SlideShare a Scribd company logo
1 of 49
Download to read offline
TRẦN AN HẢI
 
BÀI GIẢNG
XÁC SUẤT  THỐNG KÊ
HÀ NỘI - 2013
TÀI LIỆU HỌC TẬP
[1] Đặng Hùng Thắng, Mở đầu về lí thuyết xác suất và các ứng
dụng, Nhà xuất bản Giáo dục, 2005
[2] Đặng Hùng Thắng, Thống kê và ứng dụng, Nhà xuất bản
Giáo dục, 2005
[3] Nguyễn Cao Văn, Trần Thái Ninh, Lí thuyết Xác suất 
Thống kê toán, Nhà xuất bản Giáo dục, 2009
[4] Nguyễn Cao Văn - Trương Giêu, Bài tập Lí thuyết xác suất
 Thống kê toán, Nhà xuất bản KHKT, 2009
[5] https://sites.google.com/site/haitranan
 BÀI GIẢNG TUẦN 1 
NỘI DUNG CHÍNH:
 Phép thử ngẫu nhiên và Không gian mẫu
 Biến cố và mối quan hệ giữa chúng
 Xác suất của một biến cố
 Các quy tắc tính xác suất
Chương 1
CÁC ĐỊNH NGHĨA XÁC SUẤT
--------------------------------------------------------------------------
Trong cuộc sống hàng ngày có những câu nói kiểu như “Chiều
nay có thể mưa”, “Giá vàng ngày mai có thể giảm”, “Mua loại cổ
phiếu này có thể thắng lợi”. Đây chính là khẳng định về khả năng
xảy ra của các sự kiện. Toán học đã định lượng hóa các khả năng
này bằng cách gán cho mỗi sự kiện một con số thuộc [0; 1], gọi là
xác suất của sự kiện đó.
Báo Vietnamnet:
Mới đây, các nhà khoa học Nga đã công bố thiên thạch Apophis - một
thiên thạch mà theo các nhà khoa học Mỹ chứng minh rằng năm 2036
sẽ đâm vào Trái Đất có thể không xảy ra, vì xác suất để xảy ra thảm họa
này gần như là không có. Theo tính toán của các nhà khoa học Nga, xác
suất để xảy ra cú hích lịch sử này chỉ là 1/48 000.
Vào năm 1651 nhà quý tộc Pháp De Méré nhờ nhà toán học
Blaise Pascal giải đáp một vấn đề rắc rối khi chia tiền cược.
Pascal phải mất 3 năm mới tìm ra đầu mối giải quyết, đó là
tìm cách đo lường khả năng thắng cược của những người
chơi rồi chia tiền theo khả năng thắng cược. Sau đó ông trao
đổi vấn đề này với nhà toán học Pierre de Fermat, người
được mệnh danh là “quái kiệt” trong giới toán học đương
thời. Những cuộc trao đổi đó đã khai sinh ra Lí thuyết xác
suất, một ngành toán học nghiên cứu các phép thử ngẫu
nhiên.
Blaise Pascal (1623-1662)
Ngày nay Lí thuyết xác suất đã trở thành một ngành
toán học quan trọng, được ứng dụng trong rất nhiều
lĩnh vực của khoa học tự nhiên, khoa học xã hội,
công nghệ, kinh tế, y học, sinh học,… Chẳng hạn
như nó cho phép xác định độ rủi ro trong buôn bán
hàng hóa, trong đầu tư. Chính phủ cũng áp dụng
các phương pháp xác suất để điều tiết môi trường
hay còn gọi là phân tích đường lối. Nhiều sản phẩm
tiêu dùng như xe hơi, đồ điện tử áp dụng lí thuyết
xác suất trong thiết kế để giảm thiểu sự hỏng hóc.
§1 PHÉP THỬ NGẪU NHIÊN
VÀ KHÔNG GIAN MẪU
Một sự kiện mà ta không chắc chắn có xảy ra hay không
đều liên quan đến các kết quả của một phép thử ngẫu nhiên.
Ví dụ, khi gieo 1 con xúc xắc cân đối và đồng chất, ta không
đoán chắc rằng sẽ xuất hiện số chấm lẻ. Chỉ biết được kết
quả là xuất hiện số chấm trong {1, …, 6}.
Ta còn gặp rất nhiều phép thử ngẫu nhiên khác
như: quan sát thị trường chứng khoán, chơi xổ số
và các trò may rủi, thống kê tai nạn và bảo hiểm,
thống kê khách hàng đến các máy rút tiền ATM,
đếm số lần gọi đến các tổng đài, xét chất lượng sản
phẩm, quan sát thời tiết, xét khả năng phòng thủ
trong quân sự,…
Ta ký hiệu phép thử ngẫu nhiên bởi chữ .
Không gian mẫu của (ký hiệu ) tập hợp tất
cả các kết quả có thể xảy ra của .

Ví dụ
là gieo một con xúc xắc và i = số chấm xuất hiện.
 = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.
§2 BIẾN CỐ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÚNG
Khi gieo một con xúc xắc, sẽ ra số chấm chẵn nếu
kết quả là ra mặt có số chấm thuộc {2, 4, 6}. Như
vậy, các kết quả này thuận lợi cho sự kiện ra số
chấm chẵn.
Một biến cố liên quan đến phép thử là một sự
kiện mà việc nó xảy ra hay không xảy ra tùy
thuộc vào kết quả của . Một kết quả của
được gọi là một kết quả thuận lợi cho biến cố
A nếu A xảy ra khi kết quả đó xảy ra.
Ví dụ
A là biến cố “ra số chấm chẵn” khi gieo một con xúc
xắc , thì tập hợp các kết quả thuận lợi cho A là
{2, 4, 6}.
Chú ý
 Mỗi biến cố A tương ứng với một và chỉ một tập
con của , nên có thể đồng nhất A với tập hợp
các kết quả thuận lợi cho A.
 Mỗi kết quả của cũng là một biến cố.
 A
 Biến cố không thể là biến cố không bao giờ xảy
ra khi thực hiện . Tập các kết quả thuận lợi cho
nó là tập rỗng nên nó được ký hiệu là .
 Biến cố chắc chắn là biến cố luôn luôn xảy ra
khi thực hiện . Tập các kết quả thuận lợi cho nó
là không gian mẫu nên nó được ký hiệu là .
a) Quan hệ giữa các biến cố
 Biến cố A được gọi là kéo theo biến cố B, ký
hiệu A  B, nếu A xảy ra thì B cũng xảy ra.
 Biến cố A được gọi là tương đương với biến cố
B, ký hiệu A = B, nếu A  B và B  A.
B A
 Biến cố đối của biến cố , ký hiệu , là biến cố
xảy ra khi và chỉ khi không xảy ra.
Ví dụ
Khi gieo một con xúc xắc:
={2, 4, 6}, = {1, 3, 5}.
Không gian mẫu
b) Hợp của các biến cố
Nếu A1, A2, …, An là các biến cố liên quan đến , thì hợp
(hay tổng) của chúng, ký hiệu là A1A2 …An, là biến
cố xảy ra nếu có ít nhất một biến cố nào đó trong các
biến cố A1, A2, …, An xảy ra.
c) Giao của các biến cố
 Nếu A1, A2, …, An là các biến cố liên quan đến , thì
giao (hay tích) của chúng, ký hiệu là A1A2 …An, là biến
cố xảy ra nếu tất cả các biến cố A1, A2, …, An đều xảy ra.
 Hai biến cố A và B được gọi là xung khắc nếu AB = .
Ví dụ
là gieo một con xúc xắc và
Ai = "Ra i chấm",
A = "Ra số chấm chẵn",
B = "Ra số chấm chia hết cho 3".
Ta có
A = A2A4A6, B = A3A6,
AB = A6.
A1, A2, …, A6 đôi một xung khắc.
Tính chất







Các phép toán trên các biến cố cho phép phân tích một
biến cố phức tạp thành các biến cố đơn giản hơn.
Ví dụ
Một người tham gia đấu thầu 2 dự án
“Người đó trúng thầu dự án thứ i” .
 Biến cố người đó trúng thầu cả hai dự án là .
 Biến cố người đó chỉ trúng thầu một dự án là
 Biến cố người đó trúng thầu ít nhất một dự án bằng
§3 XÁC SUẤT CỦA MỘT BIẾN CỐ
Toán học đã định lượng hóa khả năng xảy ra của
một biến cố A bằng cách gán cho A một con số
thuộc [0; 1], gọi là xác suất của biến cố A, ký hiệu
là P(A).
a) Định nghĩa xác suất cổ điển
Giả sử một phép thử có tất cả n kết quả
đồng khả năng, trong đó m kết quả thuận lợi
cho biến cố A (tức là || = n, |A| = m). Khi đó
Ví dụ
là gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất nên
các kết quả của nó đồng khả năng.
.
A = “Ra số chấm chẵn” ,
B = “Ra số chấm chia hết cho 3” .
Ta có và .
Chú ý
Từ tính đối xứng của phép thử (đồng tiền cân đối,
con xúc xắc cân đối,…) ta suy ra các kết quả của
nó đồng khả năng.
Ví dụ
Biết rằng cha mẹ của hoàng tử Romeo có 2 con
(Romeo là một trong hai người con đó). Tính xác
suất để hoàng tử này có chị gái hoặc em gái.
Lời giải 1
Hoàng tử có 1 người là anh chị em ruột. Có 2 trường
hợp: hoặc người đó là con trai, hoặc người đó là con
gái. Như vậy, xác suất để người đó là con gái bằng .
Lời giải 2
Có 4 trường hợp cho gia đình có 2 con (xếp theo thứ
tự): , , , . Vì biết hoàng tử là con trai, nên loại
đi trường hợp . Trong 3 trường hợp còn lại, có hai
trường hợp có con gái. Như vậy, xác suất để hoàng tử
có chị gái hoặc em gái bằng .
Lời giải nào đúng?
b) Định nghĩa xác suất theo hình học
Giả sử bắn một cái bia ở tầm gần sao cho việc
trúng mỗi điểm trên bia là như nhau. Tính xác suất
bắn trúng hồng tâm như thế nào ?
Phân tích
Phép thử là việc bắn bia với vô hạn kết quả. Mỗi
kết quả là một vết mũi tên, nên không gian mẫu có
thể xem là cả cái bia. Tập hợp các kết quả thuận lợi
cho sự kiện bắn trúng hồng tâm có thể xem là hồng
tâm.
Hồng tâm càng to thì càng dễ trúng hồng tâm,
nên có thể lấy
.
Tổng quát hóa, ta có
Giả sử một phép thử có vô hạn kết quả đồng
khả năng có thể biểu diễn như các điểm của
một miền hình học  nào đó, các kết quả thuận
lợi cho biến cố A được biểu diễn như các điểm
của miền hình học A. Khi đó
Độ đo sẽ là độ dài, diện tích hay thể tích tùy theo
 là đoạn thẳng, miền phẳng hay khối không gian.
c) Định nghĩa xác suất theo thống kê
Việc tính: khả năng để một máy nào đó sản xuất
ra một phế phẩm, khả năng để doanh nghiệp đạt
được doanh số tối thiểu 500 triệu đ/tháng,…rõ
ràng phải dựa vào quan sát thực tế để giải quyết
nên không thể dùng hai định nghĩa trên.
Một thí nghiệm đã từng thực hiện
người gieo số lần gieo số lần sấp
Buffon 4040 2048 0.5069
Pearson 12000 6019 0.5016
Pearson 24000 12012 0.5005
dần tới số 0.5 = xác suất để 1 lần gieo có
mặt sấp. Đây là một gợi ý để đặt ra định nghĩa sau
Giả sử phép thử có thể được thực hiện lặp lại rất
nhiều lần trong những điều kiện giống hệt nhau.
 Nếu trong n lần thực hiện , biến cố A xuất hiện m
lần thì tỉ số được gọi là tần suất xuất
hiện của biến cố A trong n phép thử.
 Khi số phép thử n tăng ra vô hạn, nếu dần
tới một con số p thì định nghĩa
P(A) = p.
Ví dụ
Thống kê của Đacnon tại Pháp
Năm 1806 1816 1836 1856 1903 1920
Tần suất sinh gái 0.485 0.484 0.485 0.487 0.488 0.489
Trên thực tế lấy P(A)  fn(A) với n đủ lớn.
Ví dụ
Muốn xác định xác suất để một máy sản xuất ra
một phế phẩm, người ta theo dõi 100 000 sản
phẩm do nó sản xuất và thấy có 138 phế phẩm.
Vậy xác suất cần tìm xấp xỉ bằng
Ví dụ
Một người nghiên cứu muốn xác định xem giữa hai loại
thuốc cùng để chữa một bệnh, loại nào tốt hơn. Kết quả
thống kê cho thấy:
Giới tính: Nữ Thuốc I Thuốc II
Chữa được 150 15
Không chữa được 850 285
Giới tính: Nam Thuốc I Thuốc II
Chữa được 190 720
Không chữa được 10 180
Ý kiến 1: Thuốc I cho 1200 người dùng, chữa được
340 người. Thuốc II cho 1200 người dùng, chữa được
735 người, như vậy thuốc II tốt hơn.
Ý kiến 2: Đối với nữ, tỉ lệ chữa được bệnh của thuốc I
là , của thuốc II là . Đối với nam, tỉ lệ chữa được
bệnh của thuốc I là , của thuốc II là ., như vậy
thuốc I tốt hơn.
Ý kiến nào đáng tin hơn?
Trong 3 định nghĩa trên:
 0  P(A)  1
 P() = 0, P() = 1
 Nếu P(A) > P(B) thì khả năng xuất hiện
của A cao hơn khả năng xuất hiện của B.
d) Nguyên lý xác suất nhỏ
Qua thực nghiệm và quan sát thực tế, người ta
thấy rằng các biến cố có xác suất bé sẽ khó xảy ra
khi chỉ thực hiện một hay một vài phép thử. Chẳng
hạn việc một vé số trúng giải độc đắc là rất hiếm.
Từ đó người ta thừa nhận nguyên lý sau đây
Nguyên lý xác suất nhỏ: Nếu một biến cố có xác
suất rất nhỏ thì thực tế có thể cho rằng trong một
phép thử biến cố đó sẽ không xảy ra.
Tương tự như vậy, ta có
Nguyên lý xác suất lớn: Nếu một biến cố có xác
suất gần bằng 1 thì thực tế có thể cho rằng trong
một phép thử biến cố đó sẽ xảy ra.
Hai nguyên lý này được ứng dụng rộng rãi trong đời
sống khi xét sự tin cậy của khẳng định nào đó.
Ví dụ Người ta thường đầu tư vào một lĩnh vực mà khả
năng rủi ro là nhỏ.
§4 CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT
a) Quy tắc cộng xác suất:
Nếu các biến cố A1, A2, …, An liên quan đến phép
thử và xung khắc từng đôi một, thì
Ví dụ
Trong một lớp gồm 100 sinh viên có 60 em ở tỉnh X
còn 12 em ở tỉnh Y. Chọn ngẫu nhiên một em. Tính
xác suất để em này ở tỉnh X hoặc tỉnh Y.
Giải
= “Em đó ở tỉnh X”, = “Em đó ở tỉnh Y”.
và xung khắc, nên
. 
b) Quy tắc cộng xác suất tổng quát:
Nếu các biến cố A1, A2, …, An liên quan đến phép
thử , thì
c) Quy tắc chuyển sang biến cố đối
.
Ví dụ
Một ngân hàng sử dụng 2 loại thẻ thanh toán M và N. Tỉ
lệ khách của ngân hàng sử dụng thẻ loại M, N tương
ứng là 60%, 55% và cả hai loại là 30%. Chọn ngẫu
nhiên một khách của ngân hàng. Tính xác suất:
a) người đó có sử dụng thẻ của ngân hàng;
b) người đó không sử dụng thẻ của ngân hàng;
c) người đó chỉ sử dụng một loại thẻ của ngân hàng;
d) người đó chỉ sử dụng loại thẻ M.
Giải
“Người đó sử dụng thẻ thanh toán M”,
“Người đó sử dụng thẻ thanh toán N”.
Các biến cố cần tính xác suất lần lượt là:
 “Người đó có sử dụng thẻ”.
 “Người đó không sử dụng thẻ”.
 “Người đó chỉ sử dụng một loại thẻ”.
 “Người đó chỉ sử dụng loại thẻ M”.
a)
b)
c)
và xung khắc, nên
Tương tự, ta có
Như vậy, .
d) 

More Related Content

What's hot

Nguyên lý thống kê chương 1
Nguyên lý thống kê   chương 1Nguyên lý thống kê   chương 1
Nguyên lý thống kê chương 1Học Huỳnh Bá
 
Mô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biếnMô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biếnCẩm Thu Ninh
 
Chuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụng
Chuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụngChuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụng
Chuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụngThắng Nguyễn
 
Bài tập Xác suất thống kê
Bài tập Xác suất thống kêBài tập Xác suất thống kê
Bài tập Xác suất thống kêHọc Huỳnh Bá
 
Kiểm định giả thuyết thống kê
Kiểm định giả thuyết thống kêKiểm định giả thuyết thống kê
Kiểm định giả thuyết thống kêLe Nguyen Truong Giang
 
Bài tập xác suất thống kê đào hoàng dũng
Bài tập xác suất thống kê   đào hoàng dũngBài tập xác suất thống kê   đào hoàng dũng
Bài tập xác suất thống kê đào hoàng dũngjackjohn45
 
Bảng Student
Bảng StudentBảng Student
Bảng Studenthiendoanht
 
đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng Mơ Vũ
 
Tài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi môTài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi môDigiword Ha Noi
 
De xstk k13
De xstk k13De xstk k13
De xstk k13dethinhh
 
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmGiao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmTrang Dai Phan Thi
 
Bài tập xác suất thống kê
Bài tập xác suất thống kê Bài tập xác suất thống kê
Bài tập xác suất thống kê Trinh Tu
 
bảng tra phân phối chuẩn
bảng tra phân phối chuẩnbảng tra phân phối chuẩn
bảng tra phân phối chuẩnRuc Trương
 
Xac suat. skkn
Xac suat. skknXac suat. skkn
Xac suat. skknbiballi
 
PHÂN PHỐI CHUẨN HAI BIẾN _ BIVARIATE NORMAL DISTRIBUTION
PHÂN PHỐI CHUẨN HAI BIẾN _ BIVARIATE NORMAL DISTRIBUTIONPHÂN PHỐI CHUẨN HAI BIẾN _ BIVARIATE NORMAL DISTRIBUTION
PHÂN PHỐI CHUẨN HAI BIẾN _ BIVARIATE NORMAL DISTRIBUTIONSoM
 
Đề Cương ôn tập kinh tế quốc tế
Đề Cương ôn tập kinh tế quốc tếĐề Cương ôn tập kinh tế quốc tế
Đề Cương ôn tập kinh tế quốc tếSương Tuyết
 
tổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóatổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóaLyLy Tran
 
Xác Suất Thống Kê của Tống Đình Quỳ
Xác Suất Thống Kê của Tống Đình QuỳXác Suất Thống Kê của Tống Đình Quỳ
Xác Suất Thống Kê của Tống Đình Quỳhiendoanht
 

What's hot (20)

Nguyên lý thống kê chương 1
Nguyên lý thống kê   chương 1Nguyên lý thống kê   chương 1
Nguyên lý thống kê chương 1
 
Mô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biếnMô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biến
 
Chuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụng
Chuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụngChuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụng
Chuong2: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ, môn thống kê ứng dụng
 
Xác suất
Xác suấtXác suất
Xác suất
 
Bài tập Xác suất thống kê
Bài tập Xác suất thống kêBài tập Xác suất thống kê
Bài tập Xác suất thống kê
 
Kiểm định giả thuyết thống kê
Kiểm định giả thuyết thống kêKiểm định giả thuyết thống kê
Kiểm định giả thuyết thống kê
 
Bài tập xác suất thống kê đào hoàng dũng
Bài tập xác suất thống kê   đào hoàng dũngBài tập xác suất thống kê   đào hoàng dũng
Bài tập xác suất thống kê đào hoàng dũng
 
Bảng Student
Bảng StudentBảng Student
Bảng Student
 
đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng
 
bai tap co loi giai xac suat thong ke
bai tap co loi giai xac suat thong kebai tap co loi giai xac suat thong ke
bai tap co loi giai xac suat thong ke
 
Tài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi môTài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi mô
 
De xstk k13
De xstk k13De xstk k13
De xstk k13
 
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmGiao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
 
Bài tập xác suất thống kê
Bài tập xác suất thống kê Bài tập xác suất thống kê
Bài tập xác suất thống kê
 
bảng tra phân phối chuẩn
bảng tra phân phối chuẩnbảng tra phân phối chuẩn
bảng tra phân phối chuẩn
 
Xac suat. skkn
Xac suat. skknXac suat. skkn
Xac suat. skkn
 
PHÂN PHỐI CHUẨN HAI BIẾN _ BIVARIATE NORMAL DISTRIBUTION
PHÂN PHỐI CHUẨN HAI BIẾN _ BIVARIATE NORMAL DISTRIBUTIONPHÂN PHỐI CHUẨN HAI BIẾN _ BIVARIATE NORMAL DISTRIBUTION
PHÂN PHỐI CHUẨN HAI BIẾN _ BIVARIATE NORMAL DISTRIBUTION
 
Đề Cương ôn tập kinh tế quốc tế
Đề Cương ôn tập kinh tế quốc tếĐề Cương ôn tập kinh tế quốc tế
Đề Cương ôn tập kinh tế quốc tế
 
tổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóatổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóa
 
Xác Suất Thống Kê của Tống Đình Quỳ
Xác Suất Thống Kê của Tống Đình QuỳXác Suất Thống Kê của Tống Đình Quỳ
Xác Suất Thống Kê của Tống Đình Quỳ
 

Viewers also liked

[XSTK - AAA CLASS] Tổng hợp công thức phần thống kê kiểm định
[XSTK - AAA CLASS] Tổng hợp công thức phần thống kê kiểm định[XSTK - AAA CLASS] Tổng hợp công thức phần thống kê kiểm định
[XSTK - AAA CLASS] Tổng hợp công thức phần thống kê kiểm địnhAAA CLASS
 
De xstk k11
De xstk k11De xstk k11
De xstk k11dethinhh
 
Nhap mon ly_thuyet_xac_suat_p1
Nhap mon ly_thuyet_xac_suat_p1Nhap mon ly_thuyet_xac_suat_p1
Nhap mon ly_thuyet_xac_suat_p1anhvietnguyen92
 
De xstk k12
De xstk k12De xstk k12
De xstk k12dethinhh
 
Bai tap xác suất
Bai tap xác suấtBai tap xác suất
Bai tap xác suấtTzaiMink
 
Bai giangxstk 2_6136
Bai giangxstk 2_6136Bai giangxstk 2_6136
Bai giangxstk 2_6136hdnhi
 
Đề thi tóan cao cấp k15
Đề thi tóan cao cấp k15Đề thi tóan cao cấp k15
Đề thi tóan cao cấp k15dethinhh
 
Vien tham - 8 tien xu ly anh
Vien tham - 8 tien xu ly anhVien tham - 8 tien xu ly anh
Vien tham - 8 tien xu ly anhttungbmt
 
Phan 2 chuong 5 - giai doan anh
Phan 2   chuong 5 - giai doan anhPhan 2   chuong 5 - giai doan anh
Phan 2 chuong 5 - giai doan anhbien14
 
Vien tham - 7 he thong xu ly anh vien tham
Vien tham - 7 he thong xu ly anh vien thamVien tham - 7 he thong xu ly anh vien tham
Vien tham - 7 he thong xu ly anh vien thamttungbmt
 
Vien tham - 6 giai doan anh
Vien tham - 6 giai doan anhVien tham - 6 giai doan anh
Vien tham - 6 giai doan anhttungbmt
 
đặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thám
đặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thámđặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thám
đặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thámĐặng Hoàng
 
Bài giảng viễn thám
Bài giảng viễn thámBài giảng viễn thám
Bài giảng viễn thámtrankha8792
 
Bai tap loi_giai_xac_suat_thong_ke_2733
Bai tap loi_giai_xac_suat_thong_ke_2733Bai tap loi_giai_xac_suat_thong_ke_2733
Bai tap loi_giai_xac_suat_thong_ke_2733behieuso1
 
Nguyên lý thống kê chương 2
Nguyên lý thống kê   chương 2Nguyên lý thống kê   chương 2
Nguyên lý thống kê chương 2Học Huỳnh Bá
 
Kĩ thuật giải hệ phương trình
Kĩ thuật giải hệ phương trìnhKĩ thuật giải hệ phương trình
Kĩ thuật giải hệ phương trìnhToàn Đinh
 
Bài tập môn nguyên lý thống kê (full)
Bài tập môn nguyên lý thống kê (full)Bài tập môn nguyên lý thống kê (full)
Bài tập môn nguyên lý thống kê (full)Học Huỳnh Bá
 

Viewers also liked (20)

[XSTK - AAA CLASS] Tổng hợp công thức phần thống kê kiểm định
[XSTK - AAA CLASS] Tổng hợp công thức phần thống kê kiểm định[XSTK - AAA CLASS] Tổng hợp công thức phần thống kê kiểm định
[XSTK - AAA CLASS] Tổng hợp công thức phần thống kê kiểm định
 
De xstk k11
De xstk k11De xstk k11
De xstk k11
 
Nhap mon ly_thuyet_xac_suat_p1
Nhap mon ly_thuyet_xac_suat_p1Nhap mon ly_thuyet_xac_suat_p1
Nhap mon ly_thuyet_xac_suat_p1
 
De xstk k12
De xstk k12De xstk k12
De xstk k12
 
giao trinh xac suat thong ke
giao trinh xac suat thong kegiao trinh xac suat thong ke
giao trinh xac suat thong ke
 
Bai tap xác suất
Bai tap xác suấtBai tap xác suất
Bai tap xác suất
 
Bai giangxstk 2_6136
Bai giangxstk 2_6136Bai giangxstk 2_6136
Bai giangxstk 2_6136
 
Đề thi tóan cao cấp k15
Đề thi tóan cao cấp k15Đề thi tóan cao cấp k15
Đề thi tóan cao cấp k15
 
Vien tham - 8 tien xu ly anh
Vien tham - 8 tien xu ly anhVien tham - 8 tien xu ly anh
Vien tham - 8 tien xu ly anh
 
Phan 2 chuong 5 - giai doan anh
Phan 2   chuong 5 - giai doan anhPhan 2   chuong 5 - giai doan anh
Phan 2 chuong 5 - giai doan anh
 
Vien tham - 7 he thong xu ly anh vien tham
Vien tham - 7 he thong xu ly anh vien thamVien tham - 7 he thong xu ly anh vien tham
Vien tham - 7 he thong xu ly anh vien tham
 
Vien tham - 6 giai doan anh
Vien tham - 6 giai doan anhVien tham - 6 giai doan anh
Vien tham - 6 giai doan anh
 
đặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thám
đặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thámđặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thám
đặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thám
 
Bài giảng viễn thám
Bài giảng viễn thámBài giảng viễn thám
Bài giảng viễn thám
 
Bai tap loi_giai_xac_suat_thong_ke_2733
Bai tap loi_giai_xac_suat_thong_ke_2733Bai tap loi_giai_xac_suat_thong_ke_2733
Bai tap loi_giai_xac_suat_thong_ke_2733
 
Baitap xstk-uit
Baitap xstk-uitBaitap xstk-uit
Baitap xstk-uit
 
Nguyên lý thống kê chương 2
Nguyên lý thống kê   chương 2Nguyên lý thống kê   chương 2
Nguyên lý thống kê chương 2
 
Kĩ thuật giải hệ phương trình
Kĩ thuật giải hệ phương trìnhKĩ thuật giải hệ phương trình
Kĩ thuật giải hệ phương trình
 
hinh khong gian
hinh khong gianhinh khong gian
hinh khong gian
 
Bài tập môn nguyên lý thống kê (full)
Bài tập môn nguyên lý thống kê (full)Bài tập môn nguyên lý thống kê (full)
Bài tập môn nguyên lý thống kê (full)
 

Similar to Baigiang xs tk tuan 1

Bài giang và bài tập môn xác suất thống kê
Bài giang và bài tập môn xác suất thống kêBài giang và bài tập môn xác suất thống kê
Bài giang và bài tập môn xác suất thống kêDoan Tuyen
 
GIÁO ÁN HỌC PHẦN: Nhập môn Lý thuyết xác suất và thống kê Toán LỚP DẠY: Đại h...
GIÁO ÁN HỌC PHẦN: Nhập môn Lý thuyết xác suất và thống kê Toán LỚP DẠY: Đại h...GIÁO ÁN HỌC PHẦN: Nhập môn Lý thuyết xác suất và thống kê Toán LỚP DẠY: Đại h...
GIÁO ÁN HỌC PHẦN: Nhập môn Lý thuyết xác suất và thống kê Toán LỚP DẠY: Đại h...nataliej4
 
XSTK Chương 1.pdf
XSTK Chương 1.pdfXSTK Chương 1.pdf
XSTK Chương 1.pdfPhmcMinh18
 
Baigiang xs tk tuan 2
Baigiang xs tk tuan 2Baigiang xs tk tuan 2
Baigiang xs tk tuan 2dethinhh
 
Baigiang xs tk tuan 2
Baigiang xs tk tuan 2Baigiang xs tk tuan 2
Baigiang xs tk tuan 2dethinhh
 
Bài giảng xác suất thống kê
Bài giảng xác suất thống kêBài giảng xác suất thống kê
Bài giảng xác suất thống kêHọc Huỳnh Bá
 
Econometrics Lecture1 statistics reviews
Econometrics Lecture1 statistics reviewsEconometrics Lecture1 statistics reviews
Econometrics Lecture1 statistics reviewsPhuong Tran
 
Chuong 07. kiem dinh gia thiet
Chuong 07.  kiem dinh gia thiet Chuong 07.  kiem dinh gia thiet
Chuong 07. kiem dinh gia thiet Trường An
 
XAC SUAT THONG KE BUOI 2.pdf
XAC SUAT THONG KE BUOI 2.pdfXAC SUAT THONG KE BUOI 2.pdf
XAC SUAT THONG KE BUOI 2.pdfBinhBo2
 
De cuong-bt-xstk-2015 19-8
De cuong-bt-xstk-2015 19-8De cuong-bt-xstk-2015 19-8
De cuong-bt-xstk-2015 19-8Hoa Pham
 
De cuong-bt-xstk-2015 19-8
De cuong-bt-xstk-2015 19-8De cuong-bt-xstk-2015 19-8
De cuong-bt-xstk-2015 19-8KhnhTrnh10
 
DE CUONG BAI TAP_Xac-suat-thong-ke&QHTN_MI3180_2020.1.0.pdf
DE CUONG BAI TAP_Xac-suat-thong-ke&QHTN_MI3180_2020.1.0.pdfDE CUONG BAI TAP_Xac-suat-thong-ke&QHTN_MI3180_2020.1.0.pdf
DE CUONG BAI TAP_Xac-suat-thong-ke&QHTN_MI3180_2020.1.0.pdfTrường Việt Nam
 

Similar to Baigiang xs tk tuan 1 (20)

Bài giang và bài tập môn xác suất thống kê
Bài giang và bài tập môn xác suất thống kêBài giang và bài tập môn xác suất thống kê
Bài giang và bài tập môn xác suất thống kê
 
Slide 1
Slide 1Slide 1
Slide 1
 
Xác suất
Xác suấtXác suất
Xác suất
 
GIÁO ÁN HỌC PHẦN: Nhập môn Lý thuyết xác suất và thống kê Toán LỚP DẠY: Đại h...
GIÁO ÁN HỌC PHẦN: Nhập môn Lý thuyết xác suất và thống kê Toán LỚP DẠY: Đại h...GIÁO ÁN HỌC PHẦN: Nhập môn Lý thuyết xác suất và thống kê Toán LỚP DẠY: Đại h...
GIÁO ÁN HỌC PHẦN: Nhập môn Lý thuyết xác suất và thống kê Toán LỚP DẠY: Đại h...
 
XSTK Chương 1.pdf
XSTK Chương 1.pdfXSTK Chương 1.pdf
XSTK Chương 1.pdf
 
Slide xac suat thong ke
Slide   xac suat thong keSlide   xac suat thong ke
Slide xac suat thong ke
 
Bai giang xstk
Bai giang xstkBai giang xstk
Bai giang xstk
 
Baigiang xs tk tuan 2
Baigiang xs tk tuan 2Baigiang xs tk tuan 2
Baigiang xs tk tuan 2
 
Baigiang xs tk tuan 2
Baigiang xs tk tuan 2Baigiang xs tk tuan 2
Baigiang xs tk tuan 2
 
Bài giảng xác suất thống kê
Bài giảng xác suất thống kêBài giảng xác suất thống kê
Bài giảng xác suất thống kê
 
Chuong 1.ppt
Chuong 1.pptChuong 1.ppt
Chuong 1.ppt
 
Truongquocte.info_Giáo trình Kinh Tế Lương [1/5]
Truongquocte.info_Giáo trình Kinh Tế Lương [1/5]Truongquocte.info_Giáo trình Kinh Tế Lương [1/5]
Truongquocte.info_Giáo trình Kinh Tế Lương [1/5]
 
Econometrics Lecture1 statistics reviews
Econometrics Lecture1 statistics reviewsEconometrics Lecture1 statistics reviews
Econometrics Lecture1 statistics reviews
 
Chuong 1 kncb xs
Chuong 1 kncb xsChuong 1 kncb xs
Chuong 1 kncb xs
 
Chuong 07. kiem dinh gia thiet
Chuong 07.  kiem dinh gia thiet Chuong 07.  kiem dinh gia thiet
Chuong 07. kiem dinh gia thiet
 
XAC SUAT THONG KE BUOI 2.pdf
XAC SUAT THONG KE BUOI 2.pdfXAC SUAT THONG KE BUOI 2.pdf
XAC SUAT THONG KE BUOI 2.pdf
 
Sxbc
SxbcSxbc
Sxbc
 
De cuong-bt-xstk-2015 19-8
De cuong-bt-xstk-2015 19-8De cuong-bt-xstk-2015 19-8
De cuong-bt-xstk-2015 19-8
 
De cuong-bt-xstk-2015 19-8
De cuong-bt-xstk-2015 19-8De cuong-bt-xstk-2015 19-8
De cuong-bt-xstk-2015 19-8
 
DE CUONG BAI TAP_Xac-suat-thong-ke&QHTN_MI3180_2020.1.0.pdf
DE CUONG BAI TAP_Xac-suat-thong-ke&QHTN_MI3180_2020.1.0.pdfDE CUONG BAI TAP_Xac-suat-thong-ke&QHTN_MI3180_2020.1.0.pdf
DE CUONG BAI TAP_Xac-suat-thong-ke&QHTN_MI3180_2020.1.0.pdf
 

Baigiang xs tk tuan 1

  • 1. TRẦN AN HẢI   BÀI GIẢNG XÁC SUẤT  THỐNG KÊ HÀ NỘI - 2013
  • 2. TÀI LIỆU HỌC TẬP [1] Đặng Hùng Thắng, Mở đầu về lí thuyết xác suất và các ứng dụng, Nhà xuất bản Giáo dục, 2005 [2] Đặng Hùng Thắng, Thống kê và ứng dụng, Nhà xuất bản Giáo dục, 2005 [3] Nguyễn Cao Văn, Trần Thái Ninh, Lí thuyết Xác suất  Thống kê toán, Nhà xuất bản Giáo dục, 2009 [4] Nguyễn Cao Văn - Trương Giêu, Bài tập Lí thuyết xác suất  Thống kê toán, Nhà xuất bản KHKT, 2009 [5] https://sites.google.com/site/haitranan
  • 3.  BÀI GIẢNG TUẦN 1  NỘI DUNG CHÍNH:  Phép thử ngẫu nhiên và Không gian mẫu  Biến cố và mối quan hệ giữa chúng  Xác suất của một biến cố  Các quy tắc tính xác suất
  • 4. Chương 1 CÁC ĐỊNH NGHĨA XÁC SUẤT -------------------------------------------------------------------------- Trong cuộc sống hàng ngày có những câu nói kiểu như “Chiều nay có thể mưa”, “Giá vàng ngày mai có thể giảm”, “Mua loại cổ phiếu này có thể thắng lợi”. Đây chính là khẳng định về khả năng xảy ra của các sự kiện. Toán học đã định lượng hóa các khả năng này bằng cách gán cho mỗi sự kiện một con số thuộc [0; 1], gọi là xác suất của sự kiện đó.
  • 5. Báo Vietnamnet: Mới đây, các nhà khoa học Nga đã công bố thiên thạch Apophis - một thiên thạch mà theo các nhà khoa học Mỹ chứng minh rằng năm 2036 sẽ đâm vào Trái Đất có thể không xảy ra, vì xác suất để xảy ra thảm họa này gần như là không có. Theo tính toán của các nhà khoa học Nga, xác suất để xảy ra cú hích lịch sử này chỉ là 1/48 000.
  • 6. Vào năm 1651 nhà quý tộc Pháp De Méré nhờ nhà toán học Blaise Pascal giải đáp một vấn đề rắc rối khi chia tiền cược. Pascal phải mất 3 năm mới tìm ra đầu mối giải quyết, đó là tìm cách đo lường khả năng thắng cược của những người chơi rồi chia tiền theo khả năng thắng cược. Sau đó ông trao đổi vấn đề này với nhà toán học Pierre de Fermat, người được mệnh danh là “quái kiệt” trong giới toán học đương thời. Những cuộc trao đổi đó đã khai sinh ra Lí thuyết xác suất, một ngành toán học nghiên cứu các phép thử ngẫu nhiên. Blaise Pascal (1623-1662)
  • 7. Ngày nay Lí thuyết xác suất đã trở thành một ngành toán học quan trọng, được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực của khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kinh tế, y học, sinh học,… Chẳng hạn như nó cho phép xác định độ rủi ro trong buôn bán hàng hóa, trong đầu tư. Chính phủ cũng áp dụng các phương pháp xác suất để điều tiết môi trường hay còn gọi là phân tích đường lối. Nhiều sản phẩm tiêu dùng như xe hơi, đồ điện tử áp dụng lí thuyết xác suất trong thiết kế để giảm thiểu sự hỏng hóc.
  • 8. §1 PHÉP THỬ NGẪU NHIÊN VÀ KHÔNG GIAN MẪU Một sự kiện mà ta không chắc chắn có xảy ra hay không đều liên quan đến các kết quả của một phép thử ngẫu nhiên. Ví dụ, khi gieo 1 con xúc xắc cân đối và đồng chất, ta không đoán chắc rằng sẽ xuất hiện số chấm lẻ. Chỉ biết được kết quả là xuất hiện số chấm trong {1, …, 6}.
  • 9. Ta còn gặp rất nhiều phép thử ngẫu nhiên khác như: quan sát thị trường chứng khoán, chơi xổ số và các trò may rủi, thống kê tai nạn và bảo hiểm, thống kê khách hàng đến các máy rút tiền ATM, đếm số lần gọi đến các tổng đài, xét chất lượng sản phẩm, quan sát thời tiết, xét khả năng phòng thủ trong quân sự,…
  • 10. Ta ký hiệu phép thử ngẫu nhiên bởi chữ . Không gian mẫu của (ký hiệu ) tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của . 
  • 11. Ví dụ là gieo một con xúc xắc và i = số chấm xuất hiện.  = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.
  • 12. §2 BIẾN CỐ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÚNG Khi gieo một con xúc xắc, sẽ ra số chấm chẵn nếu kết quả là ra mặt có số chấm thuộc {2, 4, 6}. Như vậy, các kết quả này thuận lợi cho sự kiện ra số chấm chẵn.
  • 13. Một biến cố liên quan đến phép thử là một sự kiện mà việc nó xảy ra hay không xảy ra tùy thuộc vào kết quả của . Một kết quả của được gọi là một kết quả thuận lợi cho biến cố A nếu A xảy ra khi kết quả đó xảy ra. Ví dụ A là biến cố “ra số chấm chẵn” khi gieo một con xúc xắc , thì tập hợp các kết quả thuận lợi cho A là {2, 4, 6}.
  • 14. Chú ý  Mỗi biến cố A tương ứng với một và chỉ một tập con của , nên có thể đồng nhất A với tập hợp các kết quả thuận lợi cho A.  Mỗi kết quả của cũng là một biến cố.  A
  • 15.  Biến cố không thể là biến cố không bao giờ xảy ra khi thực hiện . Tập các kết quả thuận lợi cho nó là tập rỗng nên nó được ký hiệu là .  Biến cố chắc chắn là biến cố luôn luôn xảy ra khi thực hiện . Tập các kết quả thuận lợi cho nó là không gian mẫu nên nó được ký hiệu là .
  • 16. a) Quan hệ giữa các biến cố  Biến cố A được gọi là kéo theo biến cố B, ký hiệu A  B, nếu A xảy ra thì B cũng xảy ra.  Biến cố A được gọi là tương đương với biến cố B, ký hiệu A = B, nếu A  B và B  A. B A
  • 17.  Biến cố đối của biến cố , ký hiệu , là biến cố xảy ra khi và chỉ khi không xảy ra. Ví dụ Khi gieo một con xúc xắc: ={2, 4, 6}, = {1, 3, 5}. Không gian mẫu
  • 18. b) Hợp của các biến cố Nếu A1, A2, …, An là các biến cố liên quan đến , thì hợp (hay tổng) của chúng, ký hiệu là A1A2 …An, là biến cố xảy ra nếu có ít nhất một biến cố nào đó trong các biến cố A1, A2, …, An xảy ra.
  • 19. c) Giao của các biến cố  Nếu A1, A2, …, An là các biến cố liên quan đến , thì giao (hay tích) của chúng, ký hiệu là A1A2 …An, là biến cố xảy ra nếu tất cả các biến cố A1, A2, …, An đều xảy ra.  Hai biến cố A và B được gọi là xung khắc nếu AB = .
  • 20. Ví dụ là gieo một con xúc xắc và Ai = "Ra i chấm", A = "Ra số chấm chẵn", B = "Ra số chấm chia hết cho 3". Ta có A = A2A4A6, B = A3A6, AB = A6. A1, A2, …, A6 đôi một xung khắc.
  • 22. Các phép toán trên các biến cố cho phép phân tích một biến cố phức tạp thành các biến cố đơn giản hơn. Ví dụ Một người tham gia đấu thầu 2 dự án “Người đó trúng thầu dự án thứ i” .  Biến cố người đó trúng thầu cả hai dự án là .  Biến cố người đó chỉ trúng thầu một dự án là  Biến cố người đó trúng thầu ít nhất một dự án bằng
  • 23. §3 XÁC SUẤT CỦA MỘT BIẾN CỐ Toán học đã định lượng hóa khả năng xảy ra của một biến cố A bằng cách gán cho A một con số thuộc [0; 1], gọi là xác suất của biến cố A, ký hiệu là P(A).
  • 24. a) Định nghĩa xác suất cổ điển Giả sử một phép thử có tất cả n kết quả đồng khả năng, trong đó m kết quả thuận lợi cho biến cố A (tức là || = n, |A| = m). Khi đó
  • 25. Ví dụ là gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất nên các kết quả của nó đồng khả năng. . A = “Ra số chấm chẵn” , B = “Ra số chấm chia hết cho 3” . Ta có và .
  • 26. Chú ý Từ tính đối xứng của phép thử (đồng tiền cân đối, con xúc xắc cân đối,…) ta suy ra các kết quả của nó đồng khả năng.
  • 27. Ví dụ Biết rằng cha mẹ của hoàng tử Romeo có 2 con (Romeo là một trong hai người con đó). Tính xác suất để hoàng tử này có chị gái hoặc em gái. Lời giải 1 Hoàng tử có 1 người là anh chị em ruột. Có 2 trường hợp: hoặc người đó là con trai, hoặc người đó là con gái. Như vậy, xác suất để người đó là con gái bằng .
  • 28. Lời giải 2 Có 4 trường hợp cho gia đình có 2 con (xếp theo thứ tự): , , , . Vì biết hoàng tử là con trai, nên loại đi trường hợp . Trong 3 trường hợp còn lại, có hai trường hợp có con gái. Như vậy, xác suất để hoàng tử có chị gái hoặc em gái bằng . Lời giải nào đúng?
  • 29. b) Định nghĩa xác suất theo hình học Giả sử bắn một cái bia ở tầm gần sao cho việc trúng mỗi điểm trên bia là như nhau. Tính xác suất bắn trúng hồng tâm như thế nào ?
  • 30. Phân tích Phép thử là việc bắn bia với vô hạn kết quả. Mỗi kết quả là một vết mũi tên, nên không gian mẫu có thể xem là cả cái bia. Tập hợp các kết quả thuận lợi cho sự kiện bắn trúng hồng tâm có thể xem là hồng tâm. Hồng tâm càng to thì càng dễ trúng hồng tâm, nên có thể lấy .
  • 31. Tổng quát hóa, ta có Giả sử một phép thử có vô hạn kết quả đồng khả năng có thể biểu diễn như các điểm của một miền hình học  nào đó, các kết quả thuận lợi cho biến cố A được biểu diễn như các điểm của miền hình học A. Khi đó Độ đo sẽ là độ dài, diện tích hay thể tích tùy theo  là đoạn thẳng, miền phẳng hay khối không gian.
  • 32. c) Định nghĩa xác suất theo thống kê Việc tính: khả năng để một máy nào đó sản xuất ra một phế phẩm, khả năng để doanh nghiệp đạt được doanh số tối thiểu 500 triệu đ/tháng,…rõ ràng phải dựa vào quan sát thực tế để giải quyết nên không thể dùng hai định nghĩa trên.
  • 33. Một thí nghiệm đã từng thực hiện người gieo số lần gieo số lần sấp Buffon 4040 2048 0.5069 Pearson 12000 6019 0.5016 Pearson 24000 12012 0.5005 dần tới số 0.5 = xác suất để 1 lần gieo có mặt sấp. Đây là một gợi ý để đặt ra định nghĩa sau
  • 34. Giả sử phép thử có thể được thực hiện lặp lại rất nhiều lần trong những điều kiện giống hệt nhau.  Nếu trong n lần thực hiện , biến cố A xuất hiện m lần thì tỉ số được gọi là tần suất xuất hiện của biến cố A trong n phép thử.  Khi số phép thử n tăng ra vô hạn, nếu dần tới một con số p thì định nghĩa P(A) = p.
  • 35. Ví dụ Thống kê của Đacnon tại Pháp Năm 1806 1816 1836 1856 1903 1920 Tần suất sinh gái 0.485 0.484 0.485 0.487 0.488 0.489
  • 36. Trên thực tế lấy P(A)  fn(A) với n đủ lớn. Ví dụ Muốn xác định xác suất để một máy sản xuất ra một phế phẩm, người ta theo dõi 100 000 sản phẩm do nó sản xuất và thấy có 138 phế phẩm. Vậy xác suất cần tìm xấp xỉ bằng
  • 37. Ví dụ Một người nghiên cứu muốn xác định xem giữa hai loại thuốc cùng để chữa một bệnh, loại nào tốt hơn. Kết quả thống kê cho thấy: Giới tính: Nữ Thuốc I Thuốc II Chữa được 150 15 Không chữa được 850 285 Giới tính: Nam Thuốc I Thuốc II Chữa được 190 720 Không chữa được 10 180
  • 38. Ý kiến 1: Thuốc I cho 1200 người dùng, chữa được 340 người. Thuốc II cho 1200 người dùng, chữa được 735 người, như vậy thuốc II tốt hơn. Ý kiến 2: Đối với nữ, tỉ lệ chữa được bệnh của thuốc I là , của thuốc II là . Đối với nam, tỉ lệ chữa được bệnh của thuốc I là , của thuốc II là ., như vậy thuốc I tốt hơn. Ý kiến nào đáng tin hơn?
  • 39. Trong 3 định nghĩa trên:  0  P(A)  1  P() = 0, P() = 1  Nếu P(A) > P(B) thì khả năng xuất hiện của A cao hơn khả năng xuất hiện của B.
  • 40. d) Nguyên lý xác suất nhỏ Qua thực nghiệm và quan sát thực tế, người ta thấy rằng các biến cố có xác suất bé sẽ khó xảy ra khi chỉ thực hiện một hay một vài phép thử. Chẳng hạn việc một vé số trúng giải độc đắc là rất hiếm. Từ đó người ta thừa nhận nguyên lý sau đây
  • 41. Nguyên lý xác suất nhỏ: Nếu một biến cố có xác suất rất nhỏ thì thực tế có thể cho rằng trong một phép thử biến cố đó sẽ không xảy ra. Tương tự như vậy, ta có Nguyên lý xác suất lớn: Nếu một biến cố có xác suất gần bằng 1 thì thực tế có thể cho rằng trong một phép thử biến cố đó sẽ xảy ra.
  • 42. Hai nguyên lý này được ứng dụng rộng rãi trong đời sống khi xét sự tin cậy của khẳng định nào đó. Ví dụ Người ta thường đầu tư vào một lĩnh vực mà khả năng rủi ro là nhỏ.
  • 43. §4 CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT a) Quy tắc cộng xác suất: Nếu các biến cố A1, A2, …, An liên quan đến phép thử và xung khắc từng đôi một, thì
  • 44. Ví dụ Trong một lớp gồm 100 sinh viên có 60 em ở tỉnh X còn 12 em ở tỉnh Y. Chọn ngẫu nhiên một em. Tính xác suất để em này ở tỉnh X hoặc tỉnh Y. Giải = “Em đó ở tỉnh X”, = “Em đó ở tỉnh Y”. và xung khắc, nên . 
  • 45. b) Quy tắc cộng xác suất tổng quát: Nếu các biến cố A1, A2, …, An liên quan đến phép thử , thì c) Quy tắc chuyển sang biến cố đối .
  • 46. Ví dụ Một ngân hàng sử dụng 2 loại thẻ thanh toán M và N. Tỉ lệ khách của ngân hàng sử dụng thẻ loại M, N tương ứng là 60%, 55% và cả hai loại là 30%. Chọn ngẫu nhiên một khách của ngân hàng. Tính xác suất: a) người đó có sử dụng thẻ của ngân hàng; b) người đó không sử dụng thẻ của ngân hàng; c) người đó chỉ sử dụng một loại thẻ của ngân hàng; d) người đó chỉ sử dụng loại thẻ M.
  • 47. Giải “Người đó sử dụng thẻ thanh toán M”, “Người đó sử dụng thẻ thanh toán N”. Các biến cố cần tính xác suất lần lượt là:  “Người đó có sử dụng thẻ”.  “Người đó không sử dụng thẻ”.  “Người đó chỉ sử dụng một loại thẻ”.  “Người đó chỉ sử dụng loại thẻ M”.
  • 48. a) b)
  • 49. c) và xung khắc, nên Tương tự, ta có Như vậy, . d) 