5. Dịch tể học
Bệnh lý ngoại khoa thường gặp nhất
Các nước phương Tây có tần suất bị VRT cao hơn các nước
Châu Á và Châu Phi
Tỉ suất bị VRT: 1/10.000 mỗi năm
Trẻ mới sinh đến người già, tuổi TB: 22t
6. Vi khuẩn học
• Đa khuẩn
• Yếm khí (Bacteroides fragilis)
• Hiếu khí (E. coli)
10. Chẩn đoán lâm sàng
Đau chuyển
Buồn nôn, nôn ói
Sốt nhẹ, HC đáp ứng viêm toàn thân
Ấn đau khu trú vùng HCP, MB (+)
Dấu hiệu kích thích/viêm phúc mạc HCP
11. Thể lâm sàng
Đau hố chậu phải (điển hình), hố chậu trái, hạ sườn phải, hạ
vị
Khối đau hố chậu phải (khối viêm hay áp-xe ruột thừa)
Đau liên tục (viêm phúc mạc)
Chướng bụng, bí trung tiện (tắc ruột)
Tiểu đau, lắt nhắt (nhiễm trùng tiểu), mót rặn (HC trực
tràng)
12. Chẩn đoán cận lâm sàng
Tăng số lượng bạch cầu, tỉ lệ neutrophile
Tăng CRP (C-reactive protein)
Siêu âm: dấu hình bia, dấu ấn ngón tay
CT scan: ruột thừa căng to, thành dày và phân lớp, dịch
quanh ruột thừa, phản ứng viêm quanh ruột thừa
23. Viêm ruột thừa cấp
Phẫu thuật cắt ruột thừa là phương pháp điều trị duy nhất
Cắt nội soi: chưa là tiêu chuẩn vàng
24. Nguyên tắc phẫu thuật
Tìm ruột thừa, xác định gốc ruột thừa
Cắt mạc treo trước khi cắt gốc ruột thừa
Xử lý gốc ruột thừa: kẹp rồi cắt, buộc hay khâu buộc
Vùi gốc ruột thừa: không là yêu cầu bắt buộc
31. Biến chứng sau mổ
Nhiễm trùng vết mổ
Tụ dịch, áp-xe tồn lưu
Chảy máu
Tắc ruột sớm sau mổ
Viêm phúc mạc do bục gốc ruột thừa, thủng hay hoại tử
muộn hồi tràng hoặc manh tràng (mổ nội soi)
32. Dự hậu và tiên lượng
Biến chứng 4-15%, 1/3 số này là nhiễm trùng vết mổ
Tử vong 0,2-0,8%, có thể tăng đến 20%/BN trên 70
Ruột thừa chưa vỡ mủ: tử vong 0,1%. Ruột thừa hoại tử: tử
vong 0,6%