SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  3
Các dạng câu trả lời câu hỏi Formulas
 Có bốn dạng câu trả lời mà các em cần phải điền vào ô trả lời:
 Number: Chỉ được điền đáp án là một số (hằng số). Chẳng hạn, nếu đáp
án yêu cầu điền một số lớn hơn 0 và nhỏ hơn 10 thì các câu trả lời 2*3,
15/2, pi, exp(1), abs(-5), sqrt(49),… đều không đúng.
 Numberic: Có thể điền số hoặc điền công thức chỉ gồm các phép toán
đại số +,-,*,/. Chẳng hạn, nếu đáp án yêu cầu điền một số lớn hơn 0 và
nhỏ hơn 10 thì các câu trả lời 2*3, 15/2, pi, được chấp nhận, nhưng
câu trả lời exp(1), abs(-5), sqrt(49),… không được chấp nhận.
 Numberical Formulas: Có thể điền đáp án là một số hoặc một biểu thức
bất kỳ có kết quả là một số.
 Algebraic Formulas: Có thể trả lời ở tất cả dạng trên cũng như một biểu
thức chứa biến.
Mẹo: Đưa con trỏ con trỏ vào ô trả lời sẽ thấy dạng câu trả lời cần điền.
Các chú ý chung đối với câu hỏi Formulas
 Tùy vào yêu cầu của từng bài toán mà giáo viên có thể yêu cầu với
sai số cho phép (chẳng hạn, cần làm tròn đến hai, ba hay bốn chữ số
thập phân). Nếu đáp án là dạng số thường thì đáp án không phân
biệt 1/3 với 0.3333.., 𝜋 với 3.1418… Nếu không ghi yêu cầu cụ thể
thì khi trả lời chúng ta phải trả lời kết quả chính xác, chẳng hạn cần
phải viết 1/3 chứ không được trả lời là 0.3333.
 Đối với câu trả lời dạng formulas, chúng ta có thể sử dụng bất kỳ
hàm số quen thuộc nào (nhưng bắt buộc phải theo dạng đã được xác
định sẵn) cùng với các tính chất quen thuộc của các phép toán
thông thường liên quan. Chẳng hạn để trả lời chu vi của một hình
chữ nhật có độ dài các cạnh là a và b thì các đáp án có thể là
2*(a+b), (a+b)*2, 2*a+2*b, a*2+b*2, a+b+a+b.
Các chú ý chung đối với câu hỏi Formulas
 Các câu hỏi có thể gồm nhiều parts, mỗi part có thể có nhiều ý, nếu có một
trong các ý này để trống hoặc có ký hiệu “lạ” (các biến hoặc hàm không đúng)
thì part đó bị điểm 0.
 Phần thập phân được tách bởi dấu chấm “.” thay vì dấu “,”. Hãy chú ý đến các
yêu cầu về làm tròn số được ghi kèm phía sau.
 Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa: +; -, *, /, ^ hoặc ** (a^2
hoặc a**2); căn bậc hai viết là sqrt(), căn bậc cao: 𝑥
1
3 viết là x^(1/3) hoặc
x**(1/3).
 Số 𝜋 được viết là pi;
 e𝑥 sẽ phải viết là exp(x), phải viết exp(1) cho số e; ln 𝑥 viết là ln(x);
 Biểu thức
2−3 sin 𝑥
𝑥2+2𝑥+9
sẽ phải viết là (2-3*sin(x))/(x^2+2x+9);
 Hàm lượng giác sin 𝑥 , cos 𝑥 , tan 𝑥 , cot 𝑥 sẽ phải viết sin(x), cos(x), tan(x), cot(x);
 Ví dụ
𝑥3−2𝑥𝑦2+ 𝑦+1
𝑥2𝑦+2
phải viết là (x^3-2x*y^2+sqrt(y+1))/(x^2*y+2), chú ý sử dụng
dấu ngoặc.

Contenu connexe

Similaire à MỘT SỐ CHÚ Ý KHI LÀM BÀI KIỂM TRA.pptx

Similaire à MỘT SỐ CHÚ Ý KHI LÀM BÀI KIỂM TRA.pptx (6)

tin học lớp 7
tin học lớp 7tin học lớp 7
tin học lớp 7
 
Kế toán Excel
Kế toán ExcelKế toán Excel
Kế toán Excel
 
Chủ đề 4
Chủ đề 4Chủ đề 4
Chủ đề 4
 
Ch04
Ch04Ch04
Ch04
 
Ngon ngu c theo chuan ansi
Ngon ngu c theo chuan ansiNgon ngu c theo chuan ansi
Ngon ngu c theo chuan ansi
 
Dap an de thi dai hocmon toan khoi a a1 v nam 2013
Dap an de thi dai hocmon toan khoi a a1 v nam 2013Dap an de thi dai hocmon toan khoi a a1 v nam 2013
Dap an de thi dai hocmon toan khoi a a1 v nam 2013
 

MỘT SỐ CHÚ Ý KHI LÀM BÀI KIỂM TRA.pptx

  • 1. Các dạng câu trả lời câu hỏi Formulas  Có bốn dạng câu trả lời mà các em cần phải điền vào ô trả lời:  Number: Chỉ được điền đáp án là một số (hằng số). Chẳng hạn, nếu đáp án yêu cầu điền một số lớn hơn 0 và nhỏ hơn 10 thì các câu trả lời 2*3, 15/2, pi, exp(1), abs(-5), sqrt(49),… đều không đúng.  Numberic: Có thể điền số hoặc điền công thức chỉ gồm các phép toán đại số +,-,*,/. Chẳng hạn, nếu đáp án yêu cầu điền một số lớn hơn 0 và nhỏ hơn 10 thì các câu trả lời 2*3, 15/2, pi, được chấp nhận, nhưng câu trả lời exp(1), abs(-5), sqrt(49),… không được chấp nhận.  Numberical Formulas: Có thể điền đáp án là một số hoặc một biểu thức bất kỳ có kết quả là một số.  Algebraic Formulas: Có thể trả lời ở tất cả dạng trên cũng như một biểu thức chứa biến. Mẹo: Đưa con trỏ con trỏ vào ô trả lời sẽ thấy dạng câu trả lời cần điền.
  • 2. Các chú ý chung đối với câu hỏi Formulas  Tùy vào yêu cầu của từng bài toán mà giáo viên có thể yêu cầu với sai số cho phép (chẳng hạn, cần làm tròn đến hai, ba hay bốn chữ số thập phân). Nếu đáp án là dạng số thường thì đáp án không phân biệt 1/3 với 0.3333.., 𝜋 với 3.1418… Nếu không ghi yêu cầu cụ thể thì khi trả lời chúng ta phải trả lời kết quả chính xác, chẳng hạn cần phải viết 1/3 chứ không được trả lời là 0.3333.  Đối với câu trả lời dạng formulas, chúng ta có thể sử dụng bất kỳ hàm số quen thuộc nào (nhưng bắt buộc phải theo dạng đã được xác định sẵn) cùng với các tính chất quen thuộc của các phép toán thông thường liên quan. Chẳng hạn để trả lời chu vi của một hình chữ nhật có độ dài các cạnh là a và b thì các đáp án có thể là 2*(a+b), (a+b)*2, 2*a+2*b, a*2+b*2, a+b+a+b.
  • 3. Các chú ý chung đối với câu hỏi Formulas  Các câu hỏi có thể gồm nhiều parts, mỗi part có thể có nhiều ý, nếu có một trong các ý này để trống hoặc có ký hiệu “lạ” (các biến hoặc hàm không đúng) thì part đó bị điểm 0.  Phần thập phân được tách bởi dấu chấm “.” thay vì dấu “,”. Hãy chú ý đến các yêu cầu về làm tròn số được ghi kèm phía sau.  Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa: +; -, *, /, ^ hoặc ** (a^2 hoặc a**2); căn bậc hai viết là sqrt(), căn bậc cao: 𝑥 1 3 viết là x^(1/3) hoặc x**(1/3).  Số 𝜋 được viết là pi;  e𝑥 sẽ phải viết là exp(x), phải viết exp(1) cho số e; ln 𝑥 viết là ln(x);  Biểu thức 2−3 sin 𝑥 𝑥2+2𝑥+9 sẽ phải viết là (2-3*sin(x))/(x^2+2x+9);  Hàm lượng giác sin 𝑥 , cos 𝑥 , tan 𝑥 , cot 𝑥 sẽ phải viết sin(x), cos(x), tan(x), cot(x);  Ví dụ 𝑥3−2𝑥𝑦2+ 𝑦+1 𝑥2𝑦+2 phải viết là (x^3-2x*y^2+sqrt(y+1))/(x^2*y+2), chú ý sử dụng dấu ngoặc.