1. BÀI GIẢNG MÔN HỌC
THANH TOÁN QUỐC TẾ
GV: NGUYỄN THỊ THANH TRÚC
0918404586
Email: nguyenthanhtrucvn@yahoo.com
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
2. TÀI LIỆU THAM KHẢO
• PGS.TS Nguyễn Thị Thu Thảo, 2009, Nghiệp vụ thanh toán
quốc tế, NXB tài chính.
• GS.TS Lê Văn Tư – Thị trường hối đoái, NXB Thống Kê.
• Hà Thị Ngọc Oanh, 2002, Giáo trình kỹ thuật kinh doanh
Thương Mại Quốc Tế, NXB Thống Kê.
• PGS. TS Lê Văn Tề, 2006, Nghiệp vụ tín dụng và TTQT,
NXB Thống Kê.
• Trầm Thị Xuân Hương. 2006. Thanh toán quốc tế. NXB
Thống Kê, TP. Hồ Chí Minh.
• Đinh Xuân Trình. 1996. Giáo trình thanh toán quốc tế trong
ngoại thương. NXB Giáo dục, Trường Đại học ngoại thương
Hà Nội.
3. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ
THANH TOÁN QUỐC TẾ
VẤN ĐỀ ĐẶT RA
4. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ
THANH TOÁN QUỐC TẾ
VẤN ĐỀ ĐẶT RA
1. Nhà XK và nhà NK ở 2 nước khác nhau nên không thể “tiền
trao cháo múc được”, hơn nữa luật pháp các nước cấm thanh
toán trực tiếp cho nhau.
2. Vậy:
- Làm thế nào để nhà XK kiểm soát được hàng hóa cho đến khi
được thanh toán hay chấp nhận thanh toán?
- Làm thế nào để nhà nhập khẩu kiểm soát được tiền cho đến khi
nhận hàng hóa hoặc có quyền nhận hàng hóa.
5. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ
THANH TOÁN QUỐC TẾ
3. Giải pháp
- Đối với nhà xuất khẩu: kiểm soát hàng hóa thông qua kiểm
soát chứng từ vận tải bằng dịch vụ của ngân hàng.
- Đối với nhà NK: Kiểm soát tiền thông qua việc định đoạt
chứng từ vận tải bằng dịch vụ TT của ngân hàng.
THANH TOÁN QUỐC TẾ
6. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ
THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1. Khái niệm và đặc điểm của Thanh toán quốctế
a. Khái niệm:
Thanh toán quốc tế có thể được định nghĩa từ theo nhiều quan
điểm khác nhau:
• Theo Đinh Xuân Trình (1996): là việc thanh toán các nghiã vụ
tiền tệ phát sinh có liên quan tới các quan hệ kinh tế, thương
mại và các mối quan hệ khác giữa các tổ chức, các công ty và
các chủ thể khác nhau của các nước.
• Theo Trầm Thị Xuân Hương (2006), thanh toán quốc tế là quá
trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thông qua hệ
thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan
hệ trao đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau.
7. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt)
b. Đặc điểm
• Diễn ra trên phạm vi toàn cầu.
• Trao đổi tiền của quốc gia này lấy tiền của quốc gia khác.
• Tiền tệ trong thanh toán quốc tế thường không phải là tiền
mặt: thư chuyển tiền, điện chuyển tiền, hối phiếu, kỳ phiếu và
séc ghi bằng ngoại tệ.
• Tiến hành thông qua ngân hàng và không dùng tiền mặt.
• Thanh toán quốc tế được thực hiện dựa trên nền tảng pháp luật
và tập quán thương mại quốc tế, đồng thời nó cũng bị chi phối
bởi luật pháp của các quốc gia, bởi các chính sách kinh tế,
chính sách ngoại thương và chính sách ngoại hối của các quốc
gia tham gia trong thanh toán.
8. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt)
1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế trong nền kinh tế
- Tăng thu nhập của ngân hàng, mở rộng vốn, đa dạng các dịch
vụ, nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trường quốc tế.
- Thúc đẩy tốc độ thanh toán và giúp các doanh nghiệp thu hồi
vốn nhanh, được tài trợ vốn, hạn chế rủi ro.
- Tăng quy mô hoạt động, tăng khối lượng hàng hóa, mở rộng
quan hệ giao dịch.
- Giúp nhà nước quản lý và sử dụng ngoại tệ hiệu quả, quản lý
hoạt động XNK theo chính sách ngoại thương đề ra.
9. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt)
1.3 Nội dung nghiên cứu:
- Hối đoái
- Các phương tiện thanh toán quốc tế
- Các phương thức thanh toán quốc tế
- Các điều kiện trong thanh toán quốc tế
- Các chứng từ trong thương mại quốc tế
10. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ
THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt)
1.4 Các văn bản pháp lý điều chỉnh dịch vụ TT của NH
a/ Đối với TT bằng L/C
UCP 600, eUCP 600, ISPB 681, URR525
b/ Đối với TT bằng Collection:
URC 522
15. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
1.1 Khái niệm
Ví dụ: 1 kg gạo = 15.000 VNĐ
1 USD = 20.800 VND
Vậy hiểu thế nào về tỷ giá hối đoái ( TGHĐ)?
TGHĐ là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước nàythể
hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ nướckhác.
Ví dụ:
1USD = 84,32 JPY
1USD= 1,0639 CAD
1EUR = 1,2654 USD
1AUD = 0,8790 USD
17. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
2. Cơ sở hình thành tỷ giá
1. Cơ chế tỷ giá cố định (Fixed Exchange Rate
System)
Là cơ chế tỷ giá trong đó tỷ giá đồng tiền được duy trì gần như cố
định rất ít thay đổi. Có hai loại tỷ giá cố định:
- Tỷ giá cố định tự động
- Tỷ giá cố định có điều chỉnh (Chế độ tỷ giá Bretton Woods)
18. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
1.2.1.1 Tỷ giá cố định tự động:
• Là cơ chế tỷ giá tồn tại trong chế độ bản vị vàng (gold
standard) . Có đặc điểm cơ bản sau:
+ Tiền giấy được tự do đổi lấy vàng
+ Vàng được tự do xuất nhập khẩu giữa các nước.
Ví dụ: Đầu thế kỷ 20:
• 1 GBP có hàm lượng vàng 7,32g vàng (năm 1821)
• 1 USD có hàm lượng vàng 1,50463 g vàng (năm 1879)
• 1 FRF có hàm lượng vàng 0,32258g vàng (năm 1803)
GBP/USD = 7,32/1,50463=4,8650
USD/FRF = 1,50463/0,32258=4,6644
19. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
1.2.1.2. Tỷ giá cố định có điều chỉnh (Chế độ tỷ giá
Bretton Woods)
• USD được đưa lên làm ngoại tệ mạnh, đứng hàng đầu trong hệ
thống tiền tệ thế giới ngang với vàng.
• Áp dụng chế độ tỷ giá cố định trên cơ sở ngang giá USD.
• Biên độ biến động của các tỷ giá chỉ ở mức cộng trừ 1% so với
tỷ giá chính thức.
• Việc thay đổi tỷ giá chính thức chỉ được thực hiện khi có sự
đồng ý của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF).
20. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
1.2.2. Cơ chế tỷ giá thả nổi (floating rate):
Là cơ chế tỷ giá mà trong đó tỷ giá các đồng tiền được tự do
biến động theo tác động của quan hệ cung cầu ngoại hối trên
thị trường.
- Thả nổi hoàn toàn (Clean floating)
-Thả nổi có kiểm soát (Unclean/managed floating):
21. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
1. Thả nổi hoàn toàn (Clean floating):
Được áp dụng ở những nước
có nền kinh tế đủ mạnh, cho
phép thị trường và các lực
lượng thị trường quyết định tỷ
giá đồng tiền của mình.
2.Thả nổi có kiểm soát (Unclean/managed
floating)
Là tỷ giá thả nổi có sự can thiệp của nhà nước
22. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
1.3 Phƣơng pháp yết giá
Đồng tiền yết giá = X đồng tiền định giá
- Cách yết giá biểu hiện theo số đông ( yết giá trực tiếp)
+ Được áp dụng ở các quốc gia như: Việt Nam, Mỹ, Nhật Bản,
Thái Lan, Hàn Quốc …
Ví dụ:
* Ở Việt Nam: 1 USD = 20.820 VND
Ta viết là: USD/VND = 20.820
* Ở Pháp: 1 USD = 0.7559 EUR
Ta viết là: USD/EUR = 0.7559
1 ngoại tệ = X nội tệ
23. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
- Cách yết giá biểu hiện theo số ít (yết giá gián tiếp)
+ Phương pháp yết giá này được áp dụng ở các quốc gia như:
Anh, New Zealand, Ireland, Australia, Mỹ…
Ví dụ:
* Ở Anh: 1 GBP = 1.6958 USD
Ta viết là: GBP/USD = 1.6958
1 nội tệ = X ngoại tệ
24. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
4. Ký hiệu tiền tệ và nguyên tắc yết tỷ giá
1. Ký hiệu tiền tệ:
+ Hai ký tự đầu chỉ viết tắt tên nước
+ Ký tự cuối cùng chỉ tên đồng tiền.
Đồng Việt Nam (VND- Vietnamese Dong)
Đô la Mỹ (USD- United State Dollar)
Bảng Anh (GBP- Great Britian Pound )
Yên Nhật ( JPY- Japanese Yen )
Bạt Thái Lan (THB- Thailand Baht)
Franc Thụy Sĩ (CHF- Confederation Helvetique Franc)
25. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
1.4.2 Nguyên tắc yết tỷ giá
- Phải có hai đồng tiền: đồng yết giá (quoted/valued currency)
và đồng định giá.
- Theo tập quán kinh doanh tiền tệ của ngân hàng, tỷ giá hối
đoái thường được yết như sau:
USD / VND = 20.820 / 20.840
BID RATE ASK RATE
Lưu ý:
-Số nhỏ là giá ngân hàng mua đồng yết giá
- Số lớn là giá ngân hàng bán đồng yết giá
26. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
1.4.3 Cách đọc tỷ giá
Tỷ giá thường được công bố đến 4 số lẻ ( trừ đồng JPY lấy 2 số lẻ).
Các số thập phân được đọc theo nhóm 2 số. Hai số thập phân đầu
đọc là số ( figure). Hai số sau đọc là điểm ( point)
Ví dụ: EUR = 1,2140 USD 21 đọc là số; 40 đọc là điểm
Khi yết tỷ giá người ta thường yết tỷ giá mua đầy đủ, nhưng tỷ giá
bán chỉ yết 2 số cuối ( điểm)
27. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
• Vận dụng xác định tỷ giá muabán
Có các tỷ giá sau:
USD/FRF = 8,0490/10
USD/CHF = 0,9065/75
USD/DEM = 2,6518/28
1/ Tỷ giá áp dụng cho một xí nghiệp bán USD/CHF là thế nào?
2/ Tỷ giá nào mà một ngân hàng chào cho khách hàng muốn mua
USD/FRF?
3/ Giả sử khách hàng muốn mua DEM bằng CHF. Vậy khách
hàng phải thực hiện nghiệp vụ nào? Xác định tỷ giá cho từng
loại nghiệp vụ?
28. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
• Vận dụng xác định tỷ giá mua bán(tt)
Có các tỷ giá:
GBP/USD = 1,4965/75
USD/FRF = 8,0490/10
USD/ITL = 1605/1650
1/ Một người muốn mua GBP/ FRF thì phải thực hiện nghiệp vụ
nào? Xác định tỷ giá từng nghiệp vụ?
2/ Một nhà kinh doanh ngoại hối ý muốn bán FRF/ ITL sẽ thực
hiện nghiệp vụ nào? Xác định tỷ giá từng nghiệp vụ?
29. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
•Một công ty muốn dùng
100.000 EUR để đổi sang AUD
nhưng trên thị trường không yết
giá giữa EUR và AUD nên họ
quyết định thực hiện các nghiệp
vụ sau:
Bán EUR lấy USD
Dùng USD để mua GBP
Bán GBP lấy CHF
Mua CAD bằng CHF
Bán CAD lấy AUD
Tỷ giá trên thị trường như sau:
EUR/USD = 1,4659/62
GBP/USD = 1,6525/29
GBP/CHF = 1,4557/65
CHF/CAD = 1,0837/46
AUD/CAD = 1,0303/11
Hãy cho biết tỷ giá trong từng
nghiệp vụ?
30. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
5. Nghịch đảo tỷ giá, tỷ giá chéo và cách tính
1. Nghịch đảo tỷ giá
1
A/B =
B/A
Ví dụ:
EUR/USD = 1,2140
1 1
USD/EUR = = = 0,8237
EUR/USD 1,2140
31. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
1. 5.2 Tỷ giá chéo và cách tính
Giả sử có ba đồng tiền được ký hiệu lần lượt là A, B và C và tỷ giá
giữa chúng là A/B, B/C và A/C trong đó có một đồng tiền làm trung
gian tùy theo từng trường hợp.
+ Qui tắc 1: Khi đồng tiền trung gian là đồng tiền yết giá
Tỷ giá được công bố: A/B = ea, A/C = ec (A là đồng tiền trung gian)
Tỷ giá chéo B/C = B/A x A/C = ec/ea
32. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
+ Qui tắc 2: Khi đồng tiền trung gian là đồng định giá
Tỷ giá được công bố: A/C = ea, B/C = eb (C là đồng tiền trung
gian)
Tỷ giá chéo A/B = ea/eb
+ Qui tắc 3: Khi đồng tiền trung gian vừa là đồng yết giá vừa là
đồng định giá
Tỷ giá được công bố: A/B = ea, B/C = ec (B là đồng tiền trung
gian)
Tỷ giá chéo A/C = A/B x B/C =ea x ec
33. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
Ví dụ: Tại Paris, Ngân hàng Quốc gia Paris công bố tỷ
giá:
• USD/EUR = 0.8100
• GBP/EUR = 1.4634
• Xác định tỷ giá: USD/GBP
• Ta có thể viết như sau:
• USD/GBP = USD/EUR x EUR/GBP = (USD/EUR) x {1/
(USD/EUR )}
• = (0.8100) x 1/1.4634 = 0.5535
34. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
* Bài tập vận dụng nghịch đảo tỷ giá, tỷ giáchéo
1/ Tại Paris, ngân hàng công bố tỷ giá
USD/DEM = 1,4102/75
USD/FRF = 5,8615/95
Xác định tỷ giá mua, bán DEM/FRF?
2/ Một công ty Y muốn mua 1 số GBP trả bằng CAD vậy ngân
hàng A sẽ giao dịch với khách hàng theo tỷ giá nào? Biết
GBP/USD = 1,4850/60
CAD/USD = 0,7580/90
35. I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
( Foreign Exchange Rate )
• Bài tập vận dụng nghịch đảo tỷ giá, tỷ giá chéo(tt)
3/ Công ty Y muốn bán cho ngân hàng A một số GBP để thu về
đồng DEM. Vậy ngân hàng A sẽ áp dụng tỷ giá nào với họ?
Biết rằng tỷ giá trên thị trường giữa các ngân hàng như sau:
GBP/USD = 1,4850/60
USD/DEM 1,5103/12
4/ Công ty XNK cần thanh toán HKD 200.000 cho khách hàng
tại Hồng Kông trong lúc trên tài khoản ngoại tệ chỉ có vốn số
dư là JPY. Vậy công ty bán JPY để mua HKD theo tỷ giá nào
mà ngân hàng cần áp dụng? Biết:
JP