SlideShare a Scribd company logo
1 of 124
Download to read offline
www.kinhtehoc.net




                    TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
             KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




                   LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


           KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
        VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
  TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU - XÂY DỰNG
                 720 THÀNH PHỐ CẦN THƠ




  Giáo viên hướng dẫn:                  Sinh viên thực hiện:
  ThS. ĐÀM THỊ PHONG BA                 NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
                                        MSSV: 4053632
                                        Lớp: Kế toán tổng hợp K31




                           Cần Thơ - 2009




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720



                                   CHƯƠNG 1


                                 GIỚI THIỆU


1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
   1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
   Ngày nay, khi nền kinh tế Việt Nam đang phát triển một cách mạnh mẽ để
tiến đến hội nhập với nền kinh tế thế giới, thì sự cạnh tranh khốc liệt là quy luật
tất yếu không thể tránh khỏi. Đó không chỉ là sự cạnh tranh trong phạm vi các
doanh nghiệp trong nước, mà còn mở rộng trên toàn thế giới. Doanh nghiệp cần
phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Vì vậy, để bắt kịp và thích nghi với sự
vận động không ngừng ấy, doanh nghiệp cần phải có những quyết định sáng suốt
về sản xuất và kinh doanh. Trong đó, thì chất lượng và giá cả là 2 yếu tố quan
trọng trong việc xây dựng một thương hiệu. Ta có thể thấy rõ rằng, các doanh
nghiệp không ngừng nâng cao tay nghề cho đội ngũ cán bộ và công nhân, đổi
mới máy móc thiết bị, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật… Tất cả đều
nhằm mục đích là lựa chọn yếu tố đầu vào sao cho phù hợp để tạo sản phẩm đầu
ra tốt, chất lượng cao với chi phí và giá thành hợp lý, nhằm mang lại hiệu quả
kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Chính vì thế kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là hai quá trình liên tục và quan hệ mật thiết với nhau.
Thông qua chỉ tiêu chi phí và giá thành sản phẩm các nhà quản lý sẽ biết được
nguyên nhân biến động chi phí và giá thành là do đâu và từ đó tìm ra biện pháp
khắc phục. Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là
một trong những mục tiêu quan trọng không những với mọi doanh nghiệp mà
còn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội.
   Đặc biệt, trong tình hình nền kinh tế toàn cầu năm 2009 được dự báo sẽ có
nhiều biến động và suy thoái, thì vấn đề quản lý chi phí lại càng trở thành một
vấn đề cấp bách.
   Xuất phát từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt
nghiệp là “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần vật liệu - xây dựng 720 TP Cần Thơ”.

GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            1     SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

   1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
     1.1.2.1 Căn cứ khoa học
     Hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn liền với thị trường. Các
doanh nghiệp cần nắm bắt thị trường để quyết định vấn đề then chốt là sản xuất
cái gì, cho ai, với chi phí bao nhiêu và giá thành như thế nào là phù hợp?
     Quá trình sản xuất của doanh nghiệp là sự kết hợp đồng bộ giữa ba yếu tố:
tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động để tạo sản phẩm mà doanh
nghiệp mong muốn. Khi quyết định sản xuất một sản phẩm nào đó đều cần tính
đến khối lượng chi phí bỏ ra để sản xuất và lợi nhuận thu được khi tiêu thụ. Điều
đó có nghĩa là doanh nghiệp cần tập hợp chính xác và đầy đủ chi phí sản xuất.
Những biến động thay đổi của giá thành đều là biểu hiện kết quả của việc sử
dụng nguyên vật liệu, lao động, máy móc thiết bị, tiền vốn … Nó phụ thuộc vào
quá trình tập hợp chi phí của doanh nghiệp. Khả năng ứng xử giá linh hoạt, tính
toán chính xác chi phí, biết khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm
chi phí tới mức thấp nhất là vấn đề then chốt quyết định sự tồn tại của một doanh
nghiệp.
     1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn
     Hiện nay, thành phố Cần Thơ đang không ngừng nỗ lực phấn đấu để trở
thành đô thị loại một vào năm 2010. Muốn như vậy, thành phố phải không ngừng
nâng cấp cơ sở hạ tầng, văn hoá, giáo dục… Trong đó, kinh tế là một trong
những nhân tố quyết định. Bất cứ tr ên một quốc gia hay lãnh thổ nào, khi nói đến
phát triển kinh tế không thể không nói tới vai trò của các doanh nghiệp. Muốn có
một nền kinh tế mạnh thì phải có khu vực doanh nghiệp phát triển. Đây l à một cơ
hội lớn cho các doanh nghiệp.
     Bên cạnh đó, trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải tự điều
hành, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả để có thể
tự đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển. Muốn như vậy các doanh
nghiệp phải tạo được doanh thu và có lợi nhuận, đồng thời phải thường xuyên
kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến của quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy,
tổ chức tốt công tác kế toán và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn. Kế
toán chi phí cung cấp thông tin cho các đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp.
Đặc biệt nó giúp cho nhà quản trị nắm bắt và phân tích tình hình sản xuất một

GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            2     SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

cách chính xác, kịp thời. Từ đó, nhà quản trị có thể đề ra những điều chỉnh, biện
pháp hữu hiệu và quy định phù hợp cho sự phát triển sản xuất.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
   1.2.1 Mục tiêu chung
   Tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty
cổ phần vật liệu - xây dựng 720 TP Cần thơ. Từ đó, đề ra một số biện pháp nhằm
quản lý chi phí một cách hiệu quả nhất mang lại lợi nhuận tối ưu cho Cty.
   1.2.2 Mục tiêu cụ thể
   Từ mục tiêu chung đã đề ra, ta có những mục tiêu cụ thể sau:
     - Khái quát thực trạng và hoạt động của đơn vị.
     - Tập hợp các chi phí sản xuất theo từng khoản mục và hạch toán tính giá
thành sản phẩm.
     - Phân tích biến động chi phí và giá thành.
     - Nhận xét về biến động chi phí và giá thành để tìm giải pháp hạ giá thành
sản phẩm.
     - Nhận xét về biến động chi phí và giá thành để tìm giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng chi phí.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
     - Không gian: trong phạm vi Cty CP vật liệu xây dựng 720 TP Cần Thơ.
     - Thời gian: từ ngày 02/02/2009 đến 25/04/2009.
     - Đối tượng nghiên cứu: chỉ nghiên cứu việc hạch toán chi phí (bao gồm:
chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) và
tính giá thành sản phẩm của hai loại: xi măng PCB.40 và xi măng PCB.30 từ năm
2006-2008. Đồng thời, phân tích biến động chi phí và giá thành sản phẩm của 2
loại xi măng trên.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
     - Sinh viên Trương Ngọc Diễm Thuý (2004). Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH liên doanh công nghệ thực phẩm An
Thái. Nội dung luận văn hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và tính giá thành sản phẩm. Từ
đó, tìm biện pháp giảm chi phí. Đề tài trên khác đề tài của em ở điểm, nó không
phân tích biến động chi phí và giá thành.

GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            3     SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     - Sinh viên Trình Quốc Việt (2005). Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty dược phẩm An Giang. Nội dung luận văn là tìm hiểu
các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm và cách tính chi phí sản xuất, giá thành
sản phẩm của đơn vị. Từ đó đưa ra biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí. Đề tài trên
khác với đề tài của em ở điểm nó không phân tích sự biến động chi phí và giá
thành kế hoạch với thực tế, giữa thực tế thực hiện qua các kỳ.
     - Nguyễn Anh Khoa (2008). Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài
chính của Cty cổ phần vật liệu xây dựng 720”. Nội dung luận văn là phân tích
tình hình tài chính của Cty thông qua báo cáo tài chính và một số tỷ số tài chính.
Đề tài cung cấp cho em thông tin khái quát về cơ cấu tổ chức, tình hình tài chính
và kinh doanh của Cty cổ phần vật liệu xây dựng 720.




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            4     SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720



                                 CHƯƠNG 2


     PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
   2.1.1 Khái niệm, mục đích kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
     2.1.1.1 Khái niệm
     Kế toán chi phí là một lãnh vực của kế toán có liên quan chủ yếu với việc
ghi chép và phân tích các khoản mục chi phí và dự toán chi phí cho kỳ kế hoạch.
Đôi khi kế toán chi phí còn được gọi là kế toán quản trị vì nó cung cấp thông tin
phục vụ cho chức năng quản trị, trong đó chủ yếu cho chức năng kiểm soát và
đánh giá chi phí kinh doanh cả quá khứ và tương lai.
     2.1.1.2 Mục đích
     - Phục vụ cho việc đề ra các chiến lược tổng quát và kế hoạch dài hạn bao
gồm quá trình phát triển đầu tư vào sản phẩm mới và đầu tư tài chính cho tài sản
hữu hình, vô hình . . .
     - Cung cấp thông tin liên quan đến các giai đoạn phân bổ nguồn lực như sản
phẩm, trọng tâm khách hàng và định giá, thường được thực hiện qua các báo cáo
về khả năng sinh lời của các sản phẩm dịch vụ, khách hàng, kênh phân phối…
     - Phục vụ cho việc lập kế hoạch chi phí và kiểm soát chi phí của các mặt
hoạt động được thực hiện qua các báo cáo về các khoản thu, chi và trách nhiệm
của các bộ phận và những khu vực chịu trách nhiệm khác.
     - Đo lường kết quả và đánh giá con người bằng việc so sánh kết quả thực tế
với kế hoạch dựa vào các thước đo tài chính và phi tài chính.
     - Thỏa mãn các quy định và yêu cầu pháp lý, các quy định và chế độ
thường ấn định các phương pháp kế toán phải tuân thủ.




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            5     SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

   2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ
tính giá thành
        2.1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
        Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp
chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào (phân xưởng, bộ phận, quy trình
sản xuất …) và thời kỳ chi phí phát sinh (trong kỳ hay kỳ trước) để ghi nhận vào
nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B)
        Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
        + Địa bàn sản xuất.
        + Cơ cấu tổ chức.
        + Tính chất, quy trình công nghệ sản xuất.
        + Loại hình sản xuất.
        + Đặc điểm sản phẩm.
        + Yêu cầu quản lý.
        + Trình độ và phương tiện của kế toán.
        2.1.2.2 Đối tượng tính giá thành
        Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành nhất định mà cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
        Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành có thể dựa vào:
        + Quy trình công nghệ sản xuất.
        + Đặc điểm sản phẩm.
        + Yêu cầu quản lý.
        + Trình độ và phương tiện của kế toán.
        Mối quan hệ giữa đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất:
        + Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính
giá thành sản phẩm.
        + Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng
tính giá thành sản phẩm.
        + Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng
tính giá thành sản phẩm.

GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA                6     SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     2.1.2.3 Kỳ tính giá thành
     Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi
phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc điểm
kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành có thể
xác định khác nhau.
     Việc xác định kỳ tính giá thành sẽ giúp cho kế toán xác định rõ khoảng thời
gian chi phí phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để
thu thập, cung cấp thông tin cho việc báo cáo kế toán, ra quyết định và đánh giá
hoạt động sản xuất theo yêu cầu nhà quản lý trong từng thời kỳ.
     Trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực
tế, kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ kế toán như tháng, quý, năm.
   2.1.3 Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
chi phí thực tế
     Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế có thể trình bày qua các bước cơ bản sau:
     - Bước 1: xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá
thành, kỳ tính giá thành và kết cấu giá thành sản phẩm thích hợp với từng loại
hình doanh nghiệp.
     - Bước 2: tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối tượng tập hợp chi phí
     - Bước 3: tổng hợp chi phí sản xuất.
     - Bước 4: tính tổng giá thành, giá thành đơn vị từng sản phẩm.
   2.1.4 Phân loại chi phí và xác định giá thành sản phẩm
     2.1.4.1 Phân loại chi phí
     a/ Khái niệm
     Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
     Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh:
     - Phát sinh một cách khách quan.
     - Luôn thay đổi trong quá trình tái sản xuất.
     - Gắn liền với sự đa dạng, phức tạp của từng loại hình kinh doanh.
     - Được xem là một trong những chỉ tiêu để đáng giá hiệu quả quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh.

GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA             7     SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     b/ Phân loại chi phí
     * Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí: cho biết
tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn cứ lập kế hoạch và kiểm soát chi phí theo
yếu tố.
     - Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
     - Chi phí nhân công: là tiên lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích
theo lương và các khoản phải trả công nhân viên chức trong kỳ.
     - Chi phí khấu hao tài sản cố định: là phần giá trị hao mòn của tài sản cố
định chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
     - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại,
thuê mặt bằng …
     - Chi phí khác bằng tiền: Là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa
được phản ánh trong các chi phí nói trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp
khách, hội nghị . . .
     * Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động: gồm 2 loại chi phí sản xuất
và chi phí ngoài sản xuất.
     - Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm,
dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
     + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
     + Chi phí nhân công trực tiếp.
     + Chi phí sản xuất chung.
     - Chi phí ngoài sản xuất: là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm và quản lý chung doanh nghiệp.
     + Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá.
     + Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí chi ra cho việc tổ chức
và quản lý trong toàn doanh nghiệp.




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            8     SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     2.1.4.2 Phân loại giá thành sản phẩm
     a/ Khái niệm
     Giá thành là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng, đơn vị thành phẩm.
     Giá thành phản ánh hiệu quả sản xuất và phục vụ sản xuất.
     Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
            Chi phí sản xuất                         Giá thành sản phẩm
                Cùng nội dung kinh tế: hao phí của các nguồn lực
 Liên quan với thời kỳ sản xuất.            Liên quan với khối lượng sản phẩm.
 Riêng biệt của từng kỳ sản xuất.           Có thể là chi phí sản xuất của nhiều kỳ.
 Liên quan với thành phẩm, sản phẩm Liên quan với thành phẩm.
 dở dang.


     b/ Phân loại giá thành
     * Phân loại giá thành theo thời điểm xác định
     - Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất, cho
một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức.
     - Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất cho
tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức.
     - Giá thành thực tế: là giá thành được tính sau khi sản xuất hoàn thành, theo
chi phí sản xuất thực tế.
     * Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành
     - Giá thành sản xuất: chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng thành
phẩm.
     + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
     + Chi phí nhân công trực tiếp.
     + Chi phí sản xuất chung.
     - Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí ngoài sản xuất
của khối lượng thành phẩm tiêu thụ.




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            9        SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

   2.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
     2.1.5.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp
     a/ Khái niệm
     Chi phí NVL trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của những nguyên liệu chủ yếu
tạo thành thực thể của sản phẩm và nguyên vật liệu có tác dụng phụ thuộc để
cùng kết hợp với NVL chính để sản xuất ra sản phẩm hay làm tăng chất lượng
sản phẩm.
     Chi phí NVL trực tiếp phát sinh có thể liên quan tực tiếp đến từng đối tượng
tập hợp chi phí như chi phí nguyên vật liệu chính, hoặc có thể liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí như NVL phụ, nhiên liệu …
     b/ Chứng từ sử dụng
     - Phiếu xuất kho (02-VT).
     - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (07-VT).
     c/ Tài khoản sử dụng
     Tài khoản sử dụng: 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản 621
dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp trong quá trình sản xuất.

                    TK152                            TK621

                                         (1)



                TK111,112,331

                                          (2)




          Hình 1: SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU
                                    TRỰC TIẾP.
     (1) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất từ kho.
     (2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp mua ngoài xuất dùng trực
tiếp không nhập kho.



GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA               10    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     2.1.5.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công (NC) trực tiếp
     a/ Khái niệm
     Chi phí NC trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính
vào chi phí sản xuất như KPCĐ, BHYT, BHXH của công nhân trực tiếp chế tạo
ra sản phẩm.
     Chi phí NC trực tiếp có thể liên quan trực tiếp từng đối tượng tập hợp chi
phí hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí.
     b/ Chứng từ sử dụng
     - Bảng chấm công (01a-LĐTL).
     - Bảng chấm công làm thêm giờ (01-LĐTL).
     - Bảng thanh toán tiền thưởng (03-LĐTL).
     - Phiếu xác nhận công việc hoàn thành (05-LĐTL).
     - Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06-LĐTL).
     - Bảng thanh toán tiền thuê ngoài giờ (07-LĐTL).
     - Hợp đồng giao khoán (08-LĐTL).
     - Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán (09-LĐTL).
     - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10-LĐTL).
     - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (11-LĐTL).
     c/ Tài khoản sử dụng
     Tài khoản sử dụng: 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            11    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720


                      TK334                               TK622

                                            (1)


                      TK338


                                            (2)


                      TK335

                                            (3)



                      TK142


                                            (4)




     Hình 2: SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP.
     (1) Tập hợp chi phí tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất.
     (2) Trích các khoản KPCĐ, BHYT, BHXH tính vào chi phí.
     (3) Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất.
     (4) Nếu doanh nghiệp phân bổ khoản trích trước tiền lương nghỉ phép cho
công nhân trực tiếp sản xuất, khi phát sinh phán ánh vào tài khoản142 và sau đó
định kỳ phân bổ vào tài khoản 622.
     2.1.5.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung (SXC)
     a/ Khái niệm
     Chi phí SXC là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi
phí NVL trực tiếp và chi phí NC trực tiếp. Các khoản mục chi phí thuộc chi phí
sản xuất chung:
     - Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại phân
xưởng.
     - Chi phí NVL dùng cho máy móc, thiết bị.
     - Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất.

GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            12         SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

        - Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong sản
xuất.
        - Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất.
        b/ Chứng từ sử dụng
        - Phiếu xuất kho.
        - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ.
        - Bảng phân bổ tiền lương.
        - Bảng phân bổ khấu hao.
        - Hoá đơn dịch vụ.
        c/ Tài khoản sử dụng
        Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA              13    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

                    TK334, 338                               TK627

                                        (1)

                      TK152

                                        (2)


                      TK 153

                                        (3)


                      TK214
                                        (4)


                      TK 331


                                        (5)

                    TK 111, 112

                                        (6)


                      TK335

                                        (7)


                    TK142, 242
                                        (8)




   Hình 3: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG.
     (1) Tập hợp chi phí tiền lương, KPCĐ, BHXH, BHYT của bộ phận quản lý,
phục vụ sản xuất.
     (2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu liên quan đến quản lý, phục vụ
quản lý.

GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA           14      SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     (3) Tập hợp chi phí công cụ, dụng cụ dùng trực tiếp sản xuất, quản lý phục
vụ sản xuất.
     (4) Tập hợp chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định dùng sản
xuất, phục vụ sản xuất.
     (5) Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan phục vụ sản xuất.
     (6) Tập hợp chi phí khác bằng tiền liên quan đến phục vụ sản xuất.
     (7) Trích trước chi phí liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất.
     (8) Phân bổ chi phí sản xuất liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất.
   2.1.6 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
     2.1.6.1 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất thực tế
     Để hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất thực tế cần thực hiện 2 bước sau:
     - Điều chỉnh chi phí đã tập hợp cho phù hợp với chi phí sản xuất thực tế.
     - Tổng hợp chi phí thực tế theo từng đối tượng tính giá thành sản phẩm.
     a/ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
     Tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ cho từng đối t ượng liên quan để tính giá
thành theo chi phí thực tế đã phát sinh sau khi trừ phần chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường.
     b/ Chi phí sản xuất chung
     - Biến phí sản xuất chung: được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn
vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh sau khi trừ phần biến phí vượt trên
mức bình thường.
     - Định phí sản xuất chung: được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn
vị sản phẩm dựa trên mức công suất bình thường của máy móc sản xuất.
     + Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn công suất bình thường, thì
định phí sản xuất chung được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực
tế phát sinh.
     + Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất thấp hơn công suất bình thường, thì
định phí sản xuất chung được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản
phẩm theo mức công suất bình thường. Phần định phí sản xuất chung không phân
bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ và được hạch toán vào
TK 632. Phần định phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí chế biến được tính
như sau:

GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            15    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     Định phí SXC            Định phí SXC thực tế
     tính vào chi phí =                                  × Mức sản xuất thực tế
       chế biến           Mức sản xuất bình thường
     c/ Tài khoản sử dụng:
     * Sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” (hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên)
                                   TK 154
                             CPSXDD
    - Các chi phí NVL trực tiếp,            - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị SP
    chi phí sử dụng máy thi công,           hỏng không sửa chữa được.
    chi phí SXC kết chuyển cuối             - Trị giá nguyên liệu, vật liệu,
    kỳ.                                     hàng hoá gia công xong nhập lại
    - Kết chuyển chi phí sản xuất           kho.
    kinh doanh dở dang cuối kỳ              - Giá thành thực tế SP đã chế tạo
    (trường hợp doanh nghiệp hạch           xong nhập kho hoặc chuyển đi
    toán hàng tồn kho theo phương           bán.
    pháp kiểm kê định kỳ).                  - Kết chuyển CPSXDD đầu kỳ
                                            (trường hợp doanh nghiệp hạch
                                            toán hàng tồn kho theo phương
                                            pháp kiểm kê định kỳ)


                             CPSXDD




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            16     SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720


          TK621                             TK154                TK632

                           (1)
                           (2)


          TK622

                           (3)

                           (4)



          TK623

                         (5)

                         (6)


          TK627

                         (7)

                         (8)

                         (9)



       Hình 4: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT.
                     (Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
     (1) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp.
     (2) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường.
     (3) Kết chuyển chi phí NC trực tiếp.
     (4) Kết chuyển chi phí NC trực tiếp vượt trên mức bình thường.
     (5) Kết chuyển (phân bổ) chi phí sử dụng máy thi công.
     (6) Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vượt trên mức bình thường.
     (7) Kết chuyển (phân bổ) chi phí SXC.
     (8) Kết chuyển biến phí SXC vượt trên mức bình thường.
     (9) K/c định phí SXC không phân bổ vào giá thành đơn vị sản phẩm..

GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA           17      SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

        2.1.6.2 Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành
        Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí phát sinh gắn liền với chi
phí sản xuất nhưng không được tính vào giá thành hoặc những khoản chi phí phát
sinh nhưng không tạo ra giá trị sản phẩm chính (chi phí thiệt hại sản xuất, chi phí
sản phẩm hỏng …). Tùy thuộc tính chất trọng yếu của các khoản giảm giá thành,
kế toán có thể đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo những nguyên tắc nhất
định.
        - Nếu phát sinh nhỏ, không thường xuyên và không ảnh hưởng trọng yếu
đến thông tin giá thành thực tế, có thể đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo
nguyên tắc doanh thu. Kế toán điều chỉnh giảm giá thành sản phẩm trực tiếp trên
tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo giá bán ở kỳ bán.
        - Nếu phát sinh giá trị lớn, thường xuyên và ảnh hưởng trọng yếu đến thông
tin giá thành, thì kế toán sẽ đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo nguyên
tắc giá vốn. Theo nguyên tắc này, kế toán điều chỉnh giảm giá thành trực tiếp trên
tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo giá vốn hoặc tách biệt chi phí
khỏi các tài khoản chi phí ở kỳ phát sinh.
        2.1.6.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
        a/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp
          Chi phí        CPNVLTT               CPNVLTT
                                          +
         sản xuất        dở dang đầu kỳ        phát sinh trong kỳ       SL   Tỷ lệ
                     =                                               ×     ×
         dở dang         SL SP            SL         Tỷ lệ             SPDD hoàn
          cuối kỳ        hoàn thành +     SPDD × hoàn                 cuối kỳ thành
                         trong kỳ         cuối kỳ thành
           Chú ý: Nếu chi phí NVL trực tiếp được sử dụng toàn bộ ngay từ đầu của
quy trình sản xuất, thì tỷ lệ hoàn thành của khoản phục chi phí này là trong sản
phẩm dở dang cuối kỳ được tính là 100%.
        b/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương
đương
        Chi phí SX       SL SP dở dang cuối kỳ      Chi phí sản xuất tính cho
         dở dang     = qui đổi theo sản phẩm × mỗi sản phẩm hoàn thành
         cuối kỳ         hoàn thành tương đương           tương đương



GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA                18     SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

       Tính khối lượng hoàn thành tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ
(theo phương pháp trung bình cộng)
       - Những chi phí sản xuất sử dụng toàn bộ ngay từ đầu quy trình sản xuất,
tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức
độ được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức
       Chi phí         Chi phí sản xuất            Chi phí sản xuất
       sản xuất        dở dang đầu kỳ      + phát sinh trong kỳ                  Số lượng
                  =                                                            × SP dở
       dở dang        Số lượng SP hoàn              Số lượng SP dở               dang
                                               +
       cuối kỳ         thành trong kỳ               dang cuối kỳ                 cuối kỳ

       - Những chi phí sản xuất sử dụng theo mức độ sản xuất và tham gia vào sản
phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành thì được tính vào
chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức
       Chi phí        Chi phí sản xuất             Chi phí sản xuất
                                           +
       sản xuất       dở dang đầu kỳ            phát sinh trong kỳ                 SL    Tỷ lệ
                  =                                                            ×       ×
       dở dang         SL SP               SL          Tỷ lệ                       SPDD hoàn
       cuối kỳ        hoàn thành +       SPDD × hoàn                               cuối kỳ    thành
                       trong kỳ           cuối kỳ       thành
       c/ / Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
       Phương pháp này áp dụng khi hệ thống định mức chi phí có độ chính xác
cao.
       Chi phí sản             Số lượng             Tỷ lệ             Định
       xuất dở dang =         SP dở dang × hoàn                ×     mức

        cuối kỳ                cuối kỳ              thành            chi phí


       2.1.6.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
       a/Phương pháp giản đơn
       Đối tượng áp dụng: áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất
giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành.
       Tổng giá         Chi phí SX        Chi phí SX                Chi phí SX       Giá trị khoản
       thành thực =     dở dang      +    phát sinh         -       dở dang -           điều chỉnh
        tế SP            đầu kỳ           trong kỳ                  cuối kỳ         giảm giá thành


GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA                 19        SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     Giá thành thực tế                  Tổng giá thành thực tế SP
                           =
          đơn vị SP                     Số lượng SP hoàn thành
     b/ Phương pháp hệ số
     Phương pháp hệ số được sử dụng trong trường hợp sản xuất nhiều loại sản
phẩm khác nhau, giữa những sản phẩm có quan hệ tỷ lệ về kết cấu chi phí. Đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là những nhóm sản phẩm gắn liền với
quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là những sản phẩm trong
nhóm.
  Tổng giá         CPSXDD                    CPSXPS               CPSXDD       Giá trị khoản
thành thực tế = đầu kỳ của + trong kỳ của - cuối kỳ của - điều chỉnh giảm
  nhóm SP              nhóm SP                nhóm SP             nhóm SP     giá thành nhóm SP


                                    r
Tổng sản phẩm chuẩn =             i 1
                                            Số lượng SP i hoàn thành × Hệ số qui đổi SP i


     Với i là loại sản phẩm trong nhóm

     Hệ số qui đổi                             Giá thành định mức SP i
                       =
           SP i            Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại SP trong nhóm


     Giá thành thực tế                      Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm
                               =
     đơn vị SP chuẩn                           Tổng sản phẩm chuẩn


     Giá thành thực tế                  Giá thành thực tế         Hệ số quy đổi
                               =                              ×
          đơn vị SP i                   đơn vị SP chuẩn              SP i
     Tổng giá thành                       Số lượng SP i            Giá thành thực tế
                           =                              ×
        thực tế SP i                       hoàn thành                 đơn vị SP i
     c/ Phương pháp tỷ lệ
     Phương pháp tỷ lệ được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình
công nghệ sản xuất một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm
cấp, quy cách khác nhau. Các sản phẩm này không có quan hệ kết cấu chi phí
tương ứng tỷ lệ.



GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA                        20     SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     Trình tự thực hiện
     - Tính tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi
phí sản xuất.
 Tổng giá           CPSXDD               CPSXPS            CPSXDD         Giá trị khoản
thành thực tế = đầu kỳ của + trong kỳ của - cuối kỳ của - điều chỉnh giảm
  nhóm SP           nhóm SP               nhóm SP          nhóm SP        giá thành nhóm SP
     - Tính tổng giá thành kế hoạch của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục
chi phí sản xuất.
     Tổng giá thành                    Số lượng SP                     Giá thành
                               =                               ×
    KH của nhóm SP                  hoàn thành trong nhóm            định mức SP
     - Tính tỷ lệ giá thành nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất.
     Tỷ lệ tính giá thành                Tổng giá thành thực tế của nhóm SP
                                   =
        của nhóm SP                    Tổng giá thành kế hoạch của nhóm SP
     - Tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm.
     Giá thành           r          Tỷ lệ tính giá thành           Giá thành định mức
                    =                                        ×
       thực tế          i 1        của nhóm SP (từng              SP (từng khoản mục
     đơn vị SP                      khoản mục CPSX)                CPSX)


     Tổng giá thành                Số lượng SP        Giá thành thực tế
                        =                         ×
       thực tế SP                  hoàn thành              đơn vị SP
     d/ Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
     Phương pháp này áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất có
kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Giá trị sản phẩm
phụ có thể tính theo giá ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên vật liệu ban đầu …


       Tổng         Chi phí            Chi phí Chi phí       Giá trị khoản         Giá trị
     giá thành =     SXDD + SXPS - XSDD -                    điều chỉnh      -     ước tính
     thực tế SP      đầu kỳ            trong kỳ cuối kỳ      giảm giá thành        SP phụ
     * Giá thành thực tế đơn vị của từng loại sản phẩm sẽ được tính tương tự như
phương pháp giản đơn, phương pháp hệ số hay phương pháp tỷ lệ.




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA                      21   SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     e/ Phương pháp phân bước
     Phương pháp này áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất gồm
nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau. Sản phẩm của giai đoạn trước còn gọi là
bán thành phẩm là nguyên liệu đầu vào của giai đoạn sau. Đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất là từng giai đoạn của quy trình công nghệ sản xuất. Đối tượng tính
giá thành là thành phẩm hoặc bán thành phẩm và thành phẩm.
     Có 2 phương pháp tính giá thành:
     * Phương pháp không tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển chi phí
     song song).
                         CPSXDD đầu kỳ GĐ 1           CPSX phát sinh
     Chi phí             trong CPSXDD đầu kỳ + trong kỳ của
       SX của             từ GĐ 1 đến GĐ n               GĐ 1               Số lượng
                    =                                                   ×
     GĐ 1 trong           Số lượng         Số lượng SPDD cuối kỳ            thành phẩm
                                       +
     giá thành SP        thành phẩm         từ GĐ 1 đến GĐ n


                         CPSXDD đầu kỳ GĐ 2           CPSX phát sinh
     Chi phí             trong CPSXDD đầu kỳ + trong kỳ của
       SX của             từ GĐ 1 đến GĐ n               GĐ 2               Số lượng
                    =                                                   ×
     GĐ 2 trong           Số lượng         Số lượng SPDD cuối kỳ            thành phẩm
                                       +
     giá thành SP        thành phẩm         từ GĐ 2 đến GĐ n


     - Tính tương tự đến giai đoạn cuối (n).
     - Chú ý: số lượng sản phẩm dở đang cuối kỳ được tính như sau
     + Theo mức độ hoàn thành 100%, nếu chi phí sản xuất được sử dụng toàn
bộ ngay từ đầu quy trình sản xuất.
     + Theo mức độ hoàn thành tương đương, nếu chi phí sản xuất được sử dụng
theo mức độ sản xuất và tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang
theo tỷ lệ hoàn thành.
     - XĐ tổng giá thành thực tế thành phẩm theo từng khoản mục chi phí.
      Tổng          CPSX của           CPSX của                 CPSX của
     giá thành = GĐ1 trong           + GĐ2 trong + . . . + GĐ n trong
     thực tế SP     giá thành TP       giá thành TP             giá thành TP

GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA                22   SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

       - Xác định giá thành thực tế đơn vị thành phẩm theo từng khoản mục chi
phí.
       * Phương pháp tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển chi phí tuần tự).
       - Tính giá thành thực tế bán thành phẩm giai đoạn 1
       + Đánh giá bán thành phẩm dở dang cuối kỳ giai đoạn 1.
       + Tính giá thành thực tế bán thành phẩm giai đoạn 1: sử dụng phương pháp
giản đơn hay phương pháp tỷ lệ hoặc hệ số.
       Tổng giá thành       CPSXDD CPSXPS              CPSXDD          Giá trị các
        thực tế BTP     =   đầu kỳ + trong kỳ - cuối kỳ -         khoản điều chỉnh
          GĐ 1               GĐ1         GĐ1           GĐ1       giảm giá thành GĐ1
       - Tính giá thành thực tế bán thành phẩm giai đoạn 2 (và các giai đoạn tiếp
theo) tương tự giai đoạn 1.
       - Chú ý: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ bao gồm chi phí giai đoạn 1
chuyển sang và chi phí phát sinh ở giai đoạn 2.
       g/ Phương pháp đặt hàng
       Phương pháp này áp dụng để tính giá thành sản phẩm của các quá trình sản
xuất theo đơn đặt hàng. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn vị đặt
hàng, đối tượng tính giá thành là sản phẩm của đơn đặt hàng.
       Phương pháp này thường được áp dụng tính giá thành ở những doanh
nghiệp chuyên thực hiện gia công, sản xuất theo yêu cầu của khách hàng như
hoạt động xây lắp, gia công chế biến …
       Tổng giá thành       Tổng chi phí sản xuất       Giá trị các khoản
       thực tế SP từng =      thực tế tập hợp theo -    điều chỉnh giảm
       đơn đặt hàng            đơn đặt hàng                giá thành


       Giá thành       Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo đơn đặt hàng
                   =
       đơn vị SP                   Số lượng sản phẩm hoàn thành




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA              23    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720


     2.1.7 Phân tích biến động chi phí và giá thành
     2.1.7.1 Phân tích chung
     a/ Phân tích tình hình biến động giá thành đơn vị
     Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích, xác định mức chênh lệch và tỷ
lệ chênh lệch.
     Gọi Z là giá thành đơn vị sản phẩm
     - Xác định mức chênh lệch của giá thành đơn vị.
            Z = ZTT – ZKH
                               Z
            % chênh lệch =          × 100
                               Z KH

     Ta có thể so sánh giá thành đơn vị thực tế năm nay với giá thành đơn vị
thực tế năm trước bằng phương pháp tính toán trên
     b/ Phân tích tình hình biến động của tổng giá thành
     Phân tích sự biến động của tổng giá thành thực chất là phân tích tổng chi phí
trong sản xuất.
                             n
            Tổng CPSX =    Zj 1
                                    j   qj

     Trong đó
     Zj : giá thành đơn vị sản phẩm quý thứ j
     qj : số lượng sản phẩm quý thứ j
     - Xác định mức chênh lệch tổng giá thành
            Tổng CPSX = Tổng CPSXTH – Tổng CPSXKH
     Cách xác định này mới cho biết được tổng giá thành thực tế tăng giảm so
với tổng giá thành kế hoạch, nhưng để đánh giá chính xác việc thực hiện giá
thành phải điều chỉnh theo sản lượng thực tế.
            Tổng CPSXđ/c = Tổng CPSXTH – Tổng CPSXKHđ/c
                                        n
            Tổng CPSXKHđ/c =            q
                                        j 1
                                               jTH   × Z jKH




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA                          24   SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720


     Trong phân tích có thể so sánh tổng giá thành điều chỉnh theo sản lượng
thực tế qua các kỳ khác nhau, từ dó xác định kế h oạch hạ giá thành cũng như tình
hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của đơn vị.
     - Về kế hoạch hạ giá thành
     Mức hạ thấp       Tổng giá thành sản lượng              Tổng giá thành sản lượng
                   =                                     -
         KH                 kế hoạch theo ZKH                   kế hoạch theo ZNT
                   =   q   KH   × ZTT -   q   KH   × ZNT

                                     Mức hạ thấp KH
     Tỷ lệ hạ thấp KH =
                          Tổng giá thành của sản lượng KH theo ZNT


     - Về thực hiện kế hoạch hạ giá thành
     Mức hạ thấp       Tổng giá thành sản lượng              Tổng giá thành sản lượng
                   =                                     -
         TT                 kế hoạch theo ZTT                   Kế hoạch theo ZNT
                   =   q   TT   × ZTT -   q   TT   × ZNT

                                     Mức hạ thấp TT
     Tỷ lệ hạ thấp KH =
                                 Tổng giá thành của sản lượng TT theo ZNT
     Trong đó
     ZNT : giá thành đơn vị sản phẩm năm trước
     ZKH : giá thành đơn vị sản phẩm kế hoạch
     ZTT : giá thành đơn vị sản phẩm thực tế.
     Ta so sánh mức hạ, tỷ lệ hạ thực tế so với mức hạ, tỷ lệ hạ kế hoạch có thể
đánh giá được tình hình thực hiện hạ giá thành sản phẩm của đơn vị.
     Khi phân tích xác định mức chênh lệch , % thực hiện dựa vào số năm trước
hoặc kế hoạch chỉ cho chúng ta biết được thực tế giá thành toàn bộ sản phẩm
tăng giảm so với kỳ trước, so với kế hoạch là bao nhiêu, nhưng khi xác định dựa
trên kế hoạch điều chỉnh với cùng khối lượng sản xuất cho chúng ta biết việc
quản lý chi phí trong sản xuất như thế nào do giá thành đơn vị sản phẩm thay đổi
và từ đó có thể biết được tiết kiệm chi phí trong sản xuất.




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA                25        SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     2.1.7.2 Các chỉ tiêu về chi phí
     a/Tổng chi phí sản xuất sản phẩm
     Chỉ tiêu tổng chi phí sản xuất SP là chỉ tiêu nói lên quy mô của chi phí.
     Tổng chi phí =    CP NVL trực tiếp +  CP NC trực tiếp +  CP SXC
     b/ Tỷ trọng chi phí
     Tỷ trọng chi phí từng khoản mục là chỉ tiêu tương đối phản ánh khoản mục
chi phí đó chiếm bao nhiêu phần trăm (%) trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm.
     - Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
      Tỷ trọng      Tổng của khoản chi phí
               =                                         × 100
    khoản mục CP Tổng chi phí sản xuất sản phẩm
     2.1.7.3 Phân tích biến động chi phí theo từng khoản mục
     a/ Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
     Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm, cho nên việc tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có ý nghĩa to
lớn đến việc hạ giá thành sản phẩm.
     - Chỉ tiêu phân tích
        CP NVLKH = qTT × mKH × GKH
        CP NVLTT = qTT × mTT × GTT
     Trong đó
      CPNVL: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
      q: số lượng sản phẩm sản xuất.
      m: mức tiêu hao nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất ra 1 sản phẩm.
      G: giá mua 1 đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp.
     Ghi chú: biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không ảnh hưởng bởi
số lượng sản phẩm sản xuất, nên chi phí nguyên vật liệu kế hoạch xác định bằng
số lượng sản phẩm sản xuất thực tế.
     - Biến động chi phí
      ∆CPNVL = CPNVLTT - CPNVLKH
     - Xác định ảnh hưởng của các nhân tố
     + Biến động lượng
        ∆CPNVLm = (mTT - mKH) × qTT × GKH


GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            26     SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     + Biến động giá
        ∆CPNVLG = (GTT - GKH) × qTT × mTT
     b/ Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp
     * Trả tiền lương theo thời gian
     - Chỉ tiêu phân tích
        CPNC KH = qTT × tKH × GKH
        CPNC TT = qTT × tTT × GTT
      Trong đó
        CPNC: chi phí nhân công trực tiếp
        t: lượng thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra 1 sản phẩm.
        G: giá 1 giờ lao động trực tiếp.
      Ghi chú: biến động chi phí nhân công trực tiếp không ảnh hưởng bởi số
lượng sản phẩm sản xuất, nên chi phí nhân công kế hoạch xác định bằng số lượng
sản phẩm sản xuất thực tế.
     - Biến động chi phí
      ∆CPNC = CPNCTT - CPNCKH
     - Xác định ảnh hưởng của các nhân tố
     + Biến động lượng
      ∆CPNCt = (tTT - tKH) × qTT × GKH
     + Biến động giá
      ∆CPNCG = (GTT - GKH) × qTT × tTT
     * Trả tiền lương theo sản phẩm
     - Chỉ tiêu phân tích
        CPNC KH = qTT × GKH
        CPNC TT = qTT × GTT
     Trong đó
        G: giá lao động trực tiếp sản xuất 1 sản phẩm.
     Ghi chú: biến động chi phí nhân công trực tiếp không ảnh hưởng bởi số
lượng sản phẩm sản xuất, nên chi phí nhân công kế hoạch xác định bằng số lượng
sản phẩm sản xuất thực tế.




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            27    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     - Xác định ảnh hưởng của các nhân tố
     + Biến động giá
        ∆CPNCG = (GTT - GKH) × qTT
     c/ Phân tích biến động chi phí sản xuất chung
     Khác với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp, khoản
mục chi phí sản xuất chung có đặc điểm sau:
     - Gián tiếp với từng đơn vị sản phẩm, do đó phải qua phương pháp phân bổ.
     - Gồm nhiều nội dung kinh tế, do nhiều bộ phận quản lý khác nhau.
     - Gồm cả biến phí và định phí.
     * Phân tích biến động biến phí sản xuất chung
     - Xác định chỉ tiêu phân tích
     BPSXCKH = qTT × tKH × bKH
     BPSXCTT = qTT × tTT × bKH
     Trong đó:
     t: là lượng thời gian chạy để sản xuất 1 sản phẩm.
     b: là biến phí sản xuất chung cho 1 giờ máy sản xuất.
     Ghi chú: Biến động biến phí sản xuất chung không ảnh hưởng bởi số lượng
sản phẩm sản xuất, nên biến phí sản xuất chung kế hoạch xác định bằng số lượng
sản phẩm thực tế.
     - Xác định đối tượng phân tích:
      C = C1 – C0
     - Xác định ảnh hưởng các nhân tố
     + Biến động lượng
        Ct = qTT × bKH × (tTT - tKH)
     + Biến động giá
        CG = qTT × tTT × (bTT - bKH)
     * Phân tích biến động định phí sản xuất chung
     - Xác định chỉ tiêu phân tích
     ĐPSXCKH = qKH × đKH
     BPSXCTT = qTT × đKH
     đ: là định phí sản xuất chung cho 1 đơn vị sản phẩm.



GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA             28    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     Ghi chú: Biến động định phí sản xuất chung có ảnh hưởng bởi số lượng sản
phẩm sản xuất, nên biến phí sản xuất chung kế hoạch xác định bằng số lượng sản
phẩm kế hoạch.
     - Xác định ảnh hưởng các nhân tố
     + Biến động lượng
        Ct = - đKH × (qTT – qKH)
     Do biến động của lượng sản phẩm sản xuất có quan hệ tỷ lệ nghịch với biến
động của định phí sản xuất chung.
     + Biến động giá
        CG = qTT × đTT – qKH × đKH
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
     2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
     - Thu thập số liệu thực tế từ phân xưởng sản xuất và phòng kế toán.
     - Tham khảo sách và giáo trình có liên quan đến đề tài.
     - Tìm hiểu tình hình đơn vị thông qua quan sát thực tế và hỏi cán bộ đơn vị.
     2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
     Trong toàn bộ luận văn em chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh (tuyệt đối
và tương đối) số liệu. Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
     Điều kiện so sánh
     Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian,
cùng nội dung kinh tế, cùng đơn vị đo lường, phương pháp tính toán, quy mô và
điều kiện kinh doanh.
     Phương pháp so sánh
     - Phương pháp số tuyệt đối
     Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở.
     - Phương pháp số tương đối
     Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể
hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc
để nói lên tốc độ tăng trưởng.
     Cụ thể trong luận văn em sử dụng phương pháp so sánh để phân tích biến
động của các khoản mục chi phí và giá thành giữa thực tế các năm.

GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA             29    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720



                                   CHƯƠNG 3


KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU - XÂY DỰNG 720


3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
     -   Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU – XÂY DỰNG 720.

     - Tên tiếng Anh: CONSTRUCTION MATERIAL JOINT STOCK
COMPANY No 720.

     -   Tên viết tắt : CMC 720.




     -   Logo :
     -   Vốn điều lệ: 12.615.540.000 đồng.
     -   Trụ sở chính : đường Lê Hồng Phong, Q.Bình Thủy, Tp.Cần Thơ.
     -   Điện thoại : (071) 841 099            Fax: (071) 841 398.
     -   Một số sản phẩm của công ty
     + Gạch lát đường màu Tây Ban Nha (Ký hiệu : CM-1).
     + Gạch chữ I (Ký hiệu : CM-4).
    + Gạch ZicZắc mặt nhám (Ký hiệu: CM-11).
     + Gạch vạn thọ (Ký hiệu: CM-10).
     + Gạch lục giác trơn (Ký hiệu : CM-3).
     + Gạch đồng tiền (Ký hiệu : CM-7).
     + Xi măng PCB 30 & Xi măng PCB40.
     + Ngói chính kiểu 1: FUJI
     + Tấm đan ép máy.
     + Cửa giả gỗ.




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            30    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY

       - Công ty cổ phần vật liệu – xây dựng 720 tiền thân là công ty công trình
4/3 trực thuộc xí nghiệp liên hiệp công trình 4 – Bộ giao thông vận tải, được
thành lập theo quyết định số 365/LĐTL/HC ngày 07/06/1976 của bộ giao thông
vận tải trên cơ sở sáp nhập 4 đơn vị do Mỹ để lại gồm:

       + Mỏ đá Núi Sập – An Giang

       + Công ty VECCO – Cần Thơ

       + Trung tâm thí nghiệm vật liệu, địa chất công trình (AWHNTB – Miền
Tây)

       + Hãng RMK (Công ty Việt Nam Kỹ thuật và Xây cất)

       - Ngày 20/04/1983, Công ty đổi tên thành Xí nghiệp cấu kiện công trình
giao thông 720.

       - Ngày 26/12/1991, Công ty đổi tên thành Xí nghiệp đại tu đường bộ 720.

       - Ngày 31/03/1993, Công ty đổi tên thành Công ty bê tông xi măng 720 với
nhiệm vụ chính là sản xuất các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn, gia công lắp ráp kết
cấu thép, vận chuyển vật liệu máy móc thiết bị, đại tu sửa chữa nâng cấp các loại
công trình giao thông vận tải.

       - Ngày 16/12/1997 theo Quyết định số 4803/1997/QĐ/TCCB-TĐ của Bộ
Giao thông Vận tải, Công ty đổi tên thành “Công ty Vật liệu & Sửa chữa Công
trình Giao thông 720” trực thuộc Khu Quản lý Đường bộ VII.

       - Ngày 23/08/2002, Công ty Vật liệu & Sửa chữa Công trình Giao thông
720 chính thức được chuyển sang hình thức công ty cổ phần theo Quyết định số
2628/2002/QĐGTVT của Bộ Giao thông Vận tải. Đổi tên công ty thành “Công
ty cổ phần vật liệu - xây dựng 720”.




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            31    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

 3.3 NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
    3.3.1 Các phòng ban trong đơn vị

                             ĐẠI HỘI ĐỒNG
                               CỔ ĐÔNG
                                                         BAN KIỂM SOÁT


                         HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


                                GIÁM ĐỐC




   P. Giám đốc kỹ              P. Giám đốc                 P. Giám đốc
        thuật                    tài chính                  nội chính




Phòng       Phòng          Phòng                Phòng           Phòng
 KD         KTSX           TCKT                 VTTB            TCHC




Xưởng SX             Xưởng SX             Xưởng                 Đội
 VLXD1                VLXD2               Cơ điện             Thi công


   Hình 5 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY.
 Ghi chú
               : Quan hệ tương tác phục vụ sản xuất
               : Quan hệ thông tin liên lạc trực tuyến




 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            32    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
 http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     3.3.1.1 Đại hội đồng cổ đông
     Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ
quan có thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông có quyền quyết
định trả cổ tức hàng năm, phê chuẩn báo cáo tài chính hàng năm, bầu và bãi
nhiệm hội đồng quản trị và ban kiểm soát, bổ sung và sửa đổi điều lệ, quyết định
loại và số lượng cổ phần phát hành, sáp nhập hoặc chuyển đổi công ty, tổ chức
lại và giải thể công ty, …
     3.3.1.2 Hội đồng quản trị
     Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của công ty giữa 2 kỳ đại hội
cổ đông, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan
đến mục đích, quyền lợi của công ty và những vấn đề thuộc thẩm quyền của hội
đồng quản trị.
     3.3.1.3 Ban kiểm soát (gồm 3 người)
     Trong ban kiểm soát có ít nhất một thành viên có trình độ chuyên mộn về
tài chính kế toán. Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc đại hội đồng cổ đông, do
đại hội đồng cổ đông bầu ra có nhiệm vụ kiểm soát hoạt động kinh doanh, báo
cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với hội đồng quản trị
và bộ máy điều hành của ban giám đốc.
     3.3.1.4 Ban giám đốc (gồm 4 người)
     - Ban Giám đốc gồm giám đốc và 03 phó giám đốc do hội đồng quản trị bổ
nhiệm và bãi nhiệm. Các thành viên hội đồng quản trị kiêm nhiệm thành viên ban
giám đốc.
     - Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp và chủ yếu trước hội đồng quản trị về
việc tổ chức, quản lý, điều hành toàn diện các hoạt động tác nghiệp hằng ngày
của công ty theo nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị.
     - Các phó giám đốc được giám đốc phân công, ủy nhiệm quản lý và điều
hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty. Phó giám đốc chịu trách
nhiệm trước giám đốc và liên đới trách nhiệm với giám đốc trước hội đồng quản
trị trong phạm vi được phân công, ủy nhiệm.




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            33    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     3.3.1.5 Phòng kinh doanh (10 người)
     - Tiêu thụ sản phẩm, lập các hợp đồng bán sản phẩm
     - Tham mưu cho ban giám đốc về giá cả sản phẩm, hàng hóa, . . .
     - Lập và trình kế hoạch sản xuất kinh doanh cho lãnh đạo công ty.
     - Tìm kiếm và mở rộng thị trường.
     3.3.1.6 Phòng kỹ thuật sản xuất (8 người)
     - Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất sản phẩm của công ty.
     - Thiết kế công nghệ và nghiên cứu sản phẩm mới.
     - Kiểm tra và loại trừ những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn.
     - Quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn đăng ký
     3.3.1.7 Phòng tài chính kế toán ( 6 người)
     - Quản lý các nguồn vốn, quỹ để đạt hiệu quả cao nhất.
     - Cân bằng nguồn tài chính của công ty.
     - Quản lý thu chi và trả công lao động.
     - Tổ chức công tác hạch toán kế toán.
     - Lập các báo cáo kế toán tài chính – tín dụng, các báo cáo đột xuất theo yêu
cầu của ban giám đốc và tham mưu cho giám đốc các vấn đề về tài chính kế toán.
     3.3.1.8 Phòng vật tư thiết bị (6 người)
     - Lập hợp đồng mua vật tư thiết bị.
     - Lập kế hoạch dự trữ vật tư.
     - Quản lý kho vật tư, thành phẩm.
     - Quyết toán định mức tiêu hao vật tư trong sản xuất.
     - Lập báo cáo nhập xuất tồn kho vật tư, thành phẩm, . . .
     3.3.1.9 Phòng tố chức hành chính ( 5 người)
     Phòng tổ chức hành chính là nơi tổ chức nhân sự của công ty, bố trí và sắp
xếp nhân sự gồm các công việc như sau :
     - Tiếp nhận quản lý và lưu trữ các tài liệu hành chính quan trọng.
     - Tính toán các chế độ liên quan đến lao động như : BHXH, BHYT, . . .
     - Soạn thảo đề xuất kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực.
     - Tuyển dụng và tổ chức đào tạo, huấn luyện cho lực lượng lao động mới
vào nghề cũng như lao động đã làm việc lâu năm.
     - Định mức tiền lương, . . .

GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA              34    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     3.3.1.10 Các phân xưởng sản xuất
     - Hai phân xưởng sản xuất các loại sản phẩm của công ty.
     - Một phân xưởng quản lý, sửa chữa máy móc thiết bị, xe cơ giới, phương
tiện vận tải thủy của công ty
     - Một đội thi công được thành lập khi khách hàng có yêu cầu mua hàng
dạng chìa khoá trao tay.
   3.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán và hạch toán
     3.3.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
     Hiện nay tổng số cán bộ nhân viên trong phòng kế toán 6 người: 1 kế toán
trưởng và 5 kế toán viên kể cả thủ quỹ.



                           KẾ TOÁN TRƯỞNG



                           KẾ TOÁN TỔNG HỢP




   KẾ TOÁN             KẾ TOÁN VẬT TƯ           KẾ TOÁN TSCĐ            THỦ
THANH TOÁN                 THÀNH PHẨM             NGÂN HÀNG            QUỸ


     Hình 6: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.
Ghi chú
              Quan hệ trực tiếp
              Quan hệ đối chiếu

     a/ Kế toán trưởng
     Kế toán trưởng là người tổ chức, điều hành công việc trong phòng kế toán,
có nhiệm vụ:
     - Kiểm tra, phản ánh tình hình sử dụng tài chính của công ty.
     - Hướng dẫn và kiểm tra kế toán viên phản ánh nghiệp vụ kinh tế chính xác
kịp thời.

GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA           35    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     - Theo dõi tất cả các loại sổ sách chứng từ, các hợp đồng các khoản nợ lớn
để thu nợ kịp thời.
     - Kiểm tra kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, tính toán, quyết toán
các khoản ngân sách.
     - Tham mưu ban giám đốc công ty về tình hình tài chính, hàng hóa, tài sản
của công ty để ban giám đốc có giải pháp phù hợp trong quản lý.
     - Tổ chức kiểm kê tài sản, hướng dẫn xử lý kết quả kiểm kê.
     b/ Kế toán tổng hợp
     Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, tính toán ghi chép đối chiếu các tài khoản có liên quan, xác định kết quả
kinh doanh của công ty và lập báo cáo tài chính.
     c/ Kế toán thanh toán
     - Kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của chứng từ ban đầu lập phiếu thu chi
hàng ngày. Thanh toán giảm nợ tạm ứng, thanh toán lương, bảo hiểm, . . .cho cán
bộ công nhân viên.
     - Hàng ngày phải kiểm tra tổng kết và đối chiếu quỹ tiền mặt và có xác nhận
của kế toán trưởng.
     - Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả.
     - Lập báo cáo chi tiết các tài khoản liên quan đến phần hành kế toán của
mình.
     d/ Kế toán vật tư, thành phẩm
     - Hàng ngày theo dõi và mở sổ nhập, xuất kho vật tư, thành phẩm, theo dõi
hóa đơn bán hàng.
     - Cuối tháng lập báo cáo nhập, xuất tồn kho vật tư, thành phẩm, … đối
chiếu số liệu với phòng vật tư về tình hình vật tư, thành phẩm.
     - Phân bổ chi phí tiêu hao nguyên vật liệu vào giá thành sản phẩm theo quy
định công ty.
     - Lập báo cáo chi tiết các tài khoản liên quan đến phần hành kế toán của
mình.




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            36    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     e/ Kế toán tài sản cố định và ngân hàng
     - Hàng ngày theo dõi và mở sổ quản lý thu - chi ngân hàng, cập nhật số liệu
và báo cáo kế toán trưởng theo dõi các khoản liên quan thanh toán qua ngân
hàng, thực hiện thu chi qua ngân hàng khi có lệnh của kế toán trưởng hoặc giám
đốc, theo dõi các khoản vay, lập hồ sơ vay, thanh toán nợ vay các ngân hàng.
Báo cáo kịp thời các khoản vay, lãi vay đến hạn trả để lãnh đạo có biện pháp
thanh toán.
     - Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định, trích khấu hao, . .
     - Lập báo cáo chi tiết các tài khoản liên quan đến phần hành kế toán của
mình.
     f/ Thủ quỹ
     - Mở sổ theo dõi thu chi quỹ tiền mặt theo đúng qui định hàng ngày kiểm tra
lại quỹ, đối chiếu với kế toán thanh toán xác định số dư quỹ đảm bảo chính xác
và phù hợp.
     - Hàng ngày, phối hợp với kế toán thanh toán tiến hành kiểm kê quỹ tiền
mặt đúng qui định phân công của kế toán trưởng.Cuối tháng, kiểm kê quĩ tiền
mặt, lập biên bản có sự giám sát của kế toán trưởng.
     - Chỉ được phép xuất quỹ, nhập quỹ khi có phiếu thu và phiếu chi đã được
duyệt của kế toán trưởng và giám đốc công ty .
     - Bảo đảm thu chi đúng, đủ không được để ngoài sổ sách, quỹ đen, tiền
không rõ nguồn gốc. Vào sổ quỹ tiền mặt và sổ tiền gởi ngân hàng.
     - Không được để quỹ tiền mặt tồn lớn hơn số tiền mà kế toán trưởng đã quy
định, những trường hợp ngoại lệ phải có ý kiến của kế toán trưởng.
     3.3.2.2 Hình thức kế toán
     a/ Các phương pháp kế toán cơ bản
     - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
     - Phương pháp tính giá xuất kho : Phương pháp nhập trước xuất trứớc
(FIFO).
     - Nguyên tắc đánh giá tài sản : Theo nguyên giá và giá trị tồn lại
     - Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng.
     - Thuế GTGT: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.



GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA             37     SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     b/ Tổ chức sử dụng chế độ sổ sách kế toán
     - Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình
tập trung. Theo mô hình này, tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ
ban đầu, định khoản kế toán, lập báo cáo đều được tập trung tại phòng kế toán
của công ty.
     - Như vậy cách tổ chức bộ phận kế toán của công ty đảm bảo sự tập trung
thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán.
     - Hệ thống tài khoản kế toán công ty đang thực hiện hiện nay theo Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
     - Hệ thống sổ tại công ty được tổ chức theo hình thức chứng từ ghi sổ.




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA            38    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720


                                   Chứng từ gốc



          Sổ quỹ                         Bảng tổng hợp         Sổ, thẻ kế toán
                                          chứng từ gốc             chi tiết
                                            cùng loại


     Sổ đăng ký chứng từ             Chứng từ ghi sổ
           ghi sổ



                                             Sổ cái                Bảng tổng
                                                                   hợp chi tiết


                                 Bảng cân đối số
                                    phát sinh




                                   Báo cáo tài chính


Hình 7: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ.

  Ghi chú :
                                   Ghi hằng ngày
                                   Ghi cuối tháng
                                   Đối chiếu, kiểm tra

     c/ Trình tự ghi sổ
     - Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải căn cứ vào chứng từ gốc
hợp lệ trước khi ghi vào sổ như: hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, phiếu thu,
phiếu chi, … Sau đó lên bảng tổng hợp chứng từ gốc.
     - Kế toán chi tiết vào sổ chi tiết cho từng tài khoản.
     - Kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
sau đó vào các sổ cái tài khoản có liên quan.

GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA             39      SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

       - Cuối tháng kế toán dựa vào chứng từ ghi sổ đối chiếu với sổ chi tiết, để lập
bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính trình giám đốc duyệt.
       - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
       - Đơn vị, tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng.
       d/ Chương trình kế toán máy
       - Để đảm bảo công việc kế toán được nhanh chóng, chính xác, kịp thời,
công ty thực hiện công việc kế toán trên chương trình phần mềm kế toán trên
máy vi tính. Chương trình kế toán được công ty sử dụng là Visual Fox của Công
ty CADS – Hà Nội dựa trên hình thức chứng từ ghi sổ và trình tự xử lý như sau:


                                                                           SỔ
    CHỨNG TỪ                         PHẦN MỀM KẾ                      KẾ TOÁN
        KẾ TOÁN                         TOÁN
                                                                    - Sổ chi tiết
 -Bảng TT tạm ứng.                                                  - Sổ tổng hợp
 -UNC, hóa đơn                                                      - Sổ cái
 GTGT                                                               -...
                                                                    - Báo cáo tài
 - Giấy đề nghị tạm                                                 chính
 ứng                                 MÁY VI TÍNH                    - Báo cáo KT
                                                                    quản trị
 -...
                                                                    -...
                                Gh

                 Hình 8: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KẾ TOÁN MÁY.
                 Nhập liệu hằng ngày
                 In các sổ, báo cáo cuối tháng, quý, năm.
                  Đối chiếu kiểm tra


 Ghi - Trình tự ghi và nhập vào máy
 - ....... Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra, xét duyệt,
        +
phân loại, xác định các tài khoản ghi Nợ - Có nhập vào máy theo biểu mẫu có sẵn
của từng phân hệ kế toán.
       + Mỗi kế toán chỉ mở được phân hệ về phần hành mình theo dõi. Thông tin
sẽ tự động xử lý ghi vào sổ, thẻ liên quan như thẻ kho, sổ chi tiết vật tư, bảng kê


GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA              40    SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

nhập xuất tồn ... của các phân hệ mua hàng, hàng tồn kho, vốn bằng tiền ... và các
sổ cái tổng hợp ...
       + Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm nào, kế toán tổng hợp thực hiện thao tác
khóa sổ cập nhật để kiểm tra và lập báo cáo cần thiết. Việc đối chiếu số liệu tổng
hợp với sổ chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập. Kế toán tổng hợp kiểm tra sổ chi tiết, sổ tổng hợp
và đối chiếu số liệu giữa sổ cái với báo cáo tài chính, sau đó in ra giấy.
       + Các sổ in từ máy sẽ được sắp xếp lưu theo trình tự và đóng lưu thành
quyển, thực hiện các thủ tục pháp lý theo đúng quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay.
       - Các loại sổ sử dụng tại công ty
       Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa trên hình thức
chứng từ ghi sổ, biểu mẫu chủ yếu như sau: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, các sổ thẻ kế toán chi tiết, sổ cái tổng hợp tài khoản, ...Và các biểu mẫu
báo cáo tài chính như sau: bảng cân đối kế toán, bảng cân đối số phát sinh, báo
cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
3.4 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CTY TRONG NĂM
2006, 2007, 2008
       Trong nền kinh tế thị trường, sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp gắn
liền với kết quả hoạt động kinh doanh, mà chỉ tiêu quan trọng để đánh giá là lợi
nhuận. Chỉ khi sản xuất kinh doanh có hiệu quả, thì doanh nghiệp mới có điều
kiện để mở rộng và phát triển sản xuất. Ngược lại nếu thua lỗ sẽ có nguy cơ dẫn
đến phá sản. Vì vậy cần phải xem xét và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.




GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA                41   SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     Bảng 1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KD CỦA CTY CP VẬT LIỆU - XÂY DỰNGNĂM 2006, 2007, 2008
                  BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2006, 2007, 2008                                  Đvt: ngàn đồng
                                                                                                          Chênh Lệch
                    Chỉ tiêu                      MS    Năm 2006       Năm 2007   Năm 2008        2007/2006           2008/2007
                                                                                                Mức                  Mức
                                                                                                            %                  %
1.Doanh thu bán hàng và cung cầp dịch vụ        01 25.779.864 33.400.666 39.713.683           7.620.802     29,56 6.313.017 18,90
2.Các khoản giảm trừ DT                         02      503.515         6.221         8.764    -497.293    -98,76     2.543 40,87
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp       10 25.276.349 33.394.445 39.704.919           8.118.095     32,12 6.310.474 18,90
dịch vụ (10 = 01-02)
4.Giá vốn hàng bán                              11 21.187.515 28.952.177 34.237.298           7.764.662    36,65 5.285.121    18,25
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV     20    4.088.833    4.442.267      5.467.620     353.434     8,64 1.025.353    23,08
6.Doanh thu hoạt động tài chính                 21      161.756      177.919        193.477      16.163     9,99    15.558     8,74
7.Chi phí tài chính                             22        50.637      45.967         39.783      -4.670    -9,22    -6.184    13,45
8.Chi phí bán hàng                              24    1.028.755      771.337        959.314    -257.418   -25,02   187.977    24,37
9.Chi phí quản lý DN                            25    1.780.595    2.134.312      2.199.165     353.717    19,87    64.852     3,04
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh      30    1.390.601    1.668.569      2.462.834     277.969    19,99   794.265    47,60
{30 = 20 + (21-22) – (24 + 25)}
11.Thu nhập khác                                31        41.673     594.267         45.577    552.594 1.326,01   -548.690   -92,33
12. Chi phí khác                                32           781          938           910        157    20,16        -28    -3,00
13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32)                 40        40.892     593.329         44.666    552.437 1.350,95   -548.662   -92,47
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế           50    1.431.493    2.261.898      2.507.501    830.405    58,01    245.603    10,86
15.Thuế thu nhập doanh nghiệp                   51      400.818      633.331        702.101    232.513    58,01     68.769    10,86
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50-51)        60    1.030.675    1.628.567      1.805.401    597.892    58,01    176.834    10,86
                                        (nguồn: phòng kế toán Cty CP vật liệu xây dựng 720)
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA                                       42                             SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
          http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720

     Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy
     - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 so với năm 2006 tăng
7.620.802 ngàn đồng tương đương tăng 29,56%; năm 2008 tăng so với năm 2007
là 6.313.017 ngàn đồng tương đương 18,90%. Như vậy, tổng doanh thu của Cty
có xu hướng tăng qua 3 năm 2006-2008, tuy nhiên tốc độ tăng có xu hướng giảm
dần. Trong đó :
     + Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2007 so 2006 giảm 497.293 ngàn
đồng tương đương giảm 98,76%, năm 2008 tăng so với năm 2007 là 2.543 ngàn
đồng tương đương 40,87%.
     + Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 so 2006 tăng
8.118.095 ngàn đồng tương đương tăng 32,12%, năm 2008 so với năm 2007 tăng
6.310.474 ngàn đồng tương đương 18,90%.
     + Giá vốn hàng bán năm 2007 so với năm 2006 tăng 7.764.662 ngàn đồng
tương đương 36,65%, năm 2008 so với năm 2007 tăng 5.285.121 ngàn đồng
tương đương 18,25%. Như vậy giá vốn hàng bán đều tăng qua 3 năm. Tuy nhiên,
mức độ tăng có giảm. Mức tăng giá vốn trong năm 2007 so với năm 2006 là cao
hơn doanh thu, nhưng sang đến năm 2008, thì tốc độ tăng đã bằng doanh thu.
Như vậy doanh nghiệp đã thực hiện tốt việc tiết kiệm chi phí.
     - Từ đó, làm cho lợi nhuận gộp năm 2007 so năm 2006 tăng 353.434 ngàn
đồng tương đương tăng 8,64%, năm 2008 so với năm 2007 tăng 1.025.353 ngàn
đồng tương đương 23,08% cho thấy lợi nhuận năm sau có xu hướng cao hơn năm
trước. Đây được xem là thành công của công ty.
     - Doanh thu hoạt động tài chính năm 2007 so với năm 2006 tăng 16.162
ngàn đồng tương đương tăng 9,99%, năm 2008 tăng so với năm 2007 là 15.558
ngà đồng tương đương 8,74%. Như vậy, dù doanh thu từ hoạt động tài chính có
tăng qua 3 năm, nhưng tốc độ tăng giảm.
     - Chi phí tài chính năm 2007 so với năm 2006 giảm 4.670 ngàn đồng tương
9,22%, năm 2008 so với năm 2007 giảm 6.184 ngàn đồng tương đương 13,45%.
Do Cty giảm các hoạt động đầu tư tài chính trong năm 2008. Nguyên nhân là vì
biến động bất ổn của tình hình lãi suất.
     - Chi phí bán hàng giảm làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng một
lượng 257.418 ngàn đồng tương đương tăng 25,02%. Nguyên nhân là do năm

GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA                43   SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
http://www.kinhtehoc.net
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf
luan van tot nghiep ke toan (45).pdf

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Quy trình kiểm toán chi phí sản xuất do Công Ty Kiểm Toán AASC
Quy trình kiểm toán chi phí sản xuất do Công Ty Kiểm Toán AASCQuy trình kiểm toán chi phí sản xuất do Công Ty Kiểm Toán AASC
Quy trình kiểm toán chi phí sản xuất do Công Ty Kiểm Toán AASC
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đKế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại Viglacera
Đề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại ViglaceraĐề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại Viglacera
Đề tài: Hoạch toán chi phí sản xuất tại công ty thương mại Viglacera
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdcBao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹoKế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
 
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái BìnhĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
 
QT069.doc
QT069.docQT069.doc
QT069.doc
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
 
Lv (12)
Lv (12)Lv (12)
Lv (12)
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty 189 Bộ Quốc Phòng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty 189 Bộ Quốc PhòngĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty 189 Bộ Quốc Phòng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty 189 Bộ Quốc Phòng
 
Đề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà Nội
Đề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà NộiĐề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà Nội
Đề tài: Kế toán và tiêu thụ thành phẩm ở công ty cơ khí Hà Nội
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty dịch vụ Thiên Niên Kỷ - Gửi miễn ...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi HùngKế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
 
Cvp
CvpCvp
Cvp
 

Viewers also liked

Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữaĐồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữaminhphuongcorp
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhTiểu Yêu
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 

Viewers also liked (6)

Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữaĐồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Berita acara rt
Berita acara rtBerita acara rt
Berita acara rt
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (45).pdf

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Nguyễn Công Huy
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh củ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh củ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh củ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh củ...sividocz
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty TNHH MTV Cao su Ea H...
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty TNHH MTV Cao su Ea H...Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty TNHH MTV Cao su Ea H...
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty TNHH MTV Cao su Ea H...sividocz
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
luan van tot nghiep ke toan (47).pdf
luan van tot nghiep ke toan (47).pdfluan van tot nghiep ke toan (47).pdf
luan van tot nghiep ke toan (47).pdfNguyễn Công Huy
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...OnTimeVitThu
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (45).pdf (20)

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon PaintĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đ
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đKế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đ
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp và Vật tư
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp và Vật tưĐề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp và Vật tư
Đề tài: Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp và Vật tư
 
Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựngPhương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
 
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh củ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh củ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh củ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh củ...
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty TNHH MTV Cao su Ea H...
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty TNHH MTV Cao su Ea H...Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty TNHH MTV Cao su Ea H...
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty TNHH MTV Cao su Ea H...
 
Đề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOTĐề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOT
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
 
luan van tot nghiep ke toan (47).pdf
luan van tot nghiep ke toan (47).pdfluan van tot nghiep ke toan (47).pdf
luan van tot nghiep ke toan (47).pdf
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
 
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty phát triển đô thị, HAY
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty phát triển đô thị, HAYĐề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty phát triển đô thị, HAY
Đề tài: Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty phát triển đô thị, HAY
 
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 7, HAY
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 7, HAYĐề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 7, HAY
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 7, HAY
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá sản phẩm tại công ty Việt Úc, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất và giá sản phẩm tại công ty Việt Úc, 9đKế toán chi phí sản xuất và giá sản phẩm tại công ty Việt Úc, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất và giá sản phẩm tại công ty Việt Úc, 9đ
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây Hồ
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây HồĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây Hồ
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây Hồ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Sông Đà 909, HAY - Gửi miễn phí ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thàn...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...
 

More from Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

More from Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

luan van tot nghiep ke toan (45).pdf

  • 1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU - XÂY DỰNG 720 THÀNH PHỐ CẦN THƠ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. ĐÀM THỊ PHONG BA NGUYỄN PHƯƠNG THẢO MSSV: 4053632 Lớp: Kế toán tổng hợp K31 Cần Thơ - 2009 http://www.kinhtehoc.net
  • 2. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu Ngày nay, khi nền kinh tế Việt Nam đang phát triển một cách mạnh mẽ để tiến đến hội nhập với nền kinh tế thế giới, thì sự cạnh tranh khốc liệt là quy luật tất yếu không thể tránh khỏi. Đó không chỉ là sự cạnh tranh trong phạm vi các doanh nghiệp trong nước, mà còn mở rộng trên toàn thế giới. Doanh nghiệp cần phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Vì vậy, để bắt kịp và thích nghi với sự vận động không ngừng ấy, doanh nghiệp cần phải có những quyết định sáng suốt về sản xuất và kinh doanh. Trong đó, thì chất lượng và giá cả là 2 yếu tố quan trọng trong việc xây dựng một thương hiệu. Ta có thể thấy rõ rằng, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao tay nghề cho đội ngũ cán bộ và công nhân, đổi mới máy móc thiết bị, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật… Tất cả đều nhằm mục đích là lựa chọn yếu tố đầu vào sao cho phù hợp để tạo sản phẩm đầu ra tốt, chất lượng cao với chi phí và giá thành hợp lý, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Chính vì thế kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai quá trình liên tục và quan hệ mật thiết với nhau. Thông qua chỉ tiêu chi phí và giá thành sản phẩm các nhà quản lý sẽ biết được nguyên nhân biến động chi phí và giá thành là do đâu và từ đó tìm ra biện pháp khắc phục. Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một trong những mục tiêu quan trọng không những với mọi doanh nghiệp mà còn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. Đặc biệt, trong tình hình nền kinh tế toàn cầu năm 2009 được dự báo sẽ có nhiều biến động và suy thoái, thì vấn đề quản lý chi phí lại càng trở thành một vấn đề cấp bách. Xuất phát từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp là “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật liệu - xây dựng 720 TP Cần Thơ”. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 1 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 3. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn 1.1.2.1 Căn cứ khoa học Hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn liền với thị trường. Các doanh nghiệp cần nắm bắt thị trường để quyết định vấn đề then chốt là sản xuất cái gì, cho ai, với chi phí bao nhiêu và giá thành như thế nào là phù hợp? Quá trình sản xuất của doanh nghiệp là sự kết hợp đồng bộ giữa ba yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động để tạo sản phẩm mà doanh nghiệp mong muốn. Khi quyết định sản xuất một sản phẩm nào đó đều cần tính đến khối lượng chi phí bỏ ra để sản xuất và lợi nhuận thu được khi tiêu thụ. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp cần tập hợp chính xác và đầy đủ chi phí sản xuất. Những biến động thay đổi của giá thành đều là biểu hiện kết quả của việc sử dụng nguyên vật liệu, lao động, máy móc thiết bị, tiền vốn … Nó phụ thuộc vào quá trình tập hợp chi phí của doanh nghiệp. Khả năng ứng xử giá linh hoạt, tính toán chính xác chi phí, biết khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức thấp nhất là vấn đề then chốt quyết định sự tồn tại của một doanh nghiệp. 1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn Hiện nay, thành phố Cần Thơ đang không ngừng nỗ lực phấn đấu để trở thành đô thị loại một vào năm 2010. Muốn như vậy, thành phố phải không ngừng nâng cấp cơ sở hạ tầng, văn hoá, giáo dục… Trong đó, kinh tế là một trong những nhân tố quyết định. Bất cứ tr ên một quốc gia hay lãnh thổ nào, khi nói đến phát triển kinh tế không thể không nói tới vai trò của các doanh nghiệp. Muốn có một nền kinh tế mạnh thì phải có khu vực doanh nghiệp phát triển. Đây l à một cơ hội lớn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải tự điều hành, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả để có thể tự đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải tạo được doanh thu và có lợi nhuận, đồng thời phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến của quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, tổ chức tốt công tác kế toán và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn. Kế toán chi phí cung cấp thông tin cho các đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp. Đặc biệt nó giúp cho nhà quản trị nắm bắt và phân tích tình hình sản xuất một GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 2 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 4. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 cách chính xác, kịp thời. Từ đó, nhà quản trị có thể đề ra những điều chỉnh, biện pháp hữu hiệu và quy định phù hợp cho sự phát triển sản xuất. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty cổ phần vật liệu - xây dựng 720 TP Cần thơ. Từ đó, đề ra một số biện pháp nhằm quản lý chi phí một cách hiệu quả nhất mang lại lợi nhuận tối ưu cho Cty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Từ mục tiêu chung đã đề ra, ta có những mục tiêu cụ thể sau: - Khái quát thực trạng và hoạt động của đơn vị. - Tập hợp các chi phí sản xuất theo từng khoản mục và hạch toán tính giá thành sản phẩm. - Phân tích biến động chi phí và giá thành. - Nhận xét về biến động chi phí và giá thành để tìm giải pháp hạ giá thành sản phẩm. - Nhận xét về biến động chi phí và giá thành để tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Không gian: trong phạm vi Cty CP vật liệu xây dựng 720 TP Cần Thơ. - Thời gian: từ ngày 02/02/2009 đến 25/04/2009. - Đối tượng nghiên cứu: chỉ nghiên cứu việc hạch toán chi phí (bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) và tính giá thành sản phẩm của hai loại: xi măng PCB.40 và xi măng PCB.30 từ năm 2006-2008. Đồng thời, phân tích biến động chi phí và giá thành sản phẩm của 2 loại xi măng trên. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU - Sinh viên Trương Ngọc Diễm Thuý (2004). Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH liên doanh công nghệ thực phẩm An Thái. Nội dung luận văn hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và tính giá thành sản phẩm. Từ đó, tìm biện pháp giảm chi phí. Đề tài trên khác đề tài của em ở điểm, nó không phân tích biến động chi phí và giá thành. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 3 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 5. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 - Sinh viên Trình Quốc Việt (2005). Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược phẩm An Giang. Nội dung luận văn là tìm hiểu các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm và cách tính chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm của đơn vị. Từ đó đưa ra biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí. Đề tài trên khác với đề tài của em ở điểm nó không phân tích sự biến động chi phí và giá thành kế hoạch với thực tế, giữa thực tế thực hiện qua các kỳ. - Nguyễn Anh Khoa (2008). Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài chính của Cty cổ phần vật liệu xây dựng 720”. Nội dung luận văn là phân tích tình hình tài chính của Cty thông qua báo cáo tài chính và một số tỷ số tài chính. Đề tài cung cấp cho em thông tin khái quát về cơ cấu tổ chức, tình hình tài chính và kinh doanh của Cty cổ phần vật liệu xây dựng 720. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 4 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 6. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Khái niệm, mục đích kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.1.1.1 Khái niệm Kế toán chi phí là một lãnh vực của kế toán có liên quan chủ yếu với việc ghi chép và phân tích các khoản mục chi phí và dự toán chi phí cho kỳ kế hoạch. Đôi khi kế toán chi phí còn được gọi là kế toán quản trị vì nó cung cấp thông tin phục vụ cho chức năng quản trị, trong đó chủ yếu cho chức năng kiểm soát và đánh giá chi phí kinh doanh cả quá khứ và tương lai. 2.1.1.2 Mục đích - Phục vụ cho việc đề ra các chiến lược tổng quát và kế hoạch dài hạn bao gồm quá trình phát triển đầu tư vào sản phẩm mới và đầu tư tài chính cho tài sản hữu hình, vô hình . . . - Cung cấp thông tin liên quan đến các giai đoạn phân bổ nguồn lực như sản phẩm, trọng tâm khách hàng và định giá, thường được thực hiện qua các báo cáo về khả năng sinh lời của các sản phẩm dịch vụ, khách hàng, kênh phân phối… - Phục vụ cho việc lập kế hoạch chi phí và kiểm soát chi phí của các mặt hoạt động được thực hiện qua các báo cáo về các khoản thu, chi và trách nhiệm của các bộ phận và những khu vực chịu trách nhiệm khác. - Đo lường kết quả và đánh giá con người bằng việc so sánh kết quả thực tế với kế hoạch dựa vào các thước đo tài chính và phi tài chính. - Thỏa mãn các quy định và yêu cầu pháp lý, các quy định và chế độ thường ấn định các phương pháp kế toán phải tuân thủ. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 5 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 7. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành 2.1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất …) và thời kỳ chi phí phát sinh (trong kỳ hay kỳ trước) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B) Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: + Địa bàn sản xuất. + Cơ cấu tổ chức. + Tính chất, quy trình công nghệ sản xuất. + Loại hình sản xuất. + Đặc điểm sản phẩm. + Yêu cầu quản lý. + Trình độ và phương tiện của kế toán. 2.1.2.2 Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định mà cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành có thể dựa vào: + Quy trình công nghệ sản xuất. + Đặc điểm sản phẩm. + Yêu cầu quản lý. + Trình độ và phương tiện của kế toán. Mối quan hệ giữa đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: + Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá thành sản phẩm. + Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm. + Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá thành sản phẩm. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 6 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 8. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 2.1.2.3 Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành có thể xác định khác nhau. Việc xác định kỳ tính giá thành sẽ giúp cho kế toán xác định rõ khoảng thời gian chi phí phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để thu thập, cung cấp thông tin cho việc báo cáo kế toán, ra quyết định và đánh giá hoạt động sản xuất theo yêu cầu nhà quản lý trong từng thời kỳ. Trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ kế toán như tháng, quý, năm. 2.1.3 Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế có thể trình bày qua các bước cơ bản sau: - Bước 1: xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành và kết cấu giá thành sản phẩm thích hợp với từng loại hình doanh nghiệp. - Bước 2: tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối tượng tập hợp chi phí - Bước 3: tổng hợp chi phí sản xuất. - Bước 4: tính tổng giá thành, giá thành đơn vị từng sản phẩm. 2.1.4 Phân loại chi phí và xác định giá thành sản phẩm 2.1.4.1 Phân loại chi phí a/ Khái niệm Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: - Phát sinh một cách khách quan. - Luôn thay đổi trong quá trình tái sản xuất. - Gắn liền với sự đa dạng, phức tạp của từng loại hình kinh doanh. - Được xem là một trong những chỉ tiêu để đáng giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 7 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 9. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 b/ Phân loại chi phí * Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí: cho biết tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn cứ lập kế hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố. - Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Chi phí nhân công: là tiên lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích theo lương và các khoản phải trả công nhân viên chức trong kỳ. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: là phần giá trị hao mòn của tài sản cố định chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại, thuê mặt bằng … - Chi phí khác bằng tiền: Là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được phản ánh trong các chi phí nói trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp khách, hội nghị . . . * Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động: gồm 2 loại chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. - Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + Chi phí nhân công trực tiếp. + Chi phí sản xuất chung. - Chi phí ngoài sản xuất: là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung doanh nghiệp. + Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. + Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí chi ra cho việc tổ chức và quản lý trong toàn doanh nghiệp. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 8 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 10. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 2.1.4.2 Phân loại giá thành sản phẩm a/ Khái niệm Giá thành là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng, đơn vị thành phẩm. Giá thành phản ánh hiệu quả sản xuất và phục vụ sản xuất. Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất Giá thành sản phẩm Cùng nội dung kinh tế: hao phí của các nguồn lực Liên quan với thời kỳ sản xuất. Liên quan với khối lượng sản phẩm. Riêng biệt của từng kỳ sản xuất. Có thể là chi phí sản xuất của nhiều kỳ. Liên quan với thành phẩm, sản phẩm Liên quan với thành phẩm. dở dang. b/ Phân loại giá thành * Phân loại giá thành theo thời điểm xác định - Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất, cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức. - Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức. - Giá thành thực tế: là giá thành được tính sau khi sản xuất hoàn thành, theo chi phí sản xuất thực tế. * Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành - Giá thành sản xuất: chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng thành phẩm. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + Chi phí nhân công trực tiếp. + Chi phí sản xuất chung. - Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí ngoài sản xuất của khối lượng thành phẩm tiêu thụ. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 9 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 11. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 2.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 2.1.5.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp a/ Khái niệm Chi phí NVL trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của những nguyên liệu chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm và nguyên vật liệu có tác dụng phụ thuộc để cùng kết hợp với NVL chính để sản xuất ra sản phẩm hay làm tăng chất lượng sản phẩm. Chi phí NVL trực tiếp phát sinh có thể liên quan tực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí như chi phí nguyên vật liệu chính, hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí như NVL phụ, nhiên liệu … b/ Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho (02-VT). - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (07-VT). c/ Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản 621 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp trong quá trình sản xuất. TK152 TK621 (1) TK111,112,331 (2) Hình 1: SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP. (1) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất từ kho. (2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp mua ngoài xuất dùng trực tiếp không nhập kho. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 10 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 12. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 2.1.5.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công (NC) trực tiếp a/ Khái niệm Chi phí NC trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất như KPCĐ, BHYT, BHXH của công nhân trực tiếp chế tạo ra sản phẩm. Chi phí NC trực tiếp có thể liên quan trực tiếp từng đối tượng tập hợp chi phí hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí. b/ Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công (01a-LĐTL). - Bảng chấm công làm thêm giờ (01-LĐTL). - Bảng thanh toán tiền thưởng (03-LĐTL). - Phiếu xác nhận công việc hoàn thành (05-LĐTL). - Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06-LĐTL). - Bảng thanh toán tiền thuê ngoài giờ (07-LĐTL). - Hợp đồng giao khoán (08-LĐTL). - Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán (09-LĐTL). - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10-LĐTL). - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (11-LĐTL). c/ Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 11 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 13. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 TK334 TK622 (1) TK338 (2) TK335 (3) TK142 (4) Hình 2: SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP. (1) Tập hợp chi phí tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất. (2) Trích các khoản KPCĐ, BHYT, BHXH tính vào chi phí. (3) Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất. (4) Nếu doanh nghiệp phân bổ khoản trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, khi phát sinh phán ánh vào tài khoản142 và sau đó định kỳ phân bổ vào tài khoản 622. 2.1.5.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung (SXC) a/ Khái niệm Chi phí SXC là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi phí NVL trực tiếp và chi phí NC trực tiếp. Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung: - Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng. - Chi phí NVL dùng cho máy móc, thiết bị. - Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 12 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 14. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 - Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong sản xuất. - Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất. b/ Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho. - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ. - Bảng phân bổ tiền lương. - Bảng phân bổ khấu hao. - Hoá đơn dịch vụ. c/ Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung” GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 13 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 15. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 TK334, 338 TK627 (1) TK152 (2) TK 153 (3) TK214 (4) TK 331 (5) TK 111, 112 (6) TK335 (7) TK142, 242 (8) Hình 3: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG. (1) Tập hợp chi phí tiền lương, KPCĐ, BHXH, BHYT của bộ phận quản lý, phục vụ sản xuất. (2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu liên quan đến quản lý, phục vụ quản lý. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 14 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 16. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 (3) Tập hợp chi phí công cụ, dụng cụ dùng trực tiếp sản xuất, quản lý phục vụ sản xuất. (4) Tập hợp chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định dùng sản xuất, phục vụ sản xuất. (5) Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan phục vụ sản xuất. (6) Tập hợp chi phí khác bằng tiền liên quan đến phục vụ sản xuất. (7) Trích trước chi phí liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất. (8) Phân bổ chi phí sản xuất liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất. 2.1.6 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.1.6.1 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất thực tế Để hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất thực tế cần thực hiện 2 bước sau: - Điều chỉnh chi phí đã tập hợp cho phù hợp với chi phí sản xuất thực tế. - Tổng hợp chi phí thực tế theo từng đối tượng tính giá thành sản phẩm. a/ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp Tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ cho từng đối t ượng liên quan để tính giá thành theo chi phí thực tế đã phát sinh sau khi trừ phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường. b/ Chi phí sản xuất chung - Biến phí sản xuất chung: được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh sau khi trừ phần biến phí vượt trên mức bình thường. - Định phí sản xuất chung: được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên mức công suất bình thường của máy móc sản xuất. + Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn công suất bình thường, thì định phí sản xuất chung được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. + Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất thấp hơn công suất bình thường, thì định phí sản xuất chung được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Phần định phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ và được hạch toán vào TK 632. Phần định phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí chế biến được tính như sau: GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 15 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 17. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 Định phí SXC Định phí SXC thực tế tính vào chi phí = × Mức sản xuất thực tế chế biến Mức sản xuất bình thường c/ Tài khoản sử dụng: * Sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” (hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK 154 CPSXDD - Các chi phí NVL trực tiếp, - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị SP chi phí sử dụng máy thi công, hỏng không sửa chữa được. chi phí SXC kết chuyển cuối - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, kỳ. hàng hoá gia công xong nhập lại - Kết chuyển chi phí sản xuất kho. kinh doanh dở dang cuối kỳ - Giá thành thực tế SP đã chế tạo (trường hợp doanh nghiệp hạch xong nhập kho hoặc chuyển đi toán hàng tồn kho theo phương bán. pháp kiểm kê định kỳ). - Kết chuyển CPSXDD đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) CPSXDD GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 16 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 18. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 TK621 TK154 TK632 (1) (2) TK622 (3) (4) TK623 (5) (6) TK627 (7) (8) (9) Hình 4: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT. (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) (1) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp. (2) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường. (3) Kết chuyển chi phí NC trực tiếp. (4) Kết chuyển chi phí NC trực tiếp vượt trên mức bình thường. (5) Kết chuyển (phân bổ) chi phí sử dụng máy thi công. (6) Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vượt trên mức bình thường. (7) Kết chuyển (phân bổ) chi phí SXC. (8) Kết chuyển biến phí SXC vượt trên mức bình thường. (9) K/c định phí SXC không phân bổ vào giá thành đơn vị sản phẩm.. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 17 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 19. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 2.1.6.2 Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí phát sinh gắn liền với chi phí sản xuất nhưng không được tính vào giá thành hoặc những khoản chi phí phát sinh nhưng không tạo ra giá trị sản phẩm chính (chi phí thiệt hại sản xuất, chi phí sản phẩm hỏng …). Tùy thuộc tính chất trọng yếu của các khoản giảm giá thành, kế toán có thể đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo những nguyên tắc nhất định. - Nếu phát sinh nhỏ, không thường xuyên và không ảnh hưởng trọng yếu đến thông tin giá thành thực tế, có thể đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo nguyên tắc doanh thu. Kế toán điều chỉnh giảm giá thành sản phẩm trực tiếp trên tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo giá bán ở kỳ bán. - Nếu phát sinh giá trị lớn, thường xuyên và ảnh hưởng trọng yếu đến thông tin giá thành, thì kế toán sẽ đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo nguyên tắc giá vốn. Theo nguyên tắc này, kế toán điều chỉnh giảm giá thành trực tiếp trên tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo giá vốn hoặc tách biệt chi phí khỏi các tài khoản chi phí ở kỳ phát sinh. 2.1.6.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ a/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp Chi phí CPNVLTT CPNVLTT + sản xuất dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ SL Tỷ lệ = × × dở dang SL SP SL Tỷ lệ SPDD hoàn cuối kỳ hoàn thành + SPDD × hoàn cuối kỳ thành trong kỳ cuối kỳ thành Chú ý: Nếu chi phí NVL trực tiếp được sử dụng toàn bộ ngay từ đầu của quy trình sản xuất, thì tỷ lệ hoàn thành của khoản phục chi phí này là trong sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính là 100%. b/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương Chi phí SX SL SP dở dang cuối kỳ Chi phí sản xuất tính cho dở dang = qui đổi theo sản phẩm × mỗi sản phẩm hoàn thành cuối kỳ hoàn thành tương đương tương đương GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 18 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 20. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 Tính khối lượng hoàn thành tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ (theo phương pháp trung bình cộng) - Những chi phí sản xuất sử dụng toàn bộ ngay từ đầu quy trình sản xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức độ được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức Chi phí Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất sản xuất dở dang đầu kỳ + phát sinh trong kỳ Số lượng = × SP dở dở dang Số lượng SP hoàn Số lượng SP dở dang + cuối kỳ thành trong kỳ dang cuối kỳ cuối kỳ - Những chi phí sản xuất sử dụng theo mức độ sản xuất và tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành thì được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức Chi phí Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất + sản xuất dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ SL Tỷ lệ = × × dở dang SL SP SL Tỷ lệ SPDD hoàn cuối kỳ hoàn thành + SPDD × hoàn cuối kỳ thành trong kỳ cuối kỳ thành c/ / Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức Phương pháp này áp dụng khi hệ thống định mức chi phí có độ chính xác cao. Chi phí sản Số lượng Tỷ lệ Định xuất dở dang =  SP dở dang × hoàn × mức cuối kỳ cuối kỳ thành chi phí 2.1.6.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm a/Phương pháp giản đơn Đối tượng áp dụng: áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành. Tổng giá Chi phí SX Chi phí SX Chi phí SX Giá trị khoản thành thực = dở dang + phát sinh - dở dang - điều chỉnh tế SP đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giảm giá thành GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 19 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 21. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 Giá thành thực tế Tổng giá thành thực tế SP = đơn vị SP Số lượng SP hoàn thành b/ Phương pháp hệ số Phương pháp hệ số được sử dụng trong trường hợp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau, giữa những sản phẩm có quan hệ tỷ lệ về kết cấu chi phí. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là những nhóm sản phẩm gắn liền với quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là những sản phẩm trong nhóm. Tổng giá CPSXDD CPSXPS CPSXDD Giá trị khoản thành thực tế = đầu kỳ của + trong kỳ của - cuối kỳ của - điều chỉnh giảm nhóm SP nhóm SP nhóm SP nhóm SP giá thành nhóm SP r Tổng sản phẩm chuẩn =  i 1 Số lượng SP i hoàn thành × Hệ số qui đổi SP i Với i là loại sản phẩm trong nhóm Hệ số qui đổi Giá thành định mức SP i = SP i Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại SP trong nhóm Giá thành thực tế Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm = đơn vị SP chuẩn Tổng sản phẩm chuẩn Giá thành thực tế Giá thành thực tế Hệ số quy đổi = × đơn vị SP i đơn vị SP chuẩn SP i Tổng giá thành Số lượng SP i Giá thành thực tế = × thực tế SP i hoàn thành đơn vị SP i c/ Phương pháp tỷ lệ Phương pháp tỷ lệ được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau. Các sản phẩm này không có quan hệ kết cấu chi phí tương ứng tỷ lệ. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 20 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 22. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 Trình tự thực hiện - Tính tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất. Tổng giá CPSXDD CPSXPS CPSXDD Giá trị khoản thành thực tế = đầu kỳ của + trong kỳ của - cuối kỳ của - điều chỉnh giảm nhóm SP nhóm SP nhóm SP nhóm SP giá thành nhóm SP - Tính tổng giá thành kế hoạch của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất. Tổng giá thành Số lượng SP Giá thành = × KH của nhóm SP hoàn thành trong nhóm định mức SP - Tính tỷ lệ giá thành nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất. Tỷ lệ tính giá thành Tổng giá thành thực tế của nhóm SP = của nhóm SP Tổng giá thành kế hoạch của nhóm SP - Tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm. Giá thành r Tỷ lệ tính giá thành Giá thành định mức =  × thực tế i 1 của nhóm SP (từng SP (từng khoản mục đơn vị SP khoản mục CPSX) CPSX) Tổng giá thành Số lượng SP Giá thành thực tế = × thực tế SP hoàn thành đơn vị SP d/ Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ Phương pháp này áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất có kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Giá trị sản phẩm phụ có thể tính theo giá ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên vật liệu ban đầu … Tổng Chi phí Chi phí Chi phí Giá trị khoản Giá trị giá thành = SXDD + SXPS - XSDD - điều chỉnh - ước tính thực tế SP đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giảm giá thành SP phụ * Giá thành thực tế đơn vị của từng loại sản phẩm sẽ được tính tương tự như phương pháp giản đơn, phương pháp hệ số hay phương pháp tỷ lệ. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 21 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 23. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 e/ Phương pháp phân bước Phương pháp này áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất gồm nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau. Sản phẩm của giai đoạn trước còn gọi là bán thành phẩm là nguyên liệu đầu vào của giai đoạn sau. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn của quy trình công nghệ sản xuất. Đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoặc bán thành phẩm và thành phẩm. Có 2 phương pháp tính giá thành: * Phương pháp không tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển chi phí song song). CPSXDD đầu kỳ GĐ 1 CPSX phát sinh Chi phí trong CPSXDD đầu kỳ + trong kỳ của SX của từ GĐ 1 đến GĐ n GĐ 1 Số lượng = × GĐ 1 trong Số lượng Số lượng SPDD cuối kỳ thành phẩm + giá thành SP thành phẩm từ GĐ 1 đến GĐ n CPSXDD đầu kỳ GĐ 2 CPSX phát sinh Chi phí trong CPSXDD đầu kỳ + trong kỳ của SX của từ GĐ 1 đến GĐ n GĐ 2 Số lượng = × GĐ 2 trong Số lượng Số lượng SPDD cuối kỳ thành phẩm + giá thành SP thành phẩm từ GĐ 2 đến GĐ n - Tính tương tự đến giai đoạn cuối (n). - Chú ý: số lượng sản phẩm dở đang cuối kỳ được tính như sau + Theo mức độ hoàn thành 100%, nếu chi phí sản xuất được sử dụng toàn bộ ngay từ đầu quy trình sản xuất. + Theo mức độ hoàn thành tương đương, nếu chi phí sản xuất được sử dụng theo mức độ sản xuất và tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành. - XĐ tổng giá thành thực tế thành phẩm theo từng khoản mục chi phí. Tổng CPSX của CPSX của CPSX của giá thành = GĐ1 trong + GĐ2 trong + . . . + GĐ n trong thực tế SP giá thành TP giá thành TP giá thành TP GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 22 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 24. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 - Xác định giá thành thực tế đơn vị thành phẩm theo từng khoản mục chi phí. * Phương pháp tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển chi phí tuần tự). - Tính giá thành thực tế bán thành phẩm giai đoạn 1 + Đánh giá bán thành phẩm dở dang cuối kỳ giai đoạn 1. + Tính giá thành thực tế bán thành phẩm giai đoạn 1: sử dụng phương pháp giản đơn hay phương pháp tỷ lệ hoặc hệ số. Tổng giá thành CPSXDD CPSXPS CPSXDD Giá trị các thực tế BTP = đầu kỳ + trong kỳ - cuối kỳ - khoản điều chỉnh GĐ 1 GĐ1 GĐ1 GĐ1 giảm giá thành GĐ1 - Tính giá thành thực tế bán thành phẩm giai đoạn 2 (và các giai đoạn tiếp theo) tương tự giai đoạn 1. - Chú ý: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ bao gồm chi phí giai đoạn 1 chuyển sang và chi phí phát sinh ở giai đoạn 2. g/ Phương pháp đặt hàng Phương pháp này áp dụng để tính giá thành sản phẩm của các quá trình sản xuất theo đơn đặt hàng. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn vị đặt hàng, đối tượng tính giá thành là sản phẩm của đơn đặt hàng. Phương pháp này thường được áp dụng tính giá thành ở những doanh nghiệp chuyên thực hiện gia công, sản xuất theo yêu cầu của khách hàng như hoạt động xây lắp, gia công chế biến … Tổng giá thành Tổng chi phí sản xuất Giá trị các khoản thực tế SP từng = thực tế tập hợp theo - điều chỉnh giảm đơn đặt hàng đơn đặt hàng giá thành Giá thành Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo đơn đặt hàng = đơn vị SP Số lượng sản phẩm hoàn thành GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 23 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 25. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 2.1.7 Phân tích biến động chi phí và giá thành 2.1.7.1 Phân tích chung a/ Phân tích tình hình biến động giá thành đơn vị Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích, xác định mức chênh lệch và tỷ lệ chênh lệch. Gọi Z là giá thành đơn vị sản phẩm - Xác định mức chênh lệch của giá thành đơn vị. Z = ZTT – ZKH Z % chênh lệch = × 100 Z KH Ta có thể so sánh giá thành đơn vị thực tế năm nay với giá thành đơn vị thực tế năm trước bằng phương pháp tính toán trên b/ Phân tích tình hình biến động của tổng giá thành Phân tích sự biến động của tổng giá thành thực chất là phân tích tổng chi phí trong sản xuất. n Tổng CPSX = Zj 1 j qj Trong đó Zj : giá thành đơn vị sản phẩm quý thứ j qj : số lượng sản phẩm quý thứ j - Xác định mức chênh lệch tổng giá thành Tổng CPSX = Tổng CPSXTH – Tổng CPSXKH Cách xác định này mới cho biết được tổng giá thành thực tế tăng giảm so với tổng giá thành kế hoạch, nhưng để đánh giá chính xác việc thực hiện giá thành phải điều chỉnh theo sản lượng thực tế. Tổng CPSXđ/c = Tổng CPSXTH – Tổng CPSXKHđ/c n Tổng CPSXKHđ/c = q j 1 jTH × Z jKH GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 24 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 26. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 Trong phân tích có thể so sánh tổng giá thành điều chỉnh theo sản lượng thực tế qua các kỳ khác nhau, từ dó xác định kế h oạch hạ giá thành cũng như tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của đơn vị. - Về kế hoạch hạ giá thành Mức hạ thấp Tổng giá thành sản lượng Tổng giá thành sản lượng = - KH kế hoạch theo ZKH kế hoạch theo ZNT = q KH × ZTT - q KH × ZNT Mức hạ thấp KH Tỷ lệ hạ thấp KH = Tổng giá thành của sản lượng KH theo ZNT - Về thực hiện kế hoạch hạ giá thành Mức hạ thấp Tổng giá thành sản lượng Tổng giá thành sản lượng = - TT kế hoạch theo ZTT Kế hoạch theo ZNT = q TT × ZTT - q TT × ZNT Mức hạ thấp TT Tỷ lệ hạ thấp KH = Tổng giá thành của sản lượng TT theo ZNT Trong đó ZNT : giá thành đơn vị sản phẩm năm trước ZKH : giá thành đơn vị sản phẩm kế hoạch ZTT : giá thành đơn vị sản phẩm thực tế. Ta so sánh mức hạ, tỷ lệ hạ thực tế so với mức hạ, tỷ lệ hạ kế hoạch có thể đánh giá được tình hình thực hiện hạ giá thành sản phẩm của đơn vị. Khi phân tích xác định mức chênh lệch , % thực hiện dựa vào số năm trước hoặc kế hoạch chỉ cho chúng ta biết được thực tế giá thành toàn bộ sản phẩm tăng giảm so với kỳ trước, so với kế hoạch là bao nhiêu, nhưng khi xác định dựa trên kế hoạch điều chỉnh với cùng khối lượng sản xuất cho chúng ta biết việc quản lý chi phí trong sản xuất như thế nào do giá thành đơn vị sản phẩm thay đổi và từ đó có thể biết được tiết kiệm chi phí trong sản xuất. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 25 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 27. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 2.1.7.2 Các chỉ tiêu về chi phí a/Tổng chi phí sản xuất sản phẩm Chỉ tiêu tổng chi phí sản xuất SP là chỉ tiêu nói lên quy mô của chi phí. Tổng chi phí =  CP NVL trực tiếp +  CP NC trực tiếp +  CP SXC b/ Tỷ trọng chi phí Tỷ trọng chi phí từng khoản mục là chỉ tiêu tương đối phản ánh khoản mục chi phí đó chiếm bao nhiêu phần trăm (%) trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm. - Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tỷ trọng Tổng của khoản chi phí = × 100 khoản mục CP Tổng chi phí sản xuất sản phẩm 2.1.7.3 Phân tích biến động chi phí theo từng khoản mục a/ Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, cho nên việc tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có ý nghĩa to lớn đến việc hạ giá thành sản phẩm. - Chỉ tiêu phân tích CP NVLKH = qTT × mKH × GKH CP NVLTT = qTT × mTT × GTT Trong đó CPNVL: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. q: số lượng sản phẩm sản xuất. m: mức tiêu hao nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất ra 1 sản phẩm. G: giá mua 1 đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp. Ghi chú: biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không ảnh hưởng bởi số lượng sản phẩm sản xuất, nên chi phí nguyên vật liệu kế hoạch xác định bằng số lượng sản phẩm sản xuất thực tế. - Biến động chi phí ∆CPNVL = CPNVLTT - CPNVLKH - Xác định ảnh hưởng của các nhân tố + Biến động lượng ∆CPNVLm = (mTT - mKH) × qTT × GKH GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 26 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 28. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 + Biến động giá ∆CPNVLG = (GTT - GKH) × qTT × mTT b/ Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp * Trả tiền lương theo thời gian - Chỉ tiêu phân tích CPNC KH = qTT × tKH × GKH CPNC TT = qTT × tTT × GTT Trong đó CPNC: chi phí nhân công trực tiếp t: lượng thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra 1 sản phẩm. G: giá 1 giờ lao động trực tiếp. Ghi chú: biến động chi phí nhân công trực tiếp không ảnh hưởng bởi số lượng sản phẩm sản xuất, nên chi phí nhân công kế hoạch xác định bằng số lượng sản phẩm sản xuất thực tế. - Biến động chi phí ∆CPNC = CPNCTT - CPNCKH - Xác định ảnh hưởng của các nhân tố + Biến động lượng ∆CPNCt = (tTT - tKH) × qTT × GKH + Biến động giá ∆CPNCG = (GTT - GKH) × qTT × tTT * Trả tiền lương theo sản phẩm - Chỉ tiêu phân tích CPNC KH = qTT × GKH CPNC TT = qTT × GTT Trong đó G: giá lao động trực tiếp sản xuất 1 sản phẩm. Ghi chú: biến động chi phí nhân công trực tiếp không ảnh hưởng bởi số lượng sản phẩm sản xuất, nên chi phí nhân công kế hoạch xác định bằng số lượng sản phẩm sản xuất thực tế. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 27 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 29. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 - Xác định ảnh hưởng của các nhân tố + Biến động giá ∆CPNCG = (GTT - GKH) × qTT c/ Phân tích biến động chi phí sản xuất chung Khác với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp, khoản mục chi phí sản xuất chung có đặc điểm sau: - Gián tiếp với từng đơn vị sản phẩm, do đó phải qua phương pháp phân bổ. - Gồm nhiều nội dung kinh tế, do nhiều bộ phận quản lý khác nhau. - Gồm cả biến phí và định phí. * Phân tích biến động biến phí sản xuất chung - Xác định chỉ tiêu phân tích BPSXCKH = qTT × tKH × bKH BPSXCTT = qTT × tTT × bKH Trong đó: t: là lượng thời gian chạy để sản xuất 1 sản phẩm. b: là biến phí sản xuất chung cho 1 giờ máy sản xuất. Ghi chú: Biến động biến phí sản xuất chung không ảnh hưởng bởi số lượng sản phẩm sản xuất, nên biến phí sản xuất chung kế hoạch xác định bằng số lượng sản phẩm thực tế. - Xác định đối tượng phân tích:  C = C1 – C0 - Xác định ảnh hưởng các nhân tố + Biến động lượng  Ct = qTT × bKH × (tTT - tKH) + Biến động giá  CG = qTT × tTT × (bTT - bKH) * Phân tích biến động định phí sản xuất chung - Xác định chỉ tiêu phân tích ĐPSXCKH = qKH × đKH BPSXCTT = qTT × đKH đ: là định phí sản xuất chung cho 1 đơn vị sản phẩm. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 28 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 30. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 Ghi chú: Biến động định phí sản xuất chung có ảnh hưởng bởi số lượng sản phẩm sản xuất, nên biến phí sản xuất chung kế hoạch xác định bằng số lượng sản phẩm kế hoạch. - Xác định ảnh hưởng các nhân tố + Biến động lượng  Ct = - đKH × (qTT – qKH) Do biến động của lượng sản phẩm sản xuất có quan hệ tỷ lệ nghịch với biến động của định phí sản xuất chung. + Biến động giá  CG = qTT × đTT – qKH × đKH 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu - Thu thập số liệu thực tế từ phân xưởng sản xuất và phòng kế toán. - Tham khảo sách và giáo trình có liên quan đến đề tài. - Tìm hiểu tình hình đơn vị thông qua quan sát thực tế và hỏi cán bộ đơn vị. 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu Trong toàn bộ luận văn em chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh (tuyệt đối và tương đối) số liệu. Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Điều kiện so sánh Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, cùng đơn vị đo lường, phương pháp tính toán, quy mô và điều kiện kinh doanh. Phương pháp so sánh - Phương pháp số tuyệt đối Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. - Phương pháp số tương đối Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng. Cụ thể trong luận văn em sử dụng phương pháp so sánh để phân tích biến động của các khoản mục chi phí và giá thành giữa thực tế các năm. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 29 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 31. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU - XÂY DỰNG 720 3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY - Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU – XÂY DỰNG 720. - Tên tiếng Anh: CONSTRUCTION MATERIAL JOINT STOCK COMPANY No 720. - Tên viết tắt : CMC 720. - Logo : - Vốn điều lệ: 12.615.540.000 đồng. - Trụ sở chính : đường Lê Hồng Phong, Q.Bình Thủy, Tp.Cần Thơ. - Điện thoại : (071) 841 099 Fax: (071) 841 398. - Một số sản phẩm của công ty + Gạch lát đường màu Tây Ban Nha (Ký hiệu : CM-1). + Gạch chữ I (Ký hiệu : CM-4). + Gạch ZicZắc mặt nhám (Ký hiệu: CM-11). + Gạch vạn thọ (Ký hiệu: CM-10). + Gạch lục giác trơn (Ký hiệu : CM-3). + Gạch đồng tiền (Ký hiệu : CM-7). + Xi măng PCB 30 & Xi măng PCB40. + Ngói chính kiểu 1: FUJI + Tấm đan ép máy. + Cửa giả gỗ. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 30 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 32. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY - Công ty cổ phần vật liệu – xây dựng 720 tiền thân là công ty công trình 4/3 trực thuộc xí nghiệp liên hiệp công trình 4 – Bộ giao thông vận tải, được thành lập theo quyết định số 365/LĐTL/HC ngày 07/06/1976 của bộ giao thông vận tải trên cơ sở sáp nhập 4 đơn vị do Mỹ để lại gồm: + Mỏ đá Núi Sập – An Giang + Công ty VECCO – Cần Thơ + Trung tâm thí nghiệm vật liệu, địa chất công trình (AWHNTB – Miền Tây) + Hãng RMK (Công ty Việt Nam Kỹ thuật và Xây cất) - Ngày 20/04/1983, Công ty đổi tên thành Xí nghiệp cấu kiện công trình giao thông 720. - Ngày 26/12/1991, Công ty đổi tên thành Xí nghiệp đại tu đường bộ 720. - Ngày 31/03/1993, Công ty đổi tên thành Công ty bê tông xi măng 720 với nhiệm vụ chính là sản xuất các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn, gia công lắp ráp kết cấu thép, vận chuyển vật liệu máy móc thiết bị, đại tu sửa chữa nâng cấp các loại công trình giao thông vận tải. - Ngày 16/12/1997 theo Quyết định số 4803/1997/QĐ/TCCB-TĐ của Bộ Giao thông Vận tải, Công ty đổi tên thành “Công ty Vật liệu & Sửa chữa Công trình Giao thông 720” trực thuộc Khu Quản lý Đường bộ VII. - Ngày 23/08/2002, Công ty Vật liệu & Sửa chữa Công trình Giao thông 720 chính thức được chuyển sang hình thức công ty cổ phần theo Quyết định số 2628/2002/QĐGTVT của Bộ Giao thông Vận tải. Đổi tên công ty thành “Công ty cổ phần vật liệu - xây dựng 720”. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 31 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 33. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 3.3 NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC 3.3.1 Các phòng ban trong đơn vị ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC P. Giám đốc kỹ P. Giám đốc P. Giám đốc thuật tài chính nội chính Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng KD KTSX TCKT VTTB TCHC Xưởng SX Xưởng SX Xưởng Đội VLXD1 VLXD2 Cơ điện Thi công Hình 5 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY. Ghi chú : Quan hệ tương tác phục vụ sản xuất : Quan hệ thông tin liên lạc trực tuyến GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 32 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 34. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 3.3.1.1 Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông có quyền quyết định trả cổ tức hàng năm, phê chuẩn báo cáo tài chính hàng năm, bầu và bãi nhiệm hội đồng quản trị và ban kiểm soát, bổ sung và sửa đổi điều lệ, quyết định loại và số lượng cổ phần phát hành, sáp nhập hoặc chuyển đổi công ty, tổ chức lại và giải thể công ty, … 3.3.1.2 Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của công ty giữa 2 kỳ đại hội cổ đông, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty và những vấn đề thuộc thẩm quyền của hội đồng quản trị. 3.3.1.3 Ban kiểm soát (gồm 3 người) Trong ban kiểm soát có ít nhất một thành viên có trình độ chuyên mộn về tài chính kế toán. Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc đại hội đồng cổ đông, do đại hội đồng cổ đông bầu ra có nhiệm vụ kiểm soát hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với hội đồng quản trị và bộ máy điều hành của ban giám đốc. 3.3.1.4 Ban giám đốc (gồm 4 người) - Ban Giám đốc gồm giám đốc và 03 phó giám đốc do hội đồng quản trị bổ nhiệm và bãi nhiệm. Các thành viên hội đồng quản trị kiêm nhiệm thành viên ban giám đốc. - Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp và chủ yếu trước hội đồng quản trị về việc tổ chức, quản lý, điều hành toàn diện các hoạt động tác nghiệp hằng ngày của công ty theo nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị. - Các phó giám đốc được giám đốc phân công, ủy nhiệm quản lý và điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty. Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc và liên đới trách nhiệm với giám đốc trước hội đồng quản trị trong phạm vi được phân công, ủy nhiệm. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 33 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 35. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 3.3.1.5 Phòng kinh doanh (10 người) - Tiêu thụ sản phẩm, lập các hợp đồng bán sản phẩm - Tham mưu cho ban giám đốc về giá cả sản phẩm, hàng hóa, . . . - Lập và trình kế hoạch sản xuất kinh doanh cho lãnh đạo công ty. - Tìm kiếm và mở rộng thị trường. 3.3.1.6 Phòng kỹ thuật sản xuất (8 người) - Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất sản phẩm của công ty. - Thiết kế công nghệ và nghiên cứu sản phẩm mới. - Kiểm tra và loại trừ những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn. - Quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn đăng ký 3.3.1.7 Phòng tài chính kế toán ( 6 người) - Quản lý các nguồn vốn, quỹ để đạt hiệu quả cao nhất. - Cân bằng nguồn tài chính của công ty. - Quản lý thu chi và trả công lao động. - Tổ chức công tác hạch toán kế toán. - Lập các báo cáo kế toán tài chính – tín dụng, các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của ban giám đốc và tham mưu cho giám đốc các vấn đề về tài chính kế toán. 3.3.1.8 Phòng vật tư thiết bị (6 người) - Lập hợp đồng mua vật tư thiết bị. - Lập kế hoạch dự trữ vật tư. - Quản lý kho vật tư, thành phẩm. - Quyết toán định mức tiêu hao vật tư trong sản xuất. - Lập báo cáo nhập xuất tồn kho vật tư, thành phẩm, . . . 3.3.1.9 Phòng tố chức hành chính ( 5 người) Phòng tổ chức hành chính là nơi tổ chức nhân sự của công ty, bố trí và sắp xếp nhân sự gồm các công việc như sau : - Tiếp nhận quản lý và lưu trữ các tài liệu hành chính quan trọng. - Tính toán các chế độ liên quan đến lao động như : BHXH, BHYT, . . . - Soạn thảo đề xuất kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực. - Tuyển dụng và tổ chức đào tạo, huấn luyện cho lực lượng lao động mới vào nghề cũng như lao động đã làm việc lâu năm. - Định mức tiền lương, . . . GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 34 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 36. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 3.3.1.10 Các phân xưởng sản xuất - Hai phân xưởng sản xuất các loại sản phẩm của công ty. - Một phân xưởng quản lý, sửa chữa máy móc thiết bị, xe cơ giới, phương tiện vận tải thủy của công ty - Một đội thi công được thành lập khi khách hàng có yêu cầu mua hàng dạng chìa khoá trao tay. 3.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán và hạch toán 3.3.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán Hiện nay tổng số cán bộ nhân viên trong phòng kế toán 6 người: 1 kế toán trưởng và 5 kế toán viên kể cả thủ quỹ. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN KẾ TOÁN VẬT TƯ KẾ TOÁN TSCĐ THỦ THANH TOÁN THÀNH PHẨM NGÂN HÀNG QUỸ Hình 6: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. Ghi chú Quan hệ trực tiếp Quan hệ đối chiếu a/ Kế toán trưởng Kế toán trưởng là người tổ chức, điều hành công việc trong phòng kế toán, có nhiệm vụ: - Kiểm tra, phản ánh tình hình sử dụng tài chính của công ty. - Hướng dẫn và kiểm tra kế toán viên phản ánh nghiệp vụ kinh tế chính xác kịp thời. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 35 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 37. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 - Theo dõi tất cả các loại sổ sách chứng từ, các hợp đồng các khoản nợ lớn để thu nợ kịp thời. - Kiểm tra kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, tính toán, quyết toán các khoản ngân sách. - Tham mưu ban giám đốc công ty về tình hình tài chính, hàng hóa, tài sản của công ty để ban giám đốc có giải pháp phù hợp trong quản lý. - Tổ chức kiểm kê tài sản, hướng dẫn xử lý kết quả kiểm kê. b/ Kế toán tổng hợp Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính toán ghi chép đối chiếu các tài khoản có liên quan, xác định kết quả kinh doanh của công ty và lập báo cáo tài chính. c/ Kế toán thanh toán - Kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của chứng từ ban đầu lập phiếu thu chi hàng ngày. Thanh toán giảm nợ tạm ứng, thanh toán lương, bảo hiểm, . . .cho cán bộ công nhân viên. - Hàng ngày phải kiểm tra tổng kết và đối chiếu quỹ tiền mặt và có xác nhận của kế toán trưởng. - Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả. - Lập báo cáo chi tiết các tài khoản liên quan đến phần hành kế toán của mình. d/ Kế toán vật tư, thành phẩm - Hàng ngày theo dõi và mở sổ nhập, xuất kho vật tư, thành phẩm, theo dõi hóa đơn bán hàng. - Cuối tháng lập báo cáo nhập, xuất tồn kho vật tư, thành phẩm, … đối chiếu số liệu với phòng vật tư về tình hình vật tư, thành phẩm. - Phân bổ chi phí tiêu hao nguyên vật liệu vào giá thành sản phẩm theo quy định công ty. - Lập báo cáo chi tiết các tài khoản liên quan đến phần hành kế toán của mình. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 36 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 38. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 e/ Kế toán tài sản cố định và ngân hàng - Hàng ngày theo dõi và mở sổ quản lý thu - chi ngân hàng, cập nhật số liệu và báo cáo kế toán trưởng theo dõi các khoản liên quan thanh toán qua ngân hàng, thực hiện thu chi qua ngân hàng khi có lệnh của kế toán trưởng hoặc giám đốc, theo dõi các khoản vay, lập hồ sơ vay, thanh toán nợ vay các ngân hàng. Báo cáo kịp thời các khoản vay, lãi vay đến hạn trả để lãnh đạo có biện pháp thanh toán. - Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định, trích khấu hao, . . - Lập báo cáo chi tiết các tài khoản liên quan đến phần hành kế toán của mình. f/ Thủ quỹ - Mở sổ theo dõi thu chi quỹ tiền mặt theo đúng qui định hàng ngày kiểm tra lại quỹ, đối chiếu với kế toán thanh toán xác định số dư quỹ đảm bảo chính xác và phù hợp. - Hàng ngày, phối hợp với kế toán thanh toán tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt đúng qui định phân công của kế toán trưởng.Cuối tháng, kiểm kê quĩ tiền mặt, lập biên bản có sự giám sát của kế toán trưởng. - Chỉ được phép xuất quỹ, nhập quỹ khi có phiếu thu và phiếu chi đã được duyệt của kế toán trưởng và giám đốc công ty . - Bảo đảm thu chi đúng, đủ không được để ngoài sổ sách, quỹ đen, tiền không rõ nguồn gốc. Vào sổ quỹ tiền mặt và sổ tiền gởi ngân hàng. - Không được để quỹ tiền mặt tồn lớn hơn số tiền mà kế toán trưởng đã quy định, những trường hợp ngoại lệ phải có ý kiến của kế toán trưởng. 3.3.2.2 Hình thức kế toán a/ Các phương pháp kế toán cơ bản - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp tính giá xuất kho : Phương pháp nhập trước xuất trứớc (FIFO). - Nguyên tắc đánh giá tài sản : Theo nguyên giá và giá trị tồn lại - Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng. - Thuế GTGT: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 37 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 39. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 b/ Tổ chức sử dụng chế độ sổ sách kế toán - Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Theo mô hình này, tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, lập báo cáo đều được tập trung tại phòng kế toán của công ty. - Như vậy cách tổ chức bộ phận kế toán của công ty đảm bảo sự tập trung thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán. - Hệ thống tài khoản kế toán công ty đang thực hiện hiện nay theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Hệ thống sổ tại công ty được tổ chức theo hình thức chứng từ ghi sổ. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 38 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 40. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán chứng từ gốc chi tiết cùng loại Sổ đăng ký chứng từ Chứng từ ghi sổ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Hình 7: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ. Ghi chú : Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra c/ Trình tự ghi sổ - Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ trước khi ghi vào sổ như: hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, … Sau đó lên bảng tổng hợp chứng từ gốc. - Kế toán chi tiết vào sổ chi tiết cho từng tài khoản. - Kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó vào các sổ cái tài khoản có liên quan. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 39 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 41. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 - Cuối tháng kế toán dựa vào chứng từ ghi sổ đối chiếu với sổ chi tiết, để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính trình giám đốc duyệt. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị, tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng. d/ Chương trình kế toán máy - Để đảm bảo công việc kế toán được nhanh chóng, chính xác, kịp thời, công ty thực hiện công việc kế toán trên chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Chương trình kế toán được công ty sử dụng là Visual Fox của Công ty CADS – Hà Nội dựa trên hình thức chứng từ ghi sổ và trình tự xử lý như sau: SỔ CHỨNG TỪ PHẦN MỀM KẾ KẾ TOÁN KẾ TOÁN TOÁN - Sổ chi tiết -Bảng TT tạm ứng. - Sổ tổng hợp -UNC, hóa đơn - Sổ cái GTGT -... - Báo cáo tài - Giấy đề nghị tạm chính ứng MÁY VI TÍNH - Báo cáo KT quản trị -... -... Gh Hình 8: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KẾ TOÁN MÁY. Nhập liệu hằng ngày In các sổ, báo cáo cuối tháng, quý, năm. Đối chiếu kiểm tra Ghi - Trình tự ghi và nhập vào máy - ....... Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra, xét duyệt, + phân loại, xác định các tài khoản ghi Nợ - Có nhập vào máy theo biểu mẫu có sẵn của từng phân hệ kế toán. + Mỗi kế toán chỉ mở được phân hệ về phần hành mình theo dõi. Thông tin sẽ tự động xử lý ghi vào sổ, thẻ liên quan như thẻ kho, sổ chi tiết vật tư, bảng kê GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 40 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 42. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 nhập xuất tồn ... của các phân hệ mua hàng, hàng tồn kho, vốn bằng tiền ... và các sổ cái tổng hợp ... + Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm nào, kế toán tổng hợp thực hiện thao tác khóa sổ cập nhật để kiểm tra và lập báo cáo cần thiết. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với sổ chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập. Kế toán tổng hợp kiểm tra sổ chi tiết, sổ tổng hợp và đối chiếu số liệu giữa sổ cái với báo cáo tài chính, sau đó in ra giấy. + Các sổ in từ máy sẽ được sắp xếp lưu theo trình tự và đóng lưu thành quyển, thực hiện các thủ tục pháp lý theo đúng quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. - Các loại sổ sử dụng tại công ty Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa trên hình thức chứng từ ghi sổ, biểu mẫu chủ yếu như sau: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ thẻ kế toán chi tiết, sổ cái tổng hợp tài khoản, ...Và các biểu mẫu báo cáo tài chính như sau: bảng cân đối kế toán, bảng cân đối số phát sinh, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 3.4 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CTY TRONG NĂM 2006, 2007, 2008 Trong nền kinh tế thị trường, sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh, mà chỉ tiêu quan trọng để đánh giá là lợi nhuận. Chỉ khi sản xuất kinh doanh có hiệu quả, thì doanh nghiệp mới có điều kiện để mở rộng và phát triển sản xuất. Ngược lại nếu thua lỗ sẽ có nguy cơ dẫn đến phá sản. Vì vậy cần phải xem xét và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 41 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 43. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 Bảng 1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KD CỦA CTY CP VẬT LIỆU - XÂY DỰNGNĂM 2006, 2007, 2008 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2006, 2007, 2008 Đvt: ngàn đồng Chênh Lệch Chỉ tiêu MS Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 2008/2007 Mức Mức % % 1.Doanh thu bán hàng và cung cầp dịch vụ 01 25.779.864 33.400.666 39.713.683 7.620.802 29,56 6.313.017 18,90 2.Các khoản giảm trừ DT 02 503.515 6.221 8.764 -497.293 -98,76 2.543 40,87 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 25.276.349 33.394.445 39.704.919 8.118.095 32,12 6.310.474 18,90 dịch vụ (10 = 01-02) 4.Giá vốn hàng bán 11 21.187.515 28.952.177 34.237.298 7.764.662 36,65 5.285.121 18,25 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV 20 4.088.833 4.442.267 5.467.620 353.434 8,64 1.025.353 23,08 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 161.756 177.919 193.477 16.163 9,99 15.558 8,74 7.Chi phí tài chính 22 50.637 45.967 39.783 -4.670 -9,22 -6.184 13,45 8.Chi phí bán hàng 24 1.028.755 771.337 959.314 -257.418 -25,02 187.977 24,37 9.Chi phí quản lý DN 25 1.780.595 2.134.312 2.199.165 353.717 19,87 64.852 3,04 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 1.390.601 1.668.569 2.462.834 277.969 19,99 794.265 47,60 {30 = 20 + (21-22) – (24 + 25)} 11.Thu nhập khác 31 41.673 594.267 45.577 552.594 1.326,01 -548.690 -92,33 12. Chi phí khác 32 781 938 910 157 20,16 -28 -3,00 13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 40.892 593.329 44.666 552.437 1.350,95 -548.662 -92,47 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 1.431.493 2.261.898 2.507.501 830.405 58,01 245.603 10,86 15.Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 400.818 633.331 702.101 232.513 58,01 68.769 10,86 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50-51) 60 1.030.675 1.628.567 1.805.401 597.892 58,01 176.834 10,86 (nguồn: phòng kế toán Cty CP vật liệu xây dựng 720) GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 42 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net
  • 44. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 so với năm 2006 tăng 7.620.802 ngàn đồng tương đương tăng 29,56%; năm 2008 tăng so với năm 2007 là 6.313.017 ngàn đồng tương đương 18,90%. Như vậy, tổng doanh thu của Cty có xu hướng tăng qua 3 năm 2006-2008, tuy nhiên tốc độ tăng có xu hướng giảm dần. Trong đó : + Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2007 so 2006 giảm 497.293 ngàn đồng tương đương giảm 98,76%, năm 2008 tăng so với năm 2007 là 2.543 ngàn đồng tương đương 40,87%. + Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 so 2006 tăng 8.118.095 ngàn đồng tương đương tăng 32,12%, năm 2008 so với năm 2007 tăng 6.310.474 ngàn đồng tương đương 18,90%. + Giá vốn hàng bán năm 2007 so với năm 2006 tăng 7.764.662 ngàn đồng tương đương 36,65%, năm 2008 so với năm 2007 tăng 5.285.121 ngàn đồng tương đương 18,25%. Như vậy giá vốn hàng bán đều tăng qua 3 năm. Tuy nhiên, mức độ tăng có giảm. Mức tăng giá vốn trong năm 2007 so với năm 2006 là cao hơn doanh thu, nhưng sang đến năm 2008, thì tốc độ tăng đã bằng doanh thu. Như vậy doanh nghiệp đã thực hiện tốt việc tiết kiệm chi phí. - Từ đó, làm cho lợi nhuận gộp năm 2007 so năm 2006 tăng 353.434 ngàn đồng tương đương tăng 8,64%, năm 2008 so với năm 2007 tăng 1.025.353 ngàn đồng tương đương 23,08% cho thấy lợi nhuận năm sau có xu hướng cao hơn năm trước. Đây được xem là thành công của công ty. - Doanh thu hoạt động tài chính năm 2007 so với năm 2006 tăng 16.162 ngàn đồng tương đương tăng 9,99%, năm 2008 tăng so với năm 2007 là 15.558 ngà đồng tương đương 8,74%. Như vậy, dù doanh thu từ hoạt động tài chính có tăng qua 3 năm, nhưng tốc độ tăng giảm. - Chi phí tài chính năm 2007 so với năm 2006 giảm 4.670 ngàn đồng tương 9,22%, năm 2008 so với năm 2007 giảm 6.184 ngàn đồng tương đương 13,45%. Do Cty giảm các hoạt động đầu tư tài chính trong năm 2008. Nguyên nhân là vì biến động bất ổn của tình hình lãi suất. - Chi phí bán hàng giảm làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng một lượng 257.418 ngàn đồng tương đương tăng 25,02%. Nguyên nhân là do năm GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 43 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO http://www.kinhtehoc.net