SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  91
Phân tích tình hình tài chính                            Luận văn tốt nghiệp

                      TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
                  KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




                           LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



  PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
        DẦU KHÍ MÊKÔNG




 Giáo viên hướng dẫn:                            Sinh viên thực hiện:
ThS. NGUYỄN PHẠM THANH NAM                       TRẦN QUỐC KHÁNH
                                                 MSSV: 4031065
                                                 Lớp: Kế Toán 1 – K.29




                                Cần Thơ – 2007

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam           -1-           SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                           Luận văn tốt nghiệp
                                     LỜI CẢM TẠ

   Trong bốn năm học vừa qua, các thầy cô trong khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh
Doanh Trường Đại học Cần Thơ đã tận tình chỉ bảo truyền đạt những kiến thức cơ bản
để vận dụng vào trong thực tế. Vì vậy em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô,
đặc biệt là giáo viên hướng dẫn, cô Đoàn Thị Cẩm Vân, người đã hướng dẫn, giúp đỡ
em rất nhiều để em có thể hoàn thành chuyên đề của mình.

   Em cũng xin gửi lời cám ơn đến các cô, chú, anh, chị trong ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn huyện Bình Minh đã tận tình giúp đỡ tạo điều kiện tốt cho em
thực hiện chuyên đề này.

   Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi và
ủng hộ trong quá trình học tập cũng như trong thời gian thực tập.

   Em xin chân thành cảm ơn!



                                                     Ngày tháng năm 2007
                                                        Sinh viên thực hiện




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                -2-                      SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                         Luận văn tốt nghiệp
                                   LỜI CAM ĐOAN

      Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu
khoa học nào.



                                                     Ngày tháng năm 2007
                                                        Sinh viên thực hiện




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                -3-                   SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                               Luận văn tốt nghiệp

                                         MỤC LỤC

                                                                                         Trang
CHƯƠNG 1 -------------------------------------------------------------------------------- 1
GIỚI THIỆU------------------------------------------------------------------------------- 1
  1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:-------------------------------------------------- 1
     1.1.1. Sự cần thiết của đề tài:-------------------------------------------------------- 1
     1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn: ----------------------------------------------- 1
  1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ----------------------------------------------------- 2
     1.2.1. Mục tiêu tổng quát:------------------------------------------------------------ 2
     1.2.2. Mục tiêu cụ thể:---------------------------------------------------------------- 2
  1.3. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI: -------------------------------------------------------- 2
CHƯƠNG 2 -------------------------------------------------------------------------------- 3
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ---------------- 3
  2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: --------------------------------------------------------- 3
     2.1.1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán:------------------ 3
     2.1.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh: ---------------------------------------------------------------------------------------- 3
     2.1.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ số tài chính:------------ 4
  2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:------------------------------------------------
     2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu: --------------------------------------------- 12
     2.2.2. Xử lý và phân tích số liệu: ------------------------------------------------- 12
CHƯƠNG 3 ------------------------------------------------------------------------------ 13
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ
MEKONG: ------------------------------------------------------------------------------- 13

  3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH DẦU KHÍ MÊKÔNG: 13

     3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH dầu khí
MêKông:----------------------------------------------------------------------------------- 13
     3.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH dầu khí MêKông: ------------ 17
     3.1.3. Tổ chức quản lý của công ty TNHH dầu khí MêKông: ---------------- 18
  3.2. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN CỦA CÔNG TY ---------------------------------------------------------------- 20
     3.2.1. Thuận lợi:--------------------------------------------------------------------- 20
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                    -4-                     SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                              Luận văn tốt nghiệp

     3.2.2. Khó khăn:--------------------------------------------------------------------- 21
     3.2.3. Phương hướng phát triển: -------------------------------------------------- 21
  3.3. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY QUA 3 NĂM (2004 – 2006). --------------------------------------------- 22
     3.3.1. Doanh thu:-------------------------------------------------------------------- 22
     3.3.2. Chi phí: ----------------------------------------------------------------------- 22
     3.3.3. Lợi nhuận: -------------------------------------------------------------------- 22
CHƯƠNG 4 ------------------------------------------------------------------------------ 24
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG --------------------------------------------------- 24
  4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN: -------------------------------------------------------------------------------- 24
     4.1.1. Phân tích tình hình tài sản: ------------------------------------------------- 24
     4.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn: -------------------------------------------- 33
  4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: ------------------------------------------ 43
  4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ: --------------------------------------------------------------------- 45
     4.3.1. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:---------------------------------- 45
     4.3.2. Đối với hoạt động đầu tư: -------------------------------------------------- 46
     4.3.3. Đối với hoạt động tài chính: ----------------------------------------------- 46
  4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA CÁC TỶ SỐ TÀI
CHÍNH: ------------------------------------------------------------------------------------ 49
     4.4.1. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán: --------------- 49
     4.4.2. Phân tích khả năng sinh lợi:------------------------------------------------ 52
     4.4.3. Phân tích vốn và hiệu quả sử dụng vốn:---------------------------------- 54
     4.4.4. Phân tích nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính: --------------------------------- 58
  4.5. PHÂN TÍCH DUPONT CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH: ----------------------- 60
  4.6. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG--------------------------- 64
     4.6.1. Tính chất độc quyền của ngành sản xuất kinh doanh:------------------ 64
     4.6.2 Thực tế tại công ty: ---------------------------------------------------------- 64


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                   -5-                    SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                            Luận văn tốt nghiệp

     4.6.3. Khách hàng: ------------------------------------------------------------------ 64
     4.6.4. Nhà cung cấp:---------------------------------------------------------------- 65
  4.7. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI
ĐOẠN 2004 - 2006: --------------------------------------------------------------------- 65
     4.7.1. Ưu điểm:---------------------------------------------------------------------- 66
     4.7.2. Nhược điểm: ----------------------------------------------------------------- 67
CHƯƠNG 5 ------------------------------------------------------------------------------ 68
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG
TRONG THỜI GIAN TỚI------------------------------------------------------------ 68
  5.1. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT HỢP LÝ HƠN: ------------------------------------- 68
  5.2. QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU VÀ HÀNG TỒN KHO: ---------------- 69
  5.3. TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN: ----------------------------------- 70
  5.4. NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN: -------------------------------- 71
  5.5. TĂNG CƯỜNG VỐN CHỦ SỞ HỮU: --------------------------------------- 71
  5.6. BỐ TRÍ TÀI SẢN – NGUỒN VỐN HỢP LÝ: ------------------------------ 72

  5.7. GIẢM CHI PHÍ BÁN HÀNG: ------------------------------------------------- 72

CHƯƠNG 6 ------------------------------------------------------------------------------ 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ -------------------------------------------------------- 73
  6.1. KẾT LUẬN: ---------------------------------------------------------------------- 73
  6.2. KIẾN NGHỊ: ---------------------------------------------------------------------- 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO:------------------------------------------------------------ 76
PHỤ LỤC 1:------------------------------------------------------------------------------ 77
PHỤ LỤC 2:------------------------------------------------------------------------------ 79
PHỤ LỤC 3:------------------------------------------------------------------------------ 80




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                  -6-                    SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                            Luận văn tốt nghiệp

                                DANH MỤC BIỂU BẢNG

                                                                                      Trang

Bảng 1: Danh sách thành viên góp vốn------------------------------------------------ 15

Bảng 2: Tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm ----------------------- 23

Bảng 3: Phân tích tình hình tài sản qua 3 năm --------------------------------------- 25

Bảng 4: Phân tích kết cấu tài sản qua 3 năm------------------------------------------ 31

Bảng 5: phân tích tình hình nguồn vốn qua 3 năm----------------------------------- 34

Bảng 6: Phân tích kết cấu nguồn vốn qua 3 năm------------------------------------- 40

Bảng 7: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm ----------------------- 44

Bảng 8: Tổng hợp dòng tiền vào từ các hoạt động qua 3 năm --------------------- 47

Bảng 9: Phân tích lưu chuyển tiền tệ qua 3 năm ------------------------------------- 48

Bảng 10: Phân tích khả năng thanh toán qua 3 năm --------------------------------- 49

Bảng 11: Phân tích các tỷ số thanh toán----------------------------------------------- 51

Bảng 12: Phân tích các tỷ số sinh lợi -------------------------------------------------- 52

Bảng 13: Tổng hợp các tỷ số về hiệu suất sử dụng vốn ----------------------------- 55

Bảng 14: Tổng hợp các tỷ số đòn bẩy tài chính -------------------------------------- 58



                                 DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty PetroMeKong--------------------------------- 18
Sơ đồ 2: Phân tích dupont của công ty trong 3 năm --------------------------------- 63


                                  DANH MỤC HÌNH


Hình 01: Kết cấu tài sản ----------------------------------------------------------------- 24
Hình 02: Kết cấu nguồn vốn: ----------------------------------------------------------- 33
Hình 03: Nhu cầu thanh toán và khả năng thanh toán------------------------------- 49



GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                  -7-                    SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                  Luận văn tốt nghiệp

                                     CHƯƠNG 1
                                     GIỚI THIỆU


1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
   1.1.1. Sự cần thiết của đề tài:
      Sau thời gian tìm hiểu về công ty trách nhiện hữu hạn dầu khí MeKong tôi
cảm thấy đề tài về tài chính của công ty là rất hấp dẫn và hữu ích cho mình và
cho công ty PetroMeKong. Việc phân tích tình hình tài chính là hết sức cần thiết
đối với công ty PetroMeKong vì trong năm 2006 vừa qua lợi nhuận của công ty
giảm xuống vì vậy công ty cần muốn biết nguyên nhân tại sao. Hơn nữa, qua
phân tích tài chính của công ty giúp cho nhà quản lý tài chính sẽ tìm ra được
điểm mạnh, điểm yếu của PetroMeKong về những vấn đề như kết cấu vốn và
hiệu quả sử dụng vốn, phương pháp kinh doanh, các biến động về tài sản, nguồn
vốn, tình hình thanh toán, khả năng sinh lời… có hợp lý chưa? Từ đó, có thể giúp
cho nhà quản trị công ty PetroMeKong đưa ra những quyết định đúng đắn về
những vấn đề kinh tế phát sinh để PetroMeKong hoạt động ngày càng có hiệu
quả hơn.
      Ngoài ra, việc phân tích tình hình tài chính còn có ý nghĩa quan trọng đối
với các nhà đầu tư bên ngoài công ty PetroMeKong như nhà cho vay, nhà cung
cấp và các cơ quan hữu quan. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích
tình hình tài chính của công ty PetroMekong như đã nêu trên nên tôi quyết định
chọn “phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH dầu khí MeKong” là đề
tài làm luận văn tốt nghiệp của mình.
   1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn:
      Như chúng ta đã biết tài chính quan trọng như thế nào đối với doanh
nghiệp. Do đó, việc nghiên cứu tình hình tài chính của công ty nhằm vận dụng
những kiến thức khoa học vào thực tiễn. Và cũng xuất phát từ nhu cầu thực tế
công ty cần nghiên cứu về tình hình tài chính để xem tài chính công ty như thế
nào lành mạnh hay không lành mạnh, có những điểm yếu nào cần khắc phục hay
có những điểm mạnh nào cần phát huy để giúp các nhà quản trị tài chính công ty
PetroMeKong có những quyết định đúng đắn để nâng cao sức cạnh tranh của
công ty.


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam              -8-               SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                       Luận văn tốt nghiệp

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
   1.2.1. Mục tiêu tổng quát:
      Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty TNHH dầu khí
MeKong. Qua đó, định ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính
của công ty trong thời gian tới.
   1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
      - Đánh giá tình hình tài chính của công ty PetroMeKong về một số mặt như
tài sản, nguồn vốn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời...
      - Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công
ty PetroMeKong.
      - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của công ty.
1.3. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI:
      - Tình hình tài chính là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá
hoạt động kinh doanh của công ty. Muốn đánh giá một cách chính xác và đầy
đủ, đòi hỏi cần phải có một quá trình nghiên cứu lâu dài về mọi mặt kinh
doanh của công ty. Nhưng do thời gian tiếp xúc thực tế tại công ty ngắn từ
05/03/2007 đến 11/06/2007 và hạn chế về mặt kiến thức nên đề tài chỉ phân
tích số liệu báo cáo tài chính chủ yếu trong phạm vi công ty trách nhiệm hữu
hạn dầu khí MeKong.
      - Số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài được thu thập trong 3 năm
2004, 2005 và 2006. Đề tài chủ yếu nghiên cứu xoay quanh về tình hình tài
chính của công ty PetroMeKong. Bên cạnh đó, do nhược điểm của việc sử
dụng các chỉ số tài chính để đánh giá tình hình tài chính của công ty là không
có tỷ số tài chính ngành để so sánh. Do đó, tôi đánh giá tình hình tài chính
của công ty thông qua xu hướng biến động của các tỷ số tài chính qua 3 năm
2004, 2005 và 2006.




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam             -9-                     SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                    Luận văn tốt nghiệp

                                  CHƯƠNG 2
        PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
   2.1.1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán:

      2.1.1.1. Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản:

      “Là việc xem xét tính hợp lý của cơ cấu vốn, sự biến động của tổng tài sản
cũng như của từng loại tài sản thông qua việc xác định tỷ trọng của từng loại tài
sản trong tổng tài sản, so sánh tỷ trọng của từng loại giữa cuối kỳ với đầu năm,
so sánh cả về số tuyệt đối và cả về số tương đối của tổng tài sản cũng như đối với
từng loại tài sản”. Qua đó thấy được cơ cấu vốn đó tác động như thế nào đến quá
trình kinh doanh, thấy được sự biến động về quy mô cũng như năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp. [1, tr. 74. “PGS.TS Lưu Thị Hương”].

      Khi phân tích cần lưu ý đến tính chất và ngành nghề kinh doanh của doanh
nghiệp, kết hợp với việc xem xét tác động của từng loại tài sản đến quá trình kinh
doanh và hiệu quả kinh doanh đạt được trong kỳ. Có như vậy mới đưa ra được
quyết định hợp lý về phân bổ vốn cho từng giai đoạn, từng tài sản của doanh
nghiệp. [1, tr. 74. “PGS.TS Lưu Thị Hương”].

      2.1.1.2. Phân tích kết cấu và sự biến động của nguồn vốn:

      Là việc xem xét mức độ độc lập hoặc phụ thuộc về mặt tài chính của doanh
nghiệp qua việc so sánh từng loại nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số
tuyệt đối lẫn số tương đối, so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm về tỷ trọng từng loại
nguồn vốn trong tổng nguồn vốn. [1, tr. 68. “PGS.TS Lưu Thị Hương”].

      Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng thì điều
đó cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp là cao, mức
độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ là thấp và ngược lại.

   2.1.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh:

      Là xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi, lỗ giữa kỳ này so
với kỳ trước thông qua việc so sánh số tuyệt đối và số tương đối theo từng chỉ

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam            -10-                 SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                     Luận văn tốt nghiệp

tiêu. Dựa trên cơ sở này, giúp cho việc phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi
nhuận năm nay so với năm trước, tình hình hoạt động của doanh nghiệp để từ đó
đưa ra những biện pháp khắc phục những hạn chế (nếu có), cũng như phát huy
thế mạnh của doanh nghiệp. Đồng thời kết hợp với việc so sánh tài sản cuối kỳ
với số đầu năm để xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu là tốt hay không tốt,
tìm ra những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan và đưa ra biện pháp
khắc phục kịp thời cho doanh nghiệp. [1, tr. 69. “PGS.TS Lưu Thị Hương”].

   2.1.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ số tài chính:

      2.1.3.1. Các tỷ số thanh toán:

      a) Tỷ số thanh toán hiện hành:

      Tình hình tài chính của doanh nghiệp được thể hiện rõ nét qua khả năng thanh
toán. Nếu doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính sẽ khả
quan và ngược lại. Do vậy, khi đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh
nghiệp không thể không xem xét khả năng thanh toán, đặc biệt là khả năng thanh
toán hiện hành (còn gọi là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn). Khả năng thanh toán
hiện hành cho biết, với tổng giá trị thuần của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay
không. Nếu tỷ số thanh toán hiện hành cao điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn sàng
thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu tỷ số thanh toán hiện hành quá cao sẽ làm
giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động hay nói
cách khác việc quản lý tài sản lưu động không hiệu quả (ví dụ: có quá nhiều tiền mặt
nhàn rỗi, nợ phải đòi, hàng tồn kho ứ đọng…). [2, tr. 122 - 123 “Trần Ngọc Thơ”].
      Tỷ số thanh toán hiện hành được tính như sau:

                                                   Tài sản lưu động
               Tỷ số thanh toán hiện hành RC =
                                                   Tổng nợ ngắn hạn


      Tài sản lưu động bao gồm các khoản vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn
hạn (bao gồm chứng khoán thị trường), các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài
sản lưu động khác.



GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam             -11-                 SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                     Luận văn tốt nghiệp

      Tổng nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả trong năm bao gồm: vay ngắn
hạn, vay dài hạn đến hạn trả và các khoản phải trả khác.
      Tỷ số RC cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền
mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo lường khả năng
trả nợ của công ty. Tỷ số này được chấp nhận hay không tùy thuộc vào sự so
sánh với tỷ số thanh toán của các công ty cạnh tranh hoặc so sánh với các năm
trước để thấy sự tiến bộ hoặc giảm sút. [2, tr. 122. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”].

      Nếu tỷ số thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và
cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra.

      b) Tỷ số thanh toán nhanh:

      Mặt khác doanh nghiệp có thể dùng tỷ số thanh toán nhanh để xem khả
năng thanh toán của công ty. Vì trong nhiều trường hợp tỷ số thanh toán hiện
hành không phản ánh chính xác khả năng thanh toán của công ty.
      Tỷ số thanh toán nhanh được tính như sau:

                                           Tài sản lưu động – hàng tồn kho
       Tỷ số thanh toán nhanh Rq =
                                                  Tổng nợ ngắn hạn


      “Tỷ số thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những tài sản lưu động có thể
nhanh chóng chuyển đổi thành tiền (còn gọi là tài sản có tính thanh khoản), “tài sản
có tính thanh khoản” bao gồm tất cả tài sản lưu động trừ hàng tồn kho”. [2, tr. 123.
“PGS.TS Trần Ngọc Thơ”].
      Đây là tiêu chuẩn đánh giá khắc khe hơn về khả năng thanh toán. Tỷ số này
cho thấy khả năng thanh toán thật sự của doanh nghiệp. Nếu tỷ số khả năng thanh
toán giảm cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu
hệ số khả năng thanh toán càng cao điều đó có nghĩa là doanh nghiệp luôn sẵn
sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên nếu tỷ số này quá cao sẽ giảm hiệu quả
sử dụng vốn vì doanh nghiệp đầu tư nhiều vào tài sản lưu động.
      - Nếu Rq > 1: Tình hình tài chính của doanh nghiệp khá tốt, doanh nghiệp
luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
      - Nếu Rq < 1: Doanh nghiệp có thể gặp khó khăn về tài chính, cần phải tìm
ra nguyên nhân và nhanh chóng khắc phục tình trạng đó. [4, tr. 8 - 9].
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam             -12-                 SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                    Luận văn tốt nghiệp

   2.1.3.2. Các tỷ số hoạt động:

      “Các tỷ số hoạt động đo lường hoạt động kinh doanh của một công ty. Để
nâng cao tỷ số hoạt động, các nhà quản trị phải biết những tài sản chưa dùng
hoặc không dùng không tạo ra thu nhập vì thế công ty cần phải biết sử dụng
chúng có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi. Tỷ số hoạt động đôi khi còn gọi là tỷ số
hiệu quả hoặc tỷ số luân chuyển”. [2, tr. 123. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”].

      a) Số vòng quay các khoản phải thu:

      Các khoản phải thu là những hoá đơn bán hàng chưa thu tiền về do công ty
thực hiện chính sách bán chịu và các khoản tạm ứng chưa thanh toán, khoản trả
trước cho người bán... [2, tr. 123. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”].

      Số vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc
thanh toán các khoản phải thu... Khi khách hàng thanh toán tất cả các hoá đơn
của họ, lúc đó các khoản phải thu quay được một vòng. [2, tr. 123].
                                                    Doanh thu thuần
              Vòng quay các khoản phải thu =
                                                   Các khoản phải thu
      Tỷ số này có thể được thể hiện ở dạng khác đó là kỳ thu tiền bình quân.
                                            Các khoản phải thu
              Kỳ thu tiền bình quân =
                                        Doanh thu bình quân ngày
      Số vòng quay các khoản phải thu hoặc kỳ thu tiền bình quân cao hay
thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của công ty. Nếu số vòng quay thấp
thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều. Nhưng nếu số
vòng quay các khoản phải thu cao quá thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến
giảm doanh thu. [2, tr. 124. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”].

      Khi phân tích tỷ số này, ngoài việc so sánh giữa các năm, so sánh với các
công ty cùng ngành, công ty cần xem xét kỹ lưỡng từng khoản phải thu để phát
hiện những khoản nợ đã quá hạn trả và có biện pháp xử lý. [2, tr. 124. “PGS.TS
Trần Ngọc Thơ”].

b) Số vòng quay hàng tồn kho:



GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam             -13-                SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                        Luận văn tốt nghiệp

      Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn đánh giá công ty sử dụng
hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Số vòng quay hàng tồn kho cao hay
thấp tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh. Vì vậy ta nên so sánh tỷ lệ này
với tỷ số luân chuyển hàng tồn kho trung bình để đánh giá. [2, tr. 124].

                                                   Doanh thu thuần
                    Vòng quay hàng tồn kho =
                                                    Hàng tồn kho

                                                              360 ngày
    Kỳ luân chuyển hàng tồn kho bình quân =
                                                    Số vòng quay hàng tồn kho


      c) Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:

      Tỷ số này nói lên một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty. Muốn
đánh giá việc sử dụng tài sản cố định có hiệu quả không phải so sánh với các
công ty cùng ngành hoặc so sánh với các thời kỳ trước. [2, tr. 124 – 125.
“PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Tỷ số này được tính như sau:
                                                      Doanh thu thuần
              Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
                                                       Tài sản cố định

      d) Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động:

      Tỷ số này nói lên một đồng tài sản lưu động tạo ra được bao nhiêu đồng doanh
thu. Qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của công ty. [4, tr. 11].

                                                       Doanh thu thuần
             Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động =
                                                       Tài sản lưu động
      e) Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản:

      Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng tài sản tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. [2, tr. 125.
“PGS.TS Trần Ngọc Thơ”].
                                                     Doanh thu thuần
             Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
                                                     Toàn bộ tài sản

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam              -14-                  SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                   Luận văn tốt nghiệp

      Nếu chỉ số này cao cho thấy công ty đang hoạt động gần hết công suất và
rất khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm vốn.

      f) Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu:

      Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu rất hữu ích trong việc phân
tích khía cạnh tài chính của công ty mà sẽ được đề cập kỹ hơn ở phần sau. Hiệu
suất sử dụng vốn chủ sở hữu đo lường mối quan hệ giữa doanh thu và vốn chủ sở
hữu. [2, tr. 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”].
                                                    Doanh thu thuần
              Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu =
                                                    Vốn chủ sở hữu

      2.1.3.3. Các tỷ số đòn bẩy tài chính:

      “Tỷ số đòn bẩy tài chính đánh giá mức độ mà một công ty tài trợ cho hoạt
động kinh doanh của mình bằng vốn vay. Khi một công ty vay tiền, công ty luôn
phải thực hiện một chuỗi thanh toán cố định. Trong thời kỳ khó khăn, các công ty
có đòn bẩy tài chính cao có khả năng không trả được nợ. Vì thế khi công ty muốn
vay tiền, ngân hàng sẽ đánh giá xem công ty có vay quá nhiều hay không? Ngân
hàng cũng xem xét công ty có duy trì nợ vay của mình trong hạn mức cho phép
không”? [2, tr. 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”].

      Các nhà cung cấp tín dụng căn cứ vào tỷ số đòn bẩy tài chính để ấn định
mức lãi suất cho vay đối với công ty (vì công ty càng có nhiều nợ vay, rủi ro về
mặt tài chính càng lớn). Ở các nước phát triển, người ta đánh giá được rủi ro này
và tính vào lãi suất cho vay. Điều đó có nghĩa là công ty càng vay nhiều thì lãi
suất càng cao. [2, tr. 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”].

      Đối với công ty, tỷ số đòn bẩy tài chính sẽ giúp nhà quản trị tài chính lựa
chọn cấu trúc vốn hợp lý nhất cho công ty mình. Qua tỷ số đòn bẩy tài chính nhà
đầu tư thấy được rủi ro về tài chính của công ty từ đó dẫn đến quyết định đầu tư
của mình. [2, tr. 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”].

      a) Tỷ số nợ trên tổng tài sản:

   “Tỷ số này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng
vốn vay”. [2, tr. 126]. Hay trong một đồng tài sản có bao nhiêu đồng nợ.


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam            -15-                SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                          Luận văn tốt nghiệp

                                                    Tổng nợ phải trả
                Tỷ số nợ trên tổng tài sản =
                                                     Tổng tài sản
      Tổng nợ: bao gồm toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài hạn tại thời điểm lập
báo cáo tài chính gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ dài hạn do đi vay
hay phát hành trái phiếu dài hạn. [2, tr. 126. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”].

      Tổng tài sản: toàn bộ tài sản của công ty tại thời điểm lập báo cáo.

      Nợ ngắn hạn có thời hạn thanh toán trong vòng một năm, do đó nhà quản trị
phải rất thận trọng trong việc sử dụng nguồn vốn vay này. Không nên dùng vốn
vay ngắn hạn để tài trợ cho cho tài sản cố định và đầu tư dài hạn vì làm như vậy
sẽ khiến doanh nghiệp dễ mất khả năng thanh toán khi các khoản phải thu bị các
đơn vị khác chiếm dụng không thu hồi kịp.

      b) Tỷ số nợ trên nguồn vốn chủ sở hữu:

      Tỷ số nợ phản ánh tỷ lệ của vốn vay trong nguồn vốn chủ sở hữu. Hay có bao
nhiêu đồng của các chủ nợ tham gia cùng với một đồng vốn chủ sở hữu. [3, tr. 527.
“Nguyễn Tấn Bình”].
                                                            Tổng nợ phải trả
                    Tỷ số nợ trên nguồn vốn CSH =
                                                            Nguồn vốn CSH

      c) Tỷ số tự tài trợ:

      Tỷ số tự tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn tự có của doanh nghiệp trong tổng số vốn.

                                                   Vốn chủ sở hữu
                            Tỷ số tự tài trợ =
                                                   Tổng nguồn vốn

      Qua việc tính toán tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ, ta thấy được mức độ độc lập
hay phụ thuộc của doanh nghiệp đối với các chủ nợ, mức độ tự tài trợ của doanh
nghiệp đối với vốn kinh doanh của mình. Tỷ số tự tài trợ càng lớn chứng tỏ
doanh nghiệp có nhiều vốn tự có, có tính độc lập cao với các chủ nợ, do đó
không bị ràng buộc hoặc bị sức ép của các khoản nợ vay. [4, tr. 10].

      Các nhà cho vay thường quan tâm đến các tỷ số này và họ thích tỷ số tự tài
trợ của doanh nghiệp càng cao càng tốt, vì điều này chứng tỏ vốn của bản thân
doanh nghiệp chiếm phần lớn trong tổng số vốn, do đó nếu có rủi ro trong kinh
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                 -16-                 SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                      Luận văn tốt nghiệp

doanh thì phần thiệt hại của các chủ nợ sẽ ít hơn trong trường hợp vốn tự có của
doanh nghiệp thấp. [4, tr. 10. “SV Nguyễn Việt Tân”].

      d) Khả năng thanh toán lãi vay:

      Lãi vay hàng năm là chi phí tài chính cố định và chúng ta muốn biết
công ty sẵn sàng trả lãi đến mức nào. Cụ thể hơn chúng ta muốn biết rằng liệu
số vốn đi vay có thể sử dụng tốt đến mức nào, có thể đem lại khoản lợi nhuận
bao nhiêu và đủ bù đắp lãi vay hay không. Tỷ số này dùng để đo mức độ mà
lợi nhuận phát sinh do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay hàng năm như thế
nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến kiện tụng và
tuyên bố phá sản. [2, tr. 127. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”].
                                                 Lãi trước thuế và lãi vay
           Khả năng thanh toán lãi vay =
                                                         Lãi vay

      Lãi trước thuế phản ánh số tiền mà công ty có thể được sử dụng để trả lãi
vay trong năm.

      Lãi vay bao gồm tiền lãi trả cho các khoản vay ngắn và dài hạn.

      2.1.3.4. Các tỷ số sinh lợi:

      Tỷ số sinh lợi đo lường thu nhập của công ty với các nhân tố khác tạo ra lợi
nhuận như doanh thu, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu. [2, tr. 127. “PGS.TS Trần
Ngọc Thơ”].

      a) Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu:
                                                      Lợi nhuận ròng
                 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu =
                                                      Doanh thu thuần

      “Chỉ tiêu này nói lên một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận”. [2, tr. 128. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Tỷ số này càng cao chứng
tỏ doanh nghiệp hoạt động ngày càng có hiệu quả: doanh nghiệp bù đắp được
chi phí và khoản nợ cũng được thanh toán. Nếu lợi nhuận năm nay cao hơn
năm trước ta chưa vội kết luận rằng công ty hoạt động có hiệu quả hơn năm
trước mà phải so sánh với vốn để thấy rõ hơn.

      b) Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản:

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               -17-                SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                    Luận văn tốt nghiệp

      Chỉ tiêu này nói lên một đồng vốn doanh nghiệp đầu tư vào kinh doanh tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong một kỳ kinh doanh. Tỷ số này thể hiện thu
nhập của doanh nghiệp từ số tài sản tham gia vào quá trình kinh doanh. Tỷ số này
càng cao phản ánh hiệu quả sử dụng vốn tốt, vốn đưa vào hoạt động đã thật sự
mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
                                                     Lợi nhuận ròng
             Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản =
                                                      Tổng tài sản

      c) Tỷ suất sinh lợi trên tài sản cố định:

      Chỉ tiêu này nói lên một đồng vốn cố định tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. [4, tr. 12. “SV Nguyễn Việt Tân”].
                                                      Lợi nhuận ròng
           Tỷ suất sinh lợi trên tài sản cố định =
                                                      Tài sản cố định

      d) Tỷ suất sinh lợi trên tài sản lưu động:

      Chỉ tiêu này nói lên một đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. [4, tr. 12. “SV Nguyễn Việt Tân”].
                                                       Lợi nhuận ròng
          Tỷ suất sinh lợi trên tài sản lưu động =
                                                      Tài sản lưu động

      e) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu:

      Tỷ số này nói lên một đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh đã tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu được nhà đầu tư quan tâm nhiều
nhất vì nó thể hiện mức sinh lời trên vốn đầu tư của họ. Nếu vốn đầu tư được sử
dụng tốt sẽ tạo ra nhiều lợi nhuận và như vậy cấu trúc vốn mà doanh nghiệp đang
áp dụng là phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp lựa chọn cho chiến lược kinh
doanh của mình. [2, tr. 128. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”].
                                                       Lợi nhuận ròng
            Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu =
                                                      Vốn chủ sở hữu




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam               -18-               SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                     Luận văn tốt nghiệp

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
   2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:

      Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính của công ty.

   2.2.2. Xử lý và phân tích số liệu:

      Tổng hợp và phân loại thông tin, số liệu theo các tiêu thức đánh giá. Phân
tích đánh giá bằng phương pháp so sánh và dựa trên các tỷ số tài chính. [1, tr. 69.
“PGS.TS Lưu Thị Hương”].

      2.2.2.1. Phương pháp so sánh:

      Các tỷ số tài chính sẽ cung cấp nhiều thông tin hơn khi chúng được so sánh
với các chỉ số có liên quan. Có nhiều dạng so sánh khác nhau so sánh với các
công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực và so sánh sự biến động theo thời gian. Vì
hạn chế về mặt số liệu nên chỉ so sánh sự biến động theo thời gian là chủ yếu. So
sánh sự biến động theo thời gian là xem xét sự biến động qua thời gian, một biện
pháp quan trọng để đánh giá các tỷ số trở nên xấu đi hay đang phát triển theo
chiều hướng tốt đẹp. Cụ thể là so sánh với năm trước đó. [1, tr. 69. “PGS.TS Lưu
Thị Hương”].

      2.2.2.2. Phương pháp phân tích Dupont các chỉ số tài chính:

      Phương pháp phân tích Dupont cho thấy mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ số
tài chính. Sơ đồ Dupont trình bày mối quan hệ giữa lợi nhuận trên vốn đầu tư, sự
luân chuyển của tài sản có mức lợi nhuận trên doanh thu và mức nợ. [2, tr. 132.
“PGS.TS Trần Ngọc Thơ”].

      Phương trình Dupont:


       Lợi nhuận ròng               Lợi nhuận ròng              Tổng tài sản
                                =                      x
       Nguồn vốn CSH                 Tổng tài sản            Nguồn vốn CSH




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                -19-              SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                   Luận văn tốt nghiệp

                                 CHƯƠNG 3
                        GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
                TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MEKONG


3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH DẦU KHÍ MEKONG:

   3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH dầu
khí MeKong:

      Cùng với xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới, nước ta đang từng
bước đổi mới mở cửa phát triển nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước. Nhiều thành phần kinh tế được xây dựng và phát triển. Đảng và nhà nước
ta đặc biệt quan tâm khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát
triển nhằm góp phần vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân. Cùng với nhịp
độ phát triển của nền kinh tế, để phát triển lĩnh vực chế biến và kinh doanh sản
phẩm dầu mỏ, thực hiện chiến lược phát triển đến năm 2010. Tổng công ty dầu
khí Việt Nam (PetroVietnam) và các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL)
đã ký thoả thuận nguyên tắc hợp tác liên doanh phát triển hệ thống cơ sở vật chất
phục vụ kinh doanh và phân phối sản phẩm dầu khí tại ĐBSCL.

      Ngày 26 tháng 04 năm 1997, công ty chế biến và kinh doanh các sản phẩm
dầu mỏ thuộc PetroVietnam, công ty dịch vụ tổng hợp thể dục thể thao thuộc Uỷ
Ban Nhân Dân tỉnh Cần Thơ và các công ty thương mại thuộc Uỷ Ban Nhân Dân
các tỉnh ĐBSCL đã ký kết thành lập công ty liên doanh nhằm xây dựng và vận
hành tổng kho xăng dầu để nhập và kinh doanh các sản phẩm xăng dầu tại khu
vực Cần Thơ. Liên doanh sẽ tham gia cùng các đối tác để xây dựng hệ thống
phân phối bán buôn, bán lẻ tại các tỉnh ĐBSCL theo quyết định số 345/QĐ -
TTG ngày 20 tháng 04 năm 1998 của Thủ Tướng Chính Phủ đã phê duyệt dự án
tổng công ty xăng dầu Cần Thơ.

      Ngày 15 tháng 05 năm 1998, UBND tỉnh Cần Thơ cấp giấy phép thành lập
số 007083 GP/TLDN-02, đánh dấu dự ra đời và hoạt động chính thức của công
ty liên doanh dầu khí MeKong (PetroMeKong).

      Ngày 16 tháng 05 năm 1998, công ty liên doanh dầu khí MeKong được Sở
Khoa học và đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 044551.
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam            -20-                SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                    Luận văn tốt nghiệp

      Đến tháng 09 năm 1998 công ty liên doanh dầu khí MeKong chính thức
hoạt động. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty số 5702000488.

      Căn cứ quyết định số 05/QĐ-LDMK do Chủ tịch Hội Đồng Thành Viên ký
ngày 02 tháng 01 năm 2007. Công ty liên doanh dầu khí MeKong được đổi tên
thành công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) dầu khí MeKong và chính thức sử
dụng con dấu công ty TNHH dầu khí MeKong.

   * Hiện nay:

      - Tên công ty: Công ty TNHH dầu khí MeKong.

      - Tên viết tắt: Công ty dầu khí MeKong (PetroMeKong).

      - Tên giao dịch quốc tế: Petroletum MeKong J/V Co.,Ltd.

      - Trụ sở chính: 204 Trần Phú - Phường Cái Khế - Quận Ninh Kiều - TPCT.

      - Điện thoại: (84) 071.810817 – 810819 – 810999.

      - Fax: (84) 071.810810.

      - Người đại diện: Lý Hồng Đức – Giám Đốc công ty.

      - Ngành nghề kinh doanh: đầu tư xây dựng tổng kho xăng dầu. Nhập khẩu
vật tư thiết bị phục vụ hệ thống phân phối sản phẩm dầu khí. Chế biến và kinh
doanh các sản phẩm dầu khí.

      - Vốn điều lệ: 113 tỷ đồng.

      Công ty mở chi nhánh văn phòng đại diện trong nước theo nhu cầu của
công ty và hoạt động theo pháp luật nhà nước quy định. Hiện tại công ty có 5 chi
nhánh, 10 cửa hàng và 2 văn phòng đại diện.

      - Văn phòng đại diện: tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội

      - Các chi nhánh: tại An Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang.

      - Các cửa hàng xăng dầu đặt ở các tỉnh ĐBSCL.

      Công ty TNHH dầu khí MeKong trong buổi đầu thành lập chỉ có 5 thành
viên. Hiện nay, hầu hết các tỉnh đều có cử các doanh nghiệp của mình tham gia
liên doanh vào công ty. Điều này đã khẳng định sự tồn tại và phát triển đi lên của
công ty. Danh sách thành viên góp vốn bao gồm:

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam            -21-                 SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                           Luận văn tốt nghiệp

    Bảng 1: DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN VÀO PETROMEKONG

                                                            PHẦN GÓP GIÁ TRỊ GÓP
                 TÊN THÀNH VIÊN
                                                             VỐN (%) VỐN (triệu đồng)
Tổng Công Ty Dầu Khí Việt Nam.                                 56        54.476
Công Ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ.                  20        20.240
Công Ty Thương Mại Trà Vinh.                                    4         4.048
Công Ty Thương Mại Vĩnh Long.                                   4         4.048
Công Ty Du Lịch Và Dịch Vụ Minh Hải.                            4         4.048
Công Ty Du Lịch Bạc Liêu.                                       4         4.048
Công Ty Liên Doanh Đánh Cá Kiên Giang.                          4         4.048
Công Ty Thương Mai Dịch Vụ Du Lịch Sóc Trăng.                   4         4.048
Công Ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Nhập Khẩu
                                                                 4                   4.048
Tổng Hợp An Giang.
                           (Nguồn: Phòng kinh doanh công ty PetroMeKong)

         Công ty hoạt động theo hình thức công ty TNHH, trong đó các bên cùng
   góp vốn, cùng chia sẽ lợi nhuận và cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và
   chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình
   góp vào vốn điều lệ của công ty. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, hoạch
   toán độc lập, có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng theo các quy định
   của pháp luật. Công ty chỉ sử dụng biểu tượng và nhãn hiệu thương mại của
   Tổng công ty dầu khí Việt Nam trong các hoạt động kinh doanh của mình.

         Công ty liên doanh dầu khí MeKong (Cần Thơ) vừa hoàn thành kế hoạch
   xây dựng 3 kho chứa nguyên liệu dung tích 10 triệu lít cùng hệ thống bơm dẫn tại
   vùng ĐBSCL với tổng vốn đầu tư 200 tỷ đồng. Đây là hệ thống kho chứa nhiên
   liệu hiện đại nhất vùng Đông Nam Á. Trước đó, Công ty đã đầu tư 300 tỷ đồng
   xây dựng tổng kho hiện đại rộng 10 ha tại khu công nghiệp Hưng Phú (Cần Thơ)
   và 2 kho xăng dầu nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tăng cao tại vùng ĐBSCL.
   Công ty cũng triển khai xây dựng thêm 130 trạm xăng ở 13 tỉnh thành ĐBSCL
   nhằm mở rộng hệ thống phân phối.

         Song song với tổng kho, PetroMeKong còn đầu tư xây dựng hệ thống kho
   trung chuyển ở các tỉnh ĐBSCL để hỗ trợ cho đối tác trong việc tồn trữ và phân
   phối các sản phẩm dầu khí, đáp ứng nhanh nhất nhu cầu khách hàng. Đồng thời
   hệ thống các cửa hàng cây xăng dầu của công ty PetroMeKong còn mở nhiều
   dịch vụ khác. Nhằm giúp cho khách hàng tiết kiệm tối đa thời gian của mình khi
   đến mua xăng như dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng và rửa xe tại khu du lịch phục vụ

   GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                -22-                   SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                    Luận văn tốt nghiệp

khách hàng trong tổ hợp cây xăng. Ngoài ra để bảo vệ quyền lợi cho khách hàng,
công ty đã đầu tư một hệ thống đo lường xuất nhập cho tàu, xà lan, xe ô tô đạt độ
chính xác cao, được kiểm tra tự động và nối mạng với toàn bộ công ty. Công ty
PetroMeKong không chỉ kinh doanh từ nguồn hàng nhập khẩu mà còn tổ chức để
sản xuất pha chế kinh doanh các sản phẩm dầu khí từ các nhà máy của tổng công
ty dầu khí Việt Nam chế biến ra sản phẩm của công ty đã giành được nhiều huy
chương vàng và được sử dụng rộng rãi khắp ĐBSCL.

      Từ tháng 6 năm 1999 được sự cho phép của Chính Phủ và Bộ Thương Mại,
công ty đã chính thức trở thành một trong những đầu mối được cho phép nhập
khẩu trực tiếp xăng dầu từ nước ngoài và tổ chức kinh doanh xăng dầu trong khu
vực. Năm 2000, Bộ Thương Mại cấp quota nhập khẩu cho công ty là 60.000 tấn
xăng các loại. Để tổ chức hoạt động kinh doanh xăng dầu có hiệu quả, lợi nhuận
cao nhằm khẳng định uy tín của công ty ngay trong những năm đầu tiên. Công ty
luôn chú trọng đến khâu mua nhập hàng hoá tạo tiền đề cho toàn bộ quá trình
kinh doanh lưu chuyển hàng hoá. Với mục tiêu mở rộng hệ thống phân phối ra
các tỉnh lân cận, công ty liên doanh dầu khí MeKong Cần Thơ vừa mở thêm chi
nhánh tại tỉnh Cà Mau, Bến Tre, Hậu Giang; xây dựng thêm kho trung chuyển tại
An Giang, mở thêm 4 cửa hàng dịch vụ ở Kiên Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang;
nâng cấp, mở rộng 10 kho, cửa hàng phân phối và mở thêm 50 đại lý tại nhiều
tỉnh ĐBSCL, nâng số lượng đại lý, cửa hàng lên 370. Công ty cũng đã đầu tư,
đóng mới 2 tàu chở dầu, mua thêm 5 xe xitéc nhằm tăng lượng xăng dầu vận
chuyển nội địa, xuất khẩu. Năm nay, công ty có kế hoạch tiêu thụ 400.000 tấn
xăng dầu , tăng 30.000 tấn so với năm trước. Trong tháng giêng năm 2007, công
ty đã tiêu thụ được 34.000 tấn. Dự kiến trong tháng 2, mức tiêu thụ sẽ tăng gấp
đôi tháng giêng do lượng xe, tàu đi lại tăng trong những ngày trước, trong và sau
tết Nguyên Đán. Ngoài ra, từ nay đến cuối năm công ty sẽ tăng lượng xăng dầu
xuất khẩu sang Campuchia với khối lượng 60.000 tấn đồng thời kinh doanh thêm
các mặt hàng khác sản xuất từ dầu khí như gas, phân bón, hóa chất nhằm tối ưu
hóa cơ sở vật chất đã đầu tư, tăng doanh thu và lợi nhuận.




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam            -23-                  SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                      Luận văn tốt nghiệp

   3.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH dầu khí MeKong:

      3.1.2.1. Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh:

      - Chế biến kinh doanh các sản phẩm dầu khí.

      - Công ty là đầu mối xuất nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm dầu khí.

      - Đầu tư xây dựng các tổng kho xăng dầu ở ĐBSCL.

      - Đầu tư xây dựng hệ thống kho trung chuyển tại các tỉnh.

      - Đầu tư xây dựng hệ thống kho xăng hiện đại.

      Tổng kho xăng dầu Cần Thơ được đánh giá là một trong những tổng kho
hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á, với sức chứa 36 triệu lít, được trang bị các
thiết bị tân tiến với 3 cầu tàu 15.000 tấn, 550 tấn được điều khiển bằng hệ thống
điều chỉnh đồng bộ DCS, với khách hàng đây là một tổng kho đáng tin cậy vì
toàn bộ các thiết bị có độ chính xác và ổn định cao.

      Song song với việc đầu tư xây dựng tổng kho, công ty PetroMeKong xây
dựng hệ thống trung chuyển vừa qua ngày 04 tháng 04 năm 2001 là kho trung
chuyển Vĩnh Long được xây dựng nhằm để hỗ trợ cho việc tổ chức và phân phối
các sản phẩm dầu khí ở ĐBSCL.

      - Tạm nhập tái xuất sang Lào, Campuchia, và các nước lân cận.

      - Cung ứng phân bón và các sản phẩm phục vụ nông nghiệp.

      3.1.2.2. Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu:

      - Xăng dầu các loại: xăng A95, Xăng A92, Xăng A83, dầu động cơ Diesel,
dầu đốt lò (KO, FO).

      - Dầu nhờn động cơ: nhớt các loại.

      - Khí dốt hoá lỏng: Gas (LPG).

      - Phân bón, các sản phẩm của nhà máy Đạm Phú Mỹ.

      Để phục vụ cho hệ thống hoạt động, công ty có phòng thí nghiệm hiện đại, có
khả năng phân tích các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật của xăng dầu theo tiêu chuẩn.

      Để bảo vệ quyền lợi của khách hàng, công ty đã đầu tư một hệ thống đo
lường, xuất nhập cho tàu, xà lan, xe ôtô xitéc đạt độ chính xác cao, được kiểm tra

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam              -24-                 SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                                Luận văn tốt nghiệp

tự động và được nối mạng toàn công ty, thời gian qua công ty cũng đã được công
nhận và cấp chứng nhận ISO 9001- 9002.

   3.1.3. Tổ chức quản lý của công ty TNHH dầu khí MeKong:

      3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH dầu khí MeKong:

      Hiện nay công ty thực hiện theo hai mảng kế hoạch: kế hoạch xây dựng cơ
bản và kế hoạch kinh doanh. Cơ cấu tổ chức của công ty hiện nay như sau:

         Sơ đồ 1: CƠ CẤU CHỨC CỦA CÔNG TY PETROMEKONG


                                       Hội đồng quản trị



                                              Giám đốc



                                          P. Giám đốc


   P.Hành chánh                 P.Tài chính            P.Kinh doanh           P.Kế hoạch
     Tổ chức                      kế toán                                        XNK


     P.Quản lý              P. Phẩm chất                P. Kỹ thuật            Tổng kho
      Đầu tư                    Đo lường                 Sản xuất


     Chi nhánh                  Chi nhánh               Chi nhánh             Chi nhánh
     Bạc Liêu                   An Giang                Vĩnh Long             Tiền Giang


              Văn phòng đại diện                             Văn phòng đại diện
                   TP.HCM                                           Hà Nội


      3.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:

      - Cơ cấu bộ máy quản lý:

      + Chủ tịch hội đồng thành viên:

      Do PetroVietnam đề cử và hội đồng thành viên bầu cử, có nhiệm vụ quản lý
gián tiếp công ty.


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                     -25-                  SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                     Luận văn tốt nghiệp

        + Giám đốc:

        Do PetroVietnam bầu cử và hội đồng thành viên bổ nhiệm theo các quy
định của hội đồng, có nhiệm vụ quản lý, trực tiếp điều hành mọi hoạt động của
công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về những hoạt động đó
trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh doanh của công ty.

        + Phó giám đốc:

        Là người cộng sự đắc lực của giám đốc trong việc quản lý, điều hành và
những công việc khác do Giám đốc ủy quyền quyết định.

        + Phòng kinh doanh:

        Là bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty có nhiệm
vụ điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty sao cho có hiệu quả
nhất.

        + Phòng kế hoạch xuất nhập khẩu:

        Là bộ phận trong cơ cấu tổ chức của bộ máy, có chức năng tổ chức điều
hành, lập ra kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch xuất nhập khẩu hàng hóa
trong quá trình kinh doanh.

        + Phòng tài chính - kế toán:

        Là bộ phận quan trọng nhất của công ty, có nhiệm vụ giúp giám đốc quản lý
sử dụng hợp lý nguồn vốn, triển khai các công tác kế toán trong toàn công ty và
lập ra kế hoạch tài chính cho công ty hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Cuối năm
lập báo cáo tài chính trình Giám đốc và các cơ quan chức năng.

        + Phòng tổ chức nhân sự:

        Là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của
công ty, có chức năng giúp giám đốc quản lý hồ sơ lý lịch toàn bộ cán bộ công
nhân viên trong công ty, tổ chức các hoạt động như công tác tuyển dụng, bố
trí lao động, điều động; giải quyết các thủ tục như bổ nhiệm, bãi nhiệm, các
chế độ về khen thưởng, kỹ luật, các chế độ ngừng việc, thôi việc và các chế độ
chính sách khác.

        + Phòng quản lý đầu tư - xây dựng cơ bản:

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam             -26-                  SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                      Luận văn tốt nghiệp

      Là bộ phận có chức năng lập ra kế hoạch và quản lý các công trình xây
dựng cơ bản của công ty.

      + Phòng hành chính - quản trị:

      Giúp giám đốc quản lý các thủ tục hành chính, tài sản, công cụ dụng cụ,
phương tiện vận tải, giải quyết các chế độ công tác và điều động tất cả các
phương tiện trong quá trình sản xuất kinh doanh.

      + Phòng kỷ thuật sản xuất và dịch vụ tin học:

      Là bộ phận có nhiệm vụ quản lý và sửa chữa các loại dụng cụ máy móc
trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty.

      + Tổng kho và hệ thống các kho trung chuyển:

      Có nhiệm vụ dự trữ xuất nhập hàng hóa của công ty và là nguồn dự trữ
quốc gia.

      + Văn phòng đại diện:

      Có nhiệm vụ giao dịch và tiếp thị sản phẩm theo sự ủy quyền của giám đốc
công ty trong phạm vi cả nước và quốc tế.

      + Chi nhánh:

      Là hệ thống phân phối hàng hóa trực tiếp của công ty đến các tỉnh, các khu
vực tiêu thụ dầu mỏ ở ĐBSCL.

      + Cửa hàng xăng dầu:

      Là hệ thống phân phối các sản phẩm dầu mỏ của công ty đến tận người tiêu dùng.

3.2. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỀN CỦA CÔNG TY:

  3.2.1. Thuận lợi:

     Chúng ta đang sống trong thế kỷ của tri thức và trí tuệ khi mà nền kinh tế
thế giới đang trong thời kỳ hội nhập, Việt Nam chúng ta đang trên đà phát triển,
đó cũng là những thách thức và là cơ hội lớn cho chúng ta. Ngành dầu khí của
chúng ta nói chung tuy còn non trẻ nhưng bước đầu đã có những thành công đáng
kể. Riêng đối với công ty PetroMeKong với đội ngũ lãnh đạo có nhiều kinh


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam              -27-                 SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                     Luận văn tốt nghiệp

nghiệm và cán bộ công nhân viên có trình độ cao (trên 80% đạt trình đại học,
20% còn lại là trung cấp và công nhân kỹ thuật), không những họ giỏi về chuyên
môn mà còn năng động sáng tạo. Hơn nữa, từ khi ra đời đến nay công ty đã tạo
được niềm tin đối với khách hàng, uy tín của công ty ngày một nâng lên. Công ty
vừa được nhà nước trao tặng nhiều bằng khen giấy khen, gần đây nhất công ty
được Đảng và nhà nước trao tặng huân chương lao động hạng ba vì đã có nhiều
thành tích góp phần xây dựng tổ quốc. Công ty có kho chứa lớn có thể tiếp nhận
tàu có trọng tải lớn, có hệ thống ống dẫn hiện đại vào bậc nhất trong khu vực
Đông Nam Á.

  3.2.2. Khó khăn:

      Bên cạnh những thuận lợi thì công ty cũng gặp không ít khó khăn. Như
chúng ta đã biết hiện nay nguồn nguyên liệu để khai thác ngày càng khó
khăn, tình hình thế giới luôn thay đổi, nhà nước còn đang quản lý về giá dầu
thô trên thị trường cả nước, giá xăng dầu trên thế giới thay đổi thì trong nước
chưa thay đổi kịp, như thế doanh nghiệp phải chịu thua lỗ rất nặng làm ảnh
hưởng đến kinh tế, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp gặp rất nhiều khó
khăn. Việc biến động của giá dầu thô trên thế giới, nhà nước can thiệp vào
hoạt động kinh doanh đã gây khó khăn cho công ty trong việc điều chỉnh giá
bán để đảm bảo có lãi. Nguồn vốn của công ty cũng đang thiếu chủ yếu công
ty sử dụng vốn vay nên chi phí cao.

  3.2.3. Phương hướng phát triển của công ty:

      Công ty đã và đang củng cố và mở rộng để phát triển thị trường xăng dầu
trong nước, mở thêm các chi nhánh tại Cà Mau, Bến Tre, Hậu Giang và khu vực
Miền Đông Nam Bộ. Mở rộng xuất khẩu sang Campuchia, tăng khối lượng xuất
khẩu đạt 50.000 - 60.000 tấn/năm.

      Đẩy mạnh và đa dạng hóa kinh doanh như LPG (gas), dầu nhớt và triển
khai làm đại lý kinh doanh thêm mặt hàng phân bón với công ty Đạm Phú Mỹ.

      Thiết lập mạng lưới phân phối gồm 10 kho trung chuyển tại các thị trường
tiêu thụ trọng điểm, 10 cửa hàng xăng dầu tự đầu tư, 20 cửa hàng xây dựng thuê
dài hạn, 350 cửa hàng xăng dầu đại lý và tổng đại lý trải dài khắp các tỉnh.


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam             -28-                 SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                   Luận văn tốt nghiệp

      Trong tương lai gần công ty sẽ cổ phần hóa để huy động thêm vốn đáp ứng
cho nhu cầu kinh doanh góp phần phát triển kinh tế trong vùng và cho cả nước.

3.3. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY QUA 3 NĂM 2004 – 2006.

      Trong ba năm qua, công ty dầu khí MeKong đã có những nổ lực phấn đấu
không ngừng để theo kịp với tốc độ phát triển kinh tế của đất nước, từ đó công ty
đã khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường. Một số kết quả đạt được
như sau (bảng 2):

   3.2.1. Doanh thu:

      Từ bảng số liệu cho ta thấy doanh thu của công ty tăng trưởng đều qua ba
năm liền. Từ hơn 1.310 tỷ đồng năm 2004 tăng lên gần 1.548 tỷ đồng năm 2005,
với tốc độ tăng là 18,10%. Năm 2006 doanh thu có tăng lên nhưng hơi chậm lại
với số tiền thu được là gần 1.743 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 12,60%.
Doanh thu tăng liên tục như vậy chủ yếu là do thu từ bán hàng tăng lên. Ngoài ra
doanh thu tăng cũng do thu từ hoạt động tài chính tăng cao ở năm 2005 và 2006.

      3.2.2. Chi phí:

      Đối với khoản mục chi phí ta thấy chi phí còn cao hơn nhiều và tăng đều
qua các năm. Trong đó năm 2006 có chi phí cao nhất với tổng chi phí gần 2.050
tỷ đồng. So sánh giữa doanh thu với chi phí thoạt nhìn ta tưởng công ty làm ăn
thua lỗ nhưng phần lợi nhuận ròng trong bảng vẫn có lãi. Lý do là công ty được
nhà nước bù lỗ do nhà nước khống chế mức giá bán ra. Như vậy ta thấy năm
2005 số tiền nhà nước bù lỗ trên 153 tỷ đồng. Năm 2006 tăng lên hơn gấp đôi so
với năm 2005 là trên 322 tỷ đồng.

      3.2.3. Lợi nhuận:

      Tuy doanh thu tăng qua các năm nhưng lợi nhuận lại giảm ở năm 2006.
Năm 2005 lợi nhuận ròng tăng lên với số tiền là hơn 17,6 tỷ đồng tốc độ tăng so
với năm 2004 là 231,59%. Nhưng đến năm 2006 thì lợi nhuận ròng giảm xuống
chỉ còn 13,6 tỷ đồng và tốc độ giảm so với năm 2005 là 22,89%. Nguyên nhân
dẫn đến sự sụt giảm lợi nhuận là công ty chịu ảnh hưởng bởi lượng hàng tồn kho
quá lớn. Khi giá xăng dầu giảm làm cho doanh số bán ra giảm xuống so với giá

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam            -29-                SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                                                   Luận văn tốt nghiệp

     vốn mình mua vào. Ở đây, chỉ phân tích khái quát tình hình doanh thu, chi phí,
     lợi nhuận của công ty xem trong những năm qua công ty hoạt động như thế nào.
     Để hiểu rõ hơn tình hình tài chính công ty như thế nào ta sẽ đi sâu nghiên cứu
     vấn đề này ở phần sau.

           Bảng 2: TỔNG HỢP DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA
                                PETROMEKONG TỪ NĂM 2004 - 2006

                                                                                                     ĐVT: triệu đồng

                                                                          CHÊNH LỆCH                      CHÊNH LỆCH
                        NĂM              NĂM              NĂM
  CHỈ TIÊU                                                                   2005/2004                       2006/2005
                        2004             2005             2006
                                                                         Số tiền     %                   Số tiền      %
        1                 2         3         4                          5=3-2 6=5:2                     7=4-3 8=7:3
1. Doanh thu          1.310.631 1.547.859 1.742.880                      237.228     18,10                195.021     12,60
2. Chi phí            1.304.543 1.681.064 2.049.814                      376.521     28,86                368.750     21,94
3. LN trước thuế          6.088   20.1791   15.5662                       14.091    231,46                 -4.613    -22,86
4. Thuế                     761     2.514     1.946                        1.753    230,35                   -568    -22,59
5. Số lỗ được bù              0   153.384   322.500                      153.384         x                169.116    110,26
6. LN ròng                5.327    17.664    13.620                       12.337    231,59                 -4.044    -22,89
         (Nguồn:Trích từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2004 – 2006 – phòng kế toán công ty PetroMeKong)


     Trong đó:

     (1): 20.179 = 1.547.859 - 1.681.064 + 153.384

      (2): 15.566 = 1.742.880 - 2.049.814 + 322.500




                                                       CHƯƠNG 4
       PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
                                      HỮU HẠN DẦU KHÍ MEKONG

     GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                               -30-                           SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                          Luận văn tốt nghiệp



4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN:

      Để nắm được một cách đầy đủ thực trạng tài chính cũng như tình hình
sử dụng tài sản của doanh nghiệp cần phải đi sâu xem xét mối quan hệ cân
đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm rút ra nhận xét ban đầu về tình hình tài
chính doanh nghiệp. Trước hết ta xem xét kết cấu và sự biến động của tài
sản. Sau đó xem xét kết cấu và sự biến động của nguồn vốn. Cuối cùng là
xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.

   4.1.1. Phân tích tình hình tài sản:

      4.1.1.1.Phân tích sự biến động về tài sản:

               700.000.000

               600.000.000

               500.000.000

               400.000.000
                                                             A. TSLĐ & ĐTNH
               300.000.000
                                                             B. TSCĐ & ĐTDH
               200.000.000

               100.000.000

                        0
                             NĂM 2004 NĂM 2005 NĂM 2006




                                 Hình 01: Kết cấu tài sản.

      Từ bảng số liệu về tình hình tài sản (bảng 3) ta thấy tổng tài sản tăng đều
qua 3 năm. Năm 2005 tăng hơn gấp đôi so với năm 2004 với số tiền hơn 359,5 tỷ
đồng ứng với tốc độ tăng là 170,77%. Bước sang năm 2006 tỷ lệ tăng này có
giảm so với năm 2005 chỉ tăng thêm với tỷ lệ là 26,76%. Tổng tài sản tăng
nguyên nhân chủ yếu do công ty tăng đầu tư vào tài sản lưu động và đầu tư dài
hạn. Ta thấy tỷ trọng của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản
qua 3 năm đều tăng liên tục từ 41,97% năm 2004, qua năm 2005 tỷ lệ này là
81,41% và 86,71% năm 2006. Ngược lại tỷ trọng tài sản cố định và đầu tư dài
hạn trong tổng tài sản liên tục giảm từ 58,03% năm 2004 xuống còn 13,29% năm
2006. Việc gia tăng đầu tư vào TSLĐ & ĐTNH của công ty là rất tốt. Nó đáp

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                  -31-                 SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                                    Luận văn tốt nghiệp

     ứng cho việc phát triển kinh doanh, mở rộng qui mô và phát triển công ty. Hiện
     nay công ty cần TSLĐ rất lớn đặc biệt là vốn bằng tiền để chuẩn bị cho những
     chuyến nhập khẩu xăng dầu (mỗi lần nhập khẩu công ty cần từ 300 đến 400 tỷ
     đồng). Tuy nhiên đây mới chỉ là sự phân tích trên toàn tổng thể nên chưa thấy rõ
     được nguyên nhân làm gia tăng vốn. Nhưng nhìn chung tổng tài sản tăng chứng
     tỏ công ty đang mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
        Bảng 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN QUA 3 NĂM 2004 – 2006
                                                                                      ĐVT: triệu đồng
                                                                        CHÊNH LỆCH             CHÊNH LỆCH
              NĂM 2004               NĂM 2005         NĂM 2006
CHỈ TIÊU                                                                   2005/2004               2006/2005
            Số tiền    %       Số tiền          %   Số tiền    %       Số tiền      %        Số tiền         %
     1         2       3          4             5      6       7       8=4-2 9=8:2          10 = 6 - 4 11 = 10 : 4
A. TSLĐ
             88.352    41,97     464.038    81,41   626.468    86,71   375.686    425,22     162.430         35,00
& ĐTNH
B. TSCĐ
            122.153    58,03     105.936    18,59    96.013    13,29   -16.217     -13,28      -9.923        -9,37
& ĐTDH
Tổng cộng   210.505   100,00     569.974   100,00   722.481   100,00   359.469    170,77     152.507         26,76
        (Nguồn:Trích từ bảng cân đối kế toán 3 năm 2004 – 2006 – phòng kế toán công ty PetroMeKong)

     4.1.1.2. Phân tích kết cấu về tài sản:

            Phân tích tình hình tài sản, ngoài việc so sánh tổng tài sản qua các năm còn
     đánh giá giữa các bộ phận tài sản cấu thành tổng tài sản của công ty nhằm thấy
     được việc sử dụng tài sản, việc phân bổ các loại tài sản trong các giai đoạn của
     quá trình hoạt động kinh doanh có hợp lý không. Từ đó đề ra biện pháp nhằm
     nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ta lập bảng
     kết cấu tài sản sau (bảng 4).

            Thông qua bảng kết cấu tài sản ta có thể thấy được kết cấu của từng loại tài
     sản và có thể thấy được tổng tài sản tăng đều qua các năm là do nguyên nhân
     nào. Cụ thể ta đi vào phân tích từng chỉ tiêu.

            a) Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn:

            Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (TSLĐ & ĐTNH) của công ty tăng
     đều qua 3 năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối. Cụ thể năm 2004 là hơn
     88 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 41,97% so với tổng tài sản. Đến năm 2005 TSLĐ &
     ĐTNH tăng lên đáng kể với số tiền là hơn 464 tỷ đồng chiếm 81,41% trong
     tổng tài sản. Năm 2006 cũng tiếp tục tăng với số tiền là hơn 626 tỷ đồng
     chiếm 86,71% so với tổng tài sản. Như vậy ta thấy có sự thay đổi rất lớn

     GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam                     -32-                        SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                               Luận văn tốt nghiệp

trong kết cấu tài sản của công ty. Công ty đang tăng vốn lưu động để mở
rộng qui mô sản xuất kinh doanh đây là điều rất tốt. Sở dĩ có sự thay đổi về
kết cấu TSLĐ & ĐTNH là do những nhân tố sau:

      - Vốn bằng tiền tăng lên:

      Vốn bằng tiền của công ty tăng lên rất nhanh trong 3 năm qua. Năm
2004 là gần 11 tỷ đồng chiếm 5,14% so với tổng tài sản. Đến năm 2005
tăng lên gấp 6 lần với số tiền trên 66 tỷ đồng chiếm 11,62% trong tổng tài
sản. Sang năm 2006 vốn bằng tiền tiếp tục tăng lên hơn 114 tỷ đồng chiếm
15,83% so với tổng tài sản. Nguyên nhân vốn bằng tiền của công ty tăng là
do chính sách của công ty là bán hàng thu tiền trước nên hạn chế được các
khoản nợ phải thu hơn nữa công ty đang mở rộng quy mô hoạt động làm
cho doanh thu tăng liên tục 3 năm liền. Rõ ràng ta thấy lượng tiền mặt và
tiền gửi ngân hàng tăng lên góp phần làm tăng vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền
tăng điều đó chứng tỏ sức mạnh tài chính của công ty là rất tốt có thể đáp
ứng khả năng thanh toán chuẩn bị vốn kịp thời cho những lần nhập khẩu
xăng dầu. Nhưng vốn bằng tiền cao mà các khoản phải trả còn lớn đặc biệt
là vay ngắn hạn còn nhiều công ty chưa tận dụng được tối đa tài sản hiện
có. Điều này hoàn toàn không tốt đối với công ty.

      - Các khoản phải thu cũng tăng lên:

      TSLĐ & ĐTNH tăng còn do các khoản phải thu tăng. Các khoản phải
thu năm 2005 tăng hơn so với các khoản phải thu năm 2004. Khoản phải
thu năm 2004 gần 17 tỷ đồng chiếm 8,02% tổng tài sản. Bước sang năm
2005 khoản phải thu là 133,5 tỷ đồng chiếm 23,44%. So sánh năm 2005 với
năm 2004 thì tỷ lệ tăng của khoản phải thu lên tới 690,96%. Chứng tỏ trong
năm công ty còn chưa thu hồi được nợ làm vốn của công ty bị chiếm dụng
khá lớn. Sang năm 2006 khoản phải thu có giảm chút ít còn 131,5 tỷ đồng
so với năm 2005, chiếm 18,21% trong tổng tài sản. Nguyên nhân công ty
thu hồi được nợ của một số khách hàng. Trong năm 2004 công ty bán hàng
với hình thức thu tiền giao hàng chỉ cho một số khách hàng quen nợ lại
nhưng với điều kiện phải có sự đảm bảo của ngân hàng. Đến năm 2005
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam          -33-               SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                              Luận văn tốt nghiệp

công ty bán hàng với chính sách thoáng hơn. Cụ thể công ty bán hàng cho
các đại lý và tổng đại lý chiến lược của công ty bằng hình thức trả chậm
dưới sự bảo lãnh của ngân hàng thương mại hoặc dùng tài sản thế chấp như
đất, nhà... Thời hạn trả chậm không quá 10 ngày kể từ ngày giao hàng. Nên
đến năm 2006 khoản phải thu giảm xuống còn 131 tỷ đồng do công ty rất
nghiêm khắc trong việc bán hàng trả chậm nên trong những năm qua công
ty không có các khoản nợ quá hạn nào.

      Qua so sánh giữa năm 2006 với 2005 ta thấy khoản phải thu của công
ty giảm 1,49% tốc độ giảm cũng hơi khiêm tốn. Sỡ dĩ khoản phải thu cao
phần lớn là do khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán chiếm tỷ lệ
khá lớn trong khoản phải thu. Ngoài ra các khoản phải thu khác như thu từ
việc bù lỗ xăng dầu của nhà nước chiếm khá lớn.

      - Hàng tồn kho quá lớn:

      Nhân tố lớn nhất tác động làm cho tổng tài sản tăng là hàng tồn kho
của công ty quá lớn. Năm 2004 hàng tồn kho gần 60 tỷ đồng chiếm 28,47%
trong tổng tài sản. Sang năm 2005 hàng tồn kho của công ty là 236,6 tỷ
đồng chiếm 46,26% trong tổng tài sản. So sánh năm 2005 với năm 2004 thì
tốc độc tăng của hàng tồn kho là 339,94%. Song chưa dừng lại ở đó năm
2006 hàng tồn kho lại tiếp tục tăng 380 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 52,62% trong
tổng tài sản. Và tăng với tỷ lệ 44,17% so với năm 2005. Tuy hàng tồn kho
có tăng chậm lại nhưng ta thấy hàng tồn kho vẫn khá lớn. Nguyên nhân
hàng tồn kho lớn do công ty phải nhập khẩu theo tiến độ quota do bộ
thương mại cấp và tùy thuộc theo từng thời điểm giá xăng dầu thế giới rẻ
thì nhập nhiều. Sự biến động của giá cả xăng dầu thế giới thì vấn đề dự trữ
hàng hóa là điều hiển nhiên. Hơn nữa bộ thương mại qui định các công ty
xăng dầu đầu mối (cả nước có 11 công ty) phải tồn kho tối thiểu 15 ngày dự
trữ bình quân. Vì xăng dầu là mặt hàng chiến lược của quốc gia chính phủ
không xây kho chứa để dự trữ như lúa gạo. Sự biến động của giá cả thị
trường xăng dầu thế giới thì vấn đề dự trữ hàng hoá là điều hiển nhiên. Tuy


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam         -34-               SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                              Luận văn tốt nghiệp

nhiên việc dữ trữ này phải phù hợp với tình hình thực tế tại công ty nhằm
tránh ứ động vốn nhưng vẫn đảm bảo đáp ứng nhu cầu thị trường.
      Tất nhiên hàng tồn kho dự trữ quá lớn như vậy là không tốt. Bởi vì
công ty đang hoạt động dựa trên vốn vay là chủ yếu. Vì vậy đây cũng là
một vấn đề nan giải của công ty do nhà nước can thiệp vào hoạt động kinh
doanh của mình.

      - Tài sản lưu động khác:

      Tài sản lưu động khác của công ty thì có xu hướng giảm. Năm 2004 là
hơn 716 triệu đồng đến năm 2005 giảm xuống còn 524 triệu đồng và năm
2006 còn 354 triệu đồng. Ta thấy rằng tài sản lưu động chiếm tỷ trọng
không đáng kể so với tổng tài sản. Nguyên nhân của sự giảm sút này là do
tạm ứng của công ty giảm xuống. Đây là điều đáng mừng bởi vì chính sách
hiện nay của công ty là giảm tối đa các khoản tạm ứng. Đây xem như là kết
quả đạt được mà chính sách của công ty đề ra.

      b) Tài sản cố định và đầu tư dài hạn (TSCĐ & ĐTDH):

      Tài sản cố định hữu hình của công ty hiện có gồm tổng kho xăng dầu
có sức chứa 36.000 m3 , xe bồn, xe xitéc, xà lan, nhà xưởng, máy móc phục
vụ văn phòng, máy dùng để pha chế xăng dầu. Trong đó một số tài sản công
ty đã khai thác triệt để như xà lan, nhà xưởng... Và vẫn còn một số tài sản
chưa khai thác hết như tổng kho xăng dầu, máy dùng để pha chế, và máy
dùng đo lường chất lượng đã cũ công suất thấp, xe bồn bị hỏng và xuống
cấp thì bỏ đi tuy vẫn còn thời hạn sử dụng. Vì vậy công ty quản lý và sử
dụng tài sản cố định chưa được tốt cần có biện pháp khắc phục.
      Tài sản cố định và đầu tư dài hạn có dấu hiệu giảm xuống. Năm 2004
TSCĐ & ĐTDH công ty hơn 122 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 58,03% trong tổng
tài sản. Đến năm 2005 khoản mục này giảm đi hơn 16 tỷ đồng và sang năm
2006 khoản mục này giảm xuống thêm gần 10 tỷ đồng tốc độ giảm là
9,37%. Việc TSCĐ & ĐTDH giảm đều qua các năm chủ yếu là do khoản
mục tài sản cố định hữu hình. Năm 2004 tài sản cố định hữu hình hơn 120


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam         -35-               SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                             Luận văn tốt nghiệp

tỷ chiếm tới 57,08% tổng tài sản. Đến năm 2005 khoản mục này giảm
xuống còn hơn 101 tỷ đồng chiếm 17,76% và năm 2006 tiếp tục giảm còn
89,7 tỷ đồng chiếm 12,42% tổng tài sản. So sánh giữa năm 2005 với năm
2004 tốc độ giảm là 15,77%, năm 2006 tốc độ giảm là 11,36% so với năm
2005. Tài sản cố định hữu hình giảm chủ yếu là do công ty trích khấu hao
tài sản cố định như (nhà xưởng, máy móc, bồn chứa, xe vận chuyển, xà lan,
ống dẫn dầu...) không đầu tư mua sắm thêm trang thiết bị. Hơn nữa tài sản
cố định hữu hình giảm từ 101 tỷ năm 2005 xuống còn 96 tỷ năm 2006 là do
công ty có thanh lý một số tài sản cố định như xe bồn và thiết bị văn
phòng... Do công ty không đầu tư mua sắm thêm tài sản cố định nên tài sản
cố định giảm là điều đương nhiên.
      Tương tự như tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình cũng
giảm xuống. Năm 2005 là 5,6 tỷ đồng sang năm 2006 giảm còn 5,3 tỷ đồng.
Tài sản cố định vô hình của công ty chủ yếu là quyền sử dụng đất. Hàng
năm công ty đều trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Áp dụng
theo quyết định 206 Bộ Tài Chính ban hành 12/12/2003. Tài sản này được
trích khấu hao trong 20 năm bắt đầu từ khi công ty đi vào hoạt động.
Nguyên nhân tài sản cố định vô hình giảm do công ty trích khấu hao tài sản
cố định vô hình.

      Bên cạnh đó, TSCĐ & ĐTDH tăng lên còn do chi phí xây dựng cơ bản
dở dang của công ty tăng lên. Khoản mục này cũng tăng giảm không đều
qua các năm. Năm 2004 đạt gần 1,5 tỷ đồng, nhưng sang năm 2005 còn 1,3
tỷ đồng. Nguyên nhân do công ty không đầu tư xây dựng thêm. Đến năm
2006 khoản mục này lại tăng lên hơn 2,5 tỷ đồng. Nguyên nhân do công ty
đang đầu tư xây dựng thêm kho trung chuyển để thuận tiện cho việc vận
chuyển hàng. Chi phí xây dựng cơ bản tăng lên do công ty đang đầu tư vào
các cửa hàng xăng dầu Gành Hào, Thới Lai, cửa hàng xăng dầu Trà Tim
Sóc Trăng. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang tăng chứng tỏ công ty đang
phát triển, đang mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh. Đây là điều hoàn
toàn tốt vì hiện nay nhu cầu xăng dầu dùng đi lại và phục vụ cho sản xuất

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam         -36-              SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                Luận văn tốt nghiệp

là hết sức cần thiết. Công ty nên mở rộng mạng lưới phân phối xây dựng
thêm nhiều cửa hàng, đại lý và tổng đại lý trong khu vực đồng bằng Sông
Cửu Long nhằm góp phần tiêu thụ sản phẩm tăng doanh thu và thu nhập
cho công ty.

      Ngoài ra, các khoản mục khác như ký cược, ký quỹ dài hạn cũng được
tăng lên. Năm 2004 công ty không ký cược, ký quỹ dài hạn. Sang năm 2005
khoản mục này tăng lên hơn 3,1 tỷ đồng chiếm 0,55% tổng tài sản. Đến
năm 2006 khoản mục này có tăng lên hơn 3,2 tỷ đồng. Nhìn chung khoản
mục này ảnh hưởng không đáng kể đến TSCĐ & ĐTDH. Nguyên nhân ký
cược, ký quỹ tăng là do công ty ký quỹ cho số vỏ bình LPG đã nhận của
công ty PetroVietnam gas, Saigon Petro, công ty vật tư tổng hợp Hậu
Giang, công ty Biển Ngọc, công ty TNHH Huy Hoàng.

      c) Nhận xét chung về tình hình tài sản:

      Qua phân tích trên ta thấy tình hình tài sản của công ty có chiều hướng
tăng lên và chủ yếu là do tài sản lưu động tăng. Trong cơ cấu tài sản của
công ty thì TSLĐ & ĐTNH chiếm tỷ trọng cao. Việc gia tăng này hoàn toàn
tốt đối với tình hình của công ty hiện nay. Có thể nói hiện nay công ty cần
có TSLĐ rất lớn đặc biệt là những lần nhập khẩu xăng dầu cần từ 300 đến
400 tỷ đồng để thanh toán. Vì thế việc gia tăng TSLĐ có thể cho ta thấy
công ty đang phát triển, mở rộng qui mô, và có thể đáp ứng cho việc kinh
doanh phát triển của công ty. Cơ cấu này phù hợp với tính chất ngành nghề
kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, trong kết cấu tài sản thì khoản phải thu
và hàng tồn kho chiếm tỉ trọng khá cao. Đây là điều không tốt. Công ty nên
chú ý và cần có biện pháp phù hợp giúp hạ thấp tối thiểu hai khoản mục
này. Công ty cần có chiến lược kinh doanh để thu hồi các khoản nợ và giảm
lượng hàng tồn kho tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn.




GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam          -37-                SVTH: Trần Quốc Khánh
Phân tích tình hình tài chính                                     Luận văn tốt nghiệp




                                   Bảng 4: PHÂN TÍCH KẾT CẤU TÀI SẢN QUA 3 NĂM 2004 – 2006

                                                                                                                            ĐVT: triệu đồng

                                                                                                 CHÊNH LỆCH            CHÊNH LỆCH
                                      NĂM 2004           NĂM 2005              NĂM 2006
            CHỈ TIÊU                                                                                 2005/2004            2006/2005
                                   Số tiền      %      Số tiền     %         Số tiền     %      Số tiền       %      Số tiền       %
               1                      2         3         4        5            6        7      8 = 4 - 2 9 = 8 : 2 10 = 6 - 4 11 = 10 : 4
 A. TSLĐ & ĐTNH                     88.352     41,97   464.038    81,41      626.468    86,71    375.686     425,22  162.430        35,00
 I. Tiền:                           10.812      5,14    66.253    11,62      114.375    15,83     55.441     512,79    48.122       72,63
  1. Tiền mặt                           813     0,39     1.058     0,19           552    0,08         245     30,10      -506      -47,83
  2. TGNH                            9.999      4,75    65.195    11,44      113.363    15,69     55.196     552,04    48.168       73,88
  3. Tiền đang chuyển                      -       -          -       -           460    0,06            -         -      460            -
 II. Các khoản phải thu             16.889      8,02   133.581    23,44      131.595    18,21    116.692     690,96    -1.986        -1,49
  1. Phải thu khách hàng            11.834      5,62    42.659     7,48       37.867     5,24     30.825     260,49    -4.792      -11,23
  2. Trả trước người bán             1.668      0,79        859    0,15        1.281     0,18        -809    -48,48       422       49,14
  3. TGTGT được KTrừ                       -       -          -       -        2.464     0,34            -         -    2.464            -
  4. Các khoản PT khác               4.592      2,18    91.193    16,00       90.137    12,48     86.601 1.885,96      -1.056        -1,16
  5. Dự phòng PT khó đòi            -1.205     -0,57    -1.130    -0,20         -155    -0,02          75     -6,19       975      -86,24
 III. Hàng tồn kho                  59.935     28,47   263.679    46,26      380.144    52,62    203.744     339,94  116.465        44,17
  1. Thành phẩm tồn kho              1.627      0,77     8.297     1,46             -       -       6.670    409,98    -8.297     -100,00
  2. Hàng hóa tồn kho               47.868     22,74   255.382    44,81      380.069    52,61    207.514     433,51  124.687        48,82
 IV. TSLĐ khác                          717     0,34        525    0,09           355    0,05        -192    -26,81      -170      -32,39
  1. Tạm ứng                            671     0,32        246    0,04           100    0,01        -425    -63,39      -146      -59,14
  2. Chi phí trả trước                   38     0,02        135    0,02           160    0,02          97    253,57        25       18,52
  3. Tài sản thiếu chờ xử lý              8     0,00       144     0,03            94    0,01         136 1.802,76        -50      -34,48
 B. TSCĐ & ĐTDH                    122.153     58,03   105.936    18,59       96.013    13,29    -16.217     -13,28    -9.923        -9,37

                                GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam           -38-                  SVTH: Trần Quốc Khánh
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)
Lv (13)

Contenu connexe

Tendances

Bao caotaichinh vinamilk
Bao caotaichinh vinamilkBao caotaichinh vinamilk
Bao caotaichinh vinamilkHa Van Dong
 
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châuPhân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châuhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh   vinamilkPhan tich bao cao tai chinh   vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh vinamilkThanh Vu Nguyen
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam VinamilkPhân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilknataliej4
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Tendances (20)

Bao caotaichinh vinamilk
Bao caotaichinh vinamilkBao caotaichinh vinamilk
Bao caotaichinh vinamilk
 
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châuPhân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVDLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntexPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt TháiĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng Gia
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng GiaPhân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng Gia
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Xây dựng Phú Hưng Gia
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty SILKROAD Hà Nội
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty SILKROAD Hà NộiĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty SILKROAD Hà Nội
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty SILKROAD Hà Nội
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đĐề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Hitech, 9đ
 
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOT
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOTĐề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOT
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
 
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh   vinamilkPhan tich bao cao tai chinh   vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
 
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam VinamilkPhân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đĐề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Sông Đà Hà Nội, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAY
 

Similaire à Lv (13)

Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của ngành Y t...
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của ngành Y t...Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của ngành Y t...
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của ngành Y t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ngành Xây D...
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ngành Xây D...Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ngành Xây D...
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ngành Xây D...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAY
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAYCấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAY
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệpLuận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệpViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp.docĐồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp.docDịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdfluan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdfNguyễn Công Huy
 

Similaire à Lv (13) (20)

Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của ngành Y t...
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của ngành Y t...Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của ngành Y t...
Luận văn: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của ngành Y t...
 
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ngành Xây D...
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ngành Xây D...Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ngành Xây D...
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ngành Xây D...
 
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAY
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAYCấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAY
Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, HAY
 
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệpLuận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp.docĐồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Hệ Đại Học Chính Quy Ngành Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp.doc
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAYLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
 
Yếu tố ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của công ty chứng khoán
Yếu tố ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của công ty chứng khoánYếu tố ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của công ty chứng khoán
Yếu tố ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của công ty chứng khoán
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến tính kịp thời báo cáo tài chính, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến tính kịp thời báo cáo tài chính, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến tính kịp thời báo cáo tài chính, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến tính kịp thời báo cáo tài chính, HAY
 
LA01.048_Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính tron...
LA01.048_Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính tron...LA01.048_Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính tron...
LA01.048_Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính tron...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nam Triệu, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nam Triệu, HOTĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nam Triệu, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nam Triệu, HOT
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Sửa chữa ô tô, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Sửa chữa ô tô, HAY, 9đĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Sửa chữa ô tô, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Sửa chữa ô tô, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng công trình, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng công trình, 9đĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng công trình, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng công trình, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại xuất nhập khẩu, HAY
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại xuất nhập khẩu, HAYKế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại xuất nhập khẩu, HAY
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại xuất nhập khẩu, HAY
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...
 
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdfluan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
 
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệ
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệĐề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệ
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệ
 
Luận văn: Trường THPT Lý Thường Kiệt - Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Trường THPT Lý Thường Kiệt - Hà Nội, HAY, 9đLuận văn: Trường THPT Lý Thường Kiệt - Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Trường THPT Lý Thường Kiệt - Hà Nội, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOTĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
 

Plus de Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

Plus de Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Dernier

BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxngothevinhs6lite
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptLinhPham480
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxNguynHn870045
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Dernier (17)

BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
 

Lv (13)

  • 1. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. NGUYỄN PHẠM THANH NAM TRẦN QUỐC KHÁNH MSSV: 4031065 Lớp: Kế Toán 1 – K.29 Cần Thơ – 2007 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -1- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 2. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp LỜI CẢM TẠ Trong bốn năm học vừa qua, các thầy cô trong khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại học Cần Thơ đã tận tình chỉ bảo truyền đạt những kiến thức cơ bản để vận dụng vào trong thực tế. Vì vậy em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn, cô Đoàn Thị Cẩm Vân, người đã hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để em có thể hoàn thành chuyên đề của mình. Em cũng xin gửi lời cám ơn đến các cô, chú, anh, chị trong ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Bình Minh đã tận tình giúp đỡ tạo điều kiện tốt cho em thực hiện chuyên đề này. Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi và ủng hộ trong quá trình học tập cũng như trong thời gian thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! Ngày tháng năm 2007 Sinh viên thực hiện GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -2- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 3. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày tháng năm 2007 Sinh viên thực hiện GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -3- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 4. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 -------------------------------------------------------------------------------- 1 GIỚI THIỆU------------------------------------------------------------------------------- 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:-------------------------------------------------- 1 1.1.1. Sự cần thiết của đề tài:-------------------------------------------------------- 1 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn: ----------------------------------------------- 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ----------------------------------------------------- 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát:------------------------------------------------------------ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể:---------------------------------------------------------------- 2 1.3. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI: -------------------------------------------------------- 2 CHƯƠNG 2 -------------------------------------------------------------------------------- 3 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ---------------- 3 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: --------------------------------------------------------- 3 2.1.1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán:------------------ 3 2.1.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ---------------------------------------------------------------------------------------- 3 2.1.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ số tài chính:------------ 4 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:------------------------------------------------ 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu: --------------------------------------------- 12 2.2.2. Xử lý và phân tích số liệu: ------------------------------------------------- 12 CHƯƠNG 3 ------------------------------------------------------------------------------ 13 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MEKONG: ------------------------------------------------------------------------------- 13 3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH DẦU KHÍ MÊKÔNG: 13 3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH dầu khí MêKông:----------------------------------------------------------------------------------- 13 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH dầu khí MêKông: ------------ 17 3.1.3. Tổ chức quản lý của công ty TNHH dầu khí MêKông: ---------------- 18 3.2. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ---------------------------------------------------------------- 20 3.2.1. Thuận lợi:--------------------------------------------------------------------- 20 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -4- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 5. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp 3.2.2. Khó khăn:--------------------------------------------------------------------- 21 3.2.3. Phương hướng phát triển: -------------------------------------------------- 21 3.3. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2004 – 2006). --------------------------------------------- 22 3.3.1. Doanh thu:-------------------------------------------------------------------- 22 3.3.2. Chi phí: ----------------------------------------------------------------------- 22 3.3.3. Lợi nhuận: -------------------------------------------------------------------- 22 CHƯƠNG 4 ------------------------------------------------------------------------------ 24 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG --------------------------------------------------- 24 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN: -------------------------------------------------------------------------------- 24 4.1.1. Phân tích tình hình tài sản: ------------------------------------------------- 24 4.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn: -------------------------------------------- 33 4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: ------------------------------------------ 43 4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ: --------------------------------------------------------------------- 45 4.3.1. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:---------------------------------- 45 4.3.2. Đối với hoạt động đầu tư: -------------------------------------------------- 46 4.3.3. Đối với hoạt động tài chính: ----------------------------------------------- 46 4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH: ------------------------------------------------------------------------------------ 49 4.4.1. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán: --------------- 49 4.4.2. Phân tích khả năng sinh lợi:------------------------------------------------ 52 4.4.3. Phân tích vốn và hiệu quả sử dụng vốn:---------------------------------- 54 4.4.4. Phân tích nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính: --------------------------------- 58 4.5. PHÂN TÍCH DUPONT CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH: ----------------------- 60 4.6. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG--------------------------- 64 4.6.1. Tính chất độc quyền của ngành sản xuất kinh doanh:------------------ 64 4.6.2 Thực tế tại công ty: ---------------------------------------------------------- 64 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -5- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 6. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp 4.6.3. Khách hàng: ------------------------------------------------------------------ 64 4.6.4. Nhà cung cấp:---------------------------------------------------------------- 65 4.7. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2004 - 2006: --------------------------------------------------------------------- 65 4.7.1. Ưu điểm:---------------------------------------------------------------------- 66 4.7.2. Nhược điểm: ----------------------------------------------------------------- 67 CHƯƠNG 5 ------------------------------------------------------------------------------ 68 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG TRONG THỜI GIAN TỚI------------------------------------------------------------ 68 5.1. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT HỢP LÝ HƠN: ------------------------------------- 68 5.2. QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU VÀ HÀNG TỒN KHO: ---------------- 69 5.3. TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN: ----------------------------------- 70 5.4. NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN: -------------------------------- 71 5.5. TĂNG CƯỜNG VỐN CHỦ SỞ HỮU: --------------------------------------- 71 5.6. BỐ TRÍ TÀI SẢN – NGUỒN VỐN HỢP LÝ: ------------------------------ 72 5.7. GIẢM CHI PHÍ BÁN HÀNG: ------------------------------------------------- 72 CHƯƠNG 6 ------------------------------------------------------------------------------ 73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ -------------------------------------------------------- 73 6.1. KẾT LUẬN: ---------------------------------------------------------------------- 73 6.2. KIẾN NGHỊ: ---------------------------------------------------------------------- 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO:------------------------------------------------------------ 76 PHỤ LỤC 1:------------------------------------------------------------------------------ 77 PHỤ LỤC 2:------------------------------------------------------------------------------ 79 PHỤ LỤC 3:------------------------------------------------------------------------------ 80 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -6- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 7. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Danh sách thành viên góp vốn------------------------------------------------ 15 Bảng 2: Tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm ----------------------- 23 Bảng 3: Phân tích tình hình tài sản qua 3 năm --------------------------------------- 25 Bảng 4: Phân tích kết cấu tài sản qua 3 năm------------------------------------------ 31 Bảng 5: phân tích tình hình nguồn vốn qua 3 năm----------------------------------- 34 Bảng 6: Phân tích kết cấu nguồn vốn qua 3 năm------------------------------------- 40 Bảng 7: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm ----------------------- 44 Bảng 8: Tổng hợp dòng tiền vào từ các hoạt động qua 3 năm --------------------- 47 Bảng 9: Phân tích lưu chuyển tiền tệ qua 3 năm ------------------------------------- 48 Bảng 10: Phân tích khả năng thanh toán qua 3 năm --------------------------------- 49 Bảng 11: Phân tích các tỷ số thanh toán----------------------------------------------- 51 Bảng 12: Phân tích các tỷ số sinh lợi -------------------------------------------------- 52 Bảng 13: Tổng hợp các tỷ số về hiệu suất sử dụng vốn ----------------------------- 55 Bảng 14: Tổng hợp các tỷ số đòn bẩy tài chính -------------------------------------- 58 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty PetroMeKong--------------------------------- 18 Sơ đồ 2: Phân tích dupont của công ty trong 3 năm --------------------------------- 63 DANH MỤC HÌNH Hình 01: Kết cấu tài sản ----------------------------------------------------------------- 24 Hình 02: Kết cấu nguồn vốn: ----------------------------------------------------------- 33 Hình 03: Nhu cầu thanh toán và khả năng thanh toán------------------------------- 49 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -7- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 8. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: 1.1.1. Sự cần thiết của đề tài: Sau thời gian tìm hiểu về công ty trách nhiện hữu hạn dầu khí MeKong tôi cảm thấy đề tài về tài chính của công ty là rất hấp dẫn và hữu ích cho mình và cho công ty PetroMeKong. Việc phân tích tình hình tài chính là hết sức cần thiết đối với công ty PetroMeKong vì trong năm 2006 vừa qua lợi nhuận của công ty giảm xuống vì vậy công ty cần muốn biết nguyên nhân tại sao. Hơn nữa, qua phân tích tài chính của công ty giúp cho nhà quản lý tài chính sẽ tìm ra được điểm mạnh, điểm yếu của PetroMeKong về những vấn đề như kết cấu vốn và hiệu quả sử dụng vốn, phương pháp kinh doanh, các biến động về tài sản, nguồn vốn, tình hình thanh toán, khả năng sinh lời… có hợp lý chưa? Từ đó, có thể giúp cho nhà quản trị công ty PetroMeKong đưa ra những quyết định đúng đắn về những vấn đề kinh tế phát sinh để PetroMeKong hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn. Ngoài ra, việc phân tích tình hình tài chính còn có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà đầu tư bên ngoài công ty PetroMeKong như nhà cho vay, nhà cung cấp và các cơ quan hữu quan. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính của công ty PetroMekong như đã nêu trên nên tôi quyết định chọn “phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH dầu khí MeKong” là đề tài làm luận văn tốt nghiệp của mình. 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn: Như chúng ta đã biết tài chính quan trọng như thế nào đối với doanh nghiệp. Do đó, việc nghiên cứu tình hình tài chính của công ty nhằm vận dụng những kiến thức khoa học vào thực tiễn. Và cũng xuất phát từ nhu cầu thực tế công ty cần nghiên cứu về tình hình tài chính để xem tài chính công ty như thế nào lành mạnh hay không lành mạnh, có những điểm yếu nào cần khắc phục hay có những điểm mạnh nào cần phát huy để giúp các nhà quản trị tài chính công ty PetroMeKong có những quyết định đúng đắn để nâng cao sức cạnh tranh của công ty. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -8- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 9. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1.2.1. Mục tiêu tổng quát: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty TNHH dầu khí MeKong. Qua đó, định ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của công ty trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá tình hình tài chính của công ty PetroMeKong về một số mặt như tài sản, nguồn vốn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời... - Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty PetroMeKong. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của công ty. 1.3. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI: - Tình hình tài chính là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty. Muốn đánh giá một cách chính xác và đầy đủ, đòi hỏi cần phải có một quá trình nghiên cứu lâu dài về mọi mặt kinh doanh của công ty. Nhưng do thời gian tiếp xúc thực tế tại công ty ngắn từ 05/03/2007 đến 11/06/2007 và hạn chế về mặt kiến thức nên đề tài chỉ phân tích số liệu báo cáo tài chính chủ yếu trong phạm vi công ty trách nhiệm hữu hạn dầu khí MeKong. - Số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài được thu thập trong 3 năm 2004, 2005 và 2006. Đề tài chủ yếu nghiên cứu xoay quanh về tình hình tài chính của công ty PetroMeKong. Bên cạnh đó, do nhược điểm của việc sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá tình hình tài chính của công ty là không có tỷ số tài chính ngành để so sánh. Do đó, tôi đánh giá tình hình tài chính của công ty thông qua xu hướng biến động của các tỷ số tài chính qua 3 năm 2004, 2005 và 2006. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -9- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 10. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: 2.1.1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán: 2.1.1.1. Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản: “Là việc xem xét tính hợp lý của cơ cấu vốn, sự biến động của tổng tài sản cũng như của từng loại tài sản thông qua việc xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, so sánh tỷ trọng của từng loại giữa cuối kỳ với đầu năm, so sánh cả về số tuyệt đối và cả về số tương đối của tổng tài sản cũng như đối với từng loại tài sản”. Qua đó thấy được cơ cấu vốn đó tác động như thế nào đến quá trình kinh doanh, thấy được sự biến động về quy mô cũng như năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. [1, tr. 74. “PGS.TS Lưu Thị Hương”]. Khi phân tích cần lưu ý đến tính chất và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, kết hợp với việc xem xét tác động của từng loại tài sản đến quá trình kinh doanh và hiệu quả kinh doanh đạt được trong kỳ. Có như vậy mới đưa ra được quyết định hợp lý về phân bổ vốn cho từng giai đoạn, từng tài sản của doanh nghiệp. [1, tr. 74. “PGS.TS Lưu Thị Hương”]. 2.1.1.2. Phân tích kết cấu và sự biến động của nguồn vốn: Là việc xem xét mức độ độc lập hoặc phụ thuộc về mặt tài chính của doanh nghiệp qua việc so sánh từng loại nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối, so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm về tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn. [1, tr. 68. “PGS.TS Lưu Thị Hương”]. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng thì điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp là cao, mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ là thấp và ngược lại. 2.1.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Là xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi, lỗ giữa kỳ này so với kỳ trước thông qua việc so sánh số tuyệt đối và số tương đối theo từng chỉ GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -10- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 11. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp tiêu. Dựa trên cơ sở này, giúp cho việc phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận năm nay so với năm trước, tình hình hoạt động của doanh nghiệp để từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục những hạn chế (nếu có), cũng như phát huy thế mạnh của doanh nghiệp. Đồng thời kết hợp với việc so sánh tài sản cuối kỳ với số đầu năm để xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu là tốt hay không tốt, tìm ra những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan và đưa ra biện pháp khắc phục kịp thời cho doanh nghiệp. [1, tr. 69. “PGS.TS Lưu Thị Hương”]. 2.1.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ số tài chính: 2.1.3.1. Các tỷ số thanh toán: a) Tỷ số thanh toán hiện hành: Tình hình tài chính của doanh nghiệp được thể hiện rõ nét qua khả năng thanh toán. Nếu doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính sẽ khả quan và ngược lại. Do vậy, khi đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp không thể không xem xét khả năng thanh toán, đặc biệt là khả năng thanh toán hiện hành (còn gọi là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn). Khả năng thanh toán hiện hành cho biết, với tổng giá trị thuần của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không. Nếu tỷ số thanh toán hiện hành cao điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu tỷ số thanh toán hiện hành quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động hay nói cách khác việc quản lý tài sản lưu động không hiệu quả (ví dụ: có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, nợ phải đòi, hàng tồn kho ứ đọng…). [2, tr. 122 - 123 “Trần Ngọc Thơ”]. Tỷ số thanh toán hiện hành được tính như sau: Tài sản lưu động Tỷ số thanh toán hiện hành RC = Tổng nợ ngắn hạn Tài sản lưu động bao gồm các khoản vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn (bao gồm chứng khoán thị trường), các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -11- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 12. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp Tổng nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả trong năm bao gồm: vay ngắn hạn, vay dài hạn đến hạn trả và các khoản phải trả khác. Tỷ số RC cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo lường khả năng trả nợ của công ty. Tỷ số này được chấp nhận hay không tùy thuộc vào sự so sánh với tỷ số thanh toán của các công ty cạnh tranh hoặc so sánh với các năm trước để thấy sự tiến bộ hoặc giảm sút. [2, tr. 122. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Nếu tỷ số thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. b) Tỷ số thanh toán nhanh: Mặt khác doanh nghiệp có thể dùng tỷ số thanh toán nhanh để xem khả năng thanh toán của công ty. Vì trong nhiều trường hợp tỷ số thanh toán hiện hành không phản ánh chính xác khả năng thanh toán của công ty. Tỷ số thanh toán nhanh được tính như sau: Tài sản lưu động – hàng tồn kho Tỷ số thanh toán nhanh Rq = Tổng nợ ngắn hạn “Tỷ số thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền (còn gọi là tài sản có tính thanh khoản), “tài sản có tính thanh khoản” bao gồm tất cả tài sản lưu động trừ hàng tồn kho”. [2, tr. 123. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Đây là tiêu chuẩn đánh giá khắc khe hơn về khả năng thanh toán. Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán thật sự của doanh nghiệp. Nếu tỷ số khả năng thanh toán giảm cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu hệ số khả năng thanh toán càng cao điều đó có nghĩa là doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên nếu tỷ số này quá cao sẽ giảm hiệu quả sử dụng vốn vì doanh nghiệp đầu tư nhiều vào tài sản lưu động. - Nếu Rq > 1: Tình hình tài chính của doanh nghiệp khá tốt, doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. - Nếu Rq < 1: Doanh nghiệp có thể gặp khó khăn về tài chính, cần phải tìm ra nguyên nhân và nhanh chóng khắc phục tình trạng đó. [4, tr. 8 - 9]. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -12- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 13. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp 2.1.3.2. Các tỷ số hoạt động: “Các tỷ số hoạt động đo lường hoạt động kinh doanh của một công ty. Để nâng cao tỷ số hoạt động, các nhà quản trị phải biết những tài sản chưa dùng hoặc không dùng không tạo ra thu nhập vì thế công ty cần phải biết sử dụng chúng có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi. Tỷ số hoạt động đôi khi còn gọi là tỷ số hiệu quả hoặc tỷ số luân chuyển”. [2, tr. 123. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. a) Số vòng quay các khoản phải thu: Các khoản phải thu là những hoá đơn bán hàng chưa thu tiền về do công ty thực hiện chính sách bán chịu và các khoản tạm ứng chưa thanh toán, khoản trả trước cho người bán... [2, tr. 123. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Số vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc thanh toán các khoản phải thu... Khi khách hàng thanh toán tất cả các hoá đơn của họ, lúc đó các khoản phải thu quay được một vòng. [2, tr. 123]. Doanh thu thuần Vòng quay các khoản phải thu = Các khoản phải thu Tỷ số này có thể được thể hiện ở dạng khác đó là kỳ thu tiền bình quân. Các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân = Doanh thu bình quân ngày Số vòng quay các khoản phải thu hoặc kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của công ty. Nếu số vòng quay thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều. Nhưng nếu số vòng quay các khoản phải thu cao quá thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu. [2, tr. 124. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Khi phân tích tỷ số này, ngoài việc so sánh giữa các năm, so sánh với các công ty cùng ngành, công ty cần xem xét kỹ lưỡng từng khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ đã quá hạn trả và có biện pháp xử lý. [2, tr. 124. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. b) Số vòng quay hàng tồn kho: GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -13- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 14. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn đánh giá công ty sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh. Vì vậy ta nên so sánh tỷ lệ này với tỷ số luân chuyển hàng tồn kho trung bình để đánh giá. [2, tr. 124]. Doanh thu thuần Vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho 360 ngày Kỳ luân chuyển hàng tồn kho bình quân = Số vòng quay hàng tồn kho c) Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Tỷ số này nói lên một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty. Muốn đánh giá việc sử dụng tài sản cố định có hiệu quả không phải so sánh với các công ty cùng ngành hoặc so sánh với các thời kỳ trước. [2, tr. 124 – 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Tỷ số này được tính như sau: Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Tài sản cố định d) Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động: Tỷ số này nói lên một đồng tài sản lưu động tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của công ty. [4, tr. 11]. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động = Tài sản lưu động e) Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. [2, tr. 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = Toàn bộ tài sản GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -14- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 15. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp Nếu chỉ số này cao cho thấy công ty đang hoạt động gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm vốn. f) Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu: Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu rất hữu ích trong việc phân tích khía cạnh tài chính của công ty mà sẽ được đề cập kỹ hơn ở phần sau. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu đo lường mối quan hệ giữa doanh thu và vốn chủ sở hữu. [2, tr. 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu 2.1.3.3. Các tỷ số đòn bẩy tài chính: “Tỷ số đòn bẩy tài chính đánh giá mức độ mà một công ty tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình bằng vốn vay. Khi một công ty vay tiền, công ty luôn phải thực hiện một chuỗi thanh toán cố định. Trong thời kỳ khó khăn, các công ty có đòn bẩy tài chính cao có khả năng không trả được nợ. Vì thế khi công ty muốn vay tiền, ngân hàng sẽ đánh giá xem công ty có vay quá nhiều hay không? Ngân hàng cũng xem xét công ty có duy trì nợ vay của mình trong hạn mức cho phép không”? [2, tr. 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Các nhà cung cấp tín dụng căn cứ vào tỷ số đòn bẩy tài chính để ấn định mức lãi suất cho vay đối với công ty (vì công ty càng có nhiều nợ vay, rủi ro về mặt tài chính càng lớn). Ở các nước phát triển, người ta đánh giá được rủi ro này và tính vào lãi suất cho vay. Điều đó có nghĩa là công ty càng vay nhiều thì lãi suất càng cao. [2, tr. 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Đối với công ty, tỷ số đòn bẩy tài chính sẽ giúp nhà quản trị tài chính lựa chọn cấu trúc vốn hợp lý nhất cho công ty mình. Qua tỷ số đòn bẩy tài chính nhà đầu tư thấy được rủi ro về tài chính của công ty từ đó dẫn đến quyết định đầu tư của mình. [2, tr. 125. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. a) Tỷ số nợ trên tổng tài sản: “Tỷ số này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay”. [2, tr. 126]. Hay trong một đồng tài sản có bao nhiêu đồng nợ. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -15- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 16. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp Tổng nợ phải trả Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng tài sản Tổng nợ: bao gồm toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài hạn tại thời điểm lập báo cáo tài chính gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ dài hạn do đi vay hay phát hành trái phiếu dài hạn. [2, tr. 126. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Tổng tài sản: toàn bộ tài sản của công ty tại thời điểm lập báo cáo. Nợ ngắn hạn có thời hạn thanh toán trong vòng một năm, do đó nhà quản trị phải rất thận trọng trong việc sử dụng nguồn vốn vay này. Không nên dùng vốn vay ngắn hạn để tài trợ cho cho tài sản cố định và đầu tư dài hạn vì làm như vậy sẽ khiến doanh nghiệp dễ mất khả năng thanh toán khi các khoản phải thu bị các đơn vị khác chiếm dụng không thu hồi kịp. b) Tỷ số nợ trên nguồn vốn chủ sở hữu: Tỷ số nợ phản ánh tỷ lệ của vốn vay trong nguồn vốn chủ sở hữu. Hay có bao nhiêu đồng của các chủ nợ tham gia cùng với một đồng vốn chủ sở hữu. [3, tr. 527. “Nguyễn Tấn Bình”]. Tổng nợ phải trả Tỷ số nợ trên nguồn vốn CSH = Nguồn vốn CSH c) Tỷ số tự tài trợ: Tỷ số tự tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn tự có của doanh nghiệp trong tổng số vốn. Vốn chủ sở hữu Tỷ số tự tài trợ = Tổng nguồn vốn Qua việc tính toán tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ, ta thấy được mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp đối với các chủ nợ, mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối với vốn kinh doanh của mình. Tỷ số tự tài trợ càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự có, có tính độc lập cao với các chủ nợ, do đó không bị ràng buộc hoặc bị sức ép của các khoản nợ vay. [4, tr. 10]. Các nhà cho vay thường quan tâm đến các tỷ số này và họ thích tỷ số tự tài trợ của doanh nghiệp càng cao càng tốt, vì điều này chứng tỏ vốn của bản thân doanh nghiệp chiếm phần lớn trong tổng số vốn, do đó nếu có rủi ro trong kinh GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -16- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 17. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp doanh thì phần thiệt hại của các chủ nợ sẽ ít hơn trong trường hợp vốn tự có của doanh nghiệp thấp. [4, tr. 10. “SV Nguyễn Việt Tân”]. d) Khả năng thanh toán lãi vay: Lãi vay hàng năm là chi phí tài chính cố định và chúng ta muốn biết công ty sẵn sàng trả lãi đến mức nào. Cụ thể hơn chúng ta muốn biết rằng liệu số vốn đi vay có thể sử dụng tốt đến mức nào, có thể đem lại khoản lợi nhuận bao nhiêu và đủ bù đắp lãi vay hay không. Tỷ số này dùng để đo mức độ mà lợi nhuận phát sinh do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay hàng năm như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến kiện tụng và tuyên bố phá sản. [2, tr. 127. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Lãi trước thuế và lãi vay Khả năng thanh toán lãi vay = Lãi vay Lãi trước thuế phản ánh số tiền mà công ty có thể được sử dụng để trả lãi vay trong năm. Lãi vay bao gồm tiền lãi trả cho các khoản vay ngắn và dài hạn. 2.1.3.4. Các tỷ số sinh lợi: Tỷ số sinh lợi đo lường thu nhập của công ty với các nhân tố khác tạo ra lợi nhuận như doanh thu, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu. [2, tr. 127. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. a) Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu: Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu = Doanh thu thuần “Chỉ tiêu này nói lên một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận”. [2, tr. 128. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Tỷ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động ngày càng có hiệu quả: doanh nghiệp bù đắp được chi phí và khoản nợ cũng được thanh toán. Nếu lợi nhuận năm nay cao hơn năm trước ta chưa vội kết luận rằng công ty hoạt động có hiệu quả hơn năm trước mà phải so sánh với vốn để thấy rõ hơn. b) Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản: GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -17- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 18. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp Chỉ tiêu này nói lên một đồng vốn doanh nghiệp đầu tư vào kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong một kỳ kinh doanh. Tỷ số này thể hiện thu nhập của doanh nghiệp từ số tài sản tham gia vào quá trình kinh doanh. Tỷ số này càng cao phản ánh hiệu quả sử dụng vốn tốt, vốn đưa vào hoạt động đã thật sự mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản = Tổng tài sản c) Tỷ suất sinh lợi trên tài sản cố định: Chỉ tiêu này nói lên một đồng vốn cố định tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. [4, tr. 12. “SV Nguyễn Việt Tân”]. Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lợi trên tài sản cố định = Tài sản cố định d) Tỷ suất sinh lợi trên tài sản lưu động: Chỉ tiêu này nói lên một đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. [4, tr. 12. “SV Nguyễn Việt Tân”]. Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lợi trên tài sản lưu động = Tài sản lưu động e) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu: Tỷ số này nói lên một đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh đã tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu được nhà đầu tư quan tâm nhiều nhất vì nó thể hiện mức sinh lời trên vốn đầu tư của họ. Nếu vốn đầu tư được sử dụng tốt sẽ tạo ra nhiều lợi nhuận và như vậy cấu trúc vốn mà doanh nghiệp đang áp dụng là phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp lựa chọn cho chiến lược kinh doanh của mình. [2, tr. 128. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -18- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 19. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính của công ty. 2.2.2. Xử lý và phân tích số liệu: Tổng hợp và phân loại thông tin, số liệu theo các tiêu thức đánh giá. Phân tích đánh giá bằng phương pháp so sánh và dựa trên các tỷ số tài chính. [1, tr. 69. “PGS.TS Lưu Thị Hương”]. 2.2.2.1. Phương pháp so sánh: Các tỷ số tài chính sẽ cung cấp nhiều thông tin hơn khi chúng được so sánh với các chỉ số có liên quan. Có nhiều dạng so sánh khác nhau so sánh với các công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực và so sánh sự biến động theo thời gian. Vì hạn chế về mặt số liệu nên chỉ so sánh sự biến động theo thời gian là chủ yếu. So sánh sự biến động theo thời gian là xem xét sự biến động qua thời gian, một biện pháp quan trọng để đánh giá các tỷ số trở nên xấu đi hay đang phát triển theo chiều hướng tốt đẹp. Cụ thể là so sánh với năm trước đó. [1, tr. 69. “PGS.TS Lưu Thị Hương”]. 2.2.2.2. Phương pháp phân tích Dupont các chỉ số tài chính: Phương pháp phân tích Dupont cho thấy mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ số tài chính. Sơ đồ Dupont trình bày mối quan hệ giữa lợi nhuận trên vốn đầu tư, sự luân chuyển của tài sản có mức lợi nhuận trên doanh thu và mức nợ. [2, tr. 132. “PGS.TS Trần Ngọc Thơ”]. Phương trình Dupont: Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng Tổng tài sản = x Nguồn vốn CSH Tổng tài sản Nguồn vốn CSH GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -19- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 20. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MEKONG 3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH DẦU KHÍ MEKONG: 3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH dầu khí MeKong: Cùng với xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới, nước ta đang từng bước đổi mới mở cửa phát triển nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Nhiều thành phần kinh tế được xây dựng và phát triển. Đảng và nhà nước ta đặc biệt quan tâm khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển nhằm góp phần vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân. Cùng với nhịp độ phát triển của nền kinh tế, để phát triển lĩnh vực chế biến và kinh doanh sản phẩm dầu mỏ, thực hiện chiến lược phát triển đến năm 2010. Tổng công ty dầu khí Việt Nam (PetroVietnam) và các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) đã ký thoả thuận nguyên tắc hợp tác liên doanh phát triển hệ thống cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh và phân phối sản phẩm dầu khí tại ĐBSCL. Ngày 26 tháng 04 năm 1997, công ty chế biến và kinh doanh các sản phẩm dầu mỏ thuộc PetroVietnam, công ty dịch vụ tổng hợp thể dục thể thao thuộc Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Cần Thơ và các công ty thương mại thuộc Uỷ Ban Nhân Dân các tỉnh ĐBSCL đã ký kết thành lập công ty liên doanh nhằm xây dựng và vận hành tổng kho xăng dầu để nhập và kinh doanh các sản phẩm xăng dầu tại khu vực Cần Thơ. Liên doanh sẽ tham gia cùng các đối tác để xây dựng hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ tại các tỉnh ĐBSCL theo quyết định số 345/QĐ - TTG ngày 20 tháng 04 năm 1998 của Thủ Tướng Chính Phủ đã phê duyệt dự án tổng công ty xăng dầu Cần Thơ. Ngày 15 tháng 05 năm 1998, UBND tỉnh Cần Thơ cấp giấy phép thành lập số 007083 GP/TLDN-02, đánh dấu dự ra đời và hoạt động chính thức của công ty liên doanh dầu khí MeKong (PetroMeKong). Ngày 16 tháng 05 năm 1998, công ty liên doanh dầu khí MeKong được Sở Khoa học và đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 044551. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -20- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 21. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp Đến tháng 09 năm 1998 công ty liên doanh dầu khí MeKong chính thức hoạt động. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty số 5702000488. Căn cứ quyết định số 05/QĐ-LDMK do Chủ tịch Hội Đồng Thành Viên ký ngày 02 tháng 01 năm 2007. Công ty liên doanh dầu khí MeKong được đổi tên thành công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) dầu khí MeKong và chính thức sử dụng con dấu công ty TNHH dầu khí MeKong. * Hiện nay: - Tên công ty: Công ty TNHH dầu khí MeKong. - Tên viết tắt: Công ty dầu khí MeKong (PetroMeKong). - Tên giao dịch quốc tế: Petroletum MeKong J/V Co.,Ltd. - Trụ sở chính: 204 Trần Phú - Phường Cái Khế - Quận Ninh Kiều - TPCT. - Điện thoại: (84) 071.810817 – 810819 – 810999. - Fax: (84) 071.810810. - Người đại diện: Lý Hồng Đức – Giám Đốc công ty. - Ngành nghề kinh doanh: đầu tư xây dựng tổng kho xăng dầu. Nhập khẩu vật tư thiết bị phục vụ hệ thống phân phối sản phẩm dầu khí. Chế biến và kinh doanh các sản phẩm dầu khí. - Vốn điều lệ: 113 tỷ đồng. Công ty mở chi nhánh văn phòng đại diện trong nước theo nhu cầu của công ty và hoạt động theo pháp luật nhà nước quy định. Hiện tại công ty có 5 chi nhánh, 10 cửa hàng và 2 văn phòng đại diện. - Văn phòng đại diện: tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội - Các chi nhánh: tại An Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang. - Các cửa hàng xăng dầu đặt ở các tỉnh ĐBSCL. Công ty TNHH dầu khí MeKong trong buổi đầu thành lập chỉ có 5 thành viên. Hiện nay, hầu hết các tỉnh đều có cử các doanh nghiệp của mình tham gia liên doanh vào công ty. Điều này đã khẳng định sự tồn tại và phát triển đi lên của công ty. Danh sách thành viên góp vốn bao gồm: GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -21- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 22. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp Bảng 1: DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN VÀO PETROMEKONG PHẦN GÓP GIÁ TRỊ GÓP TÊN THÀNH VIÊN VỐN (%) VỐN (triệu đồng) Tổng Công Ty Dầu Khí Việt Nam. 56 54.476 Công Ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ. 20 20.240 Công Ty Thương Mại Trà Vinh. 4 4.048 Công Ty Thương Mại Vĩnh Long. 4 4.048 Công Ty Du Lịch Và Dịch Vụ Minh Hải. 4 4.048 Công Ty Du Lịch Bạc Liêu. 4 4.048 Công Ty Liên Doanh Đánh Cá Kiên Giang. 4 4.048 Công Ty Thương Mai Dịch Vụ Du Lịch Sóc Trăng. 4 4.048 Công Ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Nhập Khẩu 4 4.048 Tổng Hợp An Giang. (Nguồn: Phòng kinh doanh công ty PetroMeKong) Công ty hoạt động theo hình thức công ty TNHH, trong đó các bên cùng góp vốn, cùng chia sẽ lợi nhuận và cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình góp vào vốn điều lệ của công ty. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, hoạch toán độc lập, có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng theo các quy định của pháp luật. Công ty chỉ sử dụng biểu tượng và nhãn hiệu thương mại của Tổng công ty dầu khí Việt Nam trong các hoạt động kinh doanh của mình. Công ty liên doanh dầu khí MeKong (Cần Thơ) vừa hoàn thành kế hoạch xây dựng 3 kho chứa nguyên liệu dung tích 10 triệu lít cùng hệ thống bơm dẫn tại vùng ĐBSCL với tổng vốn đầu tư 200 tỷ đồng. Đây là hệ thống kho chứa nhiên liệu hiện đại nhất vùng Đông Nam Á. Trước đó, Công ty đã đầu tư 300 tỷ đồng xây dựng tổng kho hiện đại rộng 10 ha tại khu công nghiệp Hưng Phú (Cần Thơ) và 2 kho xăng dầu nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tăng cao tại vùng ĐBSCL. Công ty cũng triển khai xây dựng thêm 130 trạm xăng ở 13 tỉnh thành ĐBSCL nhằm mở rộng hệ thống phân phối. Song song với tổng kho, PetroMeKong còn đầu tư xây dựng hệ thống kho trung chuyển ở các tỉnh ĐBSCL để hỗ trợ cho đối tác trong việc tồn trữ và phân phối các sản phẩm dầu khí, đáp ứng nhanh nhất nhu cầu khách hàng. Đồng thời hệ thống các cửa hàng cây xăng dầu của công ty PetroMeKong còn mở nhiều dịch vụ khác. Nhằm giúp cho khách hàng tiết kiệm tối đa thời gian của mình khi đến mua xăng như dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng và rửa xe tại khu du lịch phục vụ GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -22- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 23. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp khách hàng trong tổ hợp cây xăng. Ngoài ra để bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, công ty đã đầu tư một hệ thống đo lường xuất nhập cho tàu, xà lan, xe ô tô đạt độ chính xác cao, được kiểm tra tự động và nối mạng với toàn bộ công ty. Công ty PetroMeKong không chỉ kinh doanh từ nguồn hàng nhập khẩu mà còn tổ chức để sản xuất pha chế kinh doanh các sản phẩm dầu khí từ các nhà máy của tổng công ty dầu khí Việt Nam chế biến ra sản phẩm của công ty đã giành được nhiều huy chương vàng và được sử dụng rộng rãi khắp ĐBSCL. Từ tháng 6 năm 1999 được sự cho phép của Chính Phủ và Bộ Thương Mại, công ty đã chính thức trở thành một trong những đầu mối được cho phép nhập khẩu trực tiếp xăng dầu từ nước ngoài và tổ chức kinh doanh xăng dầu trong khu vực. Năm 2000, Bộ Thương Mại cấp quota nhập khẩu cho công ty là 60.000 tấn xăng các loại. Để tổ chức hoạt động kinh doanh xăng dầu có hiệu quả, lợi nhuận cao nhằm khẳng định uy tín của công ty ngay trong những năm đầu tiên. Công ty luôn chú trọng đến khâu mua nhập hàng hoá tạo tiền đề cho toàn bộ quá trình kinh doanh lưu chuyển hàng hoá. Với mục tiêu mở rộng hệ thống phân phối ra các tỉnh lân cận, công ty liên doanh dầu khí MeKong Cần Thơ vừa mở thêm chi nhánh tại tỉnh Cà Mau, Bến Tre, Hậu Giang; xây dựng thêm kho trung chuyển tại An Giang, mở thêm 4 cửa hàng dịch vụ ở Kiên Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang; nâng cấp, mở rộng 10 kho, cửa hàng phân phối và mở thêm 50 đại lý tại nhiều tỉnh ĐBSCL, nâng số lượng đại lý, cửa hàng lên 370. Công ty cũng đã đầu tư, đóng mới 2 tàu chở dầu, mua thêm 5 xe xitéc nhằm tăng lượng xăng dầu vận chuyển nội địa, xuất khẩu. Năm nay, công ty có kế hoạch tiêu thụ 400.000 tấn xăng dầu , tăng 30.000 tấn so với năm trước. Trong tháng giêng năm 2007, công ty đã tiêu thụ được 34.000 tấn. Dự kiến trong tháng 2, mức tiêu thụ sẽ tăng gấp đôi tháng giêng do lượng xe, tàu đi lại tăng trong những ngày trước, trong và sau tết Nguyên Đán. Ngoài ra, từ nay đến cuối năm công ty sẽ tăng lượng xăng dầu xuất khẩu sang Campuchia với khối lượng 60.000 tấn đồng thời kinh doanh thêm các mặt hàng khác sản xuất từ dầu khí như gas, phân bón, hóa chất nhằm tối ưu hóa cơ sở vật chất đã đầu tư, tăng doanh thu và lợi nhuận. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -23- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 24. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH dầu khí MeKong: 3.1.2.1. Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh: - Chế biến kinh doanh các sản phẩm dầu khí. - Công ty là đầu mối xuất nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm dầu khí. - Đầu tư xây dựng các tổng kho xăng dầu ở ĐBSCL. - Đầu tư xây dựng hệ thống kho trung chuyển tại các tỉnh. - Đầu tư xây dựng hệ thống kho xăng hiện đại. Tổng kho xăng dầu Cần Thơ được đánh giá là một trong những tổng kho hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á, với sức chứa 36 triệu lít, được trang bị các thiết bị tân tiến với 3 cầu tàu 15.000 tấn, 550 tấn được điều khiển bằng hệ thống điều chỉnh đồng bộ DCS, với khách hàng đây là một tổng kho đáng tin cậy vì toàn bộ các thiết bị có độ chính xác và ổn định cao. Song song với việc đầu tư xây dựng tổng kho, công ty PetroMeKong xây dựng hệ thống trung chuyển vừa qua ngày 04 tháng 04 năm 2001 là kho trung chuyển Vĩnh Long được xây dựng nhằm để hỗ trợ cho việc tổ chức và phân phối các sản phẩm dầu khí ở ĐBSCL. - Tạm nhập tái xuất sang Lào, Campuchia, và các nước lân cận. - Cung ứng phân bón và các sản phẩm phục vụ nông nghiệp. 3.1.2.2. Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu: - Xăng dầu các loại: xăng A95, Xăng A92, Xăng A83, dầu động cơ Diesel, dầu đốt lò (KO, FO). - Dầu nhờn động cơ: nhớt các loại. - Khí dốt hoá lỏng: Gas (LPG). - Phân bón, các sản phẩm của nhà máy Đạm Phú Mỹ. Để phục vụ cho hệ thống hoạt động, công ty có phòng thí nghiệm hiện đại, có khả năng phân tích các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật của xăng dầu theo tiêu chuẩn. Để bảo vệ quyền lợi của khách hàng, công ty đã đầu tư một hệ thống đo lường, xuất nhập cho tàu, xà lan, xe ôtô xitéc đạt độ chính xác cao, được kiểm tra GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -24- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 25. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp tự động và được nối mạng toàn công ty, thời gian qua công ty cũng đã được công nhận và cấp chứng nhận ISO 9001- 9002. 3.1.3. Tổ chức quản lý của công ty TNHH dầu khí MeKong: 3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH dầu khí MeKong: Hiện nay công ty thực hiện theo hai mảng kế hoạch: kế hoạch xây dựng cơ bản và kế hoạch kinh doanh. Cơ cấu tổ chức của công ty hiện nay như sau: Sơ đồ 1: CƠ CẤU CHỨC CỦA CÔNG TY PETROMEKONG Hội đồng quản trị Giám đốc P. Giám đốc P.Hành chánh P.Tài chính P.Kinh doanh P.Kế hoạch Tổ chức kế toán XNK P.Quản lý P. Phẩm chất P. Kỹ thuật Tổng kho Đầu tư Đo lường Sản xuất Chi nhánh Chi nhánh Chi nhánh Chi nhánh Bạc Liêu An Giang Vĩnh Long Tiền Giang Văn phòng đại diện Văn phòng đại diện TP.HCM Hà Nội 3.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: - Cơ cấu bộ máy quản lý: + Chủ tịch hội đồng thành viên: Do PetroVietnam đề cử và hội đồng thành viên bầu cử, có nhiệm vụ quản lý gián tiếp công ty. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -25- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 26. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp + Giám đốc: Do PetroVietnam bầu cử và hội đồng thành viên bổ nhiệm theo các quy định của hội đồng, có nhiệm vụ quản lý, trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về những hoạt động đó trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh doanh của công ty. + Phó giám đốc: Là người cộng sự đắc lực của giám đốc trong việc quản lý, điều hành và những công việc khác do Giám đốc ủy quyền quyết định. + Phòng kinh doanh: Là bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty sao cho có hiệu quả nhất. + Phòng kế hoạch xuất nhập khẩu: Là bộ phận trong cơ cấu tổ chức của bộ máy, có chức năng tổ chức điều hành, lập ra kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch xuất nhập khẩu hàng hóa trong quá trình kinh doanh. + Phòng tài chính - kế toán: Là bộ phận quan trọng nhất của công ty, có nhiệm vụ giúp giám đốc quản lý sử dụng hợp lý nguồn vốn, triển khai các công tác kế toán trong toàn công ty và lập ra kế hoạch tài chính cho công ty hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Cuối năm lập báo cáo tài chính trình Giám đốc và các cơ quan chức năng. + Phòng tổ chức nhân sự: Là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty, có chức năng giúp giám đốc quản lý hồ sơ lý lịch toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty, tổ chức các hoạt động như công tác tuyển dụng, bố trí lao động, điều động; giải quyết các thủ tục như bổ nhiệm, bãi nhiệm, các chế độ về khen thưởng, kỹ luật, các chế độ ngừng việc, thôi việc và các chế độ chính sách khác. + Phòng quản lý đầu tư - xây dựng cơ bản: GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -26- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 27. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp Là bộ phận có chức năng lập ra kế hoạch và quản lý các công trình xây dựng cơ bản của công ty. + Phòng hành chính - quản trị: Giúp giám đốc quản lý các thủ tục hành chính, tài sản, công cụ dụng cụ, phương tiện vận tải, giải quyết các chế độ công tác và điều động tất cả các phương tiện trong quá trình sản xuất kinh doanh. + Phòng kỷ thuật sản xuất và dịch vụ tin học: Là bộ phận có nhiệm vụ quản lý và sửa chữa các loại dụng cụ máy móc trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty. + Tổng kho và hệ thống các kho trung chuyển: Có nhiệm vụ dự trữ xuất nhập hàng hóa của công ty và là nguồn dự trữ quốc gia. + Văn phòng đại diện: Có nhiệm vụ giao dịch và tiếp thị sản phẩm theo sự ủy quyền của giám đốc công ty trong phạm vi cả nước và quốc tế. + Chi nhánh: Là hệ thống phân phối hàng hóa trực tiếp của công ty đến các tỉnh, các khu vực tiêu thụ dầu mỏ ở ĐBSCL. + Cửa hàng xăng dầu: Là hệ thống phân phối các sản phẩm dầu mỏ của công ty đến tận người tiêu dùng. 3.2. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỀN CỦA CÔNG TY: 3.2.1. Thuận lợi: Chúng ta đang sống trong thế kỷ của tri thức và trí tuệ khi mà nền kinh tế thế giới đang trong thời kỳ hội nhập, Việt Nam chúng ta đang trên đà phát triển, đó cũng là những thách thức và là cơ hội lớn cho chúng ta. Ngành dầu khí của chúng ta nói chung tuy còn non trẻ nhưng bước đầu đã có những thành công đáng kể. Riêng đối với công ty PetroMeKong với đội ngũ lãnh đạo có nhiều kinh GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -27- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 28. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp nghiệm và cán bộ công nhân viên có trình độ cao (trên 80% đạt trình đại học, 20% còn lại là trung cấp và công nhân kỹ thuật), không những họ giỏi về chuyên môn mà còn năng động sáng tạo. Hơn nữa, từ khi ra đời đến nay công ty đã tạo được niềm tin đối với khách hàng, uy tín của công ty ngày một nâng lên. Công ty vừa được nhà nước trao tặng nhiều bằng khen giấy khen, gần đây nhất công ty được Đảng và nhà nước trao tặng huân chương lao động hạng ba vì đã có nhiều thành tích góp phần xây dựng tổ quốc. Công ty có kho chứa lớn có thể tiếp nhận tàu có trọng tải lớn, có hệ thống ống dẫn hiện đại vào bậc nhất trong khu vực Đông Nam Á. 3.2.2. Khó khăn: Bên cạnh những thuận lợi thì công ty cũng gặp không ít khó khăn. Như chúng ta đã biết hiện nay nguồn nguyên liệu để khai thác ngày càng khó khăn, tình hình thế giới luôn thay đổi, nhà nước còn đang quản lý về giá dầu thô trên thị trường cả nước, giá xăng dầu trên thế giới thay đổi thì trong nước chưa thay đổi kịp, như thế doanh nghiệp phải chịu thua lỗ rất nặng làm ảnh hưởng đến kinh tế, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn. Việc biến động của giá dầu thô trên thế giới, nhà nước can thiệp vào hoạt động kinh doanh đã gây khó khăn cho công ty trong việc điều chỉnh giá bán để đảm bảo có lãi. Nguồn vốn của công ty cũng đang thiếu chủ yếu công ty sử dụng vốn vay nên chi phí cao. 3.2.3. Phương hướng phát triển của công ty: Công ty đã và đang củng cố và mở rộng để phát triển thị trường xăng dầu trong nước, mở thêm các chi nhánh tại Cà Mau, Bến Tre, Hậu Giang và khu vực Miền Đông Nam Bộ. Mở rộng xuất khẩu sang Campuchia, tăng khối lượng xuất khẩu đạt 50.000 - 60.000 tấn/năm. Đẩy mạnh và đa dạng hóa kinh doanh như LPG (gas), dầu nhớt và triển khai làm đại lý kinh doanh thêm mặt hàng phân bón với công ty Đạm Phú Mỹ. Thiết lập mạng lưới phân phối gồm 10 kho trung chuyển tại các thị trường tiêu thụ trọng điểm, 10 cửa hàng xăng dầu tự đầu tư, 20 cửa hàng xây dựng thuê dài hạn, 350 cửa hàng xăng dầu đại lý và tổng đại lý trải dài khắp các tỉnh. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -28- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 29. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp Trong tương lai gần công ty sẽ cổ phần hóa để huy động thêm vốn đáp ứng cho nhu cầu kinh doanh góp phần phát triển kinh tế trong vùng và cho cả nước. 3.3. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2004 – 2006. Trong ba năm qua, công ty dầu khí MeKong đã có những nổ lực phấn đấu không ngừng để theo kịp với tốc độ phát triển kinh tế của đất nước, từ đó công ty đã khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường. Một số kết quả đạt được như sau (bảng 2): 3.2.1. Doanh thu: Từ bảng số liệu cho ta thấy doanh thu của công ty tăng trưởng đều qua ba năm liền. Từ hơn 1.310 tỷ đồng năm 2004 tăng lên gần 1.548 tỷ đồng năm 2005, với tốc độ tăng là 18,10%. Năm 2006 doanh thu có tăng lên nhưng hơi chậm lại với số tiền thu được là gần 1.743 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 12,60%. Doanh thu tăng liên tục như vậy chủ yếu là do thu từ bán hàng tăng lên. Ngoài ra doanh thu tăng cũng do thu từ hoạt động tài chính tăng cao ở năm 2005 và 2006. 3.2.2. Chi phí: Đối với khoản mục chi phí ta thấy chi phí còn cao hơn nhiều và tăng đều qua các năm. Trong đó năm 2006 có chi phí cao nhất với tổng chi phí gần 2.050 tỷ đồng. So sánh giữa doanh thu với chi phí thoạt nhìn ta tưởng công ty làm ăn thua lỗ nhưng phần lợi nhuận ròng trong bảng vẫn có lãi. Lý do là công ty được nhà nước bù lỗ do nhà nước khống chế mức giá bán ra. Như vậy ta thấy năm 2005 số tiền nhà nước bù lỗ trên 153 tỷ đồng. Năm 2006 tăng lên hơn gấp đôi so với năm 2005 là trên 322 tỷ đồng. 3.2.3. Lợi nhuận: Tuy doanh thu tăng qua các năm nhưng lợi nhuận lại giảm ở năm 2006. Năm 2005 lợi nhuận ròng tăng lên với số tiền là hơn 17,6 tỷ đồng tốc độ tăng so với năm 2004 là 231,59%. Nhưng đến năm 2006 thì lợi nhuận ròng giảm xuống chỉ còn 13,6 tỷ đồng và tốc độ giảm so với năm 2005 là 22,89%. Nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm lợi nhuận là công ty chịu ảnh hưởng bởi lượng hàng tồn kho quá lớn. Khi giá xăng dầu giảm làm cho doanh số bán ra giảm xuống so với giá GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -29- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 30. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp vốn mình mua vào. Ở đây, chỉ phân tích khái quát tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty xem trong những năm qua công ty hoạt động như thế nào. Để hiểu rõ hơn tình hình tài chính công ty như thế nào ta sẽ đi sâu nghiên cứu vấn đề này ở phần sau. Bảng 2: TỔNG HỢP DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA PETROMEKONG TỪ NĂM 2004 - 2006 ĐVT: triệu đồng CHÊNH LỆCH CHÊNH LỆCH NĂM NĂM NĂM CHỈ TIÊU 2005/2004 2006/2005 2004 2005 2006 Số tiền % Số tiền % 1 2 3 4 5=3-2 6=5:2 7=4-3 8=7:3 1. Doanh thu 1.310.631 1.547.859 1.742.880 237.228 18,10 195.021 12,60 2. Chi phí 1.304.543 1.681.064 2.049.814 376.521 28,86 368.750 21,94 3. LN trước thuế 6.088 20.1791 15.5662 14.091 231,46 -4.613 -22,86 4. Thuế 761 2.514 1.946 1.753 230,35 -568 -22,59 5. Số lỗ được bù 0 153.384 322.500 153.384 x 169.116 110,26 6. LN ròng 5.327 17.664 13.620 12.337 231,59 -4.044 -22,89 (Nguồn:Trích từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2004 – 2006 – phòng kế toán công ty PetroMeKong) Trong đó: (1): 20.179 = 1.547.859 - 1.681.064 + 153.384 (2): 15.566 = 1.742.880 - 2.049.814 + 322.500 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MEKONG GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -30- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 31. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN: Để nắm được một cách đầy đủ thực trạng tài chính cũng như tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp cần phải đi sâu xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm rút ra nhận xét ban đầu về tình hình tài chính doanh nghiệp. Trước hết ta xem xét kết cấu và sự biến động của tài sản. Sau đó xem xét kết cấu và sự biến động của nguồn vốn. Cuối cùng là xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. 4.1.1. Phân tích tình hình tài sản: 4.1.1.1.Phân tích sự biến động về tài sản: 700.000.000 600.000.000 500.000.000 400.000.000 A. TSLĐ & ĐTNH 300.000.000 B. TSCĐ & ĐTDH 200.000.000 100.000.000 0 NĂM 2004 NĂM 2005 NĂM 2006 Hình 01: Kết cấu tài sản. Từ bảng số liệu về tình hình tài sản (bảng 3) ta thấy tổng tài sản tăng đều qua 3 năm. Năm 2005 tăng hơn gấp đôi so với năm 2004 với số tiền hơn 359,5 tỷ đồng ứng với tốc độ tăng là 170,77%. Bước sang năm 2006 tỷ lệ tăng này có giảm so với năm 2005 chỉ tăng thêm với tỷ lệ là 26,76%. Tổng tài sản tăng nguyên nhân chủ yếu do công ty tăng đầu tư vào tài sản lưu động và đầu tư dài hạn. Ta thấy tỷ trọng của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản qua 3 năm đều tăng liên tục từ 41,97% năm 2004, qua năm 2005 tỷ lệ này là 81,41% và 86,71% năm 2006. Ngược lại tỷ trọng tài sản cố định và đầu tư dài hạn trong tổng tài sản liên tục giảm từ 58,03% năm 2004 xuống còn 13,29% năm 2006. Việc gia tăng đầu tư vào TSLĐ & ĐTNH của công ty là rất tốt. Nó đáp GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -31- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 32. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp ứng cho việc phát triển kinh doanh, mở rộng qui mô và phát triển công ty. Hiện nay công ty cần TSLĐ rất lớn đặc biệt là vốn bằng tiền để chuẩn bị cho những chuyến nhập khẩu xăng dầu (mỗi lần nhập khẩu công ty cần từ 300 đến 400 tỷ đồng). Tuy nhiên đây mới chỉ là sự phân tích trên toàn tổng thể nên chưa thấy rõ được nguyên nhân làm gia tăng vốn. Nhưng nhìn chung tổng tài sản tăng chứng tỏ công ty đang mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Bảng 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN QUA 3 NĂM 2004 – 2006 ĐVT: triệu đồng CHÊNH LỆCH CHÊNH LỆCH NĂM 2004 NĂM 2005 NĂM 2006 CHỈ TIÊU 2005/2004 2006/2005 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1 2 3 4 5 6 7 8=4-2 9=8:2 10 = 6 - 4 11 = 10 : 4 A. TSLĐ 88.352 41,97 464.038 81,41 626.468 86,71 375.686 425,22 162.430 35,00 & ĐTNH B. TSCĐ 122.153 58,03 105.936 18,59 96.013 13,29 -16.217 -13,28 -9.923 -9,37 & ĐTDH Tổng cộng 210.505 100,00 569.974 100,00 722.481 100,00 359.469 170,77 152.507 26,76 (Nguồn:Trích từ bảng cân đối kế toán 3 năm 2004 – 2006 – phòng kế toán công ty PetroMeKong) 4.1.1.2. Phân tích kết cấu về tài sản: Phân tích tình hình tài sản, ngoài việc so sánh tổng tài sản qua các năm còn đánh giá giữa các bộ phận tài sản cấu thành tổng tài sản của công ty nhằm thấy được việc sử dụng tài sản, việc phân bổ các loại tài sản trong các giai đoạn của quá trình hoạt động kinh doanh có hợp lý không. Từ đó đề ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ta lập bảng kết cấu tài sản sau (bảng 4). Thông qua bảng kết cấu tài sản ta có thể thấy được kết cấu của từng loại tài sản và có thể thấy được tổng tài sản tăng đều qua các năm là do nguyên nhân nào. Cụ thể ta đi vào phân tích từng chỉ tiêu. a) Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (TSLĐ & ĐTNH) của công ty tăng đều qua 3 năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối. Cụ thể năm 2004 là hơn 88 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 41,97% so với tổng tài sản. Đến năm 2005 TSLĐ & ĐTNH tăng lên đáng kể với số tiền là hơn 464 tỷ đồng chiếm 81,41% trong tổng tài sản. Năm 2006 cũng tiếp tục tăng với số tiền là hơn 626 tỷ đồng chiếm 86,71% so với tổng tài sản. Như vậy ta thấy có sự thay đổi rất lớn GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -32- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 33. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp trong kết cấu tài sản của công ty. Công ty đang tăng vốn lưu động để mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh đây là điều rất tốt. Sở dĩ có sự thay đổi về kết cấu TSLĐ & ĐTNH là do những nhân tố sau: - Vốn bằng tiền tăng lên: Vốn bằng tiền của công ty tăng lên rất nhanh trong 3 năm qua. Năm 2004 là gần 11 tỷ đồng chiếm 5,14% so với tổng tài sản. Đến năm 2005 tăng lên gấp 6 lần với số tiền trên 66 tỷ đồng chiếm 11,62% trong tổng tài sản. Sang năm 2006 vốn bằng tiền tiếp tục tăng lên hơn 114 tỷ đồng chiếm 15,83% so với tổng tài sản. Nguyên nhân vốn bằng tiền của công ty tăng là do chính sách của công ty là bán hàng thu tiền trước nên hạn chế được các khoản nợ phải thu hơn nữa công ty đang mở rộng quy mô hoạt động làm cho doanh thu tăng liên tục 3 năm liền. Rõ ràng ta thấy lượng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng tăng lên góp phần làm tăng vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền tăng điều đó chứng tỏ sức mạnh tài chính của công ty là rất tốt có thể đáp ứng khả năng thanh toán chuẩn bị vốn kịp thời cho những lần nhập khẩu xăng dầu. Nhưng vốn bằng tiền cao mà các khoản phải trả còn lớn đặc biệt là vay ngắn hạn còn nhiều công ty chưa tận dụng được tối đa tài sản hiện có. Điều này hoàn toàn không tốt đối với công ty. - Các khoản phải thu cũng tăng lên: TSLĐ & ĐTNH tăng còn do các khoản phải thu tăng. Các khoản phải thu năm 2005 tăng hơn so với các khoản phải thu năm 2004. Khoản phải thu năm 2004 gần 17 tỷ đồng chiếm 8,02% tổng tài sản. Bước sang năm 2005 khoản phải thu là 133,5 tỷ đồng chiếm 23,44%. So sánh năm 2005 với năm 2004 thì tỷ lệ tăng của khoản phải thu lên tới 690,96%. Chứng tỏ trong năm công ty còn chưa thu hồi được nợ làm vốn của công ty bị chiếm dụng khá lớn. Sang năm 2006 khoản phải thu có giảm chút ít còn 131,5 tỷ đồng so với năm 2005, chiếm 18,21% trong tổng tài sản. Nguyên nhân công ty thu hồi được nợ của một số khách hàng. Trong năm 2004 công ty bán hàng với hình thức thu tiền giao hàng chỉ cho một số khách hàng quen nợ lại nhưng với điều kiện phải có sự đảm bảo của ngân hàng. Đến năm 2005 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -33- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 34. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp công ty bán hàng với chính sách thoáng hơn. Cụ thể công ty bán hàng cho các đại lý và tổng đại lý chiến lược của công ty bằng hình thức trả chậm dưới sự bảo lãnh của ngân hàng thương mại hoặc dùng tài sản thế chấp như đất, nhà... Thời hạn trả chậm không quá 10 ngày kể từ ngày giao hàng. Nên đến năm 2006 khoản phải thu giảm xuống còn 131 tỷ đồng do công ty rất nghiêm khắc trong việc bán hàng trả chậm nên trong những năm qua công ty không có các khoản nợ quá hạn nào. Qua so sánh giữa năm 2006 với 2005 ta thấy khoản phải thu của công ty giảm 1,49% tốc độ giảm cũng hơi khiêm tốn. Sỡ dĩ khoản phải thu cao phần lớn là do khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán chiếm tỷ lệ khá lớn trong khoản phải thu. Ngoài ra các khoản phải thu khác như thu từ việc bù lỗ xăng dầu của nhà nước chiếm khá lớn. - Hàng tồn kho quá lớn: Nhân tố lớn nhất tác động làm cho tổng tài sản tăng là hàng tồn kho của công ty quá lớn. Năm 2004 hàng tồn kho gần 60 tỷ đồng chiếm 28,47% trong tổng tài sản. Sang năm 2005 hàng tồn kho của công ty là 236,6 tỷ đồng chiếm 46,26% trong tổng tài sản. So sánh năm 2005 với năm 2004 thì tốc độc tăng của hàng tồn kho là 339,94%. Song chưa dừng lại ở đó năm 2006 hàng tồn kho lại tiếp tục tăng 380 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 52,62% trong tổng tài sản. Và tăng với tỷ lệ 44,17% so với năm 2005. Tuy hàng tồn kho có tăng chậm lại nhưng ta thấy hàng tồn kho vẫn khá lớn. Nguyên nhân hàng tồn kho lớn do công ty phải nhập khẩu theo tiến độ quota do bộ thương mại cấp và tùy thuộc theo từng thời điểm giá xăng dầu thế giới rẻ thì nhập nhiều. Sự biến động của giá cả xăng dầu thế giới thì vấn đề dự trữ hàng hóa là điều hiển nhiên. Hơn nữa bộ thương mại qui định các công ty xăng dầu đầu mối (cả nước có 11 công ty) phải tồn kho tối thiểu 15 ngày dự trữ bình quân. Vì xăng dầu là mặt hàng chiến lược của quốc gia chính phủ không xây kho chứa để dự trữ như lúa gạo. Sự biến động của giá cả thị trường xăng dầu thế giới thì vấn đề dự trữ hàng hoá là điều hiển nhiên. Tuy GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -34- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 35. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp nhiên việc dữ trữ này phải phù hợp với tình hình thực tế tại công ty nhằm tránh ứ động vốn nhưng vẫn đảm bảo đáp ứng nhu cầu thị trường. Tất nhiên hàng tồn kho dự trữ quá lớn như vậy là không tốt. Bởi vì công ty đang hoạt động dựa trên vốn vay là chủ yếu. Vì vậy đây cũng là một vấn đề nan giải của công ty do nhà nước can thiệp vào hoạt động kinh doanh của mình. - Tài sản lưu động khác: Tài sản lưu động khác của công ty thì có xu hướng giảm. Năm 2004 là hơn 716 triệu đồng đến năm 2005 giảm xuống còn 524 triệu đồng và năm 2006 còn 354 triệu đồng. Ta thấy rằng tài sản lưu động chiếm tỷ trọng không đáng kể so với tổng tài sản. Nguyên nhân của sự giảm sút này là do tạm ứng của công ty giảm xuống. Đây là điều đáng mừng bởi vì chính sách hiện nay của công ty là giảm tối đa các khoản tạm ứng. Đây xem như là kết quả đạt được mà chính sách của công ty đề ra. b) Tài sản cố định và đầu tư dài hạn (TSCĐ & ĐTDH): Tài sản cố định hữu hình của công ty hiện có gồm tổng kho xăng dầu có sức chứa 36.000 m3 , xe bồn, xe xitéc, xà lan, nhà xưởng, máy móc phục vụ văn phòng, máy dùng để pha chế xăng dầu. Trong đó một số tài sản công ty đã khai thác triệt để như xà lan, nhà xưởng... Và vẫn còn một số tài sản chưa khai thác hết như tổng kho xăng dầu, máy dùng để pha chế, và máy dùng đo lường chất lượng đã cũ công suất thấp, xe bồn bị hỏng và xuống cấp thì bỏ đi tuy vẫn còn thời hạn sử dụng. Vì vậy công ty quản lý và sử dụng tài sản cố định chưa được tốt cần có biện pháp khắc phục. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn có dấu hiệu giảm xuống. Năm 2004 TSCĐ & ĐTDH công ty hơn 122 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 58,03% trong tổng tài sản. Đến năm 2005 khoản mục này giảm đi hơn 16 tỷ đồng và sang năm 2006 khoản mục này giảm xuống thêm gần 10 tỷ đồng tốc độ giảm là 9,37%. Việc TSCĐ & ĐTDH giảm đều qua các năm chủ yếu là do khoản mục tài sản cố định hữu hình. Năm 2004 tài sản cố định hữu hình hơn 120 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -35- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 36. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp tỷ chiếm tới 57,08% tổng tài sản. Đến năm 2005 khoản mục này giảm xuống còn hơn 101 tỷ đồng chiếm 17,76% và năm 2006 tiếp tục giảm còn 89,7 tỷ đồng chiếm 12,42% tổng tài sản. So sánh giữa năm 2005 với năm 2004 tốc độ giảm là 15,77%, năm 2006 tốc độ giảm là 11,36% so với năm 2005. Tài sản cố định hữu hình giảm chủ yếu là do công ty trích khấu hao tài sản cố định như (nhà xưởng, máy móc, bồn chứa, xe vận chuyển, xà lan, ống dẫn dầu...) không đầu tư mua sắm thêm trang thiết bị. Hơn nữa tài sản cố định hữu hình giảm từ 101 tỷ năm 2005 xuống còn 96 tỷ năm 2006 là do công ty có thanh lý một số tài sản cố định như xe bồn và thiết bị văn phòng... Do công ty không đầu tư mua sắm thêm tài sản cố định nên tài sản cố định giảm là điều đương nhiên. Tương tự như tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình cũng giảm xuống. Năm 2005 là 5,6 tỷ đồng sang năm 2006 giảm còn 5,3 tỷ đồng. Tài sản cố định vô hình của công ty chủ yếu là quyền sử dụng đất. Hàng năm công ty đều trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Áp dụng theo quyết định 206 Bộ Tài Chính ban hành 12/12/2003. Tài sản này được trích khấu hao trong 20 năm bắt đầu từ khi công ty đi vào hoạt động. Nguyên nhân tài sản cố định vô hình giảm do công ty trích khấu hao tài sản cố định vô hình. Bên cạnh đó, TSCĐ & ĐTDH tăng lên còn do chi phí xây dựng cơ bản dở dang của công ty tăng lên. Khoản mục này cũng tăng giảm không đều qua các năm. Năm 2004 đạt gần 1,5 tỷ đồng, nhưng sang năm 2005 còn 1,3 tỷ đồng. Nguyên nhân do công ty không đầu tư xây dựng thêm. Đến năm 2006 khoản mục này lại tăng lên hơn 2,5 tỷ đồng. Nguyên nhân do công ty đang đầu tư xây dựng thêm kho trung chuyển để thuận tiện cho việc vận chuyển hàng. Chi phí xây dựng cơ bản tăng lên do công ty đang đầu tư vào các cửa hàng xăng dầu Gành Hào, Thới Lai, cửa hàng xăng dầu Trà Tim Sóc Trăng. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang tăng chứng tỏ công ty đang phát triển, đang mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh. Đây là điều hoàn toàn tốt vì hiện nay nhu cầu xăng dầu dùng đi lại và phục vụ cho sản xuất GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -36- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 37. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp là hết sức cần thiết. Công ty nên mở rộng mạng lưới phân phối xây dựng thêm nhiều cửa hàng, đại lý và tổng đại lý trong khu vực đồng bằng Sông Cửu Long nhằm góp phần tiêu thụ sản phẩm tăng doanh thu và thu nhập cho công ty. Ngoài ra, các khoản mục khác như ký cược, ký quỹ dài hạn cũng được tăng lên. Năm 2004 công ty không ký cược, ký quỹ dài hạn. Sang năm 2005 khoản mục này tăng lên hơn 3,1 tỷ đồng chiếm 0,55% tổng tài sản. Đến năm 2006 khoản mục này có tăng lên hơn 3,2 tỷ đồng. Nhìn chung khoản mục này ảnh hưởng không đáng kể đến TSCĐ & ĐTDH. Nguyên nhân ký cược, ký quỹ tăng là do công ty ký quỹ cho số vỏ bình LPG đã nhận của công ty PetroVietnam gas, Saigon Petro, công ty vật tư tổng hợp Hậu Giang, công ty Biển Ngọc, công ty TNHH Huy Hoàng. c) Nhận xét chung về tình hình tài sản: Qua phân tích trên ta thấy tình hình tài sản của công ty có chiều hướng tăng lên và chủ yếu là do tài sản lưu động tăng. Trong cơ cấu tài sản của công ty thì TSLĐ & ĐTNH chiếm tỷ trọng cao. Việc gia tăng này hoàn toàn tốt đối với tình hình của công ty hiện nay. Có thể nói hiện nay công ty cần có TSLĐ rất lớn đặc biệt là những lần nhập khẩu xăng dầu cần từ 300 đến 400 tỷ đồng để thanh toán. Vì thế việc gia tăng TSLĐ có thể cho ta thấy công ty đang phát triển, mở rộng qui mô, và có thể đáp ứng cho việc kinh doanh phát triển của công ty. Cơ cấu này phù hợp với tính chất ngành nghề kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, trong kết cấu tài sản thì khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỉ trọng khá cao. Đây là điều không tốt. Công ty nên chú ý và cần có biện pháp phù hợp giúp hạ thấp tối thiểu hai khoản mục này. Công ty cần có chiến lược kinh doanh để thu hồi các khoản nợ và giảm lượng hàng tồn kho tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn. GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -37- SVTH: Trần Quốc Khánh
  • 38. Phân tích tình hình tài chính Luận văn tốt nghiệp Bảng 4: PHÂN TÍCH KẾT CẤU TÀI SẢN QUA 3 NĂM 2004 – 2006 ĐVT: triệu đồng CHÊNH LỆCH CHÊNH LỆCH NĂM 2004 NĂM 2005 NĂM 2006 CHỈ TIÊU 2005/2004 2006/2005 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1 2 3 4 5 6 7 8 = 4 - 2 9 = 8 : 2 10 = 6 - 4 11 = 10 : 4 A. TSLĐ & ĐTNH 88.352 41,97 464.038 81,41 626.468 86,71 375.686 425,22 162.430 35,00 I. Tiền: 10.812 5,14 66.253 11,62 114.375 15,83 55.441 512,79 48.122 72,63 1. Tiền mặt 813 0,39 1.058 0,19 552 0,08 245 30,10 -506 -47,83 2. TGNH 9.999 4,75 65.195 11,44 113.363 15,69 55.196 552,04 48.168 73,88 3. Tiền đang chuyển - - - - 460 0,06 - - 460 - II. Các khoản phải thu 16.889 8,02 133.581 23,44 131.595 18,21 116.692 690,96 -1.986 -1,49 1. Phải thu khách hàng 11.834 5,62 42.659 7,48 37.867 5,24 30.825 260,49 -4.792 -11,23 2. Trả trước người bán 1.668 0,79 859 0,15 1.281 0,18 -809 -48,48 422 49,14 3. TGTGT được KTrừ - - - - 2.464 0,34 - - 2.464 - 4. Các khoản PT khác 4.592 2,18 91.193 16,00 90.137 12,48 86.601 1.885,96 -1.056 -1,16 5. Dự phòng PT khó đòi -1.205 -0,57 -1.130 -0,20 -155 -0,02 75 -6,19 975 -86,24 III. Hàng tồn kho 59.935 28,47 263.679 46,26 380.144 52,62 203.744 339,94 116.465 44,17 1. Thành phẩm tồn kho 1.627 0,77 8.297 1,46 - - 6.670 409,98 -8.297 -100,00 2. Hàng hóa tồn kho 47.868 22,74 255.382 44,81 380.069 52,61 207.514 433,51 124.687 48,82 IV. TSLĐ khác 717 0,34 525 0,09 355 0,05 -192 -26,81 -170 -32,39 1. Tạm ứng 671 0,32 246 0,04 100 0,01 -425 -63,39 -146 -59,14 2. Chi phí trả trước 38 0,02 135 0,02 160 0,02 97 253,57 25 18,52 3. Tài sản thiếu chờ xử lý 8 0,00 144 0,03 94 0,01 136 1.802,76 -50 -34,48 B. TSCĐ & ĐTDH 122.153 58,03 105.936 18,59 96.013 13,29 -16.217 -13,28 -9.923 -9,37 GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam -38- SVTH: Trần Quốc Khánh