2. 2
Nội dung
Tại sao phải phát triển nhân sự?
Quy trình phát triển
Các kỹ thuật sử dụng trong phát triển nhân
sự
3. 3
Tại sao phải phát triển nhân sự
Nhu cầu phát triển của khách hàng
Nhu cầu phát triển của doanh nghiệp
Nhu cầu phát triển của môi trường
Nhu cầu phát triển của nhân viên
4. 4
Phát triển ai
Lãnh đạo cấp cao: Nhân viên thành ông chủ
Lãnh đạo cấp trung gian: nhóm các ngôi sao
ưu tú đến nhóm ngôi sao ưu tú
Cán bộ cấp cơ sở: từ được giao việc đến
được chủ động trong công việc
5. 5
8 mục tiêu sự nghiệp
Chuyên môn hoá theo một ngành nhất định
Trở thành lãnh đạo chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động
Muốn tự chủ
Muốn có sự nghiệp ổn định
Muốn sáng tạo
Muốn thực hiện ý tưởng tốt
Muốn đương đầu với những thách thức
Muốn sự cân bằng giữa thời gian lao động, giải trí,
gia đình và học tập
8. 8
Phát triển nhân sự
Thăng chức
Cơ chức danh cao hơn
Các tiêu chí cơ bản: thành tích, kinh nghiệm, khả
năng
Luân chuyển
Làm một công việc khác
Gia tăng quyền hạn và phạm vi sáng tạo, tự
chủ
10. 10
Bốn công cụ phát triển nhân sự
Đánh giá tiềm năng
Kế hoạch kế nhiệm
Phân tích nhóm nhân sự
Đánh giá khả năng phù hợp với nhiệm vụ
11. 11
Đánh giá năng lực
People management
Customer focus
Sales management
Communication
Market knowledge
Business knowledge
Personal impact
Organisation skills
Teamwork
12. 12
Đánh giá năng lực
Tiềm năng chuyên môn
Tư chất cá nhân
Tiềm năng giao tế
Tiềm năng lãnh đạo
13. 13
Định hướng nhân sự
Khả năng lãnh
đạo
Chuyên
môn kỹ
thuật
Tư duy thị
trườngKhả năng tư
duy lô gíc
14. 14
Định hướng nhân sự
Explore Pursue
Avoid Develop
INTERESTS
Low High
LowHigh
SKILLS
15. 15
Ma trận phân tích nhân sự
Gia nhập
Tăng
trưởng
Bão hoà Phát triển
Performance
Low High
LowHigh
Potential
16. 16
Các giai đoạn của phát triển nghề nghiệp
Hội nhập: rút ngắn thời gian
Tăng trưởng: kéo dài thời gian qua các hoạt
động có ý nghĩa, thú vị, thoải mái
Phát triển: phong phú hoá nghề nghiệp,
thách thức mới
Bão hoà: Vị trí mới, việc làm mới
17. 17
5 giai đoạn nghề nghiệp
Stage 5: Late Career (ages 55–retirement)
Stage 4: Midcareer (ages 40–55)
Stage 3: Early Career (ages 25–40)
Stage 2: Organizational Entry (ages 18–25)
Stage 1: Preparation for Work (ages 0–25)
20. 20
Quá trình phát triển sự nghiệp
Quá trình chính thức và liên tục nhằm phát
triển năng lực của cá nhân đáp ứng mục tiêu
nghề nghiệp và mục tiêu cuộc sống
21. 21
Ba giai đoạn phát triển sự nghiệp
Giai đoạn đánh giá Giai đoạn định hướng
Giai đoạn phát triển
22. 22
Phát triển theo giai đoạn của chu kỳ cuộc sống
Thời gian, tuổi
Nghề
nghiệp
Xây dựng
Đánh giá lại
Tái thay đổi
24. 24
Một số mô hình thay đổi nghề nghiệp (tiếp)
4
5
6
25. 25
5 giai đoạn nghề nghiệp
Stage 5: Late Career (ages 55–retirement)
Stage 4: Midcareer (ages 40–55)
Stage 3: Early Career (ages 25–40)
Stage 2: Organizational Entry (ages 18–25)
Stage 1: Preparation for Work (ages 0–25)
26. 26
Đánh giá năng lực bản thân
People management
Customer focus
Sales management
Communication
Market knowledge
Business knowledge
Personal impact
Organisation skills
Teamwork
27. 27
Năng lực cơ bản của nhà quản lý
Khả năng
quản lý bản
thân
Hành chính
và quản trị
chi phí
Lập kế hoạch
Tư duy và
hành động
chiến lược
Khả năng
làm việc
nhóm
Am hiểu
quốc tế hoá
và toàn cầu
hoá
Khả năng
truyền đạt
giao tiếp
Nhà quản lý
hiệu quả
28. 28
Định hướng nghề nghiệp
Khả năng lãnh
đạo
Chuyên
môn kỹ
thuật
Tư duy thị
trường
Khả năng tư
duy lô gíc
30. 30
Tại sao đánh đổi
Mong muốn của mọi người thường là vô tận
nhưng thời gian lại giới hạn.
Để đạt đến mục tiêu và tránh hối tiếc, bạn
cần phải chấp nhận sự đánh đổi.
Sự đánh đổi nghĩa là bạn dành thời gian
nhiều hơn cho mục tiêu của mình và ít thời
gian hơn cho những việc khác.
31. 31
Nhận biết những điều cần đánh đổi
Rất nhiều chủ tịch các công ty làm việc 20 tiếng một
ngày, 7 ngày mỗi tuần.
Họ phải trả giá rất lớn, chẳng hạn như không có thời
gian dành cho gia đình, bạn bè, tập luyện thể thao,
v.v… và những việc khác trong cuộc sống.
Vì sự nghiệp, họ chấp nhận sự đánh đổi, không có
sự cân bằng trong cuộc sống.
32. 32
Nhận biết những điều cần đánh đổi
Một số khác chấp nhận việc họ không thể đạt được
đỉnh cao vì muốn duy trì sự cân bằng trong cuộc
sống.
Họ đạt được thành công vừa phải trong công việc.
Mỗi trường hợp đều có sự đánh đổi riêng.
33. 33
Nhận biết những điều cần đánh đổi (2)
Một cách tình cờ nào đó, phần đông mọi người
chấp nhận sự đánh đổi giữa những điều quan trọng
của cuộc sống của họ.
Họ dành thời gian nhiều cho một số việc của cuộc
sống và giảm bớt thời gian dành cho những việc
khác và không suy nghĩ về điều này.
Sự đánh đổi thường được thực hiện ở mức tiềm
thức và cảm xúc.
34. 34
Nhận biết những điều cần đánh đổi (3)
Một cách lý tưởng, họ nên thực hiện sự đánh đổi có
mục đích.
Bạn nên tỉnh táo khi thực hiện sự đánh đổi như thế,
bởi lẽ điều này tác động đến việc thực hiện mục tiêu
và cả hạnh phúc của bạn.
Để đạt đến mục tiêu, bạn cần phải chấp nhận sự
đánh đổi.
35. 35
Nhận biết những điều cần đánh đổi (4)
Chẳng hạn, bạn chấp nhận không đạt sự thăng tiến
để có nhiều thời gian hơn cho gia đình, hoặc ngược
lại.
Mặt khác, bạn có thể thực hiện sự đánh đổi để tránh
hối tiếc có thể xảy ra.
Chẳng hạn, để tránh hối tiếc rằng: “Tôi ước gì mình
sử dụng thông thạo tiếng Anh!”, bạn phải dành thời
gian hợp lý để học tiếng Anh và bớt thời gian dành
cho các việc khác của cuộc sống.
36. 36
Nhận biết những điều cần đánh đổi (5)
Có 9 điều cơ bản của cuộc sống bạn cần phải thực hiện việc đánh đổi:
1/ địa vị xã hội,
2/ sức khoẻ,
3/ sự giàu có,
4/ gia đình,
5/ nghề nghiệp,
6/ bản thân,
7/ tinh thần,
8/ giải trí,
9/ giáo dục.
Cần nhận biết điều nào quan trọng nhất trong thời điểm hiện tại và
chọn những điều bạn chấp nhận hy sinh.