SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  33
BỘ QUỐC PHÒNG
TỔNG CÔNG TY VIẾN THÔNG QUÂN ĐỘI




               TÀI LIỆU
    KHẢO SÁT VÀ TỐI ƯU VÔ TUYẾN
( Dành cho nhân viên k ỹ thuật sau tuyển dụng)
              LƯU HÀNH NỘI BỘ



P. ACCESS – TTĐH KT- VIETTEL TELECOM




             HÀ NỘI THÁNG 3/2008
MỤC LỤC

Lời nói đầu ………………………………………………………3
Chương 1. thiết kế , khảo sát trạm BTS……………………… ….4
1- Kiến thức khi tiết kế trạm mới………………………………...4
    1.1- Qui trình thiết kế đưa trạm mới vào hoạt động …………4
   1.2-Cách thiết kế vị trí danh định………………..………… …6
   1.3-Những yêu câù khi thuê vị trí đặt trạm….….…….…..…..8
   1.4-Nguyên tắc thiết kế tối ưu vùng phủ và giảm nhiễu…...….9
2-Qui hoạch tần số cho mạng di động…………………… ..……10
   2.1-Kênh tần số……………………………………… .………10
   2.2-Thiết kế tần số…………………………………… .…..….10
Chương 2. Tối ưu mạng vô tuyến……………………… .……….14
1-Tối ưu phần cứng……………………………………… .….….14
    1.1- Các thông số BTS, thông số chính của cell……..……..14
    1.2- Tối ưu tại BTS………………………………… ..…...…15
2-Phân tích số liệu thống kê………………………… .…………22
   2.1- Các chỉ số KPI chính……………………… ……….……22
   2.2- Hướng dẫn phân tích tối ưu chỉ số CDR…… ….…….23




                                                              2
Lời nói đầu
Tài liệu này nói về thiết kế và tối ưu mạng vô tuyến bao gồm các
khái niệm cơ bản, phân tích, ví dụ cụ thể, t ài liệu này không có ý
định thay thế các t ài liệu kỹ thuật nhưng có thể tham khảo
trong quá trình thiết kế tối ưu tại .




                                                                 3
CHƯƠNG 1
                  THIẾT KẾ KHẢO SÁT TRẠM BTS



      Chương này giới thiệu về kiến thức thiết kế , khảo sát trạm BTS mới,
tìm hiểu về tần số sử dụng trong mạng , thiết kế tần số cho mạng di
động Viettel.

1/-Những kiến thức khi thiết kế trạm mới .

    Để đảm bảo có đựợc một mạng lưới tốt thì việc thiết kế và khảo sát trạm
mới đóng vai trò rất quan trọng sau đây là những kiến thức cơ bản về thiết
kế.
    - Quy trình thiết kế trạm mới
    - Xác định mục đích đặt trạm mới v à cách thiết kế tọa độ danh định
    - Những yêu cầu khi thuê vị trí đặt trạm
    - Nguyên tắc thiết kế tối ưu vùng phủ và giảm nhiễu
    - Cách đo kiểm đưa trạm mới vào hoạt động.

  1.1- Quy trình thi ết kế, đưa trạm m ới vào hoạt động.

       Đây là qúa trình thiết kế, triển khai đưa một trạm mới và đưa
       vào
hoạt động, đây là các bước cần có sự tham gia nhiều bộ phận trong Tổng Cty
để có thể hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả nhất.

             Sau đây là qui trình và các bộ phận tham gia.




                                                                         4
Xác định tọa độ danh định

                              Phê duyệt vị trí danh định


                                Tiến hành thuê vị trí

                                       no
                                            yes

                                      Thiết kế
                                 GSM, TD, nhà trạm


                             Lắp đặt, tích hợp, nghiệm thu


                               Đưa trạm vào hoạt động


Xác định tọa độ danh định             -Phòng TK & TƯ KV

Phê duyệt vị trí danh định            - Phòng TK & TƯ KV
                                      - Các P.B chức năng CTĐTDĐ, TCT
  Tiến hành thuê vị trí              - TT VT tỉnh




       Thiết kế                       - Phòng TK & TƯ KV
   GSM, TD, nhà tr ạm                 - Xí nghiệp KSTK
                                      - Công ty truyền dẫn
Lắp đặt, tích hợp, nghiệm             - Công ty công trình KV
            thu                       - Phòng VHKT KV

                                      - Phòng VHKT KV
 Đưa trạm vào hoạt động               - Phòng TK& TƯ KV
                                      - TT VT tỉnh


                                                                        5
1.2- Cách thi ết kế vị trí danh định :

   Để thiết kế trạm cho một khu vực nào đó cần tính toán đến đặc tính mô
hình truyền sóng, thiết kế này được dựa vào các công cụ đựơc trợ giúp bằng
máy tính và kỹ thuật đo đạc với mô hình truyền sóng, các công cụ này cung
cấp.
       - Các giả định về vùng phủ.
       - Ghép vùng phủ tổng hợp.
       - Các giả định về nhiều đồng kênh .
       - Các giả định về nhiều cận kênh.
   Tuy nhiên do điều kiện thực tế tại trung tâm KT tỉnh chưa có đủ thiết bị,
công tính toán hỗ trợ nên việc thiết kế danh định dựa vào tình hình thực tế về
lưu luợng, chất lượng sóng vô tuyến của từng khu vực trong từng tỉnh.

   Sau khi tính toán cần xác định mục đích đặt trạm là gì, có hai mục đích
để thiết kế một trạm mới đó là.
     - Mục đích vùng phủ.
     - Mục đích lưu lượng.

      Sau đây là những ví dụ thiết kế cho những địa hình khác nhau

       + Khu dân cư:
         Đối với khu dân cư thì cần thiết kế trạm gồn 3 cells sao cho các cell
có thể đồng thời phục vụ cả khu vực như hình sau:




        + Kết hợp khu dân cư và tuyến giao thông:

                                                                            6
Đối với địa hình như thế này thì thiết kế 3 cells, 2 cell pohục vụ
đưòng còn 1 cell phục vụ khu dân cư như hình vẽ sau:




        + Đường cong:
        Đối với địa hình như thế này ta có thể thiết kế hai cell bắn
theo hướng đường đi như sau.




           + Ngã 3:

            Địa hình như thế này ta thiết kế 3 cell phủ cả 3 hướng đường
như sau.




                                                                         7
+ Khu dân cư rộng, đông đúc – thiết kế theo mô h ình mắt lưới:




1.3- Những yêu cầu khi tiến h ành thuê vị trí đặt tr ạm :

 - Nằm trong bán kính t ìm kiếm cho phép – nhằm đảm bảo hiệu quả
   vùng phủ và giảm nhiễu.
 - Thuận lợi cho thiết kế truyền dẫn.
 - Thuận lợi cấp nguồn cho trạm .
 - Dễ dàng triển khai thi công và ứng cứu thông tin .

1.4-Nguyên tắc thiết k ế tối ưu vùng ph ủ và giảm nhiễu:

 - Trường hợp phủ đường:


                                                                       8
D = d1 + d2.
  D: khoảng cách giữa hai trạm BTS
  d1, d2: bán kính ph ủ của mỗi cell.


           CELL 001                 CELL002




                     d1             d2


   - Trường hợp theo nguyên tắc mắt lưới:
     D = 1/3d1 + d2.
   D: khoảng cách giữa hai trạm BTS
   d1, d2: bán kính ph ủ của mỗi cell.



            d1                   d2




2-Qui hoạch tần số cho mạng di động:

  2.1-Kênh tần số:




                                              9
45MHz
                89                91   93               960
                0                 5    5



                         Uplink              Downlink
                         25MHz     20MHz     25MHz
Dải tần 900 đựơc chia làm hai dải gọi là tần số song công.
      + Dải sử dụng cho đường Up Link tần số 890MHz đến 915MHz.
      + Dải sử dụng cho đường Down Link tần số 935MHz đến 960 MHz.
Được chia làm 125 tần số: 0<= n <=124.
      1 kênh sóng mang (carrier) có độ rộng 200KHz
Ký hiệu: ARFCN – Absolute Radio Frequency Channel Number,(n).
      Đường lên:        Fl(n)= 890 + 0.2 * n            (MHz)
      Đường xuống:      Fu(n)= Fl(n) + 45               (MHz)
      VIETTEL: 43 ≤ n ≤ 83

  2.2-Thiết kế tần số:

      Đây là quá trình tính toán để có được tần số để ấn định cho mỗi cell
  trong hệ thống GSM làm sao cho nhiễu giữa các cells phải đ ược giảm tới
  mức tối thiểu. Thiết kế tần số có mục đích sau.
             Ấn định sóng mang cho các cell nhằm tạo k ênh kết nối.
             Thay đổi tần số nhằm giảm thiểu nhiễu trong mạng di động.
             Nâng cấp cấu hình trạm bởi vấn đề lưu lượng.
   - Việc thiết kế tần số được thực hiện bằng hai cách.
       + Thiết kế bằng tay .
      Dựa vào kiến thức thực tế của người làm công tác thiết kế, tính toán
      theo mẫu tái sử dụng tần số, địa hình…để tránh nhiễu đồng kênh và
      cận kênh, tuy nhiên tốc độ tính toán thiết kế sẽ có giới hạn.
      + Thiết kế bằng Tool :
      Dựa vào các công cụ hỗ trợ sử dụng bằng máy tính, dữ liệu đầu vào là
      các bản tin đo của MS và chức năng Scan tần số, Ghi nhiễu của hệ
      thống ( hay còn gọi là bảng nhiễu và bảng lưu lượng) cho ra được kết


                                                                       10
quả tần số tối ưu cho mỗi cell. Cách này có thể thiết kế tần số cho một
    khu vực rộng, khối lượng lớn các cell với tốc độ nhanh, hiệu quả cao .
- Trong qúa trình thiết kế tần số thì phải tái sử dụng lại tần số để giải
  quyết vấn đề giới hạn phổ tần, cách sử dụng tái sử dụng lại tần số trong
  di động theo mẫu thường theo mẫu 3/9, 4/12 hoặc 7/21:




           C1        A3        A2                   A3        A2                  A3        A2
                                          C1                            C1

      C3        C2        B1
                                    C3         C2        B1        C3        C2        B1        C3

           A1        B3        B2         A1        B3        B2        A1        B3        B2



      A3        A2        C1         A3        A2        C1        A3        A3        C1        A3



                                                    C3        C2
           B1        C3        C2         B1                            B1        C3        C2

      B3        B2        A1         B3
                                               B2        A1        B3        B2        A1
                                                                                                 B3

           C1        A3        A2         C1        A3        A2        C1        A3        A2



      C3        C2        B1         C3        C2        B1        C3        C2        B1        C3



                                    Mô hình sử dụng mẫu 3/9
11
C1        A3        A2                  A3        A2                  A3        A2
                                     C1                            C1

  C3        C2        B1
                                C3        C2        B1        C3        C2        B1        C3

       A1        B3        B2        A1        B3        B2        A1        B3        B2



  A3        A2        C1        A3        A2        C1        A3        A3        C1        A3



                                               C3        C2
       B1        C3        C2        B1                            B1        C3        C2

  B3        B2        A1        B3        B2        D1
                                                              B3        B2        A1
                                                                                            B3

       D2        C1        A3        A2        D3        D2        C1        A3        A2



  C3        C2        B1        C3        C2        B1        C3        C2        B1        C3



                           Mô hình sử dung mẫu 4/12

  + Khoảng cách sử dụng lại tần số D/R, đ ược tính dựa vào kích thước
cụm (N).

                                     D
                                          = 3*
                                     N
                                     R



            N: Kích thước cụm bằng ( 3, 4 hoặc 7).
            D: Khoảng các hai trạm cùng tần số.
            R: Bán kính vùng phủ của cell.
    + Nhiễu đồng kênh (Co-channel) phụ thuộc vào khoảng cách sử dụng
lại tần số.

                         (D/R)γ = 6 * (C/I)
            Với γ là hệ số truyền sóng, có giá trị từ 2 đến 4 (thông th ường:
            γ = 3.5).
12
+ Yêu cầu thiết kế:

       Nhiễu đồng kênh (co-channel):
               C/Ic ≥ 9 dB

      Nhiễu kênh lân cận thứ nhất:
             C/Ia1 ≥ -9 dB

      Nhiễu kênh lân cận thứ hai:
             C/Ia2 ≥ -41 dB



- Qui hoạch tần số:

  + Chia tổng băng tần được phép thành 2 nhóm nhỏ


         BCCH                  TCH




    VIETTEL:
        BCCH       : 44 ≤ n ≤ 63
        TCH : 65 ≤ n ≤ 82
        Guardband: n = 43,64,83.

  + Việc sử dụng lại tần số phải khác nhau đối với cả hai nhóm
   BCCH        :      Mẫu 4x3, C/I ≥ 12dB
   TCH :       Mẫu 3x3, C/I ≥ 9 dB




                                                                 13
CHƯƠNG 2
                     TỐI ƯU MẠNG VÔ TUYẾN
                  (RNO: Radio Network Optimazation)

       Tối ưu mạng vô tuyến không chỉ l à phân tích các d ữ liệu của mạng
vô tuyến (bao gồm các BTS, các BSC...) để đưa ra các yêu cầu tác động
vào hệ thống mà còn liên quan đến các công việc Khảo sát, Thiết kế, Lắp
đặt, Vận hành hệ thống .v.v..Do đặc thù của môi trường truyền dẫn là vô
tuyến và do yều cầu phát triển mạng l ưới luôn luôn biến động từng
ngày nên Tối ưu mạng vô tuyến là hoạt động thường xuy ên, liên tục, kéo
d ài cùng với sự tồn
tại và phát triển của hệ thống , Tối ưu mạng vô tuyến được chia làm 2 phần,
tối ưu phần cứng tại trạm thu phát ( BTS) và tối ưu các thông số của mạng
vô tuyến dựa vào bảng thống kê số liệu .

1. Tối ưu phần cứng( Tối ưu tại trạm BTS):
1.1. Các thông s ố của BTS , thông số chính của Cells:

   a- Vị trí địa lý của trạm: (Long/Lat )
                                                       o
          - Longitude: Kinh độ của trạm (VD: Long = 105 20’17”).
                                                    o
          - Latitude: Vĩ độ của trạm (VD: Lat = 21 10’26”).
   b- Độ cao của Antenna: (Height)
           VD: Height = 35m .
   Là độ cao tính từ chân cột đến mép dưới Antenna.

   c- Góc phương vị của Cell: (Azimuth )
                               o
          VD: Azimuth = 50 (Góc so với hướng Bắc, theo chiều
          thuận
          chiều kim đồng hồ).
   d- Góc ngẩng của Antenna của Cell: (Tilt)
                                                    o
        - Góc ngẩng điện tử: (Electric Tilt) V D: -6
                                                       o
        - Góc ngẩng cơ khí: (Mechanical Tilt) VD: 2
        - Góc ngẩng tổng: (Total Ti lt = Electric Tilt + Mechanical Tilt)
                                  o    o     o
               VD: Total Tilt = -6 + 2 = -4 (Góc so với mặt phẳng nằm
               ngang).
14
e- Cấu hình của trạm: (BTS Configuration)
         - Ý muốn nói trạm có mấy Sector, mỗi Sector sử dụng mấy TRX.
         - VD: 2/2/4 = BTS có 3 Sector; Sector 1, 2 sử dụng 2 TRX,
             Sector 3 sử dụng 4 TRX.
   f- Tần số sử dụng của Cell: (Cell Carriers) .
         - VD Cell sử dụng 1 tần số l à 50 thì BCH Carrier = TCH Carrier
             = 50.
         - VD Cell có cấu hình 2 tần số là 45 và 80 thì BCH Carrier = 45
             còn TCH Carrier = 80.
         - Ngoài ra còn cần quan tâm xem cấu hình tần số của Cell
             l à COM (Combination) hay NCOM (Non -Combination). Th
             ường với cấu hình 1 TRX (sử dụng 1 tần số) th ì là COM
             còn từ 2
             TRX trở lên thì có cấu hình là NCOM.
   g- Công suất phát của BTS, Antenna: (Antenna Power)
            VD: BTS Power = 47 (dBm).
                  Antenna Power = 59 (dBm).
   h- Các mối quan hệ neighbour của Cell (Cell neighbour Relationships)
      Là các mối quan hệ chuyển giao của Cell. VD: có mối quan hệ
      neighbour giữa HNI0303 và HNI0433, có nghĩa là cuộc gọi của thuê
      bao có thể được chuyển giao từ Cell HNI0303 sang HNI0433 v
      à ngược lại.
   i- Ngoài ra còn có các thông s ố phần mềm khác nh ư: BA List
      (BCH Allocation List: Danh sách c ấp phát BCH), CA List
      ( Carrier Allocation List: Danh sách c ấp phát sóng mang), BSIC (
      Base Station Identity Code: Mã nhận dạng trạm gốc), MCC ( Mobile
      Country Code: Mã quốc gia, VD: Việt Nam có m ã quốc gia là
      452), MNC (Mobile Network Code: Mã mạng di động, VD: Viettel
      Mobile có m ã mạng là
      04), LAC (Location Area Code: Mã vùng định vị, VD: Hà Nội có mã
      vùng định vị là 11111), CI (Cell Identity code: Mã nh ận dạng
      Cell, VD: 10281 có ngh ĩa là Cell 1 của trạm số 28 ở H à Nội, và vì
      dải CI của Hà Nội là từ 10000 đến 14999)..v.v...

1.2. Tối ưu tại BTS:
15
a- Chuẩn bị dụng cụ:
 Trước khi đến trạm chuẩn bị d ụng cụ:
    - Call of Form: thiết kế GSM của trạm.
    - Cơ sở dữ liệu của trạm (có thể lấy từ CDD) nh ư: tần số BCCH và
        BSIC của các Cell, công suất phát của các Cell, ....
    - Sơ đồ đấu cấu hình trạm.
    - La bàn, GPS, bản đồ, máy ảnh (nếu có), ống nh òm (nếu có).
    - Máy Alcatel hoặc Tems Pocket hoặc Tems Investigation nếu có.
    - Máy tính xách tay (có OMT), máy Bird (n ếu có)
    - Site Acceptance (mẫu nghiệm thu trạm BTS).
    - Dây bảo hiểm, Klê13, Dây RX, TX, nhãn dán Fi đơ
    - .Dụng cụ làm lại connector trong tr ường hợp trạm bị lỗi (mất phân
        tập thu, lỗi Fiđơ,...)
    - Số liệu thống kê khiếu nại của khách h àng thu thập qua Call
        Center, đại lý và các nguồn khác.
b- Các bước thực hiện tại trạm:
   - Kiểm tra các thông số c ơ khí của trạm BTS (kiểm tra b ên ngoài):
       + Azimuth: sử dụng La bàn
       + Toạ độ: sử dụng GPS
       + Tilt: dùng ống nhòm hoặc kiểm tra trực tiếp
       + Độ cao cột , Antenna và kiểu Antennna.
    Cần so sánh các số liệu đo đ ược tại trạm với số liệu thiết kế trong Call
    of Form xem có sai l ệch hay không để có sự điều chỉn h.
   - Kiểm tra bên trong nhà trạm:
    + Kiểm tra cấu hình trạm so với thiêt kế: các dây nhảy có đấu đúng
          với cấu hình không, Fiđơ có được dán nhãn và đấu đúng với cấu
    hình không. Nếu phát hiện có sai sót th ì phải điều chỉnh ngay.
       + Kiểm tra các dây nhảy: các dây TX v à RX phải đảm bảo đấu nối
          chắc chắn để không bị suy hao dẫn mất phân tập thu, bị blocked
         TX hay bị mất kết nối. Nếu phát hiện dây hoặc đầu kết nối bị
         nóng cần kiểm tra kỹ.
      + Kiểm tra các cảnh báo t rên DXU gồm: RBS fault, EPC fault,
        OML fault; trên dTRU g ồm: Local, RFOff, Fault. Nếu có cảnh báo
        thì cần kiểm tra để xác định nguy ên nhân để xử lí.
       Chú ý: Dây quang EPC bus dùng để cảnh báo mất điện v à
       mất
        luồng, nếu thiếu hoặc hỏng cần thay thế hoặc sửa ngay.
      + Sử dụng OMT để kiểm tra v à xác định cụ thể lỗi nếu có cảnh báo
    bên ngoài:



                                                                        16
    Kiểm tra đường kết nối vô tuyến trong: View -> System
         -> Radio để khoanh vùng phần bị lỗi nằm từ dTRU -> CDU hay
         từ CDU -> antenna.
     Kiểm tra sự phù hợp giữa giá trị trong khai báo IDB và ph ần
         cứng: Mainternance -> Compare HW and IDB, n ếu thấy bị sai:
         ví như khai thiếu hay thừa PSU, dTRU cần kết hợp với BSC để
         load lạị IDB cho phù hợp.
     Kiểm tra các cảnh báo, nếu ch ưa khai cảnh báo thì tiến
         hành khai cảnh báo cho trạm. Hiện tại, đang sử dụng 2 loại
         cảnh báo: mất điện và mất luồng tương ứng với cảnh báo số
         2 v à 16 và
         giá trị Id = 1 và F.
     Hiển thị các đơn vị lỗi RU: Mainterance -> Display -> faulty
         RUs
     Giám sát phân t ập trong trường hợp bị mất phân tập:
         Mainternance -> Diversity -> chọn TRX0 – TRX11 và
         start monitor để xác định giá trị bị mất phân tập.
     Kiểm tra dạng lỗi v à mã lỗi: Mainternance -> MO faulty maps,
         xác định mã lỗi, mô tả về lỗi v à action giúp khắc phục lỗi.
    + Kiểm tra điểu hoà, hệ thống cắt lọc sét và vệ sinh nhà trạm.
    + Dùng máy bird ( n ếu có ) kiểm tra suy hao feeder, hệ số VSWR
- Kiểm tra phần vô tuyến (kiểm tra b ên ngoài trạm)
    + Sử dụng máy Alcatel (hoặc Tems Pocket hoặc Tems Investigation
     nếu có) để kiểm tra tần BSIC, BCCH, mức thu c ủa các cell và đảm
     bảo rằng các cell đ ã phát đúng tần số, đúng hướng. Thông
     thường khi phát hiện sai cách chính xác nhất là leo cột kiểm tra
     Feeder và dòng từ trên xuống duới xem có bị chéo hay đấu dây
     sai không để đấu lại.

     Các trường hợp đấu sai Fiđ ơ thường xẩy ra ở trạm và cách xử lý:
     Nếu sai giữa 2 cell: Ví dụ cell A phát tần của cell B v à ngươc
       lại, thì kết hợp với người phụ trách khu vực v à báo cho BSC
       để tiến hành đổi cặp feeder giữa 2 cell A v à cell B.
     Nếu bị sai vòng tròn hoặc bị sai lẫn lộn, ta tiến hành sửa tương
       tự như mẫu sau đây: Cell A phát tần cell B, cell B phát tần cell
       C và cell C lại phát tần cell A nh ư hình dưới:




                                                                    17
Thu được              Thu được               Thu được
         tần cell B            tần cell C             tần cell A
Anten



Feede




CDU       Cell A                 Cell B                 Cell C




           Kết hợp với người phụ trách RNO v à BSC để tiến hành sửa: Cặp
           feeder hiện tại trên cell B chuyển sang cell A (đứng h ướng cell A
           thu được tần cell B có nghĩa l à antenna và feeder cell A đang c ắm
           vào CDU của cell B), cặp feeder tr ên cell C chuyển sang cell B
           (đứng hướng cell B bắt đ ược tần cell C có nghĩa l à feeder
           và antenna cell B đang cắm vào CDU của cell C), và cặp feeder
           cell
           A chuyển sang cho cell C. Sau khi sửa cần kiểm tra lại.
   Ghi chú: Vấn đề này sẽ được hướng dẫn kĩ hơn trong phần “ Hướng dẫn
           soát và sửa lỗi Fiđơ”.
   - Kiểm tra vùng phủ:
        + Trước khi kiểm tra v ùng phủ cần phải kiểm tra chính xác loại
          antenna:
          Antenna loại 739 630 có tilt điện = 0 (gá đỡ antenna đặt tr ên)
          Antenna loại 739 636 có tilt điện = 6 (gá đỡ antenna đặt d ưới).
         Chú ý: Đối với trạm hoạt động ở dải tần 1800MHz antenna cũng
         có Tilt điện là 6 (gá đỡ antenna đặt dưới).
       + Nếu có bộ Tems Investigation th ì tiến hành Driving test kết
         hợp với phân tích số liệu v à phản ánh của khách h àng để kiểm tra
         vùng phủ, chất lượng tín hiệu (độ nhiễu v à cường độ tín hiệu )
         v à khả năng handover gi ữa các cell trong v à ngoài trạm. Nếu
         không có bộ Tems Investigation thì s ử dụng máy Acatel đi đo v
         òng quanh trạm
         và hỏi ý kiến của người dân xung quanh trạm để đánh giá v
         ùng
         phủ của trạm.
18
+Từ kết quả đánh giá v ùng phủ ở trên kết hợp với việc kiểm tra
     các tham số cơ khí ( Azimuth, Tilt, Height) so v ới bản thiết kế
     cũng như phản ánh từ khách h àng sẽ có sự điều chỉnh về Tilt,
     Azimuth hoặc các tham số phần mềm cho ph ù hợp với thực tế,
     Chú ý: Khi có sự điều chỉnh cần thông báo v à kết hợp với người
     phụ trách RNO khu vực.

c- Theo dõi sau khi th ực hiện:
        Driving test quanh tr ạm để kiểm tra việc thực hiện tối ưu có tốt
    hơn không, đã khắc phục được sự cố chưa, nếu chưa được thực hiện
    lại và sau đó Driving test l ại.
    Theo dõi số liệu trên hệ thống counter, phản ánh customer complaint,
    phối hợp với UCTT tỉnh để xác định việc tối ưu thực hiện tại trạm
    có hiệu quả không.

d- Hướng dẫn kiểm tra lỗi Antenna, feeder:

      Thường 1 trạm BTS sẽ có 3 sector (hoặc 2 sector) t ương ứng
                                                           o
   với góc phương vị (Azimuth) nằm trong khoảng 0 - 360 được tính
   theo chiều kim đồng hồ. Sector 1 l à sector đầu tiên tính từ
   hướng chính Bắc (North) và tính theo chiều kim đồng hồ.

Ví dụ : Trạm HTY001 có các tham số đ ược thiết kế như sau:


  Tham số thiết kế       Sector 1 (A)   Sector 2 ( B)   Sector 3 (C)
                            o               o               o
Góc (Azimuth)            40             120             320
Tần số (BCCH)            48             56              64
BSIC                     42             52              50




              S-3 (C)              S-1 (A)

HTY001


                     S-2 (B)

                                                                       19
Việc đấu nhầm fiđ ơ được nhận biết bằng các thao t ác kiểm tra như sau:
     Sử dụng la bàn xác định giá trị góc của các sector từ đó xác định
       Cell A, cell B, cell c.
     Dùng máy Alcatel di chuy ển theo hướng của mỗi cell với
       khoảng cách từ 10 – 100 (m) để xác định tần số phát ( BCCH,
       BSIC, ..) hiện tại trên mỗi cell.
     So sánh với tần số thiết kế để xác định các cell phát đúng tần hay
       sai.
    Ví dụ một trường hợp phát sai tần số ( sai feeder), sử dụng
    máy
    Alcatel 525 thu kết quả và phát hiện lỗi phát sai:
    Tần số thiết kế:

   Tham số thiết kế    Sector 1 (A) Sector 2 ( B)      Sector 3 (C)
                          o             o                  o
 Góc (Azimuth)         40           120                320
 Tần số (BCCH)         48           56                 64
 BSIC                  42           52                 50

Tần số thu được trên các Sector như sau:
 kết quả1 :

  Tham số thu được      Sector 1 (A)   Sector 2 ( B)   Sector 3 (C)
                           o               o               o
  Góc (Azimuth)         40             120             320
  Tần số (BCCH)         56             48              64
  BSIC                  52             42              50
   Kết quả 2:

  Tham số thu được      Sector 1 (A)   Sector 2 ( B)   Sector 3 (C)
                           o               o               o
  Góc (Azimuth)         40             120             320
  Tần số (BCCH)         56             64              48
  BSIC                  52             50              42

Đánh giá:
   Kết quả 1:
    o Sector A đang phát t ần của cell
    B o Sector B đang phát t ần của
    cell A o Sector đang phát t ần của
    cell C
    Nhận xét: Nhầm giữa 2 cell A v à cell B, còn cell C v ẫn phát đúng.
   Kết quả 2:
    o Sector A đang phát tần của cell B
20
o Sector B đang phát t ần của cell C
    o Sector C đang phát t ần của cell A
    Nhận xét: Nhầm trên tất cả các cell A, cell B, v à cell C.




   Trên đây chúng ta đ ã thấy được cách phát hiện để thực hiện chỉnh
    sửa đối với các trạm có sai sót về đấu nối fiđ ơ thường gặp. Trên thực
    tế còn có trường hợp đấu nhầm 1 sợi fiđ ơ giữa các sector. Việc phát
    hiện điều này phải dựa trên việc đo kiểm bằng máy đo TEMS. Do đó
    với điều kiện hiện có tại các tỉnh hiện nay chúng ta sẽ quan
    tâm nhiểu đến trường hợp đấu nhầm một cặp giữa các sector nh ư đã
    nêu. Tuy nhiên nếu có nghi ngờ chúng ta có thể tiến h ành kiểm tra
    bằng cách: Soát lại toàn bộ hệ thống feeder từ tr ên antenna xuống
    trạm và tiến hành hoán đổi nếu phát hiện ra sai sót.
Vấn đề quan trọng là:
  • Nắm rõ các thông số (tần số, BSIC) thiết kế của các cell khu vực
      mình quản lý => PTKTƯ sẽ cung cấp cho các Tr ưởng ban kỹ
      thuật của các TTVT tỉnh.

   • Sử dụng la bàn và máy đo đúng cách đ ể chẩn đoán chính xác các
     trường hợp, từ đó mới thực hiện đấu ch uyển như hướng dẫn ở trên
     (Tránh chẩn đoán nhầm dẫn đến ra quyết định sai, thậm chí chuyển
     đúng thành sai). Các dán nh ãn hiện có trên fiđơ, jumper ch ỉ dùng
     để tham khảo chứ không n ên dựa vào đó để xác định là các sector
     bị swap fiđơ vì rất nhiều trạm bị đá nh nhãn sai trong quá trình l ắp
     đặt.
   • Trong trường hợp có máy OMT d ùng máy này để định danh/xác
     định các khối thiết bị 1, 2, 3 thay v ì yêu cầu BSC tắt (lock) sector
     vì cách này gây ảnh hưởng đến dịch vụ đang cung cấp cho khách
     hàng. Nhưng dù s ử dụng cách nào thì cũng phải đảm bảo l à nắm
     và biết rõ đâu là khối thiết bị 1, đâu l à khối thiết bị 2, … (có
     một số trường hợp, trong quá tr ình đấu nối trạm, các khối
     thiết bị đ ược định danh không đúng theo thứ tự quy định, nghĩa l
     à các port trên
     đầu tủ BTS mặc d ù ghi là A, B, C nhưng không tương ứng
     với sector 1, 2, 3, cho nên không đư ợc chủ quan mà bỏ qua bước
     kiểm tra này)
   • Trước khi tiến hành chỉnh sửa lỗi đấu nối fiđ ơ (cũng như một số
     tác nghiệp khác như chỉnh tilt, azimuth,...) phải thông báo cho

                                                                      21
người phu trách và phải thông báo P.VHKT (BSC : 04.2660100,
         04.2663203) và Z78 khi tác đ ộng vào trạm đang cung cấp dịch vụ.

2. Phân tích số liệu thống kê (Tối ưu dựa vào chỉ số KPI):
       Để làm được công việc tối ưu vô tuyến đòi hỏi nhân viên phải học hỏi,
tìm hiểu để có kiến thức nhất định về mạng di động, đặc biệt phải nắm bắt
được kiến thức về quá trình thiết lập cuộc gọi, hiểu được các thông số kỹ
thuật về phần cứng cũng như phần mềm…. và đặc biệt phải được tích lũy
kinh nghiệm thực tế mới làm hiệu quả được. Phân tích số liệu thống kê là
môt khâu rất quan trọng trong tối ưu ( Dữ liệu thống kê về mạng lưới
được tổng hợp và lấy ra bằng công cụ Businness Object đây là phần
mềm giao diện đồ hoạ trợ giúp truy vấn c ơ sở dữ liệu thống k ê của các
Cell. Thực chất
là phần mềm trợ giúp thực hiện các câu lệnh SQL «                Structured
Query Language: Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc » Truy vấn cơ sở dữ
liệu bằng cách nhấp chuột. Nó giúp lấy dữ liệu thống k ê về tình trạng
hoạt động của các Cell ở một khoảng thời gian nhất định). Trong phần này
sẽ tìm hiểu về các khái niệm các chỉ số KPI cơ bản ( Key Performence
Index) của mạng di động và phân tích một chỉ số CDR ( Call Drop
Rate) còn các chỉ số KPI khác sẽ tìm hiểu thêm sau khi kiến thức về di
động được nâng cao ( Tìm hiểu tài liệu trong thư viện Alex).

2.1- Các chỉ số KPI chính ( Key Performence Index) :
       KPI là các chỉ số thể hiện chất lượng mạng,là chỉ số làm tiêu chí đánh
giá mạng di động tốt hay tồi. Một nhân viên Thiết kế tối ưu mạng lưới cần
nắm rõ các chỉ số KPI, biết phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định hành
động tối ưu nhất để nâng cao chất lượng mạng lưới cũng như cải thiện các
chỉ số đó . Sau đây là giới thiệu, giải thích ý nghĩa các chỉ số KPI chính.

       - CDR : Call Drop Rate. ( Target:<= 0.8 %)
  ( Tỷ lệ rớt cuộc gọi = ( Tổng số cuộc gọi bị rớt/ tổng số cuộc gọi đ ã được
thiết lập)* 100).
       - CSSR: Call Setup Success Rate.( Target:>=99%)
   ( Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi th ành công = ( tổng số cuộc gọi đ ược thiết lập
            thành công /tổng số lần        thiết lập cuộc g ọi)*100 )
       - SDR : SDCCH Drop Rate ..( Target:<=0.73 %)

                                                                           22
( Tỷ lệ rớt trên kênh báo hiệu= ( Tổng số cuộc gọi bị rớt tr ên kênh báo hiệu /
              Tổng số cuộc gọi đ ã thiết lập kênh báo hiệu)*100 ).
     - RASR:Random Access Succ Rate .( Target:>=99,5 %)

  (Tỷ lệ truy nhập ngẫu nhi ên thành công = ( Tổng số lần truy nhập ngẫu
        nhiên thành công/Tổng sổ lần truy nhập ngẫu nhi ên) *100 )
    - TCH Congestion.( Target:<=0.6 %)

 ( Ngẽn kênh thoại = ( Tổng số lần cấp phát k ênh TCH không được do hết
              kênh / tổng số lần cấp phát kênh TCH )*100 ).
    - SD Congestion .( Target:<=0.4%)

( Ngẽn kênh báo hiệu = ( Tổng số lần cấp phát k ênh báo hiệu không được do
           hết kênh/ tổng số lần cấp phát k ênh báo hiệu) *100 ).
     - TU: Trafic Utilisation:

 ( Hiệu suất sử dụng lưu lượng = (Lưu lượng thực tế của thu ê bao trong khu
             vực / lưu lượng mà hệ thống có thể đáp ứng) *100 ).
      - CSR: Call Succ Rate :.( Target:>=97,8%)

( Tỷ lệ cuộc gọi thành công = ( 1-CDR)* CSSR. )
      - HISR: Incoming HO Succ Rate ..( Target:>=97,5%)

( Tỷ lệ Hand Over v ào thành công = ( Tổng số cuộc Handover v ào cell thành
                công / Tổng số cuộc Handover v ào cell)*100 )
       - HOSR: Outgoing HO Succ Rate .( Target:>=97,5 %)
.
   ( Tỷ lệ Hand Over ra th ành công = ( Tổng số cuộc Hando ver ra khỏi cell
            thành công / Tổng số cuộc Handover ra khỏi cell)*100 )
      ( Chú ý: Đây chỉ là định nghĩa nhằm giải thích r õ các chỉ số KPI không
phải là giải thích tính toán kỹ thuật )!

2.2- Hướng dẫn phân tích t ối ưu chỉ số CDR “Call Drop Rate”:
    Kiến thức nền:
  Nếu một cuộc gọi bị rớt một cách đột ngột, một y êu cầu xoá kết nối
sẽ được gửi tới MSC. Kiểm tra các điểu kiện khẩn sau v à sự tương thích
với Counter – sẽ tăng lên tương ứng với các trường hợp “call drop”.


                                                                            23
• Vượt quá TA ( timing advance - bộ định thới )
    • Cường độ tín hiệu thấp ( Low SS)
    • Chất lượng tồi (bad quality)
    • Rớt ngẫu nhiên (sudden drop).
    • Rớt do Other Reason.
    • Rớt do HandOver.
a- TA: bộ counter tương ứng là: TFDISTA. Counter này s ẽ tăng nếu giá trị
TA >= TALIM và khi đó k ết nối sẽ bị ngắt.
       o TA có giá trị từ: 0 – 63, tương ứng với bán kính v ùng phủ của
          trạm lên tới 35km (TA = MAXTA = 63).
       o Trong trường hợp trạm sử dung: Extended range ( mở rộng v ùng
          phủ ), ta sử dụng TA ảo l à VTA giá trị lớn nhất VTA = MAXTA
          = 219 tương ứng với bán kính vùng phủ lên tới: 121km.
  • Rớt do vượt quá Timing Advance
        Kiểm tra giá trị TALIM
        Kiểm tra vị trí trạm v ùng phủ quá rộng, vùng phủ chính có thể
            ở qúa xa so với “main beam” hiệu dụng của antenna
            Giải pháp: - Thiết lập lại giá trị TALIM sát với giá trị 63
                       - Chỉnh antenna (down tilt), giảm độ cao antenna,
                        công suất phát, ..
b- Đối với low SS: có 3 counter đếm trong hệ thống: TFDISSDL,
  TFDISSUL, TFDISSBL tương ứng với rớt low SS tr ên đường
  xuống, đường lên và trên cả 2 đường. Bộ đếm sẽ tăng nếu SS (c ường độ
  tín hiệu)
  <= giá trị LOWSSDL, LOWSSUL của tổng đ ài, khi đó kết nối bị rớt đột
  ngột.
      Giá trị ngưỡng LOWSSDL, LOWSSUL đang sử dụng cho BSC hiện
nay:
          LOWSSDL = - 102 (dB) (cường độ tín hiệu down link từ BTS
                                    <= -102 thì bị rớt low SS down link)
          LOWSSUL = - 111 (dB) (Cường độ tín hiệu up link từ MS <= -
                                    111 thì bị rớt low SS up link).
     Tổng rớt do low SS:
         SUMSS = [ TFDISSDL + TFDISSUL + TFDISSBL ]
    • Rớt do cường độ tín hiệu thấp đ ường lên và đường xuống
        Lý do có thể do vùng phủ có quá ít sites
        Công suất phát thiếu, sector bị vật chắn
        Thiếu thiết bị phủ indoor (In -building).
        Do lỗi thiết bị: Trạm mất phân tập thu sẽ dẫn tới rớt nhiểu do
          low SS

                                                                     24
 Thiếu quan hệ neighbour gây l ên rớt low SS
           Giải pháp: - Kiểm tra vùng phủ, bố trí thêm trạm mới hoặc
                        repeater để tăng vùng phủ.
                      - Kiểm tra công suất phát, tăng công suất nếu
                      phát
                        thiếu.
                        công suất phát lớn nhất đối với GSM 900: 47 dB
                                                       GSM 1800 là: 45 dB
                      - Tăng ACCMIN đ ối với rớt low SS đ ường lên
                      - Thực hiện driving test ( nếu có )
                      - Kiểm tra lỗi trạm
 c- Đối với bad quality: có 3 counter đếm trong hệ thống:
   TFDISQADL, TFDISQAUL, TFDISQABL c ũng giống như bộ counter
   low SS. Giá trị counter sẽ tăng lên nếu chất lượng đo được xấu hơn giá
   trị ngưỡng (được định nghĩa cho từng BSC): BADQDL, BADQUL, khi
   đó kết nối bị đứt
   đột ngột.
     Tổng rớt bad quality:
        SUMDQ = [ TFDISQADL + TFDISQAUL + TFDISQABL ]
    Giá trị ngưỡng BADQDL, BADQUL sử dụng cho BSC hiện nay: sử
   dụng giá trị mặc đinh: BADQDL = 55 (dtqu) for Downl ink
                  BADQUL = 55 (dtqu) for Uplink
   • Rớt do bad quality uplink hoặc downlink
          Giải pháp:
             Kiểm tra giá trị C/I v à C/A
             Kiểm tra kế hoạch tần, change tần nếu thấy bị nhiễu đồng
                kênh, hoặc cận kênh
             Thực hiện driving test
  d- Rớt ngẫu nhiên (sudden drop).
    - Rớt ngẫu nhiên là hiện tượng rớt không phải do bad quality, low SS
   hay TA. Rớt ngẫu nhiên sử dụng khi mạng không thể thiết lập lại kết nối
   với MS đã bị mất sau một chu kỳ thời gian đ ược định trước
   (RLINKT), counter sudden drop sẽ tăng nếu bản báo cáo cuối gửi từ MS
   không chỉ ra
   do một trong các nguyên nhân trên.
    - Một kết nối được coi là rớt “sudden loss” nều nó không thuộc
   một trong 3 trường hợp rớt nêu trên và thủ tục cập nhật chỉ ra rằng bản tin
   kết
   quả đo cuối gửi từ MS bị lỗi.
   e- Rớt do other reasons th ường liên quan đến lỗi phần cứng, khai báo
sai phần mềm và những nguyên nhân khác như V ấn đề Neighbour,
Frequency… đều có thể gây ra
25
f- Rớt do handover fault .
  Trong suốt quá trình handover, lệnh chuyển giao đ ược gửi tới
MS hướng dẫn nó chuyển sang tần số mới, TS mới của cell mới.
Nếu bị nhiễu, MS không thể tạo kết nối với cell đích, sau đó nó sẽ cố
gắng thiết
lập lại kết nối với cell cũ. Nếu bị lỗi, sau khi quá bộ đếm thời gian
RLINKUL, kết nối sẽ bị ngắt v à được coi là rớt do handover fault.
      Giải pháp: ta có thể thay đổi tham số RLINKUL để tăng khả năng
      sống sót của MS trong quá tr ình handover.
     Qui hoạch tần số tốt.
     Qui hoạch neighbour tốt.




                                                                26

Contenu connexe

Tendances

Trắc nghiệm tối ưu nguyễn thiêm
Trắc nghiệm tối ưu  nguyễn thiêmTrắc nghiệm tối ưu  nguyễn thiêm
Trắc nghiệm tối ưu nguyễn thiêmPTIT HCM
 
Bài giảng wcdma 1
Bài giảng wcdma 1Bài giảng wcdma 1
Bài giảng wcdma 1Huynh MVT
 
cau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dong
cau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dongcau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dong
cau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dongHuynh MVT
 
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Ltecông nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-LtePTIT HCM
 
Thong tin_di_dong
 Thong tin_di_dong Thong tin_di_dong
Thong tin_di_dongLittle April
 
zte umts-cs-call-drop-analysis-guide-zte
zte umts-cs-call-drop-analysis-guide-ztezte umts-cs-call-drop-analysis-guide-zte
zte umts-cs-call-drop-analysis-guide-zte3ggprs
 
Công nghệ 3 g
Công nghệ 3 gCông nghệ 3 g
Công nghệ 3 gKem_Kem
 
trắc nghiệm ôn tập thông tin di động
trắc nghiệm ôn tập thông tin di độngtrắc nghiệm ôn tập thông tin di động
trắc nghiệm ôn tập thông tin di độngPTIT HCM
 
Giao an thong tin di dong
Giao an thong tin di dongGiao an thong tin di dong
Giao an thong tin di dongCuong Cao
 
Huawei DBS 3900 Hardware Structure
Huawei DBS 3900 Hardware StructureHuawei DBS 3900 Hardware Structure
Huawei DBS 3900 Hardware Structureibrahimnabil17
 
Trac nghiem thong tin di dong
Trac nghiem thong tin di dongTrac nghiem thong tin di dong
Trac nghiem thong tin di dongLittle April
 
Giáo trình Thông tin vệ tinh - Học viện Bưu chính Viễn thông TP.HCM
Giáo trình Thông tin vệ tinh - Học viện Bưu chính Viễn thông TP.HCMGiáo trình Thông tin vệ tinh - Học viện Bưu chính Viễn thông TP.HCM
Giáo trình Thông tin vệ tinh - Học viện Bưu chính Viễn thông TP.HCMfrank5991
 
Nokia engineer basic_training_session_v1
Nokia engineer basic_training_session_v1Nokia engineer basic_training_session_v1
Nokia engineer basic_training_session_v1mohameddawood35
 
Tong quan mang di dong
Tong quan mang di dongTong quan mang di dong
Tong quan mang di dongthuti
 
Aon vs pon 2
Aon vs pon 2Aon vs pon 2
Aon vs pon 2vanliemtb
 

Tendances (20)

Trắc nghiệm tối ưu nguyễn thiêm
Trắc nghiệm tối ưu  nguyễn thiêmTrắc nghiệm tối ưu  nguyễn thiêm
Trắc nghiệm tối ưu nguyễn thiêm
 
Bài giảng wcdma 1
Bài giảng wcdma 1Bài giảng wcdma 1
Bài giảng wcdma 1
 
Truyền dẫn DFTS OFDM
Truyền dẫn DFTS OFDMTruyền dẫn DFTS OFDM
Truyền dẫn DFTS OFDM
 
cau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dong
cau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dongcau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dong
cau-hoi-trac-nghiem-thong-tin-di-dong
 
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Ltecông nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
 
Thong tin_di_dong
 Thong tin_di_dong Thong tin_di_dong
Thong tin_di_dong
 
Alcatel lucent bts
Alcatel lucent btsAlcatel lucent bts
Alcatel lucent bts
 
zte umts-cs-call-drop-analysis-guide-zte
zte umts-cs-call-drop-analysis-guide-ztezte umts-cs-call-drop-analysis-guide-zte
zte umts-cs-call-drop-analysis-guide-zte
 
Công nghệ 3 g
Công nghệ 3 gCông nghệ 3 g
Công nghệ 3 g
 
trắc nghiệm ôn tập thông tin di động
trắc nghiệm ôn tập thông tin di độngtrắc nghiệm ôn tập thông tin di động
trắc nghiệm ôn tập thông tin di động
 
Giao an thong tin di dong
Giao an thong tin di dongGiao an thong tin di dong
Giao an thong tin di dong
 
Tai lieu bts3900
Tai lieu bts3900Tai lieu bts3900
Tai lieu bts3900
 
Huawei DBS 3900 Hardware Structure
Huawei DBS 3900 Hardware StructureHuawei DBS 3900 Hardware Structure
Huawei DBS 3900 Hardware Structure
 
Trac nghiem thong tin di dong
Trac nghiem thong tin di dongTrac nghiem thong tin di dong
Trac nghiem thong tin di dong
 
Giáo trình Thông tin vệ tinh - Học viện Bưu chính Viễn thông TP.HCM
Giáo trình Thông tin vệ tinh - Học viện Bưu chính Viễn thông TP.HCMGiáo trình Thông tin vệ tinh - Học viện Bưu chính Viễn thông TP.HCM
Giáo trình Thông tin vệ tinh - Học viện Bưu chính Viễn thông TP.HCM
 
Nokia engineer basic_training_session_v1
Nokia engineer basic_training_session_v1Nokia engineer basic_training_session_v1
Nokia engineer basic_training_session_v1
 
Tong quan mang di dong
Tong quan mang di dongTong quan mang di dong
Tong quan mang di dong
 
Ttq1
Ttq1Ttq1
Ttq1
 
Aon vs pon 2
Aon vs pon 2Aon vs pon 2
Aon vs pon 2
 
Chuong 3 he thong viba va ve tinh
Chuong 3 he thong viba va ve tinhChuong 3 he thong viba va ve tinh
Chuong 3 he thong viba va ve tinh
 

En vedette

En vedette (20)

Quy trình drive test
Quy trình drive testQuy trình drive test
Quy trình drive test
 
mang LTE
mang LTEmang LTE
mang LTE
 
Toi uu hoa_mang_ttdd
Toi uu hoa_mang_ttddToi uu hoa_mang_ttdd
Toi uu hoa_mang_ttdd
 
Su dung-tems-investiongation-data-collection
Su dung-tems-investiongation-data-collectionSu dung-tems-investiongation-data-collection
Su dung-tems-investiongation-data-collection
 
Chuyen giao trong gsm
Chuyen giao trong gsmChuyen giao trong gsm
Chuyen giao trong gsm
 
Tems investigation
Tems investigationTems investigation
Tems investigation
 
Thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàngThẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng
 
Bao cao thuc tap tot nghep viet
Bao cao thuc tap tot nghep vietBao cao thuc tap tot nghep viet
Bao cao thuc tap tot nghep viet
 
Cac lenhthuongsudungkiemtratrambts
Cac lenhthuongsudungkiemtratrambtsCac lenhthuongsudungkiemtratrambts
Cac lenhthuongsudungkiemtratrambts
 
Quy trinh tich hop nang cap - ha cau hinh tram
Quy trinh tich hop   nang cap - ha cau hinh tramQuy trinh tich hop   nang cap - ha cau hinh tram
Quy trinh tich hop nang cap - ha cau hinh tram
 
Gsm network
Gsm networkGsm network
Gsm network
 
Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bản
 
Tài liệu gsm bts 3900
Tài liệu gsm bts 3900Tài liệu gsm bts 3900
Tài liệu gsm bts 3900
 
Gsm
GsmGsm
Gsm
 
Guide line tems discovery 3.1 hasp licese
Guide line   tems discovery 3.1 hasp liceseGuide line   tems discovery 3.1 hasp licese
Guide line tems discovery 3.1 hasp licese
 
Bao cao thuc tap nguyen van linh final
Bao cao thuc tap nguyen van linh finalBao cao thuc tap nguyen van linh final
Bao cao thuc tap nguyen van linh final
 
Tems investigation-130529205724-phpapp01
Tems investigation-130529205724-phpapp01Tems investigation-130529205724-phpapp01
Tems investigation-130529205724-phpapp01
 
Quy trinh lap dat bts
Quy trinh lap dat btsQuy trinh lap dat bts
Quy trinh lap dat bts
 
Quitrinhlapdat cauhinh-chinhtuyenviba tn18-09-2006
Quitrinhlapdat cauhinh-chinhtuyenviba tn18-09-2006Quitrinhlapdat cauhinh-chinhtuyenviba tn18-09-2006
Quitrinhlapdat cauhinh-chinhtuyenviba tn18-09-2006
 
Gsm optimization
Gsm optimizationGsm optimization
Gsm optimization
 

Similaire à Thiet ke toi uu vo tuyen

Ttlv chu chi linh
Ttlv chu chi linhTtlv chu chi linh
Ttlv chu chi linhvanliemtb
 
Quy hoach mang w cdma
Quy hoach mang w cdmaQuy hoach mang w cdma
Quy hoach mang w cdmamjnhtamhn
 
Tài liệu hướng dẫn lắp đặt hệ thống mạng.docx
Tài liệu hướng dẫn lắp đặt hệ thống mạng.docxTài liệu hướng dẫn lắp đặt hệ thống mạng.docx
Tài liệu hướng dẫn lắp đặt hệ thống mạng.docxAnhVng10
 
đề xuất phương án tái sử dụng thiết bị.ppt
đề xuất phương án tái sử dụng thiết bị.pptđề xuất phương án tái sử dụng thiết bị.ppt
đề xuất phương án tái sử dụng thiết bị.pptThanhShine
 
3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộKun Din
 
Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...
Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...
Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...nataliej4
 
GT Truyền hình cáp Digital
GT Truyền hình cáp DigitalGT Truyền hình cáp Digital
GT Truyền hình cáp DigitalNgananh Saodem
 
Lập sơ đồ thiết kế mạng
Lập sơ đồ thiết kế mạngLập sơ đồ thiết kế mạng
Lập sơ đồ thiết kế mạngnamtran471
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012vanliemtb
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012vanliemtb
 
Mang Truyen thông công nghiệp
Mang Truyen thông công nghiệpMang Truyen thông công nghiệp
Mang Truyen thông công nghiệpHDvtc
 
Chapter 3 gsm - part 1
Chapter 3   gsm - part 1Chapter 3   gsm - part 1
Chapter 3 gsm - part 1Đá Tảng
 
Mobile communication 1
Mobile communication 1Mobile communication 1
Mobile communication 1Huynh MVT
 
Mang truyen thong siemen
Mang truyen thong siemenMang truyen thong siemen
Mang truyen thong siemennewmon1
 
Tongquanmangdidongcapdoiv2 120305103650-phpapp01
Tongquanmangdidongcapdoiv2 120305103650-phpapp01Tongquanmangdidongcapdoiv2 120305103650-phpapp01
Tongquanmangdidongcapdoiv2 120305103650-phpapp01Chelsea Love
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Mạng Cảm Nhận Không Dây Và Định Thời Truyền Không Dây Dữ Liệ...
Đồ Án Tốt Nghiệp Mạng Cảm Nhận Không Dây Và Định Thời Truyền Không Dây Dữ Liệ...Đồ Án Tốt Nghiệp Mạng Cảm Nhận Không Dây Và Định Thời Truyền Không Dây Dữ Liệ...
Đồ Án Tốt Nghiệp Mạng Cảm Nhận Không Dây Và Định Thời Truyền Không Dây Dữ Liệ...mokoboo56
 

Similaire à Thiet ke toi uu vo tuyen (20)

Ttlv chu chi linh
Ttlv chu chi linhTtlv chu chi linh
Ttlv chu chi linh
 
Thử nghiệm thiết bị điều khiển giám sát dòng điện thông qua mạng GSM.doc
Thử nghiệm thiết bị điều khiển giám sát dòng điện thông qua mạng GSM.docThử nghiệm thiết bị điều khiển giám sát dòng điện thông qua mạng GSM.doc
Thử nghiệm thiết bị điều khiển giám sát dòng điện thông qua mạng GSM.doc
 
Quy hoach mang w cdma
Quy hoach mang w cdmaQuy hoach mang w cdma
Quy hoach mang w cdma
 
Tài liệu hướng dẫn lắp đặt hệ thống mạng.docx
Tài liệu hướng dẫn lắp đặt hệ thống mạng.docxTài liệu hướng dẫn lắp đặt hệ thống mạng.docx
Tài liệu hướng dẫn lắp đặt hệ thống mạng.docx
 
Đề tài: Nghiên cứu hệ thống ATM và ứng dụng ATM trong mạng cục bộ (ATM-LAN)
Đề tài: Nghiên cứu hệ thống ATM và ứng dụng ATM trong mạng cục bộ (ATM-LAN)Đề tài: Nghiên cứu hệ thống ATM và ứng dụng ATM trong mạng cục bộ (ATM-LAN)
Đề tài: Nghiên cứu hệ thống ATM và ứng dụng ATM trong mạng cục bộ (ATM-LAN)
 
đề xuất phương án tái sử dụng thiết bị.ppt
đề xuất phương án tái sử dụng thiết bị.pptđề xuất phương án tái sử dụng thiết bị.ppt
đề xuất phương án tái sử dụng thiết bị.ppt
 
3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ
 
Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh
Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh
Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh
 
Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...
Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...
Xây Dựng Tiêu Chuẩn Về Rung Pha Và Trôi Pha (JITTER AND WANDER) Cho Giao Diện...
 
GT Truyền hình cáp Digital
GT Truyền hình cáp DigitalGT Truyền hình cáp Digital
GT Truyền hình cáp Digital
 
Lập sơ đồ thiết kế mạng
Lập sơ đồ thiết kế mạngLập sơ đồ thiết kế mạng
Lập sơ đồ thiết kế mạng
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
 
Mang Truyen thông công nghiệp
Mang Truyen thông công nghiệpMang Truyen thông công nghiệp
Mang Truyen thông công nghiệp
 
Chapter 3 gsm - part 1
Chapter 3   gsm - part 1Chapter 3   gsm - part 1
Chapter 3 gsm - part 1
 
Mobile communication 1
Mobile communication 1Mobile communication 1
Mobile communication 1
 
Mang truyen thong siemen
Mang truyen thong siemenMang truyen thong siemen
Mang truyen thong siemen
 
Khảo sát mạch giao tiếp thuê bao.doc
Khảo sát mạch giao tiếp thuê bao.docKhảo sát mạch giao tiếp thuê bao.doc
Khảo sát mạch giao tiếp thuê bao.doc
 
Tongquanmangdidongcapdoiv2 120305103650-phpapp01
Tongquanmangdidongcapdoiv2 120305103650-phpapp01Tongquanmangdidongcapdoiv2 120305103650-phpapp01
Tongquanmangdidongcapdoiv2 120305103650-phpapp01
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Mạng Cảm Nhận Không Dây Và Định Thời Truyền Không Dây Dữ Liệ...
Đồ Án Tốt Nghiệp Mạng Cảm Nhận Không Dây Và Định Thời Truyền Không Dây Dữ Liệ...Đồ Án Tốt Nghiệp Mạng Cảm Nhận Không Dây Và Định Thời Truyền Không Dây Dữ Liệ...
Đồ Án Tốt Nghiệp Mạng Cảm Nhận Không Dây Và Định Thời Truyền Không Dây Dữ Liệ...
 

Thiet ke toi uu vo tuyen

  • 1. BỘ QUỐC PHÒNG TỔNG CÔNG TY VIẾN THÔNG QUÂN ĐỘI TÀI LIỆU KHẢO SÁT VÀ TỐI ƯU VÔ TUYẾN ( Dành cho nhân viên k ỹ thuật sau tuyển dụng) LƯU HÀNH NỘI BỘ P. ACCESS – TTĐH KT- VIETTEL TELECOM HÀ NỘI THÁNG 3/2008
  • 2. MỤC LỤC Lời nói đầu ………………………………………………………3 Chương 1. thiết kế , khảo sát trạm BTS……………………… ….4 1- Kiến thức khi tiết kế trạm mới………………………………...4 1.1- Qui trình thiết kế đưa trạm mới vào hoạt động …………4 1.2-Cách thiết kế vị trí danh định………………..………… …6 1.3-Những yêu câù khi thuê vị trí đặt trạm….….…….…..…..8 1.4-Nguyên tắc thiết kế tối ưu vùng phủ và giảm nhiễu…...….9 2-Qui hoạch tần số cho mạng di động…………………… ..……10 2.1-Kênh tần số……………………………………… .………10 2.2-Thiết kế tần số…………………………………… .…..….10 Chương 2. Tối ưu mạng vô tuyến……………………… .……….14 1-Tối ưu phần cứng……………………………………… .….….14 1.1- Các thông số BTS, thông số chính của cell……..……..14 1.2- Tối ưu tại BTS………………………………… ..…...…15 2-Phân tích số liệu thống kê………………………… .…………22 2.1- Các chỉ số KPI chính……………………… ……….……22 2.2- Hướng dẫn phân tích tối ưu chỉ số CDR…… ….…….23 2
  • 3. Lời nói đầu Tài liệu này nói về thiết kế và tối ưu mạng vô tuyến bao gồm các khái niệm cơ bản, phân tích, ví dụ cụ thể, t ài liệu này không có ý định thay thế các t ài liệu kỹ thuật nhưng có thể tham khảo trong quá trình thiết kế tối ưu tại . 3
  • 4. CHƯƠNG 1 THIẾT KẾ KHẢO SÁT TRẠM BTS Chương này giới thiệu về kiến thức thiết kế , khảo sát trạm BTS mới, tìm hiểu về tần số sử dụng trong mạng , thiết kế tần số cho mạng di động Viettel. 1/-Những kiến thức khi thiết kế trạm mới . Để đảm bảo có đựợc một mạng lưới tốt thì việc thiết kế và khảo sát trạm mới đóng vai trò rất quan trọng sau đây là những kiến thức cơ bản về thiết kế. - Quy trình thiết kế trạm mới - Xác định mục đích đặt trạm mới v à cách thiết kế tọa độ danh định - Những yêu cầu khi thuê vị trí đặt trạm - Nguyên tắc thiết kế tối ưu vùng phủ và giảm nhiễu - Cách đo kiểm đưa trạm mới vào hoạt động. 1.1- Quy trình thi ết kế, đưa trạm m ới vào hoạt động. Đây là qúa trình thiết kế, triển khai đưa một trạm mới và đưa vào hoạt động, đây là các bước cần có sự tham gia nhiều bộ phận trong Tổng Cty để có thể hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả nhất. Sau đây là qui trình và các bộ phận tham gia. 4
  • 5. Xác định tọa độ danh định Phê duyệt vị trí danh định Tiến hành thuê vị trí no yes Thiết kế GSM, TD, nhà trạm Lắp đặt, tích hợp, nghiệm thu Đưa trạm vào hoạt động Xác định tọa độ danh định -Phòng TK & TƯ KV Phê duyệt vị trí danh định - Phòng TK & TƯ KV - Các P.B chức năng CTĐTDĐ, TCT Tiến hành thuê vị trí - TT VT tỉnh Thiết kế - Phòng TK & TƯ KV GSM, TD, nhà tr ạm - Xí nghiệp KSTK - Công ty truyền dẫn Lắp đặt, tích hợp, nghiệm - Công ty công trình KV thu - Phòng VHKT KV - Phòng VHKT KV Đưa trạm vào hoạt động - Phòng TK& TƯ KV - TT VT tỉnh 5
  • 6. 1.2- Cách thi ết kế vị trí danh định : Để thiết kế trạm cho một khu vực nào đó cần tính toán đến đặc tính mô hình truyền sóng, thiết kế này được dựa vào các công cụ đựơc trợ giúp bằng máy tính và kỹ thuật đo đạc với mô hình truyền sóng, các công cụ này cung cấp. - Các giả định về vùng phủ. - Ghép vùng phủ tổng hợp. - Các giả định về nhiều đồng kênh . - Các giả định về nhiều cận kênh. Tuy nhiên do điều kiện thực tế tại trung tâm KT tỉnh chưa có đủ thiết bị, công tính toán hỗ trợ nên việc thiết kế danh định dựa vào tình hình thực tế về lưu luợng, chất lượng sóng vô tuyến của từng khu vực trong từng tỉnh. Sau khi tính toán cần xác định mục đích đặt trạm là gì, có hai mục đích để thiết kế một trạm mới đó là. - Mục đích vùng phủ. - Mục đích lưu lượng. Sau đây là những ví dụ thiết kế cho những địa hình khác nhau + Khu dân cư: Đối với khu dân cư thì cần thiết kế trạm gồn 3 cells sao cho các cell có thể đồng thời phục vụ cả khu vực như hình sau: + Kết hợp khu dân cư và tuyến giao thông: 6
  • 7. Đối với địa hình như thế này thì thiết kế 3 cells, 2 cell pohục vụ đưòng còn 1 cell phục vụ khu dân cư như hình vẽ sau: + Đường cong: Đối với địa hình như thế này ta có thể thiết kế hai cell bắn theo hướng đường đi như sau. + Ngã 3: Địa hình như thế này ta thiết kế 3 cell phủ cả 3 hướng đường như sau. 7
  • 8. + Khu dân cư rộng, đông đúc – thiết kế theo mô h ình mắt lưới: 1.3- Những yêu cầu khi tiến h ành thuê vị trí đặt tr ạm : - Nằm trong bán kính t ìm kiếm cho phép – nhằm đảm bảo hiệu quả vùng phủ và giảm nhiễu. - Thuận lợi cho thiết kế truyền dẫn. - Thuận lợi cấp nguồn cho trạm . - Dễ dàng triển khai thi công và ứng cứu thông tin . 1.4-Nguyên tắc thiết k ế tối ưu vùng ph ủ và giảm nhiễu: - Trường hợp phủ đường: 8
  • 9. D = d1 + d2. D: khoảng cách giữa hai trạm BTS d1, d2: bán kính ph ủ của mỗi cell. CELL 001 CELL002 d1 d2 - Trường hợp theo nguyên tắc mắt lưới: D = 1/3d1 + d2. D: khoảng cách giữa hai trạm BTS d1, d2: bán kính ph ủ của mỗi cell. d1 d2 2-Qui hoạch tần số cho mạng di động: 2.1-Kênh tần số: 9
  • 10. 45MHz 89 91 93 960 0 5 5 Uplink Downlink 25MHz 20MHz 25MHz Dải tần 900 đựơc chia làm hai dải gọi là tần số song công. + Dải sử dụng cho đường Up Link tần số 890MHz đến 915MHz. + Dải sử dụng cho đường Down Link tần số 935MHz đến 960 MHz. Được chia làm 125 tần số: 0<= n <=124. 1 kênh sóng mang (carrier) có độ rộng 200KHz Ký hiệu: ARFCN – Absolute Radio Frequency Channel Number,(n). Đường lên: Fl(n)= 890 + 0.2 * n (MHz) Đường xuống: Fu(n)= Fl(n) + 45 (MHz) VIETTEL: 43 ≤ n ≤ 83 2.2-Thiết kế tần số: Đây là quá trình tính toán để có được tần số để ấn định cho mỗi cell trong hệ thống GSM làm sao cho nhiễu giữa các cells phải đ ược giảm tới mức tối thiểu. Thiết kế tần số có mục đích sau. Ấn định sóng mang cho các cell nhằm tạo k ênh kết nối. Thay đổi tần số nhằm giảm thiểu nhiễu trong mạng di động. Nâng cấp cấu hình trạm bởi vấn đề lưu lượng. - Việc thiết kế tần số được thực hiện bằng hai cách. + Thiết kế bằng tay . Dựa vào kiến thức thực tế của người làm công tác thiết kế, tính toán theo mẫu tái sử dụng tần số, địa hình…để tránh nhiễu đồng kênh và cận kênh, tuy nhiên tốc độ tính toán thiết kế sẽ có giới hạn. + Thiết kế bằng Tool : Dựa vào các công cụ hỗ trợ sử dụng bằng máy tính, dữ liệu đầu vào là các bản tin đo của MS và chức năng Scan tần số, Ghi nhiễu của hệ thống ( hay còn gọi là bảng nhiễu và bảng lưu lượng) cho ra được kết 10
  • 11. quả tần số tối ưu cho mỗi cell. Cách này có thể thiết kế tần số cho một khu vực rộng, khối lượng lớn các cell với tốc độ nhanh, hiệu quả cao . - Trong qúa trình thiết kế tần số thì phải tái sử dụng lại tần số để giải quyết vấn đề giới hạn phổ tần, cách sử dụng tái sử dụng lại tần số trong di động theo mẫu thường theo mẫu 3/9, 4/12 hoặc 7/21: C1 A3 A2 A3 A2 A3 A2 C1 C1 C3 C2 B1 C3 C2 B1 C3 C2 B1 C3 A1 B3 B2 A1 B3 B2 A1 B3 B2 A3 A2 C1 A3 A2 C1 A3 A3 C1 A3 C3 C2 B1 C3 C2 B1 B1 C3 C2 B3 B2 A1 B3 B2 A1 B3 B2 A1 B3 C1 A3 A2 C1 A3 A2 C1 A3 A2 C3 C2 B1 C3 C2 B1 C3 C2 B1 C3 Mô hình sử dụng mẫu 3/9
  • 12. 11
  • 13. C1 A3 A2 A3 A2 A3 A2 C1 C1 C3 C2 B1 C3 C2 B1 C3 C2 B1 C3 A1 B3 B2 A1 B3 B2 A1 B3 B2 A3 A2 C1 A3 A2 C1 A3 A3 C1 A3 C3 C2 B1 C3 C2 B1 B1 C3 C2 B3 B2 A1 B3 B2 D1 B3 B2 A1 B3 D2 C1 A3 A2 D3 D2 C1 A3 A2 C3 C2 B1 C3 C2 B1 C3 C2 B1 C3 Mô hình sử dung mẫu 4/12 + Khoảng cách sử dụng lại tần số D/R, đ ược tính dựa vào kích thước cụm (N). D = 3* N R N: Kích thước cụm bằng ( 3, 4 hoặc 7). D: Khoảng các hai trạm cùng tần số. R: Bán kính vùng phủ của cell. + Nhiễu đồng kênh (Co-channel) phụ thuộc vào khoảng cách sử dụng lại tần số. (D/R)γ = 6 * (C/I) Với γ là hệ số truyền sóng, có giá trị từ 2 đến 4 (thông th ường: γ = 3.5).
  • 14. 12
  • 15. + Yêu cầu thiết kế: Nhiễu đồng kênh (co-channel): C/Ic ≥ 9 dB Nhiễu kênh lân cận thứ nhất: C/Ia1 ≥ -9 dB Nhiễu kênh lân cận thứ hai: C/Ia2 ≥ -41 dB - Qui hoạch tần số: + Chia tổng băng tần được phép thành 2 nhóm nhỏ BCCH TCH VIETTEL: BCCH : 44 ≤ n ≤ 63 TCH : 65 ≤ n ≤ 82 Guardband: n = 43,64,83. + Việc sử dụng lại tần số phải khác nhau đối với cả hai nhóm BCCH : Mẫu 4x3, C/I ≥ 12dB TCH : Mẫu 3x3, C/I ≥ 9 dB 13
  • 16. CHƯƠNG 2 TỐI ƯU MẠNG VÔ TUYẾN (RNO: Radio Network Optimazation) Tối ưu mạng vô tuyến không chỉ l à phân tích các d ữ liệu của mạng vô tuyến (bao gồm các BTS, các BSC...) để đưa ra các yêu cầu tác động vào hệ thống mà còn liên quan đến các công việc Khảo sát, Thiết kế, Lắp đặt, Vận hành hệ thống .v.v..Do đặc thù của môi trường truyền dẫn là vô tuyến và do yều cầu phát triển mạng l ưới luôn luôn biến động từng ngày nên Tối ưu mạng vô tuyến là hoạt động thường xuy ên, liên tục, kéo d ài cùng với sự tồn tại và phát triển của hệ thống , Tối ưu mạng vô tuyến được chia làm 2 phần, tối ưu phần cứng tại trạm thu phát ( BTS) và tối ưu các thông số của mạng vô tuyến dựa vào bảng thống kê số liệu . 1. Tối ưu phần cứng( Tối ưu tại trạm BTS): 1.1. Các thông s ố của BTS , thông số chính của Cells: a- Vị trí địa lý của trạm: (Long/Lat ) o - Longitude: Kinh độ của trạm (VD: Long = 105 20’17”). o - Latitude: Vĩ độ của trạm (VD: Lat = 21 10’26”). b- Độ cao của Antenna: (Height) VD: Height = 35m . Là độ cao tính từ chân cột đến mép dưới Antenna. c- Góc phương vị của Cell: (Azimuth ) o VD: Azimuth = 50 (Góc so với hướng Bắc, theo chiều thuận chiều kim đồng hồ). d- Góc ngẩng của Antenna của Cell: (Tilt) o - Góc ngẩng điện tử: (Electric Tilt) V D: -6 o - Góc ngẩng cơ khí: (Mechanical Tilt) VD: 2 - Góc ngẩng tổng: (Total Ti lt = Electric Tilt + Mechanical Tilt) o o o VD: Total Tilt = -6 + 2 = -4 (Góc so với mặt phẳng nằm ngang).
  • 17. 14
  • 18. e- Cấu hình của trạm: (BTS Configuration) - Ý muốn nói trạm có mấy Sector, mỗi Sector sử dụng mấy TRX. - VD: 2/2/4 = BTS có 3 Sector; Sector 1, 2 sử dụng 2 TRX, Sector 3 sử dụng 4 TRX. f- Tần số sử dụng của Cell: (Cell Carriers) . - VD Cell sử dụng 1 tần số l à 50 thì BCH Carrier = TCH Carrier = 50. - VD Cell có cấu hình 2 tần số là 45 và 80 thì BCH Carrier = 45 còn TCH Carrier = 80. - Ngoài ra còn cần quan tâm xem cấu hình tần số của Cell l à COM (Combination) hay NCOM (Non -Combination). Th ường với cấu hình 1 TRX (sử dụng 1 tần số) th ì là COM còn từ 2 TRX trở lên thì có cấu hình là NCOM. g- Công suất phát của BTS, Antenna: (Antenna Power) VD: BTS Power = 47 (dBm). Antenna Power = 59 (dBm). h- Các mối quan hệ neighbour của Cell (Cell neighbour Relationships) Là các mối quan hệ chuyển giao của Cell. VD: có mối quan hệ neighbour giữa HNI0303 và HNI0433, có nghĩa là cuộc gọi của thuê bao có thể được chuyển giao từ Cell HNI0303 sang HNI0433 v à ngược lại. i- Ngoài ra còn có các thông s ố phần mềm khác nh ư: BA List (BCH Allocation List: Danh sách c ấp phát BCH), CA List ( Carrier Allocation List: Danh sách c ấp phát sóng mang), BSIC ( Base Station Identity Code: Mã nhận dạng trạm gốc), MCC ( Mobile Country Code: Mã quốc gia, VD: Việt Nam có m ã quốc gia là 452), MNC (Mobile Network Code: Mã mạng di động, VD: Viettel Mobile có m ã mạng là 04), LAC (Location Area Code: Mã vùng định vị, VD: Hà Nội có mã vùng định vị là 11111), CI (Cell Identity code: Mã nh ận dạng Cell, VD: 10281 có ngh ĩa là Cell 1 của trạm số 28 ở H à Nội, và vì dải CI của Hà Nội là từ 10000 đến 14999)..v.v... 1.2. Tối ưu tại BTS:
  • 19. 15
  • 20. a- Chuẩn bị dụng cụ: Trước khi đến trạm chuẩn bị d ụng cụ: - Call of Form: thiết kế GSM của trạm. - Cơ sở dữ liệu của trạm (có thể lấy từ CDD) nh ư: tần số BCCH và BSIC của các Cell, công suất phát của các Cell, .... - Sơ đồ đấu cấu hình trạm. - La bàn, GPS, bản đồ, máy ảnh (nếu có), ống nh òm (nếu có). - Máy Alcatel hoặc Tems Pocket hoặc Tems Investigation nếu có. - Máy tính xách tay (có OMT), máy Bird (n ếu có) - Site Acceptance (mẫu nghiệm thu trạm BTS). - Dây bảo hiểm, Klê13, Dây RX, TX, nhãn dán Fi đơ - .Dụng cụ làm lại connector trong tr ường hợp trạm bị lỗi (mất phân tập thu, lỗi Fiđơ,...) - Số liệu thống kê khiếu nại của khách h àng thu thập qua Call Center, đại lý và các nguồn khác. b- Các bước thực hiện tại trạm: - Kiểm tra các thông số c ơ khí của trạm BTS (kiểm tra b ên ngoài): + Azimuth: sử dụng La bàn + Toạ độ: sử dụng GPS + Tilt: dùng ống nhòm hoặc kiểm tra trực tiếp + Độ cao cột , Antenna và kiểu Antennna. Cần so sánh các số liệu đo đ ược tại trạm với số liệu thiết kế trong Call of Form xem có sai l ệch hay không để có sự điều chỉn h. - Kiểm tra bên trong nhà trạm: + Kiểm tra cấu hình trạm so với thiêt kế: các dây nhảy có đấu đúng với cấu hình không, Fiđơ có được dán nhãn và đấu đúng với cấu hình không. Nếu phát hiện có sai sót th ì phải điều chỉnh ngay. + Kiểm tra các dây nhảy: các dây TX v à RX phải đảm bảo đấu nối chắc chắn để không bị suy hao dẫn mất phân tập thu, bị blocked TX hay bị mất kết nối. Nếu phát hiện dây hoặc đầu kết nối bị nóng cần kiểm tra kỹ. + Kiểm tra các cảnh báo t rên DXU gồm: RBS fault, EPC fault, OML fault; trên dTRU g ồm: Local, RFOff, Fault. Nếu có cảnh báo thì cần kiểm tra để xác định nguy ên nhân để xử lí. Chú ý: Dây quang EPC bus dùng để cảnh báo mất điện v à mất luồng, nếu thiếu hoặc hỏng cần thay thế hoặc sửa ngay. + Sử dụng OMT để kiểm tra v à xác định cụ thể lỗi nếu có cảnh báo bên ngoài: 16
  • 21. Kiểm tra đường kết nối vô tuyến trong: View -> System -> Radio để khoanh vùng phần bị lỗi nằm từ dTRU -> CDU hay từ CDU -> antenna.  Kiểm tra sự phù hợp giữa giá trị trong khai báo IDB và ph ần cứng: Mainternance -> Compare HW and IDB, n ếu thấy bị sai: ví như khai thiếu hay thừa PSU, dTRU cần kết hợp với BSC để load lạị IDB cho phù hợp.  Kiểm tra các cảnh báo, nếu ch ưa khai cảnh báo thì tiến hành khai cảnh báo cho trạm. Hiện tại, đang sử dụng 2 loại cảnh báo: mất điện và mất luồng tương ứng với cảnh báo số 2 v à 16 và giá trị Id = 1 và F.  Hiển thị các đơn vị lỗi RU: Mainterance -> Display -> faulty RUs  Giám sát phân t ập trong trường hợp bị mất phân tập: Mainternance -> Diversity -> chọn TRX0 – TRX11 và start monitor để xác định giá trị bị mất phân tập.  Kiểm tra dạng lỗi v à mã lỗi: Mainternance -> MO faulty maps, xác định mã lỗi, mô tả về lỗi v à action giúp khắc phục lỗi. + Kiểm tra điểu hoà, hệ thống cắt lọc sét và vệ sinh nhà trạm. + Dùng máy bird ( n ếu có ) kiểm tra suy hao feeder, hệ số VSWR - Kiểm tra phần vô tuyến (kiểm tra b ên ngoài trạm) + Sử dụng máy Alcatel (hoặc Tems Pocket hoặc Tems Investigation nếu có) để kiểm tra tần BSIC, BCCH, mức thu c ủa các cell và đảm bảo rằng các cell đ ã phát đúng tần số, đúng hướng. Thông thường khi phát hiện sai cách chính xác nhất là leo cột kiểm tra Feeder và dòng từ trên xuống duới xem có bị chéo hay đấu dây sai không để đấu lại. Các trường hợp đấu sai Fiđ ơ thường xẩy ra ở trạm và cách xử lý:  Nếu sai giữa 2 cell: Ví dụ cell A phát tần của cell B v à ngươc lại, thì kết hợp với người phụ trách khu vực v à báo cho BSC để tiến hành đổi cặp feeder giữa 2 cell A v à cell B.  Nếu bị sai vòng tròn hoặc bị sai lẫn lộn, ta tiến hành sửa tương tự như mẫu sau đây: Cell A phát tần cell B, cell B phát tần cell C và cell C lại phát tần cell A nh ư hình dưới: 17
  • 22. Thu được Thu được Thu được tần cell B tần cell C tần cell A Anten Feede CDU Cell A Cell B Cell C Kết hợp với người phụ trách RNO v à BSC để tiến hành sửa: Cặp feeder hiện tại trên cell B chuyển sang cell A (đứng h ướng cell A thu được tần cell B có nghĩa l à antenna và feeder cell A đang c ắm vào CDU của cell B), cặp feeder tr ên cell C chuyển sang cell B (đứng hướng cell B bắt đ ược tần cell C có nghĩa l à feeder và antenna cell B đang cắm vào CDU của cell C), và cặp feeder cell A chuyển sang cho cell C. Sau khi sửa cần kiểm tra lại. Ghi chú: Vấn đề này sẽ được hướng dẫn kĩ hơn trong phần “ Hướng dẫn soát và sửa lỗi Fiđơ”. - Kiểm tra vùng phủ: + Trước khi kiểm tra v ùng phủ cần phải kiểm tra chính xác loại antenna:  Antenna loại 739 630 có tilt điện = 0 (gá đỡ antenna đặt tr ên)  Antenna loại 739 636 có tilt điện = 6 (gá đỡ antenna đặt d ưới). Chú ý: Đối với trạm hoạt động ở dải tần 1800MHz antenna cũng có Tilt điện là 6 (gá đỡ antenna đặt dưới). + Nếu có bộ Tems Investigation th ì tiến hành Driving test kết hợp với phân tích số liệu v à phản ánh của khách h àng để kiểm tra vùng phủ, chất lượng tín hiệu (độ nhiễu v à cường độ tín hiệu ) v à khả năng handover gi ữa các cell trong v à ngoài trạm. Nếu không có bộ Tems Investigation thì s ử dụng máy Acatel đi đo v òng quanh trạm và hỏi ý kiến của người dân xung quanh trạm để đánh giá v ùng phủ của trạm.
  • 23. 18
  • 24. +Từ kết quả đánh giá v ùng phủ ở trên kết hợp với việc kiểm tra các tham số cơ khí ( Azimuth, Tilt, Height) so v ới bản thiết kế cũng như phản ánh từ khách h àng sẽ có sự điều chỉnh về Tilt, Azimuth hoặc các tham số phần mềm cho ph ù hợp với thực tế, Chú ý: Khi có sự điều chỉnh cần thông báo v à kết hợp với người phụ trách RNO khu vực. c- Theo dõi sau khi th ực hiện: Driving test quanh tr ạm để kiểm tra việc thực hiện tối ưu có tốt hơn không, đã khắc phục được sự cố chưa, nếu chưa được thực hiện lại và sau đó Driving test l ại. Theo dõi số liệu trên hệ thống counter, phản ánh customer complaint, phối hợp với UCTT tỉnh để xác định việc tối ưu thực hiện tại trạm có hiệu quả không. d- Hướng dẫn kiểm tra lỗi Antenna, feeder: Thường 1 trạm BTS sẽ có 3 sector (hoặc 2 sector) t ương ứng o với góc phương vị (Azimuth) nằm trong khoảng 0 - 360 được tính theo chiều kim đồng hồ. Sector 1 l à sector đầu tiên tính từ hướng chính Bắc (North) và tính theo chiều kim đồng hồ. Ví dụ : Trạm HTY001 có các tham số đ ược thiết kế như sau: Tham số thiết kế Sector 1 (A) Sector 2 ( B) Sector 3 (C) o o o Góc (Azimuth) 40 120 320 Tần số (BCCH) 48 56 64 BSIC 42 52 50 S-3 (C) S-1 (A) HTY001 S-2 (B) 19
  • 25. Việc đấu nhầm fiđ ơ được nhận biết bằng các thao t ác kiểm tra như sau:  Sử dụng la bàn xác định giá trị góc của các sector từ đó xác định Cell A, cell B, cell c.  Dùng máy Alcatel di chuy ển theo hướng của mỗi cell với khoảng cách từ 10 – 100 (m) để xác định tần số phát ( BCCH, BSIC, ..) hiện tại trên mỗi cell.  So sánh với tần số thiết kế để xác định các cell phát đúng tần hay sai. Ví dụ một trường hợp phát sai tần số ( sai feeder), sử dụng máy Alcatel 525 thu kết quả và phát hiện lỗi phát sai: Tần số thiết kế: Tham số thiết kế Sector 1 (A) Sector 2 ( B) Sector 3 (C) o o o Góc (Azimuth) 40 120 320 Tần số (BCCH) 48 56 64 BSIC 42 52 50 Tần số thu được trên các Sector như sau: kết quả1 : Tham số thu được Sector 1 (A) Sector 2 ( B) Sector 3 (C) o o o Góc (Azimuth) 40 120 320 Tần số (BCCH) 56 48 64 BSIC 52 42 50 Kết quả 2: Tham số thu được Sector 1 (A) Sector 2 ( B) Sector 3 (C) o o o Góc (Azimuth) 40 120 320 Tần số (BCCH) 56 64 48 BSIC 52 50 42 Đánh giá:  Kết quả 1: o Sector A đang phát t ần của cell B o Sector B đang phát t ần của cell A o Sector đang phát t ần của cell C Nhận xét: Nhầm giữa 2 cell A v à cell B, còn cell C v ẫn phát đúng.  Kết quả 2: o Sector A đang phát tần của cell B
  • 26. 20
  • 27. o Sector B đang phát t ần của cell C o Sector C đang phát t ần của cell A Nhận xét: Nhầm trên tất cả các cell A, cell B, v à cell C. Trên đây chúng ta đ ã thấy được cách phát hiện để thực hiện chỉnh sửa đối với các trạm có sai sót về đấu nối fiđ ơ thường gặp. Trên thực tế còn có trường hợp đấu nhầm 1 sợi fiđ ơ giữa các sector. Việc phát hiện điều này phải dựa trên việc đo kiểm bằng máy đo TEMS. Do đó với điều kiện hiện có tại các tỉnh hiện nay chúng ta sẽ quan tâm nhiểu đến trường hợp đấu nhầm một cặp giữa các sector nh ư đã nêu. Tuy nhiên nếu có nghi ngờ chúng ta có thể tiến h ành kiểm tra bằng cách: Soát lại toàn bộ hệ thống feeder từ tr ên antenna xuống trạm và tiến hành hoán đổi nếu phát hiện ra sai sót. Vấn đề quan trọng là: • Nắm rõ các thông số (tần số, BSIC) thiết kế của các cell khu vực mình quản lý => PTKTƯ sẽ cung cấp cho các Tr ưởng ban kỹ thuật của các TTVT tỉnh. • Sử dụng la bàn và máy đo đúng cách đ ể chẩn đoán chính xác các trường hợp, từ đó mới thực hiện đấu ch uyển như hướng dẫn ở trên (Tránh chẩn đoán nhầm dẫn đến ra quyết định sai, thậm chí chuyển đúng thành sai). Các dán nh ãn hiện có trên fiđơ, jumper ch ỉ dùng để tham khảo chứ không n ên dựa vào đó để xác định là các sector bị swap fiđơ vì rất nhiều trạm bị đá nh nhãn sai trong quá trình l ắp đặt. • Trong trường hợp có máy OMT d ùng máy này để định danh/xác định các khối thiết bị 1, 2, 3 thay v ì yêu cầu BSC tắt (lock) sector vì cách này gây ảnh hưởng đến dịch vụ đang cung cấp cho khách hàng. Nhưng dù s ử dụng cách nào thì cũng phải đảm bảo l à nắm và biết rõ đâu là khối thiết bị 1, đâu l à khối thiết bị 2, … (có một số trường hợp, trong quá tr ình đấu nối trạm, các khối thiết bị đ ược định danh không đúng theo thứ tự quy định, nghĩa l à các port trên đầu tủ BTS mặc d ù ghi là A, B, C nhưng không tương ứng với sector 1, 2, 3, cho nên không đư ợc chủ quan mà bỏ qua bước kiểm tra này) • Trước khi tiến hành chỉnh sửa lỗi đấu nối fiđ ơ (cũng như một số tác nghiệp khác như chỉnh tilt, azimuth,...) phải thông báo cho 21
  • 28. người phu trách và phải thông báo P.VHKT (BSC : 04.2660100, 04.2663203) và Z78 khi tác đ ộng vào trạm đang cung cấp dịch vụ. 2. Phân tích số liệu thống kê (Tối ưu dựa vào chỉ số KPI): Để làm được công việc tối ưu vô tuyến đòi hỏi nhân viên phải học hỏi, tìm hiểu để có kiến thức nhất định về mạng di động, đặc biệt phải nắm bắt được kiến thức về quá trình thiết lập cuộc gọi, hiểu được các thông số kỹ thuật về phần cứng cũng như phần mềm…. và đặc biệt phải được tích lũy kinh nghiệm thực tế mới làm hiệu quả được. Phân tích số liệu thống kê là môt khâu rất quan trọng trong tối ưu ( Dữ liệu thống kê về mạng lưới được tổng hợp và lấy ra bằng công cụ Businness Object đây là phần mềm giao diện đồ hoạ trợ giúp truy vấn c ơ sở dữ liệu thống k ê của các Cell. Thực chất là phần mềm trợ giúp thực hiện các câu lệnh SQL « Structured Query Language: Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc » Truy vấn cơ sở dữ liệu bằng cách nhấp chuột. Nó giúp lấy dữ liệu thống k ê về tình trạng hoạt động của các Cell ở một khoảng thời gian nhất định). Trong phần này sẽ tìm hiểu về các khái niệm các chỉ số KPI cơ bản ( Key Performence Index) của mạng di động và phân tích một chỉ số CDR ( Call Drop Rate) còn các chỉ số KPI khác sẽ tìm hiểu thêm sau khi kiến thức về di động được nâng cao ( Tìm hiểu tài liệu trong thư viện Alex). 2.1- Các chỉ số KPI chính ( Key Performence Index) : KPI là các chỉ số thể hiện chất lượng mạng,là chỉ số làm tiêu chí đánh giá mạng di động tốt hay tồi. Một nhân viên Thiết kế tối ưu mạng lưới cần nắm rõ các chỉ số KPI, biết phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định hành động tối ưu nhất để nâng cao chất lượng mạng lưới cũng như cải thiện các chỉ số đó . Sau đây là giới thiệu, giải thích ý nghĩa các chỉ số KPI chính. - CDR : Call Drop Rate. ( Target:<= 0.8 %) ( Tỷ lệ rớt cuộc gọi = ( Tổng số cuộc gọi bị rớt/ tổng số cuộc gọi đ ã được thiết lập)* 100). - CSSR: Call Setup Success Rate.( Target:>=99%) ( Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi th ành công = ( tổng số cuộc gọi đ ược thiết lập thành công /tổng số lần thiết lập cuộc g ọi)*100 ) - SDR : SDCCH Drop Rate ..( Target:<=0.73 %) 22
  • 29. ( Tỷ lệ rớt trên kênh báo hiệu= ( Tổng số cuộc gọi bị rớt tr ên kênh báo hiệu / Tổng số cuộc gọi đ ã thiết lập kênh báo hiệu)*100 ). - RASR:Random Access Succ Rate .( Target:>=99,5 %) (Tỷ lệ truy nhập ngẫu nhi ên thành công = ( Tổng số lần truy nhập ngẫu nhiên thành công/Tổng sổ lần truy nhập ngẫu nhi ên) *100 ) - TCH Congestion.( Target:<=0.6 %) ( Ngẽn kênh thoại = ( Tổng số lần cấp phát k ênh TCH không được do hết kênh / tổng số lần cấp phát kênh TCH )*100 ). - SD Congestion .( Target:<=0.4%) ( Ngẽn kênh báo hiệu = ( Tổng số lần cấp phát k ênh báo hiệu không được do hết kênh/ tổng số lần cấp phát k ênh báo hiệu) *100 ). - TU: Trafic Utilisation: ( Hiệu suất sử dụng lưu lượng = (Lưu lượng thực tế của thu ê bao trong khu vực / lưu lượng mà hệ thống có thể đáp ứng) *100 ). - CSR: Call Succ Rate :.( Target:>=97,8%) ( Tỷ lệ cuộc gọi thành công = ( 1-CDR)* CSSR. ) - HISR: Incoming HO Succ Rate ..( Target:>=97,5%) ( Tỷ lệ Hand Over v ào thành công = ( Tổng số cuộc Handover v ào cell thành công / Tổng số cuộc Handover v ào cell)*100 ) - HOSR: Outgoing HO Succ Rate .( Target:>=97,5 %) . ( Tỷ lệ Hand Over ra th ành công = ( Tổng số cuộc Hando ver ra khỏi cell thành công / Tổng số cuộc Handover ra khỏi cell)*100 ) ( Chú ý: Đây chỉ là định nghĩa nhằm giải thích r õ các chỉ số KPI không phải là giải thích tính toán kỹ thuật )! 2.2- Hướng dẫn phân tích t ối ưu chỉ số CDR “Call Drop Rate”: Kiến thức nền: Nếu một cuộc gọi bị rớt một cách đột ngột, một y êu cầu xoá kết nối sẽ được gửi tới MSC. Kiểm tra các điểu kiện khẩn sau v à sự tương thích với Counter – sẽ tăng lên tương ứng với các trường hợp “call drop”. 23
  • 30. • Vượt quá TA ( timing advance - bộ định thới ) • Cường độ tín hiệu thấp ( Low SS) • Chất lượng tồi (bad quality) • Rớt ngẫu nhiên (sudden drop). • Rớt do Other Reason. • Rớt do HandOver. a- TA: bộ counter tương ứng là: TFDISTA. Counter này s ẽ tăng nếu giá trị TA >= TALIM và khi đó k ết nối sẽ bị ngắt. o TA có giá trị từ: 0 – 63, tương ứng với bán kính v ùng phủ của trạm lên tới 35km (TA = MAXTA = 63). o Trong trường hợp trạm sử dung: Extended range ( mở rộng v ùng phủ ), ta sử dụng TA ảo l à VTA giá trị lớn nhất VTA = MAXTA = 219 tương ứng với bán kính vùng phủ lên tới: 121km. • Rớt do vượt quá Timing Advance  Kiểm tra giá trị TALIM  Kiểm tra vị trí trạm v ùng phủ quá rộng, vùng phủ chính có thể ở qúa xa so với “main beam” hiệu dụng của antenna Giải pháp: - Thiết lập lại giá trị TALIM sát với giá trị 63 - Chỉnh antenna (down tilt), giảm độ cao antenna, công suất phát, .. b- Đối với low SS: có 3 counter đếm trong hệ thống: TFDISSDL, TFDISSUL, TFDISSBL tương ứng với rớt low SS tr ên đường xuống, đường lên và trên cả 2 đường. Bộ đếm sẽ tăng nếu SS (c ường độ tín hiệu) <= giá trị LOWSSDL, LOWSSUL của tổng đ ài, khi đó kết nối bị rớt đột ngột. Giá trị ngưỡng LOWSSDL, LOWSSUL đang sử dụng cho BSC hiện nay: LOWSSDL = - 102 (dB) (cường độ tín hiệu down link từ BTS <= -102 thì bị rớt low SS down link) LOWSSUL = - 111 (dB) (Cường độ tín hiệu up link từ MS <= - 111 thì bị rớt low SS up link). Tổng rớt do low SS: SUMSS = [ TFDISSDL + TFDISSUL + TFDISSBL ] • Rớt do cường độ tín hiệu thấp đ ường lên và đường xuống  Lý do có thể do vùng phủ có quá ít sites  Công suất phát thiếu, sector bị vật chắn  Thiếu thiết bị phủ indoor (In -building).  Do lỗi thiết bị: Trạm mất phân tập thu sẽ dẫn tới rớt nhiểu do low SS 24
  • 31.  Thiếu quan hệ neighbour gây l ên rớt low SS Giải pháp: - Kiểm tra vùng phủ, bố trí thêm trạm mới hoặc repeater để tăng vùng phủ. - Kiểm tra công suất phát, tăng công suất nếu phát thiếu. công suất phát lớn nhất đối với GSM 900: 47 dB GSM 1800 là: 45 dB - Tăng ACCMIN đ ối với rớt low SS đ ường lên - Thực hiện driving test ( nếu có ) - Kiểm tra lỗi trạm c- Đối với bad quality: có 3 counter đếm trong hệ thống: TFDISQADL, TFDISQAUL, TFDISQABL c ũng giống như bộ counter low SS. Giá trị counter sẽ tăng lên nếu chất lượng đo được xấu hơn giá trị ngưỡng (được định nghĩa cho từng BSC): BADQDL, BADQUL, khi đó kết nối bị đứt đột ngột. Tổng rớt bad quality: SUMDQ = [ TFDISQADL + TFDISQAUL + TFDISQABL ] Giá trị ngưỡng BADQDL, BADQUL sử dụng cho BSC hiện nay: sử dụng giá trị mặc đinh: BADQDL = 55 (dtqu) for Downl ink BADQUL = 55 (dtqu) for Uplink • Rớt do bad quality uplink hoặc downlink Giải pháp:  Kiểm tra giá trị C/I v à C/A  Kiểm tra kế hoạch tần, change tần nếu thấy bị nhiễu đồng kênh, hoặc cận kênh  Thực hiện driving test d- Rớt ngẫu nhiên (sudden drop). - Rớt ngẫu nhiên là hiện tượng rớt không phải do bad quality, low SS hay TA. Rớt ngẫu nhiên sử dụng khi mạng không thể thiết lập lại kết nối với MS đã bị mất sau một chu kỳ thời gian đ ược định trước (RLINKT), counter sudden drop sẽ tăng nếu bản báo cáo cuối gửi từ MS không chỉ ra do một trong các nguyên nhân trên. - Một kết nối được coi là rớt “sudden loss” nều nó không thuộc một trong 3 trường hợp rớt nêu trên và thủ tục cập nhật chỉ ra rằng bản tin kết quả đo cuối gửi từ MS bị lỗi. e- Rớt do other reasons th ường liên quan đến lỗi phần cứng, khai báo sai phần mềm và những nguyên nhân khác như V ấn đề Neighbour, Frequency… đều có thể gây ra
  • 32. 25
  • 33. f- Rớt do handover fault . Trong suốt quá trình handover, lệnh chuyển giao đ ược gửi tới MS hướng dẫn nó chuyển sang tần số mới, TS mới của cell mới. Nếu bị nhiễu, MS không thể tạo kết nối với cell đích, sau đó nó sẽ cố gắng thiết lập lại kết nối với cell cũ. Nếu bị lỗi, sau khi quá bộ đếm thời gian RLINKUL, kết nối sẽ bị ngắt v à được coi là rớt do handover fault. Giải pháp: ta có thể thay đổi tham số RLINKUL để tăng khả năng sống sót của MS trong quá tr ình handover. Qui hoạch tần số tốt. Qui hoạch neighbour tốt. 26