Ce diaporama a bien été signalé.
Le téléchargement de votre SlideShare est en cours. ×

Thiết bị đo lường_ Áp Suất.ppt

Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Chargement dans…3
×

Consultez-les par la suite

1 sur 24 Publicité

Plus De Contenu Connexe

Plus récents (20)

Publicité

Thiết bị đo lường_ Áp Suất.ppt

  1. 1. Giới Thiệu Thiết Bị Đo Lường (Áp Suất)
  2. 2. Thiết bị Đo Lường Đo lường và hiệu chuẩn 1 số thiết bị Áp Suất
  3. 3. I. ĐỊNH NGHĨA ĐO LƯỜNG VÀ HIỆU CHUẨN -Đo Lường : Một cách tổng quát, đo lường là việc xác định độ lớn của không chỉ các đạ lượng vật lý mà có thể là bất cứ khái niệm gì có thể so sánh được với nhau. Đo lường cung cấp các chuẩn mực về độ lớn cho giao dịch trong đời sống. Đo lường nói riêng, hay quan sát và thí nghiệm nói chung, cũng là một bước quan trọng trong nghiên cứu khoa học (khoa học tự nhiên và khoa học xã hội). Trong vật lý và công nghệ, đo lường được thực hiện bằng cách so sánh giữa đại lượng vật lý cần đo với đại lượng vật lý cùng thể loại, nhưng ở những điều kiện tiêu chuẩn (thường là không thay đổi theo thời gian) gọi là đơn vị đo. Việc đo này đem lại một con số thể hiện mối liên hệ về độ lớn giữa đại lượng cần đo và đơn vị đo. Đồng thời, nếu có thể, đo lường cũng cho biết sai số của con số trên (sai số phép đo). Thiết bị Đo Lường
  4. 4. -Hiệu chuẩn: là “hoạt động so sánh giá trị của đại lượng thể hiện bằng phương tiện đo với giá trị tương ứng thể hiện bằng chuẩn đo lường” nhằm xác định sự sai khác của các giá trị đo được với chuẩn đo lường được sử dụng nhằm để quyết định xem thiết bị đo lường có độ chính xác phù hợp với yêu cầu của phép đo. Hiệu chuẩn thiết bị, về mặt pháp luật, là một hoạt động tự nguyện được các đơn vị sử dụng thiết bị đo thực hiện phục vụ cho mục đích kiểm soát nội bộ của mình. Việc hiệu chuẩn có thể được thực hiện bởi nội bộ cơ sở (nếu có đủ điều kiện kỹ thuật và năng lực nhân sự) hoặc bởi một đơn vị cung cấp dịch vụ kỹ thuật bên ngoài. Tình trạng thiết bị hiệu chuẩn, thông thường, được nhận biết thông quả Tem hiệu chuẩn và Kết quả hiệu chuẩn Thiết bị Đo Lường
  5. 5. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT A. Khái Niệm: Với điều kiện F được phân bố đều - Điểm áp suất ”0” : áp suất bằng không khi và chỉ khi trong thể tích chứa khí không còn phân tử khí - Áp suất tuyệt đối: Giá trị áp suất tính từ điểm “0” tuyệt đối được gọi là áp suất tuyệt đối - Áp suất khí quyển: Áp suất khí quyển là áp suất tuyệt đối đo được ở điều kiện khí quyển. - Điểm “0” tương đối: Điểm áp suất lấy làm mốc là áp suất khí quyển được gọi là điểm “0” qui ước hay điểm “0” tương đối. - Áp suất dư: Những giá trị áp suất lớn hơn áp suất khí quyển được gọi là áp suất dư. Thiết bị Đo Lường S F P    tích Dieän duïng taùc Löïc suaát AÙp
  6. 6. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT A. Khái Niệm: - Áp kế âm: Những giá trị thấp hơn áp suất khí quyển được gọi là áp suất âm Thiết bị Đo Lường
  7. 7. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT B. GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ ÁP SUẤT + Dựa theo nguyên lý hoạt động, ta chia thành 5 nhóm phương tiện chính: - Áp kế lò xo - Áp kế Pittong - Áp kế chất lỏng - Áp kế theo nguyên lý điện - Áp kế liên hợp Thiết bị Đo Lường
  8. 8. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT a. Áp kế kiểu lò xo: -Nguyên lý hoạt động của loại áp kế này là dựa vào sự biến dạng đàn hồi của phần tử lò xo dưới tác dụng của áp suất. Độ biến dạng thường được phóng đại nhờ cơ cấu truyền động phóng đại và cũng có thể chuyển đổi thành tín hiệu truyền đi xa Thiết bị Đo Lường
  9. 9. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT Cấu tạo cơ bản Thiết bị Đo Lường
  10. 10. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT b. Áp kế kiểu Pittong: - Loại áp kế này dựa vào nguyên lý tải trọng trực tiếp: áp suất đo được so sánh với áp suất do trọng lượng của pittông và quả cân tạo ra trên tiết diện của pittông đó Thiết bị Đo Lường
  11. 11. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT Cấu tạo cơ bản: Thiết bị Đo Lường
  12. 12. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT c. Áp kế kiểu Chất lỏng: -Loại áp kế dựa vào nguyên lý hoạt động thuỷ tĩnh: áp suất đo được so sánh với suất của cột chất lỏng có chiều cao tương ứng. Ví dụ áp kế thuỷ ngân, áp kế chữ U, áp chân không, áp kế bình hoặc áp kế bình với ống nghiêng có góc nghiêng cố định hay thay đổi,…Loại này không thông dụng Gần như không còn gặp Thiết bị Đo Lường
  13. 13. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT d. Áp kế theo nguyên lý điện - Loại áp kế này dựa vào sự thay đổi tính chất điện của các vật liệu dưới tác dụng của áp suất. Áp kế dựa vào sự thay đổi điện trở gọi là áp kế điện trở hay theo tên của loại dây dẫn. Ví dụ áp kế điện trở maganin. Áp kế dùng hiệu ứng áp điện gọi là áp kế điện. Ví dụ muối sec-nhéc, tuamalin, thạch anh Thiết bị Đo Lường
  14. 14. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT e. Áp kế liên hợp - Ở áp kế liên hợp người ta sử dùng kết hợp các nguyên lý khác nhau. Ví dụ: một áp kế vừa làm việc theo nguyên lý cơ, vừa làm việc theo nguyên lý điện. Loại này hiện tại cũng hiếm Thiết bị Đo Lường
  15. 15. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT + Một số thiết bị tạo áp ( Pressure Calibrator) Thiết bị Đo Lường Deadweight tester (Áp kế pittong)
  16. 16. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT + Một số thiết bị tạo áp ( Pressure Calibrator) Thiết bị Đo Lường
  17. 17. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT + Một số thiết bị tạo áp ( Pressure Calibrator) Thiết bị Đo Lường
  18. 18. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT + Một số thiết bị tạo áp ( Pressure Calibrator) Thiết bị Đo Lường Handpump (Bơm tay) Handpump (Bơm tay)
  19. 19. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT + Một số thiết bị tạo áp ( Pressure Calibrator) Thiết bị Đo Lường Handheld Handheld
  20. 20. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT + Một số thiết bị tạo áp ( Pressure Calibrator) Thiết bị Đo Lường Bàn tạo áp
  21. 21. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT + Một số cảm biến áp suất Pressure transmitter : là thiết bị chuyển dịch tín hiệu điện mức thấp từ ngỏ ra của một pressure transducer, lên một mức tín hiệu xuất cao hơn. Với mục đích để thích hợp với việc truyền dẫn hay quy trình xử lý tín hiệu ( tín hiệu dòng điện) Thiết bị Đo Lường
  22. 22. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT + Một số cảm biến áp suất Pressure transducer: Pressure transducer là một thiết bị để chuyển đổi áp suất ( áp lực ) ra tín hiệu điện Thiết bị Đo Lường
  23. 23. II. KHÁI NIỆM VÀ GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG TIÊN ĐO ÁP SUẤT + Một số cảm biến áp suất Pressure Modul: cũng là 1 dạng cảm biến được tích hợp trên nguyên lý của Pressure transmiter hoặc transducer Thiết bị Đo Lường
  24. 24. Thiết bị Đo Lường

×