Seretide price negotiation to NCPC - HTA - 12Jan22.pptx
1. Tổng hợp dữ liệu đánh giá
kinh tế y tế của Seretide
12-01-2022
2. Đánh giá kinh tế y tế trên Thế giới
SERETIDE (Salmeterol/Fluticasone)
3. Liều phối hợp cố định fluticasone/salmeterol so với
budesonide/formoterol trên hen phế quản mạn tính ở người lớn và
trẻ em
3
Lasserson TJ, Ferrara G, Casali L. Combination fluticasone and salmeterol versus fixed dose combination
budesonide and formoterol for chronic asthma in adults and children. Cochrane Database of Systematic Reviews
2011, Issue 12. Art. No.: CD004106. DOI: 10.1002/14651858.CD004106.pub4
5. 5
NC EXCEL: đánh giá hiệu quả kiểm soát hen SFC vs FBC
Mục đích nghiên cứu nhằm so sánh hiệu quả của SFC so với FBC ở bệnh nhân người lớn bị hen dai dẳng
Dahl R, Chuchalin A, Gor D, Yoxall S, Sharma R. EXCEL: A randomised trial comparing salmeterol/fluticasone propionate and formoterol/budesonide
combinations in adults with persistent asthma. Respir Med 2006; 100: 1152–1162
Mục tiêu chính: Số cơn kịch phát hen qua 24 tuần điều trị
Tiêu chí khác: chức năng phổi (FEV1 và PEF hàng ngày), mức độ nghiêm trọng của triệu chứng ban ngày và ban
đêm, sử dụng thuốc cắt cơn và tính an toàn
Nghiên cứu ngẫu nhiên, đa trung tâm, mù đôi, giả đôi, nhóm song song trên 1.769 BN Hen
Run-in period*
SFC 50/250μg (1 nhát x 2 lần/ngày); n=694
BUD/FORM 6/200μg (2 nhát x 2 lần/ngày); n=697
Lần tái khám
tương ứng với tuần
-2 0 4 8 16 24
*BN nhiều triệu chứng đang sử dụng 1000–
2000 g/ngày beclomethasone dipropionate
hoặc liều ICS tương đương không có LABA
Nhẹ Trung Bình Nặng
• PEF buổi sáng thấp hơn>20%so với ban đầu (trung bình
của ngày run-in) trong ≥2 ngày liên tiếp, hoặc
• >3 lần dùng thêm thuốc cắt cơn/ 24 giờ so với ban đầu
trong ≥ 2 ngày liên tiếp, hoặc
• Thức giấc ban đêm trong 2 đêm liên tiếp
Tình trạng hen xấu đi đòi hỏi điều trị prednisolone uống 40–
60mg/ ngày trong 10 ngày. Điều này có thể biểu hiện
hoặc
• PEF buổi sáng>30% mức thấp ban đầu (trung bình của
ngày run-in) trong ≥2 ngày liên tiếp, hoặc
• Tình trạng xấu đi trên lâm sàng được đánh giá bởi BS
nghiên cứu đòi hỏi điều trị với steroid uống
Tình trạng hen xấu đi đòi hỏi phải nhập viện
Định
nghĩ
a
đợt
kịch
phát
6. NC EXCEL: giảm đợt cấp hen trung bình/nặng trong 24 tuần điều trị
Nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, giả đôi, đa trung tâm, nhóm song song trong 6 tháng trên BN Hen dai dẵng (>18 tuổi) được điều trị bằng SFC 50/250 BID (n=694) và BUD/FORM 6/200 BID (n=697) .
6
Tỷ lệ giảm đợt cấp được quan sát trên cả 2 nhóm điều trị trong 24 tuần, duy trì ICS/LABA liều cố định giúp
giảm được 30% (95% CI 0-49%, giảm 52% nhóm SFC vs tăng 1% trên nhóm BUD/FORM, p=0.059) đợt cấp
trung bình/nặng theo thời gian
Dahl R, Chuchalin A, Gor D, Yoxall S, Sharma R. EXCEL: A randomised trial comparing salmeterol/fluticasone propionate and formoterol/budesonide
combinations in adults with persistent asthma. Respir Med 2006; 100: 1152–1162
Tỷ
lệ
đợt
cấp
trung
bình/nặng
cộng
dồn
trong
24
tuần
trên
nhóm
BN
per-protocol
Tỷ
lệ
đợt
cấp
trung
bình/nặng
hằng
năm
được
hiệu
chỉnh
OR: 0.70
(95% CI 0.48,
1.01)
p=0.059
OR: 1.01
(95% CI 0.61,
1.67)
p=0.96
OR: 0.78
(95% CI 0.45,
1.35)
p=0.371
OR: 0.43
(95% CI 0.23,
0.79)
p=0.006
SFC (n=694) Form/Bud (n=697)
Tuần 1-24 Tuần 1-8 Tuần 9-16 Tuần 17-24
SFC giảm đáng kể
57% (0.105 vs 0.244,
p=0.006) các đợt cấp
trung bình/nặng so với
Form/Bud từ tuần thứ
17 của nghiên cứu
7. Tổng quan Hệ thống về đánh giá hiệu quả lâm sàng và chi phí hiệu
quả của Salmeterol/Fluticasone.
Shepherd J, Rogers G, Anderson R, Main C, Thompson-Coon J, Hartwell D, et al. Systematic review and economic
analysis of the comparative effectiveness of different inhaled corticosteroids and their usage with long-acting
beta2 agonists for the treatment of chronic asthma in adults and children aged 12 years and over. Health Technol
Assess 2008;12(19).
7
8. Chi phí Hiệu quả của phác đồ kết hợp trong điều trị BPTNMT -
Canada
8
Chuck A et al. Cost-effectiveness of combination therapy for COPD. Can Respir J 2008;15(8):437-443.
10. Chi phí hiệu quả của Salmeterol/Fluticasone propionate trong điều trị
Hen không kiểm soát tại Canada
10
Ismaila A. et al. Cost-effectiveness of salmeterol/ fluticasone propionate in uncontrolled asthma in Canada.
Respiratory medicine (2014) 108, 1292-1302
12. Đánh giá kinh tế y tế tại Việt Nam
SERETIDE (Salmeterol/Fluticasone)
13. Bước đầu đánh giá hiệu quả lâm sàng và kinh tế của điều trị dự
phòng hen phế quản bằng Seretide (Salmeterol/Fluticasone)
13
Nguyễn Văn Đoàn và cộng sự, Trung tâm Dị ứng Miễn dịch lâm sàng - BV Bạch Mai - 20/2/2019
14. ICS/LABA giúp giảm chi phí trong điều trị dự phòng Hen
Điều trị dự phòng HPQ bằng Salmeterol/Fluticason đem lại cả hiệu quả lâm sàng và hiệu quả kinh tế cho BN.
Nguyen.V.D, vs Cộng sự. Bước đầu đánh giá hiệu quả lâm sàng và kinh tế của điều trị dự phòng hen phế quản
bằng Seretide (Salmeterol/Fluticasone). 2010
http://diungmiendich.com.vn/diung/serviceView_294__467.html
[
0
50
100
150
200
250
3 tháng đầu 3 tháng tiếp 6 tháng cuối
Chi phí dùngcác thuốc chínhđiềutrị HPQ dự phòngbằngSal/Flu
Seretide
Ventolin
Tổng
Nghìn VNĐ
P< 0,05
So sánh với mức lương tối thiểu của
Việt Nam tại thời điểm 2010 (730 nghìn)
Giảm
chi phí
vào viện
11,2
lần
200
0
50
100
150
6 tháng cuối
3 tháng đầu 3 tháng tiếp
95.06
198.59
229.05
132.73
147.46
85.77
15. Chi phí trực tiếp liên quan đến điều trị Hen tại Indonesia,
Thailand, và Việt Nam
Journal of Asthma, link https://www.tandfonline.com/doi/full/10.1080/02770903.2021.1903915
Bhumika Aggarwal, Paul W. Jones, Faisal Yunus, Le Thi Tuyet Lan, Watchara Boonsawat, Afisi Ismaila & Sibel
Ascioglu (2021) Direct healthcare costs associated with management of asthma: comparison of two treatment
regimens in Indonesia, Thailand and Vietnam, Journal of Asthma, DOI: 10.1080/02770903.2021.1903915
Mục tiêu
nghiên cứu
• So sánh chi phí trực tiếp
của phác đồ Futicasone
Propionate/Salmeterol và
Budesonide/Formoterol
MART
Phương pháp
• Tổng quan y văn so sánh
trực tiếp hiệu quả điều trị 02
phác đồ dựa trên 03 thử
nghiệm lâm sàng ngẫu
nhiên có đối chứng
(AHEAD, COMPASS,
COSMOS)
• Chi phí trực tiếp (thuốc,
nhập viện, thăm khám) thu
thập theo từng quốc gia, qui
đỗi theo hiệu quả điều trị
dựa trên 03 thử nghiệm lâm
sàng
Kết quả
• Hai phác đồ có hiêu quả
tương tự nhau về điểm
kiểm soát hen, triệu chứng
HPQ và chức năng phổi.
• Tại Việt Nam, tổng chi phí y
tế trực tiếp trên mỗi bệnh
nhân/năm với
Salmeterol/Fluticasone,
£151 (£141-£164) là thấp
hơn 43% so với
Budesonide/Formoterol,
£266 (£224-£315) trên lợi
ích lâm sàng mang lại là cải
thiện kiểm soát hen và giảm
đợt kịch phát.
16. Đặt vấn đề
• Trên thực hành lâm sàng, lựa chọn điều trị dựa
trên1: bằng chứng về hiệu quả và an toàn từ các
nghiên cứu RCT, các yếu tố của từng BN và chi phí
điều trị.
• Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm so sánh chi phí
trực tiếp của liều cố định fluticasone propionate
/salmeterol (FP/salm) và budesonide/formoterol
MART ở Indonesia, Thái Lan và Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Các nghiên cứu lâm sàng
• Phân tích dựa trên dữ liệu được công bố từ các
nghiên cứu RCT so sánh đối đầu hai liệu pháp.
• Tổng quan hệ thống xác định 3 nghiên cứu RCT so
sánh FP/salm và MART, bao gồm:
(1) AHEAD (NCT00242775/17 nước/2309 BN)2
(2) COMPASS (tài trợ bởi AstraZeneca SD-039-
0735/16 nước /3335 BN)3
(3) COSMOS (tài trợ bởi AstraZeneca SD-039-0691/16
nước /2143 BN)4
• Dữ liệu được dùng để tính chi phí trực tiếp
Phân tích kinh tế
• Chi phí đơn vị của các biệt dược và dịch vụ y tế
được thu thập từ các nguồn công khai sẵn có.
• Nếu có sẵn, chi phí được dựa trên liều được cấp
phép và hộp 60 liều (bình hít bột khô) hoặc 120
liều (bình hít định liều) và được trình bày theo chi
phí mỗi liều/nhát.
• Chi phí đơn vị tính theo nội tệ được đổi qua Đồng
Bảng Anh (GBP) với tỷ giá hối đoái trung bình
2019.5
• Thực hiện các phân tích độ nhạy đơn biến để
kiểm tra tính vững của các kết quả
AHEAD COMPASS COSMOS
FP/Salm MART FP/Salm MART FP/Salm MART
Sử dụng thuốc/BN/ngày
Bud/Form+Bud/Form (160/4,5 µg)
Bud/form (320/9 µg)
FP/salm (125/25 µg)
FP/salm (100/50 µg)
FP/salm (250/50 µg)
FP/salm (500/50 µg)
Salbutamol
Terbutaline (0,4 mg)
-
-
-
-
-
1,978
-
0,995
4,879
-
-
-
-
-
-
-
-
-
4,304
-
-
-
1,036
3,250
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0,233
1,214
0,490
0,907
-
3,94
-
-
-
-
-
-
-
Sử dụng dịch vụ y tế/BN/năm
Nhập viện
Đơn vị hồi sức tích cực (ICU)
Khu khám tổng quát
0
0,05
0,01
0,06
0,012
0.296
0,048
0,074
0,005
0,09
0,009
0,05
Thăm khám y tế
Khoa cấp cứu
Chuyên khoa
Đa khoa
Khác
0,104
0,240
0,192
0,056
0,094
0,152
0,168
0,028
0.178
0,408
0,270
0,096
0,134
0,314
0,282
0,074
0,06
0,24
0,37
0,10
0,04
0,17
0,32
0,05
Thăm khám tại nhà
Đa khoa
Khác
0,016
0,006
0,010
0,002
0,016
0,044
0,006
0,006
0,04
0,01
0,03
0
So sánh chi phí y tế liên quan đến việc sử dụng hai chiến lược
điều trị dùng thuốc ở bệnh nhân hen phế quản tại
Indonesia, Thái Lan và Việt Nam
Trình bày: PGS.TS.BS. Lê Thị Tuyết Lan*
Bhumika Aggarwal1, Paul W Jones2,3, Lê Thị Tuyết Lan4, Watchara Boonsawat5,
Faisal Yunus6, Afisi Ismaila7,8, Sibel Ascioglu1
1. GSK, Singapore; 2. GSK, UK; 3. St George's University of London, UK; 4. University Medical Center,
Vietnam; 5. Khon Kaen University, Thailand; 6. University of Indonesia-Persahabatan National
Respiratory Center Hospital, Indonesia; 7. GSK, USA; 8. McMaster University, Canada
*Đại diện trình bày dưới sự đồng thuận của nhóm tác giả, ghi nhận không có xung đột lợi ích
BA, PWJ, AI và SA là nhân viên và có nắm giữ cổ phiếu/cổ phần của GSK. WB có nhận chí phí từ AstraZeneca, Boehringer
Ingelheim và Otsuka Thái Lan, FY ghi nhận không có xung đột lợi ích
Kết quả
Hiệu quả
• Khác biệt về tỷ lệ đợt cấp giữa hai chiến lược là nhỏ,
mặc dù có ý nghĩa thống kê với lợi ích ủng hộ MART
(0,24-0,25 với MART và 0,31-0,38 với FP/salm).
• Cải thiện về điểm kiểm soát hen, triệu chứng hen và
chức năng phổi là tương tự giữa hai liệu pháp.
Sử dụng nguồn lực y tế
• Nhìn chung, việc sử dụng các nguồn lực y tế là
tương đối thấp ở cả 3 nghiên cứu (Bảng 1).
• Nguồn lực được sử dụng chủ yếu là thăm khám đa
khoa, chuyên khoa và không có khác biệt đáng chú
ý giữa các điều trị với tần suất của các lần thăm
khám.
0
50
100
150
200
250
300
350
FP/salm MART FP/salm MART FP/salm MART
Medication Costs (GBP)
Chi
phí
trực
tiếp
(GBP)
AHEAD COSMOS
COMPASS
Chi phí thuốc điều trị Chi phí y tế
Hình 1. Tổng chi phí trực tiếp trung bình của mỗi liệu pháp điều trị trong từng nghiên cứu tại Việt Nam
Kết luận
Phân tích độ nhạy
• Đánh giá ảnh hưởng của các tham số làm thay đổi
chi phí đơn vị cho nhập viện hoặc thăm khám y tế
khác để kiểm tra tính vững của các phân tích.
• Trong mỗi phép phân tích độ nhạy đơn biến được
thực hiện, các kết quả của phân tích và kết luận
không thay đổi.
Tài liệu tham khảo
1. Global Initiative for Asthma. https//www.ginaasthma.org. 2. Bousquet J, Boulet
LP, Peters MJ, et al. Respir Med. 2007;101:2437-2446. 3. Kuna P, Peters MJ,
Manjra AI, et al. Int J Clin Pract. 2007;61:725-36. 4. Vogelmeier C, D'Urzo A,
Pauwels R, et al. Eur Respir J. 2005;26:819-828. 5. UNCTADstat annual currency
exchange rates, 2019. Last accessed 6 July 2020.
https://unctadstat.unctad.org/wds/TableViewer/tableView.aspx?ReportId=117
Được trình bày lần đầu tại Hội nghị Thường niên Châu Âu lần thứ 23 – 16-19/11/2020. Value in health,
2020;23(Supplement 2):S718. iPoster link: europe2020-ispor.ipostersessions.com/Default.aspx?s=CB-
39-BC-0B-FB-C1-2E-02-80-D9-9F-03-33-8E-90-89
Tài liệu được tái sử dụng dưới sự cho phép của Hiệp hội Nghiên cứu về Kinh tế Dược và Tác động
Quốc tế (International Society for Pharmacoeconomics and Outcomes Research - ISPOR). Tóm tắt
nghiên cứu được chấp thuận và đã được trình bày trước đây tại Virtual ISPOR Europe 2020, Milan, Ý.
Bảo lưu mọi quyền.
Nghiên cứu được tài trợ bởi GlaxoSmithKline (GSK, 21396).
Hỗ trợ biên tập Poster gốc bởi Kate Hollingworth - Continuous Improvement Ltd và được tài trợ bởi
GSK.
Hỗ trợ biên tập Encore Poster bởi Trần Thị Mai (GSK, Việt Nam).
• Nhìn chung, liệu pháp liều cố định FP/salm 2 lần/ngày có liên quan đến chi phí y tế trực tiếp thấp hơn so với
MART budesonide/formoterol, kết quả ghi nhận ở cả ba nước trong nghiên cứu.
• Các kết quả nghiên cứu cung cấp thông tin quan trọng đến bác sĩ lâm sàng và cơ quan bảo hiểm y tế khi cân
nhắc các liệu pháp điều trị cho bệnh nhân hen mức độ trung bình tại Indonesia, Thái Lan và Việt Nam.
Nghiên cứu
Liệu pháp
điều trị
Chi phí
thuốc
(GBP)
Chi phí
y tế
(GBP)
Tổng
chi phí
trực tiếp
(GBP)
AHEAD
FP/salm 149 15 164
MART 302 13 315
COMPASS
FP/salm 111 35 146
MART 201 23 224
COSMO
FP/salm 120 21 141
MART 244 14 258
Bảng 1. Trung bình của nguồn lực sử dụng
Bảng 2. Chi phí/BN/năm tại Việt Nam
Phân tích kinh tế
• Trung bình, tổng chi phí của từng BN/năm trong điều
trị FP/salm thấp hơn so với MART ở Indonesia, Thái
Lan và Việt Nam lần lượt là 22,8%; 44,6% và 43,0%.
• Khác biệt này chủ yếu do chi phí thuốc điều trị trong
liệu pháp MART cao hơn so với FP/salm (Hình 1 và
Bảng 2).
ISPOR 2020 https://europe2020-ispor.ipostersessions.com/Default.aspx?s=CB-39-BC-0B-FB-C1-2E-02-80-D9-9F-03-33-8E-90-89
17. FP/Sal giảm chi phí trực tiếp so với Bud/For MART
Journal of Asthma. https://doi.org/10.1080/02770903.2021.1903915
0
50
100
150
200
250
300
FP/salm MART
INDONESIA THAILAND VIETNAM
£187
£158 £149
£242
£284
£266
22.8%
44.6%
43%
NC phân tích hệ thống ngẫu nhiên trên BN Hen (>12 tuổi) so sánh liều cố định FP/Salm 2 lần/ngày + SABA khi cần
với liệu pháp MART trên 3 nghiên cứu đánh giá hen nhẹ: AHEAD ,COMPASS, và COSMOS. Phân tích kinh tế,
được xây dựng từ khía cạnh chăm sóc sức khỏe (chi phí thuốc + chi phí chăm sóc sức khỏe) tại 3 nước: Indonesia,
Thái Lan và Việt Nam
18. FP/Sal giảm chi phí trực tiếp so với Bud/For MART trên từng nghiên cứu
Journal of Asthma. https://doi.org/10.1080/02770903.2021.1903915
-
2,000,000
4,000,000
6,000,000
8,000,000
10,000,000
12,000,000
FP/Salm
AHEAD
MART
AHEAD
FP/Salm
COMPASS
MART
COMPASS
FP/Salm
COSMOS
MART
COSMOS
Chi phí thuốc Chi Phí chăm sóc sức khỏe
Tổng
chi
phí
trực
tiếp
so
sánh
giữa
2
liệu
pháp
4,963,460
9,533,475
4,418,690
6,779,360
4,267,365
7,808,370
NC phân tích hệ thống ngẫu nhiên trên BN Hen (>12 tuổi) so sánh liều cố định FP/Salm 2 lần/ngày + SABA khi cần với liệu pháp
MART trên 3 nghiên cứu đánh giá hen nhẹ: AHEAD ,COMPASS, và COSMOS. Phân tích kinh tế, được xây dựng từ khía cạnh
chăm sóc sức khỏe (chi phí thuốc + chi phí chăm sóc sức khỏe) tại 3 nước: Indonesia, Thái Lan và Việt Nam
20. Tính theo 1 đơn vị dụng cụ/tháng
0
3000
6000
9000
12000
15000
18000
ICS liều thấp + LABA ICS liều TB + LABA ICS liều cao + LABA
Chi phí điều trị Hen phế quản theo ngày
Seretide Evo DC Seretide Acc BUD/FORM Turbuhaler
1.5x
1.9x
VND
Tổng hợp kê khai & kê khai lại thuốc nhập khẩu tính tới 11/11/2018, available from https://dav.gov.vn/quan-ly-gia-thuoc-c308.html
Chi phí điều trị duy trì HPQ bằng ICS/LABA tại Việt nam
21. -
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
Seretide evo
DC 250
Seretide
accu 500
BUD/FORM
120 doses
BUD/FORM
60 doses
Chi phí thuốc điều trị COPD/tháng
Lựa
chọn
Dụng cụ Liều dùng Chi phí /ngày Chi phí/tháng
Seretide Evo DC (MDI) 25/250 µg x 2 xịt x 2 lần / ngày 10,200 VND 306,000 VND
Seretide Accuhaler (DPI) 50/500 µg x 2 lần / ngày 11,200 VND 336,000 VND
Bud/For Turbuhaler (DPI) 120’ 160/4.5 µg x 2 hít x 2 lần / ngày 16,200 VND 486,000 VND
Bud/For Turbuhaler (DPI) 60’ 160/4.5 µg x 2 hít x 2 lần / ngày 19,100 VND 572,000 VND
Theo bảng giá đang lưu hành tháng 5/2016 của Zuellig Pharma
21
Chi phí điều trị duy trì COPD bằng ICS/LABA tại Việt nam
22. Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên
Ngày 2 lần
Mỗi lần 2 nhát xịt
Ngày 2 lần
Mỗi lần 1 nhát hít
Trẻ từ 4 tuổi trở lên
Ngày 2 lần
Mỗi lần 2 nhát xịt
*Liều tối đa khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
là 500/50, 2 lần/ngày
*Liều tối đa cho phép của Fluticasone cho trẻ em là 100mg, 2
lần/ngày
*Không có số liệu về sử dụng Seretide ở trẻ em dưới 4 tuổi
Thông tin kê toa Seretide evohaler DC và Seretide Accuhaler
25/50 mcg 25/250
25/125 25/250
50/250 50/500
Lợi ích từ dụng cụ cải tiến hướng đến bệnh nhân
23. Tóm tắt
23
Các đánh giá chi phí hiệu quả trên thế giới cho thấy Seretide đạt
chi phí hiệu quả khi so sánh với ngưỡng chi trả của từng quốc gia
Các đánh giá chi phí điều trị trực tiếp tại Việt nam cho thấy
Seretide giúp tiết kiệm chi phí điều trị so với các thuốc khác
Tổng quan hệ thống cỡ lớn cho thấy Seretide là điều trị tiết kiệm hơn
Budesonide/Formoterol
SERETIDE (Salmeterol/Fluticasone) đã được chứng minh hiệu quả
và an toàn trong điều trị Hen và BPTNMT qua nhiều nghiên cứu và
trong thực hành điều trị suốt hơn 20 năm qua
Notes de l'éditeur
Unlike conventional oral product, inhaler therapy’s safety and efficacy depends not only on the drug formulation, but also device, patient interaction with the device and clinician’s interaction with the patient.
Often the focus tends to be on the drug, active ingredient itself, however other factors also need to be considered, such as:
patient safety and efficacy of the medication that are being used to treat patients with respiratory disease
drug formulations
the development of devices, including characteristics of inhaler devices.
how the drugs and devices relate to the care of patients with respiratory disease.
---------
Drug deposition within the lung is influenced by several factors including particle size; prop- erties of medication to be delivered; type of aerosol generator used; disease state and ventila- tory patterns; as well as patient technique, preference, and acceptance of the aerosol delivery device.1
Trên thị trường Có hai loại dụng cụ xịt/hít chính: MDI và DPI
MDI: Giúp phân bố thuốc dạng khí dung qua một bình đựng thuốc nén ở áp suất cao
DPI: Phân bố thuốc ở dạng bột khô khi người dùng hít
Bình hít bột khô đơn liều: thường sử dụng viên nang và một ống hít có thể thay thế thuốc (VD Breezhaler)
Bình hít bột khô đa liều có buồng chứa Dụng cụ có buồng chứa thuốc và thuốc sẽ được định liều khi sử dụng bình hít (VD: Turbuhaler)
Bình hít bột khô đa liều Dụng cụ chứa một số liều được phân sẵn – Accuhaler, Ellipta