SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  87
www.kinhtehoc.net



                 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
                       KHOA KINH TẾ & QTKD
                              




                 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP




   PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
   TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
        PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
   CHI NHÁNH TÂN HIỆP- KIÊN GIANG




Giáo viên hướng dẫn:                           Sinh viên thực hiện:
 Trần Ái Kết                                   Đinh Thị Mỹ Á
                                               MSSV:       4053496
                                               MSL:        KT0520A1


                             Tháng 05 / 2009




  http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                          LỜI CẢM TẠ
        Sau 04 năm học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại học, kết hợp với
thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
huyện Tân Hiệp. Em đã tiếp thu và tích lũy được nhiều kinh nghiệm quí báu cho
mình.
        Để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này là nhờ có sự giảng dạy tận
tình của quí thầy cô trường Đại học Cần Thơ, Thầy cô Khoa Kinh tế và Quản Trị
Kinh Doanh, Thầy cô Bộ môn Kế toán Kiểm toán và sự hướng dẫn tận tâm của
Thầy Trần Ái Kết- bộ môn Tài Chính. Và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú,
anh chị cán bộ viên chức trong Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
Chi nhánh Tân Hiệp.
        Xin chân thành cảm ơn:
    - Quí thầy cô khoa Kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Cần
Thơ.
    - Thầy Trần Ái Kết.
    - Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
huyện Tân Hiệp:
        + Ông: Phan Văn Tính (Giám đốc).
        + Ông: Đỗ Đức Minh (Phó Giám đốc).
        + Ông: Đoàn Quang Vinh (Trưởng phòng Tín dụng).
        + Ông: Võ Thanh Khiết (Phó phòng Tín dụng).
        Cùng tất cả các anh chị cán bộ viên chức các phòng ban trong Ngân hàng
đã giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Em hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
        Sau cùng, Em xin kính chúc quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ cùng
các cô chú, anh chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh Tân Hiệp luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác.
                                                           Sinh viên


                                                          Đinh Thị Mỹ Á
                                       i



  http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                      LỜI CAM ĐOAN

      Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và phân tích trong bài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.


                                            Ngày…28….tháng…05….năm 2009
                                                         Sinh viên




                                                       Đinh Thị Mỹ Á




                                       ii



  http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




     NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC
                                           TẬP
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
                                                      Chi nhánh NHNo&PTNT Tân Hiệp
                                                       Ngày…….tháng…05….năm 2009
                                                                        Giám đốc




                                                iii



   http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG
                                           DẪN
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
                                                      Ngày……..tháng…05….năm 2009
                                                                 Giáo viên hướng dẫn




                                                iv



   http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




   NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN
                                          BIỆN
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
                                                           Ngày…..tháng…05..năm 2009
                                                                     Giáo viên phản biện




                                                v



   http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang



                                             MỤC LỤC                                                             Trang

Chương 1. GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
     1.2.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 2
     1.2.2. Mục tiêu cụ thể. ..................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ......................................................................... 2
     1.3.1. Về không gian. ....................................................................................... 2
     1.3.2. Về thời gian............................................................................................ 2
    1.3.3. Đối tượng nghiên cứu. ........................................................................... 3
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ..................................................................................................................... 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN............................................................................ 4
    2.1.1. Khái quát ngân hàng thương mại........................................................... 4
    2.1.1.1. Định nghĩa ngân hàng thương mại. .................................................... 4
    2.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại. .............................................. 4
    2.1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại..................................................... 4
    2.1.2. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng....................................... 5
    2.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng............................................................ 5
    2.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng:............................................................. 5
    2.1.2.3. Phân loại các nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương mại. ........... 6
    2.1.3. Rủi ro tín dụng. ...................................................................................... 8
    2.1.3.1. Khái niệm............................................................................................ 8
    2.1.3.2. Nguyên nhân phát sinh. ...................................................................... 8
    2.1.4. Bảo đảm tín dụng................................................................................... 8
    2.1.4.1. Giới thiệu chung. ................................................................................ 8
    2.1.4.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng. ........................................................ 9
    2.1.5. Một số chỉ tiêu dùng phân tích chung hoạt động tín dụng................... 10
    2.1.5.1. Doanh số cho vay.............................................................................. 10
    2.1.5.2. Doanh số thu nợ. .............................................................................. 10


GVHD: Trần Ái Kết                                           vi                            SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
    http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang


    2.1.5.3. Dư nợ. .............................................................................................. 11
    2.1.5.4. Nợ xấu............................................................................................... 11
    2.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng.............................. .11
    2.1.6.1. Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn. .................................... 11
    2.1.6.2. Dư nợ trên tổng vốn huy động.......................................................... 12
    2.1.6.3. Hệ số thu nợ. ..................................................................................... 12
    2.1.6.4. Nợ xấu trên tổng dư nợ. .................................................................... 12
    2.1.6.5. Vòng quay vốn tín dụng.................................................................... 12
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 13
    2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 13
    2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................. 13
Chương 3. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂN HIỆP- KIÊN
GIANG .............................................................................................................. 14
3.1.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN HIỆP. .............. 14
    3.1.1.Về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên. ................................................... 14
    3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội. ...................................................................... 14
3.2. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TÂN HIỆP....................................... 15
    3.2.1. Sơ lược về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
 ............................................................................................................................ 15
    3.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh huyện Tân Hiệp ...................................................... 15
     3.2.3. Quy trình tín dụng căn bản. ................................................................. 16
    3.2.3. Cơ cấu tổ chức và trình độ nghiệp vụ nhân viên NHNo&PTNT Chi
nhánh Huyện Tân Hiệp ...................................................................................... 20
    3.2.4. Chức năng, nhịêm vụ của các phòng ban. ........................................... 21
    3.2.4.1. Giám đốc........................................................................................... 21
    3.2.4.2. Phó giám đốc .................................................................................... 21
    3.2.4.3. Giám đốc phòng giao dịch ( Thạnh Đông A, Kinh B)...................... 21
    3.2.4.4. Phòng kế hoạch kinh doanh. ............................................................. 21


GVHD: Trần Ái Kết                                             vii                            SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
    http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang


    3.2.4.5. Phòng kế toán ngân quỹ.................................................................... 22
    3.2.4.6. Hai phòng giao dịch (Kinh B và Thạnh Đông A)............................ 22
    3.2.4.7. Tổ kiểm tra kiểm soát và thẩm định. ................................................ 22
    3.2.5. Những nghiệp vụ chính mà Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển
Nông thôn Chi nhánh Tân Hiệp thực hiện ......................................................... 22
3.3. KHÁI QUÁT KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG QUA 03 NĂM ( 2006- 2007- 2008). .................................................... 23
    3.3.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh
huyện Tân Hiệp. ................................................................................................. 23
    3.3.1.2. Về doanh thu. .................................................................................... 24
    3.3.1.3. Về chi phí.......................................................................................... 25
    3.3.1.4. Về lợi nhuận...................................................................................... 25
Chương 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH TÂN HIỆP- KIÊN GIANG .......................................................... 27
4.1. TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 03 NĂM 2006-
2007- 2008.......................................................................................................... 27
    4.1.1. Phân tích tổng quát cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh.......................... 27
4.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TÂN HIỆP. ................................................................ 30
    4.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 03 năm................. 30
    4.2.1.1. Doanh số cho vay.............................................................................. 30
    4.2.1.2. Doanh số thu nợ ................................................................................ 36
    4.2.1.3. Tình hình dư nợ................................................................................. 42
    4.2.1.4. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn .................................................. 49
    4.2.1.5. Dư nợ trên tổng vốn huy động.......................................................... 50
    4.2.1.6. Hệ số thu nợ. ..................................................................................... 51
    4.2.1.7. Vòng quay vốn tín dụng.................................................................... 52
4.3. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG............................................. 52
    4.3.1. Nợ xấu.................................................................................................. 53


GVHD: Trần Ái Kết                                        viii                         SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
   http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang


    4.3.1.1. Nợ xấu theo thành phần kinh tế ....................................................... 53
    4.3.1.2. Nợ xấu theo thời hạn......................................................................... 55
    4.3.2. Nợ xấu trên tổng dư nợ........................................................................ 58
Chương 5. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH TÂN HIỆP- KIÊN GIANG................................... 60
5.1. NHỮNG MẶT TỒN TẠI CỦA CHI NHÁNH VÀ NGUYÊN NHÂN
............................................................................................................................ 60
    5.1.1. Thuận lợi .............................................................................................. 60
    5.1.2. Khó khăn- hạn chế ............................................................................... 61
    5.1.3. Nguyên nhân. ....................................................................................... 62
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP. .............................................................................. 63
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 67
6.1. KẾT LUẬN. ............................................................................................... 67
6.2. KIẾN NGHỊ. .............................................................................................. 68
    6.2.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
huyện Tân Hiệp- Kiên Giang. ............................................................................ 68
    6.2.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Kiên
Giang. ................................................................................................................. 69
    6.2.2. Đối với Nhà Nước và các cơ quan chức năng địa phương. ................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 70
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 71




GVHD: Trần Ái Kết                                             ix                            SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
   http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang



              DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU BẢNG
                                                                                                                     Trang
Sơ đồ 1. Mô tả quy trình tín dụng....................................................................... 19
Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT Huyện Tân Hiệp ............... 20
Bảng 1: Trình độ nghiệp vụ nhân viên NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp
............................................................................................................................. 20
Bảng 2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp
qua 03 năm 2006, 2007, 2008 ............................................................................. 23
Bảng 3: nguồn vốn của NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp qua 03 năm 2006,
2007, 2008 .......................................................................................................... 28
Bảng 4: Doanh số cho vay qua 03 năm 2006- 2007- 2008................................ 31
Bảng 5. Doanh số cho vay theo kỳ hạn của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân
Hiệp qua 03 năm. ............................................................................................... 32
Bảng 6. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua 03 năm tại
NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp....................................................... 34
Bảng 7: Doanh số thu nợ qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân
Hiệp ................................................................................................................... 37
Bảng 8. Doanh số thu nợ theo thời hạn của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân
Hiệp .................................................................................................................... 38
Bảng 9. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua 03 năm tại NHNo&PTNT
Chi nhánh Huyện Tân Hiệp. .............................................................................. 40
Bảng 10: Tình hình dư nợ qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân
Hiệp .................................................................................................................... 43
Bảng 11. Dư nợ theo thời hạn qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện
Tân Hiệp ............................................................................................................. 44
Bảng 12. Dư nợ theo thành phần kinh tế qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi
nhánh huyện Tân Hiệp. ..................................................................................... 46
Bảng 13:Một số chỉ tiêu về hoạt động tín dụng:................................................ 48
Bảng 14: Tình hình nợ xấu qua 03 năm tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân
Hiệp .................................................................................................................... 53



GVHD: Trần Ái Kết                                              x                             SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
   http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang


Bảng 15. Nợ xấu theo thành phần kinh tế qua 03 năm tại NHNo&PTNT Chi
nhánh huyện Tân Hiệp ....................................................................................... 54
Bảng 16. Nợ xấu theo thời hạn của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp
qua 03 năm. ........................................................................................................ 55
Bảng 17: Các chỉ tiêu về chất lượng tín dụng.................................................... 57




GVHD: Trần Ái Kết                                         xi                          SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
   http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang



                                      DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh
huyện Tân Hiệp qua 03 năm: 2006, 2007, 2008 ................................................ .24
Hình 2: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 03 năm ................................ 30
Hình 3: Doanh số cho vay qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp
............................................................................................................................. 31
Hình 4. Doanh số cho vay theo kỳ hạn qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh
Huyện Tân Hiệp ................................................................................................. 33
Hình 5. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua 03 năm tại NHNo&PTNT
Chi nhánh huyện Tân Hiệp. ............................................................................... 36
Hình 6: Doanh số thu nợ qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân
Hiệp. .................................................................................................................... 38
Hình 7. Doanh số thu nợ theo thời hạn của NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Tân
Hiệp .................................................................................................................... 39
Hình 8. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua 03 năm tại NHNo&PTNT
Chi nhánh huyện Tân Hiệp ................................................................................. 41
Hình 9: Biểu đồ phản ánh dư nợ qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh
huyện Tân Hiệp ................................................................................................... 43
Hình 10. Dư nợ theo thời hạn của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp qua
03 năm ................................................................................................................. 45
Hình 11: Dư nợ theo thành phần kinh tế qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi
nhánh Huyện Tân Hiệp. ...................................................................................... 47
Hình 12. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn..................................................... 49
Hình 13. Dư nợ trên tổng vốn huy động............................................................. 50
Hình 14. Hệ số thu nợ ........................................................................................ 51
Hình 15. Vòng quay vốn tín dụng. ..................................................................... 52
Hình 16: Tình hình nợ xấu qua 03 năm tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân
Hiệp ..................................................................................................................... 53
Hình 17. Nợ xấu theo thành phần kinh tế qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi
nhánh huyện Tân Hiệp. ....................................................................................... 55



GVHD: Trần Ái Kết                                             xii                            SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
    http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang


Hình 18: Nợ xấu theo thời hạn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tân Hiệp
qua 03 năm. ......................................................................................................... 57
Hình 19. Nợ xấu trên tổng dư nợ........................................................................ 58




GVHD: Trần Ái Kết                                         xiii                         SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
    http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang



           DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
TCTD: Tổ chức tín dụng
SDV: Sử dụng vốn
NH: Ngân hàng




GVHD: Trần Ái Kết                   xiv                SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
  http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

                                    Chương 1


                                 GIỚI THIỆU


1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
       Sau khi là thành viên của tổ chức Thương mại thế giới WTO, nước ta hội
nhập với nền kinh tế thế giới sâu hơn, rộng hơn, cơ hội mở ra cũng nhiều hơn,
tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế- xã hội. Mặt tích cực là đã thu được
nhiều thành tựu đáng ghi nhận nhưng mặt trái của nó là nền kinh tế nước ta phải
đối phó với áp lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ngoài ngày càng đông
đảo và mạnh mẽ, lạm phát cao, suy giảm kinh tế do ảnh hưởng của dịch cúm gia
cầm trong nước, thiên tai và sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nền tài chính
thế giới với những diễn biến phức tạp và những thách thức trước mắt cũng nhiều
hơn.
       Để đối phó với những khó khăn trước mắt. Tất cả các thành phần kinh tế
đều bám sát sự chỉ đạo của Nhà nước vượt qua thời kỳ khó khăn. Và Ngân hàng
là một trong những công cụ đắc lực hỗ trợ cho nhà nước trong việc huy động
vốn, mở rộng vốn đầu tư cho lĩnh vực hoạt động sản xuất phát triển, tạo điều
kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài tăng trưởng kinh tế trong nước, góp phần hỗ
trợ cho nhà nước trong việc kiềm chế, đẩy lùi lạm phát, ổn định giá cả, đẩy lùi
suy giảm kinh tế bằng cách ấn định lãi suất, cho vay đúng nhu cầu cấp thiết của
doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh.
       Đặc biệt là nông nghiệp nông thôn phát triển theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước là tiêu chí và chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của
Đảng, Nhà nước, nhân dân ta. Để giúp các doanh nghiệp nhỏ và hộ sản xuất
cũng như các cá thể, hộ nông dân phát triển được trong giai đoạn khó khăn này
và phát triển như mong đợi phải nói đến vai trò quan trọng của ngành ngân hàng.
Và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được nói đến với
một vai trò chủ lực giúp phát triển kinh tế- xã hội nông thôn Việt Nam.
       Và NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- tỉnh Kiên Giang là một
trong khoảng 2.200 chi nhánh của NHNo&PTNT Việt Nam hoạt động nhằm
phát triển kinh tế nông nghiệp- nông thôn Tân Hiệp- Kiên Giang , mặt khác góp


GVHD:Th.s Trần Ái Kết                 Trang 1               SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

phần tạo uy tín và sự lớn mạnh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam trong sự cạnh tranh của nhiều ngân hàng khác.
        Làm được như vậy, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh Tân Hiệp- tỉnh Kiên Giang không ngừng nỗ lực hơn nữa trong hoạt động
tín dụng của mình nhằm hoàn thiện hơn nữa tồn tại và phát triển vững chắc trong
quá trình hội nhập này cùng với kinh tế Việt Nam. Vì vậy, em chọn đề tài:
“Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh huyện Tân Hiệp – Kiên Giang ” làm luận văn tốt nghiệp của
mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
   1.2.1. Mục tiêu chung:
        Mục tiêu tổng quát của đề tài là thông qua đánh giá thực trạng hoạt động
tín dụng, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Tân
Hiệp- Kiên Giang.
   1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
        Mục tiêu cụ thể của đề tài hướng đến các vấn đề sau:
        1. Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ở NHNo&PTNT huyện Tân
Hiệp thông qua tình hình huy động vốn- sử dụng vốn, doanh số cho vay, doanh
số thu nợ, dư nợ- nợ xấu.
        2. Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của NHNo& PTNT huyện Tân
Hiệp, dựa vào tình hình thu nhập, chi phí phát sinh và lợi nhuận.
        3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
   1.3.1. Về không gian.
        Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang
   1.3.2. Về thời gian.
        Do thời gian nghiên cứu có giới hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu
số liệu trong các năm 2006- 2007- 2008.




GVHD:Th.s Trần Ái Kết                 Trang 2                  SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

   1.3.3. Đối tượng nghiên cứu.
       Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng, các chỉ tiêu đánh giá kết quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng:
       - Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động của ngân hàng.
       - Doanh số cho vay
       - Doanh số thu nợ.
       - Doanh số dư nợ.
       - Tình hình nợ xấu qua các năm.




GVHD:Th.s Trần Ái Kết                Trang 3              SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

                                    Chương 2


       PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1.    PHƯƠNG PHÁP LUẬN.
   2.1.1. Khái quát ngân hàng thương mại.
   2.1.1.1. Định nghĩa ngân hàng thương mại.
        Theo Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khoá X thông qua ngày 12
tháng 12 năm 1997, định nghĩa: “Ngân hàng Thương mại là một loại hình tổ
chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động
khác có liên quan”.
   2.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại.
        Ngân hàng thương mại có 03 chức năng cơ bản:
       Chức năng trung gian tài chính, bao gồm chức năng trung gian tín dụng và
trung gian thanh toán giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Chức năng trung
gian tín dụng: Huy động nguồn vốn từ chủ thể tiết kiệm có vốn nhàn rỗi và cấp
tín dụng đầu tư đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế xã hội.
Về trung gian thanh toán: Thực hiện theo yêu cầu của khách hàng như mở tài
khoản tiền gửi giao dịch, quản lý và cung cấp các dịch vụ thanh toán, tổ chức và
kiểm soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng.
       Chức năng tạo tiền: trong quá trình kinh doanh tiền tệ, các chủ ngân hàng
đã dùng giấy chứng nhận tiền gửi- tiền giấy- được khách hàng sử dụng để chi trả
các khoản nợ. Nhờ hoạt động trong hệ thống mà ngân hàng thương mại đã sáng
tạo ra bút tệ, thay cho tiền mặt, góp phần gia tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế.
       Chức năng “ sản xuất” bao gồm huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo
ra “ sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
   2.1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại:
        - Vai trò tập trung vốn của nền kinh tế:
        Trong nền kinh tế có những chủ thể có những khoản tiền nhàn rỗi và
những khoản tiền đó chưa được sử dụng một cách triệt để (ví dụ như vẫn còn cất
giấu trong nhà chưa được mang ra lưu thông) nhưng họ cũng muốn tiền này sinh
lời cho mình và họ nghĩ đến hoạt động cho vay và có những chủ thể cần tiền để
hoạt động kinh doanh. Nhưng những chủ thể này không quen biết nhau và cũng

GVHD:Th.s Trần Ái Kết                  Trang 4               SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

có thể không tin tưởng nhau nên tiền vẫn chưa được lưu thông. Và Ngân hàng
thương mại với vai trò trung gian của mình, nhận tiền từ người muốn cho vay,
trả lãi cho họ và đem số tiền ấy cho người cần vốn được vay.
       Thực hiện được điều này NHTM huy động và tập trung các nguồn vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế; mặt khác với số vốn này NHTM sẽ đáp ứng được nhu
cầu vốn của nền kinh tế để sản xuất kinh doanh. Qua đó nó thúc đẩy nền kinh tế
phát triển. NHTM vừa là người đi vay vừa là người cho vay và với số lãi suất
chênh lệch có được nó sẽ duy trì hoạt động của mình. Vai trò trung gian này trở
nên phong phú hơn với việc phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu,… NHTM có
thể làm trung gian giữa công ty và các nhà đầu tư; chuyển giao mệnh lệnh trên
thị trường chứng khoán; đảm nhận việc mua trái phiếu công ty…
   2.1.2. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng
   2.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.
       Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định.
       Tín dụng ngân hàng chứa đựng 03 nội dung: Có sự chuyển nhượng quyền
sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng, sự chuyển nhượng này là
có thời hạn và có kèm theo chi phí.
   2.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng:
      Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ theo
các tiêu thức phân loại khác nhau:
      Dựa vào mục đích tín dụng, tín dụng ngân hàng phân theo các loại sau:
cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp, tiêu dùng cá nhân,
cho vay bất động sản, cho vay nông nghiệp, cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
      Dựa vào thời hạn tín dụng thì được phân chia thành các loại sau:
      - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 01 năm, với mục
đích thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
      - Cho vay trung hạn: loại cho vay này có thời hạn từ 01 đến 05 năm. Mục
đích của loại cho vay này là đầu tư vào tài sản cố định.
      - Cho vay dài hạn: Có thời hạn trên 05 năm. Mục đích của loại vay này là
nhằm vào các dự án đầu tư.


GVHD:Th.s Trần Ái Kết                 Trang 5                  SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

      Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
      - Cho vay không có bảo đảm: Loại vay này không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
vay vốn để quyết định cho vay hay không.
      - Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở bảo đảm cho các
món vay như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
      Dựa vào phương thức cho vay: Cho vay theo món vay, cho vay theo hạn
mức tín dụng.
      Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay: Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ
(cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn), cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi
là cho vay trả góp, cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà
tuỳ khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
   2.1.2.3. Phân loại các nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương mại.
      * Dựa vào bảng cân đối tài sản:
      Bảng cân đối tài sản là bảng báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản và
nguồn vốn của NHTM ở một thời điểm nào đó. Nhìn vào đó chúng ta có thể có
thể hệ thống hoá được một số nghiệp vụ chủ yếu của NHTM, có thể chia thành
nghiệp vụ nội bảng và nghiệp vụ ngoại bảng.
       - Nghiệp vụ nội bảng là những nghiệp vụ ngân hàng được phản ánh trên
bảng cân đối tài sản. Có thể chia thành nghiệp vụ tài sản nợ (hay nghiệp vụ huy
động vốn) và nghiệp vụ tài sản có (hay nghiệp vụ sử dụng vốn).
      Các nghiệp vụ tài sản nợ tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân
hàng nhưng là nghiệp vụ rất quan trọng vì nó mang lại nguồn vốn để thực hiện
các nghiệp vụ kinh doanh khác, và có đủ vốn để tài trợ cho hoạt động của mình,
có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân
hàng. Còn với khách hàng, nghiệp vụ này cung cấp một kênh tiết kiệm và đầu tư
làm cho tiền của họ sinh lợi cũng như là một kho cất trữ tiền một cách an toàn,
tạo cơ hội cho họ gia tăng tiêu dùng và tiếp cận với các dịch vụ của ngân hàng
như: tiền gửi khách hàng (tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm), tiền gửi các tổ
chức tín dụng, tiền gửi Ngân hàng Nhà nước và Kho bạc Nhà Nước, vay các tổ
chức tín dụng, vay Ngân hàng Nhà nước, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu.




GVHD:Th.s Trần Ái Kết                 Trang 6               SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

      Các nghiệp vụ tài sản Có bao gồm các nghiệp vụ như: cho vay đối với
khách hàng, đầu tư chứng khoán, cho vay các tổ chức tín dụng khác.
      - Nghiệp vụ ngoại bảng là các nghiệp vụ không được phản ánh tên bảng
cân đối tài sản của NHTM, chủ yếu là các hoạt động dịch vụ và bảo lãnh ngân
hàng. Cách phân loại kiểu phân loại truyền thống này phù hợp với ngân hàng cổ
điển. Với một ngân hàng hiện đại, các nghiệp vụ ngoại bảng thường chiếm tỉ
trọng lớn nhưng không được phản ánh trên bảng cân đối tài sản. Do vậy, có cách
phân loại khác, không dựa vào bảng cân đối tài sản.
      * Dựa vào đối tượng khách hàng.
      Các ngân hàng thương mại hiện đại thường phân loại nghiệp vụ của mình
dựa vào đối tượng khách hàng để từ đó dễ dàng có chiến lược tiếp cận và phục
vụ khách hàng tốt hơn. Có thể chia thành nghiệp vụ đối với khách hàng công ty
(khách hàng doanh nghiệp) và nghiệp vụ đối với khách hàng cá nhân.
      - Các nghiệp vụ đối với khách hàng doanh nghiệp:
      So với khách hàng cá nhân, doanh nghiệp là đối tượng khách hàng chiếm
tỷ trọng nhỏ hơn về mặt số lượng nhưng chiếm tỷ trọng lớn về mặt doanh số
giao dịch nên giao dịch với khách hàng doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi
phí dựa vào quy mô giao dịch. Với khách hàng doanh nghiệp có thể thực hiện
các nghiệp vụ: Tiền gửi thanh toán, thanh toán không dùng tiền mặt giữa các
doanh nghiệp, thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ, cho vay đối với các doanh
nghiệp, bảo lãnh với các doanh nghiệp, môi giới chứng khoán, tư vấn tài chính.
      - Các nghiệp vụ đối với khách hàng cá nhân:
      Khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn về số lượng nhưng lại nhỏ
về doanh số giao dịch. Mặt khác, khách hàng cá nhân còn mang nặng tăm lý giao
dịch như ngại rủi ro khi giao dịch với ngân hàng, sợ phiền phức về thủ tục khi
giao dịch, sợ lộ thông tin về thu nhập với người có thu nhập cao và mặc cảm
giao dịch với ngân hàng đối với người có thu nhập không cao. Nhưng khi nền
kinh tế phát triển lên, nhu cầu giao dịch với ngân hàng của đối tượng này ngày
càng trở nên đáng chú ý hơn. Với khách hàng cá nhân, NHTM có thể thực hiện
các nghiệp vụ: Tiền gửi cá nhân, tiền gửi tiết kiệm, thẻ thanh toán (phát hành và
thanh toán các loại thẻ visa, master card, ATM), thanh toán qua ngân hàng,
chuyển tiền trong -ngoài nước, chuyển tiền nhanh qua Western Union, cho vay


GVHD:Th.s Trần Ái Kết                Trang 7               SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

tiêu dùng, cho vay xây dựng- sữa chữa- mua bán nhà, cho vay trả góp, cho vay
kinh tế hộ gia đình (chăn nuôi, trồng trọt, ngư nghiệp, mua máy móc phục vụ
nông nghiệp,...), cho vay hỗ trợ du học, cho vay mua xe cơ giới.
   2.1.3. Rủi ro tín dụng.
   2.1.3.1. Khái niệm.
      Rủi ro tín dụng (credit risk) trong hoạt động của ngân hàng là loại rủi ro
phát sinh do khách hàng vay vốn không còn khả năng chi trả nợ vay cho ngân
hàng một khoản vay nào đó về gốc hoặc lãi hoặc cả gốc và lãi khi đến hạn trong
hợp đồng tín dụng.
   2.1.3.2. Nguyên nhân phát sinh.
      Về phía khách hàng: Về mặt chủ quan có thể do trình độ quản lý của
khách hàng yếu kém dẫn đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát dẫn
đến mất khả năng trả nợ. Cũng có thể khách hàng không muốn trả nợ trong khi
biệp pháp thu hồi nợ của ngân hàng kém hiệu quả. Về mặt khách quan có thể do
khách hàng gặp phải thay đổi bất ngờ về môi trường kinh doanh như giá cả, thị
trường, thiên tai, môi trường pháp lý hay chính sách của chính phủ nên lâm vào
tình trạng không thể trả nợ vay cho ngân hàng mặc dù vẫn muốn trả đúng hạn.
      Về phía ngân hàng: Do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân tích và
thẩm định dự án không kỹ dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác,
có thể quyết định cho vay là đúng nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm soát sau khi
cho vay nên không biết khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
   2.1.4. Bảo đảm tín dụng.
   2.1.4.1. Giới thiệu chung.
       Hoạt động tín dụng của ngân hàng là hoạt động đầy rủi ro. Mặc dù, khi
quyết định cho vay, ngân hàng đã thẩm định dự án đầu tư và khả năng trả nợ của
khách hàng nhưng vẫn chưa thể loại bỏ những rủi ro tín dụng Do vậy, đảm bảo
tiền vay như là một trong những cách làm tăng khả năng thu nợ và giảm thiểu rủi
ro. Đảm bảo tín dụng hiện nay được thực hiện theo Nghị định 178/1999NĐ/CP
ngày 29/12/2009 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và Nghị định
85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 về sửa đổi, bổ sung Nghị định 178.




GVHD:Th.s Trần Ái Kết                Trang 8               SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

        Vậy, bảo đảm tín dụng hay còn được gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ
chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế
và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
        Để đảm bảo tiền vay thực sự có hiệu quả thì; thứ nhất giá trị bảo đảm phải
lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm. Thứ hai, tài sản dùng đảm bảo nợ vay phải tạo
ra ngân lưu (phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ). Thứ ba, có đầy đủ cơ sở
pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng đảm bảo tiền vay.
   2.1.4.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng.
        - Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp.
        Là việc bên vay vốn thế chấp tài sản của mình cho bên cho vay để đảm
bảo khả năng hoàn trả vốn vay. Bên đi vay sử dụng bất động sản của mình (nhà
ở, cơ sở sản xuất kinh doanh, tài sản gắn liền với nhà,…) hoặc giá trị quyền sử
dụng đất hợp pháp để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ với bên cho vay. Có hai loại:
thế chấp bất động sản và thế chấp giá trị quyền sử dụng đất, bị chi phối bởi Luật
dân sự và Luật đất đai.
        - Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố.
        Là việc bên đi vay giao tài sản là các động sản thuộc sở hữu của mình cho
bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Động sản cầm cố có thể là
loại không cần đăng ký quyền sở hữu mà khi cầm cố phải được giao nộp cho bên
cho vay, có loại cần đăng ký quyền sở hữu ( xe, phương tiện vận chuyển) thì hai
bên thoả thuận để bên cầm cố giữ hoặc giao tài sản cầm cố cho bên thứ ba giữ.
        Tài sản cầm cố gồm: tài sản hữu hình như xe cộ, máy móc, hàng hoá,
vàng bạc, tàu biển,…và các tài sản khác. Tiền trên tài khoản tiền gửi hoặc ngoại
tệ. Giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu và thương phiếu. Quyền tài
sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền thụ trái, và các
quyền phát sinh từ tài sản khác. Lợi tức và quyền phát sinh từ tài sản cầm cố.
        - Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
        Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài
sản được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay từ ngân hàng. Bảo
đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay là khách hàng vay dùng tài sản
hình thành từ vốn vay để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ cho khoản vay đó với ngân
hàng.


GVHD:Th.s Trần Ái Kết                 Trang 9               SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

       Được áp dụng trong các trường hợp: Chính phủ quyết định giao cho ngân
hàng cho vay đối với khách hàng và đối tượng vay. Trường hợp ngân hàng cho
vay trung hạn, dài hạn với các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, đời sống nếu khách hàng vay và tài sản hình thành từ vốn vay đáp ứng được
các điều kiện khách hàng vay có tín nhiệm, có khả năng tài chính để trả nợ, có
mức vốn tự có tham gia vào dự án tối thiểu 50% vốn đầu tư.
     - Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh.
       Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo
lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay ( người được bảo lãnh) nếu đến
hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.
       Chia thành hai loại: Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ
ba (bên bảo lãnh) cam kết với bên cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu
của mình để thực hiện nghĩa vụ của bên đi vay nếu đến hạn mà bên đi vay không
thể trả nợ. Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị- xã hội là biện
pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản,
chỉ bằng uy tín của mình bảo lãnh cho bên đi vay.
   2.1.5. Một số chỉ tiêu dùng phân tích chung hoạt động tín dụng.
   2.1.5.1. Doanh số cho vay.
       Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra
cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi
về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quí, năm.
       Cho vay là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của bất cứ một NHTM.
Sự chuyển hoá từ vốn tiền sang vốn tín dụng để bổ sung nhu cầu sản xuất kinh
doanh trong nền kinh tế, có ý nghĩa với nền kinh tế và cả Ngân hàng. Vì hoạt
động cho vay tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng để từ đó bồi hoàn
lại tiền gửi của khách hàng, bù đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận
cho Ngân hàng. Nhưng nó mang tính rủi ro lớn, nên phải quản lý các khoản cho
vay một cách chặt chẽ thì mới có thể ngăn ngừa hoặc giảm thiểu các rủi ro trong
quá trình hoạt động của ngân hàng.
   2.1.5.2. Doanh số thu nợ.
      Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của
ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.


GVHD:Th.s Trần Ái Kết                Trang 10              SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

      Hoạt động cho vay có nhiều rủi ro, đồng vốn mà ngân hàng cho vay có thể
được thu hồi đúng hạn, trễ hạn hoặc không thu hồi được. Nên công tác thu hồi
nợ được ngân hàng đặt lên hàng đầu, một ngân hàng muốn hoạt động tốt, không
phải chỉ nâng cao doanh số cho vay mà còn chú trọng đến công tác thu nợ để
đảm bảo đồng vốn bỏ ra và thu hồi lại đúng hạn, tránh thất thoát cho ngân hàng.
      Vì vậy, thu hồi một khoản nợ đúng với các điều kiện đã cam kết trong hợp
đồng tín dụng là thành công rất lớn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Vì
đã cho vay đúng đối tượng, người sử dụng vốn vay đúng mục đích có hiệu quả
và người vay đã tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng qua việc trả nợ và lãi đúng hạn.
   2.1.5.3. Dư nợ.
      Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện
còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
      Mức dư nợ ngắn cũng như trung và dài hạn phụ thuộc vào mức độ huy
động vốn của ngân hàng. Nếu nguồn vốn huy động tăng thì mức dư nợ sẽ tăng
và ngược lại. Bất cứ một ngân hàng nào để hoạt động tốt thì không chỉ nâng cao
doanh số cho vay mà còn phải nâng cao mức dư nợ trong hoạt động của mình.
   2.1.5.4. Nợ xấu.
      Định nghĩa nợ xấu của Việt Nam tại Quyết định 493/2005/QĐ-Ngân hàng
Nhà nước ngày 22/4/2005 của Ngân hàng Nhà nước như sau: “Nợ xấu là những
khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (dưới chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm
5 (có khả năng mất vốn).”
      Cụ thể nhóm 3 trở xuống gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi hoặc gốc trên
90 ngày, đồng thời Quyết định trên cũng quy định các ngân hàng thương mại
căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các
nhóm thích hợp.
      Như vậy nợ xấu được xác định theo 2 yếu tố: thứ nhất, đã quá hạn trên 90
ngày và thứ hai khả năng trả nợ đáng lo ngại.
   2.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng.
   2.1.6.1. Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn.
      Đây là chỉ tiêu quan trọng và không thể thiếu trong quá trình hoạt động
của ngân hàng, đánh giá khả năng cạnh tranh của ngân hàng thông qua tỉ trọng
đóng góp của vốn huy động trong tổng nguồn vốn.


GVHD:Th.s Trần Ái Kết               Trang 11              SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang


                                                Vốn huy động
        Vốn huy động trên tổng          =                             X 100%
              nguồn vốn                         Tổng nguồn vốn

        Tỉ lệ này càng cao thì càng tốt cho hoạt động của ngân hàng, do đó các
ngân hàng luôn tìm cách đa dạng hoá các hình thức huy động vốn của mình để
tăng nguồn vốn hoạt động.
   2.1.6.2. Dư nợ trên tổng vốn huy động.
        Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp
cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy
động.           Dư nợ trên                         Tổng dư nợ
               nguồn vốn huy                =                          X 100%
                   động                            Vốn huy động

   2.1.6.3. Hệ số thu nợ.
        Phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ của khách
hàng. Cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một thời kỳ kinh doanh nhất
định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng được đánh
giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của ngân hàng đạt hiệu quả và ngược lại.

                                         Doanh số thu nợ
         Hệ số thu nợ       =                                     X 100 %
                                        Tổng doanh số cho vay

   2.1.6.4. Nợ xấu trên tổng dư nợ.

   Nợ xấu trên tổng dư nợ           =            Số nợ xấu              X 100 %
                                                Tổng dư nợ

        Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của ngân hàng nói
chung và đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ rệt. Chỉ
tiêu này càng cao thì cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém và
ngược lại.
   2.1.6.5. Vòng quay vốn tín dụng.

         Vòng quay vốn                      Doanh số thu nợ
           tín dụng             =
                                            Dư nợ bình quân



GVHD:Th.s Trần Ái Kết                       Trang 12              SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang



       Trong đó:
         Dư nợ bình                    Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
           quân                =
                                                       2

       Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đồng vốn tín dụng thông qua tính
luân chuyển của vòng quay này trong một thời kỳ nhất định (thường là một
năm), đồng vốn được quay vòng càng nhanh thì hiệu quả càng cao và đem lại lợi
nhuận cho ngân hàng.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
   2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.
       Các số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính, bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh trong 03 năm (2006- 2007- 2008), một số văn bản của
ngân hàng. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các số liệu, thông tin,…từ các nguồn
sách, báo, tạp chí kinh tế, ngân hàng và những kiến thức đã học vào bài nghiên
cứu.
   2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.
       Qua các số liệu thu thập được, đề tài tiến hành phân tích, đánh giá thực
trạng của ngân hàng thông qua:
       - Phân tích các báo cáo tài chính.
       - Phương pháp so sánh kết quả hoạt động của các kỳ kinh doanh.
       - Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính.




GVHD:Th.s Trần Ái Kết                 Trang 13             SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

                                     Chương 3


 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
        NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂN HIỆP- KIÊN GIANG

3.1.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN HIỆP.
   3.1.1.Về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.
       Tân Hiệp là huyện cửa ngõ của tỉnh Kiên Giang nằm trên tuyến quốc lộ
80. Phía Đông Bắc giáp Cần thơ, phía Tây Bắc giáp tỉnh An Giang, phía Tây
Nam giáp huyện Châu Thành và phía Đông Nam giáp huyện Giồng Riềng.
       Với 1 thị trấn và 9 xã: Tân Hiệp A, Tân Hiệp B, Tân An, Tân Thành, Tân
Hội, Thạnh Đông A, Thạnh Đông B, Thạnh Trị và Thạnh Đông. Dân cư chủ yếu
là dân tộc Kinh 97%, dân tộc Khmer chiếm 2% và số ít người Hoa. Về tôn giáo
có 48% dân số theo đạo Thiên chúa, 17% Phật giáo, còn lại chủ yếu thờ ông bà.
       Tân Hiệp có diện tích đất tự nhiên 41.933 ha. Trong đó đất sản xuất lúa
02 vụ là 36.186 ha. Đất vườn 1.732,86 ha. Đất ao 400 ha. Đất thổ cư 1.327 ha.
Đất chuyên dùng: 2.449,17 ha. Đất sản xuất nông nghiệp được bố trí “liền canh -
liền cư” với 95% diện tích. Dân cư trú chủ yếu theo tuyến kinh trục và kinh
ngang, gắn với phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, chiếm 85% dân số.
       Địa hình và hệ thống thuỷ lợi: Tân Hiệp có địa hình đồng bằng và hệ
thống kênh chằng chịt và lượng phù sa màu mỡ bồi đắp mỗi năm. Hệ thống thủy
lợi – thủy lợi nội đồng được xem là khâu đột phá trong chuyển dịch cơ cấu mùa
vụ - cây trồng - vật nuôi trên địa bàn Huyện. Có trên 97% các tuyến kinh trục –
kinh ngang được nâng cấp cao hơn đỉnh lũ năm 2000, trong đó có 82% phát triển
thành lộ giao thông; mạng lưới thủy lợi nội đồng đã được tiến hành nạo vét, 80%
bờ bao lửng chủ động sản xuất lúa đông xuân và hè thu.
       Điều kiện khí hậu tương đối ổn định, nhiệt độ trung bình từ 30 –320C, độ
ẩm cao, thích hợp cho việc trồng lúa, cây ăn quả phát triển.
   3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội.
      Hiện nay dân số trên địa bàn huyện Tân Hiệp là 153.518 người với 30.101
hộ. Có 25.500 hộ sản xuất nông nghiệp (chiếm 87,08% số hộ toàn huyện). Trong
những năm qua, nền kinh tế của huyện Tân Hiệp đã có những chuyển biến tích
cực nhưng vẫn còn tập trung sản xuất cây lúa là chủ yếu. Do đó, Đảng và Nhà

GVHD:Th.s Trần Ái Kết                 Trang 14                 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

nước cần có chính sách cụ thể tập trung đầu tư và chính sách hỗ trợ nâng cao đời
sống và sản xuất cho nhân dân trong toàn huyện Tân Hiệp.
3.2. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TÂN HIỆP.
   3.2.1. Sơ lược về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam.
       Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (tên giao dịch
quốc tế là Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development, viết tắt là
AGRIBANK) là NHTM lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản,
thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt. Theo báo cáo của UNDP năm
2007, Agribank cũng là doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
       AGRIBANK được thành lập ngày 26 tháng 3 năm 1988. Lúc mới thành
lập được mang tên Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm
1990, đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm 1996, ngân
hàng đổi tên thành tên gọi như hiện nay. Năm 2003, Chủ tịch nước Việt Nam đã
trao tặng NHNo&PTNT danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới.
       AGRIBANK là ngân hàng lớn nhất Việt Nam về vốn, tài sản, đội ngũ cán
bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Đến tháng 3/2007,
AGRIBANK vẫn với vị thế dẫn đầu với: Tổng nguồn vốn đạt gần 267.000 tỷ
đồng, vốn tự có đạt gần 15.000 tỷ đồng; Tổng dư nợ đạt gần 239.000 tỷ đồng, tỷ
lệ nợ xấu theo chuẩn mực mới, phù hợp với chuẩn quốc tế là 1,9%, có hơn 2200
chi nhánh và điểm giao dịch được bố trí rộng khắp toàn quốc với gần 30.000 cán
bộ công nhân viên.
   3.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Tân Hiệp
       Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Tân
Hiệp là Chi nhánh cấp 2 trực thuộc NHNo&PTNT tỉnh Kiên Giang, được thành
lập theo quyết định 400/CP của Thủ tướng Chính phủ năm 1990, trụ sở chính đặt
tại khóm 02, thị trấn Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang; nơi có dân cư
đông đúc, thuận lợi cho giao dịch với khách hàng. Với nhiệm vụ huy động vốn
và cung cấp vốn cho mọi quá trình sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng cơ sở




GVHD:Th.s Trần Ái Kết               Trang 15               SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

hạ tầng phục vụ sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao đời sống nhân dân
trong địa bàn huyện Tân Hiệp.
      Tháng 08 năm 2001 NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp mở thêm
Phòng giao dịch Thạnh Đông A, tháng 03 năm 2009 Ngân hàng mở thêm Phòng
giao dịch Kinh B. Cả hai phòng giao dịch trên đều được đặt tại khu dân cư đông
đúc, giao thông thuận lợi nhằm huy động thêm vốn và tạo điều kiện cho khách
hàng ở xa trung tâm huyện đi lại dễ dàng hơn, giảm chi phí, đồng thời thu hút
khách hàng mới.
      Ngoài ra, Ngân hàng còn phối hợp với các tổ chức đoàn thể như: Hội liên
hiệp phụ nữ Huyện, Hội nông dân,…làm cầu nối truyền tải vốn đến hộ nông dân
trên địa bàn huyện được thuận lợi và nhanh chóng hơn.
   3.2.3. Quy trình tín dụng căn bản.
       Quy trình tín dụng căn bản là bảng tổng hợp mô tả các bước đi từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi Ngân hàng ra quyết định cho
vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Mô tả quy trình tín dụng căn bản
có thể tóm tắt như sau:
      * Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.
       Là khâu đầu tiên của quy trình tín dụng, được thực hiện sau khi cán bộ tín
dụng tiếp xúc với khách hàng lần đầu tiên. Nó là khâu quan trọng vì thông tin
thu thập được sẽ làm cơ sở để thực hiện các khâu sau. Thông tin cần thu thập
bao gồm: năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng, khả năng sử
dụng vốn vay và khả năng hoàn trả vốn vay của khách hàng cũng như khả năng
đảm bảo tín dụng.
       Để thu thập được những thông tin trên, khách hàng nộp các loại giấy tờ
sau: Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, phương án
sản xuất kinh doanh, kế hoạch trả nợ, phương án đầu tư, báo cáo tài chính của
thời kỳ gần nhất, các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp (cầm cố hoặc bảo
lãnh nợ vay), các giấy tờ liên quan khác.
      * Bước 02: Phân tích tín dụng.
       Là bước phân tích khả năng hiện tại và khả năng tiềm tàng của khách
hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả vốn vay và thu hồi vốn vay kể
cả gốc và lãi. Mục tiêu là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho


GVHD:Th.s Trần Ái Kết                Trang 16              SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

ngân hàng, kiểm soát và dự kiến những biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt
hại có thể xảy ra. Ngoài ra, còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ
sơ vay vốn, nhận xét về thái độ trả nợ của khách hàng từ đó làm cơ sở để quyết
định cho vay.
         * Bước 03: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng.
         Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối cho vay đối với
một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu quan trọng trong quy trình tín
dụng vì nó ảnh hưởng đến các giai đoạn sau, đến uy tín và hiệu quả hoạt động
của ngân hàng. Là khâu khó xử lý và dễ sai phạm nhất. Có hai loại sai lầm cơ
bản đó là:
         - Quyết định cho vay đối với một khách hàng không tốt.
         - Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt.
         Sai lầm thứ nhất là dễ dẫn đến thiệt hại về tài chính do nợ xấu hoặc nợ
không thể thu hồi được. Sai lầm thứ hai dễ dẫn đến mất uy tín và cơ hội cho vay
đối với một khách hàng tốt.
         Để hạn chế những sai lầm này, ngân hàng thường: Thu thập và xử lý
thông tin một cách đầy đủ, chính xác làm cơ sở ra quyết định, trao quyền quyết
định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có năng lực phân tích và phán
quyết.
         Sau khi ra quyết định tín dụng, nếu chấp thuận cho khách hàng vay vốn,
cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký hợp đồng tín dụng và làm tiếp các
bước sau. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích rõ lý
do cho khách hàng biết.
         * Bước 04: Giải ngân.
         Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, giải ngân (phát tiền vay) sẽ là
khâu tiếp theo sau đó. Đây khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện chấn
chỉnh và ngăn chặn kịp thời sai sót ở các khâu trước. Nguyên tắc chính là luôn
gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hoá hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm
bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Tuy vậy, giải ngân luôn phải tuân thủ nguyên
tắc đảm bảo thuận lợi tránh gây phiền hà và khó khăn cho khách hàng.




GVHD:Th.s Trần Ái Kết                 Trang 17             SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

         * Bước 05: Giám sát tín dụng:
         Là khâu khá quan trọng nhằm bảo đảm cho tiền vay được sử dụng đúng
mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng nhằm phát hiện và chấn chỉnh kịp
thời những sai phạm có thể gây ảnh hưởng đến công tác thu hồi nợ sau này.
         Các phương pháp giám sát bao gồm: Giám sát các hoạt động tài khoản
của khách hàng tại ngân hàng, phân tích các báo cáo tài chính theo định kỳ, giám
sát thông qua việc trả lãi cho món vay của khách hàng, thường xuyên viếng thăm
và kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư ngụ của khách
hàng, kiểm tra hình thức bảo đảm tiền vay của khách hàng, giám sát hoạt động
khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác, giám sát thông qua
những thông tin thu thập khác của khách hàng.
         * Bước 06: Thanh lý hợp đồng tín dụng.
         Đây là khâu kết thúc của qui trình tín dụng. Gồm các việc cần xử lý:
         - Thu nợ theo đúng điều khoản đã cam kết và thoả thuận theo các hình
thức: Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn, thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và
thu lãi định kỳ, thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn. Nếu khách hàng không có
khả năng trả nợ thì ngân hàng cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn.
         - Tái xét hợp đồng tín dụng- là phân tích tín dụng trong điều kiện khoản
tín dụng đã được cấp nhằm đánh giá chất lượng, phát hiện rủi ro và xử lý kịp
thời.
         - Thanh lý hợp đồng- Nếu đến hạn của hợp đồng tín dụng và khách hàng
đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và khách hàng làm
thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản và lưu trữ hồ sơ vay vốn.
         Toàn bộ các khâu của quy trình tín dụng có thể mô tả bằng sơ đồ sau (sơ
đồ 1):




GVHD:Th.s Trần Ái Kết                 Trang 18               SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

   Khách hàng :                   Nhân viên tín dụng:               Lập hồ sơ:
   cung cấp tài liệu và           Tiếp xúc, hướng dẫn và            Giấy đề nghị vay vốn, Hồ
   thông tin                      phỏng vấn khách hàng              sơ pháp lý, Phương án




   Thu thập thông tin               Tổ chức phân tích và
   qua phỏng vấn,                                                    Kết quả ghi nhận:
                                    thẩm định:
   trao đổi, viếng                                                   Biên bản, tờ trình, Giấy
                                    Pháp lý, đảm bảo nợ
   thăm                                                              tờ về đảm bảo nợ
                                    vay.



   Cập nhật thông tin                Quyết định tín dụng:
   thị trường, chính                 Hội đồng phán quyết,            Từ            Giấy báo lý
   sách, khung pháp                  cá nhân phán quyết             chối           do
   lý.

                                                                    Hợp đồng tín dụng:
                                                                    Đàm phán, kỳ kết hợp
                                      Chấp thuận                    đồng tín dụng, ký kết
                                                                    hợp đồng phụ khác.
                            Giải ngân:
                            Chuyển tiền vào tài khoản của khách
                            hàng, trả cho nhà cung cấp.



                             Tổ chức giám sát:
                             Nhân viên kế toán, nhân viên         Giám sát          Vi phạm
                             tín dụng, thanh tra, kiểm soát       tín dụng          hợp đồng
                             viên.



                                Thu cả nợ gốc và lãi.                        Không đủ,
                                                                             không đúng
                                                                             hạn.


Thanh lý hợp đồng tín
                                    Đầy đủ và đúng hạn.              Biện pháp: Cảnh báo,
dụng bắt buộc
                                                                     tăng cường kiểm soát,
                                                                     ngừng giải ngân, tái xét
                                                                     tín dụng
                                 Thanh lý hợp đồng tín
                                 dụng mặc nhiên


Xử lý: Toá án, cơ                                                 Không đủ, Không
quan thẩm quyền                                                   đúng hạn.


                          Sơ đồ 1. Mô tả quy trình tín dụng



GVHD:Th.s Trần Ái Kết                        Trang 19                 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

   3.2.3. Cơ cấu tổ chức và trình độ nghiệp vụ nhân viên NHNo&PTNT Chi
nhánh Huyện Tân Hiệp
      Tổng số cán bộ hiện nay của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp là
26 người được phân công và tổ chức theo cơ cấu trực tuyến bao gồm:
   - Ban lãnh đạo: một giám đốc và một phó giám đốc.
   - Các phòng ban gồm:
      + Phòng kế toán – ngân quỹ: 12 người.
      + Phòng kế hoạch – kinh doanh: 10 người.
      + Tổ kiểm soát và thẩm định: 02 người.
      + Phòng giao dịch Thạnh Đông A và phòng giao dịch Kinh B.

                                 GIÁM ĐỐC



    PHÓ
    GIÁM
    ĐỐC


   PHÒNG           PHÒNG            PHÒNG            PHÒNG              TỔ
     KẾ              KẾ              GIAO             GIAO            KIỂM
   TOÁN-           HOẠCH-            DỊCH             DỊCH             TRA-
    NGÂN            KINH            THẠNH            KINH B           KIỂM
     QUỸ           DOANH            ĐÔNG A                            SOÁT
                                                                        VÀ
                                                                      THẨM
                                                                      ĐỊNH



     Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Huyện Tân Hiệp
      Tính đến ngày 31/12/2008, trình độ nhân viên của NHNo&PTNT Chi
nhánh huyện Tân Hiệp được phản ánh ở Bảng 1.
Bảng 1: Trình độ nghiệp vụ nhân viên NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân
                                      Hiệp
                          Đại học      Trung cấp        Sơ cấp      Tổng cộng
  Số lượng (người)          20               3             3            26
      Tỷ lệ (%)            76,92          11,54         11,54          100

      (Nguồn: Phòng Kế hoạch- kinh doanh NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Tân Hiệp)



GVHD:Th.s Trần Ái Kết                Trang 20              SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

       Dựa vào bảng 1 ta thấy, nhìn chung trình độ nhân viên của NHNo&PTNT
Chi nhánh huyện Tân Hiệp là hợp lý, trình độ nhân viên chủ yếu là Đại học,
chiếm 20 người, tương đương 76,92% trong tổng số nhân viên hiện có, trình độ
trung cấp chiếm 3 người tương ứng 11,54%, còn lại trình độ sơ cấp chiếm
11,54%, tương ứng là 03 nhân viên.
   3.2.4. Chức năng, nhịêm vụ của các phòng ban.
   3.2.4.1. Giám đốc:
      Là người đại diện cho ngân hàng quản lý, trực tiếp chỉ đạo thực hiện các
chính sách, chế độ nghiệp vụ, chịu trách nhiệm chính về các kế hoạch và hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh theo luật Doanh nghiệp Nhà nước và
Luật Tổ chức tín dụng dựa trên phạm vi, quyền hạn được cấp trên uỷ quyền.
   3.2.4.2. Phó giám đốc:
      Hỗ trợ cho giám đốc trong việc điều hành hoạt động của Chi nhánh, thay
thế cho giám đốc giải quyết một số mảng hoạt động của Chi nhánh, được giám
đốc phân công và chịu trách nhiệm chính về kế toán ngân quỹ.
   3.2.4.3. Giám đốc Phòng giao dịch (Thạnh Đông A, Kinh B):
      Trực tiếp điều hành hoạt động của Phòng giao dịch, thực hiện chính sách
chế độ nghiệp vụ, giao dịch và kế hoạch kinh doanh trong phạm vi quyền hạn
của Chi nhánh, chịu sự quản lý và định kỳ báo cáo về Chi nhánh Huyện.
   3.2.4.4. Phòng kế hoạch kinh doanh.
      -Trưởng phòng, phó phòng:
       Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về chiến lược kinh doanh của Chi
nhánh, thực hiện hoạt động tín dụng, xây dựng kế hoạch kinh doanh, dự án đầu
tư, chiến lược, kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay của đơn vị kinh tế, các cá
nhân hộ gia đình và thẩm định dự án đầu tư để quyết định cho vay hay không,
kiểm tra, đôn đốc, kiểm soát nội dung thẩm định của cán bộ tín dụng, tái thẩm
định hồ sơ vay, gia hạn nợ, thống kê, báo cáo theo yêu cầu.
      - Cán bộ tín dụng:
       Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh như: thu thập, cung cấp thông tin,
thẩm định các dự án cho vay, hạn mức tín dụng và giới hạn cho vay với từng
khách hàng, giải ngân và thu nợ, tiến hành thống kê, phân tích thông tin, phân
loại khách hàng, báo cáo và tổng kết hoạt động theo định kỳ.


GVHD:Th.s Trần Ái Kết                Trang 21                 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

   3.2.4.5. Phòng kế toán ngân quỹ.
       Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản gửi tiền, chuyển tiền theo đúng quy
định của NHNo&PTNT Việt Nam; lập báo cáo về hoạt động kinh tế tài chính,
quản lý các loại vốn, tài sản; quản lý các hồ sơ thế chấp, bảo lãnh, tổng hợp, lưu
trữ hồ sơ tài liệu kế toán và thực hiện các khoản thu chi tiền mặt trên cơ sở
chứng từ phát sinh trong ngày; phát hiện và ngăn chặn tiền giả.
   3.2.4.6. Hai Phòng giao dịch (Kinh B và Thạnh Đông A).
       Có chức năng chính như một Chi nhánh Ngân hàng nhưng quy mô nhỏ
hơn và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Tân Hiệp.
   3.2.4.7. Tổ kiểm tra kiểm soát và thẩm định.
      - Tổ kiểm tra kiểm soát:
      Tuân thủ theo sự chỉ đạo nghiệp vụ kiểm tra, kiểm toán, tổ chức thực hiện
kiểm tra, kiểm toán theo đề cương, chương trình kiểm tra kiểm toán của
NHNo&PTNT Việt Nam và kế hoạch của đơn vị để phù hợp với đơn vị mình,
kiểm toán nhằm bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh.
      - Tổ thẩm định:
      Chịu trách nhiệm quản lý, thu thập, cung cấp thông tin nhằm phục vụ cho
công tác thẩm định và phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Thẩm định những món vay vượt quá quyền phán quyết của Giám đốc Chi nhánh.
   3.2.5. Những nghiệp vụ chính mà Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển
Nông thôn Chi nhánh Tân Hiệp thực hiện:
      - Huy động vốn nhàn rỗi trong địa bàn huyện, sử dụng vốn tự có, vốn huy
động và vốn vay của ngân hàng cấp trên cung cấp tín dụng phục vụ cho nhu cầu
vốn cho cá nhân và doanh nghiệp.
      - Nhận ủy thác tiền gửi thanh toán , tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu
bằng VNĐ và ngoại tệ đối với khách hàng trong và ngoài nước.
      - Mở tài khoản ngoại tệ tại các ngân hàng đại lý ở nước ngoài. Mua bán
ngay và trao đổi các ngoại tệ mạnh, thực hiện các nghiệp vụ hối đoái.
      - Tham gia hệ thống thanh toán toàn cầu qua hệ thống chuyển tiền nhanh
qua Western Union, thực hiện dịch vụ kiều hối tại Việt Nam phục vụ kiều bào
nước ngoài gửi tiền cho người thân tại Việt Nam.


GVHD:Th.s Trần Ái Kết                Trang 22              SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang

       - Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh thanh toán quốc tế, thanh toán xuất nhập
khẩu giúp cho doanh nghiệp xuất khẩu thu hộ số tiền bán hàng ra nước ngoài
hoặc chi hộ số tiền nhập khẩu hàng đối với doanh nghiệp nhập khẩu.
3.3.   KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NHNo&PTNT CHI NHÁNH TÂN HIỆP QUA 03 NĂM ( 2006- 2007- 2008).
   3.3.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi
nhánh huyện Tân Hiệp.
          Trong thời gian qua tình hình kinh tế trong nước cũng như ngoài nước có
những chuyển biến khá phức tạp: dịch cúm gia cầm ở các địa phương, lạm phát
trong nước,.…đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng trên cả nước.
          Bên cạnh đó, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các tổ chức tín dụng
trên địa bàn cũng là mối quan tâm của Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang. Tuy nhiên hoạt
động kinh doanh của Chi nhánh vẫn tiếp tục duy trì ổn định. Khái quát tình hình
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua ba năm: 2006, 2007, 2008 được thể
hiện qua bảng 2 dưới đây:

 Bảng 2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh Tân
                    Hiệp qua 03 năm 2006, 2007, 2008

                                                                        ĐVT: Triệu đồng
                                                        So sánh                   Tốc độ
                       Năm                2007/2006               2008/2007        tăng
                                                                                  bình
   Chỉ                                    Số                                      quân
   tiêu       2006    2007     2008      tiền       %      Số tiền       %         (%)
  Doanh
   thu       35.288   48.788   81.956   13.500     38,26    33.168       67,98     53,12
   Chi
   phí       24.052   32.109   68.106    8.057     33,50    35.997      112,11     72,81
   Lợi
  nhuận      11.236   16.679   13.850    5.443     48,44    -2.829       -16,96    15,74


(Nguồn: Số liệu thống kê Phòng Kế hoạch kinh doanh NHNo& PTNT huyện Tân Hiệp)



GVHD:Th.s Trần Ái Kết                   Trang 23                   SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang


              KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
             NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN TÂN HIỆP
                                                        ĐVT: Triệu đồng

    90000

    80000

    70000

    60000

    50000
                                                                 Doanh thu
    40000

    30000                                                        Chi phí
    20000

    10000
                                                                 Lợi nhuận

         0
             Năm 2006       Năm 2007   Năm 2008




         Hình 1. Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT
         Chi nhánh huyện Tân Hiệp qua 03 năm: 2006, 2007, 2008.
   3.3.1.2. Về doanh thu.
      Dựa vào bảng số liệu ở bảng 2 và hình 1 thể hiện tình hình doanh thu của
ngân hàng qua 03 năm ta thấy:
      Nhân tố doanh thu qua 02 năm (2006 và 2007) không ngừng tăng lên và
đến năm 2008 thì doanh thu tăng lên vượt bậc. Ta sẽ xem xét tổng thu nhập năm
2006 đạt được là 35.288 triệu đồng. Trong năm 2007, trong năm chi nhánh đã cố
gắng sử dụng nhiều biện pháp tích cực như thu hút nhiều khách hàng mới, tăng
dư nợ tín dụng, tăng doanh số kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ thanh toán Ngân
hàng…nhằm khởi tăng nguồn thu, tạo thu nhập tăng tích lũy ngày càng nhiều
nên tổng thu nhập năm 2007 là 48.788 triệu đồng tăng lên so với doanh thu năm
2006 là 13.500 triệu đồng (tức tăng 38,26%).
      Qua đến năm 2008, tình hình thu nhập của ngân hàng là 81.956 triệu
đồng, so với năm 2007 thì tổng thu nhập tăng lên là 33.168 triệu đồng nếu tính
theo tỉ lệ phần trăm thì tăng lên 67,98%. Nguyên nhân là do lạm phát toàn cầu và


GVHD:Th.s Trần Ái Kết               Trang 24              SVTH: Đinh Thị Mỹ Á
http://www.kinhtehoc.net
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)
Luan van tot nghiep ke toan (2)

Contenu connexe

Tendances

luan van tot nghiep ke toan (51).pdf
luan van tot nghiep ke toan (51).pdfluan van tot nghiep ke toan (51).pdf
luan van tot nghiep ke toan (51).pdfNguyễn Công Huy
 
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EUYếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EUDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...
Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...
Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại ngân hàng thương mại cổ phần ngo...
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại ngân hàng thương mại cổ phần ngo...Luận văn: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại ngân hàng thương mại cổ phần ngo...
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại ngân hàng thương mại cổ phần ngo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Th s16.08 thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại ...
Th s16.08 thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại ...Th s16.08 thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại ...
Th s16.08 thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Tendances (13)

luan van tot nghiep ke toan (51).pdf
luan van tot nghiep ke toan (51).pdfluan van tot nghiep ke toan (51).pdf
luan van tot nghiep ke toan (51).pdf
 
Phương thức phát triển kinh tế ở Trung Quốc sau Đại hội XVIII, HAY
Phương thức phát triển kinh tế ở Trung Quốc sau Đại hội XVIII, HAYPhương thức phát triển kinh tế ở Trung Quốc sau Đại hội XVIII, HAY
Phương thức phát triển kinh tế ở Trung Quốc sau Đại hội XVIII, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Luận văn: Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên địa bàn Hà Nội, HAY
Luận văn: Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên địa bàn Hà Nội, HAYLuận văn: Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên địa bàn Hà Nội, HAY
Luận văn: Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên địa bàn Hà Nội, HAY
 
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EUYếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU
 
Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...
Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...
Th s01.082 các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại ngân hàng thương mại cổ phần ngo...
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại ngân hàng thương mại cổ phần ngo...Luận văn: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại ngân hàng thương mại cổ phần ngo...
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại ngân hàng thương mại cổ phần ngo...
 
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCM
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCMLuận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCM
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCM
 
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
 
Th s16.08 thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại ...
Th s16.08 thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại ...Th s16.08 thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại ...
Th s16.08 thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại ...
 
Phát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên
Phát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái NguyênPhát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên
Phát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên
 
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
 

En vedette

Tiểu luận thực trạng và giải pháp phát triển vận tải container ở việt nam t...
Tiểu luận thực trạng và giải pháp phát triển vận tải container ở việt nam   t...Tiểu luận thực trạng và giải pháp phát triển vận tải container ở việt nam   t...
Tiểu luận thực trạng và giải pháp phát triển vận tải container ở việt nam t...Tuấn Tửng
 
Phan tich-tai-chinh-va-nang-cao-hieu-qua-tai-chinh-cua-tong-cty-hang-khong-vi...
Phan tich-tai-chinh-va-nang-cao-hieu-qua-tai-chinh-cua-tong-cty-hang-khong-vi...Phan tich-tai-chinh-va-nang-cao-hieu-qua-tai-chinh-cua-tong-cty-hang-khong-vi...
Phan tich-tai-chinh-va-nang-cao-hieu-qua-tai-chinh-cua-tong-cty-hang-khong-vi...HuynhTien92
 
Tailieu.vncty.com luan-van-nghiep-vu-ngan-hang
Tailieu.vncty.com   luan-van-nghiep-vu-ngan-hangTailieu.vncty.com   luan-van-nghiep-vu-ngan-hang
Tailieu.vncty.com luan-van-nghiep-vu-ngan-hangTrần Đức Anh
 
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung vonTailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung vonTrần Đức Anh
 
Luận văn biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
Luận văn  biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logisticLuận văn  biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
Luận văn biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logisticHuynh Loc
 
Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...
Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...
Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatexTailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatexTrần Đức Anh
 
Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)Nguyễn Công Huy
 
Ke toan.org luan-van-ke-toan-ban-hang-va-xac-dinh-kqkd_1
Ke toan.org luan-van-ke-toan-ban-hang-va-xac-dinh-kqkd_1Ke toan.org luan-van-ke-toan-ban-hang-va-xac-dinh-kqkd_1
Ke toan.org luan-van-ke-toan-ban-hang-va-xac-dinh-kqkd_1Góc Nhỏ May Mắn
 
Tiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và Việt nam
Tiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và  Việt namTiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và  Việt nam
Tiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và Việt namNgọc Hưng
 
NGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdf
NGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdfNGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdf
NGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdfthanhechip99
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công...
Luận văn thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công...Luận văn thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công...
Luận văn thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công...Thịnh Alvin
 
Mẫu khóa luận tốt nghiệp
Mẫu khóa luận tốt nghiệpMẫu khóa luận tốt nghiệp
Mẫu khóa luận tốt nghiệpHương Vũ
 
Mẫu đề cương luận văn Thạc sỹ
Mẫu đề cương luận văn Thạc sỹMẫu đề cương luận văn Thạc sỹ
Mẫu đề cương luận văn Thạc sỹGiang Coffee
 
99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..
99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..
99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

En vedette (20)

Tiểu luận thực trạng và giải pháp phát triển vận tải container ở việt nam t...
Tiểu luận thực trạng và giải pháp phát triển vận tải container ở việt nam   t...Tiểu luận thực trạng và giải pháp phát triển vận tải container ở việt nam   t...
Tiểu luận thực trạng và giải pháp phát triển vận tải container ở việt nam t...
 
Phan tich-tai-chinh-va-nang-cao-hieu-qua-tai-chinh-cua-tong-cty-hang-khong-vi...
Phan tich-tai-chinh-va-nang-cao-hieu-qua-tai-chinh-cua-tong-cty-hang-khong-vi...Phan tich-tai-chinh-va-nang-cao-hieu-qua-tai-chinh-cua-tong-cty-hang-khong-vi...
Phan tich-tai-chinh-va-nang-cao-hieu-qua-tai-chinh-cua-tong-cty-hang-khong-vi...
 
Tailieu.vncty.com luan-van-nghiep-vu-ngan-hang
Tailieu.vncty.com   luan-van-nghiep-vu-ngan-hangTailieu.vncty.com   luan-van-nghiep-vu-ngan-hang
Tailieu.vncty.com luan-van-nghiep-vu-ngan-hang
 
Luan van tot nghiep
Luan van tot nghiepLuan van tot nghiep
Luan van tot nghiep
 
Luan van thac si kinh te (1)
Luan van thac si kinh te (1)Luan van thac si kinh te (1)
Luan van thac si kinh te (1)
 
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung vonTailieu.vncty.com   giai phap nang cao hieu qua su dung von
Tailieu.vncty.com giai phap nang cao hieu qua su dung von
 
Luận văn biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
Luận văn  biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logisticLuận văn  biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
Luận văn biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
 
Luan van nop thay
Luan van nop thayLuan van nop thay
Luan van nop thay
 
Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...
Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...
Phan tich tai_chinh_va_mot_so_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh__z_mae8c_cd8l_201...
 
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatexTailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
 
Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)
 
Ke toan.org luan-van-ke-toan-ban-hang-va-xac-dinh-kqkd_1
Ke toan.org luan-van-ke-toan-ban-hang-va-xac-dinh-kqkd_1Ke toan.org luan-van-ke-toan-ban-hang-va-xac-dinh-kqkd_1
Ke toan.org luan-van-ke-toan-ban-hang-va-xac-dinh-kqkd_1
 
Tiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và Việt nam
Tiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và  Việt namTiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và  Việt nam
Tiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và Việt nam
 
NGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdf
NGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdfNGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdf
NGUYEN VAN VIET_QUAN TRI RUI RO.pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toanLuan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toan
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
 
Luận văn thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công...
Luận văn thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công...Luận văn thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công...
Luận văn thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công...
 
Mẫu khóa luận tốt nghiệp
Mẫu khóa luận tốt nghiệpMẫu khóa luận tốt nghiệp
Mẫu khóa luận tốt nghiệp
 
Mẫu đề cương luận văn Thạc sỹ
Mẫu đề cương luận văn Thạc sỹMẫu đề cương luận văn Thạc sỹ
Mẫu đề cương luận văn Thạc sỹ
 
99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..
99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..
99 đề tài báo cáo thực tập ngành luật, luật dân sự, kinh tế, hình sự, quốc tế..
 

Similaire à Luan van tot nghiep ke toan (2)

Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (58).pdf
luan van tot nghiep ke toan (58).pdfluan van tot nghiep ke toan (58).pdf
luan van tot nghiep ke toan (58).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfluan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfluan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (38).pdf
luan van tot nghiep ke toan (38).pdfluan van tot nghiep ke toan (38).pdf
luan van tot nghiep ke toan (38).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdfluan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (35).pdf
luan van tot nghiep ke toan (35).pdfluan van tot nghiep ke toan (35).pdf
luan van tot nghiep ke toan (35).pdfNguyễn Công Huy
 
Thiet lap giai phap huy dong von
Thiet lap giai phap huy dong vonThiet lap giai phap huy dong von
Thiet lap giai phap huy dong vonthanhthanh317
 
luan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdfluan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdfluan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdfluan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdfNguyễn Công Huy
 
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...Hoàng Lê
 
luan van tot nghiep ke toan (65).pdf
luan van tot nghiep ke toan (65).pdfluan van tot nghiep ke toan (65).pdf
luan van tot nghiep ke toan (65).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (3)
Luan van tot nghiep ke toan (3)Luan van tot nghiep ke toan (3)
Luan van tot nghiep ke toan (3)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (19)
Luan van tot nghiep ke toan (19)Luan van tot nghiep ke toan (19)
Luan van tot nghiep ke toan (19)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)Nguyễn Công Huy
 

Similaire à Luan van tot nghiep ke toan (2) (20)

Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)
 
luan van tot nghiep ke toan (58).pdf
luan van tot nghiep ke toan (58).pdfluan van tot nghiep ke toan (58).pdf
luan van tot nghiep ke toan (58).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfluan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)
 
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfluan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (38).pdf
luan van tot nghiep ke toan (38).pdfluan van tot nghiep ke toan (38).pdf
luan van tot nghiep ke toan (38).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdfluan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (35).pdf
luan van tot nghiep ke toan (35).pdfluan van tot nghiep ke toan (35).pdf
luan van tot nghiep ke toan (35).pdf
 
Thiet lap giai phap huy dong von
Thiet lap giai phap huy dong vonThiet lap giai phap huy dong von
Thiet lap giai phap huy dong von
 
luan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdfluan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)
 
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdfluan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdfluan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
 
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
 
luan van tot nghiep ke toan (65).pdf
luan van tot nghiep ke toan (65).pdfluan van tot nghiep ke toan (65).pdf
luan van tot nghiep ke toan (65).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (3)
Luan van tot nghiep ke toan (3)Luan van tot nghiep ke toan (3)
Luan van tot nghiep ke toan (3)
 
Luan van tot nghiep ke toan (19)
Luan van tot nghiep ke toan (19)Luan van tot nghiep ke toan (19)
Luan van tot nghiep ke toan (19)
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng VIB
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng VIBLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng VIB
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng VIB
 
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
 
Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)
 

Plus de Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

Plus de Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Luan van tot nghiep ke toan (2)

  • 1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QTKD  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂN HIỆP- KIÊN GIANG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Trần Ái Kết Đinh Thị Mỹ Á MSSV: 4053496 MSL: KT0520A1 Tháng 05 / 2009 http://www.kinhtehoc.net
  • 2. www.kinhtehoc.net LỜI CẢM TẠ Sau 04 năm học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại học, kết hợp với thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Tân Hiệp. Em đã tiếp thu và tích lũy được nhiều kinh nghiệm quí báu cho mình. Để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này là nhờ có sự giảng dạy tận tình của quí thầy cô trường Đại học Cần Thơ, Thầy cô Khoa Kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh, Thầy cô Bộ môn Kế toán Kiểm toán và sự hướng dẫn tận tâm của Thầy Trần Ái Kết- bộ môn Tài Chính. Và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị cán bộ viên chức trong Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Tân Hiệp. Xin chân thành cảm ơn: - Quí thầy cô khoa Kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Cần Thơ. - Thầy Trần Ái Kết. - Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Tân Hiệp: + Ông: Phan Văn Tính (Giám đốc). + Ông: Đỗ Đức Minh (Phó Giám đốc). + Ông: Đoàn Quang Vinh (Trưởng phòng Tín dụng). + Ông: Võ Thanh Khiết (Phó phòng Tín dụng). Cùng tất cả các anh chị cán bộ viên chức các phòng ban trong Ngân hàng đã giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Sau cùng, Em xin kính chúc quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ cùng các cô chú, anh chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tân Hiệp luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác. Sinh viên Đinh Thị Mỹ Á i http://www.kinhtehoc.net
  • 3. www.kinhtehoc.net LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và phân tích trong bài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày…28….tháng…05….năm 2009 Sinh viên Đinh Thị Mỹ Á ii http://www.kinhtehoc.net
  • 4. www.kinhtehoc.net NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- Chi nhánh NHNo&PTNT Tân Hiệp Ngày…….tháng…05….năm 2009 Giám đốc iii http://www.kinhtehoc.net
  • 5. www.kinhtehoc.net NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày……..tháng…05….năm 2009 Giáo viên hướng dẫn iv http://www.kinhtehoc.net
  • 6. www.kinhtehoc.net NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày…..tháng…05..năm 2009 Giáo viên phản biện v http://www.kinhtehoc.net
  • 7. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang MỤC LỤC Trang Chương 1. GIỚI THIỆU .................................................................................. 1 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................. 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể. ..................................................................................... 2 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ......................................................................... 2 1.3.1. Về không gian. ....................................................................................... 2 1.3.2. Về thời gian............................................................................................ 2 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu. ........................................................................... 3 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................................................... 4 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN............................................................................ 4 2.1.1. Khái quát ngân hàng thương mại........................................................... 4 2.1.1.1. Định nghĩa ngân hàng thương mại. .................................................... 4 2.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại. .............................................. 4 2.1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại..................................................... 4 2.1.2. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng....................................... 5 2.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng............................................................ 5 2.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng:............................................................. 5 2.1.2.3. Phân loại các nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương mại. ........... 6 2.1.3. Rủi ro tín dụng. ...................................................................................... 8 2.1.3.1. Khái niệm............................................................................................ 8 2.1.3.2. Nguyên nhân phát sinh. ...................................................................... 8 2.1.4. Bảo đảm tín dụng................................................................................... 8 2.1.4.1. Giới thiệu chung. ................................................................................ 8 2.1.4.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng. ........................................................ 9 2.1.5. Một số chỉ tiêu dùng phân tích chung hoạt động tín dụng................... 10 2.1.5.1. Doanh số cho vay.............................................................................. 10 2.1.5.2. Doanh số thu nợ. .............................................................................. 10 GVHD: Trần Ái Kết vi SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 8. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang 2.1.5.3. Dư nợ. .............................................................................................. 11 2.1.5.4. Nợ xấu............................................................................................... 11 2.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng.............................. .11 2.1.6.1. Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn. .................................... 11 2.1.6.2. Dư nợ trên tổng vốn huy động.......................................................... 12 2.1.6.3. Hệ số thu nợ. ..................................................................................... 12 2.1.6.4. Nợ xấu trên tổng dư nợ. .................................................................... 12 2.1.6.5. Vòng quay vốn tín dụng.................................................................... 12 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 13 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 13 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................. 13 Chương 3. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂN HIỆP- KIÊN GIANG .............................................................................................................. 14 3.1.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN HIỆP. .............. 14 3.1.1.Về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên. ................................................... 14 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội. ...................................................................... 14 3.2. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TÂN HIỆP....................................... 15 3.2.1. Sơ lược về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ............................................................................................................................ 15 3.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Tân Hiệp ...................................................... 15 3.2.3. Quy trình tín dụng căn bản. ................................................................. 16 3.2.3. Cơ cấu tổ chức và trình độ nghiệp vụ nhân viên NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Tân Hiệp ...................................................................................... 20 3.2.4. Chức năng, nhịêm vụ của các phòng ban. ........................................... 21 3.2.4.1. Giám đốc........................................................................................... 21 3.2.4.2. Phó giám đốc .................................................................................... 21 3.2.4.3. Giám đốc phòng giao dịch ( Thạnh Đông A, Kinh B)...................... 21 3.2.4.4. Phòng kế hoạch kinh doanh. ............................................................. 21 GVHD: Trần Ái Kết vii SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 9. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang 3.2.4.5. Phòng kế toán ngân quỹ.................................................................... 22 3.2.4.6. Hai phòng giao dịch (Kinh B và Thạnh Đông A)............................ 22 3.2.4.7. Tổ kiểm tra kiểm soát và thẩm định. ................................................ 22 3.2.5. Những nghiệp vụ chính mà Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Tân Hiệp thực hiện ......................................................... 22 3.3. KHÁI QUÁT KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA 03 NĂM ( 2006- 2007- 2008). .................................................... 23 3.3.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp. ................................................................................................. 23 3.3.1.2. Về doanh thu. .................................................................................... 24 3.3.1.3. Về chi phí.......................................................................................... 25 3.3.1.4. Về lợi nhuận...................................................................................... 25 Chương 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂN HIỆP- KIÊN GIANG .......................................................... 27 4.1. TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 03 NĂM 2006- 2007- 2008.......................................................................................................... 27 4.1.1. Phân tích tổng quát cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh.......................... 27 4.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TÂN HIỆP. ................................................................ 30 4.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 03 năm................. 30 4.2.1.1. Doanh số cho vay.............................................................................. 30 4.2.1.2. Doanh số thu nợ ................................................................................ 36 4.2.1.3. Tình hình dư nợ................................................................................. 42 4.2.1.4. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn .................................................. 49 4.2.1.5. Dư nợ trên tổng vốn huy động.......................................................... 50 4.2.1.6. Hệ số thu nợ. ..................................................................................... 51 4.2.1.7. Vòng quay vốn tín dụng.................................................................... 52 4.3. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG............................................. 52 4.3.1. Nợ xấu.................................................................................................. 53 GVHD: Trần Ái Kết viii SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 10. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang 4.3.1.1. Nợ xấu theo thành phần kinh tế ....................................................... 53 4.3.1.2. Nợ xấu theo thời hạn......................................................................... 55 4.3.2. Nợ xấu trên tổng dư nợ........................................................................ 58 Chương 5. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂN HIỆP- KIÊN GIANG................................... 60 5.1. NHỮNG MẶT TỒN TẠI CỦA CHI NHÁNH VÀ NGUYÊN NHÂN ............................................................................................................................ 60 5.1.1. Thuận lợi .............................................................................................. 60 5.1.2. Khó khăn- hạn chế ............................................................................... 61 5.1.3. Nguyên nhân. ....................................................................................... 62 5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP. .............................................................................. 63 Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 67 6.1. KẾT LUẬN. ............................................................................................... 67 6.2. KIẾN NGHỊ. .............................................................................................. 68 6.2.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang. ............................................................................ 68 6.2.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Kiên Giang. ................................................................................................................. 69 6.2.2. Đối với Nhà Nước và các cơ quan chức năng địa phương. ................. 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 70 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 71 GVHD: Trần Ái Kết ix SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 11. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU BẢNG Trang Sơ đồ 1. Mô tả quy trình tín dụng....................................................................... 19 Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT Huyện Tân Hiệp ............... 20 Bảng 1: Trình độ nghiệp vụ nhân viên NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp ............................................................................................................................. 20 Bảng 2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp qua 03 năm 2006, 2007, 2008 ............................................................................. 23 Bảng 3: nguồn vốn của NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp qua 03 năm 2006, 2007, 2008 .......................................................................................................... 28 Bảng 4: Doanh số cho vay qua 03 năm 2006- 2007- 2008................................ 31 Bảng 5. Doanh số cho vay theo kỳ hạn của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp qua 03 năm. ............................................................................................... 32 Bảng 6. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua 03 năm tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp....................................................... 34 Bảng 7: Doanh số thu nợ qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp ................................................................................................................... 37 Bảng 8. Doanh số thu nợ theo thời hạn của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp .................................................................................................................... 38 Bảng 9. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua 03 năm tại NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Tân Hiệp. .............................................................................. 40 Bảng 10: Tình hình dư nợ qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp .................................................................................................................... 43 Bảng 11. Dư nợ theo thời hạn qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp ............................................................................................................. 44 Bảng 12. Dư nợ theo thành phần kinh tế qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp. ..................................................................................... 46 Bảng 13:Một số chỉ tiêu về hoạt động tín dụng:................................................ 48 Bảng 14: Tình hình nợ xấu qua 03 năm tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp .................................................................................................................... 53 GVHD: Trần Ái Kết x SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 12. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang Bảng 15. Nợ xấu theo thành phần kinh tế qua 03 năm tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp ....................................................................................... 54 Bảng 16. Nợ xấu theo thời hạn của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp qua 03 năm. ........................................................................................................ 55 Bảng 17: Các chỉ tiêu về chất lượng tín dụng.................................................... 57 GVHD: Trần Ái Kết xi SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 13. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang DANH MỤC HÌNH Hình 1. Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp qua 03 năm: 2006, 2007, 2008 ................................................ .24 Hình 2: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 03 năm ................................ 30 Hình 3: Doanh số cho vay qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp ............................................................................................................................. 31 Hình 4. Doanh số cho vay theo kỳ hạn qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Tân Hiệp ................................................................................................. 33 Hình 5. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua 03 năm tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp. ............................................................................... 36 Hình 6: Doanh số thu nợ qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp. .................................................................................................................... 38 Hình 7. Doanh số thu nợ theo thời hạn của NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Tân Hiệp .................................................................................................................... 39 Hình 8. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua 03 năm tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp ................................................................................. 41 Hình 9: Biểu đồ phản ánh dư nợ qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp ................................................................................................... 43 Hình 10. Dư nợ theo thời hạn của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp qua 03 năm ................................................................................................................. 45 Hình 11: Dư nợ theo thành phần kinh tế qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Tân Hiệp. ...................................................................................... 47 Hình 12. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn..................................................... 49 Hình 13. Dư nợ trên tổng vốn huy động............................................................. 50 Hình 14. Hệ số thu nợ ........................................................................................ 51 Hình 15. Vòng quay vốn tín dụng. ..................................................................... 52 Hình 16: Tình hình nợ xấu qua 03 năm tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp ..................................................................................................................... 53 Hình 17. Nợ xấu theo thành phần kinh tế qua 03 năm của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp. ....................................................................................... 55 GVHD: Trần Ái Kết xii SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 14. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang Hình 18: Nợ xấu theo thời hạn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tân Hiệp qua 03 năm. ......................................................................................................... 57 Hình 19. Nợ xấu trên tổng dư nợ........................................................................ 58 GVHD: Trần Ái Kết xiii SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 15. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. NHTM: Ngân hàng thương mại. TCTD: Tổ chức tín dụng SDV: Sử dụng vốn NH: Ngân hàng GVHD: Trần Ái Kết xiv SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 16. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI. Sau khi là thành viên của tổ chức Thương mại thế giới WTO, nước ta hội nhập với nền kinh tế thế giới sâu hơn, rộng hơn, cơ hội mở ra cũng nhiều hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế- xã hội. Mặt tích cực là đã thu được nhiều thành tựu đáng ghi nhận nhưng mặt trái của nó là nền kinh tế nước ta phải đối phó với áp lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ngoài ngày càng đông đảo và mạnh mẽ, lạm phát cao, suy giảm kinh tế do ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm trong nước, thiên tai và sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nền tài chính thế giới với những diễn biến phức tạp và những thách thức trước mắt cũng nhiều hơn. Để đối phó với những khó khăn trước mắt. Tất cả các thành phần kinh tế đều bám sát sự chỉ đạo của Nhà nước vượt qua thời kỳ khó khăn. Và Ngân hàng là một trong những công cụ đắc lực hỗ trợ cho nhà nước trong việc huy động vốn, mở rộng vốn đầu tư cho lĩnh vực hoạt động sản xuất phát triển, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài tăng trưởng kinh tế trong nước, góp phần hỗ trợ cho nhà nước trong việc kiềm chế, đẩy lùi lạm phát, ổn định giá cả, đẩy lùi suy giảm kinh tế bằng cách ấn định lãi suất, cho vay đúng nhu cầu cấp thiết của doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là nông nghiệp nông thôn phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là tiêu chí và chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của Đảng, Nhà nước, nhân dân ta. Để giúp các doanh nghiệp nhỏ và hộ sản xuất cũng như các cá thể, hộ nông dân phát triển được trong giai đoạn khó khăn này và phát triển như mong đợi phải nói đến vai trò quan trọng của ngành ngân hàng. Và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được nói đến với một vai trò chủ lực giúp phát triển kinh tế- xã hội nông thôn Việt Nam. Và NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- tỉnh Kiên Giang là một trong khoảng 2.200 chi nhánh của NHNo&PTNT Việt Nam hoạt động nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp- nông thôn Tân Hiệp- Kiên Giang , mặt khác góp GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 1 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 17. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang phần tạo uy tín và sự lớn mạnh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong sự cạnh tranh của nhiều ngân hàng khác. Làm được như vậy, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tân Hiệp- tỉnh Kiên Giang không ngừng nỗ lực hơn nữa trong hoạt động tín dụng của mình nhằm hoàn thiện hơn nữa tồn tại và phát triển vững chắc trong quá trình hội nhập này cùng với kinh tế Việt Nam. Vì vậy, em chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Tân Hiệp – Kiên Giang ” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. 1.2.1. Mục tiêu chung: Mục tiêu tổng quát của đề tài là thông qua đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu cụ thể của đề tài hướng đến các vấn đề sau: 1. Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ở NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp thông qua tình hình huy động vốn- sử dụng vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ- nợ xấu. 2. Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của NHNo& PTNT huyện Tân Hiệp, dựa vào tình hình thu nhập, chi phí phát sinh và lợi nhuận. 3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. 1.3.1. Về không gian. Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Tân Hiệp- Kiên Giang 1.3.2. Về thời gian. Do thời gian nghiên cứu có giới hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu số liệu trong các năm 2006- 2007- 2008. GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 2 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 18. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu. Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng, các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng: - Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động của ngân hàng. - Doanh số cho vay - Doanh số thu nợ. - Doanh số dư nợ. - Tình hình nợ xấu qua các năm. GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 3 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 19. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN. 2.1.1. Khái quát ngân hàng thương mại. 2.1.1.1. Định nghĩa ngân hàng thương mại. Theo Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khoá X thông qua ngày 12 tháng 12 năm 1997, định nghĩa: “Ngân hàng Thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan”. 2.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại có 03 chức năng cơ bản: Chức năng trung gian tài chính, bao gồm chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Chức năng trung gian tín dụng: Huy động nguồn vốn từ chủ thể tiết kiệm có vốn nhàn rỗi và cấp tín dụng đầu tư đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế xã hội. Về trung gian thanh toán: Thực hiện theo yêu cầu của khách hàng như mở tài khoản tiền gửi giao dịch, quản lý và cung cấp các dịch vụ thanh toán, tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng. Chức năng tạo tiền: trong quá trình kinh doanh tiền tệ, các chủ ngân hàng đã dùng giấy chứng nhận tiền gửi- tiền giấy- được khách hàng sử dụng để chi trả các khoản nợ. Nhờ hoạt động trong hệ thống mà ngân hàng thương mại đã sáng tạo ra bút tệ, thay cho tiền mặt, góp phần gia tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế. Chức năng “ sản xuất” bao gồm huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra “ sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. 2.1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại: - Vai trò tập trung vốn của nền kinh tế: Trong nền kinh tế có những chủ thể có những khoản tiền nhàn rỗi và những khoản tiền đó chưa được sử dụng một cách triệt để (ví dụ như vẫn còn cất giấu trong nhà chưa được mang ra lưu thông) nhưng họ cũng muốn tiền này sinh lời cho mình và họ nghĩ đến hoạt động cho vay và có những chủ thể cần tiền để hoạt động kinh doanh. Nhưng những chủ thể này không quen biết nhau và cũng GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 4 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 20. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang có thể không tin tưởng nhau nên tiền vẫn chưa được lưu thông. Và Ngân hàng thương mại với vai trò trung gian của mình, nhận tiền từ người muốn cho vay, trả lãi cho họ và đem số tiền ấy cho người cần vốn được vay. Thực hiện được điều này NHTM huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; mặt khác với số vốn này NHTM sẽ đáp ứng được nhu cầu vốn của nền kinh tế để sản xuất kinh doanh. Qua đó nó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. NHTM vừa là người đi vay vừa là người cho vay và với số lãi suất chênh lệch có được nó sẽ duy trì hoạt động của mình. Vai trò trung gian này trở nên phong phú hơn với việc phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu,… NHTM có thể làm trung gian giữa công ty và các nhà đầu tư; chuyển giao mệnh lệnh trên thị trường chứng khoán; đảm nhận việc mua trái phiếu công ty… 2.1.2. Những vấn đề căn bản về tín dụng ngân hàng 2.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng ngân hàng chứa đựng 03 nội dung: Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng, sự chuyển nhượng này là có thời hạn và có kèm theo chi phí. 2.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ theo các tiêu thức phân loại khác nhau: Dựa vào mục đích tín dụng, tín dụng ngân hàng phân theo các loại sau: cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp, tiêu dùng cá nhân, cho vay bất động sản, cho vay nông nghiệp, cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu. Dựa vào thời hạn tín dụng thì được phân chia thành các loại sau: - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 01 năm, với mục đích thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. - Cho vay trung hạn: loại cho vay này có thời hạn từ 01 đến 05 năm. Mục đích của loại cho vay này là đầu tư vào tài sản cố định. - Cho vay dài hạn: Có thời hạn trên 05 năm. Mục đích của loại vay này là nhằm vào các dự án đầu tư. GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 5 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 21. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: - Cho vay không có bảo đảm: Loại vay này không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay hay không. - Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở bảo đảm cho các món vay như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. Dựa vào phương thức cho vay: Cho vay theo món vay, cho vay theo hạn mức tín dụng. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay: Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ (cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn), cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp, cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 2.1.2.3. Phân loại các nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương mại. * Dựa vào bảng cân đối tài sản: Bảng cân đối tài sản là bảng báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản và nguồn vốn của NHTM ở một thời điểm nào đó. Nhìn vào đó chúng ta có thể có thể hệ thống hoá được một số nghiệp vụ chủ yếu của NHTM, có thể chia thành nghiệp vụ nội bảng và nghiệp vụ ngoại bảng. - Nghiệp vụ nội bảng là những nghiệp vụ ngân hàng được phản ánh trên bảng cân đối tài sản. Có thể chia thành nghiệp vụ tài sản nợ (hay nghiệp vụ huy động vốn) và nghiệp vụ tài sản có (hay nghiệp vụ sử dụng vốn). Các nghiệp vụ tài sản nợ tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng là nghiệp vụ rất quan trọng vì nó mang lại nguồn vốn để thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác, và có đủ vốn để tài trợ cho hoạt động của mình, có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Còn với khách hàng, nghiệp vụ này cung cấp một kênh tiết kiệm và đầu tư làm cho tiền của họ sinh lợi cũng như là một kho cất trữ tiền một cách an toàn, tạo cơ hội cho họ gia tăng tiêu dùng và tiếp cận với các dịch vụ của ngân hàng như: tiền gửi khách hàng (tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm), tiền gửi các tổ chức tín dụng, tiền gửi Ngân hàng Nhà nước và Kho bạc Nhà Nước, vay các tổ chức tín dụng, vay Ngân hàng Nhà nước, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu. GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 6 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 22. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang Các nghiệp vụ tài sản Có bao gồm các nghiệp vụ như: cho vay đối với khách hàng, đầu tư chứng khoán, cho vay các tổ chức tín dụng khác. - Nghiệp vụ ngoại bảng là các nghiệp vụ không được phản ánh tên bảng cân đối tài sản của NHTM, chủ yếu là các hoạt động dịch vụ và bảo lãnh ngân hàng. Cách phân loại kiểu phân loại truyền thống này phù hợp với ngân hàng cổ điển. Với một ngân hàng hiện đại, các nghiệp vụ ngoại bảng thường chiếm tỉ trọng lớn nhưng không được phản ánh trên bảng cân đối tài sản. Do vậy, có cách phân loại khác, không dựa vào bảng cân đối tài sản. * Dựa vào đối tượng khách hàng. Các ngân hàng thương mại hiện đại thường phân loại nghiệp vụ của mình dựa vào đối tượng khách hàng để từ đó dễ dàng có chiến lược tiếp cận và phục vụ khách hàng tốt hơn. Có thể chia thành nghiệp vụ đối với khách hàng công ty (khách hàng doanh nghiệp) và nghiệp vụ đối với khách hàng cá nhân. - Các nghiệp vụ đối với khách hàng doanh nghiệp: So với khách hàng cá nhân, doanh nghiệp là đối tượng khách hàng chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về mặt số lượng nhưng chiếm tỷ trọng lớn về mặt doanh số giao dịch nên giao dịch với khách hàng doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí dựa vào quy mô giao dịch. Với khách hàng doanh nghiệp có thể thực hiện các nghiệp vụ: Tiền gửi thanh toán, thanh toán không dùng tiền mặt giữa các doanh nghiệp, thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ, cho vay đối với các doanh nghiệp, bảo lãnh với các doanh nghiệp, môi giới chứng khoán, tư vấn tài chính. - Các nghiệp vụ đối với khách hàng cá nhân: Khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn về số lượng nhưng lại nhỏ về doanh số giao dịch. Mặt khác, khách hàng cá nhân còn mang nặng tăm lý giao dịch như ngại rủi ro khi giao dịch với ngân hàng, sợ phiền phức về thủ tục khi giao dịch, sợ lộ thông tin về thu nhập với người có thu nhập cao và mặc cảm giao dịch với ngân hàng đối với người có thu nhập không cao. Nhưng khi nền kinh tế phát triển lên, nhu cầu giao dịch với ngân hàng của đối tượng này ngày càng trở nên đáng chú ý hơn. Với khách hàng cá nhân, NHTM có thể thực hiện các nghiệp vụ: Tiền gửi cá nhân, tiền gửi tiết kiệm, thẻ thanh toán (phát hành và thanh toán các loại thẻ visa, master card, ATM), thanh toán qua ngân hàng, chuyển tiền trong -ngoài nước, chuyển tiền nhanh qua Western Union, cho vay GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 7 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 23. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang tiêu dùng, cho vay xây dựng- sữa chữa- mua bán nhà, cho vay trả góp, cho vay kinh tế hộ gia đình (chăn nuôi, trồng trọt, ngư nghiệp, mua máy móc phục vụ nông nghiệp,...), cho vay hỗ trợ du học, cho vay mua xe cơ giới. 2.1.3. Rủi ro tín dụng. 2.1.3.1. Khái niệm. Rủi ro tín dụng (credit risk) trong hoạt động của ngân hàng là loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay vốn không còn khả năng chi trả nợ vay cho ngân hàng một khoản vay nào đó về gốc hoặc lãi hoặc cả gốc và lãi khi đến hạn trong hợp đồng tín dụng. 2.1.3.2. Nguyên nhân phát sinh. Về phía khách hàng: Về mặt chủ quan có thể do trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát dẫn đến mất khả năng trả nợ. Cũng có thể khách hàng không muốn trả nợ trong khi biệp pháp thu hồi nợ của ngân hàng kém hiệu quả. Về mặt khách quan có thể do khách hàng gặp phải thay đổi bất ngờ về môi trường kinh doanh như giá cả, thị trường, thiên tai, môi trường pháp lý hay chính sách của chính phủ nên lâm vào tình trạng không thể trả nợ vay cho ngân hàng mặc dù vẫn muốn trả đúng hạn. Về phía ngân hàng: Do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân tích và thẩm định dự án không kỹ dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác, có thể quyết định cho vay là đúng nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay nên không biết khách hàng sử dụng vốn sai mục đích. 2.1.4. Bảo đảm tín dụng. 2.1.4.1. Giới thiệu chung. Hoạt động tín dụng của ngân hàng là hoạt động đầy rủi ro. Mặc dù, khi quyết định cho vay, ngân hàng đã thẩm định dự án đầu tư và khả năng trả nợ của khách hàng nhưng vẫn chưa thể loại bỏ những rủi ro tín dụng Do vậy, đảm bảo tiền vay như là một trong những cách làm tăng khả năng thu nợ và giảm thiểu rủi ro. Đảm bảo tín dụng hiện nay được thực hiện theo Nghị định 178/1999NĐ/CP ngày 29/12/2009 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và Nghị định 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 về sửa đổi, bổ sung Nghị định 178. GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 8 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 24. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang Vậy, bảo đảm tín dụng hay còn được gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Để đảm bảo tiền vay thực sự có hiệu quả thì; thứ nhất giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm. Thứ hai, tài sản dùng đảm bảo nợ vay phải tạo ra ngân lưu (phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ). Thứ ba, có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng đảm bảo tiền vay. 2.1.4.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng. - Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp. Là việc bên vay vốn thế chấp tài sản của mình cho bên cho vay để đảm bảo khả năng hoàn trả vốn vay. Bên đi vay sử dụng bất động sản của mình (nhà ở, cơ sở sản xuất kinh doanh, tài sản gắn liền với nhà,…) hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ với bên cho vay. Có hai loại: thế chấp bất động sản và thế chấp giá trị quyền sử dụng đất, bị chi phối bởi Luật dân sự và Luật đất đai. - Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố. Là việc bên đi vay giao tài sản là các động sản thuộc sở hữu của mình cho bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Động sản cầm cố có thể là loại không cần đăng ký quyền sở hữu mà khi cầm cố phải được giao nộp cho bên cho vay, có loại cần đăng ký quyền sở hữu ( xe, phương tiện vận chuyển) thì hai bên thoả thuận để bên cầm cố giữ hoặc giao tài sản cầm cố cho bên thứ ba giữ. Tài sản cầm cố gồm: tài sản hữu hình như xe cộ, máy móc, hàng hoá, vàng bạc, tàu biển,…và các tài sản khác. Tiền trên tài khoản tiền gửi hoặc ngoại tệ. Giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu và thương phiếu. Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền thụ trái, và các quyền phát sinh từ tài sản khác. Lợi tức và quyền phát sinh từ tài sản cầm cố. - Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài sản được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay từ ngân hàng. Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay là khách hàng vay dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ cho khoản vay đó với ngân hàng. GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 9 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 25. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang Được áp dụng trong các trường hợp: Chính phủ quyết định giao cho ngân hàng cho vay đối với khách hàng và đối tượng vay. Trường hợp ngân hàng cho vay trung hạn, dài hạn với các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống nếu khách hàng vay và tài sản hình thành từ vốn vay đáp ứng được các điều kiện khách hàng vay có tín nhiệm, có khả năng tài chính để trả nợ, có mức vốn tự có tham gia vào dự án tối thiểu 50% vốn đầu tư. - Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh. Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay ( người được bảo lãnh) nếu đến hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ. Chia thành hai loại: Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với bên cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ của bên đi vay nếu đến hạn mà bên đi vay không thể trả nợ. Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị- xã hội là biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, chỉ bằng uy tín của mình bảo lãnh cho bên đi vay. 2.1.5. Một số chỉ tiêu dùng phân tích chung hoạt động tín dụng. 2.1.5.1. Doanh số cho vay. Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quí, năm. Cho vay là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của bất cứ một NHTM. Sự chuyển hoá từ vốn tiền sang vốn tín dụng để bổ sung nhu cầu sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế, có ý nghĩa với nền kinh tế và cả Ngân hàng. Vì hoạt động cho vay tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng để từ đó bồi hoàn lại tiền gửi của khách hàng, bù đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho Ngân hàng. Nhưng nó mang tính rủi ro lớn, nên phải quản lý các khoản cho vay một cách chặt chẽ thì mới có thể ngăn ngừa hoặc giảm thiểu các rủi ro trong quá trình hoạt động của ngân hàng. 2.1.5.2. Doanh số thu nợ. Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó. GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 10 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 26. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang Hoạt động cho vay có nhiều rủi ro, đồng vốn mà ngân hàng cho vay có thể được thu hồi đúng hạn, trễ hạn hoặc không thu hồi được. Nên công tác thu hồi nợ được ngân hàng đặt lên hàng đầu, một ngân hàng muốn hoạt động tốt, không phải chỉ nâng cao doanh số cho vay mà còn chú trọng đến công tác thu nợ để đảm bảo đồng vốn bỏ ra và thu hồi lại đúng hạn, tránh thất thoát cho ngân hàng. Vì vậy, thu hồi một khoản nợ đúng với các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng tín dụng là thành công rất lớn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Vì đã cho vay đúng đối tượng, người sử dụng vốn vay đúng mục đích có hiệu quả và người vay đã tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng qua việc trả nợ và lãi đúng hạn. 2.1.5.3. Dư nợ. Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. Mức dư nợ ngắn cũng như trung và dài hạn phụ thuộc vào mức độ huy động vốn của ngân hàng. Nếu nguồn vốn huy động tăng thì mức dư nợ sẽ tăng và ngược lại. Bất cứ một ngân hàng nào để hoạt động tốt thì không chỉ nâng cao doanh số cho vay mà còn phải nâng cao mức dư nợ trong hoạt động của mình. 2.1.5.4. Nợ xấu. Định nghĩa nợ xấu của Việt Nam tại Quyết định 493/2005/QĐ-Ngân hàng Nhà nước ngày 22/4/2005 của Ngân hàng Nhà nước như sau: “Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (dưới chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất vốn).” Cụ thể nhóm 3 trở xuống gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi hoặc gốc trên 90 ngày, đồng thời Quyết định trên cũng quy định các ngân hàng thương mại căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp. Như vậy nợ xấu được xác định theo 2 yếu tố: thứ nhất, đã quá hạn trên 90 ngày và thứ hai khả năng trả nợ đáng lo ngại. 2.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng. 2.1.6.1. Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn. Đây là chỉ tiêu quan trọng và không thể thiếu trong quá trình hoạt động của ngân hàng, đánh giá khả năng cạnh tranh của ngân hàng thông qua tỉ trọng đóng góp của vốn huy động trong tổng nguồn vốn. GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 11 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 27. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang Vốn huy động Vốn huy động trên tổng = X 100% nguồn vốn Tổng nguồn vốn Tỉ lệ này càng cao thì càng tốt cho hoạt động của ngân hàng, do đó các ngân hàng luôn tìm cách đa dạng hoá các hình thức huy động vốn của mình để tăng nguồn vốn hoạt động. 2.1.6.2. Dư nợ trên tổng vốn huy động. Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động. Dư nợ trên Tổng dư nợ nguồn vốn huy = X 100% động Vốn huy động 2.1.6.3. Hệ số thu nợ. Phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ của khách hàng. Cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một thời kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng được đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của ngân hàng đạt hiệu quả và ngược lại. Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = X 100 % Tổng doanh số cho vay 2.1.6.4. Nợ xấu trên tổng dư nợ. Nợ xấu trên tổng dư nợ = Số nợ xấu X 100 % Tổng dư nợ Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của ngân hàng nói chung và đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ rệt. Chỉ tiêu này càng cao thì cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém và ngược lại. 2.1.6.5. Vòng quay vốn tín dụng. Vòng quay vốn Doanh số thu nợ tín dụng = Dư nợ bình quân GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 12 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 28. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang Trong đó: Dư nợ bình Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ quân = 2 Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đồng vốn tín dụng thông qua tính luân chuyển của vòng quay này trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), đồng vốn được quay vòng càng nhanh thì hiệu quả càng cao và đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu. Các số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm (2006- 2007- 2008), một số văn bản của ngân hàng. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các số liệu, thông tin,…từ các nguồn sách, báo, tạp chí kinh tế, ngân hàng và những kiến thức đã học vào bài nghiên cứu. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu. Qua các số liệu thu thập được, đề tài tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng của ngân hàng thông qua: - Phân tích các báo cáo tài chính. - Phương pháp so sánh kết quả hoạt động của các kỳ kinh doanh. - Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính. GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 13 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 29. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang Chương 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂN HIỆP- KIÊN GIANG 3.1.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN HIỆP. 3.1.1.Về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên. Tân Hiệp là huyện cửa ngõ của tỉnh Kiên Giang nằm trên tuyến quốc lộ 80. Phía Đông Bắc giáp Cần thơ, phía Tây Bắc giáp tỉnh An Giang, phía Tây Nam giáp huyện Châu Thành và phía Đông Nam giáp huyện Giồng Riềng. Với 1 thị trấn và 9 xã: Tân Hiệp A, Tân Hiệp B, Tân An, Tân Thành, Tân Hội, Thạnh Đông A, Thạnh Đông B, Thạnh Trị và Thạnh Đông. Dân cư chủ yếu là dân tộc Kinh 97%, dân tộc Khmer chiếm 2% và số ít người Hoa. Về tôn giáo có 48% dân số theo đạo Thiên chúa, 17% Phật giáo, còn lại chủ yếu thờ ông bà. Tân Hiệp có diện tích đất tự nhiên 41.933 ha. Trong đó đất sản xuất lúa 02 vụ là 36.186 ha. Đất vườn 1.732,86 ha. Đất ao 400 ha. Đất thổ cư 1.327 ha. Đất chuyên dùng: 2.449,17 ha. Đất sản xuất nông nghiệp được bố trí “liền canh - liền cư” với 95% diện tích. Dân cư trú chủ yếu theo tuyến kinh trục và kinh ngang, gắn với phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, chiếm 85% dân số. Địa hình và hệ thống thuỷ lợi: Tân Hiệp có địa hình đồng bằng và hệ thống kênh chằng chịt và lượng phù sa màu mỡ bồi đắp mỗi năm. Hệ thống thủy lợi – thủy lợi nội đồng được xem là khâu đột phá trong chuyển dịch cơ cấu mùa vụ - cây trồng - vật nuôi trên địa bàn Huyện. Có trên 97% các tuyến kinh trục – kinh ngang được nâng cấp cao hơn đỉnh lũ năm 2000, trong đó có 82% phát triển thành lộ giao thông; mạng lưới thủy lợi nội đồng đã được tiến hành nạo vét, 80% bờ bao lửng chủ động sản xuất lúa đông xuân và hè thu. Điều kiện khí hậu tương đối ổn định, nhiệt độ trung bình từ 30 –320C, độ ẩm cao, thích hợp cho việc trồng lúa, cây ăn quả phát triển. 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội. Hiện nay dân số trên địa bàn huyện Tân Hiệp là 153.518 người với 30.101 hộ. Có 25.500 hộ sản xuất nông nghiệp (chiếm 87,08% số hộ toàn huyện). Trong những năm qua, nền kinh tế của huyện Tân Hiệp đã có những chuyển biến tích cực nhưng vẫn còn tập trung sản xuất cây lúa là chủ yếu. Do đó, Đảng và Nhà GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 14 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 30. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang nước cần có chính sách cụ thể tập trung đầu tư và chính sách hỗ trợ nâng cao đời sống và sản xuất cho nhân dân trong toàn huyện Tân Hiệp. 3.2. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TÂN HIỆP. 3.2.1. Sơ lược về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (tên giao dịch quốc tế là Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development, viết tắt là AGRIBANK) là NHTM lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản, thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt. Theo báo cáo của UNDP năm 2007, Agribank cũng là doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. AGRIBANK được thành lập ngày 26 tháng 3 năm 1988. Lúc mới thành lập được mang tên Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm 1990, đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm 1996, ngân hàng đổi tên thành tên gọi như hiện nay. Năm 2003, Chủ tịch nước Việt Nam đã trao tặng NHNo&PTNT danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới. AGRIBANK là ngân hàng lớn nhất Việt Nam về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Đến tháng 3/2007, AGRIBANK vẫn với vị thế dẫn đầu với: Tổng nguồn vốn đạt gần 267.000 tỷ đồng, vốn tự có đạt gần 15.000 tỷ đồng; Tổng dư nợ đạt gần 239.000 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu theo chuẩn mực mới, phù hợp với chuẩn quốc tế là 1,9%, có hơn 2200 chi nhánh và điểm giao dịch được bố trí rộng khắp toàn quốc với gần 30.000 cán bộ công nhân viên. 3.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Tân Hiệp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Tân Hiệp là Chi nhánh cấp 2 trực thuộc NHNo&PTNT tỉnh Kiên Giang, được thành lập theo quyết định 400/CP của Thủ tướng Chính phủ năm 1990, trụ sở chính đặt tại khóm 02, thị trấn Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang; nơi có dân cư đông đúc, thuận lợi cho giao dịch với khách hàng. Với nhiệm vụ huy động vốn và cung cấp vốn cho mọi quá trình sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng cơ sở GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 15 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 31. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang hạ tầng phục vụ sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao đời sống nhân dân trong địa bàn huyện Tân Hiệp. Tháng 08 năm 2001 NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp mở thêm Phòng giao dịch Thạnh Đông A, tháng 03 năm 2009 Ngân hàng mở thêm Phòng giao dịch Kinh B. Cả hai phòng giao dịch trên đều được đặt tại khu dân cư đông đúc, giao thông thuận lợi nhằm huy động thêm vốn và tạo điều kiện cho khách hàng ở xa trung tâm huyện đi lại dễ dàng hơn, giảm chi phí, đồng thời thu hút khách hàng mới. Ngoài ra, Ngân hàng còn phối hợp với các tổ chức đoàn thể như: Hội liên hiệp phụ nữ Huyện, Hội nông dân,…làm cầu nối truyền tải vốn đến hộ nông dân trên địa bàn huyện được thuận lợi và nhanh chóng hơn. 3.2.3. Quy trình tín dụng căn bản. Quy trình tín dụng căn bản là bảng tổng hợp mô tả các bước đi từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi Ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Mô tả quy trình tín dụng căn bản có thể tóm tắt như sau: * Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng. Là khâu đầu tiên của quy trình tín dụng, được thực hiện sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng lần đầu tiên. Nó là khâu quan trọng vì thông tin thu thập được sẽ làm cơ sở để thực hiện các khâu sau. Thông tin cần thu thập bao gồm: năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng, khả năng sử dụng vốn vay và khả năng hoàn trả vốn vay của khách hàng cũng như khả năng đảm bảo tín dụng. Để thu thập được những thông tin trên, khách hàng nộp các loại giấy tờ sau: Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, phương án sản xuất kinh doanh, kế hoạch trả nợ, phương án đầu tư, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất, các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp (cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay), các giấy tờ liên quan khác. * Bước 02: Phân tích tín dụng. Là bước phân tích khả năng hiện tại và khả năng tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả vốn vay và thu hồi vốn vay kể cả gốc và lãi. Mục tiêu là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 16 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 32. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang ngân hàng, kiểm soát và dự kiến những biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Ngoài ra, còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn, nhận xét về thái độ trả nợ của khách hàng từ đó làm cơ sở để quyết định cho vay. * Bước 03: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng. Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng đến các giai đoạn sau, đến uy tín và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Là khâu khó xử lý và dễ sai phạm nhất. Có hai loại sai lầm cơ bản đó là: - Quyết định cho vay đối với một khách hàng không tốt. - Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt. Sai lầm thứ nhất là dễ dẫn đến thiệt hại về tài chính do nợ xấu hoặc nợ không thể thu hồi được. Sai lầm thứ hai dễ dẫn đến mất uy tín và cơ hội cho vay đối với một khách hàng tốt. Để hạn chế những sai lầm này, ngân hàng thường: Thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ, chính xác làm cơ sở ra quyết định, trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có năng lực phân tích và phán quyết. Sau khi ra quyết định tín dụng, nếu chấp thuận cho khách hàng vay vốn, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký hợp đồng tín dụng và làm tiếp các bước sau. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích rõ lý do cho khách hàng biết. * Bước 04: Giải ngân. Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, giải ngân (phát tiền vay) sẽ là khâu tiếp theo sau đó. Đây khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện chấn chỉnh và ngăn chặn kịp thời sai sót ở các khâu trước. Nguyên tắc chính là luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hoá hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Tuy vậy, giải ngân luôn phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi tránh gây phiền hà và khó khăn cho khách hàng. GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 17 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 33. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang * Bước 05: Giám sát tín dụng: Là khâu khá quan trọng nhằm bảo đảm cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng nhằm phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể gây ảnh hưởng đến công tác thu hồi nợ sau này. Các phương pháp giám sát bao gồm: Giám sát các hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng, phân tích các báo cáo tài chính theo định kỳ, giám sát thông qua việc trả lãi cho món vay của khách hàng, thường xuyên viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư ngụ của khách hàng, kiểm tra hình thức bảo đảm tiền vay của khách hàng, giám sát hoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác, giám sát thông qua những thông tin thu thập khác của khách hàng. * Bước 06: Thanh lý hợp đồng tín dụng. Đây là khâu kết thúc của qui trình tín dụng. Gồm các việc cần xử lý: - Thu nợ theo đúng điều khoản đã cam kết và thoả thuận theo các hình thức: Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn, thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu lãi định kỳ, thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn. Nếu khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn. - Tái xét hợp đồng tín dụng- là phân tích tín dụng trong điều kiện khoản tín dụng đã được cấp nhằm đánh giá chất lượng, phát hiện rủi ro và xử lý kịp thời. - Thanh lý hợp đồng- Nếu đến hạn của hợp đồng tín dụng và khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản và lưu trữ hồ sơ vay vốn. Toàn bộ các khâu của quy trình tín dụng có thể mô tả bằng sơ đồ sau (sơ đồ 1): GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 18 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 34. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang Khách hàng : Nhân viên tín dụng: Lập hồ sơ: cung cấp tài liệu và Tiếp xúc, hướng dẫn và Giấy đề nghị vay vốn, Hồ thông tin phỏng vấn khách hàng sơ pháp lý, Phương án Thu thập thông tin Tổ chức phân tích và qua phỏng vấn, Kết quả ghi nhận: thẩm định: trao đổi, viếng Biên bản, tờ trình, Giấy Pháp lý, đảm bảo nợ thăm tờ về đảm bảo nợ vay. Cập nhật thông tin Quyết định tín dụng: thị trường, chính Hội đồng phán quyết, Từ Giấy báo lý sách, khung pháp cá nhân phán quyết chối do lý. Hợp đồng tín dụng: Đàm phán, kỳ kết hợp Chấp thuận đồng tín dụng, ký kết hợp đồng phụ khác. Giải ngân: Chuyển tiền vào tài khoản của khách hàng, trả cho nhà cung cấp. Tổ chức giám sát: Nhân viên kế toán, nhân viên Giám sát Vi phạm tín dụng, thanh tra, kiểm soát tín dụng hợp đồng viên. Thu cả nợ gốc và lãi. Không đủ, không đúng hạn. Thanh lý hợp đồng tín Đầy đủ và đúng hạn. Biện pháp: Cảnh báo, dụng bắt buộc tăng cường kiểm soát, ngừng giải ngân, tái xét tín dụng Thanh lý hợp đồng tín dụng mặc nhiên Xử lý: Toá án, cơ Không đủ, Không quan thẩm quyền đúng hạn. Sơ đồ 1. Mô tả quy trình tín dụng GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 19 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 35. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang 3.2.3. Cơ cấu tổ chức và trình độ nghiệp vụ nhân viên NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Tân Hiệp Tổng số cán bộ hiện nay của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp là 26 người được phân công và tổ chức theo cơ cấu trực tuyến bao gồm: - Ban lãnh đạo: một giám đốc và một phó giám đốc. - Các phòng ban gồm: + Phòng kế toán – ngân quỹ: 12 người. + Phòng kế hoạch – kinh doanh: 10 người. + Tổ kiểm soát và thẩm định: 02 người. + Phòng giao dịch Thạnh Đông A và phòng giao dịch Kinh B. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG TỔ KẾ KẾ GIAO GIAO KIỂM TOÁN- HOẠCH- DỊCH DỊCH TRA- NGÂN KINH THẠNH KINH B KIỂM QUỸ DOANH ĐÔNG A SOÁT VÀ THẨM ĐỊNH Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Huyện Tân Hiệp Tính đến ngày 31/12/2008, trình độ nhân viên của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp được phản ánh ở Bảng 1. Bảng 1: Trình độ nghiệp vụ nhân viên NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp Đại học Trung cấp Sơ cấp Tổng cộng Số lượng (người) 20 3 3 26 Tỷ lệ (%) 76,92 11,54 11,54 100 (Nguồn: Phòng Kế hoạch- kinh doanh NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Tân Hiệp) GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 20 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 36. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang Dựa vào bảng 1 ta thấy, nhìn chung trình độ nhân viên của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp là hợp lý, trình độ nhân viên chủ yếu là Đại học, chiếm 20 người, tương đương 76,92% trong tổng số nhân viên hiện có, trình độ trung cấp chiếm 3 người tương ứng 11,54%, còn lại trình độ sơ cấp chiếm 11,54%, tương ứng là 03 nhân viên. 3.2.4. Chức năng, nhịêm vụ của các phòng ban. 3.2.4.1. Giám đốc: Là người đại diện cho ngân hàng quản lý, trực tiếp chỉ đạo thực hiện các chính sách, chế độ nghiệp vụ, chịu trách nhiệm chính về các kế hoạch và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh theo luật Doanh nghiệp Nhà nước và Luật Tổ chức tín dụng dựa trên phạm vi, quyền hạn được cấp trên uỷ quyền. 3.2.4.2. Phó giám đốc: Hỗ trợ cho giám đốc trong việc điều hành hoạt động của Chi nhánh, thay thế cho giám đốc giải quyết một số mảng hoạt động của Chi nhánh, được giám đốc phân công và chịu trách nhiệm chính về kế toán ngân quỹ. 3.2.4.3. Giám đốc Phòng giao dịch (Thạnh Đông A, Kinh B): Trực tiếp điều hành hoạt động của Phòng giao dịch, thực hiện chính sách chế độ nghiệp vụ, giao dịch và kế hoạch kinh doanh trong phạm vi quyền hạn của Chi nhánh, chịu sự quản lý và định kỳ báo cáo về Chi nhánh Huyện. 3.2.4.4. Phòng kế hoạch kinh doanh. -Trưởng phòng, phó phòng: Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về chiến lược kinh doanh của Chi nhánh, thực hiện hoạt động tín dụng, xây dựng kế hoạch kinh doanh, dự án đầu tư, chiến lược, kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay của đơn vị kinh tế, các cá nhân hộ gia đình và thẩm định dự án đầu tư để quyết định cho vay hay không, kiểm tra, đôn đốc, kiểm soát nội dung thẩm định của cán bộ tín dụng, tái thẩm định hồ sơ vay, gia hạn nợ, thống kê, báo cáo theo yêu cầu. - Cán bộ tín dụng: Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh như: thu thập, cung cấp thông tin, thẩm định các dự án cho vay, hạn mức tín dụng và giới hạn cho vay với từng khách hàng, giải ngân và thu nợ, tiến hành thống kê, phân tích thông tin, phân loại khách hàng, báo cáo và tổng kết hoạt động theo định kỳ. GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 21 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 37. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang 3.2.4.5. Phòng kế toán ngân quỹ. Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản gửi tiền, chuyển tiền theo đúng quy định của NHNo&PTNT Việt Nam; lập báo cáo về hoạt động kinh tế tài chính, quản lý các loại vốn, tài sản; quản lý các hồ sơ thế chấp, bảo lãnh, tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán và thực hiện các khoản thu chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ phát sinh trong ngày; phát hiện và ngăn chặn tiền giả. 3.2.4.6. Hai Phòng giao dịch (Kinh B và Thạnh Đông A). Có chức năng chính như một Chi nhánh Ngân hàng nhưng quy mô nhỏ hơn và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tân Hiệp. 3.2.4.7. Tổ kiểm tra kiểm soát và thẩm định. - Tổ kiểm tra kiểm soát: Tuân thủ theo sự chỉ đạo nghiệp vụ kiểm tra, kiểm toán, tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm toán theo đề cương, chương trình kiểm tra kiểm toán của NHNo&PTNT Việt Nam và kế hoạch của đơn vị để phù hợp với đơn vị mình, kiểm toán nhằm bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh. - Tổ thẩm định: Chịu trách nhiệm quản lý, thu thập, cung cấp thông tin nhằm phục vụ cho công tác thẩm định và phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng. Thẩm định những món vay vượt quá quyền phán quyết của Giám đốc Chi nhánh. 3.2.5. Những nghiệp vụ chính mà Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Tân Hiệp thực hiện: - Huy động vốn nhàn rỗi trong địa bàn huyện, sử dụng vốn tự có, vốn huy động và vốn vay của ngân hàng cấp trên cung cấp tín dụng phục vụ cho nhu cầu vốn cho cá nhân và doanh nghiệp. - Nhận ủy thác tiền gửi thanh toán , tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu bằng VNĐ và ngoại tệ đối với khách hàng trong và ngoài nước. - Mở tài khoản ngoại tệ tại các ngân hàng đại lý ở nước ngoài. Mua bán ngay và trao đổi các ngoại tệ mạnh, thực hiện các nghiệp vụ hối đoái. - Tham gia hệ thống thanh toán toàn cầu qua hệ thống chuyển tiền nhanh qua Western Union, thực hiện dịch vụ kiều hối tại Việt Nam phục vụ kiều bào nước ngoài gửi tiền cho người thân tại Việt Nam. GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 22 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 38. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang - Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh thanh toán quốc tế, thanh toán xuất nhập khẩu giúp cho doanh nghiệp xuất khẩu thu hộ số tiền bán hàng ra nước ngoài hoặc chi hộ số tiền nhập khẩu hàng đối với doanh nghiệp nhập khẩu. 3.3. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH TÂN HIỆP QUA 03 NĂM ( 2006- 2007- 2008). 3.3.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp. Trong thời gian qua tình hình kinh tế trong nước cũng như ngoài nước có những chuyển biến khá phức tạp: dịch cúm gia cầm ở các địa phương, lạm phát trong nước,.…đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng trên cả nước. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các tổ chức tín dụng trên địa bàn cũng là mối quan tâm của Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang. Tuy nhiên hoạt động kinh doanh của Chi nhánh vẫn tiếp tục duy trì ổn định. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua ba năm: 2006, 2007, 2008 được thể hiện qua bảng 2 dưới đây: Bảng 2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh Tân Hiệp qua 03 năm 2006, 2007, 2008 ĐVT: Triệu đồng So sánh Tốc độ Năm 2007/2006 2008/2007 tăng bình Chỉ Số quân tiêu 2006 2007 2008 tiền % Số tiền % (%) Doanh thu 35.288 48.788 81.956 13.500 38,26 33.168 67,98 53,12 Chi phí 24.052 32.109 68.106 8.057 33,50 35.997 112,11 72,81 Lợi nhuận 11.236 16.679 13.850 5.443 48,44 -2.829 -16,96 15,74 (Nguồn: Số liệu thống kê Phòng Kế hoạch kinh doanh NHNo& PTNT huyện Tân Hiệp) GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 23 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net
  • 39. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp- Kiên Giang KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN TÂN HIỆP ĐVT: Triệu đồng 90000 80000 70000 60000 50000 Doanh thu 40000 30000 Chi phí 20000 10000 Lợi nhuận 0 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Hình 1. Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Tân Hiệp qua 03 năm: 2006, 2007, 2008. 3.3.1.2. Về doanh thu. Dựa vào bảng số liệu ở bảng 2 và hình 1 thể hiện tình hình doanh thu của ngân hàng qua 03 năm ta thấy: Nhân tố doanh thu qua 02 năm (2006 và 2007) không ngừng tăng lên và đến năm 2008 thì doanh thu tăng lên vượt bậc. Ta sẽ xem xét tổng thu nhập năm 2006 đạt được là 35.288 triệu đồng. Trong năm 2007, trong năm chi nhánh đã cố gắng sử dụng nhiều biện pháp tích cực như thu hút nhiều khách hàng mới, tăng dư nợ tín dụng, tăng doanh số kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ thanh toán Ngân hàng…nhằm khởi tăng nguồn thu, tạo thu nhập tăng tích lũy ngày càng nhiều nên tổng thu nhập năm 2007 là 48.788 triệu đồng tăng lên so với doanh thu năm 2006 là 13.500 triệu đồng (tức tăng 38,26%). Qua đến năm 2008, tình hình thu nhập của ngân hàng là 81.956 triệu đồng, so với năm 2007 thì tổng thu nhập tăng lên là 33.168 triệu đồng nếu tính theo tỉ lệ phần trăm thì tăng lên 67,98%. Nguyên nhân là do lạm phát toàn cầu và GVHD:Th.s Trần Ái Kết Trang 24 SVTH: Đinh Thị Mỹ Á http://www.kinhtehoc.net