3. 1-3
Nội dung chính chương 4
1. Giới thiệu chương
2. Các vấn đề đạo đức trong kinh doanh quốc tế
3. Nguồn gốc của các hành vi vô đạo đức trong
kinh doanh
4. 1-4
1.1 Khái niệm
+ Khái niệm “đạo đức”: là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc,
chuẩn mực xã hội nhằm điều chỉnh, đánh giá hành vi của
con người đối với bản thân và trong quan hệ với các cá nhân
và tổ chức trong xã hội.
+ Đặc điểm của đạo đức:
Tính giai cấp
Tính khu vực
Tính địa phương.
Các chuẩn mực đạo đức thay đổi theo điều kiện lịch sử
cụ thể
1. Giới thiệu chương
5. 1-5
Các quan điểm triết học về đạo đức
Quan điểm trước Marx: quy đạo đức về một cội nguồn
Thượng đế
Đức Phật
Đấng quyền uy
Quan điểm Marxist: đạo đức nảy sinh do nhu cầu đời
sống xã hội, là sản phẩm của những điều kiện sinh hoạt
vật chất của xã hội, của cơ sở kinh tế
Học thuyết Friedman: trách nhiệm xã hội duy nhất của
doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận miễn là không vi phạm
luật.
Thuyết tương đối văn hóa
6. 1-6
Các quan điểm triết học về đạo đức
Học thuyết công bằng
Thuyết phi đạo đức ngây thơ: Niềm tin rằng một khi nhà quản
lý của một công ty đa quốc gia thấy rằng các công ty đến từ các nước
khác không tuân thủ các quy tắc đạo đức ờ nước sở tại thì họ cũng
không cần tuân thủ các quy tắc đó
Thuyết vị lợi: Một hành động được cho là đáng làm nếu như nó
mang lại nhiều lợi ích nhất có thể so với thiệt hại gây ra
Quan điểm của Kantt: Niềm tin rằng con người nên được xem là
mục tiêu cuối cùng chứ không bao giờ là phương tiện để thực hiện
những mục đích của người khác
Học thuyết nhân quyền: học thuyết vế nhân quyến công nhận
rằng con người có những quyển và đặc quyển cơ bản vượt ra khỏi
biên giới quốc gia và các nền văn hóa.
7. 1-7
Khái niệm “Đạo đức kinh doanh”: là một tập hợp các
nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, đánh giá,
hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh
doanh (Bùi Xuân Phong, 2012).
Các nguyên tắc và chuẩn mực của đạo đức kinh doanh.
Tính trung thực
Tôn trọng con người
Gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách
hàng và xã hội, coi trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm
xã hội.
Bảo vệ bí mật kinh doanh và trung thành với các trách
1.1 Khái niệm đạo đức kinh doanh
8. 1-8
Phạm vi áp dụng ĐĐKD:
Doanh nghiệp (Chủ doanh nghiệp và người lao động)
Các tổ chức xã hội
Thể chế chính trị
Chính phủ
Công đoàn
Cổ đông và những người liên quan đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp…
1.1 Khái niệm đạo đức kinh doanh
9. 1-9
ĐĐKD
- Chuẩn mực, nguyên tắc
- Phẩm chất ĐĐ
- Nguyên tắc chỉ đạo quyết
định KD
- Kỳ vọng từ bên trong
Trách nhiệm XH
- Nghĩa vụ
- Cam kết
- Hậu quả của quyết định
KD -> XH
- Kỳ vọng từ bên ngoài
1.1 Khái niệm đạo đức kinh doanh
10. 1-10
1.2 Những tình huống tiến thoái
lưỡng nan về đạo đức
Khi phải lựa chọn một trong nhiều cách hành động khác
nhau dựa trên tiêu chí về sự đúng – sai
Ra quyết định giữa một vấn đề mang tính đạo đức và một
vấn đề mang tính chất khác (lợi nhuận, việc làm, thương
hiệu…)
11. 1-11
1.3 Các chuẩn mực của đạo đức
kinh doanh:
Nghĩa vụ về kinh tế
Cách thức phân bổ các nguồn lực được sử dụng
Đối với người tiêu dùng và người lao động: cung cấp
hàng hóa và dịch vụ đảm bảo chất lượng, tạo công ăn
việc làm với mức thù lao tương xứng.
Cổ đông: bảo tồn và phát triển các giá trị và tài sản được
ủy thác
Có thể được thực hiện một cách gián tiếp thông qua cạnh
tranh.
Phần lớn các nghĩa vụ kinh tế của các doanh nghiệp
thường được thể chế hóa thành các nghĩa vụ pháp lý
12. 1-12
Nghĩa vụ pháp lý
Tuân thủ đầy đủ các quy định của luật pháp như một
yêu cầu tối thiểu trong hành vi xã hội của một doanh
nghiệp hay cá nhân.
Các nghĩa vụ pháp lý được thể hiện trong các bộ luật
dân sự và hình sự.
Nghĩa vụ pháp lý chủ yếu liên quan đến năm khía cạnh:
Điều tiết cạnh tranh
Bảo vệ người tiêu dùng
Bảo vệ môi trường
An toàn và bình đẳng
Khuyến khích phát hiện và ngăn chặn hành vi sai trái
1.3 Các chuẩn mực của đạo đức
kinh doanh:
13. 1-13
Nghĩa vụ đạo đức:
Liên quan đến những hành vi hay hành động được các
thành viên tổ chức, cộng đồng và xã hội mong đợi hay
không mong đợi nhưng không được thể chế hóa thành
luật.
Thể hiện thông qua các tiêu chuẩn, chuẩn mực, hay kỳ
vọng phản ánh mối quan tâm của các đối tượng hữu
quan chủ yếu như người tiêu dùng, người lao động, đối
tác, chủ sở hữu, cộng đồng.
Những chuẩn mực này phản ánh quan niệm của các đối
tượng hữu quan về đúng – sai, công bằng, quyền lợi cần
được bảo vệ của họ
1.3 Các chuẩn mực của đạo đức
kinh doanh:
14. 1-14
2.1 Trong hoạt động kinh doanh
2.1.1Trong quản trị nguồn nhân lực
2.1.2 Trong hoạt động marketing
2.1.3 Trong hoạt động kế toán, tài chính
2.2 Liên quan đến các đối tượng hữu quan
2.2.1 Chủ sở hữu
2.2.3 Người lao động
2.3 Bên ngoài doanh nghiệp
2.3.1 Đối thủ cạnh tranh
2.3.2 Đối tác
2. Các vấn đề đạo đức trong kinh
doanh quốc tế
15. 1-15
2.1 Trong hoạt động kinh doanh
2.1.1 Trong quản trị nguồn nhân lực:
Đạo đức trong tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng lao động:
Đạo đức trong đánh giá người lao động
Đạo đức trong bảo vệ người lao động
17. 1-17
Những vi phạm của Nike tại Việt Nam:
Buộc người lao động làm việc 65 giờ/tuần với mức lương
15-20 cents/giờ (1,6$/ngày), luật quy định lương tối thiểu
là 45$/tháng, chi phí cho 3 bữa ăn tối thiểu là 2,1$
Môi trường làm việc không đảm bảo:
Các chất gây tổn thương gan, thận, não cao gấp 177 lần so
với chuẩn
77% người lao động bị bệnh về đường hô hấp
1 nhà máy với 6000 công nhân làm việc 20 giờ mỗi ngày
chỉ có 1 bác sĩ
Người lao động bị sa thải nếu nghỉ ốm
Ngược đãi người lao động: 15 lao động nữ đã bị giám sát
người Hàn Quốc đánh và phải đứng phơi nắng do ngủ gật
khi làm việc
18. 1-18
Phản ứng của Nike:
300 cuộc thanh tra độc lập các nhà máy gia công
(Ernst and Young, PwC)
Chấm dứt hợp tác với các nhà máy vi phạm (4
nhà máy tại Indonesia)
Điều chỉnh độ tuổi lao động (18 tuổi cho sản xuất
giày và 16 tuổi cho các công việc khác), trước
đây Nike sử dụng cả lao động vị thành niên.
19. 1-19
2.1.2 Trong hoạt động Marketing:
Các biện pháp marketing phi đạo đức: quảng cáo phóng
đại, lừa gạt NTD, không phù hợp với thuần phong mỹ
tục, nói xấu đối thủ, gây rắc rối cho hoạt động kinh
doanh của đối thủ cạnh tranh
Bán hàng phi đạo đức: Lôi kéo, dụ dỗ người mua bằng
cách gây sức ép hoặc cố tình tạo sự hiểu lầm
2.1 Trong hoạt động kinh doanh
20. 1-20
2.1.3 Trong hoạt động kế toán, tài chính:
- Ghi chép sổ sách không trung thực
- Trốn thuế
- Làm thất thoát tài sản/vốn của DN
2.1 Trong hoạt động kinh doanh
21. 1-21
Công thức né thuế của Google
Google
Ireland
Châu
Phi
Châu Âu
Trung
Đông
• 99,8%
• Trả tiền
bản
quyền
Google
Hà Lan
Google
Bermuda
Quảng
cáo
Quảng
cáo
• Thành viên
EU
• Miễn thuế
• Trả tiền bản
quyền thay cho
Google Ireland
• 99,8% số tiền
• Thiên đường thuế
• Thuế suất 2,4%
Dutch Sandwich
Double Irish
22. 1-22
2.2 Liên quan đến các đối tượng
hữu quan
Chủ sở hữu:
Công bố thông
Giao dịch nội gián
Người lao động
Cáo giác
Quyền sở hữu trí tuệ
Quan hệ với đồng nghiệp
Bảo vệ bí mật kinh doanh…
23. 1-23
2.3 Bên ngoài doanh nghiệp
Đất nước
Tôn trọng môi trường tự nhiên
Góp phần phát triển kinh tế, xã hội
Khách hàng
Sản phẩm/dịch vụ không đảm bảo chất lượng
Các hoạt động marketing phi đạo đức
Đối tác
Lừa gạt
Đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh lành mạnh
24. 1-24
3. Nguồn gốc của các hành vi vô
đạo đức
Đạo đức cá nhân
Văn hóa tổ chức
Quy trình ra quyết định
Áp lực từ các mục tiêu kinh doanh
Văn hóa xã hội
Notes de l'éditeur
Đạo đức kinh doanh chính là đạo đức được vận dụng vào trong hoạt động kinh doanh
Tôn trọng con người: tôn trọng sức khỏe con người, quyền con người… Ví dụ nghiên cứu của các hang dược phẩm phải đảm bảo không gây hại cho sức khỏe của con người, coi sức khỏe con người là số 1…
Trung thành với các trách nhiệm đặc biệt: ví dụ không được tiết lộ thông tin của khách hàng
Nhận xét: Lao động trẻ em không phải là tâm điểm của mũi rìu dư luận. Vấn đề quan trọng nhất là cải thiện lương và điều kiện làm việc không được đề cập.
=> Bạn gợi ý gì cho Nike? (tiếp tục các cuộc kiểm toán độc lập, có cơ chế đối thoại về vấn đề nhân quyền, thành lập bộ máy giám sát việc thực thi Bộ quy tắc ứng xử, thành lập bộ phận đại diện cho tiếng nói người lao động để giải quyết khiếu nại, thắc mắc…)