SlideShare a Scribd company logo
1 of 58
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
LỜI MỞ ĐẦU.
Chúng ta đã biết, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong cơ chế thị
trường phải quan tâm đến nhiều vấn đề như: Nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất kinh
doanh, quảng cáo, xúc tiến bán hàng và đặc biệt là quản lí tài chính trong doanh nghiêp.
Trong quản lý kinh tế tài chính, kế toán là một bộ phận quan trọng. Nó giữ một vai
trò tích cực trong quản lí, là công cụ của người quản lí nhằm điều hành và kiểm soát các
hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết cho việc điều hành
và quản lí các doanh nghiệp, cũng như quản lý vĩ mô của nhà nước. Kế toán tiền lương là
một khâu quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán. Tiền lương là nguồn thu nhập
chủ yếu của người lao động để tái sản xuất sức lao động và là đòn bẩy để thúc đẩy nền
kinh tế phát triển. Yếu tố con người trong mọi thời đại là nhân tố để phát triển, con người
sống không thể không lao động. Lao động của con người theo Các Mác là một trong ba
yếu tố quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất, giữ vai trò then chốt trong việc tạo ra
của cải vật chất, tinh thần cho người lao động. Lao động có năng suất, có chất lượng và
đạt hiệu quả là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh của mọi quốc gia.
Ở các Doanh nghiệp, trong chiến lược kinh doanh của mình yếu tố con người bao
giờ cũng đặt lên vị trí hàng đầu. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi
sức lao động mà họ bỏ ra được đền bù xứng đáng dưới dạng tiền lương. Gắn với tiền
lương là các khoản trích theo lương bao gồm: Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH), quỹ bảo
hiểm y tế (BHYT), quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), quỹ trợ cấp mát việc làm và kinh
phí công đoàn (KPCĐ). Các quỹ này thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với người
lao động.
Tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những vấn đề không chỉ
người lao động mà cả doanh nhiệp quan tâm. Vì vậy hạch toán phân bổ chính xác tiền
lương sẽ giúp doanh nghiệp tính đúng chi phí giá thành sản phẩm, tính đúng, đủ và thanh
toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ kích thích người lao động phát huy tính
sáng tạo, nhiệt tình hăng say lao động. Từ đó giúp doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản
1
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
xuát, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận, tăng tích lũy và
nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Hạch toán tiền lương chính xác sẽ tiết kiệm được chi phí sản xuất kinh doanh, nâng
cao hiệu quả kinh tế cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy việc nghiên cứu công tác tổ chức
kế toán tiền lương là điều cần thiết nhằm tạo ra những mặt tiêu cựu, những vấn đề chưa
hợp lý để từ đó có những biện pháp khắc phục giúp cho doanh nghiệp vững mạnh hơn
trên con đường kinh doanh của mình.
Trong điều kiện hiện nay, việc xây dựng một chế độ lương phù hợp. Hạch toán đầy
đủ và thanh toán kịp thời nhằm nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên càng cần
thiết. Sau thời gian nghiên cứu và tìm hiểu tại Tổng công ty cổ phần may Nhà bè chi
nhánh phía bắc, với mục đích tìm hiểu sâu hơn kế toán tiền lương em đã chọn đề tài “ KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ” nhằm tìm hiểu
và trang bị thêm cho mình kiến thức trong bể kiến thức mênh mông và đồng thời hiểu
được cách hạch toán lương của Doanh nghiệp mà em thực tập.
Trong thời gian thực tập tại công ty, cộng với kiến thức của một sinh viên mới ra
trường chưa có nhiều kinh nghiệm nên bài báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót, vì vậy em rất mong được sự góp ý của quý Thầy Cô, quý Anh chị để em có một hành
trang vững vàng khi bắt đầu với công việc của một người Kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn!.
2
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ
1.1.Đặc điểm chung của công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Khởi đầu của NBC là hai xí nghiệp may Ledgine và Jean Symi thuộc Khu chế
xuất Sài Gòn vốn đã hoạt động từ trước năm 1975.
- Tháng 6/1980, do nhu cầu quản lý, Bộ Công Nghiệp đã quyết định sát nhập hai xí
nghiệp trên để thành lập xí nghiệp may xuất khẩu Nhà Bè trực thuộc Liên Hiệp SX-XNK
May theo quyết định số 225CNN/TCQL ngày 03/06/1980 của Bộ Công Nghiệp.
- Để phù hợp với đà phát triển kinh tế xã hội và xu hướng hội nhập vào kinh tế thị
trường, tháng 03/1992, Bộ Công Nghiệp đã ra quyết định số 225/CNn/TCLĐ ngày
24/03/1992 cho phép thành lập Công ty may Nhà Bè, là một đơn vị thành viên của Tổng
Công ty Dệt May Việt Nam. Kể từ đây công ty chính thức là một doanh nghiệp Nhà nước,
thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động kinh doanh.
- Bước sang thế kỷ 21, tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng, Bộ Công
nghiệp đã có quyết định số 74/2004/QĐ/BCN ngày 6/8/2004 và quyết định số
88/2004/QĐ/BCN ngày 8/9/2004 về việc chuyển Công ty may Nhà Bè thành Công ty cổ
phần may Nhà Bè.
- Trong năm 2008, căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số 4103003232
do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp, sửa đổi lần thứ 3
ngày 16/10/2008, kể từ ngày 01/11/2008, Công ty chính thức chuyển đổi thành Tổng
Công ty cổ phần may Nhà Bè. Đây là bước ngoặt lớn, đánh dấu sự phát triển mới của
Công ty
Công ty cổ phần may Nhà Bè chi nhánh phía bắc là một thành viên thuộc Tổng công
ty cổ phần may Nhà Bè với hơn 37 năm kinh nghiệm trong sản xuất hàng may mặc hàng
đầu Việt Nam. Chi nhánh Phía Bắc cung cấp các nhãn hàng thời trang công sở nam cao
cấp MATTANA đến toàn thể khách hàng miền Bắc từ Hà Tĩnh đến Hà Giang, Cao Bằng.
3
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Với đội ngũ cán bộ nhân viên năng động, sáng tạo và trình độ cao, chuyên môn cao,
chúng tôi luôn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về các hợp đồng đồng phục, cung
cấp các sản phẩm hoàn mỹ nhất tới tay khách hàng để cho khách hàng luôn "Tự tin thể
hiện"
Tên gọi: Tổng Công ty cổ phần may Nhà Bè chi nhánh phía bắc
 Tên giao dịch quốc tế: Nha Be Garment Corporation Joint – Stock Company
 Tên viết tắt: NHABECO
 Trụ sở chính: 04 đường Bến Nghé, P. Tân Thuận Đông, Q.7, Tp.HCM
 Trụ sở chi nhánh phía bắc: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà
Trưng, Hà Nội
 Điện thọai: (04) 38242739
 Fax: (04) 39346683
 Mã số thuế: 0300398889-068
 Website: http://maynhabe.znn.vn
 E-mail: nhabephiabac.hn@gmail.com
1.1.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy hoạt động kinh
doanh
1.1.2.a.Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Hiện nay NBC đang thực hiện hai mảng hoạt động - thị trường chủ yếu. Thứ nhất là
thị trường trong nước. Thứ hai là thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế.
 Thị trường trong nước:
 NBC trực tiếp thiết kế, tạo mẫu và sản xuất và phân phối các sản phẩm may mặc,
thời trang.
 Sản phẩm sẽ đến với người tiêu dùng thông qua hệ thống cửa hàng, đại lý của
NBC và các siêu thị. Các điểm bán hàng NBC đã hiện diện ở hầu khắp các tỉnh.
 Các sản phẩm chủ lực mà NBC đang phục vụ khách hàng trong nước gồm có bộ
veston, sơ-mi, jacket, quần và các hàng thời trang khác. Mỗi chủng loại đều có nhiều kiểu
dáng, chất liệu, màu sắc đa dạng.
4
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
 Ngoài ra, NBC nhận thiết kế và sản xuất đồng phục cho các đơn vị, công ty, trường học...
 Thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế:
 NBC thực hiện đơn hàng theo yêu cầu của các khách hàng quốc tế.
 NBC và đối tác sẽ thỏa thuận các vấn đề liên quan đến đơn hàng như nguồn
nguyên phụ liệu, thời hạn, số lượng, điều kiện sản xuất...
 Các sản phẩm của NBC đều được tạo ra từ những dây chuyền sản xuất hiện đại,
bởi những người công nhân lành nghề và dưới cơ chế giám sát chất lượng chặt chẽ.
Ngoài lĩnh vực mũi nhọn nêu trên, NBC còn hoạt động trong một số lĩnh vực khác:
 Mua bán sản phẩm chế biến từ nông, lâm, hải sản; máy móc thiết bị, phụ tùng kim
khí điện máy gia dụng và công nghiệp, điện tử, công nghệ thông tin.
 Xây dựng và kinh doanh nhà. Môi giới bất động sản.
 Dịch vụ kho bãi
1.1.2.b .Đặc điểm tổ chức sản xuất và quá trình tổ chức sản xuất
5
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
ĐẶT HÀNG
NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU
TẬP HỢP MẪU HÀNG
TẬP HỢP MẪU HÀNG, ĐƠN ĐẶT
HÀNG, NGUYÊN LIỆU
KIỂM TRA MẪU NGUYÊN LIỆU
CẮT, PHÂN PHỐI TỚI CÁC CHUYỀN
MAY
KIỂM TRA CUỐI CÙNG
XUẤT HÀNG
KIỂM TRA
KIỂM TRA
MAY, LẮP RÁP
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
- Phòng kinh doanh của Công ty nhận đặt hàng của khách hàng (nếu có).
- Kho nguyên vật liệu sẽ nhận nguyên liệu đến vị trí sản xuất.
- Sau đó phòng phát triển mẫu sẽ tập hợp mẫu hàng.
- Bộ phận QA, QC sẽ kiểm tra mẫu trước khi đi vào sản xuất.
- Công nhân bộ phận cắt sẽ tiến hành cắt mẫu và phân phối tới các chuyền may.
- Bộ phận may có nhiệm vụ láp ráp hoàn chỉnh sản phẩm.
- Sau khi sản phẩm hoàn thành bộ phận QC sẽ kiểm tra.
- Bộ phận QA kiểm tra cuối cùng.
6
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
1.1.2.c. Đặc điểm bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty
7
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
* Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty:
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty hoạt động
thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có quyền
bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
 Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có trách nhiệm trước
Đại hội đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh Công ty trừ các vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm vi quản lý của Hội
đồng quản trị.
 Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh quản trị điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra và
chịu trách nhiệm trước cổ đông và pháp luật về những kết quả công việc của Ban giám
đốc Công ty.
 Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bầu ra thông qua Đại hội đồng cổ
đông. Chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày
của Công ty theo mục tiều, định hướng mà Đại hội đồng, Hội đồn quản trị đã thông qua.
 Phó tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những cộng việc đã
được Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực được phân công.
 Các phòng ban: có chức năng giúp việc cho ban lãnh đạo, trực tiếp quản lý các
đơn vị trực thuộc.
 Các XN thành viên: đứng đầu là Giám đốc các xí nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ
chức và đôn đốc các hoạt động theo kế hoạch từ Ban giám đốc.
1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
8
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
9
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Sơđồ1.2–CơcấutổchứcphòngKếtoán
:Trựctiếplãnhđạo
:Liênđớitráchnhiệm
KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
BÁO CÁO
THUẾ
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG VÀ
PHẢI THU
KẾ TOÁN
TSCĐ,
XDCB,
TÍNH Z
KẾ TOÁN
NGUYÊN
VẬT LIỆU
KẾ TOÁN
CÔNG CỤ
DỤNG CỤ
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
TIÊU THỤ
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
PHÓ PHÒNG
KẾ TOÁN
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
*Đặc điểm của bộ máy kế toán:
Với tư cách là một hệ thống thông tin, kiểm tra và hạch toán bộ máy kế toán là một
bộ phận không thể thiếu trong hệ thống quản lý. Bộ máy kế toán của Tổng công ty cổ
phần may Nhà bè chi nhánh phía Bắc là tập hợp những người làm kế toán có chuyên
môn nghiệp vụ đào tạo tại các trường đại học và cao đẳng trong nước cùng với các
phương tiện trang thiết bị dùng để ghi chép, tính toán xử lý toàn bộ thông tin liên quan
đến công tác kế toán tại công ty từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý đến khâu tổng hợp,
cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt động của công ty. Tổ chức nhân sự kế
toán các phần việc được phân công hợp lý từ khâu kế toán các phần hành kho hàng,
định mức, duyệt báo cáo, công nợ và tổng hợp... đã phát huy được cao nhất sở trường
của từng nhân viên, đồng thời tác động tích cực đến những bộ phận khác liên quan.
Tổ chức bộ máy kế toán đã căn cứ vào qui mô và đặc điểm tổ chức sản xuất và
quản lý cũng như vào yêu cầu quản lý của công ty. Công việc kế toán công ty được
thao tác trên máy tính và dùng phần mềm kế toán Fast số liệu được cập nhật kịp thời
tăng hiệu quả giám sát, kiểm tra và xử lý các sai phạm trong quản lý.
*Chức năng, nhiệm vụ cụ thể:
 Kế toán trưởng : có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo
trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám đốc về
các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty .Khi quyết
toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích
kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết
toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.
 Phó phòng kế toán: phụ trách kế toán các đơn vị nội bộ.
 Phó phòng: thay thế kế toán trưởng kí duyệt các chứng từ trước khi thanh toán,
kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết
toán.
 Kế toán TSCĐ, XDCB, tính Z: có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua
sắm trang thiết bị, bảo quản và sử dụng tài sản cố định. Tính đúng khấu hao, phân bổ
khấu hao vào các đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sửa chữa tài sản cố định. Hạch
toán chính xác chi phí thanh lí, nhượng bán tài sản cố định. Phản ánh các chi phí xây
dựng cơ bản, tổng hợp các chi phí liên quan để tính giá thành sản phẩm.
10
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
 Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã
được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy
đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.
 Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải trả trong nước. Ghi chép, phản ánh
đầy đủ kịp thời, chính xác và rỏ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng
khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán (dựa theo Hợp đồng).
 Kế toán công cụ dụng cụ: kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu
thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì, nhiên
liệu...
 Thủ quỹ : quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng
tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên
quan.
 Kế toán tiêu thụ: theo dõi tình hình nhập,xuất thành phẩm, xác định doanh thu
tiêu thụ trong nước, doanh thu hàng xuất khẩu…
 Kế toán báo cáo thuế: tập hợp các khoản thuế trong kỳ (tháng, quý, năm).
Nhân viên kế toán báo cáo thuế kiêm nhiệm phần kế toán nọ khách hàng ngoại: theo
dõi hợp đồng với các đối tác nước ngoài.
 Kế toán tiền lương và các khoản phải thu: theo dõi các khoản phải thu khách
hàng; hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
 Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên liệu, phụ liệu
của công ty.
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
* Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
- Hiện nay Công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST. Để hạch toán kế toán,
chế độ kế toán áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ tài chính,và hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức kế
toán Nhật kí chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung: Tất
cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi sổ Nhật kí chung.
- Về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ( GTGT): Công ty áp dụng
phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
11
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
- Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá trị hàng tồn kho theo giá mua.
- Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng:
dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng
- Phương pháp tính giá thành: phương pháp thực tiếp (giản đơn).
- Phương pháp kế toán tài sản cố định (TSCĐ): Áp dụng phương pháp khấu
hao TSCĐ theo đường thẳng.
- Niên độ kế toán: được xác định theo năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01
và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm trùng với năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VNĐ) và USD.
* Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hinh thức Nhật kí chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
1.3.Công tác quản lý lao động của công ty
1.3.1.Quản lý lao động
Cùng với cơ sở sản xuất vững chắc, Công ty cũng đã tập trung được một đội ngũ
đông đảo CNV có trình độ và tay nghề cao trong công việc cũng như quản lý doanh
nghiệp phát triển. Hiện tại tình hình lao động của các phòng ban như sau:
12
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
GỐ
SỔ NK ĐẶC BIỆT
SỔ NK CHUNG
SỐ (THẺ) KẾ TOÁN CHI
TIÉT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Phòng Ban Số Lao Động Đối Tượng Hạch Toán
Ban giám đốc 20 Chi phí quản lí doanh nghiệp(642).
Phòng nhân sự – hành chính 5 Chi phí quản lí doanh nghiệp(642).
Phòng kế toán 13 Chi phí quản lí doanh nghiệp(642).
Phòng kỹ thuật 5 Chi phí sản xuất chung(627).
Phòng KT chất lượng SP (QA,
QC)
66 Chi phí sản xuất chung(627).
Bộ phận gián tiếp 300 Chi phí sản xuất chung(627).
Bộ phận TTiếp sản xuất 891 Nhân công trực tiếp sản xuất(622).
Ngoài ra Công ty còn tuyển dụng lao động hàng tháng để phân bổ về các bộ phận
nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất. Trong công tác quản lý lao động, công ty áp dụng
quản lý bằng nội quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra quân số lao động, giờ
giấc lao động, thường xuyên nâng mức thưởng để khuyến khích người lao động.
1.3.2. Hạch toán lao động
° Căn cứ vào tính chất sử dụng Công Nhân Viên được chia làm 2 loại:
+ Lao động trực tiếp sản xuất: Là CNTT tham gia vào quá trình sản xuất như:
A14(Cắt); LINE 01 – LINE 27(Vận hành may); ủi và đóng gói; Thêu
+ Lao động gián tiếp: Là tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất bao gồm: Bộ
phân A04(Ytế); A05(Tạp vụ); A06(Cơ điện); A13(Kho phụ liệu); A18(Bảo trì
máy)…
° Căn cứ vào trình độ chuyên môn được chia lao động làm các loại sau:
+ Công Nhân: Là những công nhân trực tiếp sản xuất có trình độ học vấn từ
12/12 hoặc thấp hơn làm những công việc sau: May, cắt, đóng, gói, kiểm tra
chất lượng sản phẩm, phụ chuyền…
+ Kỹ Thuật Viên (cán sự): Là những công nhân viên có trình độ từ Trung cấp
trở lên làm công việc quản lý và điều hành Công ty.
Việc hạch toán thời gian lao động ở công ty đối với số lượng thời gian lao động
thông qua bảng chấm công. Hiện nay công ty trả lương theo ngày công làm việc thực
tế ở các tổ sản xuất và lương thời gian áp dụng cho bộ phận gián tiếp. Hết tháng các tổ
trưởng ở các đơn vị chấm công, sau đó đưa lên phòng lao động tiền lương duyệt và
làm lương.
13
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Mỗi tháng công ty trả lương 1 lần, ngoài ra nếu lao động khó khăn về kinh tế sẽ làm
giấy đề nghị tạm ứng để tạm ứng nhưng không quá 2/3 tổng lương. Việc chấm công
những ngày công vắng mặt vẫn được hưởng lương bao gồm: ngày nghỉ phép, nghỉ lễ
tết, nghỉ ốm, nghỉ thai sản… Ngoài lương ra Công ty còn có thưởng đối với tất cả các
nhân viên trong công ty theo xếp loại và thưởng vào mỗi quý.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ CHI NHÁNH PHÍA BẮC
2.1.Nội dung quỹ lương và công tác quản lý quỹ lương
2.1.1.Nội dung quỹ lương
Để quản lý chặt chẽ tình hình lao động, thì Doanh nghiệp cần phải xây dựng quỹ
tiền lương. Đó là toàn bộ số tiền lương chi trả cho tất cả các loại lao động do Doanh
14
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
nghiệp quản lý và sử dụng. Tổng quỹ lương của Công ty để chi trả căn cứ vào kết quả
thực hiện sản xuất kinh doanh. Công ty xây dựng kế hoạch quỹ lương từ đầu năm và
khác nhau ở mỗi năm.
Nguồn hình thành quỹ tiền lương của Công ty trích theo tỷ lệ phần trăm trên doanh
thu theo chế độ thỏa thuận giữa Công ty và Doanh nghiệp. Công ty sử dụng quỹ tiền
lương tính theo doanh thu để chi trả cho công nhân viên là chủ yếu.
Tổng quỹ lương của Công ty được hình thành từ 3 nguồn: Lương chính, lương
phụ, và phụ cấp trong đó.
+ Lương chính là lương mà Công ty áp dụng theo Nghị định 26/CP.
+ Lương phụ bao gồm lương trách nhiệm là lương mà Công ty khuyến khích cho
người lao động có trách nhiệm với công việc được giao, và lương thưởng sản xuất
(ELITLINE) là lương theo sản phẩm mà Công ty khuyến khích người lao động làm
vượt mức sản lượng đề ra.
+ Phụ cấp mà Công ty áp dụng gồm phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp
chuyên cần( đối với công nhân viên đi làm đầy đủ).
2.1.2.Công tác quản lý quỹ lương
Căn cứ vào đặc điểm lao động sản xuất kinh doanh và tình hình thực tế của Công ty.
Công ty áp dụng theo hình thức trả lương theo thời gian dựa trên tay nghề, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ … Do đó mức lương cũng khác nhau. Khi tính lương kế toán
dựa trên ngày, giờ thực tế trong tháng.
Tiền lương của công nhân được trả theo từng tháng và thời gian tính bình quân
trong tháng là 26 ngày và trong tháng được thanh toán một lần vào ngày 10 của đầu
tháng kế tiếp đó. Khi thanh toán Công ty trả theo hai hình thức tiền mặt (CASH) và
thẻ ATM. Toàn bộ số tiền còn lại dựa trên số ngày làm việc thực tế của từng Cán bộ,
Công nhân trong Công ty. Cuối tháng dựa vào bảng chấm công Nhân viên kế toán
nhập số liệu vào máy để lên bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ-công nhân viên, từ
bảng thanh toán tiền lương kế toán khấu trừ vào các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH),
bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
phải nộp và được tính vào chi phí.
15
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
2.1.3.Chứng từ kế toán sử dụng
Đây là tính lương chung cho toàn bộ cán bộ-công nhân viên trong Công ty. Khi tính
lương cho tất cả cán bộ-công nhân viên Kế toán căn cứ vào các tài khoản sử dụng
trong kế toán tiền lương là:
 Chứng từ sử dụng tại Công ty gồm:
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi, phiếu thu.
- Hóa đơn đầu vào, đầu ra.
- Hợp đồng lao động
- Giấy nghỉ phép, ốm
- Bảng chấm công
- Bảng xếp loại
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội (BHXH)
- Bảng thanh toán lương
- Chứng từ kết quả lao động
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Mỗi chứng từ Công ty lập thành 2 liên: Một liên giữ lại phòng kế toán tài chính,
một liên giao cho khách hàng.
2.1.4.Hạch toán thời gian lao động
Việc sử dụng thời gian của người lao động trong công ty có ý nghĩa rất quan trọng,
nó có tác dụng nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật của người lao động, là cơ sở để tính
lương, thưởng, để xác định năng suất lao động. Do đó hạch toán lao động phải đảm
bảo phản ánh được một số giờ làm việc thực tế của mỗi người lao động trong tháng và
quý.
Chứng từ dùng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công
Căn cứ vào hợp đồng lao động kí kết giữa người sử dụng lao động và người lao
động, lao động được chia làm 2 loại:
a) Lao động không xác định thời hạn: Là những lao động ký hợp đồng lao động
không xác định thời hạn giữa người sử dụng lao động và người lao động.
16
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
b) Lao động có xác định thời hạn: Là những người lao động kí hợp đồng lao động
có xác định thời hạn giữa người sử dụng lao động và người lao động, thời hạn
kí hợp đồng lao động có thể là 1 năm , 2 năm, 3 năm.
2.2. Hình thức tiền lương, thưởng áp dụng tại công ty
- Lương tối thiểu: Hiện nay Công ty quy định mức lương tối thiểu là:
2.400.000đồng/ tháng
- Mức lương trên hợp đồng lao động (lương căn bản): Dựa vào năng suất lao động,
tính chất, hiệu quả công việc và trình độ chuyên môn kỹ thuật. Ban Giám Đốc xác
định mức lương trên hợp đồng của mỗi cán bộ-công nhân viên.
+ Mức lương căn bản khi thử việc đối với CN không có tay nghề kỹ thuật là:
2.400.000VNĐ/ Tháng.
+ Công nhân có tay nghề kỹ thuật có mức lương tối thiểu là 2.800.000VNĐ/
Tháng.
Công Thức Tính:
THU NHẬP = (Mức lương trên hợp đồng + Tiền làm thêm giờ + Phụ cấp ca
đêm + Tiền thưởng các loại) – Khấu trừ các loại.
Khi tính lương cho công nhân Phạm Thị Thảo ở bộ phận Cắt. Với số ngày công
làm đầy đủ là 26 ngày và số giờ tăng ca là: 34 tiếng ngày thường
Trong đó:
+ Lương căn bản thực tế = Lương ngày * 26 ngày công. = 2.400.000 đồng
+ Lương ngày = Lương căn bản/26. = 2.400.000 / 26 = 92.000 đồng
+ Lương giờ = lương ngày/8. = 92.000/ 8 = 11.540 đồng
+ Phụ cấp ca đêm: Thời gian làm việc từ 22 giờ đến 6 giờ sáng tiền phụ cấp được
tính theo công thức sau:
Lương HĐ
Tiền phụ cấp ca đêm = * số giờ ca đêm * 0.3(30%).
26 Ngày công/8h
17
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Trong tháng không có ca đêm làm.
* Tính tiền làm thêm giờ (OT OUT):
+ Làm thêm giờ ngày thường:
Mức lương trên HĐ
Tiền làm thêm giờ = * Tổng số tăng ca ngày thường * 1.5
26 Ngày công /8h
Phạm Thị Thảo làm lương hợp đồng bằng lương cơ bản.
Tiền phụ cấp= (2.400.000/(26/8)) *34 = 392.000đồng
+ Làm thêm giờ ngày nghỉ:
(Mức lương trên hợp đồng + các loại tiền thưởng) /26/8h * tổng số giờ tăng ca
ngày nghỉ * 2.0 =A
Mức lương trên HĐ/26/8h * Tổng số giờ tăng ca ngày nghỉ = B
Tiền làm thêm giờ ngày nghỉ = A+B
Trong tháng chưa có ngày nghỉ nào có lương công nhân làm thêm
+ Làm thêm giờ ngày lễ:
Lương HĐ+ Các loại tiền thưởng
Tiền làm thêm giờ = *số giờ tăng ca* 3.0
26 Ngày công/8h
+ Nghỉ hưởng nguyên lương: Phép năm, lễ, cưới, tang, tai nạn lao động. Cách
tính như sau:
(Lương trên hợp đồng + Các loại tiền thưởng)/26(ngày) * Số ngày nghỉ hưởng lương.
+ Nghỉ không hưởng lương: Chủ nhật, nghỉ việc riêng, bệnh, nghỉ không phép,
nghỉ thai sản, nghỉ bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động.
(Lương trên HĐ + Các loại tiền thưởng)/26(ngày) * Số ngày nghỉ.
Riêng nghỉ thai sản tiền trợ cấp đó do BHXH chi trả.
+ Nghỉ ngưng việc: Thực hiện theo Điều 62 Bộ Luật lao động.
18
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Lương nghỉ việc = Mức lương tối thiểu/26 * Số ngày ngưng việc.
Những ngày ngưng việc không tính đến các loại tiền thưởng trừ trường hợp phải
ngưng việc do lỗi chủ quan của người sử dụng lao động.
a) Thưởng trách nhiệm: Được trả cho tất cả các công nhân viên thể hiện tinh thần trách
nhiệm, đáp ứng và giải quyết công việc một cách hiệu quả, không gây thất thoát
hàng…
b) Tiền thưởng chuyên cần cụ thể được tính như sau:
- Nếu nghỉ không phép 01 ngày hoặc 01 lần sẽ được 50% số tiền chuyên cần, nếu nghỉ
02 ngày hoặc 02 lần thì sẽ không được khoản tiền thưởng này.
+ Tiền thưởng cả năm: Tiền thưởng này được áp dụng cho tất cả CB-CNV đang
làm việc tại Công ty (tính đến ngày phát thưởng). Tổng tiền thưởng năm bằng 01 tháng
lương ghi trên hợp đồng lao động. Trường hợp làm việc chưa đủ một năm sẽ được
hưởng theo tỷ lệ số tháng đã làm việc. Tiền thưởng chỉ được phát một lần vào dịp Tết
Nguyên Đán và chỉ phát thưởng cho người lao động còn làm việc đến ngày nhận
thưởng.
+ Trợ cấp thôi việc: Người lao động làm việc tại công ty từ đủ 12 tháng trở lên,
khi chấm dứt hợp đồng lao động đúng theo quy định của pháp luật sẽ được hưởng trợ
cấp thôi việc, cứ mỗi năm làm việc tại công ty sẽ được hưởng mức trợ cấp thôi việc là
1/2 tháng lương (theo mức lương căn bản ghi trên hợp đồng) cộng với phụ cấp lương
(nếu có).
2.3. Hạch toán tiền lương, thưởng và thanh toán với người lao động
2.3.1. Tính lương, thưởng cho nhân viên bộ phận gián tiếp
Công việc tính lương thưởng và các khoản khác phải trả cho người lao động được
thực hiện tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Sau khi kiểm tra các bảng chấm
công, bảng làm thêm giờ, giấy báo ốm, giấy báo nghỉ phép…kế toán tiến hành tính
lương, tính thưởng, tính trợ cấp phải trả cho người lao động sau đó tiến hành lập chứng
từ phân bổ tiền lương vào chi phí kinh doanh.
Ví dụ: Khi tính lương cho nhân viên Nguyễn Ánh Tuyết ở bộ phận phòng tổ chức hành
chính. Với số ngày công làm đầy đủ là 26 ngày.
Lương căn bản: 2.400.000
Hệ số lương: 2,1
19
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Phụ cấp trách nhiệm: 0,2
Tiền trách nhiệm: 480.000
Lương: 2.400.000*2,1 = 5.040.000 đồng
Tổng số: 5.040.000 + 480.000 = 5.520.000 đồng
Các khoản phải trừ ( BHXH,BHYT,BHTN): 478.800 đồng
BHXH ( 7%) : 2.400.000*7% = 352.800 đồng
BHYT ( 1,5%): 2.400.000*1,5% = 75.600 đồng
BHTN (1%): 2.400.000*1% = 50.400 đồng
THU NHẬP = 5.520.000 - 478.800 = 5.041.200 đồng.
Sau khi tính lương cho chị Nguyễn Ánh Tuyết, kế toán đưa vào chi phí quản lý doanh
nghiệp
Nợ TK 642 : 5.041.200
Có TK 334: 5.041.200
Ngoài ra ngoài phần lương chi trả cho nhân viên còn có phần chi phí bảo hiểm tính
vào chi phí sản phẩm.
20
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
21
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc
BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Tháng 6 năm 2013
S
T
T HỌ VÀ TÊN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Ký
xác
nhận
1
Nguyễn Xuân
Sanh
x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
2
Trịnh Văn Xuyên
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
3
Trần Văn Hưng
x x x x x x x x x x x 0 0 x x x 0 x x x x 0 x x x x
4
Nguyễn ánh
Tuyết
x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
5
Bùi Thanh Thuý
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
6
Nguyễn Hữu Chất
0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
7
Võ Văn Vựợng
x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán làm bảng thanh toán lương
Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẦN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Tháng 06 năm 2013
St
t Họ và tên HSL
Hệ
số
PCT
N Số công
Lương thời
gian
Phụ cấp
trách
nhiệm
Phụ
cấp
khác Tổng số
Các khoản khấu trừ vào lương Được lĩnh
KPCĐ
BHXH BHYT BHTN
Cộng Số tiền
Ký
nhận-7% -1,50% -1%
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 C
1
Nguyễn Xuân Sanh
2,66 0,3 26 6.384.000 720.000 7.104.000 446.880 95.760 63.840 606.480 6.497.520
2
Trịnh Văn Xuyên
2,66 0,3 26 6.384.000 720.000 7.104.000 446.880 95.760 63.840 606.480 6.497.520
3
Trần Văn Hưng
2 0,2 26 4.800.000 480.000 5.280.000 336.000 72.000 48.000 456.000 4.824.000
4 Nguyễn ánh Tuyết 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000 5.520.000 352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200
5 Bùi Thanh Thuý 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000 5.520.000 352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200
6 Nguyễn Hữu Chất 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000 5.520.000 352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200
7 Võ Văn Vựợng 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000 5.520.000 352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200
Cộng 37.728.000 3.840.000
41.568.00
0 2.640.960 565.920 377.280
3.584.16
0
37.983.84
0
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
22
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Từ bảng thanh toán lương, kế toán viết phiếu chi
Đơn vị: Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh
Phía Bắc
Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P.
Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 06. năm 2013
Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Xuân Sanh
Địa chỉ: Công ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc
Lý do chi: Thanh toán lương phòng tổ chức hành chính
Số tiền: 37.983.840 (Viết bằng chữ): Ba mươi bẩy triệu chín trăm ba mươi nghìn
đồng tám trăm bốn mươi đồng
Kèm theo: .................... chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .....................................................................
+ Số tiền quy đổi: ...................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).
23
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
2.3.2. Tính lương, thưởng cho nhân công trực tiếp
Trong tháng 6/2013, Công ty thanh toán cho toàn bộ CNV, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 334: 301.317.400
Có TK 111: 301.317.400
Trong Đó:
* Lương phải trả cho CN trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622.01 210.778.200
Có TK 334: 210.778.200
+ Tiền lương chức vụ CN trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622: 216.000
Có TK 334: 216.000
+ Tổng tiền thưởng sản xuất phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất :
Nợ TK 622( Worker): 301.317.400
Có TK 334 : 301.317.400
* Lương phải trả cho CN phục vụ và quản lý phân xưởng là:
Nợ TK 627.01(SMP): 68.038.500
Nợ TK 267.02(CN): 318.598.500
Có TK 334: 386.637.000
+ Tiền thưởng sản xuất phải trả cho công nhân phục vụ và quản lý phân xưởng:
Nợ TK 627.02(CN): 10.538.910
Có TK 334: 10.538.910
Ví dụ: Tiền lương tháng 6/2013 các khoản trích theo lương của Anh Hoàng Đình Chiến
xưởng may I
Lương sản phẩm: 7.355.500 đồng
Thu nhập: = 7.355.500 đồng
Khoản BHXH phải nộp: 7.355.500 đồng *7% = 514.885 đồng
Khoản BHYT phải nộp: 7.355.500 đồng *1,5% = 110.333 đồng
Khoản BHTN phải nộp: 7.355.500 đồng *1% = 73.555 đồng.
Trích KPCĐ phải nộp là: 5.000 đồng (dựa vào đơn xin gia nhập Công Đoàn của CNV)
24
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Vậy tất cả các khoản trích theo lương mà công nhân Anh Hoàng Đình Chiến phải đóng là:
69.773 đồng.
+ Về phía Doanh nghiệp sẽ trích nộp 23% trong đó:
BHXH = Mức LCB tối thiểu * 17%.
BHYT = Mức LCB tối thiểu *3%
KPCĐ = Mức LCB Tối thiểu * 2%.
BHTN = Mức LCB Tối thiểu *1%.
Ví dụ: Từ ví dụ trên của Anh Hoàng Đình Chiến thì các khoản trích theo lương mà Doanh
Nghiệp phải chịu:
Khoản BHXH phải nộp: 7.355.500 *17% = 1.250.435đ
Khoản BHYT phải nộp: 7.355.500 *3 % = 220.665đ
Khoản BHTN phải nộp: 7.355.500 *1% = 73.555đ
Khoản KPCĐ phải nộp: 7.355.500 *2% = 147.110đ
Vậy các khoản trích theo lương mà doanh nghiệp phải đóng cho Anh Hoàng Đình Chiến là:
1.691.765đ
25
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Đơn vị: Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc
Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy,
Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
Mẫu số: 05-LĐTL
Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ/BTC ngày 20-03-2006
của Bộ Tài chính
PHIẾU XÁC NHẬN
Sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Tháng 06 năm 2013
Tên phân xưởng: Phân xưởng I
Đơn vị tính: đồng
Số
TT
Loại sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Cổ tay áo Chiếc 14.250 1.000 14.250.000
2 Vạt áo Chiếc 13.000 1.000 13.000.000
Cộng 27.250 27.250.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi bảy triệu hai trăm lăm mươi nghìn đồng.
Người giao việc
(Ký, họ tên)
Người nhận việc
(Ký, họ tên)
Người kiểm tra chất lượng
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
26
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc
BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN XƯỞNG MAY I
Tháng 6 năm 2013
STT HỌ VÀ TÊN 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
Ký
xác
nhận
1 Hoàng Đình Chiến x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
2 Mai Đức Tam x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
3 Nguyễn Huy Giáp x x x x x x x x x x x 0 0 x x x 0 x x x x 0 x x x x
4 Nguyễn sỹ Tiến x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
5 Đặng Văn Ngọc x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
6 Nguyễn Viết Hà 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
7 Hoàng văn Thắm x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
27
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG XƯỞNG MAY I
THÁNG 6 NĂM 2013
TT Họ và tên Chức danh
Lương
sản phẩm
Nc Thành tiền
Các khoản khấu trừ
Thực nhận Ký Ghi chú
BHXH
(7%)
BHYT
(1.5%)
BHNT
(1%)
1 Hoàng Đình Chiến Đội trưởng 7.355.500 26 7.355.500 514.885 110.333 73.555 6.656.728
2 Mai Đức Tam Tổ phó 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850
3 Nguyễn Huy Giáp Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850
4 Nguyễn sỹ Tiến Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850
5 Đặng Văn Ngọc Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850
6 Nguyễn Viết Hà Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850
7 Hoàng văn Thắm Thợ phụ 3.642.500 26 3.642.500 254.975 54.638 36.425 3.296.463
8 Nguyễn Công Hưng Thợ phụ 3.642.500 26 3.642.500 254.975 54.638 36.425 3.296.463
Cộng: 40.490.500 40.490.500 2.834.335 607.358 404.905 37.048.808
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
28
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc
Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh
Tuy,
Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 06. năm 2013
Họ và tên người nhận tiền: Hoàng Đình Chiến
Địa chỉ: Công ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc
Lý do chi: Thanh toán lương xưởng may I
Số tiền: 37.048.808 (Viết bằng chữ): Ba mươi bẩy triệu không trăm bốn mươi
tám nghìn tám trăm linh tám đồng
Kèm theo: .................... chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 06năm 2013.
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .....................................................................
+ Số tiền quy đổi: ...................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).
29
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày
30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 06 năm 2013
ST
T Họ và tên Hệ số
Lương cấp bậc
Phụ cấp chức vụ
Phụ cấp
khu vực
Khoán
tháng Tổng cộng
Các khoản
Thực lĩnh kỳ
2
Công Tiền
Khấu trừ
Bộ phận văn phòng 60,65 423 37.728.000 3.840.000 41.568.000 8.677.440 32.890.560
1 Ban giám đốc . 0
2 Phòng TC – HC . 0
3 Phòng Kế toán . 0
4 Phòng Kỹ thuật .45.94 409 31.023.000 216.000 2.376.000 980.000 34.595.000 7.135.290 27.459.710
5 Phòng KH – DA 11,62 110 21.788.200 216.000 500.000 22.504.200 7.135.290 17.492.914
6 Bộ phận xưởng . 0
7 Xưởng may 58,15 520 210.778.20
0
216.000
1.500.000
212.494.20
0
48.478.986 164.015.214
8 Xưởng may 1 . 40.490.500 41.494 288.150 40.820.144 9.312.815 31.507.329
9 Xưởng may 2 . 75.880.152 77.760 540.000 76.497.912 17.452.435 59.045.477
10 Xưởng may 3 . 84.311.280 86.400 600.000 84.997.680 19.391.594 65.606.086
11 Xưởng may 4 . 10.538.910 10.800 75.000 10.624.710 2.423.949 8.200.761
12 Bộ phận quản lý 10.538.910 10.800 75.000 10.624.710 2.423.949 8.200.761
Tổng cộng 130,42 1.462 301.317.40
0
4.488.000 2.376.000
2.980.000
311.161.40
0
27.057.634 261.599.566
Số tiền bằng chữ : (Hai trăm sáu mươi mốt nghìn năm trăm chín chín nghìn năm trăm sáu mươi sáu đông )
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
30
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Biểu 2.1 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 6 Năm 2013
Ghi có các tài khoản
Ghi nợ các tài khoản
TK 334- Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộngLương Các khoản
khác
Cộng có TK
334
Kinh phí
công đoàn
BHXH +
BHYT +
BHTN
Cộng có 338
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
210.778.200 210.778.200 - 48.478.986 48.478.986 259.257.186
TK 627 - Chi phí Sản xuất chung
37.983.840 37.983.840 - 8.736.283 8.736.283 46.720.123
TK 642 - Chi phí quản lý DN
10.538.910 10.538.910 - 2.423.949 2.423.949 12.962.859
TK 334 - Phải trả người lao động
- - -
Cộng
259.300.950 - 259.300.950 - 59.639.219 59.639.219 318.940.169
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
31
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Mẫu số S38-DN
Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q.
Hai Bà Trưng, Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/
QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản : 334
Tên tài khoản : Phải trả công nhân viên
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ghi
chú
Số
hiệ
u
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số dư đầu kỳ
-
33.993.452
30/6/13
Xưởng may 1 622 40.490.
500
30/6/13
Xưởng may 2
622
75.880.
152
30/6/13
Xưởng may 3 622 84.311.
280
30/6/13
Trích BHXH, BHYT vào
xưởng may 1 338
9.312.815
30/6/13
Trích BHXH, BHYT vào
xưởng may 2
338 17.452.435
30/6/13
Trích BHXH, BHYT vào
xưởng may 3 338
19.391.594
…. … …
….
… …
…. … …
30/6/13
Trả lương còn nợ tháng
05/2013
111 33.993.452
Cộng phát sinh
80.150.296 210.77
8.200
Số dư cuối kỳ
176.78
4.74
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
32
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Mẫu số S38-DN
Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai
Bà Trưng, Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/
QĐ-BTCngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản : 334
Tên tài khoản : Phải trả công nhân viên
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số phát sinh Số dư
Ghi
chú
Số
hiệ
u
Ngà
y
thán
g
Nợ Có
N
ợ
Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số dư đầu kỳ
-
30/6/13
Tính ra số tiền lương
phải trả của TC_HC
627 41.568.000
30/6/13
Tính ra số tiền lương
phải trả của Quản lý 642
34.595.000
30/6/13
Tính ra số tiền lương
phải trả của KH-DA
627 22.504.200
… … … .... ... … ….
… …. …
Cộng phát sinh
77.843.184 77.843.184
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
33
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Từ bảng phân bổ tiền lương và bảng thanh toán tiền lương kế toán ghi vào sổ nhật ký
chung
Biểu 2.1. Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.
Địa chỉ: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy,
Q. Hai Bà Trưng, HN
Mẫu số S38b – DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng
BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2013
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ`
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
Dòng
TK
Đối
ứng
Sổ phát sinh
Số
hiệu
Ngày,
Tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
-Số trang trước chuyển
sang
30/6/13 30/6/13 -Tính ra số tiền lương
phải trả của bộ phận văn
phòng
642
334 41.568.000
41.568.000
30/6/13 30/6/13 Tiền lương và các khoản
trích theo lương của bộ
phận gián tiếp
627
334
338 57.099.200
34.595.000
22.504.200
30/6/13 30/6/13 Tiền lương và các khoản
trích theo lương của bộ
phận quản lý
642
334
338
10.538.910 10.538.910
30/6/13 30/6/13 Trả lương tháng 5/2013
còn nợ công nhân viên
334
111 3.033.993.452
3.033.993.452
30/6/13 30/6/13 Các khoản trích theo
lương của bộ phận gián
tiếp
627
338 25.163.541
25.163.541
30/6/13 30/6/13 Các khoản trích theo
lương của bộ phận quản
lý
642
338
1.009.347
1.009.347
Cộng chuyển sang trang
sau
3.134.908.450 3.134.908.450
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
34
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế Toán Trưởng
(ký, họ tên)
Giám Đốc
(ký, họ tên)
Từ nhật ký chung như biểu 2.1, ké toán ghi sổ cái 334
Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.
Địa chỉ: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy,
Q. Hai Bà Trưng, HN
Mẫu số S03b – DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/
QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng
BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên TK: phải trả người lao động
Số hiệu: 334
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Tk
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- số dư đầu năm
-số phát sinh trong tháng
3.003.993.452
30/6/13 30/6/13 Tiền lương phải trả của
bộ phận quản lý
10.538.910
30/6/13 30/6/13 Tính ra số tiền lương phải
trả của bp lao động trực
tiếp
210.778.200
30/6/13 30/6/13 Tính ra số tiền lương phải
trả của bp lao động gián
tiếp
37.983.840
30/6/13 30/6/13 Bảo hiểm xã hội (7%) 51.223.958
30/6/13 30/6/13 Bảo hiểm y tế (1,5%) 9.039.522
30/6/13 30/6/13 Bảo hiểm thất nghiệp
(1%)
6.026.348
30/6/13 30/6/13 Ký quỹ tháng 6/13 3.013.174 3.013.174
Cộng số phát sinh trong
tháng
69.303.002 262.314.124
Số dư cuối tháng 3.227.004.547
35
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế Toán Trưởng
(ký, họ tên)
Giám Đốc
(ký, họ tên)
2.4. Tính BHXH phải trả công nhân viên trong cty
Căn cứ chương XII Bộ Luật Lao Động, Nghị định 01/2003/NĐ-CP ngày
09/1/2003 của Chính phủ, Thông tư 07/2003/TT-BLĐTBXH ngày 12/3/2003 của Bộ
Lao động- thương binh Xã hội về việc thực hiện chế độ BHXH. Căn cứ nghị định
58/1988/cp ngày 13/8/1988 của thủ tướng chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế. Căn cứ
luật BHXH có sửa đổi bổ sung số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động,
Các khoản khấu trừ vào lương mà cán bộ công nhân viên phải nộp căn cứ vào mức
lương cơ bản tối thiểu Kế toán sẽ trích BHXH(7%), BHYT(1,5%), BHTN(1%). Và Kế
toán sẽ căn cứ vào các Chứng từ:
- Bảng thanh toán BHXH,
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng tổng hợp thanh toán BHXH.
Kế toán sử dụng TK: 338 ( 3382, 3383, 3384, 3389).
* BHXH:
BHXH=MỨC LCB * 7%.
* BHYT:
BHYT= MỨC LCB * 1,5%.
BHTN= MỨC LCB * 1%.
36
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
* KPCĐ: Công ty sẽ căn cứ vào đơn xin gia nhập công đoàn của công nhân viên trong
Công ty. Và mỗi cán bộ công nhân viên khi gia nhập Công đoàn sẽ phải đóng 5000đ.
*BHTN:
BHTN= MỨC LCB * 1%.
Ví dụ: Tiền lương tháng 6/2013 các khoản trích theo lương của Anh Nguyễn Xuân
Sanh
Lương căn bản: 2.400.000; HSL: 2,66 Phụ cấp trách nhiệm: 0,3;
Thu nhập: (2.400.000*(2,66+0,3)) = 7.104.000 đ
Lương: 2.400.000* 2,66 = 6.384.000 đ
Khoản BHXH phải nộp: 6.384.000 đ *7% = 446.880 đ
Khoản BHYT phải nộp: 6.384.000 đ *1,5% = 95.760 đ
Khoản BHTN phải nộp: 6.384.000 đ *1% = 63.840 đ.
Trích KPCĐ phải nộp là: 5.000đ (dựa vào đơn xin gia nhập Công Đoàn của công
nhân viên).
Vậy tất cả các khoản trích theo lương mà công nhân Anh Nguyễn Xuân Xanh phải
đóng là: 611.480đ.
+ Về phía Doanh nghiệp sẽ trích nộp 23% trong đó:
BHXH = Mức LCB tối thiểu * 17%.
BHYT = Mức LCB tối thiểu *3%
KPCĐ = Mức LCB Tối thiểu * 2%.
BHTN = Mức LCB Tối thiểu *1%.
Ví dụ: Từ ví dụ trên của Anh Nguyễn Xuân Xanh thì các khoản trích theo lương mà
Doanh Nghiệp phải chịu:
Khoản BHXH phải nộp: : 6.384.000 *17% = 1.085.280đ
Khoản BHYT phải nộp: : 6.384.000 *3 % = 191.520đ
Khoản BHTN phải nộp: : 6.384.000 *1% = 63.840đ
Khoản KPCĐ phải nộp: : 6.384.000 *2% = 127.680đ
37
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Vậy các khoản trích theo lương mà doanh nghiệp phải đóng cho Anh Nguyễn Xuân
Xanh là: 1.468.320đ
Như vậy căn cứ vào bảng tổng hợp số lao động phải đóng BHXH. Về phía Doanh
nghiệp sẽ trích 23% trong đó BHXH 17%, BHYT 3%, KPCĐ 2% Và BHTN 1% để
nộp cho Cơ quan cấp trên và trừ vào chi phí, khi hạch toán kế toán sẽ không căn cứ
vào bảng tổng hợp lương tháng 6/2013 mà Kế toán sẽ căn cứ vào Tổng Quỹ Lương
những người phải đóng BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Là: 1.458.375.000 (Có danh
sách kèm theo).
38
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Đơn vị: Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc
Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy
Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 07. năm 2013
Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Xuân Sanh
Địa chỉ: Công ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc
Lý do chi: Chi tiền thanh toán tiền bảo hiểm
Số tiền: 59.639.219 (Viết bằng chữ): Ba mươi bẩy triệu không trăm bốn mươi tám
nghìn tám trăm linh tám đồng
Kèm theo: .................... chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngày 10 tháng 07 năm 2013
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ..............................................................................
+ Số tiền quy đổi: ............................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).
39
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
2.5 Hạch toán các khoản trích theo lương
2.5.1.Quỹ BHXH
* BHXH : Tại công ty, quỹ BHXH được hình thành do trích lập hàng tháng và trích
nộp lên trên 24% tổng số tiền lương chính phải trả cho cán bộ công nhân viên ( phần
tiền thưởng sẽ không phải tính vào bảo hiểm ).
+ 17% trích từ lương chính của toàn công ty.
+ 7% đóng góp của công nhân viên để được hưởng các chế độ BHXH ( được trích từ
bảng lương hàng tháng)
Quỹ BHXH được dùng để chi trả cho cán bộ công nhân viên khi đau ốm, thai sản, tai
nạn lao động ... theo đúng chế độ hiện hành.
+ CN Trực Tiếp Sản Xuất:
Nợ TK 622.01(XM): 210.778.200
Có TK 3383: 210.778.200
+ CN Phục vụ và QLPX:
Nợ TK 627.01(XM): 1.791.615
Có TK 3383: 1.791.615
+ Nhân Viên BP Văn Phòng:
Nợ TK 642: 2.640.960
Có TK 3383: 2.640.960
2.5.2. Quỹ bảo hiểm y tế
* Bảo hiểm y tế (BHYT) : được trích lập để tài trợ cho việc phòng chữa bệnh và chăm
sóc sức khoẻ của cán bộ công nhân viên công ty. Khoản BHYT sẽ trích 4,5 % từ tổng
số lương chính toàn công ty, trong đó 3% do công ty trích nộp, 1,5% còn lại do cán bộ
công nhân viên đóng góp ( trừ vào lương ). Khoản BHYT này còn dùng để mua BHYT
cho cán bộ công nhân viên.
+ Công nhân Trực Tiếp Sản Xuất:
Nợ TK 622.01(XM): 6.323.346
40
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Có TK 3384: 6.323.346
+ Công nhân phục vụ và quản lý phân xưởng:
Nợ TK 627.01(SMP): 316.167
Có TK 3384: 316.167
+ Nhân Viên bộ phận Văn Phòng:
Nợ TK 642: 565.920
Có TK 3383. 2: 565.920
2.5.3.Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
* KPCĐ : Công ty sẽ trích 2% trên tổng số lương thực tế phải trả (ngoại trừ phần tiền
thưởng ) để phục vụ hoạt động công đoàn của cồng ty. Theo chế độ quy định thì công
ty giữ lại 1% để chi phí cho hoạt động công đoàn tại công ty. Còn 1% còn lại sẽ trích
nộp lên công đoàn cấp trên
+ CN Trực Tiếp Sản Xuất:
Nợ TK 622.01(Thêu): 4.215.564
Có TK 3382: 4.215.564
+ CN Phục vụ và QLPX:
Nợ TK 627.01(SMP): 210.778
Có TK 3382: 210.778
+ Nhân Viên BP Văn Phòng:
Nợ TK 642: 831.360
Có TK 3382: 831.360
-Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 338(23%): 69.303.002
Có TK 111: 69.303.002
Kế toán trích 7% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN trừ vào lương của CB- CNV.
Riêng đối với KPCĐ Công ty căn cứ vào Đơn xin tham gia Công đoàn, mỗi Công
nhân là 5.000đ trừ vào lương, kế toán hạch toán:
41
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Nợ TK 334: 72.316.176
Có TK 338: 72.316.176
Trong đó:
+ BHXH:
Nợ TK 334: 51.223.958
Có TK 3383: 51.223.958
+ BHYT:
Nợ TK 334: 9.039.522
Có TK 3384: 9.039.522
+ BHTN:
Nợ TK 334: 3.013.174
Có TK 3389: 3.013.174.
+ KPCĐ:
Nợ TK 334: 6.026.348
Có TK 3382: 6.026.348
+ Ký Qũy: Đây là số tiền mà CNV phải nộp khi làm thẻ ATM
Nợ TK 334: 4.850.000
Có TK 3388: 4.850.000
Trong tháng Cơ quan bảo hiểm chi trả cho Công ty và Công ty trích trả cho người lao
động nghỉ do bản thân bị ốm và con của người lao động bị ốm(có danh sách kèm theo
xem ở phần phụ lục):
Nợ TK 3383: 19.490.904
Có TK 334: 19.490.904
Ngoài ra Công ty còn chi trả cho người lao động nghỉ hưởng chế độ thai sản:
Nợ TK 3383: 91.807.080
Có TK 334: 91.807.080
42
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.
Địa chỉ: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy,
Q. Hai Bà Trưng, HN
Mẫu số S38b – DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
-Tài khoản: 3383
-Đối tượng: Bảo hiểm xã hội
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Tk
đổi
ứng
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
-Số dư đầu kì
-Số phát sinh trong kì
30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả của bộ phận quản lý
trích từ lương
334 158.084
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận
lao động trực tiếp từ lương
334 3.161.673
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận
lao động gián tiếp từ lương
334 565.920
30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kỹ thuật từ
lương
334 465.345
30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kế hoạch dự án
từ lương
334 326.823
30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả của bộ phận quản lý 334 6.413.760
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận
lao động trực tiếp
622 5.273.910
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận
lao động gián tiếp
642 3.703.994
30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kỹ thuật 627 35.832.294
30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kế hoạch dự án 627 179.162
30/6/13 30/6/13 Thanh toán BHXH 112 57.693.418 57.693.418
Cộng phát sinh 57.693.418 57.693.418
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế Toán Trưởng
(ký, họ tên)
Giám Đốc
(ký, họ tên)
Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.
Địa chỉ: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy,
Mẫu số S38b – DN
43
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Q. Hai Bà Trưng, HN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
-Tài khoản: 3384
-Đối tượng: Bảo hiểm Y tế
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Tk
đổi
ứng
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
-Số dư đầu kì
-Số phát sinh trong kì
30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả của bộ phận quản lý
trích từ lương
334 1.131.840
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận
lao động trực tiếp từ lương
334 930.690
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận
lao động gián tiếp từ lương
334 653.646
30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kỹ thuật từ
lương
334 6.323.346
30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kế hoạch dự án
từ lương
334 316.167
30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả của bộ phận quản lý 334 565.920
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận
lao động trực tiếp
622 465.345
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận
lao động gián tiếp
642 326.823
30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kỹ thuật 627 3.161.673
30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kế hoạch dự án 627 158.084
30/6/13 30/6/13 Thanh toán BHYT 112 14.033.534
Cộng phát sinh 14.033.534 14.033.534
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế Toán Trưởng
(ký, họ tên)
Giám Đốc
(ký, họ tên)
Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.
Địa chỉ: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy,
Q. Hai Bà Trưng, HN
Mẫu số S38b – DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
44
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
-Tài khoản: 3389
-Đối tượng: Bảo hiểm thất nghiệp
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đổi
ứng
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
-Số dư đầu kì
-Số phát sinh trong kì
30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả của bộ phận quản lý
trích từ lương
334 2.640.960
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận
lao động trực tiếp từ lương
334 2.171.610
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận
lao động gián tiếp từ lương
334 1.525.174
30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kỹ thuật từ
lương
334 14.754.474
30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kế hoạch dự án
từ lương
334 737.724
30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả của bộ phận quản lý 334 377.280
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận
lao động trực tiếp
622 310.230
30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận
lao động gián tiếp
642 217.882
30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kỹ thuật 627 2.107.782
30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kế hoạch dự án 627 105.390
30/6/13 30/6/13 Thanh toán BHTN 112 24.948.505 24.948.505
Cộng phát sinh 24.948.505 24.948.505
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế Toán Trưởng
(ký, họ tên)
Giám Đốc
(ký, họ tên)
Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.
Địa chỉ: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy,
Q. Hai Bà Trưng, HN
Mẫu số S38b – DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
-Tài khoản: 3382
-Đối tượng: Kinh phí công đoàn
45
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đổi
ứng
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
-Số dư đầu kì
-Số phát sinh trong kì
30/6/13 30/6/13 KPCĐ phải trả của bộ phận quản lý
trích từ lương
334 377.280
30/6/13 30/6/13 Tính ra số KPCĐ phải trả của bộ phận
lao động trực tiếp từ lương
334 310.230
30/6/13 30/6/13 Tính ra số KPCĐ phải trả của bộ phận
lao động gián tiếp từ lương
334 217.882
30/6/13 30/6/13 KPCĐ phải trả phòng kỹ thuật từ
lương
334 2.107.780
30/6/13 30/6/13 KPCĐ phải trả phòng kế hoạch dự án
từ lương
334 105.389
30/6/13 30/6/13 Thanh toán KPCĐ 112 3.118.563 3.118.563
Cộng phát sinh 3.118.563 3.118.563
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế Toán Trưởng
(ký, họ tên)
Giám Đốc
(ký, họ tên)
Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc.
Địa chỉ: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy,
Q. Hai Bà Trưng, HN
Mẫu số S03b – DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/
QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng
BTC
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên TK: phải trả người lao động
46
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
Số hiệu: 338
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
Ghi sổ
Chứng từ Diễn giải NKC Tk
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- số dư đầu năm
-số phát sinh trong
tháng
10.502.000
30/6/13 30/6/13 Trích BHXH,
BHYT,BHTN,
KPCĐ
622
627
642
29.781.500
14.570.525
2.423.949
30/6/13 30/6/13 BHXH khấu trừ
vào lương của công
nhân viên
334 14.033.534
Cộng phát sinh 60.809.508
Số dư cuối tháng 71.311.508
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế Toán Trưởng
(ký, họ tên)
Giám Đốc
(ký, họ tên)
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN
HOẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ
BÈ CHI NHÁNH PHÍA BẮC
3.1 Những ưu điểm
Trong nền kinh tế thị trường, sử dụng lao động có hiệu quả là yếu tố quan trọng
47
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
nhất quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để kích thích người lao
động làm việc tích cực, mọi doanh nghiệp đều quán triệt nguyên tắc: đảm bảo công
bằng trong việc trả lương(giữa người lao động trong doanh nghiệp và ngoài doanh
nghiệp).Việc tính đúng, tính đủ tiền lương là một vấn đề không chỉ doanh nghiệp mà
cả người lao động cũng rất quan tâm.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc nhận thấy
cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã
có những chuyển biến tích cực
Công tác kế toán của Công ty có những ưu điểm sau:
-Đội ngũ kế toán trẻ nhưng có nhiều kinh nghiệm. Nhân viên hầu hết đều là
những người có năng lực, sử dụng máy vi tính thành thạo. Nhân viên phòng Tài chính
Kế toán đều làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, bộ máy tổ chức được sắp xếp gọn
nhẹ phù hợp với trình độ,sự tiến bộ của từng người. Công tác kế toán nói chung và hệ
thống các chứng từ, sổ sách của Công ty cổ phần may nhà Bè chi nhánh phía Bắc được
thiết lập một cách tương đối đầy đủ và khoa học
-Việc phân bổ, hạch toán tiền lương và các khoản thu nhập đã phần nào đáp
ứng được sự quan tâm tới đời sống của người lao động, đã động viên, khuyến khích
được sự hăng say nhiệt tình lao động của công nhân viên trong công ty. Công ty đã có
nhiều hình thức trợ cấp dành cho người lao động, điều đó chứng tỏ công ty rất quan
tâm đến đội ngũ công nhân viên.
-Đối với các khoản trích theo lương như:BHXH, BHYT, KPCĐ, công ty đã áp
dụng các tỷ lệ trích nộp theo đúng quy định của Nhà Nước.
-Công tác quản lý theo dõi người lao động tương đối hợp lý.
-Là một công ty tư nhân nên Công ty cổ phần may nhà Bè chi nhánh phía Bắcđã
lựa chọn sử dụng hình thức ghi sổ Kế toán nhật ký chung là hợp lý, phù hợp với mô
hình tổ chức, đặc điểm lao động của công ty. Tất cả các khoản thanh toán lương,thanh
toán BHXH, các khoản thưởng……đều được kế toán tập hợp vào Sổ nhật ký chung
sau đó vào sổ cái các TK 334, 338, 627,….Như vậy công tác kế toán tiền lương tại
công ty giản đơn đi nhiều.
-Hệ thống sổ sách kế toán được mở theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài Chính.
Ghi chép cập nhật tốt số liệu trên các sổ kế toán chi tiết đúng với yêu cầu 2.Tuy
nhiên bên cạnh những ưu điểm của việc thanh toán tiền lương và các khoản trích theo
48
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
lương tại công ty còn có một số khó khăn và tồn tại sau:
*Khó khăn: Đội ngũ công nhân viên phần nào năng lực còn yếu kém đòi hỏi
công ty phải trau dồi thêm kiến thức và năng lực cho các công nhân viên để có thể theo
kịp với cơ chế thị trường
3.2 Tồn tại
-Về sổ kế toán:
Sổ sách kế toán của công ty tương đối cồng kềnh và phức tạp, phải sử dụng
nhiều loại sổ và có sự trùng lặp trong việc ghi chép, do đó không phù hợp với công
việc trong máy tính.
-Về công tác hạch toán:
Công ty vẫn chưa đưa phần mềm kế toán vào sử dụng cho các phần hành kế
toán nên vẫn chưa phát huy được thế mạnh của công nghệ thông tin trong lĩnh vực
hạch toán kế toán.
-Về đào tạo nhân lực:
Việc đào tạo công nhân viên, nâng cao trình độ chuyên môn vẫn còn hạn chế.
Đặc biệt trong điều kiện hiện nay, thị trường luôn có sự biến động làm cơ cấu, chính
sách kinh tế cũng luôn có những thay đổi đòi hỏi người lãnh đạo phải nắm bắt, cập
nhật công nghệ thông tin mới, không thể áp dụng cái cũ
-Về quy chế thưởng phạt:
Chế độ thưởng phạt của công ty vẫn còn nhiều hạn chế. Công ty chưa có các
hình thức thưởng phạt cụ thể nên chưa khuyến khích được người lao động làm việc
tích cực
-Về việc phân công công việc:
Việc phân công trong bộ máy kế toán còn chưa hợp lý, kế toán tổng hợp được
phân công tập trung nhiều trách nhiệm, khối lượng công việc đảm nhận quá nhiều, do
đó kết quả công việc không được tối ưu, Báo cáo kế toán đôi khi không hoàn thành
đúng thời điểm quy định của công ty.
-Về hình thức trả lương:
Việc trả lương khoán theo ngày công lao động chưa được hợp lý, chưa khuyến
khích được người lao động tích cực làm việc
Xét về mặt bản chất thì sản phẩm hàng hoá chính là do lao động của con người
kết tinh trong đó tạo thành. Do vậy, chính lao động của con người là gốc của cải vật
49
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
chất, là yếu tố duy nhất để tạo ra giá trị mới.
Để khuyến khích người lao động tích cực sản xuất, tăng năng suất lao động sẽ
thúc đẩy việc tăng lợi nhuận, muốn vậy thì doanh nghiệp cần phải xác định một tỷ lệ
hợp lý trong giá trị mới sáng tạo ra. Tức là doanh nghiệp phải trả lương cho công nhân
viên một cách xứng đáng với những gì họ đã bỏ ra, đồng thời làm tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Từ đó tiền lương mới trở thành công cụ khuyến
khích vật chất và hoàn thành tốt các chức năng của nó.
Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản
lý sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp cho doanh nghiệp hoàn
thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất-kinh doanh của mình. Hạch toán lao
động tiền lương giúp cho công tác quản lý lao động của doanh nghiệp vào nề nếp, thúc
đẩy người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động và hiệu
suất công tác. Đồng thời cũng tạo cơ sở cho việc tính lương theo đúng nguyên tắc phân
phối theo lao động. Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lương giúp cho doanh
nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lương, bảo đảm việc trả lương và trợ cấp BHXH đúng
nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao,
đồng thời cũng tạo được cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản
phẩm được chính xác.
Do vậy, để có thể duy trì cũng như thu hút lao động có trình độ, năng lực
chuyên môn cao thì đòi hỏi công ty phải có hệ thống thù lao cạnh tranh và công bằng.
Mặc dù tiền không phải là lý do duy nhất để các nhân viên làm việc cho công ty,
nhưng những phương pháp trả lương không công bằng vẫn là nguyên nhân chính gây
ra sự bất mãn của nhân viên làm tăng tình trạng bỏ việc, giảm hiệu quả lao động gây ra
những chi phí không cần thiết cho công ty. Hệ thống tiền lương hợp lý là sự bảo đảm
rằng những người thực hiện các nhiệm vụ được coi là như nhau sẽ nhận được mức thù
lao như nhau và thù lao thì bao hàm tất cả các hình thức thu nhập mà các cá nhân được
trả cho phần lao động của họ.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một công việc phức tạp và
có vai trò quan trọng. Việc kế toán chính xác chi phí về tiền lương và các khoản trích
theo lương là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, đồng thời xác định các khoản
nghĩa vụ phải nộp cho Ngân sách, cho các cơ quan phúc lợi xã hội. Với vai trò quan
trọng như trên Công ty phải không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lượng kế toán
50
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
tiền lương và các khoản trích theo lương.
3.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương
Trong điều kiện đổi mới của nền kinh tế thị trường hiện nay, để hoà nhập, tồn
tại và phát triển thì việc cung cấp thông tin kinh tế, thông tin tài chính của đơn vị một
cách chuẩn xác từ bộ phận kế toán cho tới bộ máy lãnh đạo đơn vị là rất quan trọng và
cần thiết. Để đáp ứng yêu cầu đó thì Công ty cần phải có kế hoạch đào tạo nâng cao
cho đội ngũ nhân viên kế toán để kịp thời đáp ứng với đòi hỏi của nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước.
Qua quá trình thực tập tại Công ty, qua sự nghiên cứu, tìm hiểu cùng với sự
hướng dẫn nhiệt tình của các nhân viên trong công ty, em xin đưa ra một số ý kiến sau:
*Về sổ sách kế toán:
Công tác kế toán của công ty rất nhiều do vậy nên kết hợp giữa kế toán thủ công với
kế toán máy. Như vậy hàng tháng kế toán viên sẽ vào sổ nhật ký chung phần hành
chính mà mình phụ trách và trước khi nhập vào máy họ sẽ xử lý các chứng từ bằng
cách căn cứ vào các chứng từ gốc. Kiểm tra các chứng từ, các định khoản kế toán,
phân loại chứng từ, bổ sung thông tin cần thiết thì máy sẽ xử lý nhanh chóng và chính
xác hơn. Các dữ liệu ở sổ nhật ký chung sẽ được máy tính tự động chuyển tới các sổ
cái theo chương trình cài đặt. Cuối tháng kế toán sẽ tập hợp tất cả các số liệu hoạt
động kinh doanh trong tháng, các bút toán kết chuyển để có được thông tin về kết quả
kinh doanh trong tháng, quý, kỳ kết toán đồng thời lập các bảng biểu và báo cáo tài
chính. Các sổ (thẻ) chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết chỉ in khi giám đốc có yêu cầu, còn
lại tất cả các số liệu kế toán được lưu trữ trong máy bên cạnh việc lưu trữ các chứng từ
gốc. Việc áp dụng kế toán trên máy sẽ giúp kế toán giảm khối lượng công việc, mang
lại độ chính xác cao, giúp việc xử lý nhanh hơn
Để thuận tiện cho việc theo dõi lao động và tính toán tiền lương được chính
xác, kế toán nên sử dụng bảng phân bổ tiền lương và BHXH
* Về cách tính lương:
Việc công ty áp dụng cách tính làm việc 1 tháng cho bộ phận quản lý dựa vào
đơn giá tiền lương ngày và ngày công thực tế là chưa hợp lý, chưa khuyến khích được
người lao động làm việc có hiệu quả và tạo ra năng suất cao. Để tránh được điều đó,
công ty nên áp dụng cách tính lương theo công thức sau:
Tiền lương làm = Lương cơ bản x (Hệ số lương + Hệ số trách nhiệm x Ngày công
51
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
việc 1 tháng
làm việc
thực tế
Ngày công chế độ
Trong đó:
Hệ số lương: được quy định cụ thể cho từng đối tượng, theo đó Giám đốc công
ty căn cứ vào kết quả kinh doanh được toàn quyền tự chủ quyết định bậc lương của
nhân viên theo năm làm việc, năng lực và thành tích đóng góp của họ.
Hệ số trách nhiệm: giúp cho nhân viên làm việc tích cực, tạo ra năng suất lao
động cao hơn. Nếu nhân viên nào không làm việc tích cực, không hoàn thành nhiệm
vụ của mình, gây ảnh hưởng không tốt đến kết quả hoạt động của Công ty thì Giám
đốc sẽ trừ đi phần lương này. Chính điều đó đã khuyến khích công nhân viên làm việc
theo đúng tinh thần trách nhiệm của mình.
Lương cơ bản: sẽ áp dụng theo chế độ hiện hành là : 2.700.000đ/tháng
*Về các khoản phụ cấp:
Công ty cần có chế độ thưởng phạt rõ ràng, cần xây dựng các khung thưởng,
phạt nhằm khuyến khích người lao động chấp hành tốt nội quy và có trách nhiệm với
công việc của mình hơn.
Hình thức thưởng cho những người làm việc tốt, nhiệt tình và có hiệu quả cao
với công việc, có những ý kiến hay, ngoài việc thưởng bằng tiền còn có thể thưởng
bằng các hình thức khác như cộng thêm vào hệ số trách nhiệm, thưởng thêm phép, cho
đi nghỉ, du lịch.
Bên cạnh đó với những trường hợp sai phạm quy chế như đi muộn, về sớm,
nghỉ không có lý do thì cần có những hình thức kỷ luật, xử phạt thích đáng như trừ đi
hệ số trách nhiệm, cắt giảm lương, thưởng của họ.
Công ty không nên chỉ tính phụ cấp tiền thưởng cho bộ phận quản lý mà nên
tính cho cả bộ phận gián tiếp.
* Công ty cần chú trọng đến mối quan hệ giữa các phòng ban để có hiệu quả
cao hơn. Những phòng nào có liên quan đến nhau cần phân trách nhiệm cụ thể, có sự
hỗ trợ giúp đỡ nhau, đảm bảo tiến độ công việc trong cả công ty được đẩy nhanh và
tiến hành thuận lợi
* Công ty nên cập nhật thông tin, các thành tựu khoa học kĩ thuật, công nghệ,
chế độ hiện hành nói chung và chế độ kế toán nói riêng sẽ giúp cho ban lãnh đạo đưa
ra quyết định chính xác, kịp thời và làm cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
52
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
KẾT LUẬN
Tiền lương và các khoản trích theo lương hiện nay đang là một vấn đề lớn đối
với xã hội và cũng như đối với từng doanh nghiệp, người lao động. Việc áp dụng hình
thức trả lương và các khoản trích theo lương cho người lao động đang là một vấn đề
hết sức quan trọng của các nhà quản lý doanh nghiệp
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc , em
nhận thấy cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty đã có những chuyển biến tích cực. Là một công ty mới thành lập,
bước đầu có rất nhiều khó khăn, nhưng với sự nỗ lực của toàn bộ công nhân viên của
công ty, đến nay công ty đã khắc phục được nhiều khó khăn và hoạt động có hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp do trình độ còn hạn chế
và kinh nghiệm thực tiễn còn ít nên chắc chắn chuyên đề của em sẽ không tránh khỏi
thiếu sót. Em rất mong được sự hướng dẫn, góp ý tận tình của các thầy cô để chuyên
đề được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị nhân viên phòng kế
toán của Công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc đã giúp đỡ em hoàn thành
báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
53
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các văn bản quyết định chế độ tiền lương mới
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
2. Giáo trình kế toán doanh nghiệp theo luật kế toán mới
Nhà xuất bản thống kê
3. Tìm hiểu các quyết định về tiền lương, BHXH và các chế độ khác của người
lao động.
Nhà xuất bản thống kê
4. Chế độ kế toán doanh nghiệp. Hướng dẫn lập chứng từ kế toán. Hướng dẫn
ghi sổ kế toán ( Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng – BTC)
Nhà xuất bản Tài chính
5. Giáo trình kế toán Tài chính doanh nghiệp
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân
54
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU:...........................................................................................................1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY NHÀ BÈ – CHI NHÁNH PHÍA BẮC............................................................3
1.1. Đặc điểm chung của công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc..................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty..................................................3
1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức hoạt động kinh doanh.......4
1.1.2.a. Đặc điểm hoạt động kinh doanh......................................................................3
1.1.2.b. Đặc điểm sản xuất và quá trình tổ chức sản xuất............................................5
1.1.2.c. Đặc điểm bộ máy quản lý................................................................................7
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty.............................8
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................................8
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán.........................................................................11
1.3. Công tác quản lý lao động công ty........................................................................12
1.3.1. Quản lý lao động................................................................................................12
1.3.2. Hạch toán lao động............................................................................................13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ - CHI
NHÁNH PHÍA BẮC..................................................................................................15
2.1. Nội dung quỹ lương và công tác quản lý quỹ lương.............................................15
2.1.1. Nội dung quỹ lương...........................................................................................15
2.1.2. Công tác quản lý quỹ lương...............................................................................16
2.1.3. Chứng từ kế toán sử dụng..................................................................................16
2.1.4. Hạch toán thời gian lao động.............................................................................16
2.2. Hình thức tiền lương, thưởng áp dụng tại công ty................................................17
2.3. Hạch toán tiền lương, thưởng và thanh toán với người lao động..........................19
2.3.1. Tính lương, thưởng cho nhân viên bộ phận gián tiếp.........................................19
2.3.2. Tính lương, thưởng cho nhân công trực tiếp......................................................24
2.4. Tính BHXH phải trả công nhân viên trong công ty..............................................36
2.5. Hạch toán các khoản trích theo lương...................................................................40
2.5.1. Quỹ bảo hiểm xã hội..........................................................................................40
2.5.2. Quỹ Bảo hiểm y tế.............................................................................................40
55
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế
2.5.3. Kinh phí Công đoàn...........................................................................................41
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠCH TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY NHÀ BÈ – CHI NHÁNH PHÍA BẮC............................................................48
3.1. Những ưu điểm.....................................................................................................48
3.2. Tồn tại...................................................................................................................39
3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương.................................51
KẾT LUẬN:...............................................................................................................
56
SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

More Related Content

What's hot

Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...luanvantrust
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCDương Hà
 
Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...
Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...
Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...Thịnh Nguyễn
 
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngYuukiTrinh123
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Loan Nguyen
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...sighted
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 
ke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngPhương Thảo Vũ
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.ssuser499fca
 
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...Nguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)jungjohan
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG ÁBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG ÁDương Hà
 

What's hot (20)

Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
 
Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...
Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...
Khóa luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phầ...
 
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 Báo cáo thực tập kế toán tiền lương Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, HAY
 
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công tyKhóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
 
ke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG ÁBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á
 

Viewers also liked

LÝ LUẬN BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
LÝ LUẬN BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNGLÝ LUẬN BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
LÝ LUẬN BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNGDương Hà
 
Báo cáo kế toán tiền lương công ty in báo
Báo cáo kế toán tiền lương công ty in báoBáo cáo kế toán tiền lương công ty in báo
Báo cáo kế toán tiền lương công ty in báoDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên Việt
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên ViệtBáo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên Việt
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên ViệtDương Hà
 
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013Công ty TNHH Nhân thành
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dươngDương Hà
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcKế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcDương Hà
 
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆPMẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆPNguyễn Công Huy
 
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...Viện Quản Trị Ptdn
 
đề Cương chi tiết
đề Cương chi tiếtđề Cương chi tiết
đề Cương chi tiếtnguyenthisa
 

Viewers also liked (14)

LÝ LUẬN BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
LÝ LUẬN BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNGLÝ LUẬN BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
LÝ LUẬN BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
 
Báo cáo kế toán tiền lương công ty in báo
Báo cáo kế toán tiền lương công ty in báoBáo cáo kế toán tiền lương công ty in báo
Báo cáo kế toán tiền lương công ty in báo
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên Việt
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên ViệtBáo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên Việt
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương tại công ty ô Tô Liên Việt
 
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013Báo cáo thực tập  tiền lương năm 2013
Báo cáo thực tập tiền lương năm 2013
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP Đại Lý Vận Tải Hàng Không...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dương
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trịBáo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
 
Bài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trịBài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trị
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcKế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
 
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆPMẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
 
đề Cương chi tiết
đề Cương chi tiếtđề Cương chi tiết
đề Cương chi tiết
 

Similar to Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhPerfect Man
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)Anh Đức Trần Lê
 
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.docLOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.docNguynThBu
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèBáo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà NamBáo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà NamNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt H
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt HBáo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt H
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt HNguyen Minh Chung Neu
 

Similar to Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014 (20)

Báo cáo thực tập tại Công ty may Hưng yên.docx
Báo cáo thực tập tại Công ty may Hưng yên.docxBáo cáo thực tập tại Công ty may Hưng yên.docx
Báo cáo thực tập tại Công ty may Hưng yên.docx
 
Viêtthaimayxk
ViêtthaimayxkViêtthaimayxk
Viêtthaimayxk
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty may xuất khẩu Phương MaiĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai
 
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chấtKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh TríĐề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
 
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docxBáo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
 
Quản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAY
Quản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAYQuản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAY
Quản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAY
 
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
 
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh Trí
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh TríTập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh Trí
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh Trí
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
 
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
 
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩuĐề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
 
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.docLOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèBáo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
 
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà NamBáo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt H
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt HBáo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt H
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt H
 

More from Dương Hà

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPDương Hà
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢDương Hà
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Dương Hà
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...Dương Hà
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Dương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPDương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝDương Hà
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Dương Hà
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Dương Hà
 
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Dương Hà
 
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Dương Hà
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Dương Hà
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiDương Hà
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Dương Hà
 
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Dương Hà
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từDương Hà
 
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankGiải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankDương Hà
 

More from Dương Hà (20)

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
 
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
 
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankGiải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
 

Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích nawmn 2014

  • 1. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế LỜI MỞ ĐẦU. Chúng ta đã biết, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường phải quan tâm đến nhiều vấn đề như: Nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất kinh doanh, quảng cáo, xúc tiến bán hàng và đặc biệt là quản lí tài chính trong doanh nghiêp. Trong quản lý kinh tế tài chính, kế toán là một bộ phận quan trọng. Nó giữ một vai trò tích cực trong quản lí, là công cụ của người quản lí nhằm điều hành và kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết cho việc điều hành và quản lí các doanh nghiệp, cũng như quản lý vĩ mô của nhà nước. Kế toán tiền lương là một khâu quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động để tái sản xuất sức lao động và là đòn bẩy để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Yếu tố con người trong mọi thời đại là nhân tố để phát triển, con người sống không thể không lao động. Lao động của con người theo Các Mác là một trong ba yếu tố quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất, giữ vai trò then chốt trong việc tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho người lao động. Lao động có năng suất, có chất lượng và đạt hiệu quả là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh của mọi quốc gia. Ở các Doanh nghiệp, trong chiến lược kinh doanh của mình yếu tố con người bao giờ cũng đặt lên vị trí hàng đầu. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà họ bỏ ra được đền bù xứng đáng dưới dạng tiền lương. Gắn với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm: Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH), quỹ bảo hiểm y tế (BHYT), quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), quỹ trợ cấp mát việc làm và kinh phí công đoàn (KPCĐ). Các quỹ này thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với người lao động. Tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những vấn đề không chỉ người lao động mà cả doanh nhiệp quan tâm. Vì vậy hạch toán phân bổ chính xác tiền lương sẽ giúp doanh nghiệp tính đúng chi phí giá thành sản phẩm, tính đúng, đủ và thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ kích thích người lao động phát huy tính sáng tạo, nhiệt tình hăng say lao động. Từ đó giúp doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản 1 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 2. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế xuát, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận, tăng tích lũy và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. Hạch toán tiền lương chính xác sẽ tiết kiệm được chi phí sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy việc nghiên cứu công tác tổ chức kế toán tiền lương là điều cần thiết nhằm tạo ra những mặt tiêu cựu, những vấn đề chưa hợp lý để từ đó có những biện pháp khắc phục giúp cho doanh nghiệp vững mạnh hơn trên con đường kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay, việc xây dựng một chế độ lương phù hợp. Hạch toán đầy đủ và thanh toán kịp thời nhằm nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên càng cần thiết. Sau thời gian nghiên cứu và tìm hiểu tại Tổng công ty cổ phần may Nhà bè chi nhánh phía bắc, với mục đích tìm hiểu sâu hơn kế toán tiền lương em đã chọn đề tài “ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ” nhằm tìm hiểu và trang bị thêm cho mình kiến thức trong bể kiến thức mênh mông và đồng thời hiểu được cách hạch toán lương của Doanh nghiệp mà em thực tập. Trong thời gian thực tập tại công ty, cộng với kiến thức của một sinh viên mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm nên bài báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong được sự góp ý của quý Thầy Cô, quý Anh chị để em có một hành trang vững vàng khi bắt đầu với công việc của một người Kế toán. Em xin chân thành cảm ơn!. 2 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 3. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ 1.1.Đặc điểm chung của công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc 1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty - Khởi đầu của NBC là hai xí nghiệp may Ledgine và Jean Symi thuộc Khu chế xuất Sài Gòn vốn đã hoạt động từ trước năm 1975. - Tháng 6/1980, do nhu cầu quản lý, Bộ Công Nghiệp đã quyết định sát nhập hai xí nghiệp trên để thành lập xí nghiệp may xuất khẩu Nhà Bè trực thuộc Liên Hiệp SX-XNK May theo quyết định số 225CNN/TCQL ngày 03/06/1980 của Bộ Công Nghiệp. - Để phù hợp với đà phát triển kinh tế xã hội và xu hướng hội nhập vào kinh tế thị trường, tháng 03/1992, Bộ Công Nghiệp đã ra quyết định số 225/CNn/TCLĐ ngày 24/03/1992 cho phép thành lập Công ty may Nhà Bè, là một đơn vị thành viên của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam. Kể từ đây công ty chính thức là một doanh nghiệp Nhà nước, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh. - Bước sang thế kỷ 21, tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng, Bộ Công nghiệp đã có quyết định số 74/2004/QĐ/BCN ngày 6/8/2004 và quyết định số 88/2004/QĐ/BCN ngày 8/9/2004 về việc chuyển Công ty may Nhà Bè thành Công ty cổ phần may Nhà Bè. - Trong năm 2008, căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số 4103003232 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp, sửa đổi lần thứ 3 ngày 16/10/2008, kể từ ngày 01/11/2008, Công ty chính thức chuyển đổi thành Tổng Công ty cổ phần may Nhà Bè. Đây là bước ngoặt lớn, đánh dấu sự phát triển mới của Công ty Công ty cổ phần may Nhà Bè chi nhánh phía bắc là một thành viên thuộc Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè với hơn 37 năm kinh nghiệm trong sản xuất hàng may mặc hàng đầu Việt Nam. Chi nhánh Phía Bắc cung cấp các nhãn hàng thời trang công sở nam cao cấp MATTANA đến toàn thể khách hàng miền Bắc từ Hà Tĩnh đến Hà Giang, Cao Bằng. 3 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 4. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Với đội ngũ cán bộ nhân viên năng động, sáng tạo và trình độ cao, chuyên môn cao, chúng tôi luôn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về các hợp đồng đồng phục, cung cấp các sản phẩm hoàn mỹ nhất tới tay khách hàng để cho khách hàng luôn "Tự tin thể hiện" Tên gọi: Tổng Công ty cổ phần may Nhà Bè chi nhánh phía bắc  Tên giao dịch quốc tế: Nha Be Garment Corporation Joint – Stock Company  Tên viết tắt: NHABECO  Trụ sở chính: 04 đường Bến Nghé, P. Tân Thuận Đông, Q.7, Tp.HCM  Trụ sở chi nhánh phía bắc: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội  Điện thọai: (04) 38242739  Fax: (04) 39346683  Mã số thuế: 0300398889-068  Website: http://maynhabe.znn.vn  E-mail: nhabephiabac.hn@gmail.com 1.1.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh 1.1.2.a.Đặc điểm hoạt động kinh doanh Hiện nay NBC đang thực hiện hai mảng hoạt động - thị trường chủ yếu. Thứ nhất là thị trường trong nước. Thứ hai là thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế.  Thị trường trong nước:  NBC trực tiếp thiết kế, tạo mẫu và sản xuất và phân phối các sản phẩm may mặc, thời trang.  Sản phẩm sẽ đến với người tiêu dùng thông qua hệ thống cửa hàng, đại lý của NBC và các siêu thị. Các điểm bán hàng NBC đã hiện diện ở hầu khắp các tỉnh.  Các sản phẩm chủ lực mà NBC đang phục vụ khách hàng trong nước gồm có bộ veston, sơ-mi, jacket, quần và các hàng thời trang khác. Mỗi chủng loại đều có nhiều kiểu dáng, chất liệu, màu sắc đa dạng. 4 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 5. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế  Ngoài ra, NBC nhận thiết kế và sản xuất đồng phục cho các đơn vị, công ty, trường học...  Thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế:  NBC thực hiện đơn hàng theo yêu cầu của các khách hàng quốc tế.  NBC và đối tác sẽ thỏa thuận các vấn đề liên quan đến đơn hàng như nguồn nguyên phụ liệu, thời hạn, số lượng, điều kiện sản xuất...  Các sản phẩm của NBC đều được tạo ra từ những dây chuyền sản xuất hiện đại, bởi những người công nhân lành nghề và dưới cơ chế giám sát chất lượng chặt chẽ. Ngoài lĩnh vực mũi nhọn nêu trên, NBC còn hoạt động trong một số lĩnh vực khác:  Mua bán sản phẩm chế biến từ nông, lâm, hải sản; máy móc thiết bị, phụ tùng kim khí điện máy gia dụng và công nghiệp, điện tử, công nghệ thông tin.  Xây dựng và kinh doanh nhà. Môi giới bất động sản.  Dịch vụ kho bãi 1.1.2.b .Đặc điểm tổ chức sản xuất và quá trình tổ chức sản xuất 5 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng ĐẶT HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU TẬP HỢP MẪU HÀNG TẬP HỢP MẪU HÀNG, ĐƠN ĐẶT HÀNG, NGUYÊN LIỆU KIỂM TRA MẪU NGUYÊN LIỆU CẮT, PHÂN PHỐI TỚI CÁC CHUYỀN MAY KIỂM TRA CUỐI CÙNG XUẤT HÀNG KIỂM TRA KIỂM TRA MAY, LẮP RÁP
  • 6. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế - Phòng kinh doanh của Công ty nhận đặt hàng của khách hàng (nếu có). - Kho nguyên vật liệu sẽ nhận nguyên liệu đến vị trí sản xuất. - Sau đó phòng phát triển mẫu sẽ tập hợp mẫu hàng. - Bộ phận QA, QC sẽ kiểm tra mẫu trước khi đi vào sản xuất. - Công nhân bộ phận cắt sẽ tiến hành cắt mẫu và phân phối tới các chuyền may. - Bộ phận may có nhiệm vụ láp ráp hoàn chỉnh sản phẩm. - Sau khi sản phẩm hoàn thành bộ phận QC sẽ kiểm tra. - Bộ phận QA kiểm tra cuối cùng. 6 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 7. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế 1.1.2.c. Đặc điểm bộ máy quản lý Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty 7 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 8. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế * Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty: - Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty hoạt động thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có quyền bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.  Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh Công ty trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm vi quản lý của Hội đồng quản trị.  Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh quản trị điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra và chịu trách nhiệm trước cổ đông và pháp luật về những kết quả công việc của Ban giám đốc Công ty.  Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bầu ra thông qua Đại hội đồng cổ đông. Chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty theo mục tiều, định hướng mà Đại hội đồng, Hội đồn quản trị đã thông qua.  Phó tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những cộng việc đã được Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực được phân công.  Các phòng ban: có chức năng giúp việc cho ban lãnh đạo, trực tiếp quản lý các đơn vị trực thuộc.  Các XN thành viên: đứng đầu là Giám đốc các xí nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ chức và đôn đốc các hoạt động theo kế hoạch từ Ban giám đốc. 1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty 1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 8 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 9. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế 9 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng Sơđồ1.2–CơcấutổchứcphòngKếtoán :Trựctiếplãnhđạo :Liênđớitráchnhiệm KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN BÁO CÁO THUẾ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ PHẢI THU KẾ TOÁN TSCĐ, XDCB, TÍNH Z KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THỦ QUỸ KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN TỔNG HỢP PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN
  • 10. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế *Đặc điểm của bộ máy kế toán: Với tư cách là một hệ thống thông tin, kiểm tra và hạch toán bộ máy kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống quản lý. Bộ máy kế toán của Tổng công ty cổ phần may Nhà bè chi nhánh phía Bắc là tập hợp những người làm kế toán có chuyên môn nghiệp vụ đào tạo tại các trường đại học và cao đẳng trong nước cùng với các phương tiện trang thiết bị dùng để ghi chép, tính toán xử lý toàn bộ thông tin liên quan đến công tác kế toán tại công ty từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý đến khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt động của công ty. Tổ chức nhân sự kế toán các phần việc được phân công hợp lý từ khâu kế toán các phần hành kho hàng, định mức, duyệt báo cáo, công nợ và tổng hợp... đã phát huy được cao nhất sở trường của từng nhân viên, đồng thời tác động tích cực đến những bộ phận khác liên quan. Tổ chức bộ máy kế toán đã căn cứ vào qui mô và đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý cũng như vào yêu cầu quản lý của công ty. Công việc kế toán công ty được thao tác trên máy tính và dùng phần mềm kế toán Fast số liệu được cập nhật kịp thời tăng hiệu quả giám sát, kiểm tra và xử lý các sai phạm trong quản lý. *Chức năng, nhiệm vụ cụ thể:  Kế toán trưởng : có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty .Khi quyết toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.  Phó phòng kế toán: phụ trách kế toán các đơn vị nội bộ.  Phó phòng: thay thế kế toán trưởng kí duyệt các chứng từ trước khi thanh toán, kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết toán.  Kế toán TSCĐ, XDCB, tính Z: có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua sắm trang thiết bị, bảo quản và sử dụng tài sản cố định. Tính đúng khấu hao, phân bổ khấu hao vào các đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sửa chữa tài sản cố định. Hạch toán chính xác chi phí thanh lí, nhượng bán tài sản cố định. Phản ánh các chi phí xây dựng cơ bản, tổng hợp các chi phí liên quan để tính giá thành sản phẩm. 10 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 11. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế  Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.  Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải trả trong nước. Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác và rỏ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán (dựa theo Hợp đồng).  Kế toán công cụ dụng cụ: kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì, nhiên liệu...  Thủ quỹ : quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên quan.  Kế toán tiêu thụ: theo dõi tình hình nhập,xuất thành phẩm, xác định doanh thu tiêu thụ trong nước, doanh thu hàng xuất khẩu…  Kế toán báo cáo thuế: tập hợp các khoản thuế trong kỳ (tháng, quý, năm). Nhân viên kế toán báo cáo thuế kiêm nhiệm phần kế toán nọ khách hàng ngoại: theo dõi hợp đồng với các đối tác nước ngoài.  Kế toán tiền lương và các khoản phải thu: theo dõi các khoản phải thu khách hàng; hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.  Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên liệu, phụ liệu của công ty. 1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán * Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: - Hiện nay Công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST. Để hạch toán kế toán, chế độ kế toán áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính,và hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức kế toán Nhật kí chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi sổ Nhật kí chung. - Về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ( GTGT): Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 11 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 12. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế - Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá trị hàng tồn kho theo giá mua. - Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng: dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng - Phương pháp tính giá thành: phương pháp thực tiếp (giản đơn). - Phương pháp kế toán tài sản cố định (TSCĐ): Áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng. - Niên độ kế toán: được xác định theo năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm trùng với năm dương lịch. - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VNĐ) và USD. * Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hinh thức Nhật kí chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu kiểm tra 1.3.Công tác quản lý lao động của công ty 1.3.1.Quản lý lao động Cùng với cơ sở sản xuất vững chắc, Công ty cũng đã tập trung được một đội ngũ đông đảo CNV có trình độ và tay nghề cao trong công việc cũng như quản lý doanh nghiệp phát triển. Hiện tại tình hình lao động của các phòng ban như sau: 12 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng CHỨNG TỪ KẾ TOÁN GỐ SỔ NK ĐẶC BIỆT SỔ NK CHUNG SỐ (THẺ) KẾ TOÁN CHI TIÉT SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
  • 13. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Phòng Ban Số Lao Động Đối Tượng Hạch Toán Ban giám đốc 20 Chi phí quản lí doanh nghiệp(642). Phòng nhân sự – hành chính 5 Chi phí quản lí doanh nghiệp(642). Phòng kế toán 13 Chi phí quản lí doanh nghiệp(642). Phòng kỹ thuật 5 Chi phí sản xuất chung(627). Phòng KT chất lượng SP (QA, QC) 66 Chi phí sản xuất chung(627). Bộ phận gián tiếp 300 Chi phí sản xuất chung(627). Bộ phận TTiếp sản xuất 891 Nhân công trực tiếp sản xuất(622). Ngoài ra Công ty còn tuyển dụng lao động hàng tháng để phân bổ về các bộ phận nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất. Trong công tác quản lý lao động, công ty áp dụng quản lý bằng nội quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra quân số lao động, giờ giấc lao động, thường xuyên nâng mức thưởng để khuyến khích người lao động. 1.3.2. Hạch toán lao động ° Căn cứ vào tính chất sử dụng Công Nhân Viên được chia làm 2 loại: + Lao động trực tiếp sản xuất: Là CNTT tham gia vào quá trình sản xuất như: A14(Cắt); LINE 01 – LINE 27(Vận hành may); ủi và đóng gói; Thêu + Lao động gián tiếp: Là tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất bao gồm: Bộ phân A04(Ytế); A05(Tạp vụ); A06(Cơ điện); A13(Kho phụ liệu); A18(Bảo trì máy)… ° Căn cứ vào trình độ chuyên môn được chia lao động làm các loại sau: + Công Nhân: Là những công nhân trực tiếp sản xuất có trình độ học vấn từ 12/12 hoặc thấp hơn làm những công việc sau: May, cắt, đóng, gói, kiểm tra chất lượng sản phẩm, phụ chuyền… + Kỹ Thuật Viên (cán sự): Là những công nhân viên có trình độ từ Trung cấp trở lên làm công việc quản lý và điều hành Công ty. Việc hạch toán thời gian lao động ở công ty đối với số lượng thời gian lao động thông qua bảng chấm công. Hiện nay công ty trả lương theo ngày công làm việc thực tế ở các tổ sản xuất và lương thời gian áp dụng cho bộ phận gián tiếp. Hết tháng các tổ trưởng ở các đơn vị chấm công, sau đó đưa lên phòng lao động tiền lương duyệt và làm lương. 13 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 14. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Mỗi tháng công ty trả lương 1 lần, ngoài ra nếu lao động khó khăn về kinh tế sẽ làm giấy đề nghị tạm ứng để tạm ứng nhưng không quá 2/3 tổng lương. Việc chấm công những ngày công vắng mặt vẫn được hưởng lương bao gồm: ngày nghỉ phép, nghỉ lễ tết, nghỉ ốm, nghỉ thai sản… Ngoài lương ra Công ty còn có thưởng đối với tất cả các nhân viên trong công ty theo xếp loại và thưởng vào mỗi quý. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ CHI NHÁNH PHÍA BẮC 2.1.Nội dung quỹ lương và công tác quản lý quỹ lương 2.1.1.Nội dung quỹ lương Để quản lý chặt chẽ tình hình lao động, thì Doanh nghiệp cần phải xây dựng quỹ tiền lương. Đó là toàn bộ số tiền lương chi trả cho tất cả các loại lao động do Doanh 14 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 15. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế nghiệp quản lý và sử dụng. Tổng quỹ lương của Công ty để chi trả căn cứ vào kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh. Công ty xây dựng kế hoạch quỹ lương từ đầu năm và khác nhau ở mỗi năm. Nguồn hình thành quỹ tiền lương của Công ty trích theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu theo chế độ thỏa thuận giữa Công ty và Doanh nghiệp. Công ty sử dụng quỹ tiền lương tính theo doanh thu để chi trả cho công nhân viên là chủ yếu. Tổng quỹ lương của Công ty được hình thành từ 3 nguồn: Lương chính, lương phụ, và phụ cấp trong đó. + Lương chính là lương mà Công ty áp dụng theo Nghị định 26/CP. + Lương phụ bao gồm lương trách nhiệm là lương mà Công ty khuyến khích cho người lao động có trách nhiệm với công việc được giao, và lương thưởng sản xuất (ELITLINE) là lương theo sản phẩm mà Công ty khuyến khích người lao động làm vượt mức sản lượng đề ra. + Phụ cấp mà Công ty áp dụng gồm phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp chuyên cần( đối với công nhân viên đi làm đầy đủ). 2.1.2.Công tác quản lý quỹ lương Căn cứ vào đặc điểm lao động sản xuất kinh doanh và tình hình thực tế của Công ty. Công ty áp dụng theo hình thức trả lương theo thời gian dựa trên tay nghề, trình độ chuyên môn nghiệp vụ … Do đó mức lương cũng khác nhau. Khi tính lương kế toán dựa trên ngày, giờ thực tế trong tháng. Tiền lương của công nhân được trả theo từng tháng và thời gian tính bình quân trong tháng là 26 ngày và trong tháng được thanh toán một lần vào ngày 10 của đầu tháng kế tiếp đó. Khi thanh toán Công ty trả theo hai hình thức tiền mặt (CASH) và thẻ ATM. Toàn bộ số tiền còn lại dựa trên số ngày làm việc thực tế của từng Cán bộ, Công nhân trong Công ty. Cuối tháng dựa vào bảng chấm công Nhân viên kế toán nhập số liệu vào máy để lên bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ-công nhân viên, từ bảng thanh toán tiền lương kế toán khấu trừ vào các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) phải nộp và được tính vào chi phí. 15 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 16. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế 2.1.3.Chứng từ kế toán sử dụng Đây là tính lương chung cho toàn bộ cán bộ-công nhân viên trong Công ty. Khi tính lương cho tất cả cán bộ-công nhân viên Kế toán căn cứ vào các tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lương là:  Chứng từ sử dụng tại Công ty gồm: - Giấy đề nghị tạm ứng. - Phiếu chi, phiếu thu. - Hóa đơn đầu vào, đầu ra. - Hợp đồng lao động - Giấy nghỉ phép, ốm - Bảng chấm công - Bảng xếp loại - Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội (BHXH) - Bảng thanh toán lương - Chứng từ kết quả lao động - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Mỗi chứng từ Công ty lập thành 2 liên: Một liên giữ lại phòng kế toán tài chính, một liên giao cho khách hàng. 2.1.4.Hạch toán thời gian lao động Việc sử dụng thời gian của người lao động trong công ty có ý nghĩa rất quan trọng, nó có tác dụng nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật của người lao động, là cơ sở để tính lương, thưởng, để xác định năng suất lao động. Do đó hạch toán lao động phải đảm bảo phản ánh được một số giờ làm việc thực tế của mỗi người lao động trong tháng và quý. Chứng từ dùng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công Căn cứ vào hợp đồng lao động kí kết giữa người sử dụng lao động và người lao động, lao động được chia làm 2 loại: a) Lao động không xác định thời hạn: Là những lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn giữa người sử dụng lao động và người lao động. 16 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 17. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế b) Lao động có xác định thời hạn: Là những người lao động kí hợp đồng lao động có xác định thời hạn giữa người sử dụng lao động và người lao động, thời hạn kí hợp đồng lao động có thể là 1 năm , 2 năm, 3 năm. 2.2. Hình thức tiền lương, thưởng áp dụng tại công ty - Lương tối thiểu: Hiện nay Công ty quy định mức lương tối thiểu là: 2.400.000đồng/ tháng - Mức lương trên hợp đồng lao động (lương căn bản): Dựa vào năng suất lao động, tính chất, hiệu quả công việc và trình độ chuyên môn kỹ thuật. Ban Giám Đốc xác định mức lương trên hợp đồng của mỗi cán bộ-công nhân viên. + Mức lương căn bản khi thử việc đối với CN không có tay nghề kỹ thuật là: 2.400.000VNĐ/ Tháng. + Công nhân có tay nghề kỹ thuật có mức lương tối thiểu là 2.800.000VNĐ/ Tháng. Công Thức Tính: THU NHẬP = (Mức lương trên hợp đồng + Tiền làm thêm giờ + Phụ cấp ca đêm + Tiền thưởng các loại) – Khấu trừ các loại. Khi tính lương cho công nhân Phạm Thị Thảo ở bộ phận Cắt. Với số ngày công làm đầy đủ là 26 ngày và số giờ tăng ca là: 34 tiếng ngày thường Trong đó: + Lương căn bản thực tế = Lương ngày * 26 ngày công. = 2.400.000 đồng + Lương ngày = Lương căn bản/26. = 2.400.000 / 26 = 92.000 đồng + Lương giờ = lương ngày/8. = 92.000/ 8 = 11.540 đồng + Phụ cấp ca đêm: Thời gian làm việc từ 22 giờ đến 6 giờ sáng tiền phụ cấp được tính theo công thức sau: Lương HĐ Tiền phụ cấp ca đêm = * số giờ ca đêm * 0.3(30%). 26 Ngày công/8h 17 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 18. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Trong tháng không có ca đêm làm. * Tính tiền làm thêm giờ (OT OUT): + Làm thêm giờ ngày thường: Mức lương trên HĐ Tiền làm thêm giờ = * Tổng số tăng ca ngày thường * 1.5 26 Ngày công /8h Phạm Thị Thảo làm lương hợp đồng bằng lương cơ bản. Tiền phụ cấp= (2.400.000/(26/8)) *34 = 392.000đồng + Làm thêm giờ ngày nghỉ: (Mức lương trên hợp đồng + các loại tiền thưởng) /26/8h * tổng số giờ tăng ca ngày nghỉ * 2.0 =A Mức lương trên HĐ/26/8h * Tổng số giờ tăng ca ngày nghỉ = B Tiền làm thêm giờ ngày nghỉ = A+B Trong tháng chưa có ngày nghỉ nào có lương công nhân làm thêm + Làm thêm giờ ngày lễ: Lương HĐ+ Các loại tiền thưởng Tiền làm thêm giờ = *số giờ tăng ca* 3.0 26 Ngày công/8h + Nghỉ hưởng nguyên lương: Phép năm, lễ, cưới, tang, tai nạn lao động. Cách tính như sau: (Lương trên hợp đồng + Các loại tiền thưởng)/26(ngày) * Số ngày nghỉ hưởng lương. + Nghỉ không hưởng lương: Chủ nhật, nghỉ việc riêng, bệnh, nghỉ không phép, nghỉ thai sản, nghỉ bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động. (Lương trên HĐ + Các loại tiền thưởng)/26(ngày) * Số ngày nghỉ. Riêng nghỉ thai sản tiền trợ cấp đó do BHXH chi trả. + Nghỉ ngưng việc: Thực hiện theo Điều 62 Bộ Luật lao động. 18 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 19. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Lương nghỉ việc = Mức lương tối thiểu/26 * Số ngày ngưng việc. Những ngày ngưng việc không tính đến các loại tiền thưởng trừ trường hợp phải ngưng việc do lỗi chủ quan của người sử dụng lao động. a) Thưởng trách nhiệm: Được trả cho tất cả các công nhân viên thể hiện tinh thần trách nhiệm, đáp ứng và giải quyết công việc một cách hiệu quả, không gây thất thoát hàng… b) Tiền thưởng chuyên cần cụ thể được tính như sau: - Nếu nghỉ không phép 01 ngày hoặc 01 lần sẽ được 50% số tiền chuyên cần, nếu nghỉ 02 ngày hoặc 02 lần thì sẽ không được khoản tiền thưởng này. + Tiền thưởng cả năm: Tiền thưởng này được áp dụng cho tất cả CB-CNV đang làm việc tại Công ty (tính đến ngày phát thưởng). Tổng tiền thưởng năm bằng 01 tháng lương ghi trên hợp đồng lao động. Trường hợp làm việc chưa đủ một năm sẽ được hưởng theo tỷ lệ số tháng đã làm việc. Tiền thưởng chỉ được phát một lần vào dịp Tết Nguyên Đán và chỉ phát thưởng cho người lao động còn làm việc đến ngày nhận thưởng. + Trợ cấp thôi việc: Người lao động làm việc tại công ty từ đủ 12 tháng trở lên, khi chấm dứt hợp đồng lao động đúng theo quy định của pháp luật sẽ được hưởng trợ cấp thôi việc, cứ mỗi năm làm việc tại công ty sẽ được hưởng mức trợ cấp thôi việc là 1/2 tháng lương (theo mức lương căn bản ghi trên hợp đồng) cộng với phụ cấp lương (nếu có). 2.3. Hạch toán tiền lương, thưởng và thanh toán với người lao động 2.3.1. Tính lương, thưởng cho nhân viên bộ phận gián tiếp Công việc tính lương thưởng và các khoản khác phải trả cho người lao động được thực hiện tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Sau khi kiểm tra các bảng chấm công, bảng làm thêm giờ, giấy báo ốm, giấy báo nghỉ phép…kế toán tiến hành tính lương, tính thưởng, tính trợ cấp phải trả cho người lao động sau đó tiến hành lập chứng từ phân bổ tiền lương vào chi phí kinh doanh. Ví dụ: Khi tính lương cho nhân viên Nguyễn Ánh Tuyết ở bộ phận phòng tổ chức hành chính. Với số ngày công làm đầy đủ là 26 ngày. Lương căn bản: 2.400.000 Hệ số lương: 2,1 19 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 20. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Phụ cấp trách nhiệm: 0,2 Tiền trách nhiệm: 480.000 Lương: 2.400.000*2,1 = 5.040.000 đồng Tổng số: 5.040.000 + 480.000 = 5.520.000 đồng Các khoản phải trừ ( BHXH,BHYT,BHTN): 478.800 đồng BHXH ( 7%) : 2.400.000*7% = 352.800 đồng BHYT ( 1,5%): 2.400.000*1,5% = 75.600 đồng BHTN (1%): 2.400.000*1% = 50.400 đồng THU NHẬP = 5.520.000 - 478.800 = 5.041.200 đồng. Sau khi tính lương cho chị Nguyễn Ánh Tuyết, kế toán đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642 : 5.041.200 Có TK 334: 5.041.200 Ngoài ra ngoài phần lương chi trả cho nhân viên còn có phần chi phí bảo hiểm tính vào chi phí sản phẩm. 20 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 21. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Người chấm công (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 21 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Tháng 6 năm 2013 S T T HỌ VÀ TÊN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Ký xác nhận 1 Nguyễn Xuân Sanh x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 2 Trịnh Văn Xuyên x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 3 Trần Văn Hưng x x x x x x x x x x x 0 0 x x x 0 x x x x 0 x x x x 4 Nguyễn ánh Tuyết x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 5 Bùi Thanh Thuý x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 6 Nguyễn Hữu Chất 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 7 Võ Văn Vựợng x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x
  • 22. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán làm bảng thanh toán lương Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẦN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Tháng 06 năm 2013 St t Họ và tên HSL Hệ số PCT N Số công Lương thời gian Phụ cấp trách nhiệm Phụ cấp khác Tổng số Các khoản khấu trừ vào lương Được lĩnh KPCĐ BHXH BHYT BHTN Cộng Số tiền Ký nhận-7% -1,50% -1% A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 C 1 Nguyễn Xuân Sanh 2,66 0,3 26 6.384.000 720.000 7.104.000 446.880 95.760 63.840 606.480 6.497.520 2 Trịnh Văn Xuyên 2,66 0,3 26 6.384.000 720.000 7.104.000 446.880 95.760 63.840 606.480 6.497.520 3 Trần Văn Hưng 2 0,2 26 4.800.000 480.000 5.280.000 336.000 72.000 48.000 456.000 4.824.000 4 Nguyễn ánh Tuyết 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000 5.520.000 352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200 5 Bùi Thanh Thuý 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000 5.520.000 352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200 6 Nguyễn Hữu Chất 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000 5.520.000 352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200 7 Võ Văn Vựợng 2,1 0,2 26 5.040.000 480.000 5.520.000 352.800 75.600 50.400 478.800 5.041.200 Cộng 37.728.000 3.840.000 41.568.00 0 2.640.960 565.920 377.280 3.584.16 0 37.983.84 0 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) 22 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 23. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Từ bảng thanh toán lương, kế toán viết phiếu chi Đơn vị: Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội PHIẾU CHI Ngày 30 tháng 06. năm 2013 Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Xuân Sanh Địa chỉ: Công ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Lý do chi: Thanh toán lương phòng tổ chức hành chính Số tiền: 37.983.840 (Viết bằng chữ): Ba mươi bẩy triệu chín trăm ba mươi nghìn đồng tám trăm bốn mươi đồng Kèm theo: .................... chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Người nhận tiền (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ..................................................................... + Số tiền quy đổi: ................................................................................................... (Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu). 23 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
  • 24. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế 2.3.2. Tính lương, thưởng cho nhân công trực tiếp Trong tháng 6/2013, Công ty thanh toán cho toàn bộ CNV, Kế toán hạch toán: Nợ TK 334: 301.317.400 Có TK 111: 301.317.400 Trong Đó: * Lương phải trả cho CN trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622.01 210.778.200 Có TK 334: 210.778.200 + Tiền lương chức vụ CN trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622: 216.000 Có TK 334: 216.000 + Tổng tiền thưởng sản xuất phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất : Nợ TK 622( Worker): 301.317.400 Có TK 334 : 301.317.400 * Lương phải trả cho CN phục vụ và quản lý phân xưởng là: Nợ TK 627.01(SMP): 68.038.500 Nợ TK 267.02(CN): 318.598.500 Có TK 334: 386.637.000 + Tiền thưởng sản xuất phải trả cho công nhân phục vụ và quản lý phân xưởng: Nợ TK 627.02(CN): 10.538.910 Có TK 334: 10.538.910 Ví dụ: Tiền lương tháng 6/2013 các khoản trích theo lương của Anh Hoàng Đình Chiến xưởng may I Lương sản phẩm: 7.355.500 đồng Thu nhập: = 7.355.500 đồng Khoản BHXH phải nộp: 7.355.500 đồng *7% = 514.885 đồng Khoản BHYT phải nộp: 7.355.500 đồng *1,5% = 110.333 đồng Khoản BHTN phải nộp: 7.355.500 đồng *1% = 73.555 đồng. Trích KPCĐ phải nộp là: 5.000 đồng (dựa vào đơn xin gia nhập Công Đoàn của CNV) 24 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 25. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Vậy tất cả các khoản trích theo lương mà công nhân Anh Hoàng Đình Chiến phải đóng là: 69.773 đồng. + Về phía Doanh nghiệp sẽ trích nộp 23% trong đó: BHXH = Mức LCB tối thiểu * 17%. BHYT = Mức LCB tối thiểu *3% KPCĐ = Mức LCB Tối thiểu * 2%. BHTN = Mức LCB Tối thiểu *1%. Ví dụ: Từ ví dụ trên của Anh Hoàng Đình Chiến thì các khoản trích theo lương mà Doanh Nghiệp phải chịu: Khoản BHXH phải nộp: 7.355.500 *17% = 1.250.435đ Khoản BHYT phải nộp: 7.355.500 *3 % = 220.665đ Khoản BHTN phải nộp: 7.355.500 *1% = 73.555đ Khoản KPCĐ phải nộp: 7.355.500 *2% = 147.110đ Vậy các khoản trích theo lương mà doanh nghiệp phải đóng cho Anh Hoàng Đình Chiến là: 1.691.765đ 25 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 26. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Đơn vị: Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội Mẫu số: 05-LĐTL Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC ngày 20-03-2006 của Bộ Tài chính PHIẾU XÁC NHẬN Sản phẩm hoặc công việc hoàn thành Tháng 06 năm 2013 Tên phân xưởng: Phân xưởng I Đơn vị tính: đồng Số TT Loại sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Cổ tay áo Chiếc 14.250 1.000 14.250.000 2 Vạt áo Chiếc 13.000 1.000 13.000.000 Cộng 27.250 27.250.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi bảy triệu hai trăm lăm mươi nghìn đồng. Người giao việc (Ký, họ tên) Người nhận việc (Ký, họ tên) Người kiểm tra chất lượng (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên) 26 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 27. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN XƯỞNG MAY I Tháng 6 năm 2013 STT HỌ VÀ TÊN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5 1 6 1 7 1 8 1 9 2 0 2 1 2 2 2 3 2 4 2 5 2 6 2 7 2 8 2 9 3 0 Ký xác nhận 1 Hoàng Đình Chiến x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 2 Mai Đức Tam x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 3 Nguyễn Huy Giáp x x x x x x x x x x x 0 0 x x x 0 x x x x 0 x x x x 4 Nguyễn sỹ Tiến x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 5 Đặng Văn Ngọc x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 6 Nguyễn Viết Hà 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 7 Hoàng văn Thắm x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Người chấm công (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 27 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 28. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG XƯỞNG MAY I THÁNG 6 NĂM 2013 TT Họ và tên Chức danh Lương sản phẩm Nc Thành tiền Các khoản khấu trừ Thực nhận Ký Ghi chú BHXH (7%) BHYT (1.5%) BHNT (1%) 1 Hoàng Đình Chiến Đội trưởng 7.355.500 26 7.355.500 514.885 110.333 73.555 6.656.728 2 Mai Đức Tam Tổ phó 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850 3 Nguyễn Huy Giáp Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850 4 Nguyễn sỹ Tiến Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850 5 Đặng Văn Ngọc Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850 6 Nguyễn Viết Hà Thợ chính 5.170.000 26 5.170.000 361.900 77.550 51.700 4.678.850 7 Hoàng văn Thắm Thợ phụ 3.642.500 26 3.642.500 254.975 54.638 36.425 3.296.463 8 Nguyễn Công Hưng Thợ phụ 3.642.500 26 3.642.500 254.975 54.638 36.425 3.296.463 Cộng: 40.490.500 40.490.500 2.834.335 607.358 404.905 37.048.808 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) 28 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 29. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội PHIẾU CHI Ngày 30 tháng 06. năm 2013 Họ và tên người nhận tiền: Hoàng Đình Chiến Địa chỉ: Công ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Lý do chi: Thanh toán lương xưởng may I Số tiền: 37.048.808 (Viết bằng chữ): Ba mươi bẩy triệu không trăm bốn mươi tám nghìn tám trăm linh tám đồng Kèm theo: .................... chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 06năm 2013. Người nhận tiền (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ..................................................................... + Số tiền quy đổi: ................................................................................................... (Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu). 29 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
  • 30. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 06 năm 2013 ST T Họ và tên Hệ số Lương cấp bậc Phụ cấp chức vụ Phụ cấp khu vực Khoán tháng Tổng cộng Các khoản Thực lĩnh kỳ 2 Công Tiền Khấu trừ Bộ phận văn phòng 60,65 423 37.728.000 3.840.000 41.568.000 8.677.440 32.890.560 1 Ban giám đốc . 0 2 Phòng TC – HC . 0 3 Phòng Kế toán . 0 4 Phòng Kỹ thuật .45.94 409 31.023.000 216.000 2.376.000 980.000 34.595.000 7.135.290 27.459.710 5 Phòng KH – DA 11,62 110 21.788.200 216.000 500.000 22.504.200 7.135.290 17.492.914 6 Bộ phận xưởng . 0 7 Xưởng may 58,15 520 210.778.20 0 216.000 1.500.000 212.494.20 0 48.478.986 164.015.214 8 Xưởng may 1 . 40.490.500 41.494 288.150 40.820.144 9.312.815 31.507.329 9 Xưởng may 2 . 75.880.152 77.760 540.000 76.497.912 17.452.435 59.045.477 10 Xưởng may 3 . 84.311.280 86.400 600.000 84.997.680 19.391.594 65.606.086 11 Xưởng may 4 . 10.538.910 10.800 75.000 10.624.710 2.423.949 8.200.761 12 Bộ phận quản lý 10.538.910 10.800 75.000 10.624.710 2.423.949 8.200.761 Tổng cộng 130,42 1.462 301.317.40 0 4.488.000 2.376.000 2.980.000 311.161.40 0 27.057.634 261.599.566 Số tiền bằng chữ : (Hai trăm sáu mươi mốt nghìn năm trăm chín chín nghìn năm trăm sáu mươi sáu đông ) Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) 30 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 31. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Biểu 2.1 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía Bắc Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Tháng 6 Năm 2013 Ghi có các tài khoản Ghi nợ các tài khoản TK 334- Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Tổng cộngLương Các khoản khác Cộng có TK 334 Kinh phí công đoàn BHXH + BHYT + BHTN Cộng có 338 TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp 210.778.200 210.778.200 - 48.478.986 48.478.986 259.257.186 TK 627 - Chi phí Sản xuất chung 37.983.840 37.983.840 - 8.736.283 8.736.283 46.720.123 TK 642 - Chi phí quản lý DN 10.538.910 10.538.910 - 2.423.949 2.423.949 12.962.859 TK 334 - Phải trả người lao động - - - Cộng 259.300.950 - 259.300.950 - 59.639.219 59.639.219 318.940.169 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) 31 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 32. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Mẫu số S38-DN Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản : 334 Tên tài khoản : Phải trả công nhân viên Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệ u Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số dư đầu kỳ - 33.993.452 30/6/13 Xưởng may 1 622 40.490. 500 30/6/13 Xưởng may 2 622 75.880. 152 30/6/13 Xưởng may 3 622 84.311. 280 30/6/13 Trích BHXH, BHYT vào xưởng may 1 338 9.312.815 30/6/13 Trích BHXH, BHYT vào xưởng may 2 338 17.452.435 30/6/13 Trích BHXH, BHYT vào xưởng may 3 338 19.391.594 …. … … …. … … …. … … 30/6/13 Trả lương còn nợ tháng 05/2013 111 33.993.452 Cộng phát sinh 80.150.296 210.77 8.200 Số dư cuối kỳ 176.78 4.74 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 32 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 33. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Mẫu số S38-DN Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTCngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản : 334 Tên tài khoản : Phải trả công nhân viên Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệ u Ngà y thán g Nợ Có N ợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số dư đầu kỳ - 30/6/13 Tính ra số tiền lương phải trả của TC_HC 627 41.568.000 30/6/13 Tính ra số tiền lương phải trả của Quản lý 642 34.595.000 30/6/13 Tính ra số tiền lương phải trả của KH-DA 627 22.504.200 … … … .... ... … …. … …. … Cộng phát sinh 77.843.184 77.843.184 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 33 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 34. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Từ bảng phân bổ tiền lương và bảng thanh toán tiền lương kế toán ghi vào sổ nhật ký chung Biểu 2.1. Sổ nhật ký chung Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc. Địa chỉ: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN Mẫu số S38b – DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ` Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT Dòng TK Đối ứng Sổ phát sinh Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 -Số trang trước chuyển sang 30/6/13 30/6/13 -Tính ra số tiền lương phải trả của bộ phận văn phòng 642 334 41.568.000 41.568.000 30/6/13 30/6/13 Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận gián tiếp 627 334 338 57.099.200 34.595.000 22.504.200 30/6/13 30/6/13 Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý 642 334 338 10.538.910 10.538.910 30/6/13 30/6/13 Trả lương tháng 5/2013 còn nợ công nhân viên 334 111 3.033.993.452 3.033.993.452 30/6/13 30/6/13 Các khoản trích theo lương của bộ phận gián tiếp 627 338 25.163.541 25.163.541 30/6/13 30/6/13 Các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý 642 338 1.009.347 1.009.347 Cộng chuyển sang trang sau 3.134.908.450 3.134.908.450 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 34 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 35. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế Toán Trưởng (ký, họ tên) Giám Đốc (ký, họ tên) Từ nhật ký chung như biểu 2.1, ké toán ghi sổ cái 334 Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc. Địa chỉ: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN Mẫu số S03b – DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên TK: phải trả người lao động Số hiệu: 334 Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng Ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Tk đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - số dư đầu năm -số phát sinh trong tháng 3.003.993.452 30/6/13 30/6/13 Tiền lương phải trả của bộ phận quản lý 10.538.910 30/6/13 30/6/13 Tính ra số tiền lương phải trả của bp lao động trực tiếp 210.778.200 30/6/13 30/6/13 Tính ra số tiền lương phải trả của bp lao động gián tiếp 37.983.840 30/6/13 30/6/13 Bảo hiểm xã hội (7%) 51.223.958 30/6/13 30/6/13 Bảo hiểm y tế (1,5%) 9.039.522 30/6/13 30/6/13 Bảo hiểm thất nghiệp (1%) 6.026.348 30/6/13 30/6/13 Ký quỹ tháng 6/13 3.013.174 3.013.174 Cộng số phát sinh trong tháng 69.303.002 262.314.124 Số dư cuối tháng 3.227.004.547 35 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 36. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế Toán Trưởng (ký, họ tên) Giám Đốc (ký, họ tên) 2.4. Tính BHXH phải trả công nhân viên trong cty Căn cứ chương XII Bộ Luật Lao Động, Nghị định 01/2003/NĐ-CP ngày 09/1/2003 của Chính phủ, Thông tư 07/2003/TT-BLĐTBXH ngày 12/3/2003 của Bộ Lao động- thương binh Xã hội về việc thực hiện chế độ BHXH. Căn cứ nghị định 58/1988/cp ngày 13/8/1988 của thủ tướng chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế. Căn cứ luật BHXH có sửa đổi bổ sung số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006. Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động, Các khoản khấu trừ vào lương mà cán bộ công nhân viên phải nộp căn cứ vào mức lương cơ bản tối thiểu Kế toán sẽ trích BHXH(7%), BHYT(1,5%), BHTN(1%). Và Kế toán sẽ căn cứ vào các Chứng từ: - Bảng thanh toán BHXH, - Phiếu nghỉ hưởng BHXH - Bảng tổng hợp thanh toán BHXH. Kế toán sử dụng TK: 338 ( 3382, 3383, 3384, 3389). * BHXH: BHXH=MỨC LCB * 7%. * BHYT: BHYT= MỨC LCB * 1,5%. BHTN= MỨC LCB * 1%. 36 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 37. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế * KPCĐ: Công ty sẽ căn cứ vào đơn xin gia nhập công đoàn của công nhân viên trong Công ty. Và mỗi cán bộ công nhân viên khi gia nhập Công đoàn sẽ phải đóng 5000đ. *BHTN: BHTN= MỨC LCB * 1%. Ví dụ: Tiền lương tháng 6/2013 các khoản trích theo lương của Anh Nguyễn Xuân Sanh Lương căn bản: 2.400.000; HSL: 2,66 Phụ cấp trách nhiệm: 0,3; Thu nhập: (2.400.000*(2,66+0,3)) = 7.104.000 đ Lương: 2.400.000* 2,66 = 6.384.000 đ Khoản BHXH phải nộp: 6.384.000 đ *7% = 446.880 đ Khoản BHYT phải nộp: 6.384.000 đ *1,5% = 95.760 đ Khoản BHTN phải nộp: 6.384.000 đ *1% = 63.840 đ. Trích KPCĐ phải nộp là: 5.000đ (dựa vào đơn xin gia nhập Công Đoàn của công nhân viên). Vậy tất cả các khoản trích theo lương mà công nhân Anh Nguyễn Xuân Xanh phải đóng là: 611.480đ. + Về phía Doanh nghiệp sẽ trích nộp 23% trong đó: BHXH = Mức LCB tối thiểu * 17%. BHYT = Mức LCB tối thiểu *3% KPCĐ = Mức LCB Tối thiểu * 2%. BHTN = Mức LCB Tối thiểu *1%. Ví dụ: Từ ví dụ trên của Anh Nguyễn Xuân Xanh thì các khoản trích theo lương mà Doanh Nghiệp phải chịu: Khoản BHXH phải nộp: : 6.384.000 *17% = 1.085.280đ Khoản BHYT phải nộp: : 6.384.000 *3 % = 191.520đ Khoản BHTN phải nộp: : 6.384.000 *1% = 63.840đ Khoản KPCĐ phải nộp: : 6.384.000 *2% = 127.680đ 37 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 38. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Vậy các khoản trích theo lương mà doanh nghiệp phải đóng cho Anh Nguyễn Xuân Xanh là: 1.468.320đ Như vậy căn cứ vào bảng tổng hợp số lao động phải đóng BHXH. Về phía Doanh nghiệp sẽ trích 23% trong đó BHXH 17%, BHYT 3%, KPCĐ 2% Và BHTN 1% để nộp cho Cơ quan cấp trên và trừ vào chi phí, khi hạch toán kế toán sẽ không căn cứ vào bảng tổng hợp lương tháng 6/2013 mà Kế toán sẽ căn cứ vào Tổng Quỹ Lương những người phải đóng BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Là: 1.458.375.000 (Có danh sách kèm theo). 38 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 39. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Đơn vị: Tổng Công Ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Địa chỉ: Địa chỉ: Số 2, Ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 07. năm 2013 Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Xuân Sanh Địa chỉ: Công ty May Nhà Bè Chi Nhánh Phía Bắc Lý do chi: Chi tiền thanh toán tiền bảo hiểm Số tiền: 59.639.219 (Viết bằng chữ): Ba mươi bẩy triệu không trăm bốn mươi tám nghìn tám trăm linh tám đồng Kèm theo: .................... chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngày 10 tháng 07 năm 2013 Người nhận tiền (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): .............................................................................. + Số tiền quy đổi: ............................................................................................................ (Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu). 39 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
  • 40. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế 2.5 Hạch toán các khoản trích theo lương 2.5.1.Quỹ BHXH * BHXH : Tại công ty, quỹ BHXH được hình thành do trích lập hàng tháng và trích nộp lên trên 24% tổng số tiền lương chính phải trả cho cán bộ công nhân viên ( phần tiền thưởng sẽ không phải tính vào bảo hiểm ). + 17% trích từ lương chính của toàn công ty. + 7% đóng góp của công nhân viên để được hưởng các chế độ BHXH ( được trích từ bảng lương hàng tháng) Quỹ BHXH được dùng để chi trả cho cán bộ công nhân viên khi đau ốm, thai sản, tai nạn lao động ... theo đúng chế độ hiện hành. + CN Trực Tiếp Sản Xuất: Nợ TK 622.01(XM): 210.778.200 Có TK 3383: 210.778.200 + CN Phục vụ và QLPX: Nợ TK 627.01(XM): 1.791.615 Có TK 3383: 1.791.615 + Nhân Viên BP Văn Phòng: Nợ TK 642: 2.640.960 Có TK 3383: 2.640.960 2.5.2. Quỹ bảo hiểm y tế * Bảo hiểm y tế (BHYT) : được trích lập để tài trợ cho việc phòng chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ của cán bộ công nhân viên công ty. Khoản BHYT sẽ trích 4,5 % từ tổng số lương chính toàn công ty, trong đó 3% do công ty trích nộp, 1,5% còn lại do cán bộ công nhân viên đóng góp ( trừ vào lương ). Khoản BHYT này còn dùng để mua BHYT cho cán bộ công nhân viên. + Công nhân Trực Tiếp Sản Xuất: Nợ TK 622.01(XM): 6.323.346 40 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 41. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Có TK 3384: 6.323.346 + Công nhân phục vụ và quản lý phân xưởng: Nợ TK 627.01(SMP): 316.167 Có TK 3384: 316.167 + Nhân Viên bộ phận Văn Phòng: Nợ TK 642: 565.920 Có TK 3383. 2: 565.920 2.5.3.Kinh phí công đoàn (KPCĐ) * KPCĐ : Công ty sẽ trích 2% trên tổng số lương thực tế phải trả (ngoại trừ phần tiền thưởng ) để phục vụ hoạt động công đoàn của cồng ty. Theo chế độ quy định thì công ty giữ lại 1% để chi phí cho hoạt động công đoàn tại công ty. Còn 1% còn lại sẽ trích nộp lên công đoàn cấp trên + CN Trực Tiếp Sản Xuất: Nợ TK 622.01(Thêu): 4.215.564 Có TK 3382: 4.215.564 + CN Phục vụ và QLPX: Nợ TK 627.01(SMP): 210.778 Có TK 3382: 210.778 + Nhân Viên BP Văn Phòng: Nợ TK 642: 831.360 Có TK 3382: 831.360 -Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 338(23%): 69.303.002 Có TK 111: 69.303.002 Kế toán trích 7% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN trừ vào lương của CB- CNV. Riêng đối với KPCĐ Công ty căn cứ vào Đơn xin tham gia Công đoàn, mỗi Công nhân là 5.000đ trừ vào lương, kế toán hạch toán: 41 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 42. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Nợ TK 334: 72.316.176 Có TK 338: 72.316.176 Trong đó: + BHXH: Nợ TK 334: 51.223.958 Có TK 3383: 51.223.958 + BHYT: Nợ TK 334: 9.039.522 Có TK 3384: 9.039.522 + BHTN: Nợ TK 334: 3.013.174 Có TK 3389: 3.013.174. + KPCĐ: Nợ TK 334: 6.026.348 Có TK 3382: 6.026.348 + Ký Qũy: Đây là số tiền mà CNV phải nộp khi làm thẻ ATM Nợ TK 334: 4.850.000 Có TK 3388: 4.850.000 Trong tháng Cơ quan bảo hiểm chi trả cho Công ty và Công ty trích trả cho người lao động nghỉ do bản thân bị ốm và con của người lao động bị ốm(có danh sách kèm theo xem ở phần phụ lục): Nợ TK 3383: 19.490.904 Có TK 334: 19.490.904 Ngoài ra Công ty còn chi trả cho người lao động nghỉ hưởng chế độ thai sản: Nợ TK 3383: 91.807.080 Có TK 334: 91.807.080 42 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 43. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc. Địa chỉ: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN Mẫu số S38b – DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN -Tài khoản: 3383 -Đối tượng: Bảo hiểm xã hội Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đổi ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có -Số dư đầu kì -Số phát sinh trong kì 30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả của bộ phận quản lý trích từ lương 334 158.084 30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận lao động trực tiếp từ lương 334 3.161.673 30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận lao động gián tiếp từ lương 334 565.920 30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kỹ thuật từ lương 334 465.345 30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kế hoạch dự án từ lương 334 326.823 30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả của bộ phận quản lý 334 6.413.760 30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận lao động trực tiếp 622 5.273.910 30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHXH phải trả của bộ phận lao động gián tiếp 642 3.703.994 30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kỹ thuật 627 35.832.294 30/6/13 30/6/13 BHXH phải trả phòng kế hoạch dự án 627 179.162 30/6/13 30/6/13 Thanh toán BHXH 112 57.693.418 57.693.418 Cộng phát sinh 57.693.418 57.693.418 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế Toán Trưởng (ký, họ tên) Giám Đốc (ký, họ tên) Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc. Địa chỉ: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Mẫu số S38b – DN 43 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 44. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Q. Hai Bà Trưng, HN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN -Tài khoản: 3384 -Đối tượng: Bảo hiểm Y tế Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đổi ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có -Số dư đầu kì -Số phát sinh trong kì 30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả của bộ phận quản lý trích từ lương 334 1.131.840 30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận lao động trực tiếp từ lương 334 930.690 30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận lao động gián tiếp từ lương 334 653.646 30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kỹ thuật từ lương 334 6.323.346 30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kế hoạch dự án từ lương 334 316.167 30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả của bộ phận quản lý 334 565.920 30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận lao động trực tiếp 622 465.345 30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHYT phải trả của bộ phận lao động gián tiếp 642 326.823 30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kỹ thuật 627 3.161.673 30/6/13 30/6/13 BHYT phải trả phòng kế hoạch dự án 627 158.084 30/6/13 30/6/13 Thanh toán BHYT 112 14.033.534 Cộng phát sinh 14.033.534 14.033.534 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế Toán Trưởng (ký, họ tên) Giám Đốc (ký, họ tên) Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc. Địa chỉ: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN Mẫu số S38b – DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC 44 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 45. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN -Tài khoản: 3389 -Đối tượng: Bảo hiểm thất nghiệp Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đổi ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có -Số dư đầu kì -Số phát sinh trong kì 30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả của bộ phận quản lý trích từ lương 334 2.640.960 30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận lao động trực tiếp từ lương 334 2.171.610 30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận lao động gián tiếp từ lương 334 1.525.174 30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kỹ thuật từ lương 334 14.754.474 30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kế hoạch dự án từ lương 334 737.724 30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả của bộ phận quản lý 334 377.280 30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận lao động trực tiếp 622 310.230 30/6/13 30/6/13 Tính ra số BHTN phải trả của bộ phận lao động gián tiếp 642 217.882 30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kỹ thuật 627 2.107.782 30/6/13 30/6/13 BHTN phải trả phòng kế hoạch dự án 627 105.390 30/6/13 30/6/13 Thanh toán BHTN 112 24.948.505 24.948.505 Cộng phát sinh 24.948.505 24.948.505 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế Toán Trưởng (ký, họ tên) Giám Đốc (ký, họ tên) Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc. Địa chỉ: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN Mẫu số S38b – DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN -Tài khoản: 3382 -Đối tượng: Kinh phí công đoàn 45 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 46. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đổi ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có -Số dư đầu kì -Số phát sinh trong kì 30/6/13 30/6/13 KPCĐ phải trả của bộ phận quản lý trích từ lương 334 377.280 30/6/13 30/6/13 Tính ra số KPCĐ phải trả của bộ phận lao động trực tiếp từ lương 334 310.230 30/6/13 30/6/13 Tính ra số KPCĐ phải trả của bộ phận lao động gián tiếp từ lương 334 217.882 30/6/13 30/6/13 KPCĐ phải trả phòng kỹ thuật từ lương 334 2.107.780 30/6/13 30/6/13 KPCĐ phải trả phòng kế hoạch dự án từ lương 334 105.389 30/6/13 30/6/13 Thanh toán KPCĐ 112 3.118.563 3.118.563 Cộng phát sinh 3.118.563 3.118.563 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế Toán Trưởng (ký, họ tên) Giám Đốc (ký, họ tên) Đơn vị: Tổng công ty CP may Nhà bè chi nhánh phía bắc. Địa chỉ: Số 2, ngách 61/4 Lạc Trung, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, HN Mẫu số S03b – DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2013 Tên TK: phải trả người lao động 46 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 47. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế Số hiệu: 338 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng Ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Tk đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - số dư đầu năm -số phát sinh trong tháng 10.502.000 30/6/13 30/6/13 Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ 622 627 642 29.781.500 14.570.525 2.423.949 30/6/13 30/6/13 BHXH khấu trừ vào lương của công nhân viên 334 14.033.534 Cộng phát sinh 60.809.508 Số dư cuối tháng 71.311.508 Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế Toán Trưởng (ký, họ tên) Giám Đốc (ký, họ tên) CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ CHI NHÁNH PHÍA BẮC 3.1 Những ưu điểm Trong nền kinh tế thị trường, sử dụng lao động có hiệu quả là yếu tố quan trọng 47 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 48. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế nhất quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để kích thích người lao động làm việc tích cực, mọi doanh nghiệp đều quán triệt nguyên tắc: đảm bảo công bằng trong việc trả lương(giữa người lao động trong doanh nghiệp và ngoài doanh nghiệp).Việc tính đúng, tính đủ tiền lương là một vấn đề không chỉ doanh nghiệp mà cả người lao động cũng rất quan tâm. Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc nhận thấy cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã có những chuyển biến tích cực Công tác kế toán của Công ty có những ưu điểm sau: -Đội ngũ kế toán trẻ nhưng có nhiều kinh nghiệm. Nhân viên hầu hết đều là những người có năng lực, sử dụng máy vi tính thành thạo. Nhân viên phòng Tài chính Kế toán đều làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, bộ máy tổ chức được sắp xếp gọn nhẹ phù hợp với trình độ,sự tiến bộ của từng người. Công tác kế toán nói chung và hệ thống các chứng từ, sổ sách của Công ty cổ phần may nhà Bè chi nhánh phía Bắc được thiết lập một cách tương đối đầy đủ và khoa học -Việc phân bổ, hạch toán tiền lương và các khoản thu nhập đã phần nào đáp ứng được sự quan tâm tới đời sống của người lao động, đã động viên, khuyến khích được sự hăng say nhiệt tình lao động của công nhân viên trong công ty. Công ty đã có nhiều hình thức trợ cấp dành cho người lao động, điều đó chứng tỏ công ty rất quan tâm đến đội ngũ công nhân viên. -Đối với các khoản trích theo lương như:BHXH, BHYT, KPCĐ, công ty đã áp dụng các tỷ lệ trích nộp theo đúng quy định của Nhà Nước. -Công tác quản lý theo dõi người lao động tương đối hợp lý. -Là một công ty tư nhân nên Công ty cổ phần may nhà Bè chi nhánh phía Bắcđã lựa chọn sử dụng hình thức ghi sổ Kế toán nhật ký chung là hợp lý, phù hợp với mô hình tổ chức, đặc điểm lao động của công ty. Tất cả các khoản thanh toán lương,thanh toán BHXH, các khoản thưởng……đều được kế toán tập hợp vào Sổ nhật ký chung sau đó vào sổ cái các TK 334, 338, 627,….Như vậy công tác kế toán tiền lương tại công ty giản đơn đi nhiều. -Hệ thống sổ sách kế toán được mở theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài Chính. Ghi chép cập nhật tốt số liệu trên các sổ kế toán chi tiết đúng với yêu cầu 2.Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm của việc thanh toán tiền lương và các khoản trích theo 48 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 49. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế lương tại công ty còn có một số khó khăn và tồn tại sau: *Khó khăn: Đội ngũ công nhân viên phần nào năng lực còn yếu kém đòi hỏi công ty phải trau dồi thêm kiến thức và năng lực cho các công nhân viên để có thể theo kịp với cơ chế thị trường 3.2 Tồn tại -Về sổ kế toán: Sổ sách kế toán của công ty tương đối cồng kềnh và phức tạp, phải sử dụng nhiều loại sổ và có sự trùng lặp trong việc ghi chép, do đó không phù hợp với công việc trong máy tính. -Về công tác hạch toán: Công ty vẫn chưa đưa phần mềm kế toán vào sử dụng cho các phần hành kế toán nên vẫn chưa phát huy được thế mạnh của công nghệ thông tin trong lĩnh vực hạch toán kế toán. -Về đào tạo nhân lực: Việc đào tạo công nhân viên, nâng cao trình độ chuyên môn vẫn còn hạn chế. Đặc biệt trong điều kiện hiện nay, thị trường luôn có sự biến động làm cơ cấu, chính sách kinh tế cũng luôn có những thay đổi đòi hỏi người lãnh đạo phải nắm bắt, cập nhật công nghệ thông tin mới, không thể áp dụng cái cũ -Về quy chế thưởng phạt: Chế độ thưởng phạt của công ty vẫn còn nhiều hạn chế. Công ty chưa có các hình thức thưởng phạt cụ thể nên chưa khuyến khích được người lao động làm việc tích cực -Về việc phân công công việc: Việc phân công trong bộ máy kế toán còn chưa hợp lý, kế toán tổng hợp được phân công tập trung nhiều trách nhiệm, khối lượng công việc đảm nhận quá nhiều, do đó kết quả công việc không được tối ưu, Báo cáo kế toán đôi khi không hoàn thành đúng thời điểm quy định của công ty. -Về hình thức trả lương: Việc trả lương khoán theo ngày công lao động chưa được hợp lý, chưa khuyến khích được người lao động tích cực làm việc Xét về mặt bản chất thì sản phẩm hàng hoá chính là do lao động của con người kết tinh trong đó tạo thành. Do vậy, chính lao động của con người là gốc của cải vật 49 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 50. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế chất, là yếu tố duy nhất để tạo ra giá trị mới. Để khuyến khích người lao động tích cực sản xuất, tăng năng suất lao động sẽ thúc đẩy việc tăng lợi nhuận, muốn vậy thì doanh nghiệp cần phải xác định một tỷ lệ hợp lý trong giá trị mới sáng tạo ra. Tức là doanh nghiệp phải trả lương cho công nhân viên một cách xứng đáng với những gì họ đã bỏ ra, đồng thời làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Từ đó tiền lương mới trở thành công cụ khuyến khích vật chất và hoàn thành tốt các chức năng của nó. Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp cho doanh nghiệp hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất-kinh doanh của mình. Hạch toán lao động tiền lương giúp cho công tác quản lý lao động của doanh nghiệp vào nề nếp, thúc đẩy người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác. Đồng thời cũng tạo cơ sở cho việc tính lương theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động. Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lương giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lương, bảo đảm việc trả lương và trợ cấp BHXH đúng nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao, đồng thời cũng tạo được cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm được chính xác. Do vậy, để có thể duy trì cũng như thu hút lao động có trình độ, năng lực chuyên môn cao thì đòi hỏi công ty phải có hệ thống thù lao cạnh tranh và công bằng. Mặc dù tiền không phải là lý do duy nhất để các nhân viên làm việc cho công ty, nhưng những phương pháp trả lương không công bằng vẫn là nguyên nhân chính gây ra sự bất mãn của nhân viên làm tăng tình trạng bỏ việc, giảm hiệu quả lao động gây ra những chi phí không cần thiết cho công ty. Hệ thống tiền lương hợp lý là sự bảo đảm rằng những người thực hiện các nhiệm vụ được coi là như nhau sẽ nhận được mức thù lao như nhau và thù lao thì bao hàm tất cả các hình thức thu nhập mà các cá nhân được trả cho phần lao động của họ. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một công việc phức tạp và có vai trò quan trọng. Việc kế toán chính xác chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, đồng thời xác định các khoản nghĩa vụ phải nộp cho Ngân sách, cho các cơ quan phúc lợi xã hội. Với vai trò quan trọng như trên Công ty phải không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lượng kế toán 50 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 51. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế tiền lương và các khoản trích theo lương. 3.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương Trong điều kiện đổi mới của nền kinh tế thị trường hiện nay, để hoà nhập, tồn tại và phát triển thì việc cung cấp thông tin kinh tế, thông tin tài chính của đơn vị một cách chuẩn xác từ bộ phận kế toán cho tới bộ máy lãnh đạo đơn vị là rất quan trọng và cần thiết. Để đáp ứng yêu cầu đó thì Công ty cần phải có kế hoạch đào tạo nâng cao cho đội ngũ nhân viên kế toán để kịp thời đáp ứng với đòi hỏi của nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Qua quá trình thực tập tại Công ty, qua sự nghiên cứu, tìm hiểu cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của các nhân viên trong công ty, em xin đưa ra một số ý kiến sau: *Về sổ sách kế toán: Công tác kế toán của công ty rất nhiều do vậy nên kết hợp giữa kế toán thủ công với kế toán máy. Như vậy hàng tháng kế toán viên sẽ vào sổ nhật ký chung phần hành chính mà mình phụ trách và trước khi nhập vào máy họ sẽ xử lý các chứng từ bằng cách căn cứ vào các chứng từ gốc. Kiểm tra các chứng từ, các định khoản kế toán, phân loại chứng từ, bổ sung thông tin cần thiết thì máy sẽ xử lý nhanh chóng và chính xác hơn. Các dữ liệu ở sổ nhật ký chung sẽ được máy tính tự động chuyển tới các sổ cái theo chương trình cài đặt. Cuối tháng kế toán sẽ tập hợp tất cả các số liệu hoạt động kinh doanh trong tháng, các bút toán kết chuyển để có được thông tin về kết quả kinh doanh trong tháng, quý, kỳ kết toán đồng thời lập các bảng biểu và báo cáo tài chính. Các sổ (thẻ) chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết chỉ in khi giám đốc có yêu cầu, còn lại tất cả các số liệu kế toán được lưu trữ trong máy bên cạnh việc lưu trữ các chứng từ gốc. Việc áp dụng kế toán trên máy sẽ giúp kế toán giảm khối lượng công việc, mang lại độ chính xác cao, giúp việc xử lý nhanh hơn Để thuận tiện cho việc theo dõi lao động và tính toán tiền lương được chính xác, kế toán nên sử dụng bảng phân bổ tiền lương và BHXH * Về cách tính lương: Việc công ty áp dụng cách tính làm việc 1 tháng cho bộ phận quản lý dựa vào đơn giá tiền lương ngày và ngày công thực tế là chưa hợp lý, chưa khuyến khích được người lao động làm việc có hiệu quả và tạo ra năng suất cao. Để tránh được điều đó, công ty nên áp dụng cách tính lương theo công thức sau: Tiền lương làm = Lương cơ bản x (Hệ số lương + Hệ số trách nhiệm x Ngày công 51 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 52. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế việc 1 tháng làm việc thực tế Ngày công chế độ Trong đó: Hệ số lương: được quy định cụ thể cho từng đối tượng, theo đó Giám đốc công ty căn cứ vào kết quả kinh doanh được toàn quyền tự chủ quyết định bậc lương của nhân viên theo năm làm việc, năng lực và thành tích đóng góp của họ. Hệ số trách nhiệm: giúp cho nhân viên làm việc tích cực, tạo ra năng suất lao động cao hơn. Nếu nhân viên nào không làm việc tích cực, không hoàn thành nhiệm vụ của mình, gây ảnh hưởng không tốt đến kết quả hoạt động của Công ty thì Giám đốc sẽ trừ đi phần lương này. Chính điều đó đã khuyến khích công nhân viên làm việc theo đúng tinh thần trách nhiệm của mình. Lương cơ bản: sẽ áp dụng theo chế độ hiện hành là : 2.700.000đ/tháng *Về các khoản phụ cấp: Công ty cần có chế độ thưởng phạt rõ ràng, cần xây dựng các khung thưởng, phạt nhằm khuyến khích người lao động chấp hành tốt nội quy và có trách nhiệm với công việc của mình hơn. Hình thức thưởng cho những người làm việc tốt, nhiệt tình và có hiệu quả cao với công việc, có những ý kiến hay, ngoài việc thưởng bằng tiền còn có thể thưởng bằng các hình thức khác như cộng thêm vào hệ số trách nhiệm, thưởng thêm phép, cho đi nghỉ, du lịch. Bên cạnh đó với những trường hợp sai phạm quy chế như đi muộn, về sớm, nghỉ không có lý do thì cần có những hình thức kỷ luật, xử phạt thích đáng như trừ đi hệ số trách nhiệm, cắt giảm lương, thưởng của họ. Công ty không nên chỉ tính phụ cấp tiền thưởng cho bộ phận quản lý mà nên tính cho cả bộ phận gián tiếp. * Công ty cần chú trọng đến mối quan hệ giữa các phòng ban để có hiệu quả cao hơn. Những phòng nào có liên quan đến nhau cần phân trách nhiệm cụ thể, có sự hỗ trợ giúp đỡ nhau, đảm bảo tiến độ công việc trong cả công ty được đẩy nhanh và tiến hành thuận lợi * Công ty nên cập nhật thông tin, các thành tựu khoa học kĩ thuật, công nghệ, chế độ hiện hành nói chung và chế độ kế toán nói riêng sẽ giúp cho ban lãnh đạo đưa ra quyết định chính xác, kịp thời và làm cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. 52 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 53. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế KẾT LUẬN Tiền lương và các khoản trích theo lương hiện nay đang là một vấn đề lớn đối với xã hội và cũng như đối với từng doanh nghiệp, người lao động. Việc áp dụng hình thức trả lương và các khoản trích theo lương cho người lao động đang là một vấn đề hết sức quan trọng của các nhà quản lý doanh nghiệp Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc , em nhận thấy cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã có những chuyển biến tích cực. Là một công ty mới thành lập, bước đầu có rất nhiều khó khăn, nhưng với sự nỗ lực của toàn bộ công nhân viên của công ty, đến nay công ty đã khắc phục được nhiều khó khăn và hoạt động có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp do trình độ còn hạn chế và kinh nghiệm thực tiễn còn ít nên chắc chắn chuyên đề của em sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự hướng dẫn, góp ý tận tình của các thầy cô để chuyên đề được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị nhân viên phòng kế toán của Công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn! 53 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 54. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Các văn bản quyết định chế độ tiền lương mới Bộ Lao động Thương binh và Xã hội 2. Giáo trình kế toán doanh nghiệp theo luật kế toán mới Nhà xuất bản thống kê 3. Tìm hiểu các quyết định về tiền lương, BHXH và các chế độ khác của người lao động. Nhà xuất bản thống kê 4. Chế độ kế toán doanh nghiệp. Hướng dẫn lập chứng từ kế toán. Hướng dẫn ghi sổ kế toán ( Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng – BTC) Nhà xuất bản Tài chính 5. Giáo trình kế toán Tài chính doanh nghiệp Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân 54 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 55. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU:...........................................................................................................1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ – CHI NHÁNH PHÍA BẮC............................................................3 1.1. Đặc điểm chung của công ty cổ phần may nhà bè chi nhánh phía bắc..................3 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty..................................................3 1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức hoạt động kinh doanh.......4 1.1.2.a. Đặc điểm hoạt động kinh doanh......................................................................3 1.1.2.b. Đặc điểm sản xuất và quá trình tổ chức sản xuất............................................5 1.1.2.c. Đặc điểm bộ máy quản lý................................................................................7 1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty.............................8 1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................................8 1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán.........................................................................11 1.3. Công tác quản lý lao động công ty........................................................................12 1.3.1. Quản lý lao động................................................................................................12 1.3.2. Hạch toán lao động............................................................................................13 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ - CHI NHÁNH PHÍA BẮC..................................................................................................15 2.1. Nội dung quỹ lương và công tác quản lý quỹ lương.............................................15 2.1.1. Nội dung quỹ lương...........................................................................................15 2.1.2. Công tác quản lý quỹ lương...............................................................................16 2.1.3. Chứng từ kế toán sử dụng..................................................................................16 2.1.4. Hạch toán thời gian lao động.............................................................................16 2.2. Hình thức tiền lương, thưởng áp dụng tại công ty................................................17 2.3. Hạch toán tiền lương, thưởng và thanh toán với người lao động..........................19 2.3.1. Tính lương, thưởng cho nhân viên bộ phận gián tiếp.........................................19 2.3.2. Tính lương, thưởng cho nhân công trực tiếp......................................................24 2.4. Tính BHXH phải trả công nhân viên trong công ty..............................................36 2.5. Hạch toán các khoản trích theo lương...................................................................40 2.5.1. Quỹ bảo hiểm xã hội..........................................................................................40 2.5.2. Quỹ Bảo hiểm y tế.............................................................................................40 55 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
  • 56. Trường cao đẳng công nghệ Bắc Hà Khoa Kinh tế 2.5.3. Kinh phí Công đoàn...........................................................................................41 CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ – CHI NHÁNH PHÍA BẮC............................................................48 3.1. Những ưu điểm.....................................................................................................48 3.2. Tồn tại...................................................................................................................39 3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương.................................51 KẾT LUẬN:............................................................................................................... 56 SV: Dương Hải Yến _ Lớp: BT6KT11 Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng