh và mạnh. Compareal có đội ngũ bán hàng có kinh nghiệm. Lãnh đạo và nhân viên luôn có sự tôn trọng và hợp tác lẫn nhau, bầu không khí làm việc vui vẻ. - Các điểm yếu: Compareal vẫn còn gặp khó khăn trong xu hướng của thị trường BĐS hiện nay.
  • 35.  30  CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC HỆ THỐNG SÀN GIAO DỊCH BĐS CHUYÊN NGHIỆP TRONG THỊ TRƯỜNG NHÀ PHỐ Ở TP.HCM 3.1. Định hướng mục tiêu chiến lược của Sàn giao dịch BĐS Sàn giao dịch BĐS phấn đấu trở thành đơn vị cung cấp dịch vụ bất động sản số 1 tại Việt Nam trong về: - Sự hài lòng của đối tác và khách hàng - Chất lượng - Uy tín - Giá cả hợp lí 3.2. Giải pháp triển khai chiến lược đề xuất 3.2.1. Vấn đề quản lý hệ thống Sàn giao dịch 3.2.1.1. Sơ đồ tổ chức nhân sự:
  • 36.  31  Giám đốc sàn SL:1 Phó Giám đốc sàn SL: 1 Phòng Kinh Doanh SL: 18 Phòng thẩm định giá - Marketing SL: 2 Phòng Hành Chánh – Nhân sự - Kế toán SL:11 Trưởng phòng nhân sự: 1 Nhân viên nhân sự: 1 Kế toán trường: 1 Kế toán viên: 1 Nhân viên IT: 1 Nhân viên tư vấn pháp lý- hỗ trợ cho vay: 1 Thư kí: 1 Tiếp tân: 1 Bảo vệ: 2 Giữ xe: 1 Nhân viên TĐG: 2 Nhân viên marketing: 1 Trưởng nhóm 3: 1 Nhân viên: 5 Trưởng nhóm 2: 1 Nhân viên: 5 Trưởng nhóm 1: 1 Nhân viên: 5 Phòng tư vấn đầu tư – xây dựng – thiết kế: SL 3 Nhân viên đầu tư: 1 Nhân viên xây dựng:1 Nhân viên thiết kế: 1 Sơ đồ tổ chức nhân sự
  • 37.  32  3.2.1.2. Các phòng nghiệp vụ thuộc sàn giao dịch bất động sản - Phòng kinh doanh phụ trách môi giới bất động sản và các Văn phòng giao dịch bất động sản về nghiệp vụ. phụ trách công việc hỗ trợ giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản, đồng thời làm dịch vụ công. - Phòng tư vấn đầu tư – xây dựng – thiết kế: tư vấn khách hàng đầu tư vào những tài sản có khả năng sinh lời, thiết kế xây dựng và nội thất theo yêu cầu khách hàng. - Phòng thẩm định giá - Marketing: Phụ trách, quảng cáo, truy cập thông tin & lưu trữ dữ liệu. Thực hiện các nghiệp vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. Nhận hồ sơ nhà cần bán , tiến hành thẩm định giá trị hiện tại và định giá bán cho sản phẩm. - Phòng Hành chính- Nhân Sự và Kế toán: phụ trách công tác kế toán nhân sự và hàng chính cho sàn và các văn phòng giao dịch BĐS - Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc sàn giao dịch BĐS: Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của Sàn giao dịch. Quyết định các vấn đề lien quan đến hoạt động của Sàn và chịu trách nhiệm pháp lý về các quyết định của cá nhân. - Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động của Sàn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình đã được phê duyệt. - Quy định nội quy, chế độ làm việc của Sàn.: Ký hợp đồng dịch vụ, tư vấn, môi giới, ủy thác liên quan đến bất động sản, giao dịch bất động sản. Chịu trách nhiệm về các báo cáo thanh quyết toán tài chính và các chế độ thu chi tài chính của Sàn tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý tài chính. Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ quan. Chấp hành các quy định về thanh tra, kiểm tra của Nhà nước và của các cấp quản lý có thẩm quyền. - Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của phó giám đốc sàn giao dịch BĐS: Phó Giám đốc là người giúp việc Giám đốc quản lý, điều hành một số mặt công tác do Giám đốc phân công và ủy quyền, phụ trách phòng kinh doanh chịu trách nhiệm trực tiếp trước Pháp luật và Giám đốc về các mặt công tác được giao. - Chức năng nhiệm vụ Phòng Kinh doanh:
  • 38.  33  Làm dịch vụ môi giới bất động sản và phụ trách các Văn phòng giao dịch bất động sản về nghiệp vụ. Dịch vụ tiếp thị và phân phối độc quyền cho các nhà đầu tư dự án BĐS như căn hộ chung cư, cao ốc văn phòng cho thuê, căn hộ cao cấp cho thuê tại các trung tâm đô thị, các gian hàng cho thuê tại các trung tâm thương mại. Dịch vụ cung ứng BĐS cho khách hàng trong và ngoài nước như nền đất dự án khu dân cư, căn hộ chung cư, nhà phố, biệt thự… Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản, Quản lý bộ phận dịch vụ công. Chức năng của từng dịch vụ được mô tả như sau: Chức năng của từng bộ phận và bảng mô tả công việc của nhân viên được đính kèm. - Chức năng nhiệm vụ Phòng tư vấn đầu tư – xây dựng – thiết kế: Tư vấn khách hàng có nhu cầu thiết kế, xây dựng về nội thất hay cấu trúc của công trình. Tư vấn khách hàng có nguồn vốn nhàn rỗi đến vì mục đích đầu tư bất động sản, cập nhật những thông tin mới nhất về thị trường hỗ trợ công việc đầu tư bất động sản cho công ty trong ngắn hạn và dài hạn Liên hệ với công ty xây dựng thuê bên ngoài khi khách hàng có nhu cầu xây dựng, thiết kế và công ty nhận 15% trên tổng giá trị bất động sản - Chức năng, nhiệm vụ Phòng Hành chính - Nhân sự và kế toán : Xây dựng và trình Giám đốc kế hoạch sử dụng tài chính và lập dự án thu, chi tài chính hàng tháng, hàng quý, hàng năm theo chế độ quy định hiện hành của Nhà nước. Tham mưu, giúp Giám đốc thực hiện công tác tổ chức quản lý cán bộ, viên chức lao động hợp đồng của Sàn; công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật, lao động tiền lương, chế độ chính sách; công tác,hành chính quản trị, văn phòng, đảm bảo cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Sàn hoạt động theo nhiệm vụ được quy định. Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức của Sàn; Phối hợp với các cơ quan đơn vị có chức năng, tổ chức các khóa học đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng có liên quan đến họat động giao dịch bất động sản. Quản lý tài sản, trang thiết bị của cơ quan, thực hiện công tác văn thư, lưu trữ và quản lý hồ sơ cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng theo qui định hiện hành của Nhà nước. Xây dựng và trình Giám đốc phê duyệt nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, quy định về quản lý bảo vệ tài sản công, bảo vệ an ninh, an toàn của đơn vị. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
  • 39.  34  Thực hiện công tác sổ sách kế toán và báo cáo thuế - Chức năng nhiệm vụ Phòng Thẩm định giá - Marketing Xây dựng và thực hiện chiến lược quảng bá thương hiệu cho Cty Thực hiện các dịch vụ marketing theo yêu cầu của khách hàng như: Dịch vụ xây dựng chiến lược tiếp thị, quảng cáo, quảng bá thương hiệu, Chiến lược tung sản phẩm, chiến lược giá, quản trị rủi ro, Công tác PR, coppy write vv.. Dịch vụ tổ chức sự kiện để phục vụ cho công việc tung sản phẩm. Dịch vụ thiết kế và in ấn bộ sale kid (Brochure, leaflet, Cataloge), panel, poster phục vụ công tác bán hàng Phụ trách dịch vụ quảng cáo cho khách hàng có nhu cầu quảng cáo bất động sản trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống sàn giao dịch của cty và mạng sàn giao dịch BĐS của Bộ Xây dựng Phụ trách bộ phận thông tin: truy cập, cng cấp thông tin & lưu trữ dữ liệu cho các phòng ban khác Tuân thủ pháp luật, tiêu chuẩn thẩm định giá VIệt Nam. Chịu trách nhiệm pháp luật về hoạt động nghề nghiệp và kết quả thẩm định giá.  Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ và tính trung thực, khách quan của hoạt động thẩm định giá. Bảo mật các thông tin của các đơn vị được thẩm định giá, trừ trường hợp đơn vị yêu cầu thẩm định giá đồng ý hoặc pháp luật có qui định khác. - Chức năng, nhiệm vụ Bộ phận Thông tin- Lưu trữ bất động sản Tiếp nhận, thu nhập, phân loại, sắp xếp bảo quản các loại hồ sơ, tư liệu về bất động sản gồm: Dữ liệu về hồ sơ địa chính. Số liệu thông tin về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Số liệu thông tin về bất động sản của các dự án. Hồ sơ, dữ liệu về quy hoạch phát triển đô thị của các địa phương. Các loại hồ sơ, dữ liệu khác liên quan đến bất động sản. Khai thác, cập nhật các thông tin, tài liệu liên quan về bất động sản, phát triển mạng thông tin về bất động sản trên mạng Internet. Cung cấp thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá đất; cung cấp các chính sách Pháp luật liên quan đến bất động sản.
  • 40.  35  Cung cấp thông tin chi tiết về thực trạng và tình trạng pháp lý của các sản phẩm bất động sản đăng ký tại Sàn và các thông tin về bất động sản đã thực hiện giao dịch tại sàn. Theo dõi, cập nhật, đánh giá và dự báo tình hình biến động thị trường bất động sản, dự báo xu hướng của thị trường trên các bản tin riêng trên mạng Internet. 3.2.2. Thiết kế Sàn giao dịch 3.2.2.1. Nhu cầu về diện tích mặt bằng và bố trí không gian sàn giao dịch bất động sản : Chúng tôi dự kiến kinh doanh trong 3 lĩnh vực: Giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản, môi giới bất động sản, quảng cáo bất động sản, do đó diện tích mặt bằng sử dụng 160 m2 là phù hợp. 3.2.2.2. Trang thiết bị sử dụng trong sàn Bảng 3.1: Trang thiết bị công ty ST T Tên thiết bị SL Đơn giá Thành tiền I Trang thiết bị 1 Máy phát điện Honda EP 2200 1 10.211.250 10.211.250 2 Dụng cụ PCCC 2 300.000 600.000 3 Tivi LCD LG 42 inch 42LH20R 2 15.100.000 30.200.000 4 Máy chiếu Sony VPL-ES7 1 11.086.500 11.086.500 5 Máy hủy tài liệu Primo 700S 1 816.900 816.900 6 Máy Xerox DocuCentre 1055DC (fax+scan+photo+in) 4 in 1 1 23.048.250 23.048.250 7 Máy in màu Canon IP2680 1 1.167.000 1.167.000 8 Màn chiếu điện cơ H-PEC 1 3.501.000 3.501.000 9 Máy đóng tài liệu SUPU CB200 1 1.633.800 1.633.800 10 Máy điều hòa SANYO KC96GL 2 4.784.700 9.569.400 11 Tủ lạnh Daewoo VR15K16 1 3.400.000 3.400.000 12 Điện thoại bàn Panasonic 10 300.000 3.000.000 13 Máy tính Dell 10 8.000.000 80.000.000 14 Bảng điện tử Plus M-11S 1 21.784.000 21.784.000 15 Bàn tiếp tân Hòa Phát DT1235H8 1 3.200.000 3.200.000 16 Giỏ rác 4 600.000 2.400.000 17 Bình lọc nước nòng lạnh Alaska A214 2 2.100.000 4.200.000
  • 41.  36  18 Bàn giám đốc Hòa Phát DT1680H39 1 3.991.000 3.991.000 19 Bàn phó giám đốc Hòa Phát DT1890H2 1 2.424.000 2.424.000 20 Ghế giám đốc Hòa Phát SG9700 1 1.650.000 1.650.000 21 Ghế phó giám đốc Hòa Phát SG9400 1 1.500.000 1.500.000 22 Bộ ghế cho nhân viên Hòa Phát T210 15 550.000 8.250.000 23 Bàn làm việc cho nhân viên Hòa Phát DT1241F12 4 600.000 2.400.000 24 Bộ bàn ghế dành cho phòng họp Hòa Phát DS2145E42 1 46.000.000 46.000.000 25 Tủ sắt Hòa Phát CAT3F (3 ngăn) 3 1.482.000 4.446.000 26 Ghế chờ Hòa Phát DT2331F41 4 300.000 1.200.000 27 Các loại đồ gỗ khác 1 20.000.000 20.000.000 Tổng cộng 301.679.100 II Trang trí nội thất 1 Trang trí tường, vách, pano,… 1 200.000.00 0 200.000.000 2 Hệ thống đèn điện 1 80.000.000 80.000.000 3 Hệ thống âm thanh, loa 1 6.000.000 6.000.000 4 Hệ thống cấp thoát nước 1 30.000.000 30.000.000 5 Trang trí khác 1 10.000.000 10.000.000 326.000.000 Cộng I+II 627.679.100 Tổng giá trị đầu tư ban đầu: 627.679.100 VNĐ 3.2.3. Kế hoạch kinh doanh 3.2.3.1. Phương án khấu hao chi phí đầu tư ban đầu Sàn giao dịch bất động sản sẽ tiến hành khấu hao tài sản cố định đầu tư ban đầu (theo quy định tại điều 3 của Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC) theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Số năm khấu hao tùy thuộc vào mỗi loại tài sản. Chi tiết khấu hao các loại TSCĐ như sau: Bảng 3.2: Giá trị TSCĐ được khấu hao:
  • 42.  37  ST T Tên thiết bị SL Đơn giá Thành tiền Số năm khấu hao Giá trị khấu hao/năm 1 Máy phát điện Honda EP 2200 1 10.211.250 10.211.250 5 2.042.250 2 Tivi LCD LG 42 inch 42LH20R 2 15.100.000 30.200.000 5 6.040.000 3 Máy chiếu Sony VPL-ES7 1 11.086.500 11.086.500 5 2.217.300 4 Bộ bàn ghế dành cho phòng họp Hòa Phát DS2145E42 1 46.000.000 46.000.000 5 9.200.000 5 Máy Xerox DocuCentre 1055DC 1 23.048.250 23.048.250 5 4.609.650 6 Bảng điện tử Plus M- 11S 1 21.784.000 21.784.000 5 4.356.800 Tổng tiền khấu hao hàng năm 142.330.000 28.466.000 Các tài sản không được khấu hao tại điều 3 của Quyết định số 206/2003/QĐ- BTC sẽ được tính vào giá trị đầu tư ban đầu của sàn, tổng giá trị này sẽ được khấu hao vào năm đầu.
  • 43.  38  Bảng 3.3: Giá trị TSCĐ không được khấu hao: STT Tên thiết bị SL Đơn giá Thành tiền 1 Dụng cụ PCCC 2 300.000 600.000 2 Máy in màu Canon IP2680 1 1.167.000 1.167.000 3 Màn chiếu điện cơ H-PEC 1 3.501.000 3.501.000 4 Máy đóng tài liệu SUPU CB200 1 1.633.800 1.633.800 5 Máy điều hòa SANYO KC96GL 2 4.784.700 9.569.400 6 Tủ lạnh Daewoo VR15K16 1 3.400.000 3.400.000 7 Điện thoại bàn Panasonic 10 300.000 3.000.000 8 Bàn tiếp tân Hòa Phát DT1235H8 1 3.200.000 3.200.000 9 Bàn giám đốc Hòa Phát DT1680H39 1 3.991.000 3.991.000 10 Bàn phó giám đốc Hòa Phát DT1890H2 1 2.424.000 2.424.000 11 Ghế giám đốc Hòa Phát SG9700 1 1.650.000 1.650.000 12 Ghế phó giám đốc Hòa Phát SG9400 1 1.500.000 1.500.000 13 Bộ ghế cho nhân viên Hòa Phát T210 15 550.000 8.250.000 14 Bàn làm việc cho nhân viên Hòa Phát DT1241F12 4 600.000 2.400.000 15 Tủ sắt Hòa Phát CAT3F (3 ngăn) 3 1.482.000 4.446.000 16 Ghế chờ Hòa Phát DT2331F41 4 300.000 1.200.000
  • 44.  39  17 Máy tính Dell 10 8.000.000 80.000.000 11 Giỏ rác 4 600.000 2.400.000 12 Bình lọc nước nòng lạnh Alaska A214 2 2.100.000 4.200.000 2 Máy hủy tài liệu Primo 700S 1 816.900 816.900 18 Các loại đồ gỗ khác 1 20.000.000 20.000.000 Tổng cộng 159.349.100 Bảng 3.4: Lịch khấu hao ĐVT: nghìn đồng Kỳ khấu hao (1năm) 0 1 2 3 4 5 Giá trị tài sản đầu kỳ 142.330 113.864 85.398 56.932 28.466 Khấu hao trong kỳ 28.466 28.466 28.466 28.466 28.466 khấu hao tích lũy 28.466 56.932 85.398 113.864 142.330 Giá trị TS cuối kỳ 142.330 113.864 85.398 56.932 28.466 0 3.2.3.2. Phương án kinh doanh sản xuất dịch vu trong một quý - Doanh thu: Biểu phí môi giới : <1.5 tỷ 2% 1.5 tỷ – 2.5 tỷ 1.5% >2.5 tỷ 1% Biểu phí dịch vụ pháp lý: Đính kèm trong phụ lục
  • 45.  40   Doanh thu 1 tháng: Bảng 3.5: Doanh thu trong 1 tháng Bộ phận Chỉ tiêu Giá trị Số lượng Doanh thu Trưởng nhóm KD 50.000.000 50.000.000 3 150.000.000 Nhân viên KD 30.000.000 30.000.000 15 450.000.000 Dịch vụ pháp lý 20 hồ sơ 5.000.000 20 100.000.000 Dịch vụ xây dựng 3 căn nhà 1.500.000.000 3 675.000.000 Tổng cộng 1.375.000.000 Vậy chỉ tiêu doanh thu 1 tháng công ty cần phải đạt được 1.375.000.000 đồng.  Chỉ tiêu doanh thu 3 tháng đầu hoạt động Bảng 3.6: Doanh thu trong 3 tháng Tháng Chỉ tiêu đạt 1 50% 2 70% 3 90% Vậy doanh thu quý 1 là 2.887.500.000 đồng. Từ quý 2 trở đi doanh thu mỗi quý là 4.125.000.000 đồng. - Chi phí:  Chi phí lương cơ bản trong 1 tháng và bảo hiểm 1 tháng
  • 46.  41  Bảng 3.7: Chi phí mức lương của công ty STT Chức vụ SL Lương CB Tổng cộng 1 Giám đốc 1 12.000.000 12.000.000 2 Phó giám đốc 1 8.000.000 8.000.000 4 Trưởng nhóm KD 3 5.000.000 15.000.000 5 Nhân viên KD 15 2.800.000 42.000.000 7 Nhân viên tư vấn 3 7.000.000 21.000.000 9 Nhân viên TĐG 2 5.000.000 10.000.000 10 Nhân viên marketing 1 5.000.000 5.000.000 12 Trưởng phòng nhân sự 1 8.000.000 8.000.000 13 Nhân viên nhân sự 1 5.000.000 5.000.000 14 Kế toán trường 1 8.000.000 8.000.000 15 Kế toán viên 1 5.000.000 5.000.000 16 Nhân viên IT 1 5.000.000 5.000.000 17 Nhân viên tư vấn pháp lý hỗ trợ cho vay 1 5.000.000 5.000.000 18 Thư kí 1 4.500.000 4.500.000 19 Tiếp tân 1 4.500.000 4.500.000 20 Bảo vệ 2 3.500.000 7.000.000
  • 47.  42  21 Giữ xe 1 3.500.000 3.500.000 22 Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội 8% 13.480.000 Tổng cộng 181.980.000 Lương cơ bản được quy định trong hợp đồng lao động, vì vậy sẽ không thay đổi trong 1 quý. Chi phí lương cơ bản cho 1 quý: 545.980.000 đồng. Bảng 3.8: Chi phí mức lương theo doanh thu tháng 1, tháng 2 và tháng 3  Lương theo doanh thu trong một tháng: Chức vụ SL Lương %/ Lợi nhuận Chỉ tiêu phí môi giới Lương Tổng cộng Giám đốc 1 5% phí môi giới của công ty 30.000.000 30.000.000 Phó giám đốc 1 3 % phí môi giới của công ty 18.000.000 18.000.000 Trưởng nhóm KD 3 2% tổng phí môi giới của cả nhóm + 28% phí môi giới 50.000.000 18.000.000 54.000.000 Nhân viên KD 15 28% phí môi giới 30.000.000 8.400.000 126.000.000 Tổng 228.000.000
  • 48.  43  cộng Lương theo doanh thu tháng 1: Chức vụ SL Lương %/ Lợi nhuận Chỉ tiêu phí môi giới Lương Tổng cộng Giám đốc 1 5% phí môi giới của công ty 2.000.000 2.000.000 Phó giám đốc 1 3 % phí môi giới của công ty 1.200.000 1.200.000 Trưởng nhóm KD 3 2% tổng phí môi giới của cả nhóm + 28% phí môi giới 25.000.000 7.800.000 23.400.000 Nhân viên KD 15 28% phí môi giới 15.000.000 4.200.000 63.000.000 Tổng cộng 89.600.000 SL Lương %/ Lợi nhuận Chỉ tiêu phí môi giới Lương Tổng cộng Giám đốc 1 5% phí môi giới của công ty 2.800.000 2.800.000
  • 49.  44  L ư ơ n g t h e L ư ơ Lương theo doanh thu tháng 3: Chức vụ SL Lương %/ Lợi nhuận Chỉ tiêu phí môi giới Lương Tổng cộng Giám đốc 1 5% phí môi giới của công ty 3.600.000 3.600.000 Phó giám đốc 1 3 % phí môi giới của công ty 2.160.000 2.160.000 Trưởng nhóm KD 3 2% tổng phí môi giới của cả nhóm + 28% phí môi giới 45.000.000 14.040.000 42.120.000 Phó giám đốc 1 3 % phí môi giới của công ty 1.680.000 1.680.000 Trưởng nhóm KD 3 2% tổng phí môi giới của cả nhóm + 28% phí môi giới 35.000.000 10.920.000 32.760.000 Nhân viên KD 15 28% phí môi giới 21.000.000 5.880.000 88.200.000 Tổng cộng 125.440.000
  • 50.  45  Nhân viên KD 15 28% phí môi giới 27.000.000 7.560.000 113.400.000 Tổng cộng 161.280.000 Lương theo doanh thu quý 1 là 376.320.000 đồng Tiền thuê mặt bằng ( trả tiền hàng tháng): Diện tích thuê là 160 m2 gồm 1 trệt 2 lầu diện tích sàn 500 m2 đặt tại Q10 có giá thuê 60 triệu/ tháng Chi phí khác: Bảng 3.9: Chi phí STT MÔ TẢ CHI PHÍ (đồng) 1 Phí hành chánh 200.000 2 Phí tiếp thị và quảng cáo 10.000.000 3 Tiếp khách 5.000.000 4 Điện. nước. điện thoại. Internet 5.000.000 5 Văn phòng phẩm 2.000.000 Tổng Cộng 22.200.000 - Tổng lợi nhuận:  Tổng doanh thu: 1.375.000.000 đồng  Tổng chi phí: 492.180.000 đồng  Tổng lợi nhuận: 882.820.000 đồng
  • 51.  46  - Đánh giá phương án kinh doanh sản phẩm. dịch vụ trong 2 năm hoạt động  Báo cáo thu nhập: Bảng 3.10: Báo cáo thu nhập công ty Quý 1 2 3 4 Doanh thu 2.887.500.000 4.125.000.000 4.125.000.000 4.125.000.000 Chi phí trực tiếp 66.600.000 66.600.000 66.600.000 66.600.000 Chi phí thuê mặt bằng 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000 Chi phí lương và bảo hiểm 922.300.000 1.229.980.000 1.229.980.000 1.229.980.000 Khấu hao 7.116.500 7.116.500 7.116.500 7.116.500 EBT 1.831.483.500 2.761.303.500 2.761.303.500 2.761.303.500 Thuế thu nhập doanh nghiệp (25% EBT) 457.870.875 690.325.875 690.325.875 690.325.875 EAT 1.373.612.625 2.070.977.625 2.070.977.625 2.070.977.625 Quý 5 6 7 8 Doanh thu 4.125.000.000 4.125.000.000 4.125.000.000 4.125.000.000 Chi phí trực tiếp 66.600.000 66.600.000 66.600.000 66.600.000 chi phí thuê mặt bằng 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000 Chi phí lương và bảo hiểm 1.229.980.000 1.229.980.000 1.229.980.000 1.229.980.000 Khấu 7.116.500 7.116.500 7.116.500 7.116.500
  • 52.  47  hao EBT 2.761.303.500 2.761.303.500 2.761.303.500 2.761.303.500 Thuế thu nhập doanh nghiệp (25% EBT) 690.325.875 690.325.875 690.325.875 690.325.875 EAT 2.070.977.625 2.070.977.625 2.070.977.625 2.070.977.625 3.2.4. Các thách thức rủi ro sẽ xảy ra trong quá trình triển khai dự án,phương án xử lý 3.2.4.1. Rủi ra về quản lý nhân sự: - Đưa doanh thu ra ngoài: Có cơ chế thưởng phạt tốt: chính sách hoa hồng theo từng mức doanh thu Tạo văn hóa doanh nghiệp, tinh thần đồng đội Tổ chức giám sát,kiểm tra chéo,có thể bố trí mỗi người làm một giai đoạn. - Động cơ làm việc: người lao động làm việc sau một thời gian sẽ ỳ, công việc không hiệu quả. Chuyển công tác bộ phận mới Thăng tiến trong công việc Lợi ích kinh tế cụ thể như: ăn chi hoa hồng,cơ chế thưởng Đoàn kết nội bộ: - Đoàn kết nội bộ: Tạo môi trường làm việc tốt, thường xuyên tổ chức giao lưu,đi du lịch,văn nghệ,thể thao. Tổ chức bán hàng theo đội,tổ,nhóm. - Lợi dụng danh tiến công ty để thực hiện các công việc ngoài thẩm quyền: Cần răn đe và có chế tài cụ thể. Lập và lưu hồ sơ về từng nhân viên. Liên kết các sàn về thông tin nhân sự.
  • 53.  48  - Nghỉ việc: Gây xáo trộn nhân sự,mất quan hệ khách hàng,mất chi phí đào tạo,lộ bí mật công ty. 3.2.4.2. Rủi ro về thị trường: - Thị trường ít giao dịch: Dự đoán trước xu hướng thị trường để có kế hoạch chuẩn bị. Tăng các lợi ich gia tăng: tư vấn về pháp lý,phong thủy,tìm đối tác xây dựng liên kết,cung cấp nhiều thông tin liên quan đến sản phẩm. Quảng cáo miễn phí cho khách hàng tại sàn. Giảm phí giao dịch - Thị hiếu khách hàng thay đổi: Khảo sát và cập nhật thông tin thị trường thường xuyên. Chỉ ra được lợi ích đích thực của mỗi sản phẩm. Rủi ro cạnh tranh: 3.2.4.3. Rủi ro về chính sách: - Chính sách tiền tệ: Thắt chặt chính sách tiền tệthắt chặt tín dụnggiảm giao dịchđầu tư ế ẩmgiải pháp: quan hệ chặt chẽ với các ngân hàng,tổ chức tín dụng để tạo lợi thế. Hỗ trợ các thủ tục vay, giãn tiến độ thanh toán. Thực hiện các chương trình khuyến mãi - Chính sách thuế: Tập trung vào khúc thị trường người dùng trực tiếp Kết hợp tốt với các chủ đầu tư đang triển khai xây dựng. 3.3. Kết luận 3.3.1. Tính khả thi của dự án Qua phân tích sơ bộ phần 3.2 ta có thể nói rằng dự án khả thi về mặt tài chính.
  • 54.  49  3.3.2. Sự cần thiết phải đầu tư Qua số liệu phân tích nêu trên dự án có thể khả thi về mặt tài chính hơn nữa thị trường bất động sản đang trong giai đoạn hồi phục tuy tốc độ chưa nhanh nhưng chuyên gia nhận định đến 2017 thị trường sẽ hồi phục hoàn toàn và phát triển mạnh mẽ. Đồng thời với những điểm tiến bộ hơn so với các sàn giao dịch bất động sản hiện nay sẽ tạo nên sự khác biệt trong ngành thu hút khách hàng. Do đó cần thiết phải đầu tư tại thời điểm này năm 2015 nhằm đón đầu nắm bắt cơ hội thu về lợi nhuận cao nhất.
  • 55.  50  KẾT LUẬN Tình hình kinh tế dần hồi phục và tăng trưởng. Dự báo trong 2 năm nữa thị trường Bất động sản sẽ khôi phục trở lại như thời hoàn kim của nó. Hơn nữa thị trường Bất động sản nhà phố luôn giữ vị thế nhất định là nhu cầu cao của nhiều thành phần dân cư. Kết hợ với việc phân tích tình hình kinh tế xã hội hiện nay việc giao dịch mua bán xảy ra phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của người bán hoặc mua dẫn đến gây thiệt hại cho một trong hai bên, tình trạng không kiểm soát được giá cả cũng như không có một cơ sở thẩm định giá thích hợp, quảng cáo nhà đất trùng lặp gây khó khăn và lãng phí tài nguyên cho người bán và người mua. Vì thế Sàn giao dịch này ra đời sẽ là phương án giải pháp tối ưu nhất.
  • 56.  51  TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Báo cáo tài chính của Compareal 2012,2013,2014 2. Nguyên lý Bất động sản TS. Trần Tiến Khai 3. Chiến lược đầu tư Bất động sản – George Ross TS. Nguyễn Minh NGọc dịch. 4. Cục Thống kê TP.HCM (2014), báo cáo tình hình kinh tế xã hội TP.HCM 2014 5. http://compa.vn/ 10/3/2015 6. http://vietstock.vn/2015/01/trien-vong-nganh-bat-dong-san-2015-va-co- hoi-tich-luy-co-phieu-145-400413.htm 12/3/2015
  • 57.  52  PHỤ LỤC BIỂU PHÍ CÁC DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHÀ – ĐẤT 1. KHÁCH HÀNG LÀ CÁ NHÂN: 1.1. ĐỐI VỚI NHÀ Ở VÀ ĐẤT Ở: 1.1.1. Trường hợp Cập nhật thông tin của bên mua vào Chủ quyền ( không cấp đổi ra chủa quyền mới):  Đối với Giấy hồng cấp theo NĐ 61/CP, Giấy đỏ ND9181, Giấy hồng ND90, có bản vẽ đi kèm chủ quyền: Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Phí Thời gian dự kiến (ngày làm việc) 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp 5.000.000 Từ 30 -> 45 2, 7, 9, 12, Thủ Đức 6.000.000 45 Bình Tân, Bình Chánh, Nhà Bè 6.000.000 60  Đối với Giấy hồng ND988, có bản vẽ đi kèm chủ quyền: Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Phí Thời gian dự kiến (ngày làm việc) 1, 3, 4, 5, 6, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp 5.000.000 Từ 35 -> 45 8, 10, 11, Gò Vấp 5.000.000 Từ 35 -> 45 2, 7, 9, 12, Thủ Đức, Bình 6.000.000 45
  • 58.  53  Tân, Bình Chánh, Nhà Bè Ghi chú: Không phải tất cả các trường hợp đều được Phòng TNMT Quận chấp nhận cho cập nhật, do đó, việc cập nhật thông tin của bên mua vào chủ quyền có trường hợp phải theo Nhà nước quy định. 1.1.2. Trường hợp sang tên kết hợp cấp đổi chủ quyền:  Đối với Giấy hồng cấp theo NĐ 61/CP , Giấy đỏ ND9181: Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Công chứng + đóng thuế Cấp đổi Phí Thời gian dự kiến (ngày làm việc ) Phí Thời gian dự kiến (ngày làm việc ) 1,4,5,6, Bình thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú 5.000.000 10 6.000.000 45 8,11, Gò Vấp 5.000.000 17 6.000.000 45 2,7,9, Thủ Đức 6.000.000 17 6.000.000 45 12 (TH bị bắt buộc phải cấp mới) 6.000.000 17 6.000.000 5 tháng 3 5.000.000 10 6.000.000 80 10 5.000.000 10 10.000.000 75 Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Ký công chứng Đóng thuế + cấp đổi Phí Thời gian dự Phí Thời gian
  • 59.  54  kiến (ngày làm việc ) dự kiến (ngày làm việc ) Bình Tân, Nhà Bè 6.000.000 3 6.000.000 65 Bình Chánh 6.000.000 3 6.000.000 85  Đối với Giấy hồng cấp theo ND90, có bản vẽ đi kèm chủ quyền: Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Công chứng + đóng thuế Cấp đổi Phí Thời gian dự kiến (ngày làm việc) Phí Thời gian dự kiến ( ngày làm việc) 1,4,5,6, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú 5.000.000 10 6.000.000 45 8,11, Gò Vấp 5.000.000 17 6.000.000 45 2,7,9,12,Thủ Đức 6.000.000 17 6.000.000 45 3 5.000.000 10 6.000.000 80 10 5.000.000 10 10.000.00 0 75
  • 60.  55  Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Ký công chứng Đóng thuế + cấp đổi Phí Thời gian dự kiến (ngày làm việc ) Phí Thời gian dự kiến (ngày làm việc ) Bình Tân, Nhà Bè 6.000.000 3 6.000.000 65 Bình Chánh 6.000.000 3 6.000.000 85  Đối với Giấy hồng ND988, có bản vẽ đi kèm chủ quyền: Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Phí Thời gian dự kiến (ngày làm việc) 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp 5.000.000 Từ 35 -> 45 2, 7, 9, 12, Thủ Đức 6.000.000 45 Nhà Bè 6.000.000 60 Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Ký công chứng Đóng thuế + cấp đổi Phí Thời gian dự kiến (ngày làm việc ) Phí Thời gian dự kiến (ngày làm việc ) Bình Tân, Bình Chánh 6.000.000 3 6.000.000 60 1.1.3. Đối với các loại giấy chủ quyền nhà ( giấy mềm, giấy trắng) như : giấy phép chuyển dịch nhà,
  • 61.  56  giấy phép công nhận quyền sở hữu nhà, giấy phép hợp thức hóa quyền sử dụng nhà ở, giấy phép mua bán nhà,… Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Công chứng + đóng thuế Cấp đổi Phí Thời gian dự kiến (ngày làm việc) Phí Thời gian dự kiến ( tháng) 1,3,4,5,6,8,10,11, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp 5.000.000 10 14.000.000 3.5 2,7,9,12, Thủ Đức 6.000.000 17 16.000.000 3.5 Bình Tân, Nhà Bè, Bình Chánh 6.000.000 17 18.000.000 4 1.1.4. Đối với các loại giấy hồng NĐ 61, 90, 181, 88 ( sau khi khách hàng đã sang tên cập nhật xong): nếu khách có nhu cầu muốn cấp đổi thì áp dụng theo biểu phí dưới đây Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Cấp đổi Phí Thời gian dự kiến ( tháng) 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp 14.000.000 3.5
  • 62.  57  2, 7, 9, 12, Thủ Đức 16.000.000 3.5 Bình Tân, Nhà Bè, Bình Chánh 18.000.000 4 Lưu ý: Nếu hồ sơ đặc biệt hoặc phức tạp, Công ty sẽ thỏa thuận mức phí với khách hàng 1.1.5. Kê khai di sản – cấp đổi chủ quyền Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Kê khai di sản ( niêm yết ở Phường) + Đóng thuế Cấp đổi Phí Thời gian ( ngày làm việc) Phí Thời gian (ngày làm việc) 1, 3, 4, 5, 6, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Tân Bình, Tân Phú 12.000.000 40 6.000.000 60 8, 10, 11, Gò Vấp 12.000.000 50 6.000.000 60 2, 7, 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân, Nhà Bè, Bình Chánh 14.000.000 50 6.000.000 60 Lưu ý: Đối với hồ sơ kê khai di sản có yếu tố nước ngoài, tùy trường hợp sẽ có giá cụ thể. Đây là khung giá cơ bản, nếu hồ sơ đặc biệt phức tạp mức phí trên có thể điều chỉnh, Công ty sẽ thỏa thuận mức phí với khách hàng.
  • 63.  58  1.2. ĐỐI VỚI ĐẤT TRỒNG (KHÔNG CÓ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT): Chỉ thực hiện đối với loại đất thổ cư Diện tích Phí dịch vụ Sang tên ( cập nhật ) Kết hợp cấp đổi < 200 m2 5.000.000 6.000.000 200 – 1.000 m2 10.000.000 6.000.000 >1.000 m2 15.000.000 6.000.000  Trường hợp Cập nhật thông tin của bên mua vào Chủ quyền ( không cấp đổi ra chù quyền mới) thời gian như sau: Đối với Giấy đỏ ND9181, Giấy hồng ND9888, có bản vẽ đi kèm chủ quyền Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Thời gian dự kiến ( Ngày làm việc) 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú Từ 35 – 45 2, 7, 9, 10, 11, 12, Thủ Đức, Gò Vấp 45 Bình Tân, Bình Chánh, Nhà Bè 60 Ghi chú: Không phải tất cà các trường hợp đều được Phòng TNMT Quận chấp nhận cho cập nhật , do đó, việc cập nhật thông tin của bên mua vào chủ quyền có trường hợp phải theo Nhà nước quy định.  Trường hợp cấp đổi ra chủ quyền mới: Đối với Giấy đỏ ND9181, Giấy hồng ND988, có bản vẽ đi kèm chủ quyền. Hồ sơ thuộc Quận/ Công chứng + đóng Cấp đổi Thời gian
  • 64.  59  Huyện thuế Thời gian dự kiến (ngày làm việc) dự kiến ( ngày làm việc ) 1, 4, 5, 6, 8, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú. 10 35 – 45 2, 7, 9, 11, 12, Thủ Đức, Gò Vấp 17 45 12 (TH bị bắt buộc phải cấp mới) 17 5 tháng 3 10 80 10 10 75 Hồ sơ thuộc Quận / Huyện Ký công chứng Thời gian dự kiến ( ngày làm việc ) Đóng thuế + Cấp đổi Thời gian dự kiến (ngày làm việc) Bình Tân, Nhà Bè 3 65 Bình Chánh 3 85 2. KHÁCH HÀNG LÀ CÔNG TY 2.1. ĐỐI VỚI NHÀ Ở VÀ ĐẤT Ở 2.1.1. Trường hợp Cập nhật thông tin của bên mua vào Chủ quyền (không cấp đổi ra chủ quyền mới)  Đối với Giấy hồng cấp theo NĐ 61/CP, Giấy đỏ ND9181, Giấy hồng ND90, Giấy hồng ND988, có bản vẽ đi kèm chủ quyền. Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Phí Thời gian dự kiến (ngày làm việc) Tất cả các Quận/ Huyện 10.000.000 70
  • 65.  60  Ghi chú: - Không phải tất cả các trường hợp đều được Phòng TNMT Quận chấp nhận cho cập nhật. do đó, việc cập nhật thông tin của bên mua vào chủ quyền có trường hợp phải theo Nhà nước quy định. - Trường hợp bên bán là Công ty: thời gian khách hàng khai Thuế Thu nhập Doanh nghiệp không tính vào thời gian trên. 2.1.2. Trường hợp sang tên kết hợp cấp đổi chủ quyền:  Đối với Giấy hồng cấp theo NĐ 61/ CP, Giấy đỏ NĐ 181, Giấy hồng ND90 có bản vẽ đi kèm chủ quyền Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Công chứng + Đóng thuế Cấp đổi Phí Thời gian (ngày làm việc) Phí Thời gian (ngày làm việc) Tất cả các Quận / Huyện 10.000.000 10 6.000.000 85  Đối với Giấy hồng NĐ 88, có bản vẽ đi kèm chù quyền: Hồ sơ thuộc Quận/ Huyện Mức phí/ hồ sơ đã bao gồm VAT( đồng) Thời gian dự kiến (tháng) Tất cả các Quận/ Huyện 10.000.000 70 Ghi chú: Trường hợp bên bán là Công ty: thời gian khách hàng khai Thếu Thu nhập Doanh nghiệp không tính vào thời gian trên. 2.2. ĐỐI VỚI ĐẤT TRỒNG ( KHÔNG CÓ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT) Chỉ thực hiện đối với loại đất thổ cư
  • 66.  61   Trường hợp Cập nhật thông tin của bên mua vào Chủ quyền (không cấp đổi ra chủ quyền mới): Diện tích Phí Thời gian dự kiến (ngày làm viêc < 200 m2 8.000.000 70 200 – 1.000 m2 13.000.000 70 >1.000 m2 15.000.000 70 Ghi chú: Không phải tất cả các trường hợp đều được Phòng TNMT Quận chấp nhận cho cập nhật, do đó, việc cập nhật thông tin của bên mua vào chủ quyền có trường hợp phải theo Nhà nước quy định  Trường hợp cấp đổi ra chù quyền mới: Diện tích Công chứng + Đóng thuế Cấp đổi Phí Thời gian dự kiến (ngày làm việc ) Phí Thời gian dự kiến (ngày làm việc ) <200 m2 8.000.000 7 6.000.000 85 200 – 1.000 m2 13.000.000 10 6.000.000 85 >1.000 m2 15.000.000 10 6.000.000 85 3. CÁC DỊCH VỤ KHÁC Dịch vụ Mức phí/ hồ sơ đã bao gồm VAT ( đồng ) Thời gian dự kiến (ngày làm việc)