Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Phuong Phap Nghien Cuu Kinh Doanh
1. PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KINH DOANH &
CÁCH VIẾT LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP
Báo cáo viên: TS. Nguyễn Minh Kiều
Trưởng Bộ môn Kinh doanh tiền tệ - Khoa Ngân hàng
Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh
2. MỤC LỤC
• Phần 1: Giới thiệu
– Vai trò của nghiên cứu kinh doanh và luận án tốt
nghiệp của sinh viên
– Tổng quan về qui trình nghiên cứu
• Phần 2: Khởi đầu qui trình nghiên cứu
– Xác định vấn đề và cách lập đề nghị nghiên cứu
– Nghiên cứu khám phá và phân tích định tính.
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 2
3. MỤC LỤC
• Phần 3: Thiết kế nghiên cứu
– Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp
– Phương pháp nghiên cứu điều tra
– Phương pháp nghiên cứu quan sát
– Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 3
4. MỤC LỤC
• Phần 4: Xây dựng hệ thống đo lường các
biến số
– Khái niệm và phương pháp đo lường các biến số
– Đo lường thái độ
• Phần 5: Thu thập dữ liệu nghiên cứu
– Thiết kế bảng câu hỏi điều tra
– Thiết kế và qui trình chọn mẫu điều tra
– Quyết định cỡ mẫu
– Thực hiện điều tra
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 4
5. MỤC LỤC
• Phần 6: Phân tích số liệu và trình bày kết
quả nghiên cứu
– Biên tập và mã hóa số liệu
– Khái quát về phân tích số liệu & thống kê mô tả
– Phân tích đơn biến
– Phân tích song biến
– Phân tích đa biến
– Trình bày kết quả nghiên cứu
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 5
6. CHƯƠNG 1:
• Phạm vi và vai trò của nghiên cứu kinh
doanh
• Định nghĩa nghiên cứu kinh doanh: “là quá
trình thu thập, ghi chép, phân tích dữ liệu
một cách có hệ thống, có mục đích nhằm hỗ
trợ cho việc ra quyết định kinh doanh”
• Nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu ứng
dụng
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 6
7. CHƯƠNG 1:
• Giá trị của nghiên cứu kinh doanh
• Khi nào cần nghiên cứu kinh doanh?
– Giới hạn về thời gian
– Khả năng thu thập dữ liệu
– Tính chất của quyết định
– Lợi ích với chi phí bỏ ra
• Những đề tài chính yêu trong nghiên cứu
kinh doanh
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 7
8. Những đề tài chính yêu trong nghiên
cứu kinh doanh
• Nghiên cứu tổng quát về kinh tế, kinh
doanh và doanh nghiệp
– Dự báo ngắn hạn (dưới 1 năm)
– Dự báo dài hạn (trên 1 năm)
– Nghiên cứu xu hướng của doanh nghiệp hoặc
ngành
– Nghiên cứu giá cả và lạm phát
– Nghiên cứu môi trường kinh doanh toàn cầu
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 8
9. Những đề tài chính yêu trong nghiên
cứu kinh doanh
• Nghiên cứu về tài chính và kế toán
– Dự báo khuynh hướng của lãi suất
– Tiên đoán giá trị hàng hóa, cổ phiếu và trái phiếu
– Nghiên cứu các phương án hình thành nguồn
vốn
– Nghiên cứu liên quan đến sát nhập và thôn tín
doanh nghiệp
– Nghiên cứu quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro
– Nghiên cứu sự tác động của thuế khoá
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 9
10. Những đề tài chính yêu trong nghiên
cứu kinh doanh
• Nghiên cứu về tài chính và kế toán
– Phân tích doanh mục đầu tư
– Nghiên cứu về các tổ chức tài chính
– Nghiên cứu về lợi nhuận kỳ vọng
– Mô hình định giá tài sản vốn
– Nghiên cứu rủi ro tính dụng
– Phân tích chi phí
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 10
11. Những đề tài chính yêu trong nghiên
cứu kinh doanh
• Nghiên cứu hành vi tổ chức và quản lý
– Quản lý chất lượng
– Phong cách lãnh đạo
– Năng suất lao động
– Hiệu quả của tổ chức
– Nghiên cứu về cơ cấu tổ chức
– Nghiên cứu về sự liên lạc và không khí tổ chức
– Khuynh hướng của liên hiệp công đoàn
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 11
12. Những đề tài chính yêu trong nghiên
cứu kinh doanh
• Nghiên cứu tiếp thị và bán hàng
– Đo lường tiềm năng thị trường
– Phân tích thị phần
– Nghiên cứu phân khúc thị trường
– Sự quyết định đặc tính của thị trường
– Phân tích doanh số bán hàng
– Nghiên cứu các kênh phân phối
– Thử nghiệm sản phẩm mới
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 12
13. Những đề tài chính yêu trong nghiên
cứu kinh doanh
• Nghiên cứu tiếp thị và bán hàng
– Nghiên cứu quảng cáo
– Nghiên cứu hành vi và sự thoả mãn của người
tiêu dùng
–…
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 13
14. CHƯƠNG 1:
• Quan niệm về luận án tốt nghiệp của sinh
viên
• Luận án tốt nghiệp – Một kiểu nghiên cứu
kinh doanh mang tính học thuật
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 14
15. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUI
TRÌNH NGHIÊN CỨU
• Xây dựng lý thuyết
– Các khái niệm
– Mệnh đề và giả thuyết
– Phương pháp nghiên cứu khoa học
• Các loại nghiên cứu kinh doanh
– Nghiên cứu khám phá
– Nghiên cứu mô tả
– Nghiên cứu nguyên nhân
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 15
16. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUI
TRÌNH NGHIÊN CỨU
• Các giai đoạn nghiên cứu kinh doanh
– Xác định vấn đề nghiên cứu
– Thiết kế nghiên cứu
– Chọn mẫu nghiên cứu
– Thu thập số liệu
– Xử lý và phân tích số liệu
– Kết luận và báo cáo kết quả nghiên cứu
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 16
17. CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ
CÁCH LẬP ĐỀ NGHỊ NGHIÊN CỨU
• Tầm quan trọng của việc xác định đúng
vấn đề
• Quá trình xác định vấn đề nghiên cứu:
– Nắm chắc mục tiêu của người ra quyết định
– Hiểu bối cảnh của vấn đề
– Hiểu rõ bản chất vấn đề chứ không phải những
biểu hiện của nó
– Quyết định đơn vị nghiên cứu
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 17
18. CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ
CÁCH LẬP ĐỀ NGHỊ NGHIÊN CỨU
• Quá trình xác định vấn đề nghiên cứu:
– Quyết định các biến có liên quan
• Biến phân loại
• Biến liên tục
• Biến phục thuộc
• Biến độc lập
– Phát biểu vấn đề, nêu câu hỏi, mục tiêu và giả
thiết nghiên cứu
• Lập đề nghị nghiên cứu
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 18
19. CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ
CÁCH LẬP ĐỀ NGHỊ NGHIÊN CỨU
• Những câu hỏi gợi ý khi lập đề nghị
nghiên cứu
– Xác định vấn đề:
• Mục đích nghiên cứu là gì?
• Bạn đã hiểu vấn đề nghiên cứu đến mức nào?
• Cần những thông tin nào nữa về bối cảnh nghiên cứu
• Làm thế nào để đo lường vấn đề?
• Số liệu có sẵn đủ chưa?
• Có nên tiến hành nghiên cứu không?
• Có thể hình thành giả thuyết không?
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 19
20. CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ
CÁCH LẬP ĐỀ NGHỊ NGHIÊN CỨU
– Lưạ chọn thiết kế nghiên cứu cơ bản:
• Những loại câu hỏi nào cần trả lời
• Có những khám phá mô tả hay nguyên nhân nào
không?
• Nguồn số liệu có thể khai thác
• Bạn có thể thu nhận được những câu trả lời đã định
bằng cách hỏi người khác không?
• Những thông tin cần thiết có thể thu thập nhanh chóng
đến mức nào?
• Những câu hỏi điều tra nên phát biểu như thế nào?
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 20
21. CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ
CÁCH LẬP ĐỀ NGHỊ NGHIÊN CỨU
– Lưạ chọn mẫu nghiên cứu:
• Ai hoặc thứ gì là nguồn số liệu nghiên cứu?
• Đối tượng mục tiêu nghiên cứu có thể xác định được
không?
• Có cần chọn mẫu nghiên cứu không?
• Chọn mẫu phải chính xác đến mức độ nào?
• Có cần chọn mẫu theo xác suất không?
• Có cần chọn mẫu toàn quốc không?
• Có cần chọn mẫu với quy mô lớn không?
• Cách chọn mẫu như thế nào?
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 21
22. CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ
CÁCH LẬP ĐỀ NGHỊ NGHIÊN CỨU
– Thu thập số liệu:
• Ai sẽ thu thập số liệu?
• Thời gian thu thập số liệu mất bao lâu?
• Sự giám sát việc thu thập số liệu cần đến mức nào?
• Những quy trình thu thập số liệu nào phải tuân theo?
– Phân tích đánh giá số liệu:
• Có ứng dụng quy trình biên tập và mã hoá số liệu theo
tiêu chuẩn không?
• Số liệu được phân loại như thế nào?
• Bạn sẽ lập các bảng số liệu bằng vi tính hay bằng tay
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 22
23. CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ
CÁCH LẬP ĐỀ NGHỊ NGHIÊN CỨU
– Phân tích đánh giá số liệu (tiếp theo):
• Những câu hỏi nào cần được trả lời?
• Có bao nhiêu biến được điều tra đồng thời?
• Dựa theo những tiêu chuẩn nào để đánh giá hoạt
động?
– Loại báo cáo:
• Ai sẽ đọc báo cáo nghiên cứu?
• Có cần những kiến nghị gì về quản lý không?
• Báo cáo yêu cầu trình bày bao nhiêu lần?
• Hình thức của văn bản báo cáo như thế nào?
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 23
24. CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ
CÁCH LẬP ĐỀ NGHỊ NGHIÊN CỨU
– Đánh giá chung:
• Chi phí thực hiện nghiên cứu là bao nhiêu?
• Khung thời gian cho phép phù hợp không?
• Bạn có cần sự giúp đỡ bên ngoài nào không?
• Thiết kế nghiên cứu có thực hiện được mục tiêu
nghiên cứu hay không?
• Dự kiến bao giờ bắt đầu nghiên cứu?
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 24
25. CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU KHÁM PHÁ
VÀ PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
• Nghiên cứu khám phá là gì?
• Tại sao tiến hành nghiên cứu khám phá?
– Chuẩn đoán tình hình
– Chọn lựa giải pháp
– Phát hiện ý tưởng mới
• Các loại nghiên cứu khám phá
– Khảo sát kinh nghiệm
– Phân tích dữ liệu thứ cấp
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 25
26. CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU KHÁM PHÁ
VÀ PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
• Các loại nghiên cứu khám phá
– Khảo sát kinh nghiệm
– Phân tích dữ liệu thứ cấp
– Nghiên cứu tình huống
– Nghiên cứu thử nghiệm
• Phỏng vấn nhóm tập trung
• Kỹ thuật phản chiếu
• Phỏng vấn chuyên sâu
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 26
27. CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU DỮ LIỆU THỨ CẤP
• Vài nét về phương pháp nghiên cứu dữ
liệu thứ cấp
• Dữ liệu thứ cấp là gì?
• Mục tiêu cơ bản của nghiên cứu dữ liệu
thứ cấp
– Phát hiện sự kiện
– Xây dựng mô hình
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 27
28. CHƯƠNG 5: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU DỮ LIỆU THỨ CẤP
• Sự phân loại dữ liệu thứ cấp
– Dữ liệu nội bộ
– Dữ liệu ngoại vi
• Nguồn từ sách báo
• Nguồn từ các tổ chức và hiệp hội
• Nguồn từ các phương tiện truyền thông
• Nguồn từ thông tin thương mại
• Ưu điểm của nghiên cứu dữ liệu thứ cấp
• Nhược điểm của nghiên cứu dữ liệu thứ
cấp
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 28
29. CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ĐiỀU TRA
• Khái quát về phương pháp nghiên cứu
điều tra
– Phương pháp nghiên cứu điều tra?
• Điều tra chọn mẫu
• Người trả lời
• Dữ liệu sơ cấp
– Mục tiêu của điều tra
– Những ưu điểm của nghiên cứu điều tra
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 29
30. CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ĐiỀU TRA
• Những sai biệt trong nghiên cứu điều tra
– Sai biệt do chọn mẫu ngẫu nhiên
– Sai biệt có hệ thống
• Sai biệt do người trả lời:
– Sai biệt do không trả lời
– Sai biệt do trả lời sai câu hỏi
– Sai biệt do cố ý trả lời sai
– Sai biệt do vô ý trả lời sai
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 30
31. CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ĐiỀU TRA
• Những sai biệt trong nghiên cứu điều tra
– Sai biệt có hệ thống (tiếp theo)
• Sai biệt do quản lý:
– Sai biệt do xử lý số liệu
– Sai biệt do chọn mẫu
– Sai biệt do điều tra viên
– Sai biệt do thiếu trung thực
• Làm gì để giảm sai biệt trong điều tra?
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 31
32. CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ĐiỀU TRA
• Phân loại các phương pháp nghiên cứu
điều tra
– Dựa vào phương thức điều tra
– Dựa vào bảng câu hỏi
• Câu hỏi cấu trúc
• Câu hỏi gián tiếp
– Dựa vào thời gian
• Nghiên cứu thời điểm
• Nghiên cứu thời kỳ
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 32
33. CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ĐiỀU TRA
• Các phương thức nghiên cứu điều tra
– Phỏng vấn cá nhân
• Ưu điểm:
– Cơ hội phản hồi thông tin
– Cơ hội làm rõ những câu trả lời phức tạp
– Độ dài phỏng vấn
– Khả năng hoàn tất bảng câu hỏi
– Khả năng minh hoạ câu hỏi
– Tỉ lệ hưởng ứng điều tra cao
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 33
34. CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ĐiỀU TRA
• Các phương thức nghiên cứu điều tra
– Phỏng vấn cá nhân
• Hình thức:
– Phỏng vấn trong nhà
– Phỏng vấn ngoài phố
• Nhược điểm:
– Khả năng phát sinh sai biệt
– Vấn đề chi phí
– Khả năng tái phỏng vấn
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 34
35. CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ĐiỀU TRA
• Các phương thức nghiên cứu điều tra
– Phỏng vấn qua điện thoại:
• Ưu điểm:
– Phỏng vấn từ địa điểm tập trung
– Phỏng vấn qua điện thoại có trợ giúp của máy tính
– Tốc độ thu thập dữ liệu nhanh chóng
– Ít tốn kém chi phí
– Tránh được sự e ngại cho người được phỏng vấn
– Khả năng hợp tác
– Khả năng tái phỏng vấn
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 35
36. CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ĐiỀU TRA
• Các phương thức nghiên cứu điều tra
– Phỏng vấn qua điện thoại:
• Nhược điểm:
– Tính chất đại diện của mẫu nghiên cứu
– Thiếu sự trợ giúp bằng hình ảnh
– Hạn chế thời gian phỏng vấn
– Điều tra bằng bảng câu hỏi
• Điều tra qua thư tín
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 36
37. CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ĐiỀU TRA
• Điều tra qua thư tín:
– Sự năng động về mặt địa lý
– Qui mô mẫu điều tra
– Về chi phí
– Sự năng động trả lời về mặt thời gian
– Sự vắng mặt của phỏng vấn viên
– Sự tiêu chuẩn hóa bảng câu hỏi
– Thời gian hoàn tất cuộc điều tra
– Độ dài bảng câu hỏi
– Tỉ lệ hưởng ứng trả lời
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 37
38. CHƯƠNG 7: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU QUAN SÁT
• Thế nào là quan sát khoa học?
– Phục vụ mục đích tìm tòi, nghiên cứu
– Được hoạch định một cách có hệ thống
– Được ghi chép một cách có hệ thống và liên
quan đến những giả thuyết chung hơn là phản
ánh một sự tò mò, và
– Có kiểm tra và kiểm soát về giá trị và độ tin cậy
khi quan sát
• Những gì có thể quan sát?
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 38
39. CHƯƠNG 7: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU QUAN SÁT
• Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu
quan sát
• Các phương thức thực hiện nghiên cứu
quan sát
– Quan sát hành vi con người
• Quan sát hiện diện
• Quan sát ẩn diện
• Quan sát trực tiếp hay quan sát thụ động
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 39
40. CHƯƠNG 7: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU QUAN SÁT
• Các phương thức thực hiện nghiên cứu
quan sát
– Quan sát những trạng thái xã hội
• Quan sát thành phần tham dự
• Quan sát địa điểm
• Quan sát mục đích
• Quan sát hành vi xã hội
• Quan sát tần suất và độ dài thời gian
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 40
41. CHƯƠNG 7: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU QUAN SÁT
• Các phương thức thực hiện nghiên cứu
quan sát
– Quan sát đối tượng hữu hình
– Quan sát bằng máy móc
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 41
42. CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU
• Tổng quan về thiết kế nghiên cứu
– Thiết kế nghiên cứu bao gồm thiết kế và thu
thập, đo lường và phân tích dữ liệu.
– Thiết kế nghiên cứu là kế hoạch, cấu trúc và
chiến lược nghiên cứu nhằm trả lời những câu
hỏi nghiên cứu và kiểm soát sự thay đổi
• Kế hoạch nghiên cứu là một chương trình nghiên cứu
bao gồm các chi tiết mà nhà nghiên cứu làm từ giai
đoạn xây dựng giả thiết cho đến giai đoạn phân tích
dữ liệu sau cùng
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 42
43. CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU
• Tổng quan về thiết kế nghiên cứu
• Cấu trúc nghiên cứu là những chi tiết liên quan đến
hoạt động của các biến số
• Chiến lược nghiên cứu bao gồm các phương pháp
được sử dụng để thu thập và phân tích dữ liệu. Nói
cách khác, chiến lược nghiên cứu được hiểu như là
cách thức để đạt mục tiêu nghiên cứu và làm thế nào
để vấn đề nghiên cứu được giải quyết.
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 43
44. CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU
• Tổng quan về thiết kế nghiên cứu
– Việc lựa chọn thiết kế nghiên cứu có thể xem xét
từ nhiều góc độ khác nhau:
• Góc độ làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu
• Nhìn từ góc độ mục tiêu nghiên cứu
• Nhìn từ góc độ phương pháp
• Nhìn từ góc độ thời gian
• Nhìn từ góc độ môi trường (hay không gian)
• Nhìn từ góc độ phạm vi nghiên cứu
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 44
45. CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU
• Lựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa vào
mức độ:
– Tóm lượt qui trình nghiên cứu:
• Xác định vấn đề nghiên cứu
• Thiết kế nghiên cứu
• Chọn mẫu nghiên cứu
• Thu thập số liệu
• Xử lý và phân tích số liệu
• Kết luận và báo cáo kết quả nghiên cứu
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 45
46. CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU
• Lựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa vào
mức độ:
– Lưạ chọn thiết kế nghiên cứu:
• Nghiên cứu khám phá
• Nghiên cứu chính thức
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 46
47. CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU
• Lựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa vào
mục tiêu:
– Tóm lượt mục tiêu nghiên cứu
• Mô tả đặc điểm và tính chất của vấn đề
• Giải thích mối quan hệ giữa các biến số
– Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
• Nghiên cứu mô tả
• Nghiên cứu giải thích (nghiên cứu quan hệ nhân quả)
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 47
48. CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU
• Lựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa vào
phương pháp:
– Tóm tắt ưu, nhược điểm từng phương pháp
nghiên cứu
• Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp
• Nghiên cứu điều tra
• Nghiên cứu quan sát
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 48
49. CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU
• Lựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa vào
phương pháp:
– Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
• Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu nghiên cứu sẽ sử dụng
• Bước 2: Lựa chọn phương pháp thu thập dữ liệu sơ
cấp
• Bước 3: Lựa chọn công cụ điều tra.
– Phỏng vấn cá nhân
– Phỏng vấn qua điện thoại
– Gửi bảng câu hỏi điều tra
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 49
50. CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU
• Lựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa vào
phương pháp:
– Lựa chọn thiết kế nghiên cứu (tiếp theo)
• Bước 3: Căn cứ cho sự lựa chọn công cụ điều tra
– Qui mô mẫu điều tra
– Địa bàn thực hiện điều tra
– Sự phức tạp của dữ liệu cần điều tra
– Thời gian cho phép thực hiện điều tra
– Ngân sách dành cho cuộc điều tra
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 50
51. CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU
• Lựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa vào
thời gian:
– Phân loại nghiên cứu kinh doanh theo thời gian:
• Nghiên cứu thời điểm
• Nghiên cứu thời kỳ
– Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 51
52. CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU
• Lựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa vào
môi trường:
– Phân loại nghiên cứu kinh doanh theo môi
trường:
• Nghiên cứu hiện trường
• Nghiên cứu thí nghiệm
– Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 52
53. CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU
• Lựa chọn thiết kế nghiên cứu dựa vào
phạm vi:
– Phân loại nghiên cứu kinh doanh theo môi
trường:
• Nghiên cứu tình huống
• Nghiên cứu thống kê
– Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
• Nghiên cứu thống kê ↔ nghiên cứu định lượng
• Nghiên cứu tình huống ↔ nghiên cứu định tính
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 53
54. CHƯƠNG 9: ĐO LƯỜNG TRONG
NGHIÊN CỨU KINH DOANH
• Đo lường cái gì?
• Các loại thước đo
– Sự phân loại thước đo ứng dụng 3 tính chất:
• Các con số được xếp theo thứ tự
• Khoảng cách chênh lệch giữa các con số được xếp
theo thứ tự
• Cả dãy số có chung một điểm gốc là con số 0.
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 54
55. CHƯƠNG 9: ĐO LƯỜNG TRONG
NGHIÊN CỨU KINH DOANH
• Các loại thước đo
– Thước đo định danh
– Thước đo thứ tự
– Thước đo khoảng cách
– Thước đo tỷ lệ
– Đo lường chỉ số
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 55
56. CHƯƠNG 9: ĐO LƯỜNG TRONG
NGHIÊN CỨU KINH DOANH
• Ba tiêu chuẩn đánh giá sự đo lường
– Có độ tin cậy
• Độ tin cậy là mức độ theo đó sự đo lường không
có sai biệt và do đó đạt được những kết quả đo
lường thống nhất trong suốt quá trình đo lường.
– Khả năng lập lại của sự đo lường
– Sự đồng nhất của việc đo lường
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 56
57. CHƯƠNG 9: ĐO LƯỜNG TRONG
NGHIÊN CỨU KINH DOANH
• Ba tiêu chuẩn đánh giá sự đo lường
– Có giá trị
• Giá trị của một thước đo hay một công cụ đo
lường là khả năng của thước đo hay công cụ đo
lường đó trong việc đo lường cái mà chúng ta
muốn đo.
– Có sự năng động
• Sự năng động là khả năng thích ứng của công cụ
đo lường với sự thay đổi của đối tượng cần đo
lường
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 57
58. CHƯƠNG 9: ĐO LƯỜNG TRONG
NGHIÊN CỨU KINH DOANH
• Phân tích thống kê cho từng loại thước đo
Loại thước đo Phép tính số học Thống kê mô tả
Tần suất
Định danh Phép đếm Tỷ trọng
Mode
Median
Thứ tự Xếp hạng Range
Percentile ranking
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 58
59. CHƯƠNG 9: ĐO LƯỜNG TRONG
NGHIÊN CỨU KINH DOANH
• Phân tích thống kê cho từng loại thước đo
Loại thước đo Phép tính số học Thống kê mô tả
Trung bình
Khoảng cách Các phép tính số học Độ lệch chuẩn
Phương sai
Trung bình
Tỷ lệ Các phép tính số học
Hệ số về thay đổi
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 59
60. CHƯƠNG 10: ĐO LƯỜNG THÁI ĐỘ
• Định nghĩa về thái độ
– Thái độ thường được xem như là một sự bày tỏ
về cảm nhận, nhận thức hoặc hành vi của một
nguời nào đó đối với những khía cạnh khác
nhau.
– Phạm trù thái độ gồm 3 bộ phận:
• Bộ phận cảm nhận
• Bộ phận nhận thức
• Bộ phận hành vi
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 60
61. CHƯƠNG 10: ĐO LƯỜNG THÁI ĐỘ
• Thái độ như là một loại cấu trúc giả thuyết
– Cấu trúc là một biến chúng ta không thể quan
sát trực tiếp mà phải đo lường gián tiếp thông
qua những biểu hiện bằng lời nói hay hành vi.
• Các kỹ thuật đo lường thái độ
– Xếp hạng
– Định vị
– Kỹ thuật sắp xếp
– Kỹ thuật chọn lựa
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 61
62. CHƯƠNG 10: ĐO LƯỜNG THÁI ĐỘ
• Các loại thước đo thái độ
– Thước đo đơn giản
– Thước đo định danh
– Thước đo Likert
– Thước đo mức khác biệt
– Thước đo chữ số
– Thước đo tổng cố định
– Thước đo Stapel
– Thuớc đo định vị hình vẽ
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 62
63. CHƯƠNG 11: THIẾT KẾ BẢNG CÂU
HỎI ĐIỀU TRA
• Tầm quan trọng của câu hỏi điều tra
• Tổng quan về thiết kế bảng câu hỏi điều
tra
– Tiêu chuẩn: sự liên quan và sự chính xác
– Các vấn đề cần quyết định:
• Nên hỏi điều gì?
• Câu hỏi nên phát biểu như thế nào?
• Câu hỏi nên sắp xếp theo thứ tự như thế nào?
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 63
64. CHƯƠNG 11: THIẾT KẾ BẢNG CÂU
HỎI ĐIỀU TRA
• Tổng quan về thiết kế bảng câu hỏi điều
tra
– Các vấn đề cần quyết định (tiếp theo):
• Toàn bộ bảng câu hỏi nên trình bày ra sao để
đạt được mục tiêu điều tra?
• Bảng câu hỏi nên được kiểm nghiệm ra sao?
• Bảng câu hỏi có cần điều chỉnh sửa đổi hay
không sau khi đã kiểm nghiệm?
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 64
65. CHƯƠNG 11: THIẾT KẾ BẢNG CÂU
HỎI ĐIỀU TRA
• Nên hỏi điều gì?
– Hỏi những câu hỏi có liên quan
– Hỏi những câu hỏi chính xác
• Phát biểu câu hỏi như thế nào?
– Câu hỏi mở và câu hỏi lựa chọn trả lời
– Những dạng câu hỏi đóng thường dùng:
• Câu hỏi phân đôi đơn giản
• Câu hỏi lựa chọn quyết định
• Câu hỏi quyết định tần suất
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 65
66. CHƯƠNG 11: THIẾT KẾ BẢNG CÂU
HỎI ĐIỀU TRA
• Phát biểu câu hỏi như thế nào?
– Những dạng câu hỏi đóng thường dùng (tt):
• Câu hỏi định vị thái độ
• Câu hỏi lựa chọn nhiều trả lời
– Phát biểu câu hỏi tùy theo kỹ thuật điều tra
– Nghệ thuật đặt câu hỏi:
• Tránh sự phức tạp, nên sử dụng những ngôn từ đối
thoại và đơn giản
• Tránh những câu hỏi có ngụ ý lựa chọn trả lời
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 66
67. CHƯƠNG 11: THIẾT KẾ BẢNG CÂU
HỎI ĐIỀU TRA
• Phát biểu câu hỏi như thế nào?
– Nghệ thuật đặt câu hỏi (tiếp theo):
• Tránh câu hỏi chung chung, nên hỏi hết sức cụ thể
• Tránh câu hỏi có liên quan đồng thời nhiều vấn đề
• Tránh đưa ra giả định
• Tránh những câu hỏi khiến người ta phải tìm lại trong
trí nhớ
• Sắp xếp trật tự câu hỏi ra sao?
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 67
68. CHƯƠNG 11: THIẾT KẾ BẢNG CÂU
HỎI ĐIỀU TRA
• Trình bày bảng câu hỏi như thế nào?
– Đừng bao giờ in bảng câu hỏi quá dày đặc
– Ngắn gọn về nội dung, nhỏ nhắn về hình thể
– Cẩn thận khi đặt tựa đề, in ấn hấp dẫn nhưng
không gây ra sai biệt do ảnh hưởng của tựa đề
– Đối với những bảng câu hỏi khá dài, sử dụng
các mục đề chính, mục đề phụ thật rõ ràng, logic
nhằm giúp người ta dễ nắm được nội dung từng
phần & nội dung toàn bộ bảng câu hỏi
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 68
69. CHƯƠNG 11: THIẾT KẾ BẢNG CÂU
HỎI ĐIỀU TRA
• Nên kiểm nghiệm bảng câu hỏi như thế
nào?
– Nhờ người có kinh nghiệm hơn đọc và góp ý
– Kiểm nghiệm bảng câu hỏi với 1 nhóm người
tương tự như đối tượng sẽ phỏng vấn sau này
– Xem xét, tổng kết và rút ra những kết luậb về nội
dung và hình thức bảng câu hỏi sau khi qua
kiểm nghiệm để quyết định …
• Nên điều chỉnh bảng câu hỏi hay không?
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 69
70. CHƯƠNG 12: THIẾT KẾ VÀ QUI TRÌNH
CHỌN MẪU ĐIỀU TRA
• Chọn mẫu là gì?
• Tại sao phải điều tra chọn mẫu
– Lý do tính thực tiễn
– Lý do tính chính xác và tin cậy
– Lý do tính khả thi
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 70
71. CHƯƠNG 12: THIẾT KẾ VÀ QUI TRÌNH
CHỌN MẪU ĐIỀU TRA
• Qui trình chọn mẫu
– Xác định tổng thể mục tiêu
– Lựa chọn danh sách chọn mẫu
– Quyết định phương pháp chọn mẫu
– Hoạch định quy trình chọn mẫu các đơn vị mẫu
– Quyết định cỡ mẫu
– Lựa chọn các đơn vị của mẫu
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 71
72. CHƯƠNG 12: THIẾT KẾ VÀ QUI TRÌNH
CHỌN MẪU ĐIỀU TRA
• Các kỹ thuật chọn mẫu
– Một số kỹ thuật chọn mẫu phi xác suất:
• Chọn mẫu thuận tiện
• Chọn mẫu có mục đích
• Chọn mẫu theo chỉ tiêu
• Chọn mẫu liên hoàn
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 72
73. CHƯƠNG 12: THIẾT KẾ VÀ QUI TRÌNH
CHỌN MẪU ĐIỀU TRA
• Các kỹ thuật chọn mẫu
– Một số kỹ thuật chọn mẫu xác suất:
• Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
• Chọn mẫu có hệ thống
• Chọn mẫu theo nhóm
• Chọn mẫu theo cụm
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 73
74. CHƯƠNG 12: THIẾT KẾ VÀ QUI TRÌNH
CHỌN MẪU ĐIỀU TRA
• Thế nào là thiết kế mẫu thích hợp
– Mức độ chính xác
– Nguồn lực
– Thời gian
– Hiểu biết trước về tổng thể
– Phạm vi nghiên cứu toàn quốc hay địa phương
– Nhu cầu về phân tích thống kê
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 74
75. CHƯƠNG 13: QUYẾT ĐỊNH CỠ MẪU
• Cỡ mẫu và sai biệt
S
X ±Z
n
S
E=Z
n
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 75
76. CHƯƠNG 13: QUYẾT ĐỊNH CỠ MẪU
• Quyết định cỡ mẫu
– Những yếu tố ảnh hưởng đến việc quyết định cỡ
mẫu:
• Sự khác biệt của tổng thể
• Sai số
• Độ tin cậy
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 76
77. CHƯƠNG 13: QUYẾT ĐỊNH CỠ MẪU
• Quyết định cỡ mẫu
– Ước lượng cỡ mẫu:
• Ước lượng độ lệch chuẩn của tổng thể
• Phán quyết về sai số có thể chấp nhận được
• Quyết định độ tin cậy của dự báo
2
ZS
n=
E
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 77
78. CHƯƠNG 13: QUYẾT ĐỊNH CỠ MẪU
• Quyết định cỡ mẫu
– Ước lượng cỡ mẫu khi nghiên cứu tỷ trọng mẫu
• Sai số ước lượng tỷ trọng của tổng thể:
Sai số = p ± Z. SP
• Độ lệch chuẩn SP:
pq p (1 − p )
Sp = =
n n
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 78
79. CHƯƠNG 13: QUYẾT ĐỊNH CỠ MẪU
• Quyết định cỡ mẫu
– Ước lượng cỡ mẫu khi nghiên cứu tỷ trọng mẫu
• Công thức tính cỡ mẫu:
2
Z pq
n= 2
E
– Xác định cỡ mẫu khi nghiên cứ tỷ trọng mẫu
– Quyết định cỡ mẫu trên cở sở phán quyết
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 79
80. CHƯƠNG 14: THỰC HIỆN ĐIỀU TRA
• Đặc điểm của việc thực hiện điều tra
• Ai sẽ thực hiện điều tra?
• Huấn luyện cho phỏng vấn viên
– Liên lạc với đối tượng cần phỏng vấn
– Đưa ra câu hỏi
– Làm rõ thêm câu trả lời
– Ghi chép các trả lời lên bảng câu hỏi
– Kết thúc cuộc phỏng vấn
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 80
81. CHƯƠNG 14: THỰC HIỆN ĐIỀU TRA
• Những nguyên tác của phỏng vấn
– Nguyên tắc cơ bản:
• Có sự liêm chính & trung thực
• Có sự kiên trì và chiến thuật
• Chú ý đến sự chính xác và chi tiết
• Có sự thích thú thật sự nhưng phải khách quan
• Là một người biết lắng nghe
• Biết giữ mồm và bảo mật
• Tôn trọbng quyền của người khác.
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 81
82. CHƯƠNG 14: THỰC HIỆN ĐIỀU TRA
– Nguyên tắc thực hành:
• Hoàn tất số lượng cuộc phỏng vấn được giao theo kế
hoạch.
• Theo đúng chỉ dẫn
• Hết sức nỗ lực để giữ đúng tiến độ
• Kiểm soát được mọi cuộc phỏng vấn mình thực hiện
• Hoàn tất bảng câu hỏi được giao một cách kỹ lưỡng
• Kiểm tra lại mọi bảng câu hỏi đã hoàn thành
• So sánh bảng câu hỏi hoàn thành so với chỉ tiêu
• Đưa ra câu hỏi với đại diện nhà nghiên cứu
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 82
83. CHƯƠNG 14: THỰC HIỆN ĐIỀU TRA
• Quản lý việc điều tra
– Triển khai công việc cho các điều tra viên
– Giám sát công việc của các điều tra viên
• Kiểm soát nỗ lực làm việc
• Kiểm soát chất lượng công việc
• Giám sát việc thực hiện đúng theo qui trình chọn mẫu
• Giám sát việc phỏng vấn đúng người
• Giám sát sự trung thực của điều tra viên
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 83
84. CHƯƠNG 15: BIÊN TẬP VÀ MÃ HÓA
DỮ LIỆU
• Tổng quan về các giai đoạn phân tích dữ liệu
• Biên tập dữ liệu
– Hình thức:
• Biên tập sơ bộ theo hiện trường
• Biên tập tập trung tại văn phòng
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 84
85. CHƯƠNG 15: BIÊN TẬP VÀ MÃ HÓA
DỮ LIỆU
• Biên tập dữ liệu
– Nội dung:
• Biên tập cho phù hợp
• Biên tập cho hoàn tất
• Biên tập cho việc mã hóa dữ liệu
• Biên tập cho loại trả lời “không biết”
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 85
86. CHƯƠNG 15: BIÊN TẬP VÀ MÃ HÓA
DỮ LIỆU
• Mã hóa dữ liệu
– Tổ chức mã hóa dữ liệu
• Mẫu tin (fields)
• Mục tin (records)
• Tập tin (files)
– Nguyên tắc mã hóa dữ liệu
– Mã hóa các trả lời đ/v câu hỏi lựa chọn cố định
– Mã hoá các trả lời đối với câu hỏi mở
– Mã hoá lại các trả lời
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 86
87. CHƯƠNG 16: CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH
SỐ LIỆU VÀ THỐNG KÊ MÔ TẢ
• Tính chất của phân tích mô tả
• Bảng phân tích (Tabulation)
• Bảng phân tích chéo (Cross-Tabulation)
• Chuyển đổi dữ liệu
• Cách trình bày dữ liệu
• Phân tích và giải thích dữ liệu
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 87
88. CHƯƠNG 17: PHÂN TÍCH ĐƠN BIẾN
• Phát biểu giả thuyết:
– Thế nào là một giả thuyết?
– Giả thuyết nguyên trạng và giả thuyết nghịch
– Kiểm định giả thuyết: Quy trình kiểm định
• Quyết định giả thuyết thống kê
• Chọn ra mẫu điều tra từ tổng thể
• Xác định các tham số mẫu cần kiểm định
• Xác định mức ý nghĩa
• Vận dụng luật quyết định để quyết định bác bỏ hay
chấp nhận giả thuyết cần kiểm định
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 88
89. CHƯƠNG 17: PHÂN TÍCH ĐƠN BIẾN
• Phát biểu giả thuyết:
– Sai lầm loại I và sai lầm loại II:
• Sai lầm loại I: từ chối giả thuyết đúng
• Sai lầm loại II: chấp nhận giả thuyết sai
• Không có sai lầm xảy ra nếu như giả thuyết nguyên
trạng là đúng và chúng ta chấp nhận nó, hoặc giả
thuyết nguyên trạng là sai và chúng ta từ chối nó.
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 89
90. CHƯƠNG 17: PHÂN TÍCH ĐƠN BIẾN
• Lựa chọn kỹ thuật thống kê phù hợp
– Loại câu hỏi nghiên cứu cần được trả lời
– Số lượng biến
– Loại thước đo lường biến
– Kiểm định tham số và kiểm định phi tham số
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 90
91. CHƯƠNG 17: PHÂN TÍCH ĐƠN BIẾN
• Phân phối Student
– Ước lượng khoảng tin cậy
– Kiểm định giả thiết
S
µ = x ±t
n
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 91
92. CHƯƠNG 17: PHÂN TÍCH ĐƠN BIẾN
• Kiểm định Chi-Square
– Hình thành giả thuyết và quyết định tần suất kỳ
vọng
– Quyết định mức ý nghĩa thích hợp
– Tính giá trị χ2 bằng việc sử dụng tần suất quan
sát từ mẫu và tần suất kỳ vọng
– Quyết định chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết
bằng cách so sánh giá trị χ2 vừa tính được với
giá trị χ2 tới hạn dựa vào mức ý nghĩa thích hợp
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 92
93. CHƯƠNG 17: PHÂN TÍCH ĐƠN BIẾN
• Kiểm định giả thuyết về tỷ lệ
P −π
Z obs =
SP
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 93
94. CHƯƠNG 18: PHÂN TÍCH SONG BiẾN
• Khái quát về phân tích song biến
• Kiểm định sự khác biệt giữa hai biến
– Bảng chéo & kiểm định Chi-square
– Kiểm định t – so sánh giữa hai giá trị trung bình
• Bước 1: Phát biểu giả thuyết
• Bước 2: Xác định đại lượng thống kê t
x1 − x2
t=
S x1 − x2
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 94
95. CHƯƠNG 18: PHÂN TÍCH SONG BiẾN
• Kiểm định sự khác biệt giữa hai biến
– Kiểm định t – so sánh giữa hai giá trị trung bình
• Bước 3: Quyết định mức sai số ý nghĩa và xác định
giá trị tới hạn
• Bước 4: Vận dụng luật từ chối để bác bỏ hay chấp
nhận giả thuyết
– Kiểm định Z – so sánh giữa hai tỷ lệ
• Bước 1: Phát biểu giả thuyết
• Bước 2: Xác định đại lượng thống kê Z
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 95
96. CHƯƠNG 18: PHÂN TÍCH SONG BiẾN
( p1 − p2 ) − (π 1 − π 2 )
Z=
S P1 − P2
• Bước 3: Quyết định mức sai số ý nghĩa và xác định
giá trị tới hạn
• Bước 4: Vận dụng luật từ chối để bác bỏ hay chấp
nhận giả thuyết
– Phân tích phương sai (ANOVA)
TS. Nguyễn Minh Kiều Phương pháp NCKH SV - 2005 96