SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  49
Télécharger pour lire hors ligne
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 1
NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU
GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Long An - 08/2015
CHỦ ĐẦU TƢ:
ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Địa điểm đầu tƣ:
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 2
ĐƠN VỊ TƢ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU
GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Địa điểm đầu tƣ:
Long An, Tháng 08/2015
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
(Tổng Giám đốc)
NGUYỄN VĂN MAI
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN........................................................................................5
1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ................................................................................................5
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án .....................................................................................5
CHƢƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƢ DỰ ÁN.........................................................................7
2.1. Căn cứ pháp lý........................................................................................................7
2.2. Giới thiệu tỉnh Long An ........................................................................................09
2.3. Đặc điểm tự nhiên TP Tân An.............................................................................153
2.4. Điều kiện và cơ sở đầu tƣ......................................................................................15
2.5. Sự cần thiết đầu tƣ..................................................................................................16
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ..................................................17
3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án............................................................................................17
3.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án........................................................................18
3.3. Giải pháp thiết kế mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật....................................................18
3.4. Nhân sự dự án ........................................................................................................20
3.5. Quy mô dự án.........................................................................................................21
3.6. Tiến độ đầu tƣ ........................................................................................................21
CHƢƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG……………...………………22
4.1. Đánh giá tác động môi trƣờng...............................................................................22
4.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................22
4.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng..............................................22
4.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng .......................................................................24
4.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án...............................................................................24
4.2.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng....................................................24
4.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm .........................................................................25
4.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án...............................................................................25
4.3.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng....................................................25
CHƢƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN………………………………………27
5.1.Hạng mục xây dựng cơ sở hạ tầng..........................................................................27
5.2.Hạng mục máy móc thiết bị ....................................................................................27
5.3.Kế hoạch sản phẩm dịch vụ ....................................................................................27
5.4.Kế hoạch phát triển………………………………………………………………28
5.5. Kế hoạch marketing……………………………………………………………..28
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 4
CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN...............................................................29
6.1.Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ ......................................................................................29
6.2.Nội dung tổng mức đầu tƣ.......................................................................................30
6.2.1.Tài sản cố định.................................................................................................30
6.2.2.Vốn lƣu động sản xuất.....................................................................................32
CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................34
7.1.Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .........................................................................34
7.2. Tiến độ phân bổ nguồn vốn………………………………………………………34
7.3. Kế hoạch vay và trả nợ…………………………………………………………...35
CHƢƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH...............................................399
8.1.Hiệu quả kinh tế - tài chính...................................................................................399
8.1.1.Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán..........................................................399
8.1.2.Doanh thu từ dự án ........................................................................................433
8.1.3.Các chỉ tiêu kinh tế của dự án .......................................................................455
8.2. Khả năng trả nợ……………………………………………………………..…….48
8.3. Hiệu quả kinh tế xã hội.........................................................................................488
CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................499
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 5
CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ
- Tên công ty :
- Giấy chứng nhận đăng ký DN :
- Địa chỉ trụ sở :
- Đại diện theo pháp luật:
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao (dịch vụ thể thao), bán buôn đồ dùng khác
cho gia đình (mua bán dụng cụ thể thao), nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lƣu
động (kinh doanh nhà hàng),
+ Hoạt động sáng tác nghệ thuật và giải trí (tổ chức biểu diễn nghệ thuật),
+ Hoạt động của các tổ chức khác chƣa đƣợc phân vào đâu (tổ chức sự kiện).
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
- Tên dự án :
- Địa điểm xây dựng :
- Diện tích đầu tƣ : 2,714 m²
- Mục tiêu đầu tƣ : Xây dựng nhà hàng ẩm thực & khu giải trí, tổ chức các sự
kiện cƣới, hỏi, hội nghị, thể thao,...
- Mục đích đầu tƣ :
+ Đáp ứng nhu cầu cƣới hỏi, liên hoan, hội nghị, tổ chức sự kiện của nhân dân và
các cơ quan tổ chức cũng nhƣ khách du lịch tại tỉnh Long An.
+ Tạo việc làm, mang lại thu nhập ổn định cho lao động tại địa phƣơng, đóng góp
tích cực vào Ngân sách Nhà Nƣớc.
+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Long An
+ Tăng lợi nhuận cho chủ đầu tƣ, là cơ hội giúp phát triển và mở rộng ngành nghề
kinh doanh dịch vụ phù hợp với điều kiện và năng lực thực tế của Công ty.
- Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới
- Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý
dự án do chủ đầu tƣ thành lập.
- Vòng đời dự án : 15 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động (Tính toán hiệu quả tài
chính cho 10 năm đầu tiên hoạt động)
- Tổng mức đầu tƣ : 21,518,829,000 đồng
+ Vốn tự có là : 6,455,649,000 đồng chiếm 30%.
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 6
+ Vốn vay ngân hàng : 15,063,181,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (Nguồn vốn vay này
dự kiến vay trong thời gian 120 tháng với lãi suất dự kiến là 10.5%/năm. Thời gian ân
hạn gốc là 24 tháng. Lãi trả hàng tháng kể từ tháng thứ 25 trở đi).
- Tiến độ đầu tƣ :
+ Quý IV/2015 : Khởi công xây dựng
+ Quý IV/2016: Dự án chính thức đi vào hoạt động
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 7
CHƢƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƢ DỰ ÁN
2.1. Căn cứ pháp lý
Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:
 Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
 Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về giá đất;
 Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng;
 Thông tƣ 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của nghị định số
43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về đất đai
của chính phủ;
 Luật đầu tƣ số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
 Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm
2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế;
 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày
17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế;
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 8
 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
 Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về thuế;
 Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
 Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
 Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về
lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
 Căn cứ Thông tƣ số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trƣởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tƣ hƣớng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ
yếu;
 Thông tƣ số 05/2008/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên & Môi Trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi
trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
 Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài Nguyện và Môi
Trƣờng về việc áp dụng 5 Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số
tiêu chuẩn đã quy định theo QĐ số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/06/2002 của Bộ
KHCNMT;
 Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
Các tiêu chuẩn Việt Nam
Dự án Nhà hàng ẩm thực và khu giải trí Sông Vàm Cỏ của Công ty TNHH MTV
Sông Vàm Cỏ đƣợc thực hiện dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính nhƣ sau:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
 Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
 TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
 TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN
2737 -1995;
 TCVN 375-2006: Thiết kế công trình chống động đất;
 TCXD 45-1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
 TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử
dụng;
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 9
 TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
 TCVN 2622-1995: PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;
 TCVN-62:1995: Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
 TCVN 6160 – 1996: Yêu cầu về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
 TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
 TCVN 4760-1993: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
 TCXD 33-1985: Cấp nƣớc - mạng lƣới bên ngoài; công trình - tiêu chuẩn thiết kế;
 TCVN 5576-1991: Hệ thống cấp thoát nƣớc - quy phạm quản lý kỹ thuật;
 TCXD 51-1984: Thoát nƣớc - mạng lƣới bên trong và ngoài công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
 TCXD 188-1996: Nƣớc thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;
 TCVN 4474-1987: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nƣớc trong nhà;
 TCVN 4473:1988: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nƣớc bên trong;
 TCVN 5673:1992: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nƣớc bên trong;
 TCVN 4513-1998: Cấp nƣớc trong nhà;
 TCVN 6772: Tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc và nƣớc thải sinh hoạt;
 TCVN 188-1996: Tiêu chuẩn nƣớc thải đô thị;
 TCVN 5502: Đặc điểm kỹ thuật nƣớc sinh hoạt;
 TCVN 5687-1992: Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sƣởi ấm;
 TCXDVN 175:2005: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;
 11TCN 19-84: Đƣờng dây điện;
 11TCN 21-84: Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
 TCVN 5828-1994: Đèn điện chiếu sáng đƣờng phố - Yêu cầu kỹ thuật chung;
 TCXD 95-1983: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân
dụng;
 TCXD 25-1991: Tiêu chuẩn đặt đƣờng dây dẫn điện trong nhà ở và công trình
công cộng;
 TCXD 27-1991: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
 TCVN-46-89: Chống sét cho các công trình xây dựng;
 EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).
2.2 Giới thiệu tỉnh Long An
2.2.1 Điều kiện tự nhiên tỉnh Long An
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 10
Tỉnh Long An tiếp giáp với Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh về phía
Đông, giáp với Vƣơng Quốc Campuchia về phía Bắc, giáp với tỉnh Đồng Tháp về phía
Tây và giáp tỉnh Tiền Giang.
Tỉnh Long An có vị trí địa lý khá đặc biệt là tuy nằm ở vùng ĐBSCL song lại thuộc
Vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam (VPTKTTĐPN), đƣợc xác định là vùng
kinh tế động lực có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế Việt
Nam. Long An có đƣờng ranh giới quốc gia với Campuchia dài: 132,977 km, với hai cửa
khẩu Bình Hiệp (Mộc Hóa) và Tho Mo (Đức Huệ). Long An là cửa ngõ nối liền Đông
Nam Bộ với ĐBSCL, nhất là có chung đƣờng ranh giới với TP. Hồ Chí Minh, bằng hệ
thống giao thông đƣờng bộ nhƣ : quốc lộ 1A, quốc lộ 50, . . . các đƣờng tỉnh lộ : ĐT.823,
ĐT.824, ĐT.825 v.v . . . Đƣờng thủy liên vùng và quốc gia đã có và đang đƣợc nâng cấp,
mở rộng, xây dựng mới, tạo động lực và cơ hội mới cho phát triển. Ngoài ra, Long An
còn đƣợc hƣởng nguồn nƣớc của hai hệ thống sông Mê Kông và sông Đồng Nai.
Là tỉnh nằm cận kề với TP.HCM có mối liên hệ kinh tế ngày càng chặt chẽ với
Vùng Phát Triển Kinh Tế Trọng Điểm Phía Nam (VPTKTTĐPN), nhất là Thành phố Hồ
Chí Minh một vùng quan trọng phía Nam đã cung cấp 50% sản lƣợng công nghiệp cả
nƣớc và là đối tác đầu tƣ, chuyển giao công nghệ, là thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa nông
sản lớn nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL).
Diện tích tự nhiên của toàn tỉnh là 449.194,49 ha, dân số 1.542.606 (theo số liệu dân
số tính đến tháng 5 năm 2013). Tọa độ địa lý : 105030' 30'' đến 106047' 02'' kinh độ
Đông và 10023' 40'' đến 11002' 00'' vĩ độ Bắc.
Tỉnh Long An có 15 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các huyện: Đức Huệ,
Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đƣớc, Cần Giuộc, Thủ Thừa, Tân Trụ, Châu Thành, Thạnh Hóa,
Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hƣng, Tân Hƣng, thị xã Kiến Tƣờng và thành phố Tân An;
có 192 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 166 xã, 12 phƣờng và 14 thị trấn.
2.2.2. Tình hình kinh tế xã hội Tỉnh Long An
Trong 6 tháng đầu năm, mặc dù còn nhiều khó khăn nhƣng tình hình kinh tế của
tỉnh đã đạt đƣợc kết quả khả quan, tăng trƣởng kinh tế cao hơn cùng kỳ.
Sản xuất nông nghiệp cơ bản thuận lợi và có nhiều chuyển biến tích cực: diện tích,
năng suất vụ lúa mùa và đông xuân 2013 – 2014 tăng so với cùng kỳ, xây dựng “cánh
đồng lớn” theo hƣớng liên kết 4 nhà mang lại hiệu quả rõ rệt (năng suất, giá cả đều cao
hơn so với sản xuất bên ngoài), thanh long và chanh tiếp tục là loại cây trồng cho lợi
nhuận cao; dịch bệnh trong chăn nuôi đƣợc kiểm soát chặt chẽ, không gây thiệt hại lớn,
chăn nuôi đang có xu hƣớng phục hồi và phát triển; triển khai nhanh mua tạm trữ theo
chủ trƣơng của Chính phủ đạt chỉ tiêu đƣợc giao, góp phần tiêu thụ lúa gạo hàng hóa
trong dân; tiếp tục tập trung nguồn lực thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới.
Công nghiệp đƣợc tích cực hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh,
giá trị sản xuất tăng khá so với cùng kỳ. Thƣơng mại – dịch vụ, xuất nhập khẩu tiếp tục
ổn định và có bƣớc phát triển, kiểm soát thị trƣờng, giá cả, chỉ số giá tiêu dùng tăng thấp.
Thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài tăng cả về số lƣợng dự án và mức vốn đầu tƣ so với cùng kỳ.
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 11
Công tác xây dựng cơ bản đƣợc tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thi công, giải ngân
kịp thời theo khối lƣợng, đảm bảo chất lƣợng và thanh quyết toán theo quy định.
Thƣờng xuyên kiểm tra đôn đốc huy động các nguồn thu, thu đúng, đủ, kịp thời vào
ngân sách nên đạt tiến độ dự toán, tiếp tục thực hiện triệt để tiết kiệm chi theo quy định.
Tập trung xây dựng Đề án tái cơ cấu kinh tế của tỉnh, triển khai thực hiện kế hoạch, giải
pháp nâng cao chỉ số PCI năm 2014.
Các lĩnh vực văn hóa - xã hội triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo kế
hoạch đề ra, đảm bảo thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách an sinh xã hội. Giữ vững
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, ngăn chặn kịp thời các biểu hiện lợi dụng tình
hình liên quan đến vấn đề biển Đông để gây rối làm mất trật tự xã hội, chủ động đấu
tranh phòng chống tội phạm, kiềm chế tai nạn giao thông. Công tác cải cách hành chính
đƣợc đẩy mạnh.
2.2.3. Tình hình giá cả, diễn biến thị trường trong Tỉnh Long An
Diễn biến thị trƣờng trên địa bàn tỉnh tính đến tháng 09 nhìn chung tƣơng đối ổn
định, không có tình trạng thiếu hàng hóa, nhất là các mặt hàng thuộc diện bình ổn giá:
Lƣơng thực, xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), xi măng, sắt thép, phân bón, đƣờng
cát, cám nguyên liệu dùng làm thức ăn chăn nuôi.
Giá cả một số mặt hàng thuộc diện bình ổn giá của Nhà nƣớc nhƣ: lƣơng thực, xăng
dầu và vàng có dao động, cụ thể:
Giá lúa trong tuần có xu hƣớng tăng từ 50 - 100 đồng/kg; giá lúa nếp tăng khoảng
300 đồng/kg; giá gạo bán lẻ tại các cửa hàng tƣơng đối ổn định.
Giá vàng miếng SJC (tại Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Long
An) bán ra sáng ngày 12/9/2014 (lúc 08 giờ 50 phút) trên địa bàn thành phố Tân An là
3.602.000 đồng/chỉ, giảm 35.000 đồng/chỉ so với ngày 05/9/2014 và tỷ giá đô la Mỹ bán
ra 21.230 đồng/USD tăng 10 đồng/USD.
Tâm điểm trong tuần qua, liên Bộ Công Thƣơng - Bộ Tài chính đã chỉ đạo điều
chỉnh giảm giá bán lẻ xăng dầu, vào lúc 18 giờ 00 phút ngày 09/9/2014 các doanh nghiệp
đầu mối kinh doanh xăng dầu đã tiến hành điều chỉnh giảm giá bán lẻ xăng dầu, cụ thể:
mặt hàng xăng A92 giảm 30 đồng/lít, dầu điêzen giảm 160 đồng/lít, dầu hỏa giảm 150
đồng/lít.
Ngoài ra, giá một số mặt hàng thực phẩm (rau, củ, quả) có xu hƣớng giảm khoảng
1.000 đồng/kg; heo hơi đứng giá; giá dƣa hấu loại I thu mua tại ruộng từ 5.000 - 5.200
đồng/kg tăng khoảng 500 đồng/kg; theo thông tin từ các cơ sở thu mua thanh long ở
huyện Châu Thành, giá thanh long ruột trắng loại I khoảng 20.000 đồng/kg tăng 4.000
đồng/kg; giá một số mặt hàng trái cây (xoài cát, quýt đƣờng, bƣởi da xanh,…) tại chợ
Tân An tƣơng đối ổn định.
* Tình hình giá cả một số mặt hàng thiết yếu tại tỉnh Long An tính đến đầu tháng 9
năm 2014 nhƣ sau:
1. Lƣơng thực:
- Lúa thông dụng cũ: 6.300 - 6.400 đ/kg;
- Lúa IR50404 (tƣơi): 4.650 - 4.700 đ/kg;
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 12
- Lúa IR50404 (khô): 5.650 - 5.750 đ/kg;
- Lúa thông dụng khác (khô): 5.900 - 6.000 đ/kg;
- Lúa nếp: 4.400 - 4.500 đ/kg, tăng 300 đ/kg;
- Gạo thông dụng cũ: 11.000 - 11.500 đ/kg;
- Gạo thông dụng mới: 11.000 đ/kg;
- Giá gạo Nàng thơm chợ Đào: 17.000 đ/kg.
2. Thực phẩm:
- Heo hơi: 5.150.000 - 5.250.000 đ/tạ;
+ Thịt heo đùi: 78.000 - 80.000 đ/kg;
+ Thịt heo nạc: 88.000 - 90.000 đ/kg;
- Thịt bò nạc (thăn): 240.000 đ/kg;
- Cá lóc đồng: 100.000 đ/kg;
- Cá lóc nuôi: 60.000 đ/kg;
- Cá nục: 40.000 đ/kg;
- Thịt gà (Gà nuôi thả vƣờn) làm sẵn giá: 110.000 - 115.000 đ/kg;
- Thịt gà công nghiệp làm sẵn: 55.000 đ/kg;
- Giá gà nuôi thả vƣờn còn sống: 80.000 đ/kg;
- Dƣa leo: 8.000 - 9.000 đ/kg;
- Bí xanh: 8.000 đ/kg;
- Cà chua: 11.0000 - 12.000 đ/kg;
- Rau bắp cải: 9.000 đ/kg;
- Đƣờng cát: 15.000 đ/kg;
- Đƣờng RE Biên Hòa (loại 1 kg/bịt): 19.000 - 19.500 đ/kg;
- Sữa đặc Vinamilk (Ông Thọ nhãn trắng chữ xanh): 21.000 đ/lon;
- Sữa Dielac Star step 1 hộp thiếc 400g: 119.000 đ/lon;
- Dầu ăn Tƣờng An (chai 1 lít): 33.500 - 34.000 đ/chai;
- Bột ngọt Ajinomoto: 28.500 - 29.000 đ/bịt/454g;
- Muối Iốt: 5.500 - 6.000 đ/kg.
3. Vật tƣ nông nghiệp:
- Phân bón DAP Philippines: 14.800 đ/kg;
- Phân bón DAP Trung Quốc: 10.400 đ/kg;
- Phân bón Urê Phú Mỹ: 8.000 đ/kg;
4. Vật liệu xây dựng:
- Xi măng Hà Tiên (bao 50 kg): 86.000 đ/bao;
- Sắt ф 8 Vũng Tàu: 15.200 đ/kg;
- Sắt ф 8 Miền Nam: 14.600 đ/kg;
5. Nhiên liệu:
- Gas SaiGon petro (SP): 377.000 đ/chai/12 kg;
- Gas Gia đình: 381.000 đ/chai/12kg;
- Xăng A 95: 24.310 đ/lít;
- Xăng A 92: 23.710 đ/lít;
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 13
- Dầu DO (Điêzen) 0,05s (lít): 21.770 đ/lít;
- Dầu hỏa: 21.920 đ/lít.
6. Thức ăn chăn nuôi:
- Cám gạo (làm thức ăn chăn nuôi): 5.000 - 5.200 đ/kg;
- Cám thức ăn đậm đặc Cargill (loại 1600): 19.000 đ/kg;
- Thức ăn gà con (Con cò 235): 12.000 đ/kg;
- Thức ăn gà con Cargill (loại 5101): 11.500 đ/kg.
7. Vàng 99,99 miếng SJC:
- Mua vào: 3.593.000 đ/chỉ;
- Bán ra: 3.602.000 đ/chỉ.
2.3 Đặc điểm tự nhiên thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Thành phố Tân An có vị trí rất quan trọng, là cửa ngõ của 6 tỉnh Miền Tây vào
Thành phố Hồ Chí Minh. Gắn kết vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, vùng đồng tháp
mƣời với Trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nƣớc là Thành phố Hồ Chí Minh.
 Cách Thành phố Hồ Chí Minh 47 Km theo QL1A.
 Cách Cần Thơ 122 Km theo QL1A.
 Cách Mỹ Tho 25 Km theo QL1A.
 Phía Bắc giáp Huyện Thủ Thừa.
 Phía Tây giáp Huyện Thủ Thừa.
 Phía Nam giáp Huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
 Phía Đông giáp Huyện Châu Thành, Long An và Huyện Tân Trụ.
Thời tiết - Khí hậu: Thành phố Tân An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa,
cận xích đạo, nền nhiệt độ cao và ổn định. Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mƣa từ
tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. Nhiệt độ trung bình năm là 27,9
oC. Độ ẩm tƣơng đối ổn định trong năm với mức bình quân là 79,2%. Lƣợng mƣa trung
bình là 1.532mm, tập trung từ tháng 5 đến tháng 11 chiếm khoảng 91,7% tổng lƣợng mƣa
cả năm.
Chế độ thủy văn: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch trên địa bàn thành phố khá chằng
chịt mang sắc thái của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long và chịu ảnh hƣởng chế độ bán
nhật triều của biển Đông. Biên độ triều cực đại trong tháng từ 217- 235 cm, đỉnh triều
cực đại tháng 12 là 150 cm. Một chu kỳ triều khoảng 13-14 ngày. Do gần cửa biển, biên
độ triều lớn, đỉnh triều vào đầu mùa gió chƣớng nên sông rạch thƣờng bị xâm nhập mặn.
- Về mùa lũ sông Vàm Cỏ Tây vừa chịu ảnh hƣởng của thủy triều, vừa chịu ảnh
hƣởng của lũ ở vùng Đồng Tháp Mƣời tràn về. Mùa khô từ tháng 2 đến tháng 6 nƣớc
sông Vàm Cỏ Tây bị nhiễm mặn. Tháng 5 có độ mặn cao nhất 5,489g/lít, tháng 1 có độ
mặn 0,079g/l. Độ pH trong nƣớc sông Vàm Cỏ Tây từ tháng 6 đến tháng 8 khoảng 3,8 -
4,3 nên không thể sử dụng cho sản xuất và sinh hoạt.
Địa hình - Địa chất: Địa hình Thành phố Tân An mang đặc điểm chung vùng đồng
bằng Sông Cửu Long. Nơi đây địa hình đƣợc bồi đắp liên tục và đều đặn dẫn đến sự hình
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 14
thành đồng bằng có bề mặt bằng phẳng và nằm ngang. Độ cao tuyệt đối biến đổi từ 0,5- 2
m (hệ Mũi Nai) và trung bình là 1-1,6 m. Đặc biệt lộ ra một vùng cát từ Tiền Giang qua
Tân Hiệp lên đến Xuân Sanh (Lợi Bình Nhơn) với độ cao thƣờng biến đổi từ 1-3 m.
- Hầu hết phần diện tích đất ở hiện hữu không bị ngập úng, rải rác có những điểm
trũng dọc theo hai bên bờ sông rạch bị ngập nƣớc về mùa mƣa. Nhìn chung địa hình
Thành phố tƣơng đối thấp, dễ bị tác động khi triều cƣờng hoặc khi lũ Đồng Tháp Mƣời
tràn về.
Tài nguyên nước
- Tài nguyên nƣớc mặt ở Long An khá phong phú, Sông Vàm Cỏ Tây đoạn chảy
qua Tân An có chiều dài 15,8 km, độ sâu trung bình 15 m, nguồn nƣớc chủ yếu do sông
Tiền tiếp sang qua kênh Hồng Ngự và kênh Cái Cỏ. Kênh Bảo Định từ sông Vàm Cỏ Tây
nối sông Tiền tại TP. Mỹ Tho. Ngoài ra còn có Rạch Chanh, Rạch Châu Phê, Rạch Bình
Tâm, Rạch Cần Đốt. Nhìn chung nguồn nƣớc mặt không thuận lợi cho sản xuất và sinh
hoạt do bị nhiễm mặn, phèn và ô nhiễm chất thải. Nƣớc mƣa 1.200-1.600 mm/năm là
nguồn bổ sung quan trọng cho nguồn nƣớc mặt.
- Chất lƣợng nƣớc ngầm ở Tân An đƣợc đánh giá là khá tốt, đủ tiêu chuẩn sử dụng
cho nhu cầu sinh hoạt. Kết quả phân tích một số mẫu nƣớc ngầm ở thành phố cho thấy độ
H=5,3-7,8; C=8-200mg/l; lƣợng sắt tổng số Fe= 1.28- 41.8mg/l. Theo số liệu khảo sát và
tính toán của liên đoàn 8 điạ chất thủy văn, trữ lƣợng nƣớc ngầm của thành phố Tân An
là trên 133.000 m3/ngày đêm. Riêng phƣờng Khánh Hậu, thành phố Tân An có mỏ nƣớc
khoáng ở độ sâu 400m đang đƣợc khai thác.
Tài nguyên đất: Đất ở thành phố Tân An biến đổi mạnh theo địa hình. Khoảng
86,13% diện tích đất thuộc nhóm đất phù sa ngọt đang phát triển mạnh, còn lại là diện
tích đất phèn. Có thể chia thành 5 loại đất chính nhƣ sau:
+ Đất phù sa đang phát triển tầng mặt giàu hữu cơ là 284,43 ha chiếm 3,47% so với
tổng diện tích tự nhiên, phân bố rải rác trên địa hình trung bình đến hơi cao ở phƣờng
Khánh Hậu và xã An Vĩnh Ngãi. Loại đất này thích nghi nhiều loại cây trồng nên có tiềm
năng đa dạng hóa rất cao.
+ Đất phù sa phát triển sâu, điển hình, bão hòa nƣớc ngầm là 4.507,72 ha, chiếm
55,02% diện tích tự nhiên. Đất phát triển từ vật liệu phù sa mới, trầm tích nƣớc ngọt có
địa hình cao và phân bố thành các vùng lớn ở khắp địa bàn thành phố. Loại đất này thích
nghi nhiều loại cây trồng và có tiềm năng đa dạng hóa cây trồng rất cao.
+ Đất phù sa phát triển sâu, bảo hòa nƣớc ngầm là 1.994,09 ha chiếm 24,34% tổng
diện tích tự nhiên. Mẫu chất là trầm tích phù sa mới, đƣợc hình thành và phát triển trong
môi trƣờng nƣớc ngọt, phân bố trên địa hình cao, rãi rác trong địa bàn thành phố.
+ Đất phèn tiềm tàng là 267,43 ha, chiếm 3,26% tổng diện tích tự nhiên. Phân bố
trên địa hình trung bình ở ấp Ngãi Lợi B xã Lợi Bình Nhơn, Hƣớng Thọ Phú và dọc sông
Vàm Cỏ Tây.
+ Đất phèn hoạt động là 152,19 ha chiếm 1,86% tổng diện tích tự nhiên, phân bố ở
trung tâm xã Hƣớng Thọ Phú, đất có địa hình trung bình thấp so với chung quanh.
Là một địa bàn hình thành khá lâu nên phần lớn diện tích đất tự nhiên của thành phố
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 15
Tân An đƣợc sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế xã hội. Tuy là tỉnh lỵ của tỉnh Long
An nhƣng phần lớn diện tích đất tự nhiên đƣợc bố trí cho mục đích nông nghiệp (khoảng
72%). Diện tích đất chuyên dùng chiếm chƣa đến 11%. Tổng diện tích đất sử dụng cho
đô thị chiếm khoảng 27% tổng diện tích tự nhiên. Mức độ phát triển đô thị trên địa bàn
thành phố tƣơng đối thấp, chƣa đạt yêu cầu là trung tâm tỉnh lỵ
2.4. Các điều kiện và cơ sở của dự án
2.4.1. Vị trí- Giấc mơ của chủ đầu tư
Vị trí triển khai dự án nằm trong Khu đô thị trung tâm hành chính tỉnh Long An –
Green City.
Thuộc khu trung tâm hành chính tỉnh trong tƣơng lai, bao gồm: Hội trƣờng UBND
Tỉnh Long An, trụ sở các ban ngành của tỉnh.
Tiềm năng phát triển hạ tầng khu dân cƣ, trung tâm thƣơng mại, trƣờng học, bệnh
viện, ..
Hiện đã đƣa vào khai thác dịch vụ khu thể thao phức hợp: 04 sân tennis, 02 sân
bóng mini, 01 hồ bơi,.....
2.4.2. Năng lực của nhà đầu tư
Ngoài vị trí đẹp trong mơ, dự án còn có những ƣu điểm sau:
- Năng lực tài chính vững mạnh.
- Có kinh nghiệm và vốn kiến thức, hiểu biết nhất định trong lĩnh vực kinh doanh
nhà hàng, hội nghị, thể thao,…
- Dịch vụ cung cấp đa dạng, không gian phục vụ sang trọng bao gồm sảnh phục vụ
bên trong nhà hàng và một khu ngoài trời theo nhu cầu của khách hàng.
- Ông Nguyễn Anh Hoàng – Giám đốc Công ty TNHH MTV Sông Vàm Cỏ, đơn vị
chủ đầu tƣ dự án là ngƣời có nhiều năm kinh nghiệm trong hoạt động quản lý điều hành
nhà hàng ăn uống Yesterday's tại Phƣờng 04, Tp Tân An, Long An. Ông Hoàng là em
ruột Ông Nguyễn Anh Lƣơng hiện là giám đốc nhà hàng Yesterday's nên có nhiều lợi thế
trong việc vận hỗ trợ trong công tác kinh doanh quản lý nhà hàng ăn uống giải trí.
2.4.3. Tiềm năng khai thác
Thị trƣờng kinh doanh nhà hàng, hội nghị và trung tâm thể thao là một trong
những lĩnh vực kinh doanh hấp dẫn trong những năm gần đây. Với dân số trẻ và ngày
càng phát triển (về dân số lẫn mức sống), khu vực TP Tân An nói riêng và Long An nói
chung là một trong những thị trƣờng hấp dẫn nhất để đầu tƣ dự án.
Mục tiêu của dự án đƣợc xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu giải trí của ngƣời dân
sau những giờ làm việc vất vả. Đồng thời đây cũng là nơi vui chơi, rèn luyện thể thao
dành cho mọi lứa tuổi. Khu vực đầu tƣ nằm trên tuyến tránh Quốc lộ 1, trong Khu đô thị
Green City, cận kề một số khu dân cƣ trọng điểm khác của Tỉnh nhƣ: IDICO, Đại Dƣơng,
Kiến Phát, Thái Dƣơng,...nên sẽ có lƣợng khách đông và ổn định. Đây cũng là nơi giao
lƣu với các tỉnh bạn.
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 16
Bên cạnh đó, ta cũng xem xét tính rủi ro của dự án: Lƣợng khách hàng trong thời
gian đầu khai thác có thể ít so với dự kiến. Do giao thông chƣa hoàn thiện (một số nơi
chƣa có tín hiệu đèn giao thông). Tuy nhiên đây chỉ là yếu tố tạm thời. Có thể khắc phục
đƣợc.
2.5. Sự cần thiết đầu tƣ
Thành phố Tân An, Tỉnh Long An đang trong giai đoạn phát triển về quy hoạch đô
thị, xây dựng cơ bản. Khu đô thị Trung tâm hành chính tỉnh Long An (Phƣờng 06) là
hình mẫu về khu đô thị chuẩn trong tƣơng lai tại Tp Tân An bao gồm kết hợp Khu dân
cƣ, trƣờng học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí, trung tâm thƣơng mại. Tiềm năng kinh
doanh khai thác các dịch vụ thể thao, giải trí, dịch vụ ăn uống phục vụ cho ngƣời dân trên
địa bàn Tp Tân An là rất lớn.
Tuy nhiên, do số lƣợng nhà hàng trên địa bàn Tp Tân An có cơ sở vật chất, mặt
bằng rộng rãi, chất lƣợng dịch vụ đáp ứng nhu cầu phục vụ liên hoan, tiệc cƣới từ 300
bàn trở lên còn khá ít, cụ thể nhƣ: Nhà hàng khách sạn Công Đoàn (Phƣờng 03, Tp Tân
An), Nhà hàng Thuỷ Tạ (Phƣờng 04), Nhà hàng Yesterday's (Phƣờng 04), Trung tâm
phục vụ hội nghị Tỉnh Long An (Phƣờng 1).
Các khu giải trí, tập luyện thể dục thể thao đƣợc đầu tƣ đầy đủ trang thiết bị phục vụ
nhu cầu của ngƣời dân còn rất hạn chế, hoặc đã xuống cấp.
Nhằm phục vụ các nhu cầu trên: Công ty TNHH MTV Sông Vàm Cỏ đầu tƣ xây
dựng nhà hàng ăn uống giải trí nằm trong Khu Đô Thị Trung Tâm Hành Chính Tỉnh
Long An, Phƣờng 06, Tp Tân An, Tỉnh Long An (Green City), cạnh khu liên hợp giải trí
thể thao Đồng Tâm thuộc Green City (do chính Công ty TNHH MTV Sông Vàm Cỏ trực
tiếp kinh doanh).
Việc đầu tƣ xây dựng nhà hàng trên cơ sở phục vụ nhu cầu của khách đến tập luyện
các môn thể thao trong khu phức hợp nhƣ: (04 Sân tennis, 02 sân bóng mini, 01 hồ bơi,
01 phòng tập Gym, 01 phòng massage foot do chính Cty TNHH MTV Sông Vàm Cỏ trực
tiếp quản lý kinh doanh), khách hàng vãng lai và những ngƣời dân sống trên địa bàn Tp
Tân An.
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 17
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án
Địa điểm đầu tƣ xây dựng nhà hàng thuộc Lô 14, Khu BT – 11 Đƣờng số 8, Khu Đô
Thị Trung Tâm Hành Chính Tỉnh Long An, Phƣờng 06, Tp Tân An, Tỉnh Long An
(Green City). Đây khu vực quy hoạch khu phức hợp giải trí của dự án gồm: Bến du
thuyền, sân tennis (gồm 04 sân đã hoạt động), sân bóng đá mini (02 sân đã hoạt động), hồ
bơi (đã hoàn thiện), quán ăn nhẹ và cà phê, giải khát (đã hoàn thiện).
Giới thiệu về Green City:
Tổng diện tích của dự án Green City là 76,6 ha, gồm các khu:
 Khu Cửu Long
- 163 căn biệt thự (DT từ 432m2 – 2.741m2).
- 650 nhà liên kế (DT từ 135,52m2 – 325,6m2).
- Khu vui chơi giải trí, thể dục thể thao, chăm sóc sức khoẻ (2.2 ha).
- Trƣờng học quốc tế (2.55 ha).
- Toà nhà Trung tâm thƣơng mại và dịch vụ, căn hộ cao cấp, văn phòng (cao 25
tầng, DT: 2.6 ha).
- Công viên dọc bờ sông, bến du thuyền.
 Khu Thịnh Vƣợng
- 177 căn nhà liên kế và phố thƣơng mại (DT từ 144m2 – 259,24m2).
- 144 căn nhà vƣờn (DT từ 180m2 – 304,9m2).
- Bệnh viện quốc tế (2.3 ha).
- 7 Toà nhà thƣơng mại và dịch vụ cao 9 – 12 tầng.
- Toà nhà Trung tâm thƣơng mại và dịch vụ, căn hộ cao cấp, văn phòng (cao 25
tầng, DT: 2.8 ha)
Toàn cảnh Khu đô thị Trung tâm hành chính tỉnh Long An
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 18
3.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án
3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất
Chi tiết địa điểm đầu tƣ :
Khu BT – 11 Đƣờng số 8, Khu Đô Thị Trung Tâm Hành Chính Tỉnh Long An, Phƣờng
06, Tp Tân An, Tỉnh Long An (Green City).
Địa điểm xây dựng nhà hàng và khu liên hợp thể thao
3.2.2. Hiện trạng cấp điện; cấp –thoát nước
Nguồn cung cấp điện, cấp thoát – nƣớc đầy đủ.
3.3. Giải pháp thiết kế mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật
3.3.1 Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng
+ Phù hợp với quy hoạch đƣợc duyệt.
+ Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nƣớc tốt.
+ Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trƣờng.
+ Không gần các nguồn chất thải độc hại.
+ Đảm bảo nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, nƣớc từ mạng lƣới cung cấp chung.
3.3.2. Giải pháp kỹ thuật
a) Hệ thống đƣờng giao thông
Bình đồ tuyến:
Cao độ xây dựng mặt đƣờng trung bình + 1,0 m.
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 19
Kết cấu mặt đƣờng bê tông nhựa, vỉa hè, vỉa hè lát gạch terazzo, trồng cây xanh,
thảm cỏ 2 bên đƣờng.
Trắc ngang tuyến đường:
Độ dốc ngang mặt đƣờng hai mái là: i = 2%
Kết cấu mặt đƣờng là bêtông nhựa rải nóng
Nền móng đƣờng đƣợc gia cố cừa tràm và lớp đệm cát
Sơ bộ chọn kết cấu phần đƣờng nhƣ sau:
+ Nền đất hiện hữu gia cố cừ tràm
+ Lớp đệm cát
+ Lớp đá cấp phối sỏi đỏ
+ Lớp đá cấp phối 0 – 4
+ Lớp bêtông nhựa rải nóng
Trắc dọc đường:
Cao độ thiết kế tại tim đƣờng mới bằng cao độ tim đƣờng hiện hữu, độ dốc dọc
tuyến đƣờng i = 0%.
b) Hệ thống đƣờng sân bãi
Đường sân bê tông xi măng: Kết cấu làm mới, cụ thể kết cấu từ trên xuống
 BTXM đá 1x2cm M300 dày :20 cm;
 Giấy dầu hoặc tấm nilong ngăn cách;
 Cát hạt trung lu lèn K > 0.98 dày :20 cm;
 Đất sỏi đỏ đắp lu lèn K > 0.98 dày:20 cm;
 Nền đất lu lèn K > 0.95.
Để thu nƣớc mặt trên sân, tạo độ dốc tự nhiên mặt bãi dốc 1% về phía tƣờng bao quanh
xây dựng các hố thu nƣớc mới.
Đường bê tông nhựa
 Để đảm bảo giao thông quanh khu vực dự án đƣợc thông suốt và thuận lợi,
cần xây dựng mới bó vỉa, vỉa hè, hố ga thoát nƣớc và trồng cây xanh xung quanh;
 Căn cứ hệ thống thoát nƣớc mặt hiện hữu và hƣớng thoát nƣớc từ trong ra
ngoài hệ thống thoát nƣớc chung, thiết kế độ dốc dọc đƣờng là 0.5% và độ dốc ngang
đƣờng là 1%.
Bó vỉa, vỉa hè và trồng cây xanh: Toàn bộ bó vỉa dọc theo đƣờng bãi, đƣờng xung
quanh bằng BTXM đá 1x2cm M200 dày 20cm, cao 25cm, đƣợc đúc sẵn từng tấm dài 1m
và lắp ghép; Xung quanh mỗi hạng mục công trình xây dựng vỉa hè rộng 02m. Lát vỉa hè
bằng gạch màu đỏ và xám xanh.
c) Hệ thống điện
Hệ thống chiếu sáng bên trong đƣợc kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu
sáng tự nhiên. Hệ thống chiếu sáng bên ngoài đƣợc bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc
bảo đảm an ninh cho công trình còn tạo đƣợc nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm.
Công trình đƣợc bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống
tiếp đất an toàn, hệ thống điện đƣợc lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét.
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 20
Việc tính toán thiết kế hệ thống điện đƣợc tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của
tiêu chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn ngành.
d) Hệ thống cấp thoát nƣớc
Hệ thống cấp thoát nƣớc đƣợc thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nƣớc:
- Nƣớc sinh hoạt.
- Nƣớc cho hệ thống chữa cháy.
Việc tính toán cấp thoát nƣớc đƣợc tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nƣớc cho công
trình công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định.
e) Hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn.
Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10  và đƣợc tách riêng với hệ
thống tiếp đất an toàn của hệ thống điện.
Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải đƣợc bảo trì và kiểm tra định kỳ.
Việc tính toán thiết kế chống sét đƣợc tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây
dựng và tiêu chuần xây dựng hiện hành.
f) Hệ thống PCCC
Công trình đƣợc lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để
đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy đƣợc lắp đặt ở những nơi
dễ thao tác và thƣờng xuyên có ngƣời qua lại.
Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng
thiết bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra.
Việc tính toán thiết kế PCCC đƣợc tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn
xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
g) Hệ thống thông tin liên lạc
Toàn bộ công trình đƣợc bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối
ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) đƣợc đấu nối đến từng phòng.
3.4. Nhân sự dự án
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự
Công ty sẽ tuyển lao động theo hình thức ký hợp đồng lao động giữa giám đốc
hoặc ngƣời đƣợc giám đốc ủy quyền và ngƣời lao động phù hợp với các quy định của
pháp luật.
Công ty sẽ ƣu tiên sử dụng lao động là ngƣời địa phƣơng, đặc biệt là ngƣời dân
sống trong khu vực triển khai dự án.
Những đối trƣợng lao động thuộc nhóm lao động phổ thông sẽ đƣợc công ty đào
tạo kỹ năng công việc phù hợp với vị trí làm việc theo sự phân công của BGĐ.
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 21
KẾ HOẠCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH
Sơ đồ quản lý Công ty
3.5. Quy mô dự án
Dự án Nhà hàng ẩm thực & Khu giải trí Sông Vàm Cỏ nằm trong Khu Đô Thị
Green City, Phƣờng 06, Tp Tân An, Long An. Tổng diện dích xây dựng là 2.741m².
3.6. Tiến độ đầu tƣ
+ Quý IV/2015 : Khởi công xây dựng
+ Quý IV/2016: Chính thức đƣa dự án vào hoạt động
Kế toán Kế toán
Quản lý Nhà hàng
Giám Đốc
Quản lý Bar Quản lý Nhà hàng
Nhân sự phục vụ các bộ phận thuộc nhà hàng, khu thể thao, lƣu niệm
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 22
CHƢƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
4.1. Đánh giá tác động môi trƣờng
4.1.1. Giới thiệu chung
Xây dựng Dự án Nhà hàng ẩm thực và khu giải trí Sông Vàm Cỏ với tổng diện
tích 2.174 m²
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích
cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để
từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi
trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng khi dự án đƣợc
thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
4.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
 Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc
quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;
 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006
cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo
vệ Môi trƣờng;
 Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi
trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng;
 Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trƣờng ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trƣờng khu
công nghiệp;
 Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trƣờng ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trƣờng bắt buộc áp dụng;
 Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh
mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
 Tiêu chuẩn môi trƣờng do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
 Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng
và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-
BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng;
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 23
Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các
tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê trong các bảng sau đây của Chính phủ Việt Nam
(1995). Tùy theo từng trƣờng hợp, các quy định, điều khoản chặt chẽ nhất trong những
tiêu chuẩn trên sẽ đƣợc áp dụng.
Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong môi trƣờng không khí
Tên chất
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937-1995 (mg/m3
)
Trung bình 1 giờ Trung bình 8 giờ Trung bình 24 giờ
CO 40 10 5
NO2 0.4 - 0.1
SO2 0.5 - 0.3
Pb - - 0.005
O3 0.2 - 0.06
Bụi lơ lửng 0.3 - 0.2
Nồng độ cho phép của chất thải nƣớc mặt
TT
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5942-1995
Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn A
Giá trị giới
hạn B
1 PH - 6-8.5 5.5-9
2 BOD5 (20o
C) mg/l < 4 < 25
3 COD mg/l < 10 < 35
4 Oxy hòa tan mg/l  6  2
5 Chất rắn lơ lửng mg/l 20 80
6 Dầu, mỡ mg/l Không phát hiện 0.3
7 Chất tẩy rửa mg/l 0.5 0.5
8 Coliform MPN/100 ml 5,000 10,000
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 24
Ghi chú:
Cột A áp dụng đối với nƣớc mặt có thể dùng làm nguồn nƣớc sinh hoạt (nhƣng
phải qua quá trình xử lý theo quy định).
Cột B áp dụng đối với nƣớc mặt dùng cho các mục đích khác. Nƣớc dùng cho
nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản có quy định riêng.
4.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng
Việc thực thi dự án Nhà hàng ẩm thực và khu giải trí Sông Vàm Cỏ sẽ ảnh hƣởng
nhất định đến môi trƣờng thực hiện và xung quanh khu vực dự án , sẽ tác động trực tiếp
đến môi trƣờng không khí, đất, nƣớc trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo đƣợc
những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau.
4.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án
+ Tác động của bụi, khí thải
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ
công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha
trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng nhƣ các
phƣơng tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trƣờng sẽ gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nước thải
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nƣớc thải sinh hoạt của công nhân xây
dựng. Lƣợng nƣớc thải này tuy không nhiều nhƣng cũng cần phải đƣợc kiểm soát chặt
chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ quá trình xây
dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai
đoạn này nếu không đƣợc quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nƣớc mƣa
gây tắc nghẽn đƣờng thoát nƣớc và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế
thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ đƣợc tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh
hoạt rất ít vì lƣợng công nhân không nhiều cũng sẽ đƣợc thu gom và giao cho các đơn vị
dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay.
4.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
+ Tác động của môi trƣờng không khí.
 Bụi phát sinh do hoạt động của xe ô tô, xe máy ra vào khu vực.
 Tiếng ồn phát sinh do hoạt động của xe ô tô, xe máy ra vào khu vực.
+ Tác động của bụi, khí thải: Khí thải phát sinh do hoạt động của xe ô tô, xe máy ra
vào khu vực.
+ Tác động của môi trƣờng nƣớc: nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải từ nhà hàng, khu
vực nấu nƣớng.
+ Tác động của chất thải rắn: giấy các loại, kim loại, vỏ hộp kim loại, thuỷ tinh, rác
nhựa các loại, giẻ lau, bao bì rách hỏng, rác hữu cơ, phân thành:
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 25
 Rác phân huỷ đƣợc: là các chất hữu cơ nhƣ thức ăn thừa, lá cây, vỏ hoa quả,
giấy loại,...
 Rác không phân huỷ đƣợc hay khó phân huỷ nhƣ: thuỷ tinh, nhựa nilon, vỏ đồ
hộp, kim loại, cao su,...
 Rác độc hại: pin, ắc quy, bóng đèn điện...tỷ lệ chiếm không đáng kể.
.
4.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
4.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở cuối
hƣớng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh hƣởng toàn
khu vực.
- Tận dụng tối đa các phƣơng tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động
gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
- Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ, khẩu
trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
- Hạn chế ảnh hƣởng tiếng ồn tại khu vực công trƣờng xây dựng. Các máy khoan,
đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tƣ đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu
sau:
- Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
- Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
- Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh đƣợc xây dựng đủ cho số lƣợng công nhân tập
trung trong khu vực dự án.
- Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
- Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh
môi trƣờng, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
4.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí:
Trồng cây xanh nhằm tạo cảnh quan môi trƣờng xanh cho Nhà hàng, trồng cây cảnh
hài hoài với kiến trúc. Cây cỏ đƣợc trồng trong những vƣờng chung và dọc các đƣờng
phố nội bộ, tạo bóng mát và cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi
trƣờng.
Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển: biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lƣợng và giảm
thiểu có hiệu quả, cần kết hợp thông thoáng tự nhiên sử dụng cửa thông gió, chọn hƣớng
gió chủ đạo trong năm, bố trí cửa theo hƣớng đón gió và cửa thoát theo hƣớng xuôi gió.
Quá trình thông thoáng cƣỡng bức bố trí thêm quạt hút thoát khí theo ống khói cao.Tuy
nhiên, đối với ống khói thoát gió cao, bản thân do chênh lệnh áp suất giữa hai mặt cắt sẽ
tạo sự thông thoáng tự nhiên.
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 26
Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các lò nấu: các lò đun nấu cần bố trí các bếp nấu
thông thoáng, các bình gas đƣợc đặt cẩn thận nơi khô, mát giảm thiểu tai nạn rủi ro do bất
cẩn gây ra.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải: Nƣớc thải của nhà hàng sẽ đƣợc xử lý từ nƣớc thải
nhà vệ sinh sang bể tự hoại.
+ Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn: Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý
chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trƣờng. Ban quản lý sẽ
cho thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phƣơng tiên thu gom cho từng chất thải: có thể tái chế chất thải rắn
sinh hoạt.
Các loại chất thải rắn có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hoá chất,...) sẽ đƣợc tái sử
dụng, loại chất thải có thể tái sử dụng (giáy, nilon,...) hoặc có thể tận dụng sẽ đƣợc hợp
đồng với Công ty Dịch Vụ Công Trình Đô Thị đến thu gom và vận chuyển tới khu xử lý
tập trung.
Các chất thải nguy hại (nếu có) sẽ đƣợc chú ý riêng, đƣợc quản lý và xử lý theo
đúng quy định của Nhà nƣớc, đặc biệt là Quy chế” Quản lý chất thải nguy hại” theo
Quyết định số 155 của Thủ tƣớng Chính phủ.
4.4. Kết luận
Việc đầu tƣ nhà hàng từ lúc xây dựng đến khi đi vào hoạt động sẽ ít nhiều làm ảnh
hƣớng đến mội trƣờng khu dân cƣ. Tuy nhiên, phía Công ty sẽ đảm bảo những tiêu chuẩn
an toàn để giảm thiểu tác động đến môi trƣờng xung quanh. Đồng thời, Công ty TNHH
MTV Sông Vàm Cỏ chúng tôi xin cam kết thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm
thiểu một vài tác động môi trƣờng về tiếng ồn và bụi khí thải của Dự án; sẵn sàng báo
cáo hoặc hợp tác với các cơ quan quản lý môi trƣờng để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan
trắc môi trƣờng cho thật thuận lợi.
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 27
CHƢƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN
5.1.Hạng mục xây dựng cơ sở hạ tầng
STT
Hạng mục Diện tích m²
I Xây dựng công trình 1,762
1 Khu nhà hàng, café 866
2 Khu quầy bar 220
3 Quầy bán hàng lƣu niệm, cổng 252
4 Chòi, sân vƣờn 224
5 Bãi đậu xe 200
II Xây dựng hạ tầng, cảnh quan 979
1 Xây dựng giao thông
2 Xây dựng cấp điện
3 Xây dựng cấp nƣớc
4 Xây dựng chiếu sáng
5 Xây dựng HT xử lý môi trƣờng
6 Xây dựng tƣờng rào
7 Xây dựng cảnh quan cây xanh
2,741
5.2.Hạng mục máy móc thiết bị
Thiết bị cho khu nhà hàng, café
Thiết bị cho khu quầy bar
Thiết bị khu quầy lƣu niệm
Thiết bị cấp thoát nƣớc
Thiết bị PCCC
Thiết bị chống sét
Thiết bị điện chiếu sáng
Máy móc, thiết bị văn phòng
5.3.Kế hoạch sản phẩm dịch vụ
Mục đích đầu tƣ xây dựng của dự án là phục vụ nhu cầu ăn uống, giải trí, tập luyện
thể thao,...cho ngƣời dân trên địa bàn Tp Tân An, Long An và các tỉnh thành khác.
Khu nhà hàng: Thời gian hoạt động từ 09h00 – 23h00.
- Chuyên phục vụ các món ẩm thực ba miền Bắc, Trung, Nam, đặc biệt là các món
ăn đặc sản Miền Tây.
- Tổ chức tiệc cƣới hỏi, liên hoan, sinh nhật cho khách đoàn tối đa 300 khách cùng
lúc và các khách nhóm nhỏ lẻ.
Khu Bar: Thời gian hoạt động từ 18h00 – 23h00.
- Phục vụ thƣởng thức âm nhạc, giải trí hàng đêm với hệ thống âm thanh, sân khấu
hiện đại, quầy pha chế với nhân viên pha chế chuyên nghiệp tạo ra những thức uống hấp
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 28
dẫn, đặc sắc.
- Các chƣơng trình âm nhạc do các nghệ sỹ chuyên nghiệp và thực khách có nhu
cầu thƣởng thức giao lƣu âm nhạc.
Khu cà phê giải khát (ăn sáng, trƣa, tối, ăn nhẹ): Thời gian từ 06h00 – 21h00.
- Phục các món ăn sáng, ăn nhẹ: Cơm tấm, phở, hủ tiếu, bánh canh, bánh bì ốp la,
bò kho,...Các thức uống giải khát nhƣ cà phê, nƣớc ngọt,...
- Phục vụ tiệc buffet vào cuối tuần và các ngày lễ.
Khu bán hàng mỹ nghệ nội thất: Thời gian hoạt động từ 08h00 – 17h00.
- Trƣng bày và bán các sản phẩm mỹ nghệ, nội cao cấp bằng gỗ do Công ty TNHH
Nhân Nghĩa sản xuất, Cty TNHH MTV Sông Vàm Cỏ là đơn vị phân phối.
Khu liên hợp thể thao: Thời gian hoạt động từ 06h00 – 20h00.
- Khu liên hợp thể thao với sự đầu tƣ hiện đại về cơ sở vật chất, gồm sân tennis, hồ
bơi, sân bóng đá mini, phòng tập Gym, phòng massage foot,...
- Hệ thống sân tennis hiện đại gồm 04 sân, trong đó có 02 sân mái che, 02 sân ngoài
trời và 01 sân tập với hệ thống chiếu sáng và mái che di động có thể cơ động di chuyển
theo ý muốn.
- Hệ thống sân bóng đá mini gồm 02 sân cỏ nhân tạo, đƣợc trang bị đèn chiếu sáng
phục vụ các trận đấu ban đêm.
- Hệ thống hồ bơi gồm 03 độ sâu khác nhau dành cho nhiều lứa tuổi từ trẻ em đến
ngƣời lớn.
- Hệ thống phòng tập Gym và phòng massage foot với trang thiết bị hiện đại và
huấn luyện viên chuyên nghiệp.
5.4 Kế hoạch phát triển dự án
Công ty dự kiến sau 06 tháng đi vào hoạt động sẽ đánh giá lại những ƣu, khuyết
điểm nhằm khắc phục và phát huy phục vụ khách hàng hiệu quả hơn.
Công ty sẽ phát triển mô hình nhà hàng nổi trên sông Vàm Cỏ bằng cách mua 01 sà
lan boong và xây dựng một nhà hàng nổi mini có thể phục vụ 80 – 100 khách cùng lúc.
5.5 Kế hoạch marketing
Mục tiêu của chƣơng trình marketing là quảng bá, giới thiệu hình ảnh, sản phẩm
dịch vụ của dự án đến rộng rãi mọi ngƣời trên địa bàn Tp Tân An, Tỉnh Long An và
khách vãng lai khác.
Trƣớc thời điểm khai trƣơng 15 ngày, Công ty sẽ triển khai các chƣơng trình treo
băng rôn, quảng cáo trên phƣơng tiện truyền thông, báo, đài, tờ rơi,....
Đối tƣợng mà Công ty nhắm đến là các cơ quan ban ngành, doanh nghiệp và cá
nhân trên địa bàn.
Công ty sẽ tham khảo các chƣơng trình khuyến mãi, giá cả các đối thủ cạnh tranh
nhằm đƣa một số chƣơng trình khuyến mãi phù hợp với nhu cầu của khách hàng tại địa
phƣơng.
Ví dụ: Giảm giá 10% cho hoá đơn trên 5.000.000 đồng hoặc thẻ khách hàng VIP,
thẻ ƣu đãi cho tổ chức, cá nhân,....Thẻ tập thể thao,....Giảm giá cho khách đoàn.
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 29
CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN
6.1.Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ
Tổng mức đầu tƣ cho Dự án “Nhà hàng ẩm thực và khu giải trí Sông Vàm Cỏ” đƣợc
lập dựa trên các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây:
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập doanh nghiêp;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tƣ và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”;
- Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;
- Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hƣớng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán
và dự toán công trình;
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 30
6.2.Nội dung tổng mức đầu tƣ
6.2.1.Tài sản cố định
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ̣ án
“Nhà hàng ẩm thực và khu giải trí Sông Vàm Cỏ”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý
vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án 21,518,829,000 đồng, bao gồm:
Đvt: 1,000vnđ
 Hạng mục đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng
TT Hạng mục
DT
m²
Đơn
giá
Thành tiền
trƣớc thuế
Thuế
GTGT
TT sau
thuế
I Xây dựng công trình 1,762 9,997,000 999,700 10,996,700
1 Khu nhà hàng, café 866 7,500 6,495,000 649,500 7,144,500
2 Khu quầy bar 220 5,500 1,210,000 121,000 1,331,000
3 Quầy bán hàng lƣu niệm, cổng 252 4,000 1,008,000 100,800 1,108,800
4 Chòi, sân vƣờn 224 3,500 784,000 78,400 862,400
5 Bãi đậu xe 200 2,500 500,000 50,000 550,000
II Xây dựng hạ tầng, cảnh quan 979 2,805,000 280,500 3,085,500
1 Xây dựng giao thông 1,250,000 125,000 1,375,000
2 Xây dựng cấp điện 120,000 12,000 132,000
3 Xây dựng cấp nƣớc 55,000 5,500 60,500
4 Xây dựng chiếu sáng 80,000 8,000 88,000
5 Xây dựng HT xử lý môi trƣờng 50,000 5,000 55,000
6 Xây dựng tƣờng rào 500,000 50,000 550,000
7 Xây dựng cảnh quan cây xanh 750,000 75,000 825,000
Tổng CP xây dựng 2,741 12,802,000 1,280,200 14,082,200
 CP máy móc thiết bị
STT Hạng mục TT trƣớc thuế Thuế VAT TT sau thuế
1 Thiết bị cho khu nhà hàng, café 1,050,000 105,000 1,155,000
2 Thiết bị cho khu quầy bar 350,000 35,000 385,000
3 Thiết bị khu quầy lƣu niệm 150,000 15,000 165,000
4 Thiết bị cấp thoát nƣớc 750,000 75,000 825,000
5 Thiết bị PCCC 350,000 35,000 385,000
6 Thiết bị chống sét 150,000 15,000 165,000
7 Thiết bị điện chiếu sáng 1,250,000 125,000 1,375,000
8 Máy móc, thiết bị văn phòng 150,000 15,000 165,000
Tổng CP thiết bị 4,200,000 420,000 4,620,000
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 31
 Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản
lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn
giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
+ Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ.
+ Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm tra
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
+ Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
+ Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây
dựng công trình;
+ Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;
+ Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình;
+ Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
+ Chi phí khởi công, khánh thành;
GXL: chi phí xây lắp
GTB: chi phí thiết bị
 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
Bao gồm các khoản chi phí sau
+ Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
+ Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
+ Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
+ Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công
trình;
+ Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích
đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tƣ vấn, nhà
thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tƣ thiết, tổng thầu xây dựng;
+ Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp
đặt thiết bị;
+ Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;
+ Chi phí quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng: tổng mức đầu tƣ, dự toán, định mức xây
dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
+ Chi phí tƣ vấn quản lý dự án;
 Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn
đầu tƣ xây dựng nói trên:
+ Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tƣ; Chi phí bảo hiểm công trình;
+ Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 32
 Dự phòng phí
Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi
phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD
ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu
tƣ xây dựng công trình”. Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lƣợng công việc phát sinh
chƣa lƣờng trƣớc đƣợc khi lập dự án và chi phí dự phòng cho yếu tố trƣợt giá trong thời
gian thực hiện dự án ; chi phí này còn dùng để chi trả chi phí lãi vay, chi phí thuê đất
trong thời gian xây dựng.
Tổng giá trị đầu tƣ
Đvt:1,000 vnđ
TT Khoản mục GT trƣớc thuế Thuế VAT GT sau thuế
1 Chi phí xây dựng 12,802,000 1,280,200 14,082,200
2 Chi phí thiết bị 4,200,000 420,000 4,620,000
3 Chi phí quản lý dự án 383,905 38,391 422,296
4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 879,913 87,991 967,904
Chi phí lập dự án 103,542 10,354 113,896
Chi phí thiết kế xây dựng công trình 425,923 42,592 468,515
CP giám sát thi công xây dựng 322,098 32,210 354,308
CP giám sát lắp đặt thiết bị 28,350 2,835 31,185
5 CP khác 365,203 36,520 401,723
CP bảo hiểm công trình 255,030 25,503 280,533
CP kiểm toán độc lập 68,518 6,852 75,370
CP thẩm tra, phê duyệt quyết toán 41,655 4,165 45,820
6 Chi phí dự phòng 931,551 93,155 1,024,706
TỔNG MỨC ĐẦU TƢ 19,562,572 1,956,257 21,518,829
6.2.2.Vốn lưu động sản xuất
Nhu cầu vốn lƣu động cần cho dự án
Đvt: 1,000 vnđ
Khoản phải thu 20% Doanh thu
Khoản phải trả 15% CP hoạt động
Tiền mặt 5% CP hoạt động
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 33
Năm 2016 2017 2018 2019 2020
1 2 3 4 5
Khoản phải thu (AR) 1,112,616 6,091,759 6,416,955 6,682,821 7,763,229
Thay đổi trong khoản
phải thu
( (+)DAR = ARt-1-ARt )
(1,112,616) (4,979,143) (325,195) (265,866) (1,080,407)
Khoản phải trả (AP) 727,442 3,641,131 3,775,657 3,896,922 4,403,077
Thay đổi trong khoản
phải trả
( (+)DAP = APt-1-APt )
(727,442) (2,913,688) (134,527) (121,265) (506,155)
Số dƣ tiền mặt (CB) 242,481 1,213,710 1,258,552 1,298,974 1,467,692
Thay đổi số dƣ tiền mặt
( (+)DCB = CBt-CBt-1 )
242,481 971,229 44,842 40,422 168,718
Năm 2021 2022 2023 2024 2025
6 7 8 9 10
Khoản phải thu (AR) 7,996,125 8,236,009 9,444,605 9,727,943 10,019,781
Thay đổi trong khoản
phải thu
( (+)DAR = ARt-1-ARt )
(232,897) (239,884) (1,208,596) (283,338) (291,838)
Khoản phải trả (AP) 4,524,598 4,649,553 5,214,708 5,359,930 5,509,285
Thay đổi trong khoản
phải trả
( (+)DAP = APt-1-APt )
(121,521) (124,955) (565,155) (145,223) (149,355)
Số dƣ tiền mặt (CB) 1,508,199 1,549,851 1,738,236 1,786,643 1,836,428
Thay đổi số dƣ tiền mặt
( (+)DCB = CBt-CBt-1 )
40,507 41,652 188,385 48,408 49,785
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 34
CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
7.1.Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Đvt:1,000 vnđ
Vốn chủ sở hữu 6,455,649 30%
Vốn vay ngân hàng 15,063,181 70%
TMĐT 21,518,829 100%
Với tổng mức đầu tƣ là 21,518,829,000 đồng (Hai mươi mốt tỷ, năm trăm mười tám
triệu, tám trăm hai mươi chín ngàn đồng chẵn), vốn chủ sở hữu chiếm 30% tƣơng ứng
với số tiền là 6,455,649,000 đồng; vốn vay ngân hàng là 15,063,181,000 đồng chiếm
60%. Nguồn vốn này đƣợc vay trong 84 tháng, ân hạn 24 tháng. Bắt đầu trả nợ gốc từ
tháng thứ 25; nợ gốc và lãi vay đƣợc trả đều hàng tháng.
7.2 Tiến độ phân bổ nguồn vốn
Quý IV/2015: Khởi công xây dựng
Quý IV/2016: Chính thức đƣa dự án vào hoạt động
Đvt: 1,000 vnđ
TT Khoản mục
QUÝ
IV/15
QUÝ
I/16
QUÝ
II/16
QUÝ
III/16
TỔNG
1 Chi phí xây dựng 4,694,067 4,694,067 4,694,067 14,082,200
2 Chi phí thiết bị 4,620,000 4,620,000
3 Chi phí quản lý dự án 422,296 422,296
4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 483,952 483,952 967,904
5 Chi phí khác 100,431 100,431 100,431 100,431 401,723
6 Chi phí dự phòng 256,177 256,177 256,177 256,177 1,024,706
TỔNG MỨC ĐẦU TƢ 5,956,922 5,534,626 5,050,674 4,976,607 21,518,829
TT Khoản mục
QUÝ
IV/15
QUÝ I/16 QUÝ II/16
QUÝ
III/16
TỔNG Tỷ lệ
1 Vốn chủ sở hữu 1,787,077 1,660,388 1,515,202 1,492,982 6,455,649 30%
2 Vốn vay 4,169,845 3,874,238 3,535,472 3,483,625 15,063,181 70%
Tổng cộng 5,956,922 5,534,626 5,050,674 4,976,607 21,518,829 100%
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 35
7.3. Kế hoạch vay và trả nợ
Số tiền vay 15,063,181 ngàn đồng
Thời hạn vay 120 tháng
Ân hạn 24 tháng
Lãi vay 10.5% /năm
Thời hạn trả nợ 96 tháng
Bảng kế hoạch vay và trả nợ trong kỳ của dự án
Đơn vị tính: ngàn đồng
TT Ngày
Dƣ nợ đầu
kỳ
Vay nợ
trong kỳ
Trả nợ
trong kỳ
Trả nợ
gốc
Trả lãi
vay
Dƣ nợ
cuối kỳ
1 10/1/2015 1,389,948 1,389,948
2 11/1/2015 1,389,948 1,389,948 1,240 1,240 2,779,897
3 12/1/2015 2,779,897 1,389,948 2,399 2,399 4,169,845
4 1/1/2016 4,169,845 1,291,413 3,719 3,719 5,461,258
5 2/1/2016 5,461,258 1,291,413 4,870 4,870 6,752,671
6 3/1/2016 6,752,671 1,291,413 5,633 5,633 8,044,084
7 4/1/2016 8,044,084 1,178,491 7,174 7,174 9,222,574
8 5/1/2016 9,222,574 1,178,491 7,959 7,959 10,401,065
9 6/1/2016 10,401,065 1,178,491 9,275 9,275 11,579,555
10 7/1/2016 11,579,555 1,161,208 9,993 9,993 12,740,764
11 8/1/2016 12,740,764 1,161,208 11,362 11,362 13,901,972
12 9/1/2016 13,901,972 1,161,208 12,398 12,398 15,063,181
13 10/1/2016 15,063,181 13,000 13,000 15,063,181
14 11/1/2016 15,063,181 13,433 13,433 15,063,181
15 12/1/2016 15,063,181 13,000 13,000 15,063,181
16 1/1/2017 15,063,181 13,433 13,433 15,063,181
17 2/1/2017 15,063,181 13,433 13,433 15,063,181
18 3/1/2017 15,063,181 12,133 12,133 15,063,181
19 4/1/2017 15,063,181 13,433 13,433 15,063,181
20 5/1/2017 15,063,181 13,000 13,000 15,063,181
21 6/1/2017 15,063,181 13,433 13,433 15,063,181
22 7/1/2017 15,063,181 13,000 13,000 15,063,181
23 8/1/2017 15,063,181 13,433 13,433 15,063,181
24 9/1/2017 15,063,181 13,433 13,433 15,063,181
25 10/1/2017 15,063,181 169,908 156,908 13,000 14,906,272
26 11/1/2017 14,906,272 170,201 156,908 13,293 14,749,364
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 36
27 12/1/2017 14,749,364 169,637 156,908 12,729 14,592,456
28 1/1/2018 14,592,456 169,921 156,908 13,013 14,435,548
29 2/1/2018 14,435,548 169,781 156,908 12,873 14,278,640
30 3/1/2018 14,278,640 168,409 156,908 11,501 14,121,732
31 4/1/2018 14,121,732 169,502 156,908 12,593 13,964,824
32 5/1/2018 13,964,824 168,960 156,908 12,052 13,807,916
33 6/1/2018 13,807,916 169,222 156,908 12,314 13,651,007
34 7/1/2018 13,651,007 168,689 156,908 11,781 13,494,099
35 8/1/2018 13,494,099 168,942 156,908 12,034 13,337,191
36 9/1/2018 13,337,191 168,802 156,908 11,894 13,180,283
37 10/1/2018 13,180,283 168,283 156,908 11,375 13,023,375
38 11/1/2018 13,023,375 168,522 156,908 11,614 12,866,467
39 12/1/2018 12,866,467 168,012 156,908 11,104 12,709,559
40 1/1/2019 12,709,559 168,242 156,908 11,334 12,552,651
41 2/1/2019 12,552,651 168,102 156,908 11,194 12,395,742
42 3/1/2019 12,395,742 166,893 156,908 9,985 12,238,834
43 4/1/2019 12,238,834 167,822 156,908 10,914 12,081,926
44 5/1/2019 12,081,926 167,335 156,908 10,427 11,925,018
45 6/1/2019 11,925,018 167,543 156,908 10,635 11,768,110
46 7/1/2019 11,768,110 167,064 156,908 10,156 11,611,202
47 8/1/2019 11,611,202 167,263 156,908 10,355 11,454,294
48 9/1/2019 11,454,294 167,123 156,908 10,215 11,297,385
49 10/1/2019 11,297,385 166,658 156,908 9,750 11,140,477
50 11/1/2019 11,140,477 166,843 156,908 9,935 10,983,569
51 12/1/2019 10,983,569 166,387 156,908 9,479 10,826,661
52 1/1/2020 10,826,661 166,563 156,908 9,655 10,669,753
53 2/1/2020 10,669,753 166,423 156,908 9,515 10,512,845
54 3/1/2020 10,512,845 165,678 156,908 8,770 10,355,937
55 4/1/2020 10,355,937 166,143 156,908 9,235 10,199,029
56 5/1/2020 10,199,029 165,710 156,908 8,802 10,042,120
57 6/1/2020 10,042,120 165,864 156,908 8,955 9,885,212
58 7/1/2020 9,885,212 165,439 156,908 8,531 9,728,304
59 8/1/2020 9,728,304 165,584 156,908 8,676 9,571,396
60 9/1/2020 9,571,396 165,444 156,908 8,536 9,414,488
61 10/1/2020 9,414,488 165,033 156,908 8,125 9,257,580
62 11/1/2020 9,257,580 165,164 156,908 8,256 9,100,672
63 12/1/2020 9,100,672 164,762 156,908 7,854 8,943,763
64 1/1/2021 8,943,763 164,884 156,908 7,976 8,786,855
65 2/1/2021 8,786,855 164,744 156,908 7,836 8,629,947
66 3/1/2021 8,629,947 163,859 156,908 6,951 8,473,039
67 4/1/2021 8,473,039 164,464 156,908 7,556 8,316,131
68 5/1/2021 8,316,131 164,085 156,908 7,177 8,159,223
69 6/1/2021 8,159,223 164,184 156,908 7,276 8,002,315
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 37
70 7/1/2021 8,002,315 163,814 156,908 6,906 7,845,407
71 8/1/2021 7,845,407 163,905 156,908 6,996 7,688,498
72 9/1/2021 7,688,498 163,765 156,908 6,856 7,531,590
73 10/1/2021 7,531,590 163,408 156,908 6,500 7,374,682
74 11/1/2021 7,374,682 163,485 156,908 6,577 7,217,774
75 12/1/2021 7,217,774 163,137 156,908 6,229 7,060,866
76 1/1/2022 7,060,866 163,205 156,908 6,297 6,903,958
77 2/1/2022 6,903,958 163,065 156,908 6,157 6,747,050
78 3/1/2022 6,747,050 162,343 156,908 5,435 6,590,142
79 4/1/2022 6,590,142 162,785 156,908 5,877 6,433,233
80 5/1/2022 6,433,233 162,460 156,908 5,552 6,276,325
81 6/1/2022 6,276,325 162,505 156,908 5,597 6,119,417
82 7/1/2022 6,119,417 162,189 156,908 5,281 5,962,509
83 8/1/2022 5,962,509 162,225 156,908 5,317 5,805,601
84 9/1/2022 5,805,601 162,085 156,908 5,177 5,648,693
85 10/1/2022 5,648,693 161,783 156,908 4,875 5,491,785
86 11/1/2022 5,491,785 161,806 156,908 4,897 5,334,876
87 12/1/2022 5,334,876 161,512 156,908 4,604 5,177,968
88 1/1/2023 5,177,968 161,526 156,908 4,618 5,021,060
89 2/1/2023 5,021,060 161,386 156,908 4,478 4,864,152
90 3/1/2023 4,864,152 160,826 156,908 3,918 4,707,244
91 4/1/2023 4,707,244 161,106 156,908 4,198 4,550,336
92 5/1/2023 4,550,336 160,835 156,908 3,927 4,393,428
93 6/1/2023 4,393,428 160,826 156,908 3,918 4,236,520
94 7/1/2023 4,236,520 160,564 156,908 3,656 4,079,611
95 8/1/2023 4,079,611 160,546 156,908 3,638 3,922,703
96 9/1/2023 3,922,703 160,406 156,908 3,498 3,765,795
97 10/1/2023 3,765,795 160,158 156,908 3,250 3,608,887
98 11/1/2023 3,608,887 160,126 156,908 3,218 3,451,979
99 12/1/2023 3,451,979 159,887 156,908 2,979 3,295,071
100 1/1/2024 3,295,071 159,847 156,908 2,938 3,138,163
101 2/1/2024 3,138,163 159,707 156,908 2,799 2,981,254
102 3/1/2024 2,981,254 159,395 156,908 2,487 2,824,346
103 4/1/2024 2,824,346 159,427 156,908 2,519 2,667,438
104 5/1/2024 2,667,438 159,210 156,908 2,302 2,510,530
105 6/1/2024 2,510,530 159,147 156,908 2,239 2,353,622
106 7/1/2024 2,353,622 158,939 156,908 2,031 2,196,714
107 8/1/2024 2,196,714 158,867 156,908 1,959 2,039,806
108 9/1/2024 2,039,806 158,727 156,908 1,819 1,882,898
109 10/1/2024 1,882,898 158,533 156,908 1,625 1,725,989
110 11/1/2024 1,725,989 158,447 156,908 1,539 1,569,081
111 12/1/2024 1,569,081 158,262 156,908 1,354 1,412,173
112 1/1/2025 1,412,173 158,167 156,908 1,259 1,255,265
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 38
113 2/1/2025 1,255,265 158,028 156,908 1,119 1,098,357
114 3/1/2025 1,098,357 157,793 156,908 885 941,449
115 4/1/2025 941,449 157,748 156,908 840 784,541
116 5/1/2025 784,541 157,585 156,908 677 627,633
117 6/1/2025 627,633 157,468 156,908 560 470,724
118 7/1/2025 470,724 157,314 156,908 406 313,816
119 8/1/2025 313,816 157,188 156,908 280 156,908
120 9/1/2025 156,908 157,048 156,908 140 (0)
15,063,181 15,936,799 15,063,181 873,619
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 39
CHƢƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
8.1.Hiệu quả kinh tế - tài chính
8.1.1.Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở
tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung
cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:
-Thời gian hoạt động của dự án dùng để tính toán là 10 năm
- Vốn chủ sở hữu và vốn vay
- Doanh thu của dự án đƣợc căn cứ theo đơn giá dịch vụ cho các khách hàng hiện
nay; Chi phí nguyên vật liệu đầu vào.
- Chí phí vận hành, sản xuất và bảo dƣỡng: bao gồm các chi phí nhân công; chi phí
nguyên, nhiên vật liệu; chi phí bảo dƣỡng các VTTB và bảo trì thay thế; các chi phí khác.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng
thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo QĐ 45/2013/TT-BTC ngày
25/04/2013 quy định về trích khấu hao tài sản cố định.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: áp dụng thuế suất theo luật thuế TNDN
hiện hành số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013.
- Đơn vị tính: ngàn đồng
 Chi phí nhân sự của dự án
Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng đƣợc tính
theo mức lƣơng hàng tháng, ngoài ra còn có công nhân sản xuất trực tiếp. Tổng số nhân
sự của Dự án cần dùng là 80 ngƣời.
TT Chức danh SL
Lƣơng
cơ bản
Tổng
lƣơng
tháng
Chi phí
BHXH,
BHYT
(tháng)
Tổng
lƣơng
năm
Chi phí
BHXH,
BHYT
(năm)
I
Nhân sự chính thức khu
Nhà hàng
44 3,211,000 652,080
1 Gíam đốc 1 20,000 20,000 4,400 260,000 52,800
2 Quản lý nhà hàng 2 10,000 20,000 4,400 260,000 52,800
3 Bếp trƣởng 1 15,000 15,000 3,300 195,000 39,600
4 Kế toán 6 6,000 36,000 7,920 468,000 95,040
5 Nhân viên lễ tân 6 4,500 27,000 5,940 351,000 71,280
6 Nhân viên phục vụ 20 4,000 80,000 17,600 1,040,000 211,200
7 Nhân viên nhà bếp 5 4,500 22,500 4,950 292,500 59,400
8 Lao công 3 3,500 10,500 2,310 136,500 27,720
9 Bảo vệ nhà hàng 4 4,000 16,000 3,520 208,000 42,240
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 40
II
Nhân sự chính thức khu
bar & thể thao
16 1,150,500 233,640
1 Quản lý bar 1 10,000 10,000 2,200 130,000 26,400
2 Quản lý khu thể thao 2 10,000 20,000 4,400 260,000 52,800
3 Nhân viên pha chế 2 8,000 16,000 3,520 208,000 42,240
4 Nhân viên phục vụ 4 4,000 16,000 3,520 208,000 42,240
5 Lao công 3 3,500 10,500 2,310 136,500 27,720
6 Nhân viên bảo vệ 4 4,000 16,000 3,520 208,000 42,240
III Nhân sự khu bán hàng 8 260,000 52,800
Nhân viên 5 4,000 20,000 4,400 260,000 52,800
III Nhân viên thời vụ 20 720,000
Nhân viên thời vụ 20 3,000 60,000 720,000
Tổng cộng 80 5,341,500 938,520
 Chi phí thuê đất hàng năm
Căn cứ theo điều 3; 4 HĐ cho thuê v/v Cho thuê các công trình thể thao giữa Công
ty Cổ phần Đồng Tâm và Công ty TNHH MTV Sông Vàm Cỏ ký ngày 22/10/2014
Căn cứ theo điều 4 HĐ thuê đất giữa Công ty Cổ phần Đồng Tâm và Công ty
TNHH MTV Sông Vàm Cỏ ký ngày 16/04/2015 về việc thuê 2.741,58 m² để kinh doanh
nhà hàng.
Bảng tính chi phí thuê đất hàng năm của dự án
(Tỷ lệ tăng giá áp dụng cho khu thể thao căn cứ theo HĐ và giả định áp dụng tỷ lệ
này cho khu nhà hàng từ năm thứ 3 của dự án 2018)
2015 2016 2017 2018 2019 2020
0 1 2 3 4 5
Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.10 1.21 1.33 1.46 1.61
Khu thể thao 3,000 13,200 14,520 15,972 17,569 19,326
Khu nhà hàng 40,000 256,000 360,000 396,000 435,600 479,160
Tổng cộng 43,000 269,200 374,520 411,972 453,169 498,486
2021 2022 2023 2024 2025
6 7 8 9 10
Tỷ lệ tăng giá 1.77 1.95 2.14 2.36 2.59
Khu thể thao 21,259 23,385 25,723 28,295 31,125
Khu nhà hàng 527,076 579,784 637,762 701,538 771,692
Tổng cộng 548,335 603,168 663,485 729,834 802,817
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 41
 Chi phí khấu hao
TT HẠNG MỤC Gía trị Thời gian KH KH/năm
1 CP xây dựng 14,082,200 09 1,564,689
2 CP thiết bị 4,620,000 09 513,333
3 CP khác của dự án 2,816,629 07 402,376
CP quản lý dự án 422,296 07 60,328
CP tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 967,904 07 138,272
CP khác 401,723 07 57,389
CP dự phòng 1,024,706 07 146,387
Tổng mức đầu tƣ 21,518,829 2,480,398
Bảng tính: Chi phí khấu hao qua các năm
TT
Hạng mục 2016 2017 2018 2019 2020
1 2 3 4 5
I Gía trị TS đầu kỳ 21,518,829 21,518,829 19,038,432 16,558,034 14,077,636
1 CP xây dựng 14,082,200 14,082,200 12,517,511 10,952,822 9,388,133
2 CP thiết bị 4,620,000 4,620,000 4,106,667 3,593,333 3,080,000
3 CP khác dự án 2,816,629 2,816,629 2,414,254 2,011,878 1,609,503
II KH trong kỳ - 2,480,398 2,480,398 2,480,398 2,480,398
1 CP xây dựng 1,564,689 1,564,689 1,564,689 1,564,689
2 CP thiết bị 513,333 513,333 513,333 513,333
3 CP khác dự án 402,376 402,376 402,376 402,376
III GT TS cuối kỳ 21,518,829 19,038,432 16,558,034 14,077,636 11,597,238
1 CP xây dựng 14,082,200 12,517,511 10,952,822 9,388,133 7,823,444
2 CP thiết bị 4,620,000 4,106,667 3,593,333 3,080,000 2,566,667
3 CP khác dự án 2,816,629 2,414,254 2,011,878 1,609,503 1,207,127
TT
Hạng mục 2021 2022 2023 2024 2025
6 7 8 9 10
I Gía trị TS đầu kỳ 11,597,238 9,116,840 6,636,442 4,156,044 2,078,022
1 CP xây dựng 7,823,444 6,258,756 4,694,067 3,129,378 1,564,689
2 CP thiết bị 2,566,667 2,053,333 1,540,000 1,026,667 513,333
3 CP khác dự án 1,207,127 804,751 402,376 - -
II KH trong kỳ 2,480,398 2,480,398 2,480,398 2,078,022 2,078,022
1 CP xây dựng 1,564,689 1,564,689 1,564,689 1,564,689 1,564,689
2 CP thiết bị 513,333 513,333 513,333 513,333 513,333
3 CP khác dự án 402,376 402,376 402,376
III GT TS cuối kỳ 9,116,840 6,636,442 4,156,044 2,078,022 0
1 CP xây dựng 6,258,756 4,694,067 3,129,378 1,564,689 0
2 CP thiết bị 2,053,333 1,540,000 1,026,667 513,333 -
3 CP khác dự án 804,751 402,376 - - -
DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 42
 Chi phí hoạt động
Chi phí nguyên vật liệu đầu vào
Khu thể thao 25% DT khu thể thao
Khu quầy bar 40% DT quầy bar
Khu nhà hàng 52% DT nhà hàng
Khu đồ lưu niệm 70% DT đồ Lƣu niệm
Chi phí bảo trì máy móc, thiết bị 5% CP XDTB tỷ lệ tăng 2%/năm
Chi phí quảng cáo, marketing 2% Doanh thu
Chi phí lƣơng nhân công tỷ lệ tăng 2%/năm
Chi phí bảo hiểm 22% CP nhân công
Chi phí điện nƣớc 1.0% Doanh thu
Chi quỹ phúc lợi xã hội 4.0% Doanh thu
Chi phí khác 1% Doanh thu
(Bên cạnh các chi phí phục vụ cho hoạt động của dự án thì hàng năm chủ đầu tƣ
đều trích 4% doanh thu cho quỹ phúc lợi xã hội; quỹ này dùng cho các hoạt động cộng
đồng, giúp đỡ những NLĐ có hoàn cảnh khó khăn,…)
Bảng tính: Chi phí hoạt động qua các năm
TT HẠNG MỤC 2016 2017 2018 2019 2020
1 2 3 4 5
1 CP nguyên vật liệu đầu vào 2,776,815 15,196,262 15,830,202 16,396,806 19,200,820
Khu thể thao 104,895 605,034 801,238 916,973 944,482
Khu quầy bar 252,000 1,297,800 1,336,734 1,376,836 1,701,769
Khu nhà hàng 2,136,420 11,736,067 12,088,149 12,450,794 14,427,357
Khu đồ lưu niệm 283,500 1,557,360 1,604,081 1,652,203 2,127,212
2 CP bảo trì máy móc, thiết bị 57,750 235,620 240,332 245,139 250,042
3 CP quảng cáo, marketing 111,262 609,176 641,695 668,282 776,323
4 CP quản lý, nhân công 1,335,375 5,448,330 5,557,297 5,668,443 5,781,811
5 Chi phí bảo hiểm 234,630 957,290 976,436 995,965 1,015,884
6 Chi phí điện nƣớc 55,631 304,588 320,848 334,141 388,161
7 Chi quỹ phúc lợi xã hội 222,523 1,218,352 1,283,391 1,336,564 1,552,646
8 Chi phí khác 55,631 304,588 320,848 334,141 388,161
TỔNG CỘNG 4,849,616 24,274,206 25,171,049 25,979,481 29,353,849
Lap du an nha hang am thuc va khu giai tri song vam co
Lap du an nha hang am thuc va khu giai tri song vam co
Lap du an nha hang am thuc va khu giai tri song vam co
Lap du an nha hang am thuc va khu giai tri song vam co
Lap du an nha hang am thuc va khu giai tri song vam co
Lap du an nha hang am thuc va khu giai tri song vam co
Lap du an nha hang am thuc va khu giai tri song vam co

Contenu connexe

En vedette

Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)contently
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024Albert Qian
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsKurio // The Social Media Age(ncy)
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Search Engine Journal
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summarySpeakerHub
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Tessa Mero
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentLily Ray
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best PracticesVit Horky
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementMindGenius
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...RachelPearson36
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Applitools
 
12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at WorkGetSmarter
 
Ride the Storm: Navigating Through Unstable Periods / Katerina Rudko (Belka G...
Ride the Storm: Navigating Through Unstable Periods / Katerina Rudko (Belka G...Ride the Storm: Navigating Through Unstable Periods / Katerina Rudko (Belka G...
Ride the Storm: Navigating Through Unstable Periods / Katerina Rudko (Belka G...DevGAMM Conference
 
Barbie - Brand Strategy Presentation
Barbie - Brand Strategy PresentationBarbie - Brand Strategy Presentation
Barbie - Brand Strategy PresentationErica Santiago
 
Good Stuff Happens in 1:1 Meetings: Why you need them and how to do them well
Good Stuff Happens in 1:1 Meetings: Why you need them and how to do them wellGood Stuff Happens in 1:1 Meetings: Why you need them and how to do them well
Good Stuff Happens in 1:1 Meetings: Why you need them and how to do them wellSaba Software
 

En vedette (20)

Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
 
12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work
 
ChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slidesChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slides
 
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike RoutesMore than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
 
Ride the Storm: Navigating Through Unstable Periods / Katerina Rudko (Belka G...
Ride the Storm: Navigating Through Unstable Periods / Katerina Rudko (Belka G...Ride the Storm: Navigating Through Unstable Periods / Katerina Rudko (Belka G...
Ride the Storm: Navigating Through Unstable Periods / Katerina Rudko (Belka G...
 
Barbie - Brand Strategy Presentation
Barbie - Brand Strategy PresentationBarbie - Brand Strategy Presentation
Barbie - Brand Strategy Presentation
 
Good Stuff Happens in 1:1 Meetings: Why you need them and how to do them well
Good Stuff Happens in 1:1 Meetings: Why you need them and how to do them wellGood Stuff Happens in 1:1 Meetings: Why you need them and how to do them well
Good Stuff Happens in 1:1 Meetings: Why you need them and how to do them well
 

Lap du an nha hang am thuc va khu giai tri song vam co

  • 1. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 1 NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Long An - 08/2015 CHỦ ĐẦU TƢ: ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN Địa điểm đầu tƣ:
  • 2. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 2 ĐƠN VỊ TƢ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Địa điểm đầu tƣ: Long An, Tháng 08/2015 ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH (Tổng Giám đốc) NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN........................................................................................5 1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ................................................................................................5 1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án .....................................................................................5 CHƢƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƢ DỰ ÁN.........................................................................7 2.1. Căn cứ pháp lý........................................................................................................7 2.2. Giới thiệu tỉnh Long An ........................................................................................09 2.3. Đặc điểm tự nhiên TP Tân An.............................................................................153 2.4. Điều kiện và cơ sở đầu tƣ......................................................................................15 2.5. Sự cần thiết đầu tƣ..................................................................................................16 CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ..................................................17 3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án............................................................................................17 3.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án........................................................................18 3.3. Giải pháp thiết kế mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật....................................................18 3.4. Nhân sự dự án ........................................................................................................20 3.5. Quy mô dự án.........................................................................................................21 3.6. Tiến độ đầu tƣ ........................................................................................................21 CHƢƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG……………...………………22 4.1. Đánh giá tác động môi trƣờng...............................................................................22 4.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................22 4.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng..............................................22 4.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng .......................................................................24 4.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án...............................................................................24 4.2.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng....................................................24 4.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm .........................................................................25 4.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án...............................................................................25 4.3.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng....................................................25 CHƢƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN………………………………………27 5.1.Hạng mục xây dựng cơ sở hạ tầng..........................................................................27 5.2.Hạng mục máy móc thiết bị ....................................................................................27 5.3.Kế hoạch sản phẩm dịch vụ ....................................................................................27 5.4.Kế hoạch phát triển………………………………………………………………28 5.5. Kế hoạch marketing……………………………………………………………..28
  • 4. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 4 CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN...............................................................29 6.1.Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ ......................................................................................29 6.2.Nội dung tổng mức đầu tƣ.......................................................................................30 6.2.1.Tài sản cố định.................................................................................................30 6.2.2.Vốn lƣu động sản xuất.....................................................................................32 CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................34 7.1.Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .........................................................................34 7.2. Tiến độ phân bổ nguồn vốn………………………………………………………34 7.3. Kế hoạch vay và trả nợ…………………………………………………………...35 CHƢƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH...............................................399 8.1.Hiệu quả kinh tế - tài chính...................................................................................399 8.1.1.Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán..........................................................399 8.1.2.Doanh thu từ dự án ........................................................................................433 8.1.3.Các chỉ tiêu kinh tế của dự án .......................................................................455 8.2. Khả năng trả nợ……………………………………………………………..…….48 8.3. Hiệu quả kinh tế xã hội.........................................................................................488 CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................499
  • 5. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 5 CHƢƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ - Tên công ty : - Giấy chứng nhận đăng ký DN : - Địa chỉ trụ sở : - Đại diện theo pháp luật: - Ngành nghề kinh doanh: + Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao (dịch vụ thể thao), bán buôn đồ dùng khác cho gia đình (mua bán dụng cụ thể thao), nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lƣu động (kinh doanh nhà hàng), + Hoạt động sáng tác nghệ thuật và giải trí (tổ chức biểu diễn nghệ thuật), + Hoạt động của các tổ chức khác chƣa đƣợc phân vào đâu (tổ chức sự kiện). 1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án - Tên dự án : - Địa điểm xây dựng : - Diện tích đầu tƣ : 2,714 m² - Mục tiêu đầu tƣ : Xây dựng nhà hàng ẩm thực & khu giải trí, tổ chức các sự kiện cƣới, hỏi, hội nghị, thể thao,... - Mục đích đầu tƣ : + Đáp ứng nhu cầu cƣới hỏi, liên hoan, hội nghị, tổ chức sự kiện của nhân dân và các cơ quan tổ chức cũng nhƣ khách du lịch tại tỉnh Long An. + Tạo việc làm, mang lại thu nhập ổn định cho lao động tại địa phƣơng, đóng góp tích cực vào Ngân sách Nhà Nƣớc. + Góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Long An + Tăng lợi nhuận cho chủ đầu tƣ, là cơ hội giúp phát triển và mở rộng ngành nghề kinh doanh dịch vụ phù hợp với điều kiện và năng lực thực tế của Công ty. - Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới - Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tƣ thành lập. - Vòng đời dự án : 15 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động (Tính toán hiệu quả tài chính cho 10 năm đầu tiên hoạt động) - Tổng mức đầu tƣ : 21,518,829,000 đồng + Vốn tự có là : 6,455,649,000 đồng chiếm 30%.
  • 6. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 6 + Vốn vay ngân hàng : 15,063,181,000 đồng chiếm tỷ lệ 70% (Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 120 tháng với lãi suất dự kiến là 10.5%/năm. Thời gian ân hạn gốc là 24 tháng. Lãi trả hàng tháng kể từ tháng thứ 25 trở đi). - Tiến độ đầu tƣ : + Quý IV/2015 : Khởi công xây dựng + Quý IV/2016: Dự án chính thức đi vào hoạt động
  • 7. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 7 CHƢƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƢ DỰ ÁN 2.1. Căn cứ pháp lý Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:  Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;  Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;  Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;  Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng;  Thông tƣ 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về đất đai của chính phủ;  Luật đầu tƣ số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;  Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;  Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;  Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;  Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
  • 8. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 8  Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;  Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;  Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;  Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;  Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;  Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;  Căn cứ Thông tƣ số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trƣởng Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ hƣớng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;  Thông tƣ số 05/2008/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên & Môi Trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.  Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài Nguyện và Môi Trƣờng về việc áp dụng 5 Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số tiêu chuẩn đã quy định theo QĐ số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/06/2002 của Bộ KHCNMT;  Căn cứ các pháp lý khác có liên quan; Các tiêu chuẩn Việt Nam Dự án Nhà hàng ẩm thực và khu giải trí Sông Vàm Cỏ của Công ty TNHH MTV Sông Vàm Cỏ đƣợc thực hiện dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính nhƣ sau:  Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);  Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);  TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;  TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995;  TCVN 375-2006: Thiết kế công trình chống động đất;  TCXD 45-1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;  TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
  • 9. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 9  TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;  TCVN 2622-1995: PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;  TCVN-62:1995: Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;  TCVN 6160 – 1996: Yêu cầu về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;  TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);  TCVN 4760-1993: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;  TCXD 33-1985: Cấp nƣớc - mạng lƣới bên ngoài; công trình - tiêu chuẩn thiết kế;  TCVN 5576-1991: Hệ thống cấp thoát nƣớc - quy phạm quản lý kỹ thuật;  TCXD 51-1984: Thoát nƣớc - mạng lƣới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;  TCXD 188-1996: Nƣớc thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;  TCVN 4474-1987: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nƣớc trong nhà;  TCVN 4473:1988: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nƣớc bên trong;  TCVN 5673:1992: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nƣớc bên trong;  TCVN 4513-1998: Cấp nƣớc trong nhà;  TCVN 6772: Tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc và nƣớc thải sinh hoạt;  TCVN 188-1996: Tiêu chuẩn nƣớc thải đô thị;  TCVN 5502: Đặc điểm kỹ thuật nƣớc sinh hoạt;  TCVN 5687-1992: Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sƣởi ấm;  TCXDVN 175:2005: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;  11TCN 19-84: Đƣờng dây điện;  11TCN 21-84: Thiết bị phân phối và trạm biến thế;  TCVN 5828-1994: Đèn điện chiếu sáng đƣờng phố - Yêu cầu kỹ thuật chung;  TCXD 95-1983: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;  TCXD 25-1991: Tiêu chuẩn đặt đƣờng dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;  TCXD 27-1991: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;  TCVN-46-89: Chống sét cho các công trình xây dựng;  EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam). 2.2 Giới thiệu tỉnh Long An 2.2.1 Điều kiện tự nhiên tỉnh Long An
  • 10. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 10 Tỉnh Long An tiếp giáp với Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh về phía Đông, giáp với Vƣơng Quốc Campuchia về phía Bắc, giáp với tỉnh Đồng Tháp về phía Tây và giáp tỉnh Tiền Giang. Tỉnh Long An có vị trí địa lý khá đặc biệt là tuy nằm ở vùng ĐBSCL song lại thuộc Vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam (VPTKTTĐPN), đƣợc xác định là vùng kinh tế động lực có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế Việt Nam. Long An có đƣờng ranh giới quốc gia với Campuchia dài: 132,977 km, với hai cửa khẩu Bình Hiệp (Mộc Hóa) và Tho Mo (Đức Huệ). Long An là cửa ngõ nối liền Đông Nam Bộ với ĐBSCL, nhất là có chung đƣờng ranh giới với TP. Hồ Chí Minh, bằng hệ thống giao thông đƣờng bộ nhƣ : quốc lộ 1A, quốc lộ 50, . . . các đƣờng tỉnh lộ : ĐT.823, ĐT.824, ĐT.825 v.v . . . Đƣờng thủy liên vùng và quốc gia đã có và đang đƣợc nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới, tạo động lực và cơ hội mới cho phát triển. Ngoài ra, Long An còn đƣợc hƣởng nguồn nƣớc của hai hệ thống sông Mê Kông và sông Đồng Nai. Là tỉnh nằm cận kề với TP.HCM có mối liên hệ kinh tế ngày càng chặt chẽ với Vùng Phát Triển Kinh Tế Trọng Điểm Phía Nam (VPTKTTĐPN), nhất là Thành phố Hồ Chí Minh một vùng quan trọng phía Nam đã cung cấp 50% sản lƣợng công nghiệp cả nƣớc và là đối tác đầu tƣ, chuyển giao công nghệ, là thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa nông sản lớn nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL). Diện tích tự nhiên của toàn tỉnh là 449.194,49 ha, dân số 1.542.606 (theo số liệu dân số tính đến tháng 5 năm 2013). Tọa độ địa lý : 105030' 30'' đến 106047' 02'' kinh độ Đông và 10023' 40'' đến 11002' 00'' vĩ độ Bắc. Tỉnh Long An có 15 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các huyện: Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đƣớc, Cần Giuộc, Thủ Thừa, Tân Trụ, Châu Thành, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hƣng, Tân Hƣng, thị xã Kiến Tƣờng và thành phố Tân An; có 192 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 166 xã, 12 phƣờng và 14 thị trấn. 2.2.2. Tình hình kinh tế xã hội Tỉnh Long An Trong 6 tháng đầu năm, mặc dù còn nhiều khó khăn nhƣng tình hình kinh tế của tỉnh đã đạt đƣợc kết quả khả quan, tăng trƣởng kinh tế cao hơn cùng kỳ. Sản xuất nông nghiệp cơ bản thuận lợi và có nhiều chuyển biến tích cực: diện tích, năng suất vụ lúa mùa và đông xuân 2013 – 2014 tăng so với cùng kỳ, xây dựng “cánh đồng lớn” theo hƣớng liên kết 4 nhà mang lại hiệu quả rõ rệt (năng suất, giá cả đều cao hơn so với sản xuất bên ngoài), thanh long và chanh tiếp tục là loại cây trồng cho lợi nhuận cao; dịch bệnh trong chăn nuôi đƣợc kiểm soát chặt chẽ, không gây thiệt hại lớn, chăn nuôi đang có xu hƣớng phục hồi và phát triển; triển khai nhanh mua tạm trữ theo chủ trƣơng của Chính phủ đạt chỉ tiêu đƣợc giao, góp phần tiêu thụ lúa gạo hàng hóa trong dân; tiếp tục tập trung nguồn lực thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới. Công nghiệp đƣợc tích cực hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, giá trị sản xuất tăng khá so với cùng kỳ. Thƣơng mại – dịch vụ, xuất nhập khẩu tiếp tục ổn định và có bƣớc phát triển, kiểm soát thị trƣờng, giá cả, chỉ số giá tiêu dùng tăng thấp. Thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài tăng cả về số lƣợng dự án và mức vốn đầu tƣ so với cùng kỳ.
  • 11. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 11 Công tác xây dựng cơ bản đƣợc tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thi công, giải ngân kịp thời theo khối lƣợng, đảm bảo chất lƣợng và thanh quyết toán theo quy định. Thƣờng xuyên kiểm tra đôn đốc huy động các nguồn thu, thu đúng, đủ, kịp thời vào ngân sách nên đạt tiến độ dự toán, tiếp tục thực hiện triệt để tiết kiệm chi theo quy định. Tập trung xây dựng Đề án tái cơ cấu kinh tế của tỉnh, triển khai thực hiện kế hoạch, giải pháp nâng cao chỉ số PCI năm 2014. Các lĩnh vực văn hóa - xã hội triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo kế hoạch đề ra, đảm bảo thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách an sinh xã hội. Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, ngăn chặn kịp thời các biểu hiện lợi dụng tình hình liên quan đến vấn đề biển Đông để gây rối làm mất trật tự xã hội, chủ động đấu tranh phòng chống tội phạm, kiềm chế tai nạn giao thông. Công tác cải cách hành chính đƣợc đẩy mạnh. 2.2.3. Tình hình giá cả, diễn biến thị trường trong Tỉnh Long An Diễn biến thị trƣờng trên địa bàn tỉnh tính đến tháng 09 nhìn chung tƣơng đối ổn định, không có tình trạng thiếu hàng hóa, nhất là các mặt hàng thuộc diện bình ổn giá: Lƣơng thực, xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), xi măng, sắt thép, phân bón, đƣờng cát, cám nguyên liệu dùng làm thức ăn chăn nuôi. Giá cả một số mặt hàng thuộc diện bình ổn giá của Nhà nƣớc nhƣ: lƣơng thực, xăng dầu và vàng có dao động, cụ thể: Giá lúa trong tuần có xu hƣớng tăng từ 50 - 100 đồng/kg; giá lúa nếp tăng khoảng 300 đồng/kg; giá gạo bán lẻ tại các cửa hàng tƣơng đối ổn định. Giá vàng miếng SJC (tại Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Long An) bán ra sáng ngày 12/9/2014 (lúc 08 giờ 50 phút) trên địa bàn thành phố Tân An là 3.602.000 đồng/chỉ, giảm 35.000 đồng/chỉ so với ngày 05/9/2014 và tỷ giá đô la Mỹ bán ra 21.230 đồng/USD tăng 10 đồng/USD. Tâm điểm trong tuần qua, liên Bộ Công Thƣơng - Bộ Tài chính đã chỉ đạo điều chỉnh giảm giá bán lẻ xăng dầu, vào lúc 18 giờ 00 phút ngày 09/9/2014 các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu đã tiến hành điều chỉnh giảm giá bán lẻ xăng dầu, cụ thể: mặt hàng xăng A92 giảm 30 đồng/lít, dầu điêzen giảm 160 đồng/lít, dầu hỏa giảm 150 đồng/lít. Ngoài ra, giá một số mặt hàng thực phẩm (rau, củ, quả) có xu hƣớng giảm khoảng 1.000 đồng/kg; heo hơi đứng giá; giá dƣa hấu loại I thu mua tại ruộng từ 5.000 - 5.200 đồng/kg tăng khoảng 500 đồng/kg; theo thông tin từ các cơ sở thu mua thanh long ở huyện Châu Thành, giá thanh long ruột trắng loại I khoảng 20.000 đồng/kg tăng 4.000 đồng/kg; giá một số mặt hàng trái cây (xoài cát, quýt đƣờng, bƣởi da xanh,…) tại chợ Tân An tƣơng đối ổn định. * Tình hình giá cả một số mặt hàng thiết yếu tại tỉnh Long An tính đến đầu tháng 9 năm 2014 nhƣ sau: 1. Lƣơng thực: - Lúa thông dụng cũ: 6.300 - 6.400 đ/kg; - Lúa IR50404 (tƣơi): 4.650 - 4.700 đ/kg;
  • 12. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 12 - Lúa IR50404 (khô): 5.650 - 5.750 đ/kg; - Lúa thông dụng khác (khô): 5.900 - 6.000 đ/kg; - Lúa nếp: 4.400 - 4.500 đ/kg, tăng 300 đ/kg; - Gạo thông dụng cũ: 11.000 - 11.500 đ/kg; - Gạo thông dụng mới: 11.000 đ/kg; - Giá gạo Nàng thơm chợ Đào: 17.000 đ/kg. 2. Thực phẩm: - Heo hơi: 5.150.000 - 5.250.000 đ/tạ; + Thịt heo đùi: 78.000 - 80.000 đ/kg; + Thịt heo nạc: 88.000 - 90.000 đ/kg; - Thịt bò nạc (thăn): 240.000 đ/kg; - Cá lóc đồng: 100.000 đ/kg; - Cá lóc nuôi: 60.000 đ/kg; - Cá nục: 40.000 đ/kg; - Thịt gà (Gà nuôi thả vƣờn) làm sẵn giá: 110.000 - 115.000 đ/kg; - Thịt gà công nghiệp làm sẵn: 55.000 đ/kg; - Giá gà nuôi thả vƣờn còn sống: 80.000 đ/kg; - Dƣa leo: 8.000 - 9.000 đ/kg; - Bí xanh: 8.000 đ/kg; - Cà chua: 11.0000 - 12.000 đ/kg; - Rau bắp cải: 9.000 đ/kg; - Đƣờng cát: 15.000 đ/kg; - Đƣờng RE Biên Hòa (loại 1 kg/bịt): 19.000 - 19.500 đ/kg; - Sữa đặc Vinamilk (Ông Thọ nhãn trắng chữ xanh): 21.000 đ/lon; - Sữa Dielac Star step 1 hộp thiếc 400g: 119.000 đ/lon; - Dầu ăn Tƣờng An (chai 1 lít): 33.500 - 34.000 đ/chai; - Bột ngọt Ajinomoto: 28.500 - 29.000 đ/bịt/454g; - Muối Iốt: 5.500 - 6.000 đ/kg. 3. Vật tƣ nông nghiệp: - Phân bón DAP Philippines: 14.800 đ/kg; - Phân bón DAP Trung Quốc: 10.400 đ/kg; - Phân bón Urê Phú Mỹ: 8.000 đ/kg; 4. Vật liệu xây dựng: - Xi măng Hà Tiên (bao 50 kg): 86.000 đ/bao; - Sắt ф 8 Vũng Tàu: 15.200 đ/kg; - Sắt ф 8 Miền Nam: 14.600 đ/kg; 5. Nhiên liệu: - Gas SaiGon petro (SP): 377.000 đ/chai/12 kg; - Gas Gia đình: 381.000 đ/chai/12kg; - Xăng A 95: 24.310 đ/lít; - Xăng A 92: 23.710 đ/lít;
  • 13. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 13 - Dầu DO (Điêzen) 0,05s (lít): 21.770 đ/lít; - Dầu hỏa: 21.920 đ/lít. 6. Thức ăn chăn nuôi: - Cám gạo (làm thức ăn chăn nuôi): 5.000 - 5.200 đ/kg; - Cám thức ăn đậm đặc Cargill (loại 1600): 19.000 đ/kg; - Thức ăn gà con (Con cò 235): 12.000 đ/kg; - Thức ăn gà con Cargill (loại 5101): 11.500 đ/kg. 7. Vàng 99,99 miếng SJC: - Mua vào: 3.593.000 đ/chỉ; - Bán ra: 3.602.000 đ/chỉ. 2.3 Đặc điểm tự nhiên thành phố Tân An, Tỉnh Long An Thành phố Tân An có vị trí rất quan trọng, là cửa ngõ của 6 tỉnh Miền Tây vào Thành phố Hồ Chí Minh. Gắn kết vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, vùng đồng tháp mƣời với Trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nƣớc là Thành phố Hồ Chí Minh.  Cách Thành phố Hồ Chí Minh 47 Km theo QL1A.  Cách Cần Thơ 122 Km theo QL1A.  Cách Mỹ Tho 25 Km theo QL1A.  Phía Bắc giáp Huyện Thủ Thừa.  Phía Tây giáp Huyện Thủ Thừa.  Phía Nam giáp Huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.  Phía Đông giáp Huyện Châu Thành, Long An và Huyện Tân Trụ. Thời tiết - Khí hậu: Thành phố Tân An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nền nhiệt độ cao và ổn định. Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. Nhiệt độ trung bình năm là 27,9 oC. Độ ẩm tƣơng đối ổn định trong năm với mức bình quân là 79,2%. Lƣợng mƣa trung bình là 1.532mm, tập trung từ tháng 5 đến tháng 11 chiếm khoảng 91,7% tổng lƣợng mƣa cả năm. Chế độ thủy văn: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch trên địa bàn thành phố khá chằng chịt mang sắc thái của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long và chịu ảnh hƣởng chế độ bán nhật triều của biển Đông. Biên độ triều cực đại trong tháng từ 217- 235 cm, đỉnh triều cực đại tháng 12 là 150 cm. Một chu kỳ triều khoảng 13-14 ngày. Do gần cửa biển, biên độ triều lớn, đỉnh triều vào đầu mùa gió chƣớng nên sông rạch thƣờng bị xâm nhập mặn. - Về mùa lũ sông Vàm Cỏ Tây vừa chịu ảnh hƣởng của thủy triều, vừa chịu ảnh hƣởng của lũ ở vùng Đồng Tháp Mƣời tràn về. Mùa khô từ tháng 2 đến tháng 6 nƣớc sông Vàm Cỏ Tây bị nhiễm mặn. Tháng 5 có độ mặn cao nhất 5,489g/lít, tháng 1 có độ mặn 0,079g/l. Độ pH trong nƣớc sông Vàm Cỏ Tây từ tháng 6 đến tháng 8 khoảng 3,8 - 4,3 nên không thể sử dụng cho sản xuất và sinh hoạt. Địa hình - Địa chất: Địa hình Thành phố Tân An mang đặc điểm chung vùng đồng bằng Sông Cửu Long. Nơi đây địa hình đƣợc bồi đắp liên tục và đều đặn dẫn đến sự hình
  • 14. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 14 thành đồng bằng có bề mặt bằng phẳng và nằm ngang. Độ cao tuyệt đối biến đổi từ 0,5- 2 m (hệ Mũi Nai) và trung bình là 1-1,6 m. Đặc biệt lộ ra một vùng cát từ Tiền Giang qua Tân Hiệp lên đến Xuân Sanh (Lợi Bình Nhơn) với độ cao thƣờng biến đổi từ 1-3 m. - Hầu hết phần diện tích đất ở hiện hữu không bị ngập úng, rải rác có những điểm trũng dọc theo hai bên bờ sông rạch bị ngập nƣớc về mùa mƣa. Nhìn chung địa hình Thành phố tƣơng đối thấp, dễ bị tác động khi triều cƣờng hoặc khi lũ Đồng Tháp Mƣời tràn về. Tài nguyên nước - Tài nguyên nƣớc mặt ở Long An khá phong phú, Sông Vàm Cỏ Tây đoạn chảy qua Tân An có chiều dài 15,8 km, độ sâu trung bình 15 m, nguồn nƣớc chủ yếu do sông Tiền tiếp sang qua kênh Hồng Ngự và kênh Cái Cỏ. Kênh Bảo Định từ sông Vàm Cỏ Tây nối sông Tiền tại TP. Mỹ Tho. Ngoài ra còn có Rạch Chanh, Rạch Châu Phê, Rạch Bình Tâm, Rạch Cần Đốt. Nhìn chung nguồn nƣớc mặt không thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt do bị nhiễm mặn, phèn và ô nhiễm chất thải. Nƣớc mƣa 1.200-1.600 mm/năm là nguồn bổ sung quan trọng cho nguồn nƣớc mặt. - Chất lƣợng nƣớc ngầm ở Tân An đƣợc đánh giá là khá tốt, đủ tiêu chuẩn sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt. Kết quả phân tích một số mẫu nƣớc ngầm ở thành phố cho thấy độ H=5,3-7,8; C=8-200mg/l; lƣợng sắt tổng số Fe= 1.28- 41.8mg/l. Theo số liệu khảo sát và tính toán của liên đoàn 8 điạ chất thủy văn, trữ lƣợng nƣớc ngầm của thành phố Tân An là trên 133.000 m3/ngày đêm. Riêng phƣờng Khánh Hậu, thành phố Tân An có mỏ nƣớc khoáng ở độ sâu 400m đang đƣợc khai thác. Tài nguyên đất: Đất ở thành phố Tân An biến đổi mạnh theo địa hình. Khoảng 86,13% diện tích đất thuộc nhóm đất phù sa ngọt đang phát triển mạnh, còn lại là diện tích đất phèn. Có thể chia thành 5 loại đất chính nhƣ sau: + Đất phù sa đang phát triển tầng mặt giàu hữu cơ là 284,43 ha chiếm 3,47% so với tổng diện tích tự nhiên, phân bố rải rác trên địa hình trung bình đến hơi cao ở phƣờng Khánh Hậu và xã An Vĩnh Ngãi. Loại đất này thích nghi nhiều loại cây trồng nên có tiềm năng đa dạng hóa rất cao. + Đất phù sa phát triển sâu, điển hình, bão hòa nƣớc ngầm là 4.507,72 ha, chiếm 55,02% diện tích tự nhiên. Đất phát triển từ vật liệu phù sa mới, trầm tích nƣớc ngọt có địa hình cao và phân bố thành các vùng lớn ở khắp địa bàn thành phố. Loại đất này thích nghi nhiều loại cây trồng và có tiềm năng đa dạng hóa cây trồng rất cao. + Đất phù sa phát triển sâu, bảo hòa nƣớc ngầm là 1.994,09 ha chiếm 24,34% tổng diện tích tự nhiên. Mẫu chất là trầm tích phù sa mới, đƣợc hình thành và phát triển trong môi trƣờng nƣớc ngọt, phân bố trên địa hình cao, rãi rác trong địa bàn thành phố. + Đất phèn tiềm tàng là 267,43 ha, chiếm 3,26% tổng diện tích tự nhiên. Phân bố trên địa hình trung bình ở ấp Ngãi Lợi B xã Lợi Bình Nhơn, Hƣớng Thọ Phú và dọc sông Vàm Cỏ Tây. + Đất phèn hoạt động là 152,19 ha chiếm 1,86% tổng diện tích tự nhiên, phân bố ở trung tâm xã Hƣớng Thọ Phú, đất có địa hình trung bình thấp so với chung quanh. Là một địa bàn hình thành khá lâu nên phần lớn diện tích đất tự nhiên của thành phố
  • 15. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 15 Tân An đƣợc sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế xã hội. Tuy là tỉnh lỵ của tỉnh Long An nhƣng phần lớn diện tích đất tự nhiên đƣợc bố trí cho mục đích nông nghiệp (khoảng 72%). Diện tích đất chuyên dùng chiếm chƣa đến 11%. Tổng diện tích đất sử dụng cho đô thị chiếm khoảng 27% tổng diện tích tự nhiên. Mức độ phát triển đô thị trên địa bàn thành phố tƣơng đối thấp, chƣa đạt yêu cầu là trung tâm tỉnh lỵ 2.4. Các điều kiện và cơ sở của dự án 2.4.1. Vị trí- Giấc mơ của chủ đầu tư Vị trí triển khai dự án nằm trong Khu đô thị trung tâm hành chính tỉnh Long An – Green City. Thuộc khu trung tâm hành chính tỉnh trong tƣơng lai, bao gồm: Hội trƣờng UBND Tỉnh Long An, trụ sở các ban ngành của tỉnh. Tiềm năng phát triển hạ tầng khu dân cƣ, trung tâm thƣơng mại, trƣờng học, bệnh viện, .. Hiện đã đƣa vào khai thác dịch vụ khu thể thao phức hợp: 04 sân tennis, 02 sân bóng mini, 01 hồ bơi,..... 2.4.2. Năng lực của nhà đầu tư Ngoài vị trí đẹp trong mơ, dự án còn có những ƣu điểm sau: - Năng lực tài chính vững mạnh. - Có kinh nghiệm và vốn kiến thức, hiểu biết nhất định trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng, hội nghị, thể thao,… - Dịch vụ cung cấp đa dạng, không gian phục vụ sang trọng bao gồm sảnh phục vụ bên trong nhà hàng và một khu ngoài trời theo nhu cầu của khách hàng. - Ông Nguyễn Anh Hoàng – Giám đốc Công ty TNHH MTV Sông Vàm Cỏ, đơn vị chủ đầu tƣ dự án là ngƣời có nhiều năm kinh nghiệm trong hoạt động quản lý điều hành nhà hàng ăn uống Yesterday's tại Phƣờng 04, Tp Tân An, Long An. Ông Hoàng là em ruột Ông Nguyễn Anh Lƣơng hiện là giám đốc nhà hàng Yesterday's nên có nhiều lợi thế trong việc vận hỗ trợ trong công tác kinh doanh quản lý nhà hàng ăn uống giải trí. 2.4.3. Tiềm năng khai thác Thị trƣờng kinh doanh nhà hàng, hội nghị và trung tâm thể thao là một trong những lĩnh vực kinh doanh hấp dẫn trong những năm gần đây. Với dân số trẻ và ngày càng phát triển (về dân số lẫn mức sống), khu vực TP Tân An nói riêng và Long An nói chung là một trong những thị trƣờng hấp dẫn nhất để đầu tƣ dự án. Mục tiêu của dự án đƣợc xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu giải trí của ngƣời dân sau những giờ làm việc vất vả. Đồng thời đây cũng là nơi vui chơi, rèn luyện thể thao dành cho mọi lứa tuổi. Khu vực đầu tƣ nằm trên tuyến tránh Quốc lộ 1, trong Khu đô thị Green City, cận kề một số khu dân cƣ trọng điểm khác của Tỉnh nhƣ: IDICO, Đại Dƣơng, Kiến Phát, Thái Dƣơng,...nên sẽ có lƣợng khách đông và ổn định. Đây cũng là nơi giao lƣu với các tỉnh bạn.
  • 16. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 16 Bên cạnh đó, ta cũng xem xét tính rủi ro của dự án: Lƣợng khách hàng trong thời gian đầu khai thác có thể ít so với dự kiến. Do giao thông chƣa hoàn thiện (một số nơi chƣa có tín hiệu đèn giao thông). Tuy nhiên đây chỉ là yếu tố tạm thời. Có thể khắc phục đƣợc. 2.5. Sự cần thiết đầu tƣ Thành phố Tân An, Tỉnh Long An đang trong giai đoạn phát triển về quy hoạch đô thị, xây dựng cơ bản. Khu đô thị Trung tâm hành chính tỉnh Long An (Phƣờng 06) là hình mẫu về khu đô thị chuẩn trong tƣơng lai tại Tp Tân An bao gồm kết hợp Khu dân cƣ, trƣờng học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí, trung tâm thƣơng mại. Tiềm năng kinh doanh khai thác các dịch vụ thể thao, giải trí, dịch vụ ăn uống phục vụ cho ngƣời dân trên địa bàn Tp Tân An là rất lớn. Tuy nhiên, do số lƣợng nhà hàng trên địa bàn Tp Tân An có cơ sở vật chất, mặt bằng rộng rãi, chất lƣợng dịch vụ đáp ứng nhu cầu phục vụ liên hoan, tiệc cƣới từ 300 bàn trở lên còn khá ít, cụ thể nhƣ: Nhà hàng khách sạn Công Đoàn (Phƣờng 03, Tp Tân An), Nhà hàng Thuỷ Tạ (Phƣờng 04), Nhà hàng Yesterday's (Phƣờng 04), Trung tâm phục vụ hội nghị Tỉnh Long An (Phƣờng 1). Các khu giải trí, tập luyện thể dục thể thao đƣợc đầu tƣ đầy đủ trang thiết bị phục vụ nhu cầu của ngƣời dân còn rất hạn chế, hoặc đã xuống cấp. Nhằm phục vụ các nhu cầu trên: Công ty TNHH MTV Sông Vàm Cỏ đầu tƣ xây dựng nhà hàng ăn uống giải trí nằm trong Khu Đô Thị Trung Tâm Hành Chính Tỉnh Long An, Phƣờng 06, Tp Tân An, Tỉnh Long An (Green City), cạnh khu liên hợp giải trí thể thao Đồng Tâm thuộc Green City (do chính Công ty TNHH MTV Sông Vàm Cỏ trực tiếp kinh doanh). Việc đầu tƣ xây dựng nhà hàng trên cơ sở phục vụ nhu cầu của khách đến tập luyện các môn thể thao trong khu phức hợp nhƣ: (04 Sân tennis, 02 sân bóng mini, 01 hồ bơi, 01 phòng tập Gym, 01 phòng massage foot do chính Cty TNHH MTV Sông Vàm Cỏ trực tiếp quản lý kinh doanh), khách hàng vãng lai và những ngƣời dân sống trên địa bàn Tp Tân An.
  • 17. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 17 CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ 3.1. Địa điểm đầu tƣ dự án Địa điểm đầu tƣ xây dựng nhà hàng thuộc Lô 14, Khu BT – 11 Đƣờng số 8, Khu Đô Thị Trung Tâm Hành Chính Tỉnh Long An, Phƣờng 06, Tp Tân An, Tỉnh Long An (Green City). Đây khu vực quy hoạch khu phức hợp giải trí của dự án gồm: Bến du thuyền, sân tennis (gồm 04 sân đã hoạt động), sân bóng đá mini (02 sân đã hoạt động), hồ bơi (đã hoàn thiện), quán ăn nhẹ và cà phê, giải khát (đã hoàn thiện). Giới thiệu về Green City: Tổng diện tích của dự án Green City là 76,6 ha, gồm các khu:  Khu Cửu Long - 163 căn biệt thự (DT từ 432m2 – 2.741m2). - 650 nhà liên kế (DT từ 135,52m2 – 325,6m2). - Khu vui chơi giải trí, thể dục thể thao, chăm sóc sức khoẻ (2.2 ha). - Trƣờng học quốc tế (2.55 ha). - Toà nhà Trung tâm thƣơng mại và dịch vụ, căn hộ cao cấp, văn phòng (cao 25 tầng, DT: 2.6 ha). - Công viên dọc bờ sông, bến du thuyền.  Khu Thịnh Vƣợng - 177 căn nhà liên kế và phố thƣơng mại (DT từ 144m2 – 259,24m2). - 144 căn nhà vƣờn (DT từ 180m2 – 304,9m2). - Bệnh viện quốc tế (2.3 ha). - 7 Toà nhà thƣơng mại và dịch vụ cao 9 – 12 tầng. - Toà nhà Trung tâm thƣơng mại và dịch vụ, căn hộ cao cấp, văn phòng (cao 25 tầng, DT: 2.8 ha) Toàn cảnh Khu đô thị Trung tâm hành chính tỉnh Long An
  • 18. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 18 3.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án 3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất Chi tiết địa điểm đầu tƣ : Khu BT – 11 Đƣờng số 8, Khu Đô Thị Trung Tâm Hành Chính Tỉnh Long An, Phƣờng 06, Tp Tân An, Tỉnh Long An (Green City). Địa điểm xây dựng nhà hàng và khu liên hợp thể thao 3.2.2. Hiện trạng cấp điện; cấp –thoát nước Nguồn cung cấp điện, cấp thoát – nƣớc đầy đủ. 3.3. Giải pháp thiết kế mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật 3.3.1 Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng + Phù hợp với quy hoạch đƣợc duyệt. + Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nƣớc tốt. + Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trƣờng. + Không gần các nguồn chất thải độc hại. + Đảm bảo nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, nƣớc từ mạng lƣới cung cấp chung. 3.3.2. Giải pháp kỹ thuật a) Hệ thống đƣờng giao thông Bình đồ tuyến: Cao độ xây dựng mặt đƣờng trung bình + 1,0 m.
  • 19. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 19 Kết cấu mặt đƣờng bê tông nhựa, vỉa hè, vỉa hè lát gạch terazzo, trồng cây xanh, thảm cỏ 2 bên đƣờng. Trắc ngang tuyến đường: Độ dốc ngang mặt đƣờng hai mái là: i = 2% Kết cấu mặt đƣờng là bêtông nhựa rải nóng Nền móng đƣờng đƣợc gia cố cừa tràm và lớp đệm cát Sơ bộ chọn kết cấu phần đƣờng nhƣ sau: + Nền đất hiện hữu gia cố cừ tràm + Lớp đệm cát + Lớp đá cấp phối sỏi đỏ + Lớp đá cấp phối 0 – 4 + Lớp bêtông nhựa rải nóng Trắc dọc đường: Cao độ thiết kế tại tim đƣờng mới bằng cao độ tim đƣờng hiện hữu, độ dốc dọc tuyến đƣờng i = 0%. b) Hệ thống đƣờng sân bãi Đường sân bê tông xi măng: Kết cấu làm mới, cụ thể kết cấu từ trên xuống  BTXM đá 1x2cm M300 dày :20 cm;  Giấy dầu hoặc tấm nilong ngăn cách;  Cát hạt trung lu lèn K > 0.98 dày :20 cm;  Đất sỏi đỏ đắp lu lèn K > 0.98 dày:20 cm;  Nền đất lu lèn K > 0.95. Để thu nƣớc mặt trên sân, tạo độ dốc tự nhiên mặt bãi dốc 1% về phía tƣờng bao quanh xây dựng các hố thu nƣớc mới. Đường bê tông nhựa  Để đảm bảo giao thông quanh khu vực dự án đƣợc thông suốt và thuận lợi, cần xây dựng mới bó vỉa, vỉa hè, hố ga thoát nƣớc và trồng cây xanh xung quanh;  Căn cứ hệ thống thoát nƣớc mặt hiện hữu và hƣớng thoát nƣớc từ trong ra ngoài hệ thống thoát nƣớc chung, thiết kế độ dốc dọc đƣờng là 0.5% và độ dốc ngang đƣờng là 1%. Bó vỉa, vỉa hè và trồng cây xanh: Toàn bộ bó vỉa dọc theo đƣờng bãi, đƣờng xung quanh bằng BTXM đá 1x2cm M200 dày 20cm, cao 25cm, đƣợc đúc sẵn từng tấm dài 1m và lắp ghép; Xung quanh mỗi hạng mục công trình xây dựng vỉa hè rộng 02m. Lát vỉa hè bằng gạch màu đỏ và xám xanh. c) Hệ thống điện Hệ thống chiếu sáng bên trong đƣợc kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng tự nhiên. Hệ thống chiếu sáng bên ngoài đƣợc bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an ninh cho công trình còn tạo đƣợc nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công trình đƣợc bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp đất an toàn, hệ thống điện đƣợc lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét.
  • 20. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 20 Việc tính toán thiết kế hệ thống điện đƣợc tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn ngành. d) Hệ thống cấp thoát nƣớc Hệ thống cấp thoát nƣớc đƣợc thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nƣớc: - Nƣớc sinh hoạt. - Nƣớc cho hệ thống chữa cháy. Việc tính toán cấp thoát nƣớc đƣợc tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nƣớc cho công trình công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định. e) Hệ thống chống sét Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn. Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10  và đƣợc tách riêng với hệ thống tiếp đất an toàn của hệ thống điện. Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải đƣợc bảo trì và kiểm tra định kỳ. Việc tính toán thiết kế chống sét đƣợc tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây dựng và tiêu chuần xây dựng hiện hành. f) Hệ thống PCCC Công trình đƣợc lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy đƣợc lắp đặt ở những nơi dễ thao tác và thƣờng xuyên có ngƣời qua lại. Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng thiết bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra. Việc tính toán thiết kế PCCC đƣợc tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. g) Hệ thống thông tin liên lạc Toàn bộ công trình đƣợc bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) đƣợc đấu nối đến từng phòng. 3.4. Nhân sự dự án Tuyển dụng và đào tạo nhân sự Công ty sẽ tuyển lao động theo hình thức ký hợp đồng lao động giữa giám đốc hoặc ngƣời đƣợc giám đốc ủy quyền và ngƣời lao động phù hợp với các quy định của pháp luật. Công ty sẽ ƣu tiên sử dụng lao động là ngƣời địa phƣơng, đặc biệt là ngƣời dân sống trong khu vực triển khai dự án. Những đối trƣợng lao động thuộc nhóm lao động phổ thông sẽ đƣợc công ty đào tạo kỹ năng công việc phù hợp với vị trí làm việc theo sự phân công của BGĐ.
  • 21. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 21 KẾ HOẠCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH Sơ đồ quản lý Công ty 3.5. Quy mô dự án Dự án Nhà hàng ẩm thực & Khu giải trí Sông Vàm Cỏ nằm trong Khu Đô Thị Green City, Phƣờng 06, Tp Tân An, Long An. Tổng diện dích xây dựng là 2.741m². 3.6. Tiến độ đầu tƣ + Quý IV/2015 : Khởi công xây dựng + Quý IV/2016: Chính thức đƣa dự án vào hoạt động Kế toán Kế toán Quản lý Nhà hàng Giám Đốc Quản lý Bar Quản lý Nhà hàng Nhân sự phục vụ các bộ phận thuộc nhà hàng, khu thể thao, lƣu niệm
  • 22. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 22 CHƢƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG 4.1. Đánh giá tác động môi trƣờng 4.1.1. Giới thiệu chung Xây dựng Dự án Nhà hàng ẩm thực và khu giải trí Sông Vàm Cỏ với tổng diện tích 2.174 m² Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. 4.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:  Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;  Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;  Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;  Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng;  Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trƣờng khu công nghiệp;  Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng bắt buộc áp dụng;  Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;  Tiêu chuẩn môi trƣờng do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;  Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ- BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng;
  • 23. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 23 Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê trong các bảng sau đây của Chính phủ Việt Nam (1995). Tùy theo từng trƣờng hợp, các quy định, điều khoản chặt chẽ nhất trong những tiêu chuẩn trên sẽ đƣợc áp dụng. Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong môi trƣờng không khí Tên chất Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937-1995 (mg/m3 ) Trung bình 1 giờ Trung bình 8 giờ Trung bình 24 giờ CO 40 10 5 NO2 0.4 - 0.1 SO2 0.5 - 0.3 Pb - - 0.005 O3 0.2 - 0.06 Bụi lơ lửng 0.3 - 0.2 Nồng độ cho phép của chất thải nƣớc mặt TT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5942-1995 Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn A Giá trị giới hạn B 1 PH - 6-8.5 5.5-9 2 BOD5 (20o C) mg/l < 4 < 25 3 COD mg/l < 10 < 35 4 Oxy hòa tan mg/l  6  2 5 Chất rắn lơ lửng mg/l 20 80 6 Dầu, mỡ mg/l Không phát hiện 0.3 7 Chất tẩy rửa mg/l 0.5 0.5 8 Coliform MPN/100 ml 5,000 10,000
  • 24. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 24 Ghi chú: Cột A áp dụng đối với nƣớc mặt có thể dùng làm nguồn nƣớc sinh hoạt (nhƣng phải qua quá trình xử lý theo quy định). Cột B áp dụng đối với nƣớc mặt dùng cho các mục đích khác. Nƣớc dùng cho nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản có quy định riêng. 4.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng Việc thực thi dự án Nhà hàng ẩm thực và khu giải trí Sông Vàm Cỏ sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi trƣờng thực hiện và xung quanh khu vực dự án , sẽ tác động trực tiếp đến môi trƣờng không khí, đất, nƣớc trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. 4.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án + Tác động của bụi, khí thải Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng nhƣ các phƣơng tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trƣờng sẽ gây ra tiếng ồn. + Tác động của nước thải Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nƣớc thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lƣợng nƣớc thải này tuy không nhiều nhƣng cũng cần phải đƣợc kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm. + Tác động của chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không đƣợc quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nƣớc mƣa gây tắc nghẽn đƣờng thoát nƣớc và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ đƣợc tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lƣợng công nhân không nhiều cũng sẽ đƣợc thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. 4.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng + Tác động của môi trƣờng không khí.  Bụi phát sinh do hoạt động của xe ô tô, xe máy ra vào khu vực.  Tiếng ồn phát sinh do hoạt động của xe ô tô, xe máy ra vào khu vực. + Tác động của bụi, khí thải: Khí thải phát sinh do hoạt động của xe ô tô, xe máy ra vào khu vực. + Tác động của môi trƣờng nƣớc: nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải từ nhà hàng, khu vực nấu nƣớng. + Tác động của chất thải rắn: giấy các loại, kim loại, vỏ hộp kim loại, thuỷ tinh, rác nhựa các loại, giẻ lau, bao bì rách hỏng, rác hữu cơ, phân thành:
  • 25. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 25  Rác phân huỷ đƣợc: là các chất hữu cơ nhƣ thức ăn thừa, lá cây, vỏ hoa quả, giấy loại,...  Rác không phân huỷ đƣợc hay khó phân huỷ nhƣ: thuỷ tinh, nhựa nilon, vỏ đồ hộp, kim loại, cao su,...  Rác độc hại: pin, ắc quy, bóng đèn điện...tỷ lệ chiếm không đáng kể. . 4.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm 4.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở cuối hƣớng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh hƣởng toàn khu vực. - Tận dụng tối đa các phƣơng tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. - Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. - Hạn chế ảnh hƣởng tiếng ồn tại khu vực công trƣờng xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h. Chủ đầu tƣ đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau: - Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công. - Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân. - Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn… - Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh đƣợc xây dựng đủ cho số lƣợng công nhân tập trung trong khu vực dự án. - Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung. - Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trƣờng, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân. 4.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng + Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Trồng cây xanh nhằm tạo cảnh quan môi trƣờng xanh cho Nhà hàng, trồng cây cảnh hài hoài với kiến trúc. Cây cỏ đƣợc trồng trong những vƣờng chung và dọc các đƣờng phố nội bộ, tạo bóng mát và cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trƣờng. Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển: biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lƣợng và giảm thiểu có hiệu quả, cần kết hợp thông thoáng tự nhiên sử dụng cửa thông gió, chọn hƣớng gió chủ đạo trong năm, bố trí cửa theo hƣớng đón gió và cửa thoát theo hƣớng xuôi gió. Quá trình thông thoáng cƣỡng bức bố trí thêm quạt hút thoát khí theo ống khói cao.Tuy nhiên, đối với ống khói thoát gió cao, bản thân do chênh lệnh áp suất giữa hai mặt cắt sẽ tạo sự thông thoáng tự nhiên.
  • 26. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 26 Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các lò nấu: các lò đun nấu cần bố trí các bếp nấu thông thoáng, các bình gas đƣợc đặt cẩn thận nơi khô, mát giảm thiểu tai nạn rủi ro do bất cẩn gây ra. + Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải: Nƣớc thải của nhà hàng sẽ đƣợc xử lý từ nƣớc thải nhà vệ sinh sang bể tự hoại. + Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn: Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trƣờng. Ban quản lý sẽ cho thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn. Bố trí đầy đủ phƣơng tiên thu gom cho từng chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt. Các loại chất thải rắn có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hoá chất,...) sẽ đƣợc tái sử dụng, loại chất thải có thể tái sử dụng (giáy, nilon,...) hoặc có thể tận dụng sẽ đƣợc hợp đồng với Công ty Dịch Vụ Công Trình Đô Thị đến thu gom và vận chuyển tới khu xử lý tập trung. Các chất thải nguy hại (nếu có) sẽ đƣợc chú ý riêng, đƣợc quản lý và xử lý theo đúng quy định của Nhà nƣớc, đặc biệt là Quy chế” Quản lý chất thải nguy hại” theo Quyết định số 155 của Thủ tƣớng Chính phủ. 4.4. Kết luận Việc đầu tƣ nhà hàng từ lúc xây dựng đến khi đi vào hoạt động sẽ ít nhiều làm ảnh hƣớng đến mội trƣờng khu dân cƣ. Tuy nhiên, phía Công ty sẽ đảm bảo những tiêu chuẩn an toàn để giảm thiểu tác động đến môi trƣờng xung quanh. Đồng thời, Công ty TNHH MTV Sông Vàm Cỏ chúng tôi xin cam kết thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu một vài tác động môi trƣờng về tiếng ồn và bụi khí thải của Dự án; sẵn sàng báo cáo hoặc hợp tác với các cơ quan quản lý môi trƣờng để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trƣờng cho thật thuận lợi.
  • 27. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 27 CHƢƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN 5.1.Hạng mục xây dựng cơ sở hạ tầng STT Hạng mục Diện tích m² I Xây dựng công trình 1,762 1 Khu nhà hàng, café 866 2 Khu quầy bar 220 3 Quầy bán hàng lƣu niệm, cổng 252 4 Chòi, sân vƣờn 224 5 Bãi đậu xe 200 II Xây dựng hạ tầng, cảnh quan 979 1 Xây dựng giao thông 2 Xây dựng cấp điện 3 Xây dựng cấp nƣớc 4 Xây dựng chiếu sáng 5 Xây dựng HT xử lý môi trƣờng 6 Xây dựng tƣờng rào 7 Xây dựng cảnh quan cây xanh 2,741 5.2.Hạng mục máy móc thiết bị Thiết bị cho khu nhà hàng, café Thiết bị cho khu quầy bar Thiết bị khu quầy lƣu niệm Thiết bị cấp thoát nƣớc Thiết bị PCCC Thiết bị chống sét Thiết bị điện chiếu sáng Máy móc, thiết bị văn phòng 5.3.Kế hoạch sản phẩm dịch vụ Mục đích đầu tƣ xây dựng của dự án là phục vụ nhu cầu ăn uống, giải trí, tập luyện thể thao,...cho ngƣời dân trên địa bàn Tp Tân An, Long An và các tỉnh thành khác. Khu nhà hàng: Thời gian hoạt động từ 09h00 – 23h00. - Chuyên phục vụ các món ẩm thực ba miền Bắc, Trung, Nam, đặc biệt là các món ăn đặc sản Miền Tây. - Tổ chức tiệc cƣới hỏi, liên hoan, sinh nhật cho khách đoàn tối đa 300 khách cùng lúc và các khách nhóm nhỏ lẻ. Khu Bar: Thời gian hoạt động từ 18h00 – 23h00. - Phục vụ thƣởng thức âm nhạc, giải trí hàng đêm với hệ thống âm thanh, sân khấu hiện đại, quầy pha chế với nhân viên pha chế chuyên nghiệp tạo ra những thức uống hấp
  • 28. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 28 dẫn, đặc sắc. - Các chƣơng trình âm nhạc do các nghệ sỹ chuyên nghiệp và thực khách có nhu cầu thƣởng thức giao lƣu âm nhạc. Khu cà phê giải khát (ăn sáng, trƣa, tối, ăn nhẹ): Thời gian từ 06h00 – 21h00. - Phục các món ăn sáng, ăn nhẹ: Cơm tấm, phở, hủ tiếu, bánh canh, bánh bì ốp la, bò kho,...Các thức uống giải khát nhƣ cà phê, nƣớc ngọt,... - Phục vụ tiệc buffet vào cuối tuần và các ngày lễ. Khu bán hàng mỹ nghệ nội thất: Thời gian hoạt động từ 08h00 – 17h00. - Trƣng bày và bán các sản phẩm mỹ nghệ, nội cao cấp bằng gỗ do Công ty TNHH Nhân Nghĩa sản xuất, Cty TNHH MTV Sông Vàm Cỏ là đơn vị phân phối. Khu liên hợp thể thao: Thời gian hoạt động từ 06h00 – 20h00. - Khu liên hợp thể thao với sự đầu tƣ hiện đại về cơ sở vật chất, gồm sân tennis, hồ bơi, sân bóng đá mini, phòng tập Gym, phòng massage foot,... - Hệ thống sân tennis hiện đại gồm 04 sân, trong đó có 02 sân mái che, 02 sân ngoài trời và 01 sân tập với hệ thống chiếu sáng và mái che di động có thể cơ động di chuyển theo ý muốn. - Hệ thống sân bóng đá mini gồm 02 sân cỏ nhân tạo, đƣợc trang bị đèn chiếu sáng phục vụ các trận đấu ban đêm. - Hệ thống hồ bơi gồm 03 độ sâu khác nhau dành cho nhiều lứa tuổi từ trẻ em đến ngƣời lớn. - Hệ thống phòng tập Gym và phòng massage foot với trang thiết bị hiện đại và huấn luyện viên chuyên nghiệp. 5.4 Kế hoạch phát triển dự án Công ty dự kiến sau 06 tháng đi vào hoạt động sẽ đánh giá lại những ƣu, khuyết điểm nhằm khắc phục và phát huy phục vụ khách hàng hiệu quả hơn. Công ty sẽ phát triển mô hình nhà hàng nổi trên sông Vàm Cỏ bằng cách mua 01 sà lan boong và xây dựng một nhà hàng nổi mini có thể phục vụ 80 – 100 khách cùng lúc. 5.5 Kế hoạch marketing Mục tiêu của chƣơng trình marketing là quảng bá, giới thiệu hình ảnh, sản phẩm dịch vụ của dự án đến rộng rãi mọi ngƣời trên địa bàn Tp Tân An, Tỉnh Long An và khách vãng lai khác. Trƣớc thời điểm khai trƣơng 15 ngày, Công ty sẽ triển khai các chƣơng trình treo băng rôn, quảng cáo trên phƣơng tiện truyền thông, báo, đài, tờ rơi,.... Đối tƣợng mà Công ty nhắm đến là các cơ quan ban ngành, doanh nghiệp và cá nhân trên địa bàn. Công ty sẽ tham khảo các chƣơng trình khuyến mãi, giá cả các đối thủ cạnh tranh nhằm đƣa một số chƣơng trình khuyến mãi phù hợp với nhu cầu của khách hàng tại địa phƣơng. Ví dụ: Giảm giá 10% cho hoá đơn trên 5.000.000 đồng hoặc thẻ khách hàng VIP, thẻ ƣu đãi cho tổ chức, cá nhân,....Thẻ tập thể thao,....Giảm giá cho khách đoàn.
  • 29. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 29 CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN 6.1.Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ Tổng mức đầu tƣ cho Dự án “Nhà hàng ẩm thực và khu giải trí Sông Vàm Cỏ” đƣợc lập dựa trên các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây: - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ; - Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiêp; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”; - Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp; - Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình; - Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự toán công trình;
  • 30. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 30 6.2.Nội dung tổng mức đầu tƣ 6.2.1.Tài sản cố định Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ̣ án “Nhà hàng ẩm thực và khu giải trí Sông Vàm Cỏ”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án 21,518,829,000 đồng, bao gồm: Đvt: 1,000vnđ  Hạng mục đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng TT Hạng mục DT m² Đơn giá Thành tiền trƣớc thuế Thuế GTGT TT sau thuế I Xây dựng công trình 1,762 9,997,000 999,700 10,996,700 1 Khu nhà hàng, café 866 7,500 6,495,000 649,500 7,144,500 2 Khu quầy bar 220 5,500 1,210,000 121,000 1,331,000 3 Quầy bán hàng lƣu niệm, cổng 252 4,000 1,008,000 100,800 1,108,800 4 Chòi, sân vƣờn 224 3,500 784,000 78,400 862,400 5 Bãi đậu xe 200 2,500 500,000 50,000 550,000 II Xây dựng hạ tầng, cảnh quan 979 2,805,000 280,500 3,085,500 1 Xây dựng giao thông 1,250,000 125,000 1,375,000 2 Xây dựng cấp điện 120,000 12,000 132,000 3 Xây dựng cấp nƣớc 55,000 5,500 60,500 4 Xây dựng chiếu sáng 80,000 8,000 88,000 5 Xây dựng HT xử lý môi trƣờng 50,000 5,000 55,000 6 Xây dựng tƣờng rào 500,000 50,000 550,000 7 Xây dựng cảnh quan cây xanh 750,000 75,000 825,000 Tổng CP xây dựng 2,741 12,802,000 1,280,200 14,082,200  CP máy móc thiết bị STT Hạng mục TT trƣớc thuế Thuế VAT TT sau thuế 1 Thiết bị cho khu nhà hàng, café 1,050,000 105,000 1,155,000 2 Thiết bị cho khu quầy bar 350,000 35,000 385,000 3 Thiết bị khu quầy lƣu niệm 150,000 15,000 165,000 4 Thiết bị cấp thoát nƣớc 750,000 75,000 825,000 5 Thiết bị PCCC 350,000 35,000 385,000 6 Thiết bị chống sét 150,000 15,000 165,000 7 Thiết bị điện chiếu sáng 1,250,000 125,000 1,375,000 8 Máy móc, thiết bị văn phòng 150,000 15,000 165,000 Tổng CP thiết bị 4,200,000 420,000 4,620,000
  • 31. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 31  Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: + Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ. + Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. + Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; + Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; + Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình; + Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình; + Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; + Chi phí khởi công, khánh thành; GXL: chi phí xây lắp GTB: chi phí thiết bị  Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Bao gồm các khoản chi phí sau + Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; + Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; + Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình; + Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; + Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tƣ vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tƣ thiết, tổng thầu xây dựng; + Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; + Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng; + Chi phí quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng: tổng mức đầu tƣ, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; + Chi phí tƣ vấn quản lý dự án;  Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên: + Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tƣ; Chi phí bảo hiểm công trình; + Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;
  • 32. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 32  Dự phòng phí Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”. Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lƣợng công việc phát sinh chƣa lƣờng trƣớc đƣợc khi lập dự án và chi phí dự phòng cho yếu tố trƣợt giá trong thời gian thực hiện dự án ; chi phí này còn dùng để chi trả chi phí lãi vay, chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng. Tổng giá trị đầu tƣ Đvt:1,000 vnđ TT Khoản mục GT trƣớc thuế Thuế VAT GT sau thuế 1 Chi phí xây dựng 12,802,000 1,280,200 14,082,200 2 Chi phí thiết bị 4,200,000 420,000 4,620,000 3 Chi phí quản lý dự án 383,905 38,391 422,296 4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 879,913 87,991 967,904 Chi phí lập dự án 103,542 10,354 113,896 Chi phí thiết kế xây dựng công trình 425,923 42,592 468,515 CP giám sát thi công xây dựng 322,098 32,210 354,308 CP giám sát lắp đặt thiết bị 28,350 2,835 31,185 5 CP khác 365,203 36,520 401,723 CP bảo hiểm công trình 255,030 25,503 280,533 CP kiểm toán độc lập 68,518 6,852 75,370 CP thẩm tra, phê duyệt quyết toán 41,655 4,165 45,820 6 Chi phí dự phòng 931,551 93,155 1,024,706 TỔNG MỨC ĐẦU TƢ 19,562,572 1,956,257 21,518,829 6.2.2.Vốn lưu động sản xuất Nhu cầu vốn lƣu động cần cho dự án Đvt: 1,000 vnđ Khoản phải thu 20% Doanh thu Khoản phải trả 15% CP hoạt động Tiền mặt 5% CP hoạt động
  • 33. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 33 Năm 2016 2017 2018 2019 2020 1 2 3 4 5 Khoản phải thu (AR) 1,112,616 6,091,759 6,416,955 6,682,821 7,763,229 Thay đổi trong khoản phải thu ( (+)DAR = ARt-1-ARt ) (1,112,616) (4,979,143) (325,195) (265,866) (1,080,407) Khoản phải trả (AP) 727,442 3,641,131 3,775,657 3,896,922 4,403,077 Thay đổi trong khoản phải trả ( (+)DAP = APt-1-APt ) (727,442) (2,913,688) (134,527) (121,265) (506,155) Số dƣ tiền mặt (CB) 242,481 1,213,710 1,258,552 1,298,974 1,467,692 Thay đổi số dƣ tiền mặt ( (+)DCB = CBt-CBt-1 ) 242,481 971,229 44,842 40,422 168,718 Năm 2021 2022 2023 2024 2025 6 7 8 9 10 Khoản phải thu (AR) 7,996,125 8,236,009 9,444,605 9,727,943 10,019,781 Thay đổi trong khoản phải thu ( (+)DAR = ARt-1-ARt ) (232,897) (239,884) (1,208,596) (283,338) (291,838) Khoản phải trả (AP) 4,524,598 4,649,553 5,214,708 5,359,930 5,509,285 Thay đổi trong khoản phải trả ( (+)DAP = APt-1-APt ) (121,521) (124,955) (565,155) (145,223) (149,355) Số dƣ tiền mặt (CB) 1,508,199 1,549,851 1,738,236 1,786,643 1,836,428 Thay đổi số dƣ tiền mặt ( (+)DCB = CBt-CBt-1 ) 40,507 41,652 188,385 48,408 49,785
  • 34. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 34 CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 7.1.Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án Đvt:1,000 vnđ Vốn chủ sở hữu 6,455,649 30% Vốn vay ngân hàng 15,063,181 70% TMĐT 21,518,829 100% Với tổng mức đầu tƣ là 21,518,829,000 đồng (Hai mươi mốt tỷ, năm trăm mười tám triệu, tám trăm hai mươi chín ngàn đồng chẵn), vốn chủ sở hữu chiếm 30% tƣơng ứng với số tiền là 6,455,649,000 đồng; vốn vay ngân hàng là 15,063,181,000 đồng chiếm 60%. Nguồn vốn này đƣợc vay trong 84 tháng, ân hạn 24 tháng. Bắt đầu trả nợ gốc từ tháng thứ 25; nợ gốc và lãi vay đƣợc trả đều hàng tháng. 7.2 Tiến độ phân bổ nguồn vốn Quý IV/2015: Khởi công xây dựng Quý IV/2016: Chính thức đƣa dự án vào hoạt động Đvt: 1,000 vnđ TT Khoản mục QUÝ IV/15 QUÝ I/16 QUÝ II/16 QUÝ III/16 TỔNG 1 Chi phí xây dựng 4,694,067 4,694,067 4,694,067 14,082,200 2 Chi phí thiết bị 4,620,000 4,620,000 3 Chi phí quản lý dự án 422,296 422,296 4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 483,952 483,952 967,904 5 Chi phí khác 100,431 100,431 100,431 100,431 401,723 6 Chi phí dự phòng 256,177 256,177 256,177 256,177 1,024,706 TỔNG MỨC ĐẦU TƢ 5,956,922 5,534,626 5,050,674 4,976,607 21,518,829 TT Khoản mục QUÝ IV/15 QUÝ I/16 QUÝ II/16 QUÝ III/16 TỔNG Tỷ lệ 1 Vốn chủ sở hữu 1,787,077 1,660,388 1,515,202 1,492,982 6,455,649 30% 2 Vốn vay 4,169,845 3,874,238 3,535,472 3,483,625 15,063,181 70% Tổng cộng 5,956,922 5,534,626 5,050,674 4,976,607 21,518,829 100%
  • 35. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 35 7.3. Kế hoạch vay và trả nợ Số tiền vay 15,063,181 ngàn đồng Thời hạn vay 120 tháng Ân hạn 24 tháng Lãi vay 10.5% /năm Thời hạn trả nợ 96 tháng Bảng kế hoạch vay và trả nợ trong kỳ của dự án Đơn vị tính: ngàn đồng TT Ngày Dƣ nợ đầu kỳ Vay nợ trong kỳ Trả nợ trong kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dƣ nợ cuối kỳ 1 10/1/2015 1,389,948 1,389,948 2 11/1/2015 1,389,948 1,389,948 1,240 1,240 2,779,897 3 12/1/2015 2,779,897 1,389,948 2,399 2,399 4,169,845 4 1/1/2016 4,169,845 1,291,413 3,719 3,719 5,461,258 5 2/1/2016 5,461,258 1,291,413 4,870 4,870 6,752,671 6 3/1/2016 6,752,671 1,291,413 5,633 5,633 8,044,084 7 4/1/2016 8,044,084 1,178,491 7,174 7,174 9,222,574 8 5/1/2016 9,222,574 1,178,491 7,959 7,959 10,401,065 9 6/1/2016 10,401,065 1,178,491 9,275 9,275 11,579,555 10 7/1/2016 11,579,555 1,161,208 9,993 9,993 12,740,764 11 8/1/2016 12,740,764 1,161,208 11,362 11,362 13,901,972 12 9/1/2016 13,901,972 1,161,208 12,398 12,398 15,063,181 13 10/1/2016 15,063,181 13,000 13,000 15,063,181 14 11/1/2016 15,063,181 13,433 13,433 15,063,181 15 12/1/2016 15,063,181 13,000 13,000 15,063,181 16 1/1/2017 15,063,181 13,433 13,433 15,063,181 17 2/1/2017 15,063,181 13,433 13,433 15,063,181 18 3/1/2017 15,063,181 12,133 12,133 15,063,181 19 4/1/2017 15,063,181 13,433 13,433 15,063,181 20 5/1/2017 15,063,181 13,000 13,000 15,063,181 21 6/1/2017 15,063,181 13,433 13,433 15,063,181 22 7/1/2017 15,063,181 13,000 13,000 15,063,181 23 8/1/2017 15,063,181 13,433 13,433 15,063,181 24 9/1/2017 15,063,181 13,433 13,433 15,063,181 25 10/1/2017 15,063,181 169,908 156,908 13,000 14,906,272 26 11/1/2017 14,906,272 170,201 156,908 13,293 14,749,364
  • 36. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 36 27 12/1/2017 14,749,364 169,637 156,908 12,729 14,592,456 28 1/1/2018 14,592,456 169,921 156,908 13,013 14,435,548 29 2/1/2018 14,435,548 169,781 156,908 12,873 14,278,640 30 3/1/2018 14,278,640 168,409 156,908 11,501 14,121,732 31 4/1/2018 14,121,732 169,502 156,908 12,593 13,964,824 32 5/1/2018 13,964,824 168,960 156,908 12,052 13,807,916 33 6/1/2018 13,807,916 169,222 156,908 12,314 13,651,007 34 7/1/2018 13,651,007 168,689 156,908 11,781 13,494,099 35 8/1/2018 13,494,099 168,942 156,908 12,034 13,337,191 36 9/1/2018 13,337,191 168,802 156,908 11,894 13,180,283 37 10/1/2018 13,180,283 168,283 156,908 11,375 13,023,375 38 11/1/2018 13,023,375 168,522 156,908 11,614 12,866,467 39 12/1/2018 12,866,467 168,012 156,908 11,104 12,709,559 40 1/1/2019 12,709,559 168,242 156,908 11,334 12,552,651 41 2/1/2019 12,552,651 168,102 156,908 11,194 12,395,742 42 3/1/2019 12,395,742 166,893 156,908 9,985 12,238,834 43 4/1/2019 12,238,834 167,822 156,908 10,914 12,081,926 44 5/1/2019 12,081,926 167,335 156,908 10,427 11,925,018 45 6/1/2019 11,925,018 167,543 156,908 10,635 11,768,110 46 7/1/2019 11,768,110 167,064 156,908 10,156 11,611,202 47 8/1/2019 11,611,202 167,263 156,908 10,355 11,454,294 48 9/1/2019 11,454,294 167,123 156,908 10,215 11,297,385 49 10/1/2019 11,297,385 166,658 156,908 9,750 11,140,477 50 11/1/2019 11,140,477 166,843 156,908 9,935 10,983,569 51 12/1/2019 10,983,569 166,387 156,908 9,479 10,826,661 52 1/1/2020 10,826,661 166,563 156,908 9,655 10,669,753 53 2/1/2020 10,669,753 166,423 156,908 9,515 10,512,845 54 3/1/2020 10,512,845 165,678 156,908 8,770 10,355,937 55 4/1/2020 10,355,937 166,143 156,908 9,235 10,199,029 56 5/1/2020 10,199,029 165,710 156,908 8,802 10,042,120 57 6/1/2020 10,042,120 165,864 156,908 8,955 9,885,212 58 7/1/2020 9,885,212 165,439 156,908 8,531 9,728,304 59 8/1/2020 9,728,304 165,584 156,908 8,676 9,571,396 60 9/1/2020 9,571,396 165,444 156,908 8,536 9,414,488 61 10/1/2020 9,414,488 165,033 156,908 8,125 9,257,580 62 11/1/2020 9,257,580 165,164 156,908 8,256 9,100,672 63 12/1/2020 9,100,672 164,762 156,908 7,854 8,943,763 64 1/1/2021 8,943,763 164,884 156,908 7,976 8,786,855 65 2/1/2021 8,786,855 164,744 156,908 7,836 8,629,947 66 3/1/2021 8,629,947 163,859 156,908 6,951 8,473,039 67 4/1/2021 8,473,039 164,464 156,908 7,556 8,316,131 68 5/1/2021 8,316,131 164,085 156,908 7,177 8,159,223 69 6/1/2021 8,159,223 164,184 156,908 7,276 8,002,315
  • 37. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 37 70 7/1/2021 8,002,315 163,814 156,908 6,906 7,845,407 71 8/1/2021 7,845,407 163,905 156,908 6,996 7,688,498 72 9/1/2021 7,688,498 163,765 156,908 6,856 7,531,590 73 10/1/2021 7,531,590 163,408 156,908 6,500 7,374,682 74 11/1/2021 7,374,682 163,485 156,908 6,577 7,217,774 75 12/1/2021 7,217,774 163,137 156,908 6,229 7,060,866 76 1/1/2022 7,060,866 163,205 156,908 6,297 6,903,958 77 2/1/2022 6,903,958 163,065 156,908 6,157 6,747,050 78 3/1/2022 6,747,050 162,343 156,908 5,435 6,590,142 79 4/1/2022 6,590,142 162,785 156,908 5,877 6,433,233 80 5/1/2022 6,433,233 162,460 156,908 5,552 6,276,325 81 6/1/2022 6,276,325 162,505 156,908 5,597 6,119,417 82 7/1/2022 6,119,417 162,189 156,908 5,281 5,962,509 83 8/1/2022 5,962,509 162,225 156,908 5,317 5,805,601 84 9/1/2022 5,805,601 162,085 156,908 5,177 5,648,693 85 10/1/2022 5,648,693 161,783 156,908 4,875 5,491,785 86 11/1/2022 5,491,785 161,806 156,908 4,897 5,334,876 87 12/1/2022 5,334,876 161,512 156,908 4,604 5,177,968 88 1/1/2023 5,177,968 161,526 156,908 4,618 5,021,060 89 2/1/2023 5,021,060 161,386 156,908 4,478 4,864,152 90 3/1/2023 4,864,152 160,826 156,908 3,918 4,707,244 91 4/1/2023 4,707,244 161,106 156,908 4,198 4,550,336 92 5/1/2023 4,550,336 160,835 156,908 3,927 4,393,428 93 6/1/2023 4,393,428 160,826 156,908 3,918 4,236,520 94 7/1/2023 4,236,520 160,564 156,908 3,656 4,079,611 95 8/1/2023 4,079,611 160,546 156,908 3,638 3,922,703 96 9/1/2023 3,922,703 160,406 156,908 3,498 3,765,795 97 10/1/2023 3,765,795 160,158 156,908 3,250 3,608,887 98 11/1/2023 3,608,887 160,126 156,908 3,218 3,451,979 99 12/1/2023 3,451,979 159,887 156,908 2,979 3,295,071 100 1/1/2024 3,295,071 159,847 156,908 2,938 3,138,163 101 2/1/2024 3,138,163 159,707 156,908 2,799 2,981,254 102 3/1/2024 2,981,254 159,395 156,908 2,487 2,824,346 103 4/1/2024 2,824,346 159,427 156,908 2,519 2,667,438 104 5/1/2024 2,667,438 159,210 156,908 2,302 2,510,530 105 6/1/2024 2,510,530 159,147 156,908 2,239 2,353,622 106 7/1/2024 2,353,622 158,939 156,908 2,031 2,196,714 107 8/1/2024 2,196,714 158,867 156,908 1,959 2,039,806 108 9/1/2024 2,039,806 158,727 156,908 1,819 1,882,898 109 10/1/2024 1,882,898 158,533 156,908 1,625 1,725,989 110 11/1/2024 1,725,989 158,447 156,908 1,539 1,569,081 111 12/1/2024 1,569,081 158,262 156,908 1,354 1,412,173 112 1/1/2025 1,412,173 158,167 156,908 1,259 1,255,265
  • 38. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 38 113 2/1/2025 1,255,265 158,028 156,908 1,119 1,098,357 114 3/1/2025 1,098,357 157,793 156,908 885 941,449 115 4/1/2025 941,449 157,748 156,908 840 784,541 116 5/1/2025 784,541 157,585 156,908 677 627,633 117 6/1/2025 627,633 157,468 156,908 560 470,724 118 7/1/2025 470,724 157,314 156,908 406 313,816 119 8/1/2025 313,816 157,188 156,908 280 156,908 120 9/1/2025 156,908 157,048 156,908 140 (0) 15,063,181 15,936,799 15,063,181 873,619
  • 39. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 39 CHƢƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH 8.1.Hiệu quả kinh tế - tài chính 8.1.1.Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau: -Thời gian hoạt động của dự án dùng để tính toán là 10 năm - Vốn chủ sở hữu và vốn vay - Doanh thu của dự án đƣợc căn cứ theo đơn giá dịch vụ cho các khách hàng hiện nay; Chi phí nguyên vật liệu đầu vào. - Chí phí vận hành, sản xuất và bảo dƣỡng: bao gồm các chi phí nhân công; chi phí nguyên, nhiên vật liệu; chi phí bảo dƣỡng các VTTB và bảo trì thay thế; các chi phí khác. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo QĐ 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 quy định về trích khấu hao tài sản cố định. - Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: áp dụng thuế suất theo luật thuế TNDN hiện hành số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013. - Đơn vị tính: ngàn đồng  Chi phí nhân sự của dự án Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo và nhân viên văn phòng đƣợc tính theo mức lƣơng hàng tháng, ngoài ra còn có công nhân sản xuất trực tiếp. Tổng số nhân sự của Dự án cần dùng là 80 ngƣời. TT Chức danh SL Lƣơng cơ bản Tổng lƣơng tháng Chi phí BHXH, BHYT (tháng) Tổng lƣơng năm Chi phí BHXH, BHYT (năm) I Nhân sự chính thức khu Nhà hàng 44 3,211,000 652,080 1 Gíam đốc 1 20,000 20,000 4,400 260,000 52,800 2 Quản lý nhà hàng 2 10,000 20,000 4,400 260,000 52,800 3 Bếp trƣởng 1 15,000 15,000 3,300 195,000 39,600 4 Kế toán 6 6,000 36,000 7,920 468,000 95,040 5 Nhân viên lễ tân 6 4,500 27,000 5,940 351,000 71,280 6 Nhân viên phục vụ 20 4,000 80,000 17,600 1,040,000 211,200 7 Nhân viên nhà bếp 5 4,500 22,500 4,950 292,500 59,400 8 Lao công 3 3,500 10,500 2,310 136,500 27,720 9 Bảo vệ nhà hàng 4 4,000 16,000 3,520 208,000 42,240
  • 40. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 40 II Nhân sự chính thức khu bar & thể thao 16 1,150,500 233,640 1 Quản lý bar 1 10,000 10,000 2,200 130,000 26,400 2 Quản lý khu thể thao 2 10,000 20,000 4,400 260,000 52,800 3 Nhân viên pha chế 2 8,000 16,000 3,520 208,000 42,240 4 Nhân viên phục vụ 4 4,000 16,000 3,520 208,000 42,240 5 Lao công 3 3,500 10,500 2,310 136,500 27,720 6 Nhân viên bảo vệ 4 4,000 16,000 3,520 208,000 42,240 III Nhân sự khu bán hàng 8 260,000 52,800 Nhân viên 5 4,000 20,000 4,400 260,000 52,800 III Nhân viên thời vụ 20 720,000 Nhân viên thời vụ 20 3,000 60,000 720,000 Tổng cộng 80 5,341,500 938,520  Chi phí thuê đất hàng năm Căn cứ theo điều 3; 4 HĐ cho thuê v/v Cho thuê các công trình thể thao giữa Công ty Cổ phần Đồng Tâm và Công ty TNHH MTV Sông Vàm Cỏ ký ngày 22/10/2014 Căn cứ theo điều 4 HĐ thuê đất giữa Công ty Cổ phần Đồng Tâm và Công ty TNHH MTV Sông Vàm Cỏ ký ngày 16/04/2015 về việc thuê 2.741,58 m² để kinh doanh nhà hàng. Bảng tính chi phí thuê đất hàng năm của dự án (Tỷ lệ tăng giá áp dụng cho khu thể thao căn cứ theo HĐ và giả định áp dụng tỷ lệ này cho khu nhà hàng từ năm thứ 3 của dự án 2018) 2015 2016 2017 2018 2019 2020 0 1 2 3 4 5 Tỷ lệ tăng giá 1.00 1.10 1.21 1.33 1.46 1.61 Khu thể thao 3,000 13,200 14,520 15,972 17,569 19,326 Khu nhà hàng 40,000 256,000 360,000 396,000 435,600 479,160 Tổng cộng 43,000 269,200 374,520 411,972 453,169 498,486 2021 2022 2023 2024 2025 6 7 8 9 10 Tỷ lệ tăng giá 1.77 1.95 2.14 2.36 2.59 Khu thể thao 21,259 23,385 25,723 28,295 31,125 Khu nhà hàng 527,076 579,784 637,762 701,538 771,692 Tổng cộng 548,335 603,168 663,485 729,834 802,817
  • 41. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 41  Chi phí khấu hao TT HẠNG MỤC Gía trị Thời gian KH KH/năm 1 CP xây dựng 14,082,200 09 1,564,689 2 CP thiết bị 4,620,000 09 513,333 3 CP khác của dự án 2,816,629 07 402,376 CP quản lý dự án 422,296 07 60,328 CP tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 967,904 07 138,272 CP khác 401,723 07 57,389 CP dự phòng 1,024,706 07 146,387 Tổng mức đầu tƣ 21,518,829 2,480,398 Bảng tính: Chi phí khấu hao qua các năm TT Hạng mục 2016 2017 2018 2019 2020 1 2 3 4 5 I Gía trị TS đầu kỳ 21,518,829 21,518,829 19,038,432 16,558,034 14,077,636 1 CP xây dựng 14,082,200 14,082,200 12,517,511 10,952,822 9,388,133 2 CP thiết bị 4,620,000 4,620,000 4,106,667 3,593,333 3,080,000 3 CP khác dự án 2,816,629 2,816,629 2,414,254 2,011,878 1,609,503 II KH trong kỳ - 2,480,398 2,480,398 2,480,398 2,480,398 1 CP xây dựng 1,564,689 1,564,689 1,564,689 1,564,689 2 CP thiết bị 513,333 513,333 513,333 513,333 3 CP khác dự án 402,376 402,376 402,376 402,376 III GT TS cuối kỳ 21,518,829 19,038,432 16,558,034 14,077,636 11,597,238 1 CP xây dựng 14,082,200 12,517,511 10,952,822 9,388,133 7,823,444 2 CP thiết bị 4,620,000 4,106,667 3,593,333 3,080,000 2,566,667 3 CP khác dự án 2,816,629 2,414,254 2,011,878 1,609,503 1,207,127 TT Hạng mục 2021 2022 2023 2024 2025 6 7 8 9 10 I Gía trị TS đầu kỳ 11,597,238 9,116,840 6,636,442 4,156,044 2,078,022 1 CP xây dựng 7,823,444 6,258,756 4,694,067 3,129,378 1,564,689 2 CP thiết bị 2,566,667 2,053,333 1,540,000 1,026,667 513,333 3 CP khác dự án 1,207,127 804,751 402,376 - - II KH trong kỳ 2,480,398 2,480,398 2,480,398 2,078,022 2,078,022 1 CP xây dựng 1,564,689 1,564,689 1,564,689 1,564,689 1,564,689 2 CP thiết bị 513,333 513,333 513,333 513,333 513,333 3 CP khác dự án 402,376 402,376 402,376 III GT TS cuối kỳ 9,116,840 6,636,442 4,156,044 2,078,022 0 1 CP xây dựng 6,258,756 4,694,067 3,129,378 1,564,689 0 2 CP thiết bị 2,053,333 1,540,000 1,026,667 513,333 - 3 CP khác dự án 804,751 402,376 - - -
  • 42. DỰ ÁN: NHÀ HÀNG ẨM THỰC VÀ KHU GIẢI TRÍ SÔNG VÀM CỎ Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 42  Chi phí hoạt động Chi phí nguyên vật liệu đầu vào Khu thể thao 25% DT khu thể thao Khu quầy bar 40% DT quầy bar Khu nhà hàng 52% DT nhà hàng Khu đồ lưu niệm 70% DT đồ Lƣu niệm Chi phí bảo trì máy móc, thiết bị 5% CP XDTB tỷ lệ tăng 2%/năm Chi phí quảng cáo, marketing 2% Doanh thu Chi phí lƣơng nhân công tỷ lệ tăng 2%/năm Chi phí bảo hiểm 22% CP nhân công Chi phí điện nƣớc 1.0% Doanh thu Chi quỹ phúc lợi xã hội 4.0% Doanh thu Chi phí khác 1% Doanh thu (Bên cạnh các chi phí phục vụ cho hoạt động của dự án thì hàng năm chủ đầu tƣ đều trích 4% doanh thu cho quỹ phúc lợi xã hội; quỹ này dùng cho các hoạt động cộng đồng, giúp đỡ những NLĐ có hoàn cảnh khó khăn,…) Bảng tính: Chi phí hoạt động qua các năm TT HẠNG MỤC 2016 2017 2018 2019 2020 1 2 3 4 5 1 CP nguyên vật liệu đầu vào 2,776,815 15,196,262 15,830,202 16,396,806 19,200,820 Khu thể thao 104,895 605,034 801,238 916,973 944,482 Khu quầy bar 252,000 1,297,800 1,336,734 1,376,836 1,701,769 Khu nhà hàng 2,136,420 11,736,067 12,088,149 12,450,794 14,427,357 Khu đồ lưu niệm 283,500 1,557,360 1,604,081 1,652,203 2,127,212 2 CP bảo trì máy móc, thiết bị 57,750 235,620 240,332 245,139 250,042 3 CP quảng cáo, marketing 111,262 609,176 641,695 668,282 776,323 4 CP quản lý, nhân công 1,335,375 5,448,330 5,557,297 5,668,443 5,781,811 5 Chi phí bảo hiểm 234,630 957,290 976,436 995,965 1,015,884 6 Chi phí điện nƣớc 55,631 304,588 320,848 334,141 388,161 7 Chi quỹ phúc lợi xã hội 222,523 1,218,352 1,283,391 1,336,564 1,552,646 8 Chi phí khác 55,631 304,588 320,848 334,141 388,161 TỔNG CỘNG 4,849,616 24,274,206 25,171,049 25,979,481 29,353,849