1. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT TỔNG QUAN .........................................................................3
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ TỔNG QUAN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..................4
2.1. Giới thiệu sơ lược về quán.....................................................................................4
2.2. Địa điểm kinh doanh..............................................................................................5
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ SẢN PHẨM..................................................................................6
3.1. Sản phẩm................................................................................................................6
3.2. Khách hàng ............................................................................................................7
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG....................................................................8
4.1. Phân tích môi trường và ma trận............................................................................8
4.1.1 Phân tích môi trường vĩ mô:.............................................................................8
4.1.2. Phân tích môi trường vi mô:.............................................................................9
4.2. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài:...............................................10
4.3. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong: ...............................................11
4.4. Phân tích ma trận SWOT .....................................................................................11
4.5. Đánh giá thị trường. .............................................................................................13
4.6. Phân khúc thị trường............................................................................................14
4.7. Phân tích đối thủ cạnh tranh.................................................................................14
4.8. Vị thế cạnh tranh của quán café...........................................................................14
CHƯƠNG 5: CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING .................................17
5.1. Chiến lược Marketing tổng thể ............................................................................17
5.2. Chiến lược giá và Chiến lược phân phối .............................................................17
5.3. Chiến lược chiêu thị.............................................................................................22
5.4. Về sản phẩm.........................................................................................................23
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ ĐẦU TƯ.................................................24
6.1 Dự toán tài chính..................................................................................................24
CHƯƠNG 7: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ..........................................................................33
7.1. Sơ đồ tổ chức về nhân sự .....................................................................................33
2. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 2
7.2. Nghĩa vụ...............................................................................................................33
7.3. Yêu cầu nhân viên, đào tạo và khen thưởng........................................................34
7.3.1. Yêu cầu nhân viên.........................................................................................34
7.3.2. Đào tạo và khen thưởng ................................................................................34
CHƯƠNG 8: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH.......................................................................35
8.1. Kế hoạch tài chính................................................................................................35
CHƯƠNG 9: RỦI RO .......................................................................................................43
9.1 Phân tích rủi ro.....................................................................................................43
PHẦN 10: NHỮNG CẢI TIẾN DỰ ĐỊNH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN
PINK COFFEE................................................................................................................44
10.1. Những dự định trong tương lai.........................................................................44
10.1.1. Các mô hình dịch vụ: ....................................................................................44
10.1.2. Cơ cấu quản lý:..............................................................................................44
3. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 3
CHƯƠNG 1: TÓM TẮT TỔNG QUAN
Ngày nay kinh tế nước ta ngày càng phát triển, thu nhập đầu người ngày càng
tăng, kéo theo nhu cầu vui chơi giải trí và thư giãn của một số người dân trong các thành
phố lớn ngày càng tăng cao.
Sau những buổi học tập và làm việc căng thẳng, mệt mỏi thì các bạn trẻ học sinh,
sinh viên…. Thường kéo nhau đến những quán trà sữa để thư giãn, trò chuyện…..và một
phần học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng cũng thường đến những quán café gặp gỡ
bạn bè, đồng nghiệp….để trò chuyện, thư giãn và tận hưởng cảm giác sảng khoái khi
uống những ly cafe và những cốc nước uống mát lạnh khác.
Theo IPSARD nghiên cứu thì nhu cầu uống café của người dân tại TP.HCM là rất
lớn, hầu hết mọi trình độ đều thích uống café (48%), đa số phần lớn là giới kinh doanh và
học sinh, sinh viên. Vì vậy thị trường tại TP.HCM rất thích hợp để kinh doanh quán café
dành cho học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng nên chúng tôi đã lập kế hoạch kinh
doanh quán “Pink Coffee” để đáp ứng những nhu cầu trên.
4. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 4
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ TỔNG QUAN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
2.1. Giới thiệu sơ lược về quán.
- Tên quán: “PINK COFFEE” - Địa điểm: Đường Hoàng Diệu, Q.Thủ Đức
- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát
- Vị trí trong ngành : quán cafe
Mục tiêu của quán :
- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động
- Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng
- Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác.
- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng
- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: nhà cung cấp, khách hàng,…..
Tầm nhìn: Trong 3 năm tới lượng khách hàng chiếm 2% lượng khách hàng
toàn thành phố.
Sứ mệnh: Mang đến cho khách hàng những giây phút thư giãn bên bạn bè,
người thân sau những giờ làm việc mệt mỏi.
Gía trị cốt lõi:
- Tôn trọng: Biết lắng nghe ý kiến phản ánh từ khách hàng, không ngừng hòan
thiện đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng.
- Thật thà: Luôn kinh doanh có đạo đức.
- Đổi mới: luôn tìm ra những cái mới, không ngừng sáng tạo để mang đến cho
khách hàng cảm giác thoải mái nhất.
5. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 5
2.2. Địa điểm kinh doanh
Để đảm bảo thành công thì địa điểm kinh doanh quán café cần phải đảm bảo các
yếu tố sau:
- Vị trí đông dân cư.
- Gần các trường Cao đẳng, Đại học và các trường Trung học phổ thông, công viên
văn hóa….
- Hệ thống giao thông thuận lợi thông thoáng.
- Mặt bằng rẻ, giá thành, chi phí thấp.
Vì lý do đó nên chúng tôi chọn địa điểm mở quán tại 223 Đường Hoàng Diệu,
quận Thủ Đức. Đây là một địa điểm kinh doanh đầy thuận lợi. Dự kiến khai trương ngày
20/12/2012.
Quán tọa lạc tại ngã ba số 223 đường Hoàng Diệu, phường 10, quận Thủ Đức là
nơi tập trung dân cư đông đúc, cách Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật khoảng 2km, Đại học
Ngân Hàng 3km. Xung quanh đó có rất nhiều công ty, trường học,.... Café “Pink Coffee”
tuy nằm ngay mặt tiền nhưng với cách xây dựng và thiết kế quán đã tạo ra không gian
thoáng đãng và yên tĩnh cách biệt với không khí ồn ào, náo nhiệt bên ngoài, rất thích hợp
cho những ai yêu thích sự yên tĩnh và thư giãn.
6. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 6
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ SẢN PHẨM.
3.1. Sản phẩm.
Các loại sản phẩm kinh doanh của quán có 4 nhóm:
I. CAFE II. TRÀ-
YAOURT- SIRÔ
III. NƯỚC
DINH DƯỠNG
IV. SINH TỐ- NƯỚC ÉP
Cafe Trà lipton Chanh
Sinh tố
dâu
Cafe đá Trà lipton sữa Chanh dây bơ
Cafe sữa nóng Trà lài Chanh muối dừa
Cafe sữa đá Trà đào Cam vắt sapôchê
Cafe rum Trà dâu Cam vắt mật ong cà chua
Cafe sữa rum Trà cam Tắc ép cà rốt
Cafe capuchino Trà chanh dây Dừa tươi
Nước ép
dâu
Cafe capuchino
đá
Trà gừng La hán quả thơm
Bạc xỉu Trà bí đao Sâm dứa táo
Bạc xỉu đá Yaourt đá Sâm dứa sữa cam
Cacao nóng Yaourt chanh Coktail nho
Cacao đá Yaourt cam Xí muội cà chua
Sữa tươi Yaourt dâu Sting dâu cà rốt
Chocolate Yaourt bạc hà Number one
7. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 7
Chocolate đá Sirô sữa Twister
Sirô sữa dâu Pepsi
Sirô sữa chanh Coca cola
Sirô sữa cam 7 up
Sirô sữa bạc hà Trà xanh
Dr.Thanh
3.2. Khách hàng
Theo khảo sát của chúng tôi, nhu cầu giải trí ở độ tuổi 15-35 chiếm 48% dân số
của TP.Hồ chí Minh ( Nguồn: Cục thống kê và Ủy ban dân số TP.HCM).Trong độ tuổi
này thì phân khúc khách hàng của quán chúng tôi là rất cao nên đầy tiềm năng.
Khác hàng mục tiêu của quán là: học sinh, sinh viên và các đối tượng khác.
Hành vi khách hàng:
- Nhóm học sinh: đây là nhóm khách hàng tuổi teen, năng động, thích thể
hiện bản thân
- Nhóm sinh viên: Đây là nhóm khách hàng ở độ tuổi thanh niên muốn giao
lưu, gặp gỡ, trò chuyện cùng bạn bè sau những giờ học căng thẳng mệt mỏi.
- Nhóm đối tượng khác: bao gồm công nhân, nhân viên…..đây là nhóm khách
hàng trung niên nên có nhu cầu gặp gỡ bạn bè chia sẻ thông tin sau những giờ làm việc
căng thẳng.
8. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 8
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
4.1. Phân tích môi trường và ma trận
4.1.1 Phân tích môi trường vĩ mô:
Môi trường kinh tế:
Việt Nam là 1 trong 3 quốc gia Đông Nam Á lọt vào nhóm 50 nền kinh tế
có môi trường kinh doanh tốt nhất thế giới do hãng tin Bloomberg thực hiện.
Nước ta là nước đang phát triển với GDP tăng trưởng ổn định, thu nhập của
người dân tăng, tuy nhiên lạm phát vẫn ở mức cao đẩy giá các mặt hàng sinh hoạt lên
cao.
Môi trường chính trị:
Nước ta có nền chính trị ổn định, môi trường đầu tư ngày càng thông
thoáng hơn phù hợp cho việc phát triển kinh doanh.
Môi trường xã hội:
Dân số ở thành phố Hồ Chí Minh cao với hơn 8 triệu dân, mật độ dân cư đông đúc
4000 người/km2
(Theo cục thống kê 2011). Văn hóa xã hội đa dạng phong phú, đặc biệt
ảnh hưởng mạnh của văn hóa Phương Tây, Hàn Quốc….
Môi trường tự nhiên:
Với vị trí địa lý thuận lợi, khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bị ảnh hưởng thiên tai, lũ
lụt thích hợp kinh doanh, buôn bán. Môi trường ô nhiễm nặng: nguồn nước, không khí,
tiếng ồn. Vì vậy người dân cần không gian yên tĩnh, thoải mái thư giãn.
Môi trường công nghệ:
Công nghệ luôn thay đổi rất nhanh chóng, sự xuất hiện của công nghệ mới tạo ra
những sản phẩm mới đe dọa sản phẩm cũ, công nghệ cũ trở nên lạc hậu trước đối thủ
cạnh tranh.
9. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 9
4.1.2. Phân tích môi trường vi mô:
Đối thủ tiềm năng:
Đây là thị trường đầy hứa hẹn, mức độ canh tranh chưa cao, nhưng trong tương lai
sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh.
Các sản phẩm thay thế:
Các sản phẩm mà khách hàng mục tiêu có thể lựa chọn khi không đến quán café
như trà sữa, quán kem.....
Khách Hàng:
Do khách hàng chính của chúng tôi chủ yếu là công nhân viên, học sinh, sinh viên
nên họ có cách sống của họ đơn giản, dễ gần gũi. Khi đến quán, điều mà họ quan tâm
nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải moái hay không... Ngoài ra, theo tìm
hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi được biết khi đến quán café họ
còn cân nhắc những điều sau:
- Quán café có đầy đủ tiện nghi không?
- Mức giá có phù hợp không?
- Có phục vụ nhanh không?
- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không?
Đối thủ cạnh tranh:
Mặc dù mở ra quán càfe có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan thuận
lợi. Nhưng để thành công không phải là chuyện dễ vì không chỉ có quán café của mình
mà còn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì họ muốn, do đó chúng tôi
phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng.
Nhà cung cấp:
10. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 10
Theo quan niệm của tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành
công quán, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những
thuận lợi to lớn cho quán café của chúng tôi,nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất
lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung
cấp chính của chúng tôi là: café TRUNG NGUYÊN, VINAMILK, COCACOLA, các
công ty nước giải khác….
4.2. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài:
Các yếu tố bên ngoài Tầm quan trọng Trọng số Tổng điểm
1. Môi trường kinh tế 0.15 3 0.45
2. Môi trường chính trị 0.03 2 0.06
3. Môi trường xã hội 0.14 3 0.42
4. Môi trường tự nhiên 0.1 4 0.4
5. Môi trường công nghệ 0.01 2 0.02
6. Đối thủ tiềm năng 0.2 3 0.6
7. Các sản phẩm thay thế 0.1 3 0.3
8. Khách hàng 0.17 3 0.51
9. Đối thủ cạnh tranh 0.1 3 0.3
Tổng cộng điểm 3.16
Kết luận:Kinh doanh quán cafe đang ở môi trường kinh doanh thuận lợi.
11. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 11
4.3. Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong:
Các yếu tố bên trong Tầm quan trọng Trọng số
Tổng
điểm
1. Tài chính 0.25 3 0.75
2. Nhân sự 0.3 3 0.9
3. Tổ chức 0.2 2 0.5
4. Marketing 0.2 1 0.2
Tổng cộng điểm 2.35
Kết luận:Tổng số điểm 2.35 => Quán còn nhiều điểm yếu trong nội bộ cần điều chỉnh.
4.4. Phân tích ma trận SWOT
12. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 12
Ma trận
SWOT
O
- Có khách hàng tiềm
năng
- Tìm được nguồn cung
cấp nguyên liệu tốt
- Mật độ dân cư cao, số
dân đông
T
- Cạnh tranh với các
quán cũ
S:
- Sản phẩm đa dạng, chất lượng pha chế
cao
- Không gian phục vụ thoáng mát, ngăn
nắp,….
- Địa điểm thuận lợi
- Giá hợp lý
- Nhân viên nhiệt, tình vui vẻ, hoạt bát
- Có phục vụ trực tiếp bóng đá
SO
-Thu hút khách hàng
tiềm năng
- Nguồn nguyên liệu ổn
định
-Số lượng khách hàng
đến với quán đông
ST
- Theo dõi và kiểm
soát tình hình quản
lý
- Giành thắng lợi
trong cạnh tranh
1.1.1.1 W
- Quán mới thành lập, chưa có nhiều
khách hàng quen thuộc
- Chưa có nhiều kinh nghiệm
- Địa điểm thuê mướn
WO
- Huy động nguồn vốn
WT
- Học hỏi kinh
nghiệm
13. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 13
Diễn giải ma trận SWOT
SO:
- Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như với sản phẩm
chất lượng, giá hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận lợi cộng với khả năng
tiếp thị, và đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ sẽ thu hút khách hàng tiềm năng thành
khách hàng, có thể tìm được các hợp đồng với các trang trại lớn. Khả năng giao tiếp và
người quản lý có năng lực sẽ có cơ hội tìm thêm các nhà cung cấp tốt.
ST:
- Nhờ vào khả năng giao tiếp và năng lực quản lý của chủ cửa hàng sẽ thu hút nhiều
khách hàng mới đến với quán hơn.
- Dựa vào vào những lợi thế so với đối thủ về khả năng tiếp thị, kỹ sư chuyên ngành
có trình độ cao, nhân viên vui vẽ nhiệt tình tạo sức mạnh trong cạnh tranh.
WO:
- Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn và cửa hàng của chúng cũng không
ngoại lệ do đó chúng tôi sẽ tranh thủ sự ủng hộ của nhà nước và các cơ hội lạc quan của
cửa hàng về khách hàng, nhà cung cấp,… làm tăng tính khả thi của dự án để có thể huy
động nguồn vốn từ ngân hàng, tìm các đối tác kinh doanh.
WT:
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay môi trường kinh doanh luôn sôi động, việc
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác là cơ hội cho người kinh doanh trưởng thành trong
làm ăn và cũng cố thêm kinh nghiệm
4.5. Đánh giá thị trường.
Đáp ứng cho khách hàng ở Thủ Đức là chủ yếu, thông qua các cuộc tiếp xúc với
những người dân ở Thủ Đức chúng tôi được biết đa số những người ở đây có nhu cầu về
uống café để thư giản.
14. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 14
Do dó, nhu cầu cần có quán café giá cả thích hợp và cách trang trí đẹp là rất cần
thiết,theo nghiên cứu thì ở Thủ Đức có khoảng 356 quán café lớn và rất nhiều quán café
nhỏ và vừa.
Khi xảy ra khủng hoãng kinh tế thì nhu cầu khách hàng đến quán café giảm đi
nhưng trong thời gian gần đây thì khách hàng đến quán đã tăng lên.
Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng .
Ví dụ: quán café Sina chỉ phục vụ vào buổi tối, không gian còn hẹp, không thoáng, khách
hàng chủ yếu là những người có thu nhập khá…
=> Tất cả những điều trên cho thấy nhu cầu để có quán café để thư giản sẽ tăng.
4.6. Phân khúc thị trường
Theo hình thức ở các quán café chúng tôi phân khúc thị trường theocách sau:
- Dựa vào độ tuổi
- Dựa vào các tiêu chí hình thức quán café ta có thể mở ra những quán café thích
hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.
4.7. Phân tích đối thủ cạnh tranh.
Hiện nay ở Thủ Đức (đường Hoàng Diệu) đã có nhiều 14-15 quán cà phê, đó là
những đối thủ gần mà chúng tôi phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với khách
hàng trong vùng khá lâu. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó nhưng theo tìm hiểu thì họ
còn yếu trong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập quán café chúng tôi đã chuẩn bị
tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ởmức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối
thủ đang yếu.
4.8. Vị thế cạnh tranh của quán café
Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với đối thủ, cửa
hàng của chúng tôi cũng thế, dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng phát huy thế
mạnh của của doanh nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn cho mình vị trí như sơ
đồ sau:
15. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 15
Cung cách phục vụ (Tốt)
Giá (thấp) Giá (cao)
Cung cách phục vụ (Xấu)
Nhóm quán cốc lề đường Pink coffee
Nhóm quán trà sữa Nhóm quán người thu nhập cao
Sơ đồ 1: Xác định vị trí của cửa hàng so với đối thủ cạnh tranh
Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị trí như sơ đồ 1 đối
thủ (D) là nhóm quán dành cho người có thu nhập cao được xem là có cung cách phục vụ
rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng cho số ít khách hàng. Đối thủ (C) là nhóm quán trà sữa
có cung cách phục vụ tốt, giá cao nhưng có lợi thế với các món trà sữa nên đáp ứng được
một phần khách hang chủ yếu là những sinh viên con nhà giàu. Đối thủ (A) là nhóm các
quán cốc lề đường, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên khách hàng chủ yếu là những sinh
viên nhà nghèo và những người có thu nhập thấp.
Dựa vào những thuận lợi sẳn có về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt và
chiến lược về giá chúng tôi sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà cung
cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết tâm về cung cách phục vụ sẽ, và có
C
D
B
A
B
A
C D
16. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 16
những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các quán nhóm (A), (C), và
vươn tới cung cách phục vụ của nhóm (D) để vượt qua họ.
17. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 17
CHƯƠNG 5: CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING
5.1. Chiến lược Marketing tổng thể
Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người trung
niên ở khu vực xung quanh đó (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc
phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau.
Tặng thẻ khách hàng thân thiết (KHTT), uống trên 10 lần ở quán trong 1 tháng sẽ
được giảm giá 10% cho bất cứ đồ uống (lưu ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ 1 lần cho 1 đồ
uống, có thể dùng nhiều lần trong ngày). Thẻ chỉ có tác dụng trong tháng. Thẻ được đánh
dấu bằng chữ ký của nhân viên, ngày tháng và mã hiệu AA. Tặng thẻ khách hàng VIP
cho khách hàng có thẻ KHTT 6 tháng bất kỳ, thẻ VIP được giảm 20% cho bất cứ đồ uống
nào (lưu ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ 1 lần cho 1 đồ uống, có thể dùng nhiều lần trong
ngày). Thẻ có tác dụng cả năm.
Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường
chính.
Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và
30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
5.2. Chiến lược giá và Chiến lược phân phối
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều
mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến
người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên.
Luôn có chính sách ưu đãi cho những khách hàng thường xuyên, nhóm khách hàng
là cơ quan, tổ chức offline của các diễn đàn, hội thảo chuyên đề:
Hóa đơn trên 300.000 thì được giảm 10%
Hóa đơn trên 500.000 thì được giảm 15%
Hóa đơn trên 1.000.000 thì được giảm 20%
18. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 18
Đây là loại hình quán café nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng không
thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau:
Danh sách sản phẩm của quán café Pink Coffee
TÊN SẢN PHẨM ĐVT GIÁ
I. Cafe
Cafe ly 10.000
Cafe đá ly 10.000
Cafe sữa nóng ly 12.000
Cafe sữa đá ly 12.000
Cafe rum ly 15.000
Cafe sữa rum ly 15.000
Cafe capuchino ly 20.000
Quán café Pink Coffee
Khách hàng tại chỗ
Khách hàng mang về
20. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 20
Yaourt chanh ly 12.000
Yaourt cam ly 12.000
Yaourt dâu ly 12.000
Yaourt bạc hà ly 12.000
Sirô sữa ly 10.000
Sirô sữa dâu ly 12.000
Sirô sữa chanh ly 12.000
Sirô sữa cam ly 12.000
Sirô sữa bạc hà ly 12.000
III. Nước dinh dưỡng
Chanh ly 13.000
Chanh dây ly 13.000
Chanh muối ly 13.000
Cam vắt ly 15.000
Cam vắt mật ong ly 15.000
Tắc ép ly 12.000
Dừa ly 10.000
La hán quả ly 10.000
Sâm dứa ly 12.000
21. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 21
Sâm dứa sữa ly 14.000
Coktail ly 12.000
Xí muội ly 10.000
Sting dâu chai 10.000
Number one chai 10.000
Twister chai 10.000
Pepsi lon 10.000
Coca cola lon 10.000
7 up chai 10.000
Trà xanh chai 12.000
Dr.Thanh chai 12.000
IV. Sinh tố-nước ép
Sinh tố dâu ly 15.000
bơ ly 15.000
dừa ly 15.000
sapôchê ly 12.000
cà chua ly 12.000
cà rốt ly 12.000
Nước ép dâu ly 15.000
22. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 22
thơm ly 12.000
táo ly 15.000
cam ly 15.000
nho ly 15.000
cà chua ly 12.000
cà rốt ly 12.000
5.3. Chiến lược chiêu thị
Trong 3 ngày đầu khai trương quán thì khách hàng sẽ giảm được 10% ( nếu có tờ rơi
sẽ giảm thêm 10%).
Trong những ngày tiếp theo khi khách hàng đến quán có mang theo tờ rơi thì sẽ
được tặng những món quà nhỏ nhắn, xinh xắn…..
Vào những ngày lễ như Trung thu, Quốc khánh 2/9, Quốc tế phụ nữ, giáng sinh và
các ngày lễ khác trong năm thì quán sẽ có chương trình đặc biệt riêng cho từng ngày lễ sẽ
tạo cho khách hàng cảm giác ngạc nhiên, thú vị.
Vào những thời điểm có những sự kiện bóng đá như Euro, World Cup, Olympic,
Ngoại hạng Anh,…..Quán sẽ trực tiếp tường thuật những trận thi đấu để những cổ động
viên có thể thỏa mãn niềm đam mê bóng đá của mình.
23. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 23
5.4. Về sản phẩm
Quán phân ra làm 4 loại:
Café
Trà – yaourt - sirô
Nước dinh dưỡng
Sinh tố - nước ép
Với sự phong phú thức uống của mỗi loại thì khách hàng có thể thoải mái lựa chọn
những nước uống mà mình ưa thích.
Với đội ngũ nhân viên phục vụ chu đáo, nhiệt tình sẽ làm cho khách hàng cảm
thấy hài lòng tuyệt đối.
Không gian quán ấm cúng, thân thiện, có đầy đủ tiện nghi, âm thanh, wifi…..sẽ tạo cho
khách hàng cảm thấy thật thoải mái sau những giờ học tập, làm việc mệt mỏi, căng thẳng
khi đến với quán.
24. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 24
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ ĐẦU TƯ
6.1 Dự toán tài chính
Bảng 1: Tổng chi phí đầu tư ban đầu của quán
Bảng 2: Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu của quán
Bảng 3: Dự trù công suất hoạt động của quán
Bảng 4: Tổng doanh thu
Bảng 5: Tính lương nhân viên
Bảng 6: Phụ cấp khẩu phần ăn
Bảng 7: Tính tổng chi phí
25. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 25
Bảng 1: Tổng chi phí đầu tư ban đầu của quán
STT Hạng mục SL ĐVT Giá Thành Tiền Ghi chú
1 Bàn mây tròn 50 Cái 450,000 22,500,000
Cửa hàng
trên Võ
Văn
Ngân
2 Ghế mây 200 Cái 300,000 60,000,000
3 Bàn gỗ- kiếng vuông 25 Cái 420,000 10,500,000
4 Nệm ngồi 100 Cái 37,000 3,700,000
5
Đế lót ly bằng gỗ ( Chân
Minh)
300 Cái 3,650 1,095,000
Giá do
siêu thị
Coopmart
cung cấp
6 Gạt tàn thuốc(TA58) 30 Cái 19,300 579,000
7 Mâm Inox (304-36cm) 10 Cái 100,900 1,009,000
8
Ly nhỏ uống trà đá
(Lucky LG-36-213,75
ml)
300 Ly 5,500 1,650,000
9
Ly nhỏ uống café sữa
nóng
(Lucky LG-36-203,50
ml)
75 Ly 7,600 570,000
10
Ly uống cafe đá
(Ocean Nyork B07811,
320ml)
150 Ly 22,000 3,300,000
11
Ly uống cam vắt, sinh tố
(Ocean Pils B00910,
300ml)
150 Ly 10,600 1,590,000
12 Fin pha café 50 Cái 5,600 280,000
13 Ly pha chế 4 Cái 17,000 68,000
14 Muỗng nhỏ 75 Cái 1,800 135,000
15 Muỗng Inox café đá và 200 Cái 4,800 960,000
26. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 26
café sữa
16 Cây khuấy nước 100 Cái 1,200 120,000
17
Bình thủy tinh lớn
(LUMINARC 1,3l)
5 Cái 63,000 315,000
18
Fin lớn pha café bằng
Inox
2 Cái 60,000 120,000
19 Tấm lượt café 2 Cái 25,000 50,000
20 Bình thủy Rạng Đông 2 Cái 147,000 294,000
Giá do
siêu thị
điện máy
30/4 cung
cấp
21 Nồi lớn nấu nước sôi 1 Cái 500,000 500,000
22 Bình chứa café pha sẵn 1 Cái 120,000 120,000
23
Kệ lớn đựng ly bằng
Inox
2 Cái 600,000 1,200,000
24 Các loại chai lọ khác 1 Bộ
1,000,0
00
1,000,000
25
Dù gỗ lớn che nắng thời
trang
16 Cái
1,490,0
00
23,840,000
Vatgia.co
m cung
cấp
26
Dàn Amply (Pioneer
817S,360W)
1 Cái
8,390,0
00
8,390,000
Giá do
siêu thị
điện máy
Nguyễn
Kim cung
cấp
27 Đầu đĩa đa năng 1 Cái
1,900,0
00
1,900,000
28 Tivi 40 inch TCL 1 Cái
9,990,0
00
9,990,000
29 Tivi 32 inch TCL 3 Cái
5,990,0
00
17,970,000
30 Máy xay sinh tố SANYO 2 Cái 950,000 1,900,000
31 Tủ đông đá, ướp lạnh 1 Cái
8,500,0
00
8,500,000
27. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 27
32 Máy điều hòa LG 2 Cái
7,300,0
00
14,600,000
33 Dàn loa (Mỹ ,500W/cặp) 2 Cặp
3,500,0
00
7,000,000
34 Cáp truyền quốc tế 1 Bộ 600,000 600,000
35 Lắp đặt internet và wifi 1 Bộ
1,500,0
00
1,500,000
Giá dự
trù
36 Điện,đèn, nước 1 Bộ
35,000,
000
35,000,000
37 Đồng phục nhân viên 30 Bộ 400,000 12,000,000
38
Máy tính tiền CASIO
TK- T200
1 Cái
6,970,0
00
6,970,000
39 Máy vi tính 2 Cái
10,000,
000
20,000,000 cung cấp
40
Tủ quầy bar và để dàn
nhạc
1 Bộ
4,000,0
00
4,000,000
Giá dự
trù
41
Trang trí nội thất, cây
cảnh
1 Lần
300,000
,000
300,000,000
42
Chi phí bảng hiệu và hộp
đèn
1 Bộ
20,000,
000
20,000,000
43
Chi phí PANO vải quảng
cáo
3 Tấm
1,500,0
00
4,500,000
44
Chi phí đặt cọc 2 tháng
mặt bằng
2 Tháng
40,000,
000
80,000,000 Giá chủ
đất đề
nghị
45
Chi phí hổ trợ bồi thường
xây dựng cho chủ đất
1 Lần
60,000,
000
60,000,000
TỔNG CỘNG 750,315,000
28. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 28
Bảng 2: Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu của quán
Tổng chi phí đầu tư ban đầu 750,315,000
Vay Ngân hàng 200,000,000
Vốn đóng góp 600,000,000
Dự phòng 49,685,000
STT Số cổ phần góp vốn Thành tiền
1 Nguyễn Thị Huyền Trang 200,000,000
2 Nguyễn Thị Bảo Yến 200,000,000
3 Nguyễn Thị Thủy Tiên 200,000,000
Tổng cộng 600,000,000
Tổng chi phí đầu tư ban đầu của quán là 750,315,000 VNĐ.
Vốn cổ phần: 3 thành viên mỗi người 200,000,000 VNĐ, tổng là 600,000,000
VNĐ.
Vốn vay NH là 200,000,000 VNĐ chiếm 25% tổng nguồn vốn.
Số tiền dự trù của quán là 49,685,000 VNĐ.
Bảng 3: Dự trù công suất hoạt động của quán
Số lượng bàn 75
Tổng số ly/bàn/giờ 1,5
Giờ hoạt động/ngày 16
Tổng số ly bán ngày 1800
Năm đầu công suất 40%/ngày 720
Tổng số ly bán/tuần 5040
Tổng số ly bán/tháng 20160
Tồng số ly bán/năm 241920
29. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 29
Quán có 75 bàn.Chúng tôi dự trù công suất mỗi bàn/giờ là 1,5 ly và quán hoạt
động trong 16 giờ
Công suất ngày dự trù sẽ là 75x 1,5x 16= 1800 ly
Năm đầu tiên chúng tôi ước tính công suất hoạt động chỉ chiếm 40% là 720 ly.
Bảng 4: Tổng doanh thu
Số lượng
bán
Giá bán BQ(ngàn
đồng)
Tổng ( ngàn
đồng)
Doanh thu Ngày 720 12,000 8,640,000
Doanh thu Tuần 5040 12,000 60,480,000
Doanh thu Tháng 20160 12,000 241,920,000
Doanh thu Năm 241920 12,000 2,903,040,000
Với giá bình quân là 12 ngàn đồng/ly.chúng tôi ước tính doanh thu ngày là
720x12=8,640,000 VNĐ
Từ đó => Doanh thu tháng là 241,920,000 VNĐ
Doanh thu năm là 2,903,040,000 VNĐ
30. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 30
Bảng 5: Dự tính Lương nhân viên (tháng)
Chỉ tiêu Số lượng Ca
Tiền lương
(ngàn đồng)
Thành tiền
(ngàn đồng)
Quản lý 1 1 7,000,000 7,000,000
Kế toán 1 2 2,000,000 4,000,000
Thu ngân 1 2 1,500,000 3,000,000
Pha chế 1 2 4,000,000 8,000,000
Phục vụ 7 2 1,500,000 21,000,000
Lao công 1 2 1,400,000 2,800,000
Bảo vệ 3 2 1,500,000 9,000,000
Tổng 15 58,300,000
Tỉ lệ % so với doanh thu 24,1
Lương nhân viên là 58,300,000 VNĐ chiếm 19% so với doanh thu.
Bảng 6: Phụ cấp khẩu phần ăn
Chi phí bao ăn 2
ca/ngày
Số lượng Ca Tiền 1 phần Tổng tiền
Phí ăn 1 ngày 15 2 10 300,000
Phí ăn 1 tháng 9,000,000
Tỉ lệ % so với doanh thu 3,7
31. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 31
Quán chúng tôi phụ bao ăn khẩu phần 10,000 VNĐ/người/Ca và chi phí cho 1
tháng với 15 nhân viên và 2 ca là 9,000,000 VNĐ/tháng. Tỉ lệ % so với doanh thu
là 3,7%
Bảng 7: Tính tổng chi phí
Khoản chi
Chi phí
tháng
Chi phí năm
Tỉ lệ % so với
doanh thu
Mặt bằng 40,000,000 480,000,000 16,5
Điện, nước 6,000,000 72,000,000 0,02
Sửa chữa 1,000,000 12,000,000 0,004
Lương nhân viên 58,300,000 699,600,000 24
Tiền ăn cho nhân viên 9,000,000 108,000,000 3,7
Trả lãi vay NH 2,500,000 30,000,000 0,1
Nguyên vật liệu pha chế 64,800,000 777,600,000 26,7
Tiền quan hệ, quà biếu… 1,000,000 12,000,000 0.004
Chi phí Marketing 1,000,000 12,000,000 0,004
Đồng phục nhân viên 1,066,000 12,792,000 0,0044
Thuế môn bài 100,000 1,200,000 0
Quỷ khen thưởng 1,920,000 23,040,000 0,008
Khấu hao và phân bổ 3,034,280 36,415,000 0,012
Tổng chi phí 189,720,280 2,277,667,000 78,4
Tổng doanh thu 241,920,000 2,903,040,000 100
Lợi nhuận trước thuế 52,199,720 625,373,000 21,5
Lợi nhuận sau thuế 39,149,790 469,029,750 16,1
Chi phí Hoạt động 186,686,000 2,240,232,000
Tỉ lệ % lợi nhuận so với
vốn góp 78,3%
32. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 32
Chi phí hoạt động = tổng chi phí – khấu hao
Lợi nhuận hàng tháng sau khi đóng thuế TNDN là 39,149,790 VNĐ, lợi
nhuận năm là 469,029,750VNĐ chiếm 17,1% so với tổng doanh thu.
Tổng chi phí hàng tháng là 189,720,280 VNĐ. Tổng chi phí năm là
2,277,667,000 VNĐ chiếm 77% so với doanh thu.
Với tình hình kinh tế hiện nay lãi xuất ngân hàng giảm. Nếu bạn đầu từ vào
gửi tiết kiệm thì lãi suất cũng chỉ 10% đến 12% năm, còn dự án này có thể đem lại
lợi nhuận là 78,3%/ năm.
33. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 33
CHƯƠNG 7: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ
7.1. Sơ đồ tổ chức về nhân sự
7.2. Nghĩa vụ
- Chủ quán: Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân
viên
- Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán và tổng
hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán báo cáo thuế.
- Pha chế: là người pha chế các loại thức uống.
- Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền.
- Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng.
- Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh.
CHỦ QUÁN
KẾ TOÁN QUẢN LÝ
PHỤC VỤ PHA CHẾ
THU NGÂN LAO CÔNG BẢO VỆ
34. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 34
- Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán.
7.3. Yêu cầu nhân viên, đào tạo và khen thưởng
7.3.1. Yêu cầu nhân viên
- Quản lý: 1 người, trình độ cao đẳng ngành Quản Trị Kinh Doanh.
- Kế toán: 1 người, trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành kế toán.
- Thu ngân: 2 người, trình độ THPT trở lên, biết sử dụng máy tính.
- Pha chế: 4 người, có bằng nghề chuyên ngành.
- Phục vụ: 15 người, có kinh nghiệm, thông qua sự kiểm tra của chủ
quán.
- Lao công: 2 người.
- Bảo vệ: 6 người, nam tuổi từ 18 đến 35, có sức khỏe tốt.
7.3.2. Đào tạo và khen thưởng
- Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của
mình quen với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn
phục vụ và ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến
thức chuyên ngành để phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ,
tết, tặng lịch, áo, nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh
thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong
công việc để họ làm tốt công việc.
35. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 35
CHƯƠNG8: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
8.1. Kế hoạch tài chính
Bảng 1: Kế hoạch khấu hao và phân bổ
Bảng 2: Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay
Bảng 3: Hoạch toán lãi lỗ
Bảng 4: Thời gian hoàn vốn không chiết khấu
Bảng 5: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Bảng 6: Các chỉ tiêu tổng hợp
Bảng 7: Các chỉ tiêu đánh giá tài chính
36. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 36
Bảng 1: Kế hoạch khấu hao và phân bổ
STT Hạng mục
Nguyên
giá
Thời gian
KH
Khấu hao
năm
Khấu hao
tháng
1
Ly thủy
tinh
6,000,000 1 6,000,000 500,000
2 Muỗng 135,000 1 135,000 11,250
3
Fin pha
café
280,000 1 280,000 23,330
4 Đồng phục 12,000,000 1 12,000,000 1,000,000
5 Trang trí 10,000,000 1 10,000,000 833,000
6 Đồ pha chế 2,000,000 1 2,000,000 166,700
7 Chi phí ẩn 6,000,000 1 6,000,000 500,000
Tổng cộng 36,415,000 36,415,000 3,034,280
Tổng chi phí khấu hao phân bổ năm đầu tiên là: 36,415,000 VNĐ
Chí phí khấu hao những năm tiếp theo có thể giảm khỏang 5% đến 10% do
một số đồ dùng đã hết khấu hao tuy nhiên con số này cũng có thể tăng vì theo tình
hình phát triển quán có thể mua sắm thêm trang thiết bị trang trí cũng như sử dụng
cho họat động kinh doanh.
Bảng 2: Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay
STT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2
1 Dư nợ đầu kỳ 200,000,000 100,000,000
2 Trả nợ gốc và lãi 130,000,000 115,000,000
2.1 Lãi phát sinh trong kỳ 30,000,000 15,000,000
2.2 Nợ gốc đến hạng phải trả 100,000,000 100,000,000
3 Dư nợ cuối kỳ 200,000,000 100,000,000 0
Lãi suất 15% 15% 15%
37. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 37
Vay nợ ngân hàng 200,000,000 VNĐ trả đều trong 2 năm với t=15%.
Bảng 3: Hoạch toán lãi lỗ
STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
1
Tổng doanh
thu
2,903,040,000 3,256,370,000 3,389,452,000 3,527,689,000
2 Tổng chi phí 2,277,667,000 2,256,753,000 2,312,289,000 2,405,128,000
2.1
Chi phí khấu
hao
36,415,000 39,258,000 42,853,000 56,356,000
2.2
Chi phí lãi
vay
30,000,000 15,000,000 0 0
3
Lợi nhuận
trước thuế và
lãi vay
655,373,000 1,014,467,000 1,077,163,000 1,122,561,000
4
Tổng lợi
nhuận trước
thuế
625,373,000 999,617,000 1,077,163,000 1,122,561,000
5 Thuế TNDN 156,343,250 249,904,250 269,290,750 280,640,250
6
Tổng lợi
nhuận sau
thuế
469,029,750 749,712,750 807,872,250 841,920,750
7
Thu nhập
ròng
505,444,750 788,970,750 850,725,250 898,276,750
Trong năm thứ nhất do quán café mới đi vào họat động nên chưa được
nhiều khách hàng biết đến , từ năm thứ hai trở đi khi đã tạo được lòng tin đối
khách hàng doanh thu dự tiến tăng lên hơn 10%, chi phí tăng 8% sở dĩ tỷ lệ phần
trăm chi phí tăng thêm ít hơn doanh thu vì những năm ngoài những chi phí cố định
38. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 38
như chi phí thuê đất, khấu hao xây dựng,…không tăng theo doanh thu, phần biến
phí cũng sẽ tăng ít thậm chí có một số chi phí giảm dần trong những năm tiếp theo.
Bảng 4 : Thời gian hoàn vốn không chiết khấu
STT Vốn đầu tư (co) TNR (LR+De) Lũy kế TNR
Chênh lệch
(TC-LKTNR)
(1) (2) (3) (4) (5)
0 750,315,000
1 505,444,750 505,444,750 244,870,250
2 788,970,750 1,294,415,500 (544,100,500)
3 850,725,250 2,145,140,750 (1,394,825,750)
4 898,276,750 3,043,417,500 (2,293,102,500)
Tổng 3,043,417,500 6,988,418,500
Thời gian hoàn vốn không chiết khấu của quán café là 1 năm 3 tháng 28 ngày.
39. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 39
Bảng 5: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (r =12%)
STT
Vốn đầu
tư (Co)
1/(1+r)i
PC
TNR
(LR+De)
PV
Lũy kế
PV
Chênh lệch
T(FC+PC)-
LKPV
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
0 750,315,000 1.000 750,315,000
1 0.893 505,444,750 451,362,161 451,362,161 298,952,839
2 0.797 788,970,750 628,809,687 1,080,171,848 (329,856,848)
3 0.712 850,725,250 605,716,378 1,685,888,226 (935,573,226)
4 0.636 898,276,750 571,304,013 2,257,192,239 (1,506,877,239)
Tổng 750,315,000 750,315,000 3,043,417,500 2,257,192,239
40. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 40
Với dự án quán café có vòng đời 4 năm:
Giá trị hiện tại ròng NPV = 1,506,877,239 VNĐ là số tiền lãi trong 4 năm sau khi đã hoàn trả đủ vốn đầu tư, lãi vay,
trừ luôn cả lãi suất chiết khấu trong 4 năm.
Tỷ suất lợi nhuận/chi phí BCR = 3.008 tức là 1 đồng vốn bỏ ra sẽ thu về 3.008 đồng lợi nhuận.
Với lãi suất chiết khấu r =12% là tiền lãi gửi ngân hàng tại thời điểm hiện tại.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của quán café chúng tôi là 1 năm 5 tháng 22 ngày.
41. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 41
Bảng 6: Các chỉ tiêu tổng hợp
STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
1 Tổng doanh thu 2,903,040,000 3,256,370,000 3,389,452,000 3,527,689,000
2 Tổng chi phí 2,277,667,000 2,256,753,000 2,312,289,000 2,405,128,000
2.1 Chi phí khấu hao 36,415,000 39,258,000 42,853,000 56,356,000
2.2 Chi phí lãi vay 30,000,000 15,000,000 0 0
3
Thanh toán
nợ gốc NH
100,000,000 100,000,000 0 0
4
Tổng lơi nhuận
trước thuế
625,373,000 999,617,000 1,077,163,000 1,122,561,000
5 Thuế TNDN 156,343,250 249,904,250 269,290,750 280,640,250
6
Tổng lợi nhuận
sau thuế
469,029,750 749,712,750 807,872,250 841,920,750
7 Thu nhập ròng 446,529,750 738,462,75 807,872,250 841,920,750
8 Thời gian hoàn vốn
8.1 Không chiết khấu 1 năm 3 tháng 28 ngày
8.2 Có chiết khấu 1 năm 5 tháng 22 ngày
9
Hiện giá thuần (
NPV)
1,506,877,239
10 Tỷ suất BCR 3.008
42. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 42
Bảng 7: Các chỉ tiêu đánh giá tài chính
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Vốn vay /vốn đầu tư 0.27 0.27 0.27 0.27
Vốn tự có /vốn đầu tư 0.73 0.73 0.73 0.73
Lợi nhuận ròng /doanh thu 0.16 0,23 0,24 0.24
Lợi nhuận ròng /vốn đầu tư 0,62 0,99 1.07 1.12
Lợi nhuận ròng/vốn tự có 0,78 1.24 1.34 1.4
Nhìn vào bảng trên ta thấy:
- Vốn vay/vốn đầu tư 0.27 là tốt vì cho thấy doanh nghiệp có khả chiếm dụng vốn.
- Vốn tự có/vốn đầu tư 0.73 là được vì điều đó cho biết doanh nghiệp sử dụng tốt
đồng vốn của mình và đang thiếu vốn.
- Lợi nhuận ròng/doanh thu đạt 0,16 năm 1 cho thấy doanh nghiệp đạt lợi nhuận
ngay từ năm đầu hoạt động và có xu hướng tăng trong các năm tiếp theo.
- Lợi nhuận ròng/vốn đầu tư đạt 0,62 vào năm đầu là khá cao vì một đồng bỏ ra đầu
tư có khả năng sinh lời 62% và có khuynh hướng tăng trong các năm tiếp theo.
- Lợi nhuận ròng/vốn tự có = 0,78 vào năm I như thế là tốt, cho thấy doanh nghiệp
sử dụng nguồn vốn tự có có hiệu quả, lời 78% trên đồng vốn bỏ ra và cũng có
khuynh hướng tăng qua các năm.
=> Điều đó cho thấy dự án café Pink Coffee có khả thi.
43. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 43
CHƯƠNG9: RỦI RO
9.1 Phân tích rủi ro
Rủi ro về thiên nhiên: ở Việt Nam nói chung và TP.HCM nói riêng thì thường có
thời tiết không thuận lợi như bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn …..sẽ làm cho khách hàng ít
có nhu cầu ra ngoài để vui chơi, giải trí.Nên quán chúng tôi luôn cập nhật thông tin thời
tiết để có thể những biện pháp với rủi ro này.
Rủi ro về kinh tế: ngoài việc nền kinh tế ngày càng phát triển thì song song đó cũng
có nhiều giai đoạn như khủng hoảng kinh tế, lạm phát…..sẽ làm nền kinh tế bất ổn, thu
nhập khách hàng giảm sẽ làm cho lượng khách đến với quán giảm đi.Vì thế, chúng tôi
luôn điều chỉnh giá cả phù hợp với đầu vào các nguyên vật liệu.
Rủi ro về nội bộ nhà hàng: bên cạnh những quyết định đúng đắn đôi khi cũng có
những sai lầm như trong chiến lược kinh doanh, công tác quản lý, cung cách phục
vụ…Vì vậy chúng tôi luôn điều chỉnh chiến lược kinh doanh cho phù hợp tại những thời
điểm nhất định, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cấp quản lý cũng như nhân viên.
44. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 44
PHẦN 10: NHỮNG CẢI TIẾN DỰ ĐỊNH TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA QUÁN PINK COFFEE
10.1. Những dự định trong tương lai.
Hiện nay nhu cầu hưởng thụ của khách hàng ngày càng cao.Nếu quán không thích nghi
và nắm bắt được nhu cầu khách hàng thì sẽ trở lên lạc hậu và dẫn đến nhiều khó khăn
khác trong tương lai. Nhằm lường trước những thay đổi đó quán có những dự định sau:
10.1.1.Các mô hình dịch vụ:
Tổ chức những chương trình vui chơi ngay tại quán và quán sẽ trao giải cho những ai
xuất sắc đạt điểm cao.
Khai trương mô hình ”uống càng nhiều, tiền càng ít” với mô hình này khi khách hàng đến
uống nước sẽ cung cấp thông tin mỗi lần thanh toán, qua số tiền hóa đơn khách sẽ có
được những điểm tích lỹ và có thể quy đổi điểm thành tiền hoặc mang làm phiếu giảm giá
cho những lần sau. Mô hình sẽ tăng sự kích thích đến khách hàng và đồng thời giữ được
những khách hàng trung thành với quán.
Bên cạnh những thay đổi đó quán còn nên thường xuyên làm mới, tu bổ trang trí để tránh
gây cảm giác nhàn chán cho khách hàng.
10.1.2.Cơ cấu quản lý:
Để quán hoạt động tốt yêu cầu đội ngũ nhân viên cũng như quản lý phải có trình độ
chuyên môn nhất định. Nhằm tăng tính học hỏi cũng như kỹ năng cho các nhân viên, quá
sẽ tổ chức huấn luyện 3 tháng 1 lần đồng thời có những chương trình khen thưởng cho
các nhân viên tốt để họ tiếp tục gắn bó và phấn đấu cho quán
45. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 45
PHỤ LỤC
46. Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO