1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học: 2017 – 2018
Học kì II
Họ và tên người soạn: NGUYỄN TRẦN TRỌNG HIẾU
MSSV: 41.01.201.024
Điện thoại liên hệ: 0971169295 Email: supham1234.1.2.3.4@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn: Luyện tập – Tốc độ phản ứng và cân bằng Hóa học (Lớp 10 , Ban Nâng Cao)
I. Lý do chọn bài giảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh
thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện
tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc sống.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái
vi mô.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí nghiệm
hóa học ảo.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến
hành, thời gian phản ứng chậm.
x Câu hỏi số 4 – Hoạt động 4
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại
phù hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví
dụ đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ
khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng
hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ,
đồ thị…) thường xuyên trong bài giảng.
x Câu hỏi số 3, 4 – Hoạt động 4
Câu
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề, sử
dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu, khai
thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám phá…)
khi khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
x Tương tác trực tiếp với các đội chơi
thông qua trò chơi.
Câu hỏi số 4, 5,… – Hoạt động 4 là câu
hỏi thực tế rất hay.
Một số câu hỏi ở phần kiểm tra đầu bài
cũng khai thác học sinh ở nhiều khía
cạnh
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới sự
hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần mềm
EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc nghiệm khách
quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi
dạy học biểu diễn trên máy vi tính…
x HS được làm bài kiểm tra trực tuyến.
HS chơi trò chơi tương tác trực tiếp, có
điểm số thông qua thời gian trả lời câu
hỏi.
Các trò chơi hiệu ứng sinh động, hấp
dẫn.
C. Lý do khác:
Lúc ban đầu, em dự định chọn bài luyện tập Nitơ – Photpho hoặc một bài luyện tập nào đó gắn với
các nhóm cụ thể với ý định tổ chức trò chơi, trong đó có sử dụng hình ảnh, âm thanh, thí nghiệm
ảo,… Tuy nhiên, do em đăng kí ở giai đoạn sau nên các bạn đã chọn hết bài rồi, nên em chọn Bài
luyện tập về tốc độ phản ứng và cân bằng Hóa học. Lúc em chọn thì em chưa nghĩ nhiều lắm về khó
khăn phải gặp. Tuy nhiên, khi thiết kế, em mới cảm thấy sự thiếu ý tưởng trầm trọng. Bởi vì nếu là
chương này, nhưng ở những bài dạy kiến thức mới, sẽ có nhiều thí nghiệm, có nhiều cách để tổ
chức theo hướng ứng dụng ICT hơn. Tuy nhiên, phần luyện tập của chương này mang tính ứng
dụng lại các lí thuyết đã học. Ngoài ra, chúng còn khá trừu tượng, ít thực tiễn với cuộc sống các em
và tư liệu video cũng như hình ảnh để khai thác thật sự khan hiếm và nếu có thì cũng trùng lập lại
các ví dụ đã học ở phần lí thuyết. Tuy nhiên, sau một khoảng thời gian suy nghĩ và cũng may là đã
có nhiều tư liệu bằng tiếng Anh, vì thế dần dần, em suy nghĩ được cách khai thác của bài này.
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đã sử dụng để thiết kế hồ sơ bài dạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 Google Biểu Mẫu Tạo bài kiểm tra đầu giờ cho học sinh.
2 Microsoft PowerPoint Thiết kế bài giảng.
Thiết kế 2 trò chơi tương tác.
3 Proshow Cắt clip, tạo clip.
III. Danh mục tài liệu trong HSBD
TT Tài liệu Đánh
dấu
1 Bảng mô tả HSBD x
2 Slide (Bài trình chiếu đã được đóng gói) x
3 Tulieu (Tư liệu dạy học) x
4 KHBD (Kế hoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượng tập tin) 2
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượng tập tin) 1
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượng tập tin) 0
5 Phần mềm Liệt kê các phần mềm có lưu trong HSBD 2
IV. Tài liệu tham khảo
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Hóa học 10, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
3. Trang 3
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Hóa học 10 – Nâng cao, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
3. Huỳnh Văn Út (2013), Phân loại và hướng dẫn giải các chuyên đề Hóa học 10, Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội.
Hết