1. THỰC HÀNH DƯỢC LÂM SÀNG
• Giáo viên hướng dẫn: TS.DS Võ Thị Hà
Bộ môn DLS-DXH – Khoa Dược – ĐH Y - dược Huế
• Sinh viên thực hiện: NHÓM 1 – TỔ 4 – LỚP D4A
1. Nguyễn Thị Hằng 1993
2. Nguyễn Thị Hằng 1994
3. Phạm Thị Thanh Hằng
4. Đỗ Thị Bích Hạnh
5. Trương Hoa Hậu
6. Ksor H’blin
Huế, 3/2016
BÀI 4: CA LÂM SÀNG THIẾU MÁU THIẾU SẮT
2. Lý do nhập viện:
• đau thượng vị
• yếu mệt
• chóng mặt
Thông tin chung:
• Trần Thị N - 35 tuổi - 55 kg - 1.62m
Tiền sử bệnh:
• 5 năm loét dạ dày tá tràng
• 10 năm chảy máu kinh
nguyệt nặng
• 20 năm triệu chứng đau
nửa đầu mạn tính
• có 2 con nhỏ
Tiền sử dùng thuốc:
• Trước đây có dùng esomeprazol 40 mg
để trị loét dạ dày
Tiền sử gia đình:
• Không có gì đặc biệt
Lối sống:
• Không có gì đặc biệt
Tiền sử dị ứng:
• Không
3. Diễn biến bệnh
bị đau đầu đi
mua thuôc
ibuprofen uống
để giảm đau
Dược sĩ cho thêm
esomeprazol để
phòng loét dạ dày
đang điều trị
muộn trứng
cá bằng
tetracyclin
Ba ngày sau, BN
cảm thấy đau rất
dữ dội vùng
thượng vị nên nhập
viện
4. Lúc nhập viện
Khám tổng quát
• Thể trạng xanh xao, lơ mơ, bộ
dạng như đang già hơn tuổi
• Giảm dung nạp với vận động
• Đáng chú ý là giường móng
tay, chân nhợt nhạt và lách to
5. Lúc nhập viện
Cận lâm sàng
• Hgb: 8g/dL (14-18)
• Hct : 27% (40-44%)
• Tiểu cầu: 800.000/mm3 (130.000
– 400.000)
• Hồng cầu lưới: 0.2% (0.5 – 1.5%)
• MCV: 75 μm3 (80-94)
• MCH: 23 pg (27-31)
• MCHC: 30% (33-37%)
• Sắt huyết thanh: 40 μg/dL (50-
160)
Sinh hiệu
• Mạch: 100 nhịp/phút
• Huyết áp: 120/80 mmHg
• Thân nhiệt: 37 C
• Nhịp thở: 18 nhịp/phút
Cận lâm sàng
• Ferritin: 9 ng/mL (15 – 200)
• TIBC: 450g/dL (250 – 400)
• Guaiac phân 4+ (bình thường phải âm
tính)
• Các chỉ số dinh hoá khác trong giới hạn
bình thường
6. Thuốc đang sử dụng :
• Tetracyclin 250 mg 2 lần/ngày để trị mụn
• Ibuprofen 400 mg để trị đau đầu dùng khi đau
• Esomeprazol 40 mg ngày 1 viên
Chuẩn đoán:
Thiếu máu thiếu sắt
7. • Thiếu máu là hiện tượng giảm lượng huyết sắc tố
(HST) và số lượng hồng cầu (HC) trong máu ngoại
vi dẫn đến thiếu oxy cung cấp cho các mô tế bào
trong cơ thể, trong đó giảm huyết sắc tố có ý nghĩa
quan trọng nhất.
Câu hỏi 1: Định nghĩa thiếu máu
8. • Tổ chức Y tế Thế giới :
• thiếu máu xẩy ra khi mức độ huyết sắc tố lưu
hành của một người nào đó thấp hơn mức độ
của một người khoẻ mạnh cùng giới, cùng tuổi,
cùng một môi trường sống.
• Bởi vậy, thực chất thiếu máu là sự thiếu hụt
lượng huyết sắc tố trong máu lưu hành.
• Số lượng hồng cầu và hematocrit là một chỉ số
phản ánh không trung thành của thiếu máu vì
nồng độ huyết sắc tố trung bình của mỗi hồng
cầu, thể tích trung bình của hồng cầu dễ thay
đổi theo tính chất thiếu máu và do những tác
động của những yếu tố khác, ví dụ: tình trạng
cô đặc máu (trong mất nước do ỉa lỏng, nôn,
bỏng), hoặc máu bị hoà loãng
9. Thiếu máu được đánh giá từ:
• Tiền sử bệnh
• Thăm khám lâm sàng
• Xét nghiệm sinh hoá
2.1. Lâm sàng
• Xanh xao ở da và niêm mạc bạc màu
• Các biểu hiện ở tim mạch
• Các biểu hiện về thần kinh
• Các rối loạn về tiêu hóa
Câu hỏi 2: Các thông số đánh giá để chuẩn đoán thiếu máu
10. 2.2. Xét nghiệm
2.2.1. Huyết học
• Xét nghiệm huyết đồ:
• Số lượng hống cầu giảm
• lượng huyết sắc tố, hematocrit giảm.
• Các chỉ số hồng cầu giảm:
• MCV: thể tích trung bình hồng cầu
• MCH: lượng HST trung bình hồng cầu
• MCHC: nồng độ HST trung bình hồng cầu
• Xét nghiệm tuỷ đồ: Tuỳ theo nguyên nhân có các hình ảnh tuỷ đồ khác
nhau.
• Hồng cầu lưới ở máu và tuỷ có thể tăng, bình thường hay giảm tuỳ
nguyên nhân thiếu máu.
11. 2.2.2. Xét nghiệm sinh hóa
• Các xét nghiệm sinh hoá có giá trị đặc biệt trong định hướng nguyên
nhân thiếu máu đó là:
• bilirubin gián tiếp
• sắt huyết thanh
• haptoglobin...
• Ngoài ra còn:
• Xét nghiệm phân: Tìm kí sinh trùng đường ruột(giun móc)
• X quang: Các biến đổi ở xương trong các bệnh Kahler, Thalassemia
Tóm lại chuẩn đoán thiếu máu chủ yếu dựa vào huyết đồ. Tuy nhiên
thiếu máu chỉ là một triệu chứng tuỳ vào kích thước và hình dạng của
hồng cầu mà phải làm thêm các xét nghiệm khác
12. 3.1 Định nghĩa thiếu sắt
• Thiếu sắt là tình trạng mà trong đó
sắt trong cơ thể ít hơn bình
thường, lượng sắt ăn vào hàng
ngày và sắt từ kho dự trữ không
đáp ứng được nhu cầu tạo hồng
cầu và cung cấp cho mô.
• Thiếu sắt là tình trạng thiếu dinh
dưỡng hay gặp nhất, đặc biệt là ở
phụ nữ và trẻ em.
Câu hỏi 3: Định nghĩa thiếu sắt, sự phân bố sắt trong cơ thể
như thế nào?
13. 3.2 Sự phân bố sắt trong cơ thể:
1. Hemoglobin
Sắt chiếm 0,34% tức là 1ml hồng cầu chứa khoảng 1mg sắt.
Tổng lượng sắt trong hemoglobin của cơ thể là 2 – 2,5gr (70%)
2. Sắt trong các protein dự trữ
Ferritin: dạng hòa tan có mặt ở nhiều loại mô khác nhau đặc biệt là ở gan,
hệ thống võng nội mô và niêm mạc ruột.
Hemosiderin: phần biến dưỡng của ferritin chứa 20 -30% sắt, đây là dạng
không hòa tan tích tụ trong cơ thể có mặt nhiều nhất ở hệ thống võng nội
mô.
3. Myoglobin
Sắt trong myoglobin (cơ) dạng tương tự như trong hemoglobin nhưng ở
cơ xương và cơ tim có ái lực cao với oxy, có khoảng 130mg sắt ở dạng
này.
14. Sắt cần thiết cho quá trình tạo hemoglobin
Sắt trong huyết sắc tố sẽ kết hợp với oxy ở
phổi tạo thành oxyhemoglobin (tạo màu đỏ
của máu)
15. 4. Nhóm sắt không ổn định
Trong huyết tương, sắt sẽ gắn kết vào protein màng tế bào để từ đó
gắn kết với heme hoặc cấu trúc khác hoặc là quay ngược trở lại huyết
tương. Lượng sắt này khoảng 80 – 90mg.
5. Sắt ở mô
Trong các men: Hem protein-cytochrome, peroxidase, catalase,
flavoprotein-xanthine oxidase, dehydrogenase, cytochrome C
reductase. Chiếm khoảng khoảng 6 – 8mg.
6. Sắt dạng vận chuyển
Transferrin-protein chứa khoảng 3mg sắt, và có thể trao đổi 10
lần/ngày.
Ferritin huyết tương cũng là sắt dạng vận chuyển, có nồng độ thấp
khoảng 100ng/ml (10mcg/100ml) chứa 5-7% sắt, ferritin huyết
tương trao đổi rất nhanh.
17. Câu 4. Con đường hấp thu sắt như thế nào và các
yếu tố ảnh hưởng đến hấp thu sắt
Hấp thu sắt
Dạ dày – ruột non
Một lượng nhỏ hấp thu
ở dạ dày
Phần lớn hấp thu ở
hành tá tràng và phần
trên hỗng tràng
protein đặc biệt
Pepsin
Acid chlohydric
apoferritin
18. Pepsin
• tách săt khỏi các hợp chất hữu cơ và chuyển thành dạng
gắn với các acid amin hoặc đường
Acid
chlohydric
• khử Fe3+ thành Fe2+ để dễ hấp thu.
• Vitamin c cũng có vai trò tương tự trong quá trình này
apoferritin
• Lượng sắt được hấp thu thừa sẽ kết hợp với apoferritin để
hình thành ferritin nằm trong bào tương tế bào niêm mạc
ruột.
protein đặc biệt tham gia vào quá trình hấp thu sắt
19. Điều hoà quá trình hấp thu sắt có vai trò của các tế bào niêm mạc ruột non và nồng
độ sắt trong bào tương
+ tế bào niêm mạc ruột sẽ ngăn cản sự
hấp thu quá mức sắt bằng cách duy trì
nồng độ sắt trong bào tương cao, ngăn
cản vận chuyển quá nhiều sắt từ ruột
vào huyết tương
+ Đồng thời niêm mạc ruột cũng bài tiết
lượng sắt thừa ra ngoài
+ nồng độ sắt trong bào tương tế bào niêm
mạc ruột thấp sẽ tăng vận chuyển sắt từ
lòng ruột vào huyết tương,
+ nồng độ sắt mới được hấp thu vào bào
tương sẽ tác động như một vật cản tạm thời,
làm ngưng vận chuyển sắt trong vài giờ.
dự trữ
sắt cao
dự trữ
sắt thấp
22. Những đối tượng cần bổ sung sắt
Phụ nữ:
kinh nguyệt dài
mang thai
đang cho con bú.
Trẻ sinh thiếu tháng
Những người bị rối loạn hấp thụ sắt.
Đối tượng sau phẫu thuật hoặc bị chảy máu đường tiêu hóa và
sinh sản…
Câu 5.Những đối tượng cần bổ sung sắt? Nhu
cầu sắt cho các đối tượng này như thế nào?
23. Nhu cầu sắt được hấp thu (mg/ngày)
Lưu ý: nữ vị thành niên và nữ có thai cần lượng sắt hấp thu cao
hơn ít nhất là 2 lần so với nam trưởng thành hằng ngày.
25. những yếu tố nào có thể dẫn đến thiếu máu thiếu sắt ở bệnh nhân
Tiền sử:
- 10 năm chảy máu kinh nguyệt nặng
- Mất máu đường tiêu hóa:
+ Có thể do dùng kháng viêm không steroid
+ Có thể do loét dạ dày tá tràng tái phát
- Do cơ thể giảm hấp thu sắt: do sử dụng thuốc ức chế bơm proton và thuốc
tetracyclin
- Suy giảm dự trữ sắt : do phụ nữ có 2 con
Câu hỏi 6: Kết luận trong ca này cho thấy bệnh nhân bị thiếu
máu thiếu sắt. Bệnh nhân được kiểm tra phần tiêu hoá trên và
bao gồm phần đầu ruột non để đánh giá cơn đau thượng vị. Như
vậy, những yếu tố nào có thể dẫn đến thiếu máu thiếu sắt ở
bệnh nhân này?
26. Câu hỏi 7: Các dấu hiệu chủ quan và khách quan, các
triệu chứng và xét nghiệm nào thể hiện tình trạng thiếu
máu của bệnh nhân?
7.1 Dấu hiệu chủ quan và
khách quan:
+ Mệt mỏi, chóng mặt
+ Thể trạng xanh xao, lơ mơ, bộ dạng
như già hơn tuổi
+ Giường móng tay, chân nhợt nhạt và
lách to
7.2 Dấu hiệu triệu chứng
+ giảm dung nạp với vận động và biểu
hiện xanh xao
sự giảm oxy mô
+ nhịp tim bệnh nhân tăng lên nhanh
100 nhịp/phút
mất cân đối giữa nhu cầu oxy và
nguồn cung câp đang bị giảm dần
27. 7.3 Xét nghiệm
- Dấu hiệu của suy giảm dự trữ sắt:
• Ferritin: 9 ng/mL giảm (15 – 200)
• TIBC : 450g/dl tăng ( 250-400g/dl)
cũng cho thấy sự suy giảm của sắt dự trữ nhưng nó ít nhạy cảm hơn
ferritin huyết thanh.
• Nồng độ sắt huyết thanh thấp: 40 μg/dL (50-160)
- MCV thấp: 75 μm3 (80-94)
- MCH thấp: 23 pg (27-31)
Điển hình của thiếu máu thiếu sắt
28. 7.3 Xét nghiệm
Giảm sắt
dự trữ
Giảm tổng
hợp hem và
hemoglobin
• MCHC thấp:
hồng cầu nhược sắt
• MCV thấp:
hồng cầu nhỏ
• Các chỉ số hồng cầu trở nên bất
thường khi nồng độ Hb
Nam < 12 g/dL
Nữ < 10 g/dL
Thực tế Hb : 8g/dL
Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu
nhỏ nhược săt
29. 7.3 Xét nghiệm
• Tiểu cầu tăng: 800.000
((150.000-300.000) trong đợt
chảy máu cấp do dùng thuốc
NSAIDs sẽ trở lại bình thường
sau khi điều trị đầy đủ với sắt.
(Tiểu cầu tăng có thể xảy ra ở 50%
đến 70% BN thiếu máu nhược sắt
dẫn đến thiếu máu mạn tính)
• hồng cầu lưới thấp: 0.2% (0.5-
1.5%)
• phản ánh hiệu quả sản xuất
hồng cầu giảm
• guaiac phân 4+
mất máu qua đường tiêu hoá
Phù hợp với tình trạng thiếu máu
thiếu sắt
Xét nghiệm khác: nội soi, chụp
phim đường tiêu hoá để xác định
nguyên nhân
30. Trường hợp không thất thoát sắt khi bị mất máu thì theo khuyến cáo liều sắt
nguyên tố để đáp ứng tỷ lệ tái tạo Hemoglobin cao nhất là 0,25g Hgb/dL
máu/ngày là:
Ta có: Thể tích máu trung bình: V = 5 Lít.
0,25g Hgb …………………… 100ml máu
Xg Hgb …………………… 5 Lít máu = 5000 ml.
X=
0,25𝑥5𝑥1000
100
= 12,5g Hgb
Câu 8: Trường hợp thiếu sắt của bệnh nhân này được xử
lý như thế nào? Liều thuốc sắt sử dụng là bao nhiêu và
điều trị trong bao lâu?
31. * Tổng liều sắt nguyên tố đã hấp thu cần để đáp ứng tỷ lệ tái tạo
Hemoglobin cao nhất trong bệnh nhân là:
Do 1g Hgb chứa 3,4 mg Fe (sắt nguyên tố)
12,5g Hgb cần M’ mg Fe (sắt nguyên tố)
M’ =
12,5𝑥3,4
1
= 42,5mg Fe
* Tổng liều sắt nguyên tố cần để đáp ứng tỷ lệ tái tạo Hemoglobin cao
nhất trong bệnh nhân là:
M =
𝑀′
20
x100 = 212,5mg Fe
(Tỉ lệ hấp thu sắt trung bình của bệnh nhân trong tình trạng
thiếu sắt là 10 - 20%)
33. Hàm lượng sắt nguyên tố trong các dạng chế phẩm là:
Trường hợp sắt (II) Fumarat 324mg/viên:
Tổng hàm lượng sắt cần uống trong ngày là:
A =
212,5
33
x100 = 644 mg sắt (chế phẩm)
Vậy, liều dùng trong ngày của sắt (II) Fumarat 324mg là:
L =
644
324
= 2 (viên) (1,99)
STT Dạng chế phẩm Hàm lượng/viên % sắt nguyên tố
1 Sắt Sulfat 325 mg 20
2 Sắt Fumarat 324 mg 33
3 Sắt Gluconat 300 mg 12
35. Để phục hồi lượng Hgb đến mức bình thường là 14g/dL, thì nhu cầu tổng
lượng sắt nguyên tố cần bù là:
Ta có: Lượng trữ sắt bị thiếu: Nam: 1200mg, Nữ: 600mg
Hgb của bệnh nhân: 8g/dl
Hgb bình thường: 14 – 18g/dl
Cân nặng bệnh nhân: 55kg = 2,2046 x 55 (pounds) = 121 (pounds)
Sắt nguyên tố (mg) = (14-8) x 121 + 600 = 1326 mg Fe.
Vậy, thời gian của đợt điều trị của bệnh nhân này là:
T = 1326/42,5 = 32 (ngày)
Sắt nguyên tố (mg) = [(Hgb bình thường – Hgb bệnh nhân đo) x cân nặng (pounds)] +
lượng dự trữ sắt bị thiếu
36. Kết luận: Bệnh nhân này sử dụng chế phẩm sắt (II) fumarat 324mg với liều
dùng 2 viên/ngày thì thời gian điều trị được tính khoảng 32 ngày.
Lượng sắt nguyên tố hấp thu ở ruột không cố định, còn phụ thuộc nhiều
yếu tố như cơ địa, hàm lượng Hemoglobin, lượng dự trữ của bệnh
nhân… Nên không thể tính được chính xác tỉ lệ phần trăm sắt được hấp
thu cho từng bệnh nhân. Liều và thời gian điều trị chỉ mang tính chất
tương đối, cần phải theo dõi lâm sàng và các chỉ số cận lâm sàng của
bệnh nhân này để điều chỉnh cho phù hợp.
37. Câu 9: Nêu số chế phẩm sắt đường uống, chế phẩm nào
phù hợp cho bệnh nhân này.
Chế phẩm sắt đường
uống
Sắt (II)
fumarat
Sắt (II)
sulfat
Sắt (II)
gluconat
Sắt (II)
succinate
Sắt (II)
oxalate
40. 3. Sắt (II) Gluconate 4. Sắt (II) Succinate
5. Sắt (II) Oxalat
41. Lựa chọn chế phẩm phù hợp với bệnh nhân
Chỉ cần sử dụng chế phẩm thông thường dạng sắt fumarat hay
gluconate ở bệnh nhân này.
Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày và đang uống Ibuprofen.
Sắt (II) oxalate, chế phẩm kết hợp với Vitamin C
chống chỉ định loét dạ dày tá tràng.
Chế phẩm dạng Sắt (II) fumarat (ferrovit, tophem), sắt (II)
gluconate, sắt (II) succinat hay sắt (II) oxalate dưới dạng sắt
hữu cơ sẽ được cơ thể hấp thụ tốt hơn chế phẩm dạng sắt
vô cơ như sắt (II) sulfat và giảm được tác dụng phụ như kích
ứng đường tiêu hóa hay táo bón.
42. Mục tiêu điều trị:
Câu 10: Mục tiêu trị liệu bằng sắt là gì? Bệnh nhân này
nên được theo dõi như thế nào?
- Kiểm soát hàm lượng Hemoglobin (Hb), Hematocrit (Hct).
- Hàm lượng dự trữ sắt trong cơ thể (Ferritin)
43. ↑ Hemoglobin
Fe ↑ Các giai đoạn
nguyên hồng
cầu
↑ Hồng cầu lưới
Hb tăng 1g/dL
hematocrit
tăng 6%
↑ Hồng cầu
3-4 ngày
sau 2-3 tuần
Sau tuần thứ 2
(Ức chế HC lưới)
Sau 1 tháng
Sắt vẫn phải được duy trì cho đến 3 – 6 tháng sau
để bảo đảm lượng sắt dự trữ
Phục hồi
Hấp thu
35 mg Fe
/ngày
Hấp thu
5 -10 mg
Fe/ngày
Đến tháng
thứ 3
44. Thuốc nên để xa tầm tay trẻ em
vì trẻ em uống dù là 1 lượng nhỏ 3-4 viên
sẽ bị ngộ độc nghiêm trọng.
Câu 11: Cần tư vấn gì cho bệnh nhân khi dùng các chế
phẩm sắt theo đường uống? Cần phải xử lý như thế
nào nếu bệnh nhân không dung nạp qua đường tiêu
hóa như bệnh nhân bị nôn và dạ dày tá tràng?
45. ►Cho bệnh nhân biết dùng thuốc này
sẽ làm cho phân bị đen.
Không uống thuốc lúc quá no
vì sẽ làm giảm hấp thu thuốc 40-50%.
46. • Tác dụng phụ (5-20%):
buồn nôn đau thượng vị
→ phụ thuộc liều: ↑ khi SL sắt nguyên tố hòa tan tiếp xúc với dạ
dày tá tràng ↑.
47. • TDP (5-20%): táo bón, đau quặn bụng và có thể tiêu chảy.
→ dùng 1 viên sắt II sulfat 325 mg/ngày, sau 2-3 ngày tăng 1
viên cho đến khi đạt liều điều trị là 3 viên/ngày.
48. Tương tác thuốc
Vd: Esomeprazol.
thuốc này làm
↑ pH dạ dày,
làm ↓ độ hòa tan
của muối Fe(II) .
→ ức chế hấp thu
Fe.
Tetracyclin
↓ hấp thu cả 2 thuốc
thuốc ức chế bơm proton
→ dùng thuốc Fe trước 1 giờ
hoặc 3 giờ sau khi dùng thuốc
ức chế bơm proton
(Esomeprazol).
→ Fe nên uống 3 giờ trước
hoặc 2 giờ sau khi dùng
tetracyclin là tốt nhất.
Chế phẩm
Fe
50. NÊN TRÁNH SỬ DỤNG
Các loại thực phẩm giàu phytate:
KHÔNG nên tự
ý dùng các
thuốc khác.
51. Bệnh nhân không đáp ứng thuốc sắt với đường uống
Không tuân thủ liều điều trị
hoặc cách sử dụng.
Kém hấp thu (trong loét ruột, viêm ruột
do bức xạ, cắt bỏ một phần ruột..)
Vẫn bị mất máu như cũ hoặc
nhiều hơn tỷ lệ sản xuất hồng cầu.
Cần tăng nhanh lượng chất sắt để tránh biến chứng
nghiêm trọng hoặc tránh truyền máu (chẳng hạn,
trước hoặc sau ca mổ lớn, thiếu máu nghiêm trọng
vào cuối thai kỳ hoặc sau khi sinh con)
Bị suy thận hoặc tim mãn tính
Câu hỏi12: khi nào thì được chỉ định tiêm sắt qua đường
tĩnh mạch đối với bệnh nhân này?
52. Ngoài ra:
Không dung nạp đường uống
Đang dùng kháng acid hay mất máu trầm trọng ở BN từ chối
truyền máu
BN ca này nếu có
chuẩn đoán là kém hấp
thu Fe thì phải dùng Fe
dạng tiêm.
53. Các chế phẩm sắt tĩnh
mạch ở Mỹ được FDA
phê chuẩn
• Sắt dextran:
INFeD®, DexFerrum®
• Sắt sucrose: Venofer®
• Natri gluconat sắt : Ferrlecit®
• Ferumoxytol: Feraheme®
• Ferric carboxymaltose: Injectafer®
Câu hỏi 13: Đường truyền nào thích hợp khi đưa sắt
vào tĩnh mạch ?
55. St
t
Thuốc Đường
dùng
Trường hợp Cách truyền Hấp thu
1 Sắt dextran tiêm TM rất
chậm
Khối cơ bị giởi hạn
Hấp thu ở khối cơ giảm (ứ
dịch, phù nề)
Có nguy cơ chảy máu không
kiểm soát
Sử dụng liều cao
Pha loãng trong 250 – 1000 ml NaCl
0.9%
tiêm bắp BN bị giới hạn đường tiêm
tĩnh mạch
Không pha loãng
≤ 50mg (1ml)/phút
Kỹ thuật Z-track
Liều tối đa/ ≤ 100 mg/ngày
60%: trong 72h
đầu
40%: trong vài
tuần đến vài
tháng
2 Sắt III gluconat Tiêm TM
chậm
BN chạy thận nhân tạo mạn
tính và đang bổ sung
erythropoietin
Không pha loãng
≤ 12,5 mg/phút
Truyền TM 125mg sắt III gluconat trong 100 ml
NaCl 0.9% /1h
3 Sắt sucrose Tiêm TM
chậm
Không pha loãng
≤ 20 mg/phút
Truyền TM Pha loãng trong 100 ml NaCl 0.9%/1h
4 Ferumoxytol Tiêm TM
chậm
Không pha loãng
Liều I: 510 mg, ≤ 30 mg/s
liều II: 510 mg, ≤ 30 mg/s
56. Câu hỏi 14: Tổng liều dextran để truyền tĩnh mạch là bao
nhiêu để hemoglobin đạt giá trị bình thường và đáp ứng
cho lượng sắt dự trữ cho bệnh nhân này? Tốc độ đáp ứng
ở bệnh nhân này như thế nào ?
60. • Thời gian đáp ứng tương tự như điều tị bằng sắt đường uống
2 tuần đầu tiên
• Hb tăng
1,5 -2.2
g/dL/tuần
Mỗi tuần
• Hb tăng
0,7-1.6 g/dL
Bình thường
• 14-18 g/dL
61. Câu hỏi 15: Tác dụng không mong muốn nào có thế xảy ra khi
tiêm thuốc vào tĩnh mạch?
62. sắt dextran
Đau đầu
Tức ngực
Lo âu
Loạn nhịp tim
đỏ
Bừng mặt
Hạ huyết áp
Sốt
Nổi mề đay
Đau khớp
Nổi hạch
Dấuhiệusốcphảnvệsau1h
Phảnứngchậmsau24–48h
Không được dùng
liều còn lại
Sau khi dùng một
liều lớn sắt
dextran
1 – 2 % BN có phản
ứng chậm sau 3-7
ngày
63. Một số tác dụng phụ khác thường gặp
• Có thay đổi tạm thời ở vị giác (ví dụ: vị tanh)
• Nhức đầu, buồn nôn hoặc ói mửa
• Đau cơ và khớp
• Thở hụt hơi
• Ngứa, nổi mẫn đỏ da (rash)
• Huyết áp hoặc nhịp tim thay đổi
• Rát và sưng ở chỗ chích
• Chuột rút tiêu chảy
• Lưu ý: sắt dạng tiêm truyền không được pha trộn với các thuốc khác cũng
như dung dịch bổ sung dinh dưỡng
64. Tài liệu tham khảo:
Sách cơ sở dữ liệu ca lâm sàng – PGS.TS Thái Nguyễn Hùng Thu , GS.TS Hoàng Thị
Kim Huyền
American society of Hematology:
Link: http://www.hematology.org/
Diễn đàn đọc sách y sinh:
Link: http://www.docsachysinh.com/
Câu lạc bộ dinh dưỡng:
Link: https://www.clbdinhduong.com/
Giáo trình huyết học- Trường đại học Y Dược Huế
Báo sức khỏe đời sống
1. Giáo trình Huyết học – Trường ĐH Y Dược Huế - 2015
2. Drugs.com - http://www.drugs.com
3. Pubmed central: http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3105608/table
65. • Therap Adv Gastroenterol. 2011 May; 4(3): 177–184.
Diagnosis and management of iron deficiency anemia in the 21st
century
http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3105608/#bibr25-
1756283X11398736
• http://www.globalrph.com/irondextran.htm
• U.S. National Library of Medicine (dược thư quốc gia Hoa Kỳ)
https://www.nlm.nih.gov/medlineplus/druginfo/meds/a614033.html#side-
effects
• Feraheme™ (ferumoxytol) Injection For Intravenous (IV) use Initial U.S.
Approval: XXXX
http://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2009/022180lbl.pdf