Ce diaporama a bien été signalé.
Le téléchargement de votre SlideShare est en cours. ×
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Publicité
Chargement dans…3
×

Consultez-les par la suite

1 sur 76 Publicité

Plus De Contenu Connexe

Similaire à c5.pptx (20)

Publicité

c5.pptx

  1. 1. Thị trường tài chính GVHD: Võ Thị Thuý Hằng Nhóm 6 Thứ 2, 24.10
  2. 2. Mục lục 1 2 3 5 4
  3. 3. 01.
  4. 4. Cơ sở để hình thành thị trường tài chính 1 2 3
  5. 5. Có thể hiểu: Cơ sở khách quan hình thành thị trường tài chính là sự giải quyết mâu thuẫn giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế thông qua các công cụ tài chính.
  6. 6. Khái niệm Thị trường Tài chính là thị trường mà ở đó diễn ra các hoạt động trao đổi mua bán quyền sử dụng các nguồn tài chính thông qua những phương thức giao dịch và công cụ tài chính nhất định.
  7. 7. • Tín phiếu kho bạc • Chứng chỉ tiền gởi • Thương phiếu • Thuận nhận • Trái phiếu, cổ phiếu • Vay thế chấp • Vay thương mại • Vay tiêu dùng • Hợp đồng kỳ hạn • Hợp đồng tương lai • Hợp đồng hoán đổi • Hợp đồng quyền chọn
  8. 8. Điều kiện cần thiết để hình thành TTTC Nền kinh tế hàng hóa phát triển, tiền tệ ổn định, mức độ lạm phát kiểm soát được Xây dựng hệ thống pháp luật và tổ chức quản lý nhà nước Tạo cơ sở vật chất kỹ thuật và hệ thống thông tin kinh tế Các công cụ của TTTC phải đa dạng, hình thành và phát triển hệ thống trung gian tài chính Đội ngũ các nhà kinh doanh, các nhà quản lý, đông đảo nhà đầu tư am hiểu và có kiến thức về thị trường
  9. 9. Chứng khoán là các chứng từ dưới dạng giấy tờ hoặc ghi trên hệ thống điện tử xác nhận các quyền hợp pháp của ngưởi hữu chứng từ đó đối với người phát hành. Công cụ chủ yếu trên thị trường Tài chính
  10. 10. Phân loại chứng khoán • Chứng khoán ngắn hạn • Chứng khoán trung và dài hạn • Chứng khoán hữu danh • Chứng khoán vô danh • CK có lợi tức ổn định • CK có lợi tức không ổn định
  11. 11. • Cổ phiếu • Trái phiếu • Chứng khoán phái sinh • CK Chính phủ và CK chính quyền địa phương • CK của ngân hàng và các tổ chức tín dụng • CK của doanh nghiệp
  12. 12. CHỨC NĂNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
  13. 13. VAI TRÒ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 1 Thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư 2 Góp phần thúc đẩy, nâng cao năng suất, hiệu quả của nền kinh tế 3 Tạo môi trường thuận lợi để dung hòa các lợi ích kinh tế của các chủ thế kinh tế trên thị trường 6 Ngăn chặn lạm phát, làm giảm áp lực của lạm phát, kiềm chế lạm phát giúp thực hiện hiệu quả chính sách tài chính và tiền tệ 5 Giúp nhà nước giải quyết bội chi ngân sách nhà nước mà không phải phát hành tiền 4 Tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tài chính
  14. 14. 02.
  15. 15. Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán các công cụ nợ (các món vay như trái phiếu hay vay từ ngân hàng). Là nơi diễn ra việc trao đổi - mua bán cổ phiếu của các công ty cổ phần. Căn cứ vào cách thức huy động vốn
  16. 16. So sánh thị trường nợ với thị trường vốn cổ phần Tiêu chí Thị trường nợ Thị trường vốn Cổ phần Mối quan hệ giữa chủ thể phát hành và nhà đầu tư Mối quan hệ tín dụng Mối quan hệ đồng sở hữu Thu nhập Được biết trước Không biết trước Thời hạn Được biết trước Không biết trước Rủi ro Thấp Cao Tính hấp dẫn Ưa thích sự an toàn Ưa thích sự rủi ro, mạo hiểm
  17. 17. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán các công cụ tài chính có thời gian ngắn hạn. Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán các công cụ tài chính có thời gian trung - dài hạn.
  18. 18. So sánh giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn Tiêu chí Thị trường tiền tệ Thị trường vốn Thời hạn Ngắn hạn Trung – dài hạn Chủ thể tham gia Hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ, các trung gian tài chính, NHTW... Hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ, các trung gian tài chính, NHTW... Hàng hoá Tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN, thương phiếu, CDs ngắn hạn, hối phiếu được ngân hàng chấp nhận, tín dụng ngắn hạn. Cổ phiếu, trái phiếu, CDs trung – dài hạn, tín dụng trung và dài hạn.
  19. 19. So sánh giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn Tiêu chí Thị trường tiền tệ Thị trường vốn Đặc trưng hàng hoá Thời hạn ngắn, tính thanh khoản cao, rủi ro thấp, ít biến động về giả, lợi nhuận thấp. Thời hạn dài, tính thanh khoản thấp, rủi ro cao, biến động về giá, lợi nhuận cao. Chức năng Đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, tiêu dùng trước mắt của gia đình, vốn lưu động của doanh nghiệp... Đáp ứng nhu cầu vốn trung – đài hạn: đầu tư dự án, đầu tư TSCĐ của doanh nghiệp.
  20. 20. Là thị trường áp dụng phương thức giao dịch mà ngày thanh toán và giao hàng diễn ra ngay ngày giao dịch (T). Căn cứ vào phương thức giao dịch Là thị trường mà ngày giao dịch không diễn ra cùng ngày thanh toán.
  21. 21. Là thị trường phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng Căn cứ vào sự vận động của các công cụ tài chính Là thị trường giao dịch các chứng khoán đã phát hành trên thị trường sơ cấp
  22. 22. So sánh thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp Cơ sở để so sánh Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp Định nghĩa Chứng khoán được tạo ra cho các nhà đầu tư lần đầu Nơi giao dịch chứng khoán đã phát hành giữa các nhà đầu tư Tên khác Thị trường phát hành mới (NIM) Thị trường hậu mãi Loại hình mua hàng Trực tiếp Gián tiếp Tài chính Nó cung cấp vốn cho các doanh nghiệp vừa chớm nở và cả các công ty hiện có để mở rộng và đa dạng hóa. Không cung cấp tài chính cho các công ty.
  23. 23. Cơ sở để so sánh Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp Tần suất mua và bán Bị hạn chế Chỉ một lần Nhiều lần tùy thích Mua và bán giữa Công ty và nhà đầu tư Nhà đầu tư Ai sẽ đạt được số tiền bán cổ phiếu? Công ty Nhà đầu tư Người Trung gian Bảo lãnh Môi giới Giá bán Giá cố định Biến động, phụ thuộc vào lực lượng cung và cầu Nhược điểm Tốn nhiều thời gian và chi phí Nhà đầu tư có thể bị thiệt hại lớn do biến dộng giá
  24. 24. Hình thành có tổ chức, được pháp luật quy định, hoạt động giao dịch thông qua tổ chức tài chính thành lập hợp pháp Hình thành 1 cách tự phát, tự nhiên Căn cứ vào tính chất pháp lý
  25. 25. 03.
  26. 26. Khái niệm
  27. 27. Là thị trường vốn ngắn hạn (dưới 1 năm) diễn ra các hoạt động cung cầu về vốn ngắn hạn như vay vốn ngân hàng, mua bán chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu kho bạc. Vốn ngắn hạn gồm có các loại giấy tờ có giá ngắn hạn, có kỳ hạn, rủi ro thấp và tính thanh khoản cao.
  28. 28. Thị trường tiền tệ bao gồm 5 loại thị trường nhỏ đó là thị trường tiền gửi, thị trường tín dụng, thị trường liên ngân hàng, thị trường mở, thị trường trái phiếu kho bạc.
  29. 29. Chức năng
  30. 30. • Thứ nhất, là một “sân chơi” để các nhà đầu tư tạo điều kiện cho ngành tài chính phát triển, thuận lợi cho thanh toán quốc tế, lưu thông hàng hóa. • Thứ hai, có tác dụng cung ứng vốn ngắn hạn cho các chủ thể cần vốn ngắn hạn trong nền kinh tế. • Thứ ba, việc mua bán các chứng khoán ngắn hạn giúp các ngân hàng Trung ương điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông để kìm hãm lạm phát hoặc thúc đẩy kinh tế tăng trưởng. • Thứ tư, áp dụng công cụ nghiệp vụ thị trường mở để bổ sung cho công cụ chính sách tiền tệ trực tiếp, góp phần ổn định nền tài chính quốc gia.
  31. 31. Đặc điểm
  32. 32. 1 Thị trường phi tập trung, không có một quy tắc hay quy định cụ thể nào. Các hoạt động trên thị trường tiền tệ không chịu sự giám sát của cơ quan tổ chức nào. 3 Thị trường mang tính toàn cầu hóa với các hoạt động giao dịch thực hiện qua mạng là chính. 2 Các hoạt động trên thị trường tiền tệ hoạt động chủ yếu thông qua hệ thống ngân hàng. Đây là chủ thể quan trọng nhất trong việc cung cấp và sử dụng nguồn vốn ngắn hạn.
  33. 33. Giai đoạn luân chuyển vốn ngắn hạn, không quá 1 năm. Nghiệp vụ cơ bản của thị trường tiền tệ: Quyền đáo hạn, quyền chọn kỳ hạn, hoán đổi… Các công cụ trên thị trường tiền tệ có tính thanh khoản cao, mang lại lợi tức lớn cho nhà đầu tư. Thị trường tiền tệ là nơi trung gian của ngân hàng thương mại (bên cho vay) và người đi vay.
  34. 34. So sánh thị trường tiền tệ với thị trường vốn
  35. 35. Thị trường tiền tệ Thị trường vốn Chứng khoán ngắn hạn Chứng khoán dài hạn Tổ chức thiếu Được tổ chức tốt Công cụ giao dịch mang rủi ro thấp Công cụ giao dịch mang rủi ro cao Tính thanh khoản cao Tính thanh khoản tương đối ít hơn Các tổ chức chính hoạt động trong thị trường tiền điện tử là ngân hàng trung ương, ngân hàng thương mại, tổ chức phi tài chính và nhà chấp nhận Các tổ chức lớn hoạt động trên thị trường vốn là một sàn giao dịch chứng khoán, ngân hàng thương mại, các tổ chức phi ngân hàng, v.v. Đáp ứng các yêu cầu tín dụng ngắn hạn của các công ty như cung cấp vốn lưu động Có xu hướng đáp ứng các yêu cầu tín dụng dài hạn của các công ty, như cung cấp vốn cố định để mua đất, xây dựng hoặc máy móc Lợi nhuận thấp Lợi nhuận cao
  36. 36. Thị trường liên ngân hàng Thị trường liên ngân hàng là các thị trường mà ngân hàng hay các tổ chức tín dụng có thể vay lẫn nhau để bù trừ vào khả năng thanh toán Thị trường ngoại hối 02. Là nơi diễn ra buôn bán trao đổi ngoại tệ Thị trường mở 04. Nghiệp vụ thị trường mở chỉ là việc mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn như tín phiếu kho bạC, chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu NH Nhà nước và các giấy tờ ngắn hạn khác Các NHTM hoặc các tổ chức trung gian tín dụng huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các DN,bộ máy gia đình hình thức tiết kiệm ,sau đó cung cấp cho các doanh nghiệp những khó khăn tín dụng ngắn hạn dưới hình thức cho vay , chiếc khấu hoặc cầm nó Thị trường tín dụng ngắn hạn trực tiếp 03. 01. Phân loại thị trường tiền tệ
  37. 37. CÔNG CỤ Là chứng khoán nợ ngắn hạn được nhà nước phát hành để lưu thông tiền tệ, cân đối thu chi ngân sách, chống lạm phát và thúc đẩy phát triển kinh tế sản xuất. Loại tín phiếu này có kỳ hạn dưới 1 năm và nhận lãi khi đáo hạn Là loại chứng khoán kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng đến 12 tháng được các ngân hàng thương mại và tổ chức tài chính phát hành để huy động vốn và thực hiện cho vay với đặc điểm là ít rủi ro và không chịu tác động nếu giá cả thay đổi. Chứng chỉ tiền gửi là một loại công cụ nợ ngắn hạn được giao dịch trên thị trường tiền tệ. Là chứng chỉ có giá ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán không có thêm điều kiện trong một thời gian nhất định. Người trả tiền có trách nhiệm thanh toán đúng hạn, không được trì hoãn. Tín phiếu công ty là loại công cụ nợ do các công ty nổi tiếng và có uy tín tín dụng (lịch sử vay và trả nợ tốt) phát hành để huy động vốn ngắn hạn.
  38. 38. 04.
  39. 39. • Là một bộ phận của thị trường tài chính • Giao dịch, trao đổi, mua bán các công cụ nợ trung và dài hạn có thời hạn trên một năm • Thị trường vốn cung ứng vốn đầu tư dài hạn cho nền kinh kế Khái niệm
  40. 40. Chức năng
  41. 41. Chỉ mức độ mà một tài sản bất kì có thể được mua hoặc bán trên thị trường một cách nhanh chóng mà không làm ảnh hưởng nhiều đến giá thị trường của tài sản đó Có thể chuyển đổi các cổ phần thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán khác Có tính thanh khoản Không có sự áp đặt giá cả trên thị trường chứng khoán Giá cả hình thành dựa trên quan hệ cung – cầu giữa người mua và người bán Là thị trường cạnh tranh hoàn hảo Đặc điểm
  42. 42. Phân loại
  43. 43. Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp Căn cứ sự luân chuyển của nguồn vốn Thị trường cổ phiếu Thị trường trái phiếu Thị trường chứng khoán phái sinh Căn cứ trên hàng hóa của thị trường • Chứng khoán vốn. • Làm tăng vốn của chủ sở hữu công ty. • Người nắm giữ là cổ đông. • Chứng khoán nợ. • Không làm tăng vốn của chủ sở hữu công ty. • Người nắm giữ là chủ nợ. • Là công cụ tài chính dưới dạng hợp đồng. • Sự cam kết về quyền và nghĩa vụ phát sinh trong tương lai giữa hai bên tham gia vào hợp đồng • Là thị trường trong đó chứng khoán được tạo ra cho các nhà đầu tư lần đầu. • Giá cố định. • Là nơi mua bán cổ phiếu đã phát hành giữa các nhà đầu tư. • Giá cả biến động nhiều do cung – cầu.
  44. 44. 05.
  45. 45. Cổ phiếu là loại chứng khoán, được phát hành dưới dạng chứng chỉ, hoặc bút toán ghi sổ Cổ phiếu
  46. 46. Ví dụ • Nhà đầu tư đang sở hữu 2.000 cổ phiếu với giá trị tại thời điểm phát hành là 50.000 đồng/cổ phiếu. Như vậy giá trị cổ phiếu sẽ là: 2.000 x 50.000 = 100.000.000 đồng. • Sau đó nếu công ty phát hành hoạt động tốt và có lợi nhuận cao, khả năng mệnh giá cổ phiếu sẽ tăng lên 55.000 đồng/cổ phiếu. Khi đó giá trị bạn sở hữu sẽ là 2.000 x 55.000 = 110.000.000 đồng.
  47. 47. Có 2 loại cổ phiếu phổ biến: Cổ phiếu thường (hay cổ phiếu phổ thông) Cổ phiếu ưu đãi
  48. 48. Trái phiếu Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của nhà phát hành (người vay tiền) bắt buộc phải trả cho người nắm giữ trái phiếu (người cho vay) với một khoản tiền cụ thể
  49. 49. Phân loại trái phiếu Trái phiếu có lãi suất cố định, trái phiếu có lãi suất biến đổi, trái phiếu có lãi suất bằng không Trái phiếu ghi danh và trái phiếu vô danh Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu, trái phiếu có thể mua lại, trái phiếu có thể chuyển đổi Trái phiếu đảm bảo, trái phiếu không đảm bảo Trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ, trái phiếu của ngân hàng hay tổ chức tài chính
  50. 50. Giống nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu Là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu Trao đổi mua bán chuyển nhượng cầm cố thế chấp và thừa tế Đều được nhận lãi Thể hiện dưới hình thức chứng chỉ bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử Thu hút vốn của nhà phát hành
  51. 51. Khác nhau Đặc điểm Trái phiếu Cổ phiếu Chủ thể phát hành Chính phủ, Doanh nghiệp Công ty cổ phần Bản chất Là chứng khoán nợ không làm tăng vốn của chủ sở hữu công ty Là chứng khoán vốn làm tăng vốn của chủ sở hữu công ty Lợi tức thu được Người sở hữu trái phiếu được trả một tỷ lệ lãi suất nhất định (trái tức) Người sở hữu cổ phiếu được nhận cổ tức.
  52. 52. Nguồn trả lãi của Doanh nghiệp là chi phí trước thuế, được khấu trừ khi tính thuế trích từ lợi nhuận sau thuế Thời hạn Trái phiếu được hoàn vốn và có thời hạn xác định. không có thời hạn xác định Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu Các chủ thể không có quyền Cổ đông nói chung có quyền Thanh toán khi công ty phá sản hoặc giải thể ưu tiên thanh toán trước cổ phiếu thanh toán sau cùng khi đã thanh toán hết các nghĩa vụ khác
  53. 53. Chứng khoán phái sinh
  54. 54. Chứng khoán phái sinh
  55. 55. Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng kỳ hạn là sự thoả thuận mua hoặc bán 1 tài sản cơ sở giữa 2 bên tại 1 thời điểm xác định trong tương lai với mức giá được ấn định ngay tại thời điểm giao dịch.
  56. 56. Là sự thoả thuận song phương không thông qua tổ chức tài chính nào => Không trả phí hợp đồng Bắt buộc bên tham gia phải thực hiện theo các điều khoản của hợp đồng
  57. 57. Hợp đồng tương lai Là hợp đồng thoả thuận mua bán tài sản cơ sở vào 1 ngày trong tương lai với mức giá được xác định trước.
  58. 58. Đặc điểm Được niêm yết Tính chuẩn hoá Bù trừ và ký quỹ Dễ đóng vị thế Đòn bẩy tài chính
  59. 59. Tính cam kết và thực hiện nghĩa vụ hợp đồng trong tương lai Tính thanh khoản
  60. 60. Đặc điểm Ngày giao hàng không được xác định chính xác Văn phòng thị trường chứng khoán xác định Giá chuyển giao tài sản cơ sở thay đổi hang ngày theo giá thị trường
  61. 61. Nhà đầu tư mua tài sản cơ sở => Người ở vị thế dài Người bán tài sản nghĩa là người ở vị thế ngắn • Một số nhà đầu tư nắm giữa số lượng lượng các chứng khoán tham gia thị trường giao sau để giảm thiểu rủi ro. • Nhà đầu cơ thường đóng vai trò là "đối tác" . Nếu nhà đầu tư đoán giá thị trường tài sản cơ sở tăng lên trong tương lai họ sẽ chọn vị thế dài và ngược lại.
  62. 62. • Một số nhà đầu tư nắm giữa số lượng các chứng khoán tham gia thị trường giao sau để giảm thiểu rủi ro. • Nhà đầu cơ thường đóng vai trò là "đối tác"
  63. 63. Các bên tham gia vào hợp đồng tương lai nhằm mục đích đầu cơ trên giá cả của các chứng khoán hoặc sử dụng để phòng ngừa rủi ro trước biến động của giá hàng hoá và giá chứng khoán Hợp đồng tương lai
  64. 64. Chức năng Giảm thiểu rủi ro Phát hiện giá Bảo đảm và quản lý rủi ro Đòn bẩy Đa dạng tài sản
  65. 65. Biện pháp tránh rủi ro khi thực hiện hợp đồng Văn phòng chứng khoán đưa ra những qui định về yêu cầu dự trữ tối thiểu đối với người ký hợp đồng tương lai với nhà môi giới.
  66. 66. Là những sản phẩm của thị trường chứng khoán phái sinh Là các công cụ phái sinh, hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn có giá trị phụ thuộc vào giá của tài sản cơ sở hoặc công cụ tài chính Giống nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai
  67. 67. Khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai Tiêu chí Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai Định nghĩa Là một hợp đồng giữa bên mua và bên bán về việc giao dịch một loại tài sản cơ sở tại một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá được xác định trước. Là một hợp đồng chuẩn hóa giữa bên bán và bên mua về việc giao dịch một tài sản cơ sở tại một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá xác định trước. Tiêu chuẩn hóa hợp đồng - Không cần chuẩn hóa điều khoản, giá trị, khối lượng của tài sản cơ sở. - Tài sản cơ sở của HĐKH có thể là bất kỳ loại tài sản nào. - Được niêm yết và tiêu chuẩn trên Sở giao dịch chứng khoán phái sinh. - HĐTL được chuẩn hóa về điều khoản, giá trị, khối lượng của tài sản cơ sở,..
  68. 68. Tiêu chí Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai Định nghĩa Là một hợp đồng giữa bên mua và bên bán về việc giao dịch một loại tài sản cơ sở tại một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá được xác định trước. Là một hợp đồng chuẩn hóa giữa bên bán và bên mua về việc giao dịch một tài sản cơ sở tại một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá xác định trước. Tiêu chuẩn hóa hợp đồng - Không cần chuẩn hóa điều khoản, giá trị, khối lượng của tài sản cơ sở. - Tài sản cơ sở của HĐKH có thể là bất kỳ loại tài sản nào. - Được niêm yết và tiêu chuẩn trên Sở giao dịch chứng khoán phái sinh. - HĐTL được chuẩn hóa về điều khoản, giá trị, khối lượng của tài sản cơ sở,..
  69. 69. Tiêu chí Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai Rủi ro Rủi ro của hợp đồng kỳ hạn cao hơn hợp đồng tương lai do tính thanh khoản thấp hơn. Tính rủi ro cao hơn Tài sản thế chấp Có thể là bất kỳ loại tài sản nào. Được chuẩn hóa về điều khoản, giá trị, khối lượng của tài sản cơ sở,.. Tính thanh khoản hợp đồng Thấp hơn Cao hơn
  70. 70. Tiêu chí Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai Đóng vị thế Đóng vị thế bằng cách tham gia vị thế ngược đối với hợp đồng kỳ hạn tương tự. Đóng vị thế bất cứ lúc nào bằng cách tham gia vị thế ngược đối với HĐTL tương tự. Từ đó giúp người sở hữu HĐTL linh hoạt trong việc sử dụng nguồn vốn. Bù trừ và ký quỹ Không cần thực hiện ký quỹ. Yêu cầu các bên tham gia thực hiện ký quỹ để đảm bảo việc thanh toán mang tính bắt buộc.
  71. 71. Quyền chọn Là 1 hợp đồng trong đó người bán quyền chọn cấp cho người mua quyền chọn quyền tham gia giao dịch với người bán để mua hoặc bán một tài sản cơ bản ở 1 mức giá xác định vào hoặc trước 1 ngày cụ thể
  72. 72. Cung cấp cho người mua 1 lượng cụ thể tài sản cơ sở Hợp đồng cho phép người nắm giữ quyền chọn bán 1 công cụ tài chính
  73. 73. Hợp đồng hoán đổi Là hợp đồng trong đó 2 bên thoả thuận trao đổi dòng tiền định kỳ trong tương lai dựa trên 1 số công cụ tài chính cơ sở hoặc giá cả
  74. 74. Người mua thực hiện một số khoản thanh toán lãi suất cố định dựa trên số tiền hợp đồng gốc theo định kỳ ngày thanh toán Người bán hoán đổi đồng ý thực hiện thanh toán lãi suất thả nổi vào cùng ngày thanh toán định kỳ

×