SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
Bài báo cáo thảo luận nhóm 1 
Người báo cáo: Dương Thị Ái Như 
Dân số 
thế giới
MỞ ĐẦU 
Quần thể người đã trải qua hàng nghìn thế kỷ để 
đạt được sự phồng thịnh như bây giờ tuy nhiên 
chính sự phát triển nhảy vọt như vậy lại mang lại 
nhiều thách thức cho con người. Đặc biệt là vấn 
đề dân số, mặc dù hiện nay tỷ lệ tăng dân số tự 
nhiên đã giảm và dần ổn định nhưng sức ép lên 
môi trường lại càng ngày càng lớn, trong tương 
lai con người sẽ phải đối mặt với hàng nghìn khó 
khăn do chính mình tạo nên, đó chính là thách 
thức của sự sinh tồn. Vậy con người sẽ làm cách 
nào để có thể tồn tại trong một môi trường đầy 
biến động như thế? Câu trả lời sẽ nằm trong 
chính mỗi chúng ta.
I. Các giai đoạn về tăng trưởng kích thước 
của quần thể người 
• Về lý thuyết kích thước của một quần thể sẽ 
tăng theo 4 giai đoạn: 
- Pha tăng dương 
- Pha tăng logarit 
- Pha tăng âm 
- Pha tiệm cận
• Quần thể người mặc dù có rất nhiều điểm 
khác biệt với các quần thể sinh vật nhưng 
cũng không phải là ngoại lệ. Tuy nhiên dựa 
trêm kết quả thống kê thì quần thể người mới 
trải qua 2 giai đoạn: 
- Pha tăng dương ( 50.000 BC – 1650) 
- Pha tăng logarit (1650- 1963) 
Và hiện tại đang trong pha tăng âm
1. Pha tăng dương 
• Ở pha này tốc độ tăng tự nhiên của dân số 
tăng với gia tốc dương 
• Đối với quần thế người giai đoạn này kéo dài 
từ khi tổ tiên loài người xuất hiện vài triệu 
năm trước đây .(Đặc biệt là sự xuất hiện của 
người hiện đại Homosapiens ở Châu Phi và với 
ước tính chỉ khoảng 125.000 người) cho đến 
năm 1650 ( đạt 500 triệu người) 
• Đặc điểm: Dân số ở thời kỳ này chia làm 2 giai 
đoạn
a. Trước khi có sản xuất ( 50.000 BC - 6000 BC ) 
- Trong thời kỳ này hoạt động kinh tế của con người 
chủ yếu gắn liền với săn bắt, hái lượm, công cụ 
được chế tác bằng đá. Dân số tăng rất chậm do 
trình độ phát triển lực lượng sản xuất còn thấp kém 
và con người còn bị lệ thuộc nhiều vào tự nhiên. 
Môi trường tự nhiên đã là giới hạn của sự phát 
triển dân số trong thời kỳ này. 
- Đầu thời kỳ đồ đá mới (7000 năm BC), số dân tăng 
lên khoảng 10 triệu, gia tăng tự nhiên rất thấp 
(0,04%). Con người chết vì đói rét, bệnh tật và vì 
xung đột giữa các bộ lạc, tuổi thọ trung bình 
thường không quá 20.
b. Thời kỳ từ đầu nông nghiệp đến cách mạng 
công nghiệp 
- Với cuộc Cách mạng đồ đá mới làm xuất hiện 
chăn nuôi, trồng trọt và chuyển hoạt động của 
con người từ 
săn bắt, hái 
lượm sang 
sản xuất các 
sản phẩm 
nông nghiệp. 
Công cụ bằng 
đá được thay thế bằng đồng, bằng sắt.
- Việc chuyển sang chăn nuôi và trồng trọt đóng 
vai trò quan trọng trong thay đổi động thái 
dân số. Với việc hoàn thiện các ngành trồng 
trọt, chăn nuôi và các phát minh mới về kỹ 
thuật, số dân thế giới tăng lên nhanh hơn.
- Khu dân cư lớn hàng triệu người tập trung tại các 
trung tâm văn minh cạnh các con sông lớn như Ai 
Cập ( sông Nin), Lưỡng Hà ( sông Ơphrat), Ấn Độ ( 
Sông Ấn, sông Hằng), Trung Hoa ( Hoàng Hà, Trường 
Giang)
• Tuy nhiên cuối gia đoạn cách mạng nông nghiệp 
nghiệp thì sự gia tăng dân số không tiếp diễn như 
trước nữa, mà nó có sự dao động là do: 
- 1348 - 1350 bệnh dịch hạch làm dân số châu âu 
giảm tới 25 %, riêng ở nước Anh 1348 1379 
giảm tới 50% 
- Nạn đói xảy ra liên tiếp.các cuộc chiếm tranh kéo 
dài hàng trăm năm. 
• Tất cả đều là yếu tố tác động trực tiếp hay gián 
tiếp lên việc phát triển dân số, là nguyên nhân 
dẫn đến sự suy giảm dân số vào cuối thời kỳ.
• Cuối giai đoạn này các cuộc phát kiến địa lý lớn được 
thực hiện mở ra kỷ nguyên mới cho con người
2. Pha tăng logarit 
a. Thời kỳ từ năm 1650- 1945 
• Đánh dấu bằng cuộc cách mạng công nghiệp ở 
Châu Âu. Tiểu thủ công nghiệp ra đời và phát 
triển, tạo nên bước ngặt cho phát triển dân số và 
lúc này thương mại trỏ thành động lực cho sự 
phát triển kinh tế - xã hội. 
• Kỹ thuật thủ công được thay thế bằng kỹ thuật 
cơ khí ( Máy móc ngành dệt : thoi bay, xa kéo sợi, 
máy kéo sợi; đầu máy hơi nước Jame oat) 
• Trồng trọt, chăn nuôi phát triển, dự trữ lương 
thực cao, hàng hoá được trao đổi giữa các vùng 
nhiều hơn, nạn đói và bệnh dịch bị đẩy lùi. Kế quả 
tất yếu dẫn đến là dân số thế giới, đặc biệt là 
châu âu tăng vọt.
- Do điều kiện sinh hoạt cải thiện, y tế và vệ sinh 
phòng dịch tiến bộ nhịp điệu tăng dân số bình 
quân toàn thế giới trong khoảng thời gian 1850 - 
1950 là 0,8 %, dân số tăng từ 1 tỷ đến 2,5 tỷ 
người, trong đó dân số Châu á tăng lên đến 2 lần, 
Châu Âu và Châu Phi tăng lên 2 lần, Bắc Mỹ tăng 6 
lần và Nam Mỹ tăng 5 lần 
- Sau đại chiến thứ hai, điều kiện sống được cải 
thiện, tỷ lệ sinh lặitng cao và kéo dài cho đến 
những năm 1960.
b. Giai đoạn 1945- 1963: Bùng nổ dân số 
• Nhìn chung, sự gia tăng dân số thể giới liên tục đã dẫn tới 
bùng nổ dân số. Nhưng sự phát triển dân số diễn ra rất 
khác nhau giữa các khu vực trên thế giới. Các nước kinh 
tế phát triển đã trải qua thời kỳ biến đổi dân số và đi vào 
thời kỳ có dân số ổn định. Trong khi đó ở các nước đang 
phát triển dân số vẫn tăng với nhịp độ cao. 
• Do đó, từ những năm 1940, nhất là khi con người đã chế 
tạo ra nhiều loại thuốc công hiệu để loại trừ một số bệnh 
nguy hiểm, dân số thế giới bước vào giai đoạn “bùng 
nổ” với đặc trưng tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử thấp, tỷ lệ tăng 
trưởng dân số trung bình toàn cầu 0,9 % (1950) lên đến 
1,8 % (1950 -1980) và vẫn giữ mức tăng cao ở các năm 
tiếp theo
Bảng 1: Tỷ lệ tăng dân số từ 1650-1963 
Biểu đồ 1: Tỷ lệ tăng dân số từ 1650- 1963 
2.5 
2 
1.5 
1 
0.5 
0 
1650 1700 1750 1800 1850 1900 1950 
% 
Năm 1650 1705 1805 1905 1950 1960 1963 
Tỷ lệ 0,3 0,5 0,8 0,9 1,8 1,9 2,19
3. Pha tăng âm 
• Giai đoạn dân số vẫn tăng nhanh nhưng tốc độ 
tăng thời kỳ sau nhỏ hơn thời kỳ trước do chính 
quyền đã bắt đầu có nhiều biện pháp, chính sách 
để giảm lượng gia tăng dân số. 
• Nhờ đó tốc độ gia tăng dân số thế giới giảm 
mạnh, tuy nhiên lại không đồng đều ở các quốc 
gia và khu vực 
VD: Những nước Châu Âu giảm mạnh, còn các nước 
châu Á và châu Phi do hiệu quả chính sách dân số 
chưa cao nên tỷ lê tăng vẫn cao, thậm chí một vài 
nước đang đứng bên bờ vực bùng nổ dân số
Bảng 2: Tỷ lệ tăng dân số 1963- 2010 
Năm 1963 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 
Tỷ lệ 2,19 2,065 1,959 1,776 1,782 1,797 1,523 1,301 1,123 1,198 1,148 
Biểu đồ 2: Tỷ lệ tăng dân số 1963- 2010 
2.5 
2 
1.5 
1 
0.5 
0 
1963 1973 1983 1993 2003
4. Pha tiệm cận 
• Dân số thế giới hiện đang tăng trưởng với tỷ lệ 
khoảng 1,14% mỗi năm. 
• Theo ước tính của Liên hợp quốc gần đây 
nhất, dân số của thế giới dự kiến sẽ đạt 8 tỷ 
người vào mùa xuân năm 2024 . Và đạt mốc 9 
tỷ người vào năm 2042 
• Mới nhất dự báo của Liên Hợp Quốc chỉ ra 
rằng dân số thế giới gần như sẽ ổn định ở mức 
chỉ trên 10 tỷ người sau 2062. Và tiến dần tới 
đường tiệm cận với môi trường sống
• Khi ở pha này quần thể người sẽ đứng trước 
nhiều thách thức lớn, nhất là sức ép của môi 
trường lên con người
II. Đường cong tăng trưởng dân số
Bảng 3: Số liệu về dân số thế giới 
Năm Dân số 
50.000 năm trước công nguyên 125.000 
20.000 năm trước công nguyên 1 triệu 
9000 năm trước công nguyên 5 triệu 
7000 năm trước công nguyên 10 triệu 
Năm thứ 1 sau công nguyên 200 triệu 
1630 500 triệu 
1805 1 tỷ 
1927 2 tỷ 
1959 3 tỷ 
1975 4 tỷ 
1987 5 tỷ 
1999 6 tỷ 
2011 7 tỷ 
2013 7,2 tỷ
Biểu đồ 3: Đường cong tăng trưởng dân số 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
-50000 -40000 -30000 -20000 -10000 0 10000 
-1
Biểu đồ 4: Đường cong tăng trưởng dân số 
( từ 10000 BC đến nay)
Biểu đồ 5: Đường cong tăng trưởng dân số 
( từ 1000 AD đến nay)
• Bảng tỉ suất gia tăng tự nhiên của thế gíới trong mấy 
thế kỷ gần đây : 
THỜI GIAN ( NĂM ) TỈ SUẤT TĂNG TỰ NHIÊN (  ) 
1650-1750 0,37 
1750-1850 0,47 
1850-1900 0,54 
1900-1950 0,84 
1950-1960 1,86 
1970-1980 1,88 
1980-1990 1,66 
1990-2000 1,56 
2000-2010 1,23 
2010-2013 1,14
• Ta đã biết trước điểm uốn số lượng cá thể tăng 
nhanh nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ 
tử vong. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể 
đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn 
trên đồ thị sinh trưởng của quần thể. Qua điểm 
uốn tốc độ sinh trưởng giảm dần do nguồn sống 
giảm, tốc độ tử vong tăng, quần thể dần tiến tới 
ổn định. Và chính tại điểm uốn này, giá trị r sẽ 
đạt max 
• Công thức r = b – d
Biểu đồ 8: Tốc độ tăng trưởng dân số 
(trước 1950- 2050)
• Từ kết quả trên ta thấy r max = 2,19. Giá trị này 
được gọi là tiềm năng sinh học hay tiềm năng 
nội tại của quần thể. 
• Ta thấy r max= 2,19 có giá trị lớn, và giá trị này 
có được khi dân số thế giới là: 3,2 tỷ người. 
Đây là giá trị thực tế bởi vì quá trình tăng kích 
thước quần thể người đã trải qua giai đoạn 
này.
• Với tốc độ như vậy mà không có biện pháp 
giảm gia tăng dân số thì quần thể người sẽ 
diệt vong. Thật may mắn cho chúng ta trên 
thực tế con người đã đưa ra hàng loạt chính 
sách, biện pháp nhằm kìm hãm sự gia tăng 
dân số. Tốc độ giảm khá nhanh tuy nhiên nhìn 
chung là vẫn cao. Đặc biệt là ở các nước kém 
và đang phát triển.
• Theo ước tính của Liên hợp quốc gần đây nhất, 
dân số của thế giới dự kiến sẽ đạt 8 tỷ người vào 
mùa xuân năm 2024 . 
• Dân số thế giới hiện đang tăng trưởng với tỷ lệ 
khoảng 1,14% mỗi năm. Sự thay đổi dân số trung 
bình hiện nay được ước tính vào khoảng 80 triệu 
USD mỗi năm.
• Tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt đỉnh điểm vào 
cuối những năm 1960, khi nó được ở mức 2% trở 
lên. Tốc độ tăng đã giảm một nửa kể từ do đó 
đỉnh điểm 2.19 phần trăm, mà đã đạt được trong 
năm 1963. Tốc độ tăng trưởng hàng năm hiện 
đang suy giảm và dự kiến sẽ tiếp tục giảm trong 
những năm tới. Hiện nay, người ta ước tính rằng 
nó sẽ trở nên ít hơn 1% vào năm 2020 và dưới 
0,5% vào năm 2050.
Biểu đồ: Tốc độ tăng trưởng dân số 1950- 2100 
2.5 
2 
1.5 
1 
0.5 
0 
1940 1960 1980 2000 2020 2040 2060 2080 2100 2120
• Điều này có nghĩa rằng dân số thế giới sẽ tiếp tục 
phát triển trong thế kỷ 21, nhưng với tốc độ 
chậm hơn so với thời gian qua. Dân số thế giới đã 
tăng gấp đôi (tăng 100%) trong 40 năm kể từ năm 
1959 (3 tỷ ) đến năm 1999 (6 tỷ ). Hiện nay ước 
tính rằng nó sẽ mất thêm 43 năm tăng thêm 50%, 
trở thành 9 tỷ người năm 2042. 
• Mới nhất dự báo của Liên Hợp Quốc chỉ ra rằng 
dân số thế giới gần như sẽ ổn định ở mức chỉ trên 
10 tỷ người sau 2062.
• Đến năm 2030 dân số của Ấn Độ dự kiến sẽ vượt 
qua Trung Quốc để trở thành quốc gia lớn nhất 
trên thế giới. Dân số của Nigeria dự kiến sẽ vượt 
qua dân số Hoa Kỳ năm 2045 để trở thành quốc 
gia đông dân thứ ba trên thế giới, bắt đầu cạnh 
tranh với Trung Quốc vào cuối năm thế kỷ, với 
gần 1 tỷ người vào năm 2100.
• Việc dân số tăng nhanh đã ảnh hưởng 1 cách 
toàn diện đến chất lượng cuộc sống, thiếu 
lương thực, thực phẩm, nghèo nàn, lạc hậu, 
khai thác cạn kiệt nguồn tài nguyên gây sức ép 
lớn tới tài nguyên thiên nhiên và môi trường 
trái đất...
• Kéo theo hàng loạt các tác động tiêu cực khác 
và trở thành những thách thức của loài người 
như: Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, di dân 
bất hợp lý, tác động và ảnh hưởng rất lớn đến 
môi trường, làm ô nhiễm môi trường, suy 
thoái môi trường...
Nghiên cứu về sự tăng trưởng kích thước của 
quần thể người trong thực tế chúng ta thấy được 
những thách thức về vấn đề dân số mà cả thế giới 
đang đối mặt . Vì vậy chúng ta là những sinh viên 
đang ngồi trên ghế nhà trường cần luôn có gắng 
nâng cao trình độ về kiến thức và nhận thức, 
cùng chung tay góp phần vào việc giảm sự gia 
tăng dân số, có ý thức và trách nhiệm trong việc 
ổn định kích thước của quần thể người để bảo vệ 
môi trường, bảo vệ Trái Đất thân yêu!
Tài liệu tham khảo 
- Giáo trình cơ sở sinh thái học NXB GD 
- www.census.gov 
- www.scientificamerican.com 
- www.prb.org 
- www.worldometers.info 
- www.gopfp.gov.vn 
- www.vdic.org.vn

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.Linh Khánh
 
Chương 2.pdf
Chương 2.pdfChương 2.pdf
Chương 2.pdfPhamBaNam
 
Quy chuẩn làm powerpoint
Quy chuẩn làm powerpointQuy chuẩn làm powerpoint
Quy chuẩn làm powerpointNguyễn Thân
 
Mật thư trò chơi lớn (tóm tắt)
Mật thư trò chơi lớn (tóm tắt)Mật thư trò chơi lớn (tóm tắt)
Mật thư trò chơi lớn (tóm tắt)Tan Tran
 
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minhđề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minhcongatrong82
 
Chương 3-tăng-trưởng-kinh-tế
Chương 3-tăng-trưởng-kinh-tếChương 3-tăng-trưởng-kinh-tế
Chương 3-tăng-trưởng-kinh-tếAnh Hà
 
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAMTS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAMBùi Quang Xuân
 
hội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
hội nhập kinh tế quốc tế của việt namhội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
hội nhập kinh tế quốc tế của việt namTran Trang
 
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019phamhieu56
 
Phân tích lý thuyết của A. Lewis
Phân tích lý thuyết của A. LewisPhân tích lý thuyết của A. Lewis
Phân tích lý thuyết của A. LewisDigiword Ha Noi
 
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CẢ NĂM ĐỊA LÍ 11 CÁNH DIỀU THEO 4 MỨC ĐỘ NĂM ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CẢ NĂM ĐỊA LÍ 11 CÁNH DIỀU THEO 4 MỨC ĐỘ NĂM ...BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CẢ NĂM ĐỊA LÍ 11 CÁNH DIỀU THEO 4 MỨC ĐỘ NĂM ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CẢ NĂM ĐỊA LÍ 11 CÁNH DIỀU THEO 4 MỨC ĐỘ NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Phân tích nội dung lý thuyết của W. Rostow
Phân tích nội dung lý thuyết của W. RostowPhân tích nội dung lý thuyết của W. Rostow
Phân tích nội dung lý thuyết của W. RostowDigiword Ha Noi
 
từ vững tiếng anh bằng hình ảnh theo chủ đề
từ vững tiếng anh bằng hình ảnh theo chủ đềtừ vững tiếng anh bằng hình ảnh theo chủ đề
từ vững tiếng anh bằng hình ảnh theo chủ đềHoàng Thái Việt
 
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt namNhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt namTrương Ý
 
Bài thuyết trình tiếng anh
Bài thuyết trình tiếng anhBài thuyết trình tiếng anh
Bài thuyết trình tiếng anhNguyễn Linh
 
Đề cương Lịch sử Đảng
Đề cương Lịch sử ĐảngĐề cương Lịch sử Đảng
Đề cương Lịch sử ĐảngBui Loi
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
 
Chương 2.pdf
Chương 2.pdfChương 2.pdf
Chương 2.pdf
 
Quy chuẩn làm powerpoint
Quy chuẩn làm powerpointQuy chuẩn làm powerpoint
Quy chuẩn làm powerpoint
 
Mật thư trò chơi lớn (tóm tắt)
Mật thư trò chơi lớn (tóm tắt)Mật thư trò chơi lớn (tóm tắt)
Mật thư trò chơi lớn (tóm tắt)
 
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minhđề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
 
Chương 3-tăng-trưởng-kinh-tế
Chương 3-tăng-trưởng-kinh-tếChương 3-tăng-trưởng-kinh-tế
Chương 3-tăng-trưởng-kinh-tế
 
Tiểu luận Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học về Gia Đình
Tiểu luận Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học về Gia ĐìnhTiểu luận Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học về Gia Đình
Tiểu luận Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học về Gia Đình
 
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAMTS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
 
Gia sư Toán hình lớp 10 - Chương 1 - Vectơ
Gia sư Toán hình lớp 10 - Chương 1 - VectơGia sư Toán hình lớp 10 - Chương 1 - Vectơ
Gia sư Toán hình lớp 10 - Chương 1 - Vectơ
 
hội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
hội nhập kinh tế quốc tế của việt namhội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
hội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
 
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ_10562212092019
 
Phân tích lý thuyết của A. Lewis
Phân tích lý thuyết của A. LewisPhân tích lý thuyết của A. Lewis
Phân tích lý thuyết của A. Lewis
 
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CẢ NĂM ĐỊA LÍ 11 CÁNH DIỀU THEO 4 MỨC ĐỘ NĂM ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CẢ NĂM ĐỊA LÍ 11 CÁNH DIỀU THEO 4 MỨC ĐỘ NĂM ...BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CẢ NĂM ĐỊA LÍ 11 CÁNH DIỀU THEO 4 MỨC ĐỘ NĂM ...
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CẢ NĂM ĐỊA LÍ 11 CÁNH DIỀU THEO 4 MỨC ĐỘ NĂM ...
 
Phân tích nội dung lý thuyết của W. Rostow
Phân tích nội dung lý thuyết của W. RostowPhân tích nội dung lý thuyết của W. Rostow
Phân tích nội dung lý thuyết của W. Rostow
 
từ vững tiếng anh bằng hình ảnh theo chủ đề
từ vững tiếng anh bằng hình ảnh theo chủ đềtừ vững tiếng anh bằng hình ảnh theo chủ đề
từ vững tiếng anh bằng hình ảnh theo chủ đề
 
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt namNhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
 
Bài thuyết trình tiếng anh
Bài thuyết trình tiếng anhBài thuyết trình tiếng anh
Bài thuyết trình tiếng anh
 
Toàn bộ công thức sinh học 12
Toàn bộ công thức sinh học 12Toàn bộ công thức sinh học 12
Toàn bộ công thức sinh học 12
 
Đề cương Lịch sử Đảng
Đề cương Lịch sử ĐảngĐề cương Lịch sử Đảng
Đề cương Lịch sử Đảng
 
Bài tập môn giao tiếp
Bài tập môn giao tiếpBài tập môn giao tiếp
Bài tập môn giao tiếp
 

Similar to Vấn đề dân số thế giới

CÁC TÁC ĐỘNG CỦA TRẠM BƠM ẢNH HƯỚNG TỚI MÔI TRƯỜNG (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
CÁC TÁC ĐỘNG CỦA TRẠM BƠM ẢNH HƯỚNG TỚI MÔI TRƯỜNG (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)CÁC TÁC ĐỘNG CỦA TRẠM BƠM ẢNH HƯỚNG TỚI MÔI TRƯỜNG (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
CÁC TÁC ĐỘNG CỦA TRẠM BƠM ẢNH HƯỚNG TỚI MÔI TRƯỜNG (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tình hình phát triển dân số thế giới - địa lí 12 - ôn luyện thi đại học môn đ...
Tình hình phát triển dân số thế giới - địa lí 12 - ôn luyện thi đại học môn đ...Tình hình phát triển dân số thế giới - địa lí 12 - ôn luyện thi đại học môn đ...
Tình hình phát triển dân số thế giới - địa lí 12 - ôn luyện thi đại học môn đ...Nguyễn Hậu
 
Nhóm 4 - Hiện tại và tương lai
Nhóm 4 - Hiện tại và tương laiNhóm 4 - Hiện tại và tương lai
Nhóm 4 - Hiện tại và tương laiMrNguyenTienPhong
 
đô Thị hóa được và mất
đô Thị hóa   được và mấtđô Thị hóa   được và mất
đô Thị hóa được và mấtnguoitinhmenyeu
 
Chuong 1 _ Con nguoi va su phat trien cua con nguoi - 2.pptx
Chuong 1 _ Con nguoi va su phat trien cua con nguoi - 2.pptxChuong 1 _ Con nguoi va su phat trien cua con nguoi - 2.pptx
Chuong 1 _ Con nguoi va su phat trien cua con nguoi - 2.pptxMyQN
 
C luoc toan cau ve bvmt th-ha
C luoc toan cau ve bvmt th-haC luoc toan cau ve bvmt th-ha
C luoc toan cau ve bvmt th-hahoanghanuce
 
Chào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến vớiChào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến vớiHâm Gà
 
Thuyết trình địa lí
Thuyết trình địa líThuyết trình địa lí
Thuyết trình địa líHâm Gà
 
CáC VấN đề Về TăNg DâN Số
CáC VấN đề Về TăNg DâN SốCáC VấN đề Về TăNg DâN Số
CáC VấN đề Về TăNg DâN SốNam Tran
 
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linh
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linhChuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linh
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linhNguyen Thanh Tu Collection
 
Ly thuyet dan so
Ly thuyet dan soLy thuyet dan so
Ly thuyet dan soThanh Vang
 
đô Thị hóa và môi trường
đô Thị hóa và môi trườngđô Thị hóa và môi trường
đô Thị hóa và môi trườngnguoitinhmenyeu
 
Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021
Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021
Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021TBFTTH
 
Già hoá trong thế kỉ 21: Thành tựu và thách thức
Già hoá trong thế kỉ 21: Thành tựu và thách thứcGià hoá trong thế kỉ 21: Thành tựu và thách thức
Già hoá trong thế kỉ 21: Thành tựu và thách thứcTiểu Nữ
 
Tuan3 tiet bai3_cacvandemangtinhtoancau
Tuan3 tiet bai3_cacvandemangtinhtoancauTuan3 tiet bai3_cacvandemangtinhtoancau
Tuan3 tiet bai3_cacvandemangtinhtoancauguesta6d80cd
 
Dự báo dân số Việt Nam 2016
Dự báo dân số Việt Nam 2016Dự báo dân số Việt Nam 2016
Dự báo dân số Việt Nam 2016Kim Thuan
 
đề Tài chủ nghĩa xh..
đề Tài chủ nghĩa xh..đề Tài chủ nghĩa xh..
đề Tài chủ nghĩa xh..Ngọt Trần
 
Đề cương ôn Địa 11a1 - An Nhơn 3
Đề cương ôn Địa 11a1 - An Nhơn 3Đề cương ôn Địa 11a1 - An Nhơn 3
Đề cương ôn Địa 11a1 - An Nhơn 3Ái Dân
 

Similar to Vấn đề dân số thế giới (20)

CÁC TÁC ĐỘNG CỦA TRẠM BƠM ẢNH HƯỚNG TỚI MÔI TRƯỜNG (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
CÁC TÁC ĐỘNG CỦA TRẠM BƠM ẢNH HƯỚNG TỚI MÔI TRƯỜNG (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)CÁC TÁC ĐỘNG CỦA TRẠM BƠM ẢNH HƯỚNG TỚI MÔI TRƯỜNG (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
CÁC TÁC ĐỘNG CỦA TRẠM BƠM ẢNH HƯỚNG TỚI MÔI TRƯỜNG (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
 
Tình hình phát triển dân số thế giới - địa lí 12 - ôn luyện thi đại học môn đ...
Tình hình phát triển dân số thế giới - địa lí 12 - ôn luyện thi đại học môn đ...Tình hình phát triển dân số thế giới - địa lí 12 - ôn luyện thi đại học môn đ...
Tình hình phát triển dân số thế giới - địa lí 12 - ôn luyện thi đại học môn đ...
 
Baocao
BaocaoBaocao
Baocao
 
Nhóm 4 - Hiện tại và tương lai
Nhóm 4 - Hiện tại và tương laiNhóm 4 - Hiện tại và tương lai
Nhóm 4 - Hiện tại và tương lai
 
đô Thị hóa được và mất
đô Thị hóa   được và mấtđô Thị hóa   được và mất
đô Thị hóa được và mất
 
Chuong 1 _ Con nguoi va su phat trien cua con nguoi - 2.pptx
Chuong 1 _ Con nguoi va su phat trien cua con nguoi - 2.pptxChuong 1 _ Con nguoi va su phat trien cua con nguoi - 2.pptx
Chuong 1 _ Con nguoi va su phat trien cua con nguoi - 2.pptx
 
C luoc toan cau ve bvmt th-ha
C luoc toan cau ve bvmt th-haC luoc toan cau ve bvmt th-ha
C luoc toan cau ve bvmt th-ha
 
Chào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến vớiChào mừng cô và các bạn đến với
Chào mừng cô và các bạn đến với
 
Thuyết trình địa lí
Thuyết trình địa líThuyết trình địa lí
Thuyết trình địa lí
 
CáC VấN đề Về TăNg DâN Số
CáC VấN đề Về TăNg DâN SốCáC VấN đề Về TăNg DâN Số
CáC VấN đề Về TăNg DâN Số
 
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linh
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linhChuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linh
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linh
 
Ly thuyet dan so
Ly thuyet dan soLy thuyet dan so
Ly thuyet dan so
 
đô Thị hóa và môi trường
đô Thị hóa và môi trườngđô Thị hóa và môi trường
đô Thị hóa và môi trường
 
Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021
Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021
Đề Cương Dân Số Học - Y Khoa Vinh VMU 2021
 
Già hoá trong thế kỉ 21: Thành tựu và thách thức
Già hoá trong thế kỉ 21: Thành tựu và thách thứcGià hoá trong thế kỉ 21: Thành tựu và thách thức
Già hoá trong thế kỉ 21: Thành tựu và thách thức
 
Tuan3 tiet bai3_cacvandemangtinhtoancau
Tuan3 tiet bai3_cacvandemangtinhtoancauTuan3 tiet bai3_cacvandemangtinhtoancau
Tuan3 tiet bai3_cacvandemangtinhtoancau
 
Dự báo dân số Việt Nam 2016
Dự báo dân số Việt Nam 2016Dự báo dân số Việt Nam 2016
Dự báo dân số Việt Nam 2016
 
Dialykinhte
DialykinhteDialykinhte
Dialykinhte
 
đề Tài chủ nghĩa xh..
đề Tài chủ nghĩa xh..đề Tài chủ nghĩa xh..
đề Tài chủ nghĩa xh..
 
Đề cương ôn Địa 11a1 - An Nhơn 3
Đề cương ôn Địa 11a1 - An Nhơn 3Đề cương ôn Địa 11a1 - An Nhơn 3
Đề cương ôn Địa 11a1 - An Nhơn 3
 

Vấn đề dân số thế giới

  • 1. Bài báo cáo thảo luận nhóm 1 Người báo cáo: Dương Thị Ái Như Dân số thế giới
  • 2.
  • 3. MỞ ĐẦU Quần thể người đã trải qua hàng nghìn thế kỷ để đạt được sự phồng thịnh như bây giờ tuy nhiên chính sự phát triển nhảy vọt như vậy lại mang lại nhiều thách thức cho con người. Đặc biệt là vấn đề dân số, mặc dù hiện nay tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đã giảm và dần ổn định nhưng sức ép lên môi trường lại càng ngày càng lớn, trong tương lai con người sẽ phải đối mặt với hàng nghìn khó khăn do chính mình tạo nên, đó chính là thách thức của sự sinh tồn. Vậy con người sẽ làm cách nào để có thể tồn tại trong một môi trường đầy biến động như thế? Câu trả lời sẽ nằm trong chính mỗi chúng ta.
  • 4. I. Các giai đoạn về tăng trưởng kích thước của quần thể người • Về lý thuyết kích thước của một quần thể sẽ tăng theo 4 giai đoạn: - Pha tăng dương - Pha tăng logarit - Pha tăng âm - Pha tiệm cận
  • 5. • Quần thể người mặc dù có rất nhiều điểm khác biệt với các quần thể sinh vật nhưng cũng không phải là ngoại lệ. Tuy nhiên dựa trêm kết quả thống kê thì quần thể người mới trải qua 2 giai đoạn: - Pha tăng dương ( 50.000 BC – 1650) - Pha tăng logarit (1650- 1963) Và hiện tại đang trong pha tăng âm
  • 6. 1. Pha tăng dương • Ở pha này tốc độ tăng tự nhiên của dân số tăng với gia tốc dương • Đối với quần thế người giai đoạn này kéo dài từ khi tổ tiên loài người xuất hiện vài triệu năm trước đây .(Đặc biệt là sự xuất hiện của người hiện đại Homosapiens ở Châu Phi và với ước tính chỉ khoảng 125.000 người) cho đến năm 1650 ( đạt 500 triệu người) • Đặc điểm: Dân số ở thời kỳ này chia làm 2 giai đoạn
  • 7. a. Trước khi có sản xuất ( 50.000 BC - 6000 BC ) - Trong thời kỳ này hoạt động kinh tế của con người chủ yếu gắn liền với săn bắt, hái lượm, công cụ được chế tác bằng đá. Dân số tăng rất chậm do trình độ phát triển lực lượng sản xuất còn thấp kém và con người còn bị lệ thuộc nhiều vào tự nhiên. Môi trường tự nhiên đã là giới hạn của sự phát triển dân số trong thời kỳ này. - Đầu thời kỳ đồ đá mới (7000 năm BC), số dân tăng lên khoảng 10 triệu, gia tăng tự nhiên rất thấp (0,04%). Con người chết vì đói rét, bệnh tật và vì xung đột giữa các bộ lạc, tuổi thọ trung bình thường không quá 20.
  • 8.
  • 9. b. Thời kỳ từ đầu nông nghiệp đến cách mạng công nghiệp - Với cuộc Cách mạng đồ đá mới làm xuất hiện chăn nuôi, trồng trọt và chuyển hoạt động của con người từ săn bắt, hái lượm sang sản xuất các sản phẩm nông nghiệp. Công cụ bằng đá được thay thế bằng đồng, bằng sắt.
  • 10. - Việc chuyển sang chăn nuôi và trồng trọt đóng vai trò quan trọng trong thay đổi động thái dân số. Với việc hoàn thiện các ngành trồng trọt, chăn nuôi và các phát minh mới về kỹ thuật, số dân thế giới tăng lên nhanh hơn.
  • 11. - Khu dân cư lớn hàng triệu người tập trung tại các trung tâm văn minh cạnh các con sông lớn như Ai Cập ( sông Nin), Lưỡng Hà ( sông Ơphrat), Ấn Độ ( Sông Ấn, sông Hằng), Trung Hoa ( Hoàng Hà, Trường Giang)
  • 12. • Tuy nhiên cuối gia đoạn cách mạng nông nghiệp nghiệp thì sự gia tăng dân số không tiếp diễn như trước nữa, mà nó có sự dao động là do: - 1348 - 1350 bệnh dịch hạch làm dân số châu âu giảm tới 25 %, riêng ở nước Anh 1348 1379 giảm tới 50% - Nạn đói xảy ra liên tiếp.các cuộc chiếm tranh kéo dài hàng trăm năm. • Tất cả đều là yếu tố tác động trực tiếp hay gián tiếp lên việc phát triển dân số, là nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm dân số vào cuối thời kỳ.
  • 13.
  • 14. • Cuối giai đoạn này các cuộc phát kiến địa lý lớn được thực hiện mở ra kỷ nguyên mới cho con người
  • 15. 2. Pha tăng logarit a. Thời kỳ từ năm 1650- 1945 • Đánh dấu bằng cuộc cách mạng công nghiệp ở Châu Âu. Tiểu thủ công nghiệp ra đời và phát triển, tạo nên bước ngặt cho phát triển dân số và lúc này thương mại trỏ thành động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội. • Kỹ thuật thủ công được thay thế bằng kỹ thuật cơ khí ( Máy móc ngành dệt : thoi bay, xa kéo sợi, máy kéo sợi; đầu máy hơi nước Jame oat) • Trồng trọt, chăn nuôi phát triển, dự trữ lương thực cao, hàng hoá được trao đổi giữa các vùng nhiều hơn, nạn đói và bệnh dịch bị đẩy lùi. Kế quả tất yếu dẫn đến là dân số thế giới, đặc biệt là châu âu tăng vọt.
  • 16.
  • 17. - Do điều kiện sinh hoạt cải thiện, y tế và vệ sinh phòng dịch tiến bộ nhịp điệu tăng dân số bình quân toàn thế giới trong khoảng thời gian 1850 - 1950 là 0,8 %, dân số tăng từ 1 tỷ đến 2,5 tỷ người, trong đó dân số Châu á tăng lên đến 2 lần, Châu Âu và Châu Phi tăng lên 2 lần, Bắc Mỹ tăng 6 lần và Nam Mỹ tăng 5 lần - Sau đại chiến thứ hai, điều kiện sống được cải thiện, tỷ lệ sinh lặitng cao và kéo dài cho đến những năm 1960.
  • 18. b. Giai đoạn 1945- 1963: Bùng nổ dân số • Nhìn chung, sự gia tăng dân số thể giới liên tục đã dẫn tới bùng nổ dân số. Nhưng sự phát triển dân số diễn ra rất khác nhau giữa các khu vực trên thế giới. Các nước kinh tế phát triển đã trải qua thời kỳ biến đổi dân số và đi vào thời kỳ có dân số ổn định. Trong khi đó ở các nước đang phát triển dân số vẫn tăng với nhịp độ cao. • Do đó, từ những năm 1940, nhất là khi con người đã chế tạo ra nhiều loại thuốc công hiệu để loại trừ một số bệnh nguy hiểm, dân số thế giới bước vào giai đoạn “bùng nổ” với đặc trưng tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử thấp, tỷ lệ tăng trưởng dân số trung bình toàn cầu 0,9 % (1950) lên đến 1,8 % (1950 -1980) và vẫn giữ mức tăng cao ở các năm tiếp theo
  • 19. Bảng 1: Tỷ lệ tăng dân số từ 1650-1963 Biểu đồ 1: Tỷ lệ tăng dân số từ 1650- 1963 2.5 2 1.5 1 0.5 0 1650 1700 1750 1800 1850 1900 1950 % Năm 1650 1705 1805 1905 1950 1960 1963 Tỷ lệ 0,3 0,5 0,8 0,9 1,8 1,9 2,19
  • 20. 3. Pha tăng âm • Giai đoạn dân số vẫn tăng nhanh nhưng tốc độ tăng thời kỳ sau nhỏ hơn thời kỳ trước do chính quyền đã bắt đầu có nhiều biện pháp, chính sách để giảm lượng gia tăng dân số. • Nhờ đó tốc độ gia tăng dân số thế giới giảm mạnh, tuy nhiên lại không đồng đều ở các quốc gia và khu vực VD: Những nước Châu Âu giảm mạnh, còn các nước châu Á và châu Phi do hiệu quả chính sách dân số chưa cao nên tỷ lê tăng vẫn cao, thậm chí một vài nước đang đứng bên bờ vực bùng nổ dân số
  • 21.
  • 22. Bảng 2: Tỷ lệ tăng dân số 1963- 2010 Năm 1963 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 Tỷ lệ 2,19 2,065 1,959 1,776 1,782 1,797 1,523 1,301 1,123 1,198 1,148 Biểu đồ 2: Tỷ lệ tăng dân số 1963- 2010 2.5 2 1.5 1 0.5 0 1963 1973 1983 1993 2003
  • 23. 4. Pha tiệm cận • Dân số thế giới hiện đang tăng trưởng với tỷ lệ khoảng 1,14% mỗi năm. • Theo ước tính của Liên hợp quốc gần đây nhất, dân số của thế giới dự kiến sẽ đạt 8 tỷ người vào mùa xuân năm 2024 . Và đạt mốc 9 tỷ người vào năm 2042 • Mới nhất dự báo của Liên Hợp Quốc chỉ ra rằng dân số thế giới gần như sẽ ổn định ở mức chỉ trên 10 tỷ người sau 2062. Và tiến dần tới đường tiệm cận với môi trường sống
  • 24. • Khi ở pha này quần thể người sẽ đứng trước nhiều thách thức lớn, nhất là sức ép của môi trường lên con người
  • 25. II. Đường cong tăng trưởng dân số
  • 26. Bảng 3: Số liệu về dân số thế giới Năm Dân số 50.000 năm trước công nguyên 125.000 20.000 năm trước công nguyên 1 triệu 9000 năm trước công nguyên 5 triệu 7000 năm trước công nguyên 10 triệu Năm thứ 1 sau công nguyên 200 triệu 1630 500 triệu 1805 1 tỷ 1927 2 tỷ 1959 3 tỷ 1975 4 tỷ 1987 5 tỷ 1999 6 tỷ 2011 7 tỷ 2013 7,2 tỷ
  • 27. Biểu đồ 3: Đường cong tăng trưởng dân số 8 7 6 5 4 3 2 1 0 -50000 -40000 -30000 -20000 -10000 0 10000 -1
  • 28. Biểu đồ 4: Đường cong tăng trưởng dân số ( từ 10000 BC đến nay)
  • 29. Biểu đồ 5: Đường cong tăng trưởng dân số ( từ 1000 AD đến nay)
  • 30. • Bảng tỉ suất gia tăng tự nhiên của thế gíới trong mấy thế kỷ gần đây : THỜI GIAN ( NĂM ) TỈ SUẤT TĂNG TỰ NHIÊN (  ) 1650-1750 0,37 1750-1850 0,47 1850-1900 0,54 1900-1950 0,84 1950-1960 1,86 1970-1980 1,88 1980-1990 1,66 1990-2000 1,56 2000-2010 1,23 2010-2013 1,14
  • 31. • Ta đã biết trước điểm uốn số lượng cá thể tăng nhanh nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể. Qua điểm uốn tốc độ sinh trưởng giảm dần do nguồn sống giảm, tốc độ tử vong tăng, quần thể dần tiến tới ổn định. Và chính tại điểm uốn này, giá trị r sẽ đạt max • Công thức r = b – d
  • 32. Biểu đồ 8: Tốc độ tăng trưởng dân số (trước 1950- 2050)
  • 33. • Từ kết quả trên ta thấy r max = 2,19. Giá trị này được gọi là tiềm năng sinh học hay tiềm năng nội tại của quần thể. • Ta thấy r max= 2,19 có giá trị lớn, và giá trị này có được khi dân số thế giới là: 3,2 tỷ người. Đây là giá trị thực tế bởi vì quá trình tăng kích thước quần thể người đã trải qua giai đoạn này.
  • 34. • Với tốc độ như vậy mà không có biện pháp giảm gia tăng dân số thì quần thể người sẽ diệt vong. Thật may mắn cho chúng ta trên thực tế con người đã đưa ra hàng loạt chính sách, biện pháp nhằm kìm hãm sự gia tăng dân số. Tốc độ giảm khá nhanh tuy nhiên nhìn chung là vẫn cao. Đặc biệt là ở các nước kém và đang phát triển.
  • 35.
  • 36. • Theo ước tính của Liên hợp quốc gần đây nhất, dân số của thế giới dự kiến sẽ đạt 8 tỷ người vào mùa xuân năm 2024 . • Dân số thế giới hiện đang tăng trưởng với tỷ lệ khoảng 1,14% mỗi năm. Sự thay đổi dân số trung bình hiện nay được ước tính vào khoảng 80 triệu USD mỗi năm.
  • 37. • Tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt đỉnh điểm vào cuối những năm 1960, khi nó được ở mức 2% trở lên. Tốc độ tăng đã giảm một nửa kể từ do đó đỉnh điểm 2.19 phần trăm, mà đã đạt được trong năm 1963. Tốc độ tăng trưởng hàng năm hiện đang suy giảm và dự kiến sẽ tiếp tục giảm trong những năm tới. Hiện nay, người ta ước tính rằng nó sẽ trở nên ít hơn 1% vào năm 2020 và dưới 0,5% vào năm 2050.
  • 38. Biểu đồ: Tốc độ tăng trưởng dân số 1950- 2100 2.5 2 1.5 1 0.5 0 1940 1960 1980 2000 2020 2040 2060 2080 2100 2120
  • 39. • Điều này có nghĩa rằng dân số thế giới sẽ tiếp tục phát triển trong thế kỷ 21, nhưng với tốc độ chậm hơn so với thời gian qua. Dân số thế giới đã tăng gấp đôi (tăng 100%) trong 40 năm kể từ năm 1959 (3 tỷ ) đến năm 1999 (6 tỷ ). Hiện nay ước tính rằng nó sẽ mất thêm 43 năm tăng thêm 50%, trở thành 9 tỷ người năm 2042. • Mới nhất dự báo của Liên Hợp Quốc chỉ ra rằng dân số thế giới gần như sẽ ổn định ở mức chỉ trên 10 tỷ người sau 2062.
  • 40. • Đến năm 2030 dân số của Ấn Độ dự kiến sẽ vượt qua Trung Quốc để trở thành quốc gia lớn nhất trên thế giới. Dân số của Nigeria dự kiến sẽ vượt qua dân số Hoa Kỳ năm 2045 để trở thành quốc gia đông dân thứ ba trên thế giới, bắt đầu cạnh tranh với Trung Quốc vào cuối năm thế kỷ, với gần 1 tỷ người vào năm 2100.
  • 41. • Việc dân số tăng nhanh đã ảnh hưởng 1 cách toàn diện đến chất lượng cuộc sống, thiếu lương thực, thực phẩm, nghèo nàn, lạc hậu, khai thác cạn kiệt nguồn tài nguyên gây sức ép lớn tới tài nguyên thiên nhiên và môi trường trái đất...
  • 42. • Kéo theo hàng loạt các tác động tiêu cực khác và trở thành những thách thức của loài người như: Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, di dân bất hợp lý, tác động và ảnh hưởng rất lớn đến môi trường, làm ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường...
  • 43.
  • 44. Nghiên cứu về sự tăng trưởng kích thước của quần thể người trong thực tế chúng ta thấy được những thách thức về vấn đề dân số mà cả thế giới đang đối mặt . Vì vậy chúng ta là những sinh viên đang ngồi trên ghế nhà trường cần luôn có gắng nâng cao trình độ về kiến thức và nhận thức, cùng chung tay góp phần vào việc giảm sự gia tăng dân số, có ý thức và trách nhiệm trong việc ổn định kích thước của quần thể người để bảo vệ môi trường, bảo vệ Trái Đất thân yêu!
  • 45. Tài liệu tham khảo - Giáo trình cơ sở sinh thái học NXB GD - www.census.gov - www.scientificamerican.com - www.prb.org - www.worldometers.info - www.gopfp.gov.vn - www.vdic.org.vn