1. NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BÀNGNGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BÀNG
QUANG THẦN KINH Ở BỆNH NHÂN TỔNQUANG THẦN KINH Ở BỆNH NHÂN TỔN
THƯƠNG TUỶ SỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁPTHƯƠNG TUỶ SỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP
ĐẶT THÔNG TIỂU SẠCH CÁCH QUÃNGĐẶT THÔNG TIỂU SẠCH CÁCH QUÃNG
BS. Cầm Bá Thức và CS
Bệnh viện Phục hồi chức năng Trung ương
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
• Nước tiểu tồn dư là môi trường cho vi khuẩn phát triển và
gây ra nhiễm khuẩn tiết niệu (NKTN),
• Gething và CS (2000) tỷ lệ NKTN ở BN tổn thương tủy
sống (TTTS) từ 76,9 đến 81,8%,
• H.H.Lương (2002) tỷ lệ này là 85%,
• Gething và CS (2000): NKTN gây viêm thận, suy thận, là
nguyên nhân tử vong hàng thứ hai ở BN TTTS,
• Lapides và CS (1972) đề xuất kỹ thuật thông tiểu cách
quãng “không tiệt khuẩn” nhưng “sạch”.
3. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
• Qua nhiều thập kỷ áp dụng, được nhiều tác giả Thế
giới đánh giá là tốt: ít biến chứng, giảm được NKTN,
hạn chế tạo sỏi bàng quang, kiểm soát nước tiểu tốt,
giúp cải thiện chất lượng cuộc sống;
• Thông tiểu sạch cách quãng (TTSCQ) đã được áp
dụng rộng rãi trên thế giới;
• Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bàng quang thần
kinh ở BN TTTS bằng phương pháp đặt TTSCQ.
4. TỔNG QUANTỔNG QUAN
2.1. Thông tiểu sạch cách quãng là gì?
- TTSCQ: làm rỗng bàng quang hoàn toàn = đặt một ống
thông sạch qua niệu đạo vào bàng quang, sau đó rút ra ngay
và làm nhiều lần/ngày.
- Ống thông sạch: không được tiệt trùng nhưng được rửa
sạch tuyệt đối cả trong và ngoài lòng ống;
- Ống thông không tiệt trùng gây NKTN không? không!. Nguy
cơ NKTN chỉ khi có nước tiểu tồn dư trong bàng quang.
- TTSCQ ra đời từ năm 72, đã có nhiều nghiên cứu cho thấy
nó là phương pháp tốt nhất và cho đến nay được dùng phổ
biến trên thế giới.
5. TỔNG QUANTỔNG QUAN
2.2. Tại sao phải đặt TTSCQ?
2.2.1. Để phòng ngừa các biến chứng
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Sỏi bàng quang
- Phòng bí tiểu tiện
- Phòng suy thận
- Phòng dãn bàng quang
- Phòng hiện tượng tăng co bóp bàng quang
2.2.2. Mục đích: nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và
tuổi thọ bệnh nhân.
6. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NCĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
2.1. Đối tượng NC: Gồm 31 BN TTTS điều trị tại khoa TTTS
Bệnh viện ĐDPHCNTW từ năm 2008-2011, có bệnh án ghi
chép rõ ràng, đầy đủ các XN;
2.2. Phương pháp NC: Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang,
đánh giá trước và sau điều trị;
2.3. Tiêu chuẩn đánh giá:
- Tổn thương TK theo ASIA (American Spinal Cord Injury
Association);
- Can thiệp: Huấn luyện kỹ thuật đặt TTSCQ
7. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NCĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
• Tốt: BN (hoặc người nhà) thực hiện tốt; không NKTN;
không đau, không chảy máu,
• Trung bình: Thực hiện chưa tốt, đau nhẹ, không chảy
máu, NKTN nhẹ không phải dùng kháng sinh,
• Kém: Thực hiện kém, phải hướng dẫn nhiều lần, đau,
chảy máu, NKTN phải dùng kháng sinh.
• Thất bại: BN Bỏ trị.
8. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.Tuổi và giới:
Độ tuổi
Nam Nữ
Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ %
10-19 02 6,4 02 6,4
20-29 12 38,7 01 3,2
30-39 04 12,8
40-49 02 6,4 01 3,2
50-59 05 16,3
≥ 60 02 6,4
Nhận xét: Độ tuổi mắc chủ yếu từ 20-49 chiếm 57,9 %,
nam nhiều gấp 7,8 lần nữ.
9. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.2.Vị trí tổn thương:
Vị trí tổn thương Số BN Tỷ lệ %
Tuỷ cổ (C) 12 38,7
Tuỷ ngực (T) 13 41,9
Tuỷ lưng (L) 06 19,4%
Nhận xét: TTTS ngực chiếm 41,9 %, tuỷ cổ chiếm 38,7 %.
10. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.Phân loại TTTS theo ASIA và kiểu tiểu tiện lúc vào viện:
ASIA
Kiểu tiểu tiện
Phân loại TTTS theo ASIA Tổng
A B C
Thông tiểu lưu 12 01 09 22
Tiểu tự phát 05 02 07
Mở thông trên xương mu 02 02
Tổng 19 01 11 31
Nhận xét: TTTS hoàn toàn chiếm 61,2 %. Khi vào viện còn thông
tiểu lưu là 22 BN (71,0%); Tiểu tự phát là 07 BN (22,6%); 02 BN
được mở thông bàng quang trên xương mu (6,4%).
11. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.4. Liên quan vị trí tổn thương và kiểu tiểu tiện lúc vào viện:
Vị trí TTTS
Kiểu tiểu tiện
Vị trí TTTS Tổng
(%)Cổ Ngực Lưng
Thông tiểu lưu 10 07 05 22 (71,0)
Tiểu tự phát 01 05 01 07 (22,6)
Mở thông trên xương mu 01 01 02 (6,4)
Tổng 12 13 06 31 (100)
Nhận xét: Các BN TTTS cổ khi vào viện đang lưu thông tiểu là
10/12 (83,3%); ngực là 07/13 (53,8%); thắt lưng là 5/6 (83,3%).
12. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.4. Liên quan vị trí tổn thương và kiểu tiểu tiện lúc vào viện
Vị trí TTTS
Kiểu tiểu tiện
Vị trí TTTS
Tổng
(%)Cổ Ngực Lưng
Thông tiểu lưu 10 07 05 22 (71,0)
Tiểu tự phát 01 05 01 07 (22,6)
Mở thông trên xương mu 01 01 02 (6,4)
Tổng 12 13 06 31 (100)
Nhận xét: Các BN TTTS cổ khi vào viện đang đặt thông tiểu lưu là
10/12 (83,3%); ngực là 07/13 (53,8%); thắt lưng là 5/6 (83,3%).
13. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.5.Liên quan kiểu tiểu tiện lúc vào viện và NKTN:
Kiểu tiểu tiện
NKTN
Kiểu tiểu tiện (Số BN/%)
Tổng
(%)
Thông
tiểu lưu
Tiểu
tự phát
Mở thông trên
xương mu
Không NKTN 05 5 (16,3)
Có NKTN 17 07 02 26 (83,7)
Tổng 22 (71,0) 07 (22,6) 2 (6,4) 31 (100)
Nhận xét: Tỷ lệ NKTN ở BN lưu thông tiểu, tiểu tự phát và mở
thông BQ đều rất cao
14. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.6.Các biến chứng trong khi điều trị thông tiểu sạch cách quãng
Các biến chứng Số BN Tỷ lệ %
Đau khi đặt thông tiểu 02 6,4
Chảy máu niệu đạo 00
Không có triệu chứng NKTN 22 71,0
NKTN không phải dùng kháng sinh 03 9,6
NKTN nặng phải dùng kháng sinh 06 19,2
Nhận xét: Có 02 BN (6,4%) đau nhẹ khi đặt thông tiểu, 06 BN
(19,2%) NKTN nặng; có 03 BN (9,6%) biểu hiện NKTN nhẹ.
15. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.7.Kết quả điều trị:
Tình trạng Số BN Tỷ lệ %
Tốt 20 64,5
Trung bình 05 16,3
Kém 06 19,2
Thất bại (Bệnh nhân bỏ trị) 00
Tổng 31 100
Nhận xét: Có 20 BN (64,5%) đạt kết quả tốt; 06 BN (19,2%) có
kết quả kém; không có BN bỏ trị.
16. BÀN LUẬNBÀN LUẬN
4.1. Đối tượng nghiên cứu (Bảng 3.1 và Bảng 3.2):
- Tuổi từ 20-49 chiếm 57,9 % ~ độ tuổi lao động,
- Nam nhiều gấp 7,8 lần nữ ~ NC của C.B.Thức (2008),
McColl CS (Hoa Kỳ, 2002).
- TTTS cổ chiếm 38,7% ~ NC của McColl CS (Hoa Kỳ, 2002).
4.2. Phân loại TTTS theo ASIA (Bảng 3.3): ASIA A là 61,2%,
- C.B.Thức (2008) ASIA A chiếm 52,5%,
- McColl và CS (2002) ở Hoa Kỳ ASIA A là 67,3%, ở Anh và
Canada là 72% (chung là 58,1%).
17. BÀN LUẬNBÀN LUẬN
4.3. Vị trí tổn thương và kiểu tiểu tiện (Bảng 3.4):
- 22 BN (71%) TTTS khi vào viện đều đang lưu thông tiểu,
do vừa kết thúc điều trị ngoại khoa;
- 7 BN (22,6%) về nhà đã tháo thông lưu và để tiểu tự phát.
- 02 (6,4%) BN được mở thông bàng quang trên xương mu
- Không có sự khác biệt về vị trí tổn thương và kiểu tiểu tiện
(P > 0,05);
- Vấn đề: khám lâm sàng, đo ALBQ, và lập kế hoạch huấn
luyện TTSCQ cho bệnh nhân càng sớm càng tốt.
18. BÀN LUẬNBÀN LUẬN
4.4. LQ kiểu tiểu tiện lúc vào viện và NKTN (Bảng 3.5):
- 05 BN lưu thông tiểu không NKTN; còn lại đều có NKTN:
sốt, nước tiểu đục, có BC, HC và protein niệu.
- Wyndaele (2002): giai đoạn cấp, chỉ giữ được nước tiểu vô
khuẩn từ 15 đến 20 ngày (không) và 16 đến 55 ngày (có
dùng kháng sinh dự phòng).
- Gething & CS (2002) tỷ lệ NKTN ở BN TTTS từ 76,9 đến
81,8%.
- H.H.Lương (2002), C.B.Thức (2008) cũng cho những kết
quả tương tự.
19. BÀN LUẬNBÀN LUẬN
4.5. Các biến chứng của TTSCQ (Bảng 3.6):
- 02 BN (6,4%) đau nhẹ do bôi trơn không đủ, động tác thô
bạo. Huấn luyện lại BN đặt tốt và không đau;
- 06 BN (19,2%) NKTN nặng phải uống kháng sinh;
- 03 BN (9,6%) NKTN nhẹ, uống nhiều nước và Vitamin C
liều cao BN ổn định.
- Nguyên nhân NKTN là do thông tiểu không đều, không
tuyệt đối sạch, uống ít nước.
20. BÀN LUẬNBÀN LUẬN
4.6. Kết quả điều trị (Bảng 3.7):
- Có 20 BN (64,5%) đạt kết quả tốt, không NKTN, kiểm soát
nước tiểu tốt, khô sạch và không có mùi, hoàn toàn hài
lòng khi áp dụng TTSCQ;
- 06 BN (19,2%) kết quả kém hơn, ý thức tự chăm sóc bản
thân kém, phải huấn luyện nhiều lần;
- Không có BN bỏ trị;
- 02 BN đang mở thông bàng quang trên xương mu đề xuất
được chuyển qua sử dụng TTSCQ;
21. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
• Độ tuổi mắc từ 20-49 là chủ yếu, chiếm 57,9 %;
• Nam nhiều gấp 7,8 lần nữ;
• TTTS hoàn toàn chiếm 61,2 %;
• Khi vào viện còn lưu thông tiểu là 22 BN (71,0%), tiểu tự
phát là 07 BN (22,6%), 02 BN mở thông bàng quang trên
xương mu (6,4%);
• Có 02 BN (6,4%) đau nhẹ, 06 BN (19,2%) NKTN nặng, có
03 BN (9,6%) biểu hiện NKTN nhẹ;
• Có 20 BN (64,5%) đạt kết quả tốt, 06 BN (19,2%) kết quả
kém, không có BN bỏ trị.
22. KIẾN NGHỊKIẾN NGHỊ
• Cần tiếp tục có những nghiên cứu về thông
tiểu sạch cách quãng để áp dụng rộng dãi
phương pháp này.