1. HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG HÓA HỌC
KHOA HÓA HỌC
Năm học: 2018-2019
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: Trần Thị Thu Hợp
MSSV: 41.01.106.022
Điện thoại liên hệ: 0338869414 Email:tranthithuhop.dhsp@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: PEPTIT VÀ PROTEIN ( tiết 2) (Lớp 12, ban Cơ Bản)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS biết:
Định nghĩa, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của peptit (phản ứng thủy phân)
Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của protein( sự đông tụ, phản ứng
thủy phân, phản ứng màu với Cu(OH)2), vai trò của protein với sự sống.
HS hiểu:
Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein
Tính chất hóa học của peptit và protein( phản ứng thủy phân, phản ứng màu
biure).
2. 2. Kĩ năng
Viết phương trình minh họa tính chất hóa học của peptit và protein.
Phân biệt được protein với chất lỏng khác.
Làm bài tập có kiến thức liên quan.
3. Thái độ
Học sinh có thái độ hứng thú, tích cực tham gia phát biểu xây dựng nội dung bài.
Nhận ra được tầm quan trọng của protein .
II. Trọng tâm
Tính chất vật lí của protein
Tính chất hóa học của protein
Ứng dụng của protein trong đời sống
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Slide powerpoint bài giảng
Kế hoach bài giảng
2. Học sinh
Đọc và xem trước bài
IV. Phương pháp-Phương tiện
1. Phương pháp:
Đàm thoại kết hợp với dạy học nêu vấn đề.
Trực quan sinh động.
Liên hệ kiến thức thực tế.
2. Phương tiện:
Máy chiếu
Máy tính cá nhân
Bảng, phấn
V. Tổ chức hoạt động dạy học
3. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
Hoạt động 1: Dẫn dắt vào bài mới, giới thiệu về protein
Slide 3: Giới thiệu sơ lược về các
nguồn chứa protein.
GV: cho học sinh xem
video giới thiệu về
protein
HS: chú ý theo dõi video
GV: cho học sinh thi đua
có thưởng dưới hình thức
ghi nhớ được nhiều loại
thực phẩm có chứa
protein xuất hiện trong
video.
HS: kể tên các loại thực
phẩm có chứa protein?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và cấu tạo phân tử protein
Slide 6 GV: protein là thành
phần không thể thiếu của
tất cả các cơ thể sinh vật,
là cơ sở của sự sống, là
4. Slide 7
loại thức ăn chính của
con người.
Hướng dẫn HS nghiên
cứu SGK
Khái niệm protein?
Phân loại protein?
HS:
Protein là những peptit
cao phân tử có phân tử
khối từ vài chục nghìn
đến vài triệu.
Protein được phân thành
2 loại:
Protein đơn giản được tạo
thành chỉ từ các gốc α-
amino axit.
Protein phức tạp: protein
đơn giản cộng với thành
phần “ phi protein”.
GV giới thiệu:
Phân tử protein được cấu
tạo từ một hoặc nhiều
chuỗi peptit kết hợp với
nhau hoặc với thành phần
“phi protein”.
Các phân tử protein khác
nhau về: bản chất các mắt
xích, số lượng và trật tự
5. sắp xếp các gốc α-amino
axit.
Đặc điểm sinh lí của
protein phụ thuộc cấu
trúc của chúng.
Cấu trúc bậc I của protein
?
HS: là trình tự sắp xếp
các đơn vị α-amino axit
trong mạch protein, được
giữ vững nhờ liên kết
peptit.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lí của protein
Slide 9
Slide 10
Slide 12
Slide 12
GV:
Giới thiệu các hiện tượng
thường gặp trong đời sống
đối với protein: hiện tượng
xuất hiện ván sữa khi nấu
sữa, hiện tượng rêu cua
đông tụ, lòng trắng trứng
đông tụ khi nấu chín, lí do
phải cho giấm vào nước đậu
khi làm đậu phụ.
HS:
Trả lời các câu hỏi của GV.
Protein bị đông tụ dưới tác
dụng của nhiệt độ, một số
muối, axit, bazơ.
6. GV: ghi nhận ý kiến của HS
và bổ sung.
Sau khi protein đông tụ, loại
bỏ các điều kiện gây đông
tụ, protein lại tạo dung dich
keo bền: sự đông tụ thuận
nghịch.
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hóa học của protein
Slide 13 HS: nghiên cứu SGK ,
cho biết tính chất hóa học
của protein?
HS: protein tham gia
phản ứng thủy phân và
phản ứng màu.
Từ cấu tạo protein cho
biết điều kiện tham gia
phản ứng thủy phân
protein và sản phảm thủy
phân protein?
HS:
Protein thủy phân trong
điều kiện axit hoạc bazơ
khi đun nóng hoặc thủy
phân nhờ enzim.
Sản phẩm cảu sự thủy
phân là polipeptit và cuối
cùng là α-amino axit.
7. GV: làm thí nghiệm lát
khoai tây + Cu(OH)2
HS quan sát nêu hiện
tượng, giải thích.
Hoạt động 5: Tìm hiểu ứng dụng của protein trong đời sống
Slide 14
Slide 15
GV:
Giới thiệu HS một số loaị
thực phẩm có chứa
protein.
Nêu một số loại bệnh khi
bị dư thừa protein.
8. Hoạt động 6: Cũng cỗ bài học
Slide 16
Slide 17
Slide 18
GV:
Cho HS trả lời câu hỏi
cũng cố nội dung bài
học. Có thưởng nếu HS
trả lời đúng.
HS:
Trả lời câu hỏi
Khi câu hỏi
hiện ra , đồng
hồ bắt đầu
tính thời gian
20s.Sau khi
trả lời xem
đáp án bằng
cách nhấn vào
nút màu đỏ
tròn của mỗi
đáp án.
Nếu đúng sẽ
reo và sang
bảng, ngược
lại sai sẽ tối
bảng.