GIAI TICH HE THONG DIEN NANG CAO - CHƯƠNG 3 PHÂN BỐ CÔNG SUẤT
1. 1
GIẢI TÍCH HỆ THỐNG ĐIỆNGIẢI TÍCH HỆ THỐNG ĐIỆN
NÂNG CAONÂNG CAO
Võ Ngọc Điều
Bộ Môn Hệ Thống Điện
Khoa Điện – Điện tử
Trường ĐH Bách Khoa
CHƯƠNG 3: PHÂN BỐ CÔNG SUẤT
2. 2
Vấn Đề Phân Bố Công Suất
Công cụ quan trong nhất và cũng phổ biến nhất trong phân
tích hê thống điện:
- Được biết như là lời giải “phân bố tải” (load flow)
- Được sử dụng để quy hoạch và điều khiển hệ thống điện.
- Giả sử: điều kiện cân bằng và phân tích đơn pha.
Vấn đề:
- Xác định biên độ và góc điện áp ở mỗi nút.
- Xác định phân bố công suất thực và kháng trên mỗi đường dây.
- Mỗi nút có 4 biến trạng thái:
+ Biên độ điện áp.
+ Góc điện áp.
+ Công suất thực bơm vào.
+ Công suất kháng bơm vào.
3. 3
Vấn Đề Phân Bố Công Suất
Mỗi nút có 2 trong số 4 biến trạng thái là xác định được hoặc
đã cho.
Các loại nút trong hệ thống:
- Nút tải (nút PQ):
Biết: Công suất thực P và công suất kháng Q cấp cho tải.
Chưa biết: Biên độ và góc điện áp.
- Nút máy phát (nút PV):
Biết: Công suất thực P phát vào hệ thống và biên độ điện áp V.
Chưa biết: Công suất kháng và góc điện áp.
- Nút chuẩn (slack bus, swing bus, reference bus)
Biết: Biên độ và góc điện áp.
Chưa biết: Công suất thực và công suất kháng.
* Phải có 1 MF làm nút chuẩn và bù công suất vào hệ thống do bởi tổn
thất.
4. 4
Vấn Đề Phân Bố Công Suất
Việc phân loại nút được thực hiện như sau:
Chú ý: Nếu một máy phát có đủ nguồn công suất để bảo đảm
một mức điện áp nào đó, nó được xử lý như là một nút điều
tiết điện áp.
5. 5
Phương Trình Phân Bố Công Suất
Định luật Kirchhoff về dòng điện:
Định luật phân bố công suất:
6. 6
Phương Pháp Gauss Seidel
Một công cụ giải phương trình đại số phi tuyến
- Đây là phươn pháp thay thê kế thừa.
- Các bước lặp:
Chọn một hàm và sắp xếp lại theo dạng x = g(x) (có thể có nhiều
cách sắp xếp)
Chọn một điểm đánh giá ban đầu của x: x(0)
= giá trị ban đầu.
Tìm sự cải tiến giá trị của x thông quan vòng lặp, tức là x(k+1)
= g(x(k)
).
Lời giải tìm được khi sự khác biệt giữa hai vòng lặp nhỏ hơn một
giá trị cho trước: |x(k+1)
-x(k)
|<ε.
- Hệ số tăng tốc
Có thể cải thiện tốc độ hội tụ thông qua hệ số tăng tốc: α>1
Bước lặp được hiệu chỉnh như sau:
7. 7
Phương Pháp Gauss Seidel
Một công cụ giải phương trình đại số phi tuyến
- Đây là phươn pháp thay thê kế thừa.
- Các bước lặp:
Chọn một hàm và sắp xếp lại theo dạng x = g(x) (có thể có nhiều
cách sắp xếp)
Chọn một điểm đánh giá ban đầu của x: x(0)
= giá trị ban đầu.
Tìm sự cải tiến giá trị của x thông quan vòng lặp, tức là x(k+1)
= g(x(k)
).
Lời giải tìm được khi sự khác biệt giữa hai vòng lặp nhỏ hơn một
giá trị cho trước: |x(k+1)
-x(k)
|<ε.
- Hệ số tăng tốc
Có thể cải thiện tốc độ hội tụ thông qua hệ số tăng tốc: α>1
Bước lặp được hiệu chỉnh như sau:
8. 8
Ví Dụ Phương Pháp Gauss Seidel
Ví dụ 1: Tìm nghiệm của phương trình:
- Bước 1: Chuyền phương trình về dạng chuẩn: x = g(x)
9. 9
Ví Dụ Phương Pháp Gauss Seidel
- Bước 2: Từ giá trị ban đầu x(0)
= 2, các vòng lặp như sau:
10. 10
Ví Dụ Phương Pháp Gauss Seidel
Kết quả mô phỏng trên matlab
11. 11
Ví Dụ Phương Pháp Gauss Seidel
Ví dụ 2: Tìm nghiệm của phương trình sau với hệ số tăng tốc
là 1.25.
- Cũng bắt đầu với giá trị ban đầu x(0)
= 2.
13. 13
Ví Dụ Phương Pháp Gauss Seidel
Kết quả mô phỏng Matlab:
14. 14
PP Gauss Seidel Cho Hệ PT
Xem xét hệ n phương trình như sau:
Sắp xếp lại sao cho mỗi phương trình cho một trong các biến:
15. 15
PP Gauss Seidel Cho Hệ PT
Các bước:
- Giả sử lời giải xấp xỉ cho các biến độc lập là:
- Tìm các kết quả trong một lời giải xấp xỉ mới:
- Trong phương pháp Gauss Seidel, các giá trị được cập nhật
của các biến được tính toán trong các phương trình trước được
sử dụng ngay tức thì trong lời giải của các phương trình tiếp
theo.
16. 16
PP Gauss Seidel Cho Hệ PT
Ví dụ 3: Dùng phương pháp Gauss Seidel giải hẹ phương trình
sau:
Ý tưởng:
Phương trình cập nhật:
17. 17
PP Gauss Seidel Cho Hệ PT
Lời giải theo phương pháp Gauss Jacobi:
Nếu X(k)
hội tụ thì:
Lời giải tìm nghiệm:
18. 18
PP Gauss Seidel Cho Hệ PT
Điểm dự đoán ban đầu:
Vòng lặp 1:
Vòng lặp 2:
Vòng lặp 3:
19. 19
PP Gauss Seidel Cho Hệ PT
Lời giải theo phương pháp Gauss Seidel:
Điểm dự đoán ban đầu:
Vòng lặp 1:
Vòng lặp 2:
Vòng lặp 3:
20. 20
PP Gauss Seidel Cho Hệ PT
Vòng lặp 3:
Phương pháp Gauss Seidel hội tụ nhanh hơn phương pháp
Gauss Jacobi.
Ý tưởng giải hệ phương trình của phương pháp Gauss Seidel:
21. 21
PP Gauss Seidel Cho Hệ PT
Các bước lặp trong không gian thực 2 chiều:
22. 22
Phương Trình Phân Bố Công Suất
Các phương trình được dẫn ra ra như sau:
Viết phương trình dưới dạng Gauss Seidel
23. 23
Công Suất Bơm Vào
Viết lại phương trình công suất để tìm P và Q:
Các công suất thực và kháng cung cấp cho tải được giữ cố
định.
Chiều dòng điện và công suất ở các nút được mô tả như sau:
- Đối với nguồn phát: công suất là dương.
- Đối với tải: công suất là âm.
- Công suất điều độ (scheduled) là tổng công suất phát và tải.
24. 24
Lời Giải Gauss Seidel
Tập các phương trình trở thành:
trong đó Pi
[sch]
và Qi
[sch]
là các công suất hoạch định đã biết trước ở
nút i.
26. 26
Lời Giải Gauss Seidel
Các đặc tính của hệ thống:
- Vì cả hai thành phần (V và δ) là biết trước ở slack bus (nút
chuẩn) vì vậy chỉ có 2(n-1) phương trình phải được giải theo
cách lặp.
- Đối với mỗi load bus (nút tải), công suất thực và ào đều biết
trước (scheduled):
+ Biên độ và góc điện áp phải được đánh giá (tính toán).
+ Trong đơn vị tương đối, biên độ điện áp danh định là 1.
+ Các góc điện áp ở các nút thường gần nhau, vì thế giá trị
khởi động ban đầu 0 là thích hợp.
27. 27
Lời Giải Gauss Seidel
- Đồi với các nút máy phát, công suất thực và biên độ điện áp
là biết được:
+ Công suất thực đã được hoạch định (scheduled).
+ Công suất kháng được tính toán dựa trên các giá trị điện
áp đã được đánh giá.
+ Điện áp được tính toán bằng phương pháp Gauss Seidel,
chỉ phần ảo được giữa lại.
+ Điện áp phức được xác định từ biên độ và phần ảo theo
vòng lặp
28. 28
Lời Giải Gauss Seidel
Hệ số tăng tốc:
Các hệ số α và β có thể chọn bằng nhau.
Theo thực nghiệm, các hệ số tăng tốc α và β giúp phương
pháp hội tụ nhanh hơn.
Giá trị tốt nhất của α và β tùy thuộc vào hệ thống.
29. 29
Lời Giải Gauss Seidel
Ví dụ 1: Sử dụng phương pháp Gauss Seidel để tính toán phân
bố công suất cho hệ thống sau:
trong đó, nút 1 là slack bus, nút 2 là PQ bus và nút 3 là PV bus.
B u s 1
B u s 2
B u s 3
G 1
S G 1
V 1 = 1 ∠ 0
y 1 3 = - j1 5
S D 1 = 2 . 0
y 1 2 = - j1 0
S D 2 = 2 . 5 - j0 . 8
y 2 3 = - j1 2
/ V 3 / s = 1 . 1
G 3
S G 3 = 2 + jQ G 3
30. 30
Lời Giải Gauss Seidel
Thành lập Ybus:
Xác định các thông số và biến:
- Nút 1: /V1/=1, δ1 = 0 ; PD1= 2, QD1= 0 nhưng PG1 và QG1 chưa
biết.
- Nút 2: PD2=2.5, QD2 =-0.8 ; nhưng /V2/ and δ2 chưa biết.
- Nút 3: PG3=2, PD3=QD3=0, /V3/=1.1 nhưng QG3 và δ3 chưa
biết.
31. 31
Lời Giải Gauss Seidel
Viết các phương trình phân bố công suất:
Nút 1 là nút chuẩn nên không có tính toán nào trước khi quá
trình hội tụ.
Nút 2 ở vòng lặp thứ 1:
I1 = -j25V1+j10V2+j15V3=(PG1-2)-j(QG1-0)/V1*
I2 = j10V1-j22V2+j12V3= (-2.5-j0.8)/V2*
I3 = j15V1+j12V2 -j27V3=(2-jQG3)/V3*
*
1
1
[ ]
n
p p
p pq q
qpp p
q p
P jQ
V y V
y V =
≠
−
= − ÷ ÷
∑
32. 32
Lời Giải Gauss Seidel
{ }
{ }
[ ]
[ ]
1 2 2
2 21 1 23 3*
22 2
1
2
1
2
1
2
1
2
1
1 2.5 0.8
10*1 0 12*1.1 0
22 1 0
1
2.5 0.8 10 13.2
22
1
2.5 24
22
1.09 0.11 1.096 5.76
P jQ
V y V y V
y V
j
V j j
j
V j j j
j
V j
j
V j
−
= − +
− −
= − ∠ + ∠ − ∠ −
= − − − −
−
= − −
−
= − = ∠ −
33. 33
Lời Giải Gauss Seidel
Nút 3 ở vòng lặp thứ nhất:
* * *
1
1
Im[ ] Im[ ( )
Im[( ) ( )( )]
n
p p p p pq q
q
n
p p p pq pq q q
q
Q E I E y E
Q e jf g jB e jf
=
=
= =
= + − −
∑
∑
1 * * * 1* * *
3 3 31 1 32 2 33 3
1
3
1
3
1
3
Im{ ( )}
Im{1.1 0[ 15*1 0 ( 12)(1.09 0.11) ( 27)(1.1 0)]}
Im{1.1[ 15 1.32 13.08 29.7]}
1.62
Q V y E y E y E
Q j j j j
Q j j j
Q
= + +
= ∠ − ∠ − + − + + ∠ −
= − + − +
=
Q1
G3= Q1
3+QD3 = 1.62+0 =1.62
34. 34
Lời Giải Gauss Seidel
Tìm V3 ở vòng lặp thứ 1:
*
1
1
[ ]
n
p p
p pq q
qpp p
q p
P jQ
V y V
y V =
≠
−
= − ÷ ÷
∑
{ }
{ }
[ ]
[ ]
1 13 3
3 31 1 32 2*
33 3
1
3
1
3
1
3
1
3
1
1 2 1.62
15*1 0 12*1.09 0.11
27 1.1 0
1
1.82 1.47 15 1.32 13.08
27
1
0.5 29.55
27
1.094 0.0185 1.094 0.968
P jQ
V y V y V
y V
j
V j j j
j
V j j j
j
V j
j
V j
−
= − +
−
= − ∠ + − − ∠ −
= − − − −
−
= −
−
= + = ∠
35. 35
Lời Giải Gauss Seidel
Ví dụ 2: Cho sơ đồ như hệ thống cấp 132kV, nút 1 và 2 là nút
máy phát và nút 3 là nút máy đồng bộ. Điện áp nút 3 được giữ
ở 1pu do may bù đồng bộ và máy phát nút 1 không có khả
năng phát công suất kháng (không điều khiển điện áp).
37. 37
Lời Giải Gauss Seidel
Xác định các nút:
- Nút 2 là slack bus, vì máy phát 1 không có khả năng phát
công suất kháng nên không thể điều tiết điện áp.
- Nút 3 là nút PV do có máy bù đồng bộ điều khiển điện áp
(công suất thực phát ra là 0)
- Nút 1 là nút PQ.
44. 44
Lời Giải Gauss Seidel
Tính phân bố công suất và sai lệch công suất
45. 45
Lời Giải Gauss Seidel
Tính toán có PV bus trong Gauss Seidel
- Để giải Vi ở PV bus trước hết phải đoán giá trị của Qi
- Vì thế
- Trong vòng lặp sử dụng:
46. 46
Lời Giải Gauss Seidel
- Giải tìm Vi
(v+1)
- Nhưng vì |Vi| là biết được, thay bằng |Vi|
Bài tập tự làm: Viết chương trình giải bài toán phân bố công
suất dùng phương pháp Gauss Seidel.
47. 47
Phương Pháp Newton-Raphson
Về mặt toán học phương pháp Newton-Raphson (NR) vượt
trội hơn hẳn phương pháp Gauss Seidel.
Phương pháp NR hiệu quả hơn cho những mạng điện lớn: số
vòng lặp tùy thuộc vào kích cỡ mạng.
Phương pháp NR được dùng để giải tìm biên độ và góc điện
áp với công suất thực và kháng bơm vào mạng đã biết.
48. 48
Phương Pháp Newton-Raphson
NR là phương pháp xấp xỉ liên tục sử dụng khai triển Taylor.
- Xem xét một hàm f(x) = c, trong đó c đã biết và x chưa biết.
- Lấy x[0]
là điểm đánh giá ban đầu, thì ∆x[0]
là độ lệch nhỏ từ lời
giải chính xác.
- Khai triển vế trái thành chuỗi Taylor xung quanh điểm x[0]
49. 49
Phương Pháp Newton-Raphson
- Giả sử sai số ∆x[0]
là nhỏ và bỏ qua các thành phần bậc cao,
kết quả:
trong đó:
- Sắp xếp lại các phương trình:
50. 50
Phương Pháp Newton-Raphson
Tìm nghiệm của phương trình sau dùng NR với giá trị điểm
ban đầu là x[0]
= 6.
- Đạo hàm f(x) theo x
- Vòng lặp 1:
55. 55
Thành Lập NR
Chuyển các công suất thành dạng lặp:
Thành lập hàm ma trận của hệ thống các phương trình:
56. 56
Thành Lập NR
Dạng tổng quát của phương trình tìm lời giải:
Phương trình lặp:
Jacobi – đó là đạo hàm bậc 1 của một hệ phương trình (ma
trận của tất cả các cặp tổ hợp):
58. 58
Các Thành Phần Jacobi
Công suất thực theo góc điện áp
Công suất thực theo biên độ điện áp
59. 59
Các Thành Phần Jacobi
Công suất kháng theo góc điện áp
Công suất kháng theo biên độ điện áp
60. 60
Quá Trình Lặp
Sai lệch công suất (power mismatch) hay công suất dư (power
residuals)
- Sai lệch trong hoạch định (schedule) để tính công suất:
Các đánh giá mới về điện áp
61. 61
Kiểu Nút & Thành Lập Jacobi
Nút chuẩn
- Một nút máy phát phải được chọn và và định nghĩa như nút
chuẩn về biên độ và góc điện.
+ Biên độ và góc điện áp là biết được.
+ Góc điện áp được chọn tùy ý, thường là 0.
+ Nút này không bao hàm trong ma trận Jacobi được thành
lập.
Nút máy phát
- Biên độ điện áp và công suất bơm vào là biết được.
- Góc điện áp và công suất kháng bơm vào sẽ được tính toán.
- Nút này được kể đến trong các phần công suất thực của ma
trận Jacobi.
62. 62
Kiểu Nút & Thành Lập Jacobi
Nút tải
- Công suất thực và kháng tiêu thụ ở nút này là biết được.
- Biên độ và góc điện áp sẽ được tính toán.
- Nút này hoàn toàn được bao hàm đầy đủ trong ma trận
Jacobi.
63. 63
Các Bước Lặp NR
1. Đặt flat start (khởi động phẳng)
- Đối với nút tải, đặt điện áp bằng với điện áp nút chuẩn hay
1.0∠0o
- Đối với nút máy phát, góc điện áp được đặt bằng 0.
2. Tính toán công suất sai lệch (power mismatch)
- Đối với nút tải, tính toán P, Q bơm vào sử dụng điện áp của
hệ thống đã biết và đã đánh giá.
- Đối với nút máy phát, tính toán công suất P bơm vào.
- Tính toán các sai lệch công suất, ∆P và ∆Q.
3. Thành lặp ma trận Jacobi
- Sử dụng các phương trình khác nhau cho các đạo hàm riêng
phẩn theo biên độ và góc điện áp.
64. 64
Các Bước Lặp NR
4. Tìm lời giải ma trận (chọn a hay b sau đây)
a) Nghịch đảo ma trận Jacobi và nhân với độ lệch công suất.
b) Thực hiện khử Gauss trên ma trận Jacobi với vector b bằng
với công suất sai lệch.
Tính toán ∆δ và ∆V.
5. Tìm các đánh giá mới cho các biên độ và góc điện áp.
6. Lặp lại quá trình cho đến khi sai lệch công suất (thặng dư) nhỏ
hơn một giá trị chính xác đặt trước.
65. 65
Phân Bố CS và Tổn Thất
Sau khi giải tìm biên độ và góc điện áp, phân bố công suất và
tổn thất trên các nhánh đường dây sẽ được tính toán:
- Các đường dây truyền tải và MBA là các nhánh trong mạng.
- Hướng dương của dòng điện được định nghĩa cho các phần
tử nhánh trong mạng (xem xét ở đây chủ yếu là đường dây
chiều dài trung bình).
- Phân bố công suất được định nghĩa cho mỗi đầu cuối các nút.
+ Ví dụ: Công suất rời nút i và chảy vào nút j
66. 66
Phân Bố CS và Tổn Thất
Dòng chảy dòng điện và công suất
Tổn thất công suất
69. 69
Ví Dụ
1 1
1 1
2 2 2
2
1 1
2
2
Bus # 1 (Slack) 1, 0, 1.0, 0 are known
But & are unknown
Bus # 2 ( ) 0.8, 1.0, 1.0, 0.8 are known
But & are unkno
D D
G G
G D D
G
V P Q
P Q
PV P V P Q
Q
δ
δ
= = = =
= = = = −
3 3 3 3
3 3
wn
Bus # 3 ( ) =0; 1.0, 0.6
But & are unknown
G G D DPQ P Q P Q
V δ
= = =
b)
70. 70
Ví Dụ
1 1
2
1 1 2 3
1
2 1 2 3
2
3 1 2 3
3
Power Balance Equation
( 1) ( )
4.98 2.5 2.5
(0.8 1) ( 0.8)
2.5 4.98 2.5
1 0.6
2.5 2.5 4.98
G G
G
P j Q
I j V j V j V
V
j Q
I j V j V j V
V
j
I j V j V j V
V
∗
∗
∗
− −
= − + + =
− − +
= − + =
− +
= + − =
71. 71
Ví Dụ
c) Bus # 1 is a slack bus, no computation is necessary
before the process converges.
Bus # 2
{ }
2
( 1) *2 2
2 1 3*
22 2
*
1 3*
2
( ) ( ) *
2 2 1 2 3
1
2.5 2.5
0.2 ( 0.8)1
2.5 2.5
4.98
Im ( 2.5 4.98 2.5 )
k k
k
G k
k
k k k k
P jQ
V j V j V
Y V
j Q
j V j V
j V
Q V j V j V j V
+ −
= − −
− − +
= − − −
= − +
( 1) ( 1)
3 1 2( )*
3
(0) (0)
2 3
1 1 0.6
2.5 2.5
4.98
1.0 0
k k
k
j
V j V j V
j V
V V j
+ +
− +
= − − −
= = +
Bus # 3
72. 72
Ví Dụ
Bus # 2 { }
{ }
2 2
2
2
2
( 1)
2
0
(1) 0
2,
Im 2.5 4.98 2.5
Im 0.02 0.02
0.02 0.8 0.82
6 5
1 0.2 0.02
2.5 2.5
4.98 1
1 0.2 4.98
1.0 0.0401606
4.98 1
1.00000806 2.2998
1.0 2.2998 for t
k
k k
G D
G
k
new
Q j j j
j
Q Q Q
Q
j
V j j
j
j
j
j
V
+
= − + −
= − = −
= + = − − = −
− ≤ ≤
− +
= − − −
− −
= = − −
−
= − he next iteration
82. 82
Fast Decoupled Power Flow
[ ]
[ ]
1
4
1
4
For high ,
0
0
(A)
(B)
X
ratio P
R
Q V
JP
VJQ
P
P J
Q
Q J V V
V
δ
δ
δ δ
δ
∆ ↔ ∆
∆ ↔ ∆
∆∆
= ∆∆
∂
∆ = ∆ = ∆ ∂
∂
∆ = ∆ = ∆
∂
83. 83
Fast Decoupled Power Flow
The matrix equation is separated into two decoupled equations
requiring considerably less time to solve. Furthermore,
considerable simplification can be made to eliminate the need
for re-computing J1, and J4 during each iteration.
)22)(22()1)(1(4)1)(1(3
)1)(1(2)1)(1(1
1
1
][][
][][
]
]
mnmnmnmnnmn
mnnnn
mn
n
JJ
JJ
Q
P
−−−−−−−−−−−
−−−−−
−−
−
=
∆
∆
84. 84
Fast Decoupled Power Flow
[ ]
2
1
1
2
2
Decoupled PFE developed by Stott and Alsac.
: sin( ) sin( )
sin
susceptance of all elements incident to bus
n
i
i j ij i j i j i ii ii
j
i
i i ii ii
i i ii
P
J V V Y V Y
Q V Y
Q V B
B
θ δ δ θ
δ
θ
=
⇒
∂
= − + −∑
∂
= − −
= − − → ∑
2
ij ij
, we neglect and
is quite small, -
(assume 1)
ii i i
i i
i
i ii
i
i j i j
i
i j ij i ij j
j
Q Q
V V
P
V B
P
V V B V B V
δ
δ δ θ δ δ θ
δ
≈
∂
= −
∂
− + ≈
∂
= − = − ≈
∂
?
87. 87
Fast Decoupled Power Flow
bus
and are the imaginary part of Y . Since the elements of this matrix
are constant, they need to be triangularized and invert only once at
the beginning of iteration.
For PV bus, and arei i
B B
V P
′ ′′
[ ]
[ ]
1
1
specified, is in the order of ( -1- )
Fast decoupled PFS requires more iterations than N-R, but requires
considerably less time per iteration,
B n m
P
B
V
Q
V B
V
δ
−
−
′′
∆
′∆ = −
∆
′′∆ = −
and a PFS is obtained very quickly.
Contingency analysis (numerous outages simulated)
and online PFS control
⇒
91. 91
Fast Decoupled Power Flow
2 2 2 22 2
3
0 0
2 3
(0) (0)
2 2 2
(0) (0)
3 3 3
( ) ( ) 4.0 2.5
2.0
Starting with 1.0 0 and 0.0
4.0 (1.05 ( 10) 26 1.04 ( 16)) 2.86
2 (1.04 1.05 ( 10) 1.04
sch sch
G G D D
sch
sch
sch
P jQ P jQ P jQ j
P
V
P P P
P P P
δ
+ = + − + = − −
=
= ∠ =
∆ = − = − − × − + + × − = −
∆ = − = − × × − + ×
o
2
(0) (0)
2 2 2
0
2
0
3
( 16) 1.04 26) 1.4384
2.5 ( 1.05 20 ( 52) 1.04(32)) 0.22
2.86 0.06048
0.028182 0.014545 1.0
0.014545 0.023636 1.4384
0.008909
1.04
Since B
sch
Q Q Q
δ
δ
− + × =
∆ = − = − − − × − − − = −
− −
∆ − − = − = − −∆ −
[ ]
0
2
us 3 is a PV bus, the corresponding row and column B are eliminated,
52
1 22
0.0042308
52 1.0
B
V
′
′′ = −
− −
∆ = − = −
92. 92
Fast Decoupled Power Flow
(1) 0 0
2 2 2
(1) 0 0
3 3 3
(1) 0 0
2 2 2
0 ( 0.060483) 0.060483
0 ( 0.008909) 0.0008909
1.0 ( 0.0042308) 0.995769
The voltage phase angles are in radians. The process is
continued until k
V V V
Max P
δ δ δ
δ δ δ
= + ∆ = + − = −
= + ∆ = + − = −
= + ∆ = + − =
∆ , k
Q ε∆ <