SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  50
Télécharger pour lire hors ligne
CHƯƠNG 11 
PHỤ GIA VÀ TÁC DỤNG CỦA CÁC 
CHẤT PHỤ GIA
11.1 KHÁI NIỆM: 
- Chất phụ gia thực phẩm là những chất, hợp chất hóa 
học được đưa vào trong quá trình chế biến, đóng 
gói, BQTP nhằm làm tăng chất lượng thực phẩm 
hoặc để bảo toàn chất lượng thực phẩm mà không 
làm thực phẩm mất an toàn. 
- Kỹ thuật sử dụng các chất phụ gia thực phẩm ngày 
càng được hoàn thiện và càng đa dạng hóa. 
- Hiện nay có đến 2500 chất phụ gia khác nhau được 
đưa vào TP nhưng có nhiều chất không được kiểm 
soát chặt chẽ gây nên những hậu quả nghiêm trọng.
11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 
11.2.1 Các chất bảo quản: 
Thường là các chất hóa học được bổ sung vào 
nhằm mục đích kéo dài thời gian sử dụng của TP 
bằng cách ngăn chặn hay kìm hãm sự phát triển 
của VSV. 
Các chất phụ gia tiêu biểu của nhóm này là axit 
bezoic và các muối Na, K,Ca của nó; axit sobic và 
các muối Na, K,Ca của nó; nitrat và nitric...
Axit benzoic Axit sorbic
11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 
11.2.2 Các chất chống oxy hóa: 
Các chất này được bổ sung nhằm mục đích ức chế 
hoặc làm chậm quá trình ôi khét do sự oxi hóa chất 
béo có trong TP gây ra (đặc biệt là dầu ăn). Một số 
chất được sử dụng để ngăn chặn quá trình sẫm 
màu các loại rau quả và dưới tác dụng của 
enzyme.
Danh sách các chất chống oxy hóa của Khối thị 
trường chung Châu Âu gồm 14 chất, trong đó 5 chất 
là axit ascorbic và các dẫn xuất của nó, 4 chất là 
tocopherol tự nhiên hay tổng hợp (vitamin E). Cả 9 
hợp chất này đều được ghi nhận là mang tính chất 
của vitamin, do đó là các chất dinh dưỡng cần thiết. 
Ngược lại, 5 hợp chất còn lại đều có bản chất phenol:
 BHA (butyl hydro anosol): 
- BHA là bột màu trắng, dễ tan trong glycerid và các 
dung môi hữu cơ khác, không tan trong nước, có mùi 
phenol. 
- Hoạt tính của BHA có thể bị mất ở nhiệt độ cao 
(nướng hoặc sấy). 
- BHA tác dụng với KL kiềm cho sản phẩm màu hồng. 
- BHA ít độc, ở người với liều lượng 50-100mg/kg thể 
trọng sẽ được đào thải ra ngoài qua nước tiểu. Ở 
chuột, liều lượng gây chết là 2000mg/kg thể trọng.
 BHT (butyl hydro toluen ): 
- Có tính chất tương tự BHA nhưng có hoạt tính kém 
hơn nhưng lại bền nhiệt hơn. Liều lượng gây chết ở 
chuột là 1000mg/kg thể trọng. 
 BHA và BHT thường được dùng để bảo quản dầu.
 Các hợp chất galat: propyl galat, octyl galat và 
dodecyl galat: 
Những hợp chất này tan trong nước và ít tan trong 
chất béo nên được ứng dụng nhiều trong thực phẩm. 
Chúng ít độc, được hấp thụ qua đường tiêu hóa và 
thải ra ngoài theo nước tiểu. Liều lượng gây chết ở 
chuột là 1700 – 3800 mg/kg thể trọng.
11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 
11.2.3 Các chất tạo nhũ, chất ổn định và chất tạo 
cấu trúc: 
- Các chất này có tác dụng cải thiện tính đồng nhất, 
tính ổn định và cấu trúc của nhiều sản phẩm thực 
phẩm. 
- Hiện nay có khoảng 38 chất hay nhóm chất được 
sử dụng dưới các tên khác nhau. 
- Về độc tính, các chất này không có 1 điểm chung 
nào và tính độc không tuân theo 1 trật tự nào.
11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 
11.2.4 Các chất màu: 
Các chất này có tác dụng làm tăng chất lượng thị giác 
của thực phẩm. Chúng là các chất màu tự nhiên 
được chiết tách từ thực vật hay những chất màu 
tổng hợp.
Các chất màu tự nhiên: 
Các chất màu tự nhiên không được bền như các chất 
màu tổng hợp và chúng có mùi vị gần giống với 
nguồn tự nhiên của chúng. Thành phần của các chất 
màu chiết tách từ cùng 1 nguồn tự nhiên phụ thuộc rất 
nhiều vào các yếu tố địa lý và khí hậu.
 Antocyan: 
- Là chất có màu đỏ đậm và màu xanh. 
- Độ bền màu phụ thuộc vào pH môi trường: chúng bền 
màu ở pH 3,5 và nhạt màu đi ở pH 4,5. 
- Antocyan có thể bị mất màu khi có mặt axit amin, hoặc 
có thể bị oxy hóa khi có mặt của axit ascorbic. 
- Antocyan có nhiều trong các loại rau, quả và hoa. Hiện 
nay người ta đã tìm được 140 loại antocyan khác nhau.
 Carotenoid: 
Là chất có màu vàng, màu da cam hay màu đỏ. 
Carotenoid có nhiều trong tế bào thực vật như cà rốt, cà 
chua đỏ, hạt ngô...Hiện nay người ta đã biết đến 200 
loại carotenoid tự nhiên khác nhau.
 Chlorophyll: 
Chlorophyll có màu xanh. Trong các phần xanh của cây 
chlorophyll không những cho màu xanh mà còn che mờ 
các chất khác. Chlorophyll có trong diệp lục. Hàm lượng 
chlorophyll trong cây xanh chiếm khoảng 1% chất khô.
Các chất màu nhân tạo: 
Các chất màu tổng hợp có nhiều tính chất khác nhau. 
Hiện nay, có khoảng 160 – 180 loại phẩm màu hữu cơ 
tổng hợp đang được sử dụng trên thế giới. 
Khi lựa chọn bổ sung vào thực phẩm, phải tuân thủ theo 
các yêu cầu sau đây: 
- Không có tính độc. 
- Không gây ung thư. 
- Các sản phẩm chuyển hóa (nếu có) của các chất màu 
phải không có tính độc.
-Không được chứa các tạp chất sau: 
+ Crom, selen, uran. 
+ Một số chất thuộc nhóm hydrocarbon thơm. 
+ Thủy ngân, cadimi. 
+ Asen, chì và các kim loại nặng. 
Một điều cần lưu ý là các chất màu sử dụng thường 
không gây ngộ độc cấp tính. Độc tính được hình thành 
do quá trình tích lũy, do đó, việc xác định độc tính của 
chúng tốn rất nhiều công sức.
11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 
11.2.5 Các chất tạo hương: 
Đây là nhóm chất quan trọng nhất trong số các chất 
phụ gia. Hương liệu là chất làm thơm không thể 
thiếu được trong các sản phẩm. Nó không chỉ làm 
tăng giá trị cảm quan mà còn cho biết đặc điểm của 
từng sản phẩm. Tùy loại sản phẩm mà người ta 
chọn hương liệu thích hợp.
Hương liệu có nhiều dạng: 
- Hương liệu tự nhiên như: hương cam, chanh, táo, quế, 
hồi…được trích từ vỏ, quả, rễ cây… bằng cách ngâm 
cồn rồi đem chưng cất. 
- Hương liệu tổng hợp là hương liệu tạo thành bằng các 
phương pháp tổng hợp hóa học (chủ yếu là este, 
aldehyd). 
- Hương liệu thường là chất thơm dưới dạng tinh dầu, 
dễ bay hơi, dễ bị oxy hóa do tác dụng của không khí 
nên thành phần dễ bị biến đổi nếu bảo quản và sử dụng 
không đúng cách.
11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 
11.2.6 Các chất điều vị: 
 Chất tạo vị chua: 
Để tạo cho sản phẩm có vị chua dịu hoặc dùng bảo 
quản người ta thường dùng axit citric. Ngoài ra còn 
dùng axit tartric, acxit lactic.
- Axit citric (C6H3O7. H2O) được dùng phổ biến nhất vì 
nó có vị chua dịu như chanh tự nhiên, ngon hơn các axit 
khác. Thường sử dụng để sản xuất kẹo, nước giải khát 
hoặc để bảo quản thực phẩm. 
- Axit tartric (C6H3O6) có nhiều trong quả nho, mùi của 
nó thích hợp để sản xuất rượu mùi. 
- Axit lactic (-CH3CHOH-COOH-): được hình thành từ 
các sản phẩm sữa lên men trong sản xuất yaourt… 
- Axit acetic: (CH3COOH): dùng với liều lượng thích hợp 
sẽ tạo được vị chua, tăng cảm giác ngon hơn, dùng 
được nhiều hơn. Tuy nhiên nếu lạm dụng sẽ ảnh hưởng 
đến dạ dày.
Chất tạo vị ngọt: 
 Bột ngọt: 
Còn gọi là mì chính. Về mặt hóa học, nó là một muối 
của axit amin Glutamic và nguyên tố Natri, có tên tiếng 
Anh là mono sodium glutamate, hay được viết tắt là 
MSG. Glutamate có nhiều trong phân tử chất đạm 
(protein) trong cơ thể động, thực vật. Tuy nhiên, chỉ 
những glutamate ở dạng tự do mới có tính chất tăng 
cường mùi vị.
Bột ngọt là một chất tự giới hạn, do đó cho nhiều hơn 
không chắc là ngon hơn. Ngoài ra, trong bột ngọt, lượng 
natri chiếm khoảng 13%, ăn bột ngọt nhiều đồng nghĩa 
với ăn nhiều natri, không tốt cho sức khỏe; chưa kể một 
số người có thể bị triệu trứng nóng rát ở cổ, người bần 
thần,… khi ăn thức ăn có nhiều bột ngọt. Mặc dù bột 
ngọt từ lâu đã được coi là phụ gia an toàn, nhưng cũng 
không nên lạm dụng nhất là trong các thức ăn dành cho 
trẻ em.
Chất làm ngọt: 
 Chất ngọt tự nhiên: 
Là chất ngọt dinh dưỡng không độc hại, liều lượng sử 
dụng không hạn chế; trừ những người bị tiểu đường và 
béo phì. 
Các chất ngọt tự nhiên bao gồm các loại đường: 
saccharose, fructose, glucose, maltose, mật ong....
Các chất ngọt nhân tạo: 
Các chất này có vị ngọt đậm, nhưng không mang hoặc 
mang lại rất ít năng lượng. Những chất này rất có ích 
đối với những người bị bệnh tiểu đường và thích vị ngọt 
nhưng không muốn phải hấp thụ nhiều năng lượng. Tiêu 
biểu như: sacarin, aspartam và cyclamat.
- Cyclamat (C12H24CaN2O6S2.2H2O): không ngọt bằng 
sacarin, tuy nhiên nó thường được dùng để kết hợp 
với sacarin để che vị đắng của sacarin. 
Có độ ngọt gấp 30 lần saccharose. 
Cyclamat sau khi vào cơ thể sẽ được chuyển hóa và 
bài tiết ra khỏi cơ thể. 
Liều lượng chấp nhận là 11mg/kg thể trọng.
- Sacarin (C7H5NO3S): là chất tạo ngọt được sử dụng 
lâu đời nhất. 
Có độ hòa tan là 1g/290ml nước. 
Sacarin tinh khiết có độ ngọt gấp 700 lần saccharose, 
nhưng sacarin thương phẩm chỉ có độ ngọt gấp 300 – 
500 lần do có lẫn tạp chất, và đây cũng là nguyên nhân 
làm cho sacarin thường có hậu vị đắng. 
Chúng rất khó hấp thụ vào người, một phần nó được 
thải ra ngoài qua cơ quan bài tiết, nhưng những nghiên 
cứu ảnh hưởng dài hạn trên chuột cho thấy sacarin gây 
ra hiện tượng ung thư bọng đái và rất nhiều rối loạn 
khác. 
Liều lượng chấp nhận là 2,5mg/kg thể trọng.
- Aspartam(C14H18N2O5 ):có độ ngọt gấp 200 lần 
saccharose, nó là hợp phần của 2 axit amin là aspartic 
và phenylalanin. 
Liều lượng cho phép là 40mg/kg thể trọng.
11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 
11.2.7 Các chất protein được sử dụng làm chất phụ 
gia: 
Gần đây người ta mới phát triển việc sử dụng protein 
thực phẩm bổ sung vào thức ăn do các đặc tính lý thú 
của nó, như lysozym tách chiết từ lòng trắng trứng 
được sử dụng làm tác nhân bảo quản, chất sát trùng 
trong 1 số thực phẩm...
11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 
11.2.8 Các chất khác: 
- Các chất điều chỉnh độ axit (axit hay bazơ) được bổ 
sung vào để điều chỉnh pH của nước uống và các 
chất bảo quản rau quả. 
- Các chất chống đông tụ được bổ sung vào để duy trì 
tính lỏng của dịch. 
- Các tác nhân chống tạo bọt. 
- Các tác nhân xử lý nhằm làm tăng khả năng nở của 
bột mì.
11.3 ÍCH LỢI CỦA CÁC CHẤT PHỤ GIA: 
1. An toàn hơn, đảm bảo dinh dưỡng hơn: 
- Khi sử dụng các chất chống VSV sẽ cho phép ta BQ 
được thực phẩm tránh khỏi sự phá hủy bởi VSV. 
- Các chất chống oxy hóa sẽ làm giảm sự nguy hại do 
các độc chất được tạo thành từ quá trình oxy hóa 
thực phẩm. 
- Nếu cho vào thực phẩm các chất dinh dưỡng sẽ làm 
tăng giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
2. Khả năng lựa chọn các loại thực phẩm sẽ cao 
hơn: 
- Hiện nay trong siêu thị người ta ước tính có tới 20.000 
chủng loại thực phẩm khác nhau. Việc sử dụng các chất 
phụ gia thực phẩm cho phép tạo ra rất nhiều chủng loại 
thực phẩm khác nhau, tạo ra những thực phẩm thuận 
tiện cho nhiều yêu cầu của nhiều đối tượng khác nhau 
như các thực phẩm ăn liền, thực phẩm nghèo carbon, 
thực phẩm ăn kiêng, thực phẩm cho người có chế độ 
dinh dưỡng đặc biệt...
3. Giá cả thực phẩm sẽ rẻ hơn: 
Do đặc tính ưu việt của 1 số chất phụ gia khi ta đưa vào 
sản phẩm thực phẩm sẽ làm giảm giá thành sản phẩm.
11.4 TÁC DỤNG ĐỘC CỦA CÁC CHẤT 
PHỤ GIA 
11.4.1 Độc tính của các chất bảo quản: 
 Độc tính của axit sorbic (C6H8O2)và các muối của 
nó: 
- Khi hấp thu 1 lượng lớn axit sorbic sẽ gây ra sự nở to 
của gan và thận. 
- Sản phẩm chuyển hóa của a.sorbic trong thực phẩm 
được bổ sung là vấn đề đáng được quan tâm. 
A.sorbic có thể phản ứng với các axit có mặt trong 
thực phẩm, đặc biệt là phản ứng với axit nitrơ HNO2 
và với các sulfit  người tiêu thụ không thể hấp thụ 
axit sorbic, mà còn cả các sản phẩm cộng tính này 
nữa.
Trong trường hợp này, nó tích lũy trong cơ thể và gây ra 
sự lệch lạc ở nhiễm sắc thể và có thể gây ung thư. Do 
đó, không nên sử dụng đồng thời axit sorbic và sulfit hay 
nitrit làm chất phụ gia trong cùng 1 sản phẩm thực 
phẩm.
 Muối sunfit, natri sunfit (Na2SO3), natri meta 
bisunfit (Na2S2O5): 
- Được ứng dụng chống hóa nâu trong rau, quả, làm 
trắng đường, điều chỉnh lên men rượu vang, rượu táo … 
- SO2 phá hủy Vitamin B1 trong thực phẩm, do đó dẫn 
tới triệu chứng thiếu vitamin B1. 
- Nhiều nghiên cứu khác nhau cho thấy việc hấp thụ 
sunfit với liều lượng thường gặp trong thực phẩm 
dường như không đặt ra các vấn đề ngộ độc lớn. Tuy 
nhiên, trong cơ thể sunfit thường được chuyển hóa 
thành sunfat, do đó ở 1 số người thiếu enzyme sufit 
oxydase nên nguy cơ ngộ độc do phụ gia này là có thể
 Nitrat và nitrit: 
- Nitrat là những chất rất bền vững và chúng không 
độc. Ngược lại, nitrit là những chất rất hoạt động và 
độc. Trong thực phẩm, chúng được dùng như 1 chất 
phụ gia chủ yếu nhằm mục đích bảo quản thịt, các 
sản phẩm chế biến từ thịt, cá và 1 số loại phomat. 
Thực tế chỉ có nitrit là hoạt động, còn nitrat trong môi 
trường thức ăn chúng bị khử 1 phần thành nitrit.
- Hemoglobin là hồng cầu khi kết hợp với nitrite tạo ra 
Methemoglobin là chất có hại cho cơ thể. Triệu chứng 
ngộ độc cấp tính xuất hiện nhanh đột ngột: nhức đầu, 
buồn nôn, chóng mặt, tiêu chảy. Tiếp theo là tím tái, nếu 
không điều trị kịp bệnh nhân sẽ bị ngạt thở dần, dẫn tới 
hôn mê và chết. 
- Nitrite + Amin (là chất đạm đã thủy phân) tạo ra chất 
nitrosamine là tác nhân gây ung thư. 
- Ngoài các hiện tượng trên, nitrit còn gây ra 1 số hiệu 
ứng khác như làm tăng huyết áp, kháng vitamin và gây 
giả dị ứng thực phẩm với biểu hiện chủ yếu là nổi mề 
đay và nhức đầu.
 Nhóm chất có bản chất phenol: 
- BHT có thể gây ra sự nở to của tuyến giáp, tổn 
thương phổi, giảm khả năng đông tụ máu đối với 
chuột. 
- BHA và BHT gây ra sự nở to ở gan đối với động vật 
tùy theo liều lượng và loại động vật.
 Formol (CH2O): 
- Là chất hóa học cấm sử dụng trong thực phẩm, có 
tính sát trùng mạnh. Được dùng trong y học để bảo 
quản bệnh phẩm, ướp xác, tránh xác thối rửa vì formol 
diệt được tất cả các loại vi khuẩn, nấm mốc, nấm men. 
Có tính chất dai, cứng, cay, nồng, mùi hắc đặc biệt ảnh 
hưởng đến các giác quan như: mắt, mũi, khô họng. 
- Formol kết hợp nhóm amin thành những dẫn xuất 
bền vững đối với các men phân hủy protein, do đó ảnh 
hưởng đến việc tổng hợp protein cho cơ thể. Formol ăn 
vào có thể gây khó tiêu, buồn nôn, nôn mữa, viêm loét 
dạ dày tá tràng, có khả năng gây ung thư.
 Hàn the: Acid boric (H3BO3) - Muối Natri borat 
(Na2B4O7.10H2O) 
 Ứng dụng: 
- Trong công nghiệp và đời sống thường sử dụng axit 
boric để bảo quản gỗ, vải sợi thảm, mũ, xà phòng, các 
chất mỹ phẩm, sơn, mực in, giấy ảnh, v.v… 
- Dùng để diệt dán và côn trùng cánh cứng. 
- Trong y tế dùng để làm thuốc săn da và sát trùng, rơ 
miệng lưỡi… 
- Trong thuốc thú y dùng để diệt khuẩn, nấm mốc dạng 
bột và dung dịch, chủ yếu dùng ngoài.
 Cơ chế và tác hại 
- Hàn the hấp thu và thải qua nước tiểu 80%, tuyến mồ 
hôi 3%, qua phân 1%. 
- Còn lại tích lũy 15% lượng sử dụng không được đào 
thải. 
- Đối với cơ thể người acid boric tập trung vào óc và gan 
nhiều nhất rồi đến tim, phổi, dạ dày, thận, ruột. Thông 
thường nó là một chất kích thích da, mắt, đường hô hấp; 
ngoài ra nó có thể làm thoái hóa cơ quan sinh dục, làm 
suy yếu khả năng sinh sản và gây thương tổn cho bào 
thai.
- Triệu chứng ngộ độc mãn tính: ăn không ngon, rối loạn 
tiêu hóa, chậm chạp lú lẫn, viêm da, thiếu máu, co giật 
và rụng tóc. 
- Người lớn liều 4-5g acid boric/ngày kém ăn và khó 
chịu. 
- Trẻ em và sơ sinh nếu uống nhầm acid boric 1-2g/kg 
thể trọng sẽ chết sau 19 giờ đến 07 ngày.
11.4 TÁC DỤNG ĐỘC CỦA CÁC CHẤT 
PHỤ GIA 
11.4.2 Tác dụng độc của các chất màu: 
- Gây ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của gan. 
- Nhiều công trình thực nghiệm được tiến hành trên 
động vật trong 1 thời gian dài với nguồn thức ăn 
chứa các chất phụ gia là chất màu cho thấy không có 
biểu hiện gì của khả năng gây ung thư. 
- Chất màu thường gây 1 số hiện tượng như chứng 
ngứa, mày đay, phù, hen suyễn, viêm mũi...
Tóm lại: 
Sử dụng phụ gia thực phẩm không đúng liều lượng, 
chủng loại, phụ gia thực phẩm nằm trong danh mục 
không được phép sử dụng sẽ gây hại cho sức khỏe 
cho con người như: 
+ Ngộ độc cấp tính: khi dùng quá liều qui định. 
+ Ngộ độc mãn tính: do sử dụng thường xuyên, liên 
tục một chất phụ gia thực phẩm tích lũy trong cơ thể 
gây tổn thương lâu dài. 
+ Việc sử dụng phụ gia nhất là phụ gia tổng hợp dẫn 
đến nguy cơ hình thành khối u, ung thư đột biến gen, 
quái thai…và có thể ảnh hướng đến chất lượng thực 
phẩm.
 Một số lời khuyên cho người sử dụng phụ gia: 
- Không lạm dụng việc sử dụng phụ gia. 
- Sử dụng đúng phụ gia cho phép (theo quy định của 
Bộ Y tế) 
- Xem kỹ nhãn trước khi sử dụng. 
- Hàng ngoại nhập phải được cơ quan nhà nước kiểm 
tra, có kiểm nghiệm chất lượng kèm theo, có nhãn phụ 
nếu không còn nguyên đai, nguyên kiện. 
- Cảm quan trước khi cân, đong, đo, đếm. 
- Sử dụng đúng liều lượng, đúng kỹ thuật
 Một số lời khuyên cho người tiêu dùng: 
- Cần thay đổi thói quen trong việc lựa chọn thực 
phẩm. Dùng sản phẩm có màu sắc, cấu trúc tự nhiên; 
không nhất thiết phải dai, giòn mới ngon. 
- Mua ở những nơi được thông tin là an toàn, xem kỹ 
nhãn trước khi sử dụng. 
- Chấp nhận giá cả hợp lý để có sản phẩm tươi tốt, 
chất lượng cao, an toàn cho sức khỏe.
 Sản xuất thành công phụ gia thực phẩm thay thế hàn 
the: 
- Các nhà khoa học phòng Nghiên cứu Polyme Dược 
phẩm, Viện Hóa học thuộc Viện Khoa học và Công nghệ 
Việt Nam, đã nghiên cứu và sản xuất thành công phụ 
gia thực phẩm mang tên Chitofood, có nguồn gốc từ 
thiên nhiên có thể thay thế hoàn toàn hàn the (hoá chất 
tổng hợp) trong chế biến, bảo quản thực phẩm. 
- Phó giáo sư, Tiến sỹ Nguyễn Thị Ngọc Tú, Trưởng 
phòng Polyme Dược phẩm, cho biết loại phụ gia thực 
phẩm mới này, còn gọi là bột an toàn, có đủ các tác 
dụng như hàn the nhưng an toàn và không độc hại đối 
với người.
Phụ gia này có tính kháng nấm, kháng khuẩn cao làm 
thực phẩm lâu bị hỏng, tăng thêm độ dai, giòn, không 
nhớt, có giá tương đương với các hóa chất tổng hợp 
nhưng liều dùng lại ít hơn do đó chi phí rẻ hơn. 
Phụ gia Chitofood tác dụng rất hiệu quả trên nhiều nhóm 
thực phẩm như thịt (giò, chả, thịt hộp, nem chua), bột 
(bún, bánh cuốn, bánh phở, bánh đa nem, mỳ sợi, mỳ 
ăn liền), tinh bột (bánh susê, bánh bột lọc), nước giải 
khát (kem, sữa chua), bánh (bánh quy, bánh gatô kem) 
và vỏ bao cho thực phẩm nguội (xúc xích).
Chitofood có dạng bột tan trong nước, sản xuất từ vỏ 
tôm, vỏ cua, mai của mực ống, những nguyên liệu rất 
sẵn có trong nước, tận dụng dư phẩm từ chế biến thủy 
hải sản xuất khẩu.

Contenu connexe

Tendances

Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh vat thuc pham
Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh vat thuc phamCac phuong phap kiem nghiem vi sinh vat thuc pham
Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh vat thuc phamNguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)nhuphung96
 
THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨMTHỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM056874235q
 
168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quanhuyen2204
 
CHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdf
CHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdfCHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdf
CHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdfPhanMChu
 
So tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatSo tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatanhthaiduong92
 
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đườngNhung Nguyen
 
Phép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu thPhép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu thduongduclong
 
Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2Linh Nguyen
 
lên men rượu
lên men rượulên men rượu
lên men rượuBủm Giang
 
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuitQuy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuitlimonking
 
Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamhopchuanhopquy
 
Tài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm menTài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm menvisinh11012
 

Tendances (20)

Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh vat thuc pham
Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh vat thuc phamCac phuong phap kiem nghiem vi sinh vat thuc pham
Cac phuong phap kiem nghiem vi sinh vat thuc pham
 
He vi sinh vat gay hu hong thuc pham
He vi sinh vat gay hu hong thuc phamHe vi sinh vat gay hu hong thuc pham
He vi sinh vat gay hu hong thuc pham
 
Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)
 
THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨMTHỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
 
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩm
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩmBài giảng môn học vi sinh thực phẩm
Bài giảng môn học vi sinh thực phẩm
 
168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan
 
CHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdf
CHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdfCHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdf
CHUẨN ĐỘ BÀI 4.pdf
 
So tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatSo tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chat
 
đánh giá cảm quan thực phẩm
đánh giá cảm quan thực phẩmđánh giá cảm quan thực phẩm
đánh giá cảm quan thực phẩm
 
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
45209401 quy-trinh-sản-xuất-sữa-đặc-co-đường
 
Phép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu thPhép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu th
 
Đề Tài Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Tinh Bột Từ Hạt Mít.doc
Đề Tài Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Tinh Bột Từ Hạt Mít.docĐề Tài Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Tinh Bột Từ Hạt Mít.doc
Đề Tài Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Tinh Bột Từ Hạt Mít.doc
 
Bao quan thuc pham
Bao quan thuc phamBao quan thuc pham
Bao quan thuc pham
 
Cong nghe sau thu hoach rau qua
Cong nghe sau thu hoach rau quaCong nghe sau thu hoach rau qua
Cong nghe sau thu hoach rau qua
 
Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2
 
lên men rượu
lên men rượulên men rượu
lên men rượu
 
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuitQuy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
Quy trình-sản-xuất-bánh-biscuit
 
Các quá trình trong cntp
Các quá trình trong cntpCác quá trình trong cntp
Các quá trình trong cntp
 
Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc pham
 
Tài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm menTài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm men
 

En vedette

Cong nghe che bien xa phong trong cong nghiep
Cong nghe che bien xa phong trong cong nghiepCong nghe che bien xa phong trong cong nghiep
Cong nghe che bien xa phong trong cong nghiepnguyen kim mai
 
Digital-Marketing Knorr
Digital-Marketing KnorrDigital-Marketing Knorr
Digital-Marketing Knorrhoanghuyle136
 
12 phụ gia nguy hiểm thường gặp trong thực phẩm(03)
12 phụ gia nguy hiểm thường gặp trong thực phẩm(03)12 phụ gia nguy hiểm thường gặp trong thực phẩm(03)
12 phụ gia nguy hiểm thường gặp trong thực phẩm(03)Bệnh Viện Ung Thư
 
Qúa trình sản xuất bột ngọt AJINOMOTO
Qúa trình sản xuất bột ngọt AJINOMOTOQúa trình sản xuất bột ngọt AJINOMOTO
Qúa trình sản xuất bột ngọt AJINOMOTON3 Q
 
Bao quan thuc pham
Bao quan thuc phamBao quan thuc pham
Bao quan thuc phamgaucon27790
 
Báo cáo thực hành phụ gia
Báo cáo thực hành phụ giaBáo cáo thực hành phụ gia
Báo cáo thực hành phụ giaThu Trúc
 

En vedette (20)

Food additives
Food additivesFood additives
Food additives
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 10
Công nghệ bao bì - phụ gia 10Công nghệ bao bì - phụ gia 10
Công nghệ bao bì - phụ gia 10
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 5
Công nghệ bao bì - phụ gia 5Công nghệ bao bì - phụ gia 5
Công nghệ bao bì - phụ gia 5
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 4
Công nghệ bao bì - phụ gia 4Công nghệ bao bì - phụ gia 4
Công nghệ bao bì - phụ gia 4
 
Functional properties of food
Functional properties of foodFunctional properties of food
Functional properties of food
 
Chất keo thực phẩm
Chất keo thực phẩmChất keo thực phẩm
Chất keo thực phẩm
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 8
Công nghệ bao bì - phụ gia 8Công nghệ bao bì - phụ gia 8
Công nghệ bao bì - phụ gia 8
 
Food freezing
Food freezingFood freezing
Food freezing
 
Cac san pham dau an
Cac san pham dau anCac san pham dau an
Cac san pham dau an
 
Cong nghe che bien xa phong trong cong nghiep
Cong nghe che bien xa phong trong cong nghiepCong nghe che bien xa phong trong cong nghiep
Cong nghe che bien xa phong trong cong nghiep
 
Digital-Marketing Knorr
Digital-Marketing KnorrDigital-Marketing Knorr
Digital-Marketing Knorr
 
12 phụ gia nguy hiểm thường gặp trong thực phẩm(03)
12 phụ gia nguy hiểm thường gặp trong thực phẩm(03)12 phụ gia nguy hiểm thường gặp trong thực phẩm(03)
12 phụ gia nguy hiểm thường gặp trong thực phẩm(03)
 
Bao quan nong san
Bao quan nong sanBao quan nong san
Bao quan nong san
 
Hóa sinh công nghiệp
Hóa sinh công nghiệpHóa sinh công nghiệp
Hóa sinh công nghiệp
 
Qúa trình sản xuất bột ngọt AJINOMOTO
Qúa trình sản xuất bột ngọt AJINOMOTOQúa trình sản xuất bột ngọt AJINOMOTO
Qúa trình sản xuất bột ngọt AJINOMOTO
 
Chemical changes in food during processing
Chemical changes in food during processingChemical changes in food during processing
Chemical changes in food during processing
 
Bao quan thuc pham
Bao quan thuc phamBao quan thuc pham
Bao quan thuc pham
 
Thực phẩm và bệnh lý
Thực phẩm và bệnh lýThực phẩm và bệnh lý
Thực phẩm và bệnh lý
 
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cươngHóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
 
Báo cáo thực hành phụ gia
Báo cáo thực hành phụ giaBáo cáo thực hành phụ gia
Báo cáo thực hành phụ gia
 

Similaire à Công nghệ bao bì - phụ gia 11

O nhiem thuc pham
O nhiem thuc phamO nhiem thuc pham
O nhiem thuc phamTony Han
 
VSATTP& ĐỘC TỐ HỌC THỰC PHẨM- ĐỘC TỐ TỪ PHỤ GIA.pptx
VSATTP& ĐỘC TỐ HỌC THỰC PHẨM- ĐỘC TỐ TỪ PHỤ GIA.pptxVSATTP& ĐỘC TỐ HỌC THỰC PHẨM- ĐỘC TỐ TỪ PHỤ GIA.pptx
VSATTP& ĐỘC TỐ HỌC THỰC PHẨM- ĐỘC TỐ TỪ PHỤ GIA.pptxThuyDuongHoNguyen
 
Tim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc pham
Tim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc phamTim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc pham
Tim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc phamNguyen Thanh Tu Collection
 
tìm hiểu về bột ngọt
tìm hiểu về bột ngọttìm hiểu về bột ngọt
tìm hiểu về bột ngọtĐại Lê Vinh
 
Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337dungtrt1905
 
an toàn vệ sinh thực phẩm
an toàn vệ sinh thực phẩman toàn vệ sinh thực phẩm
an toàn vệ sinh thực phẩmThu Trúc
 
Cố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptx
Cố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptxCố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptx
Cố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptxThLmonNguyn
 
Phụ gia thịt cá
Phụ gia thịt cáPhụ gia thịt cá
Phụ gia thịt cáNhư Quỳnh
 
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thực trạng sử dụng màu trong thực phẩm
Thực trạng sử dụng màu trong thực phẩmThực trạng sử dụng màu trong thực phẩm
Thực trạng sử dụng màu trong thực phẩmThắng Trần
 
Tailieu.vncty.com duong hoa-hoc_3666
Tailieu.vncty.com   duong hoa-hoc_3666Tailieu.vncty.com   duong hoa-hoc_3666
Tailieu.vncty.com duong hoa-hoc_3666Trần Đức Anh
 
Tieu luan tkm
Tieu luan tkmTieu luan tkm
Tieu luan tkmLâm Vy
 
Thực phẩm tạo Axit và thực phẩm tạo Kiềm.pdf
Thực phẩm tạo Axit và thực phẩm tạo Kiềm.pdfThực phẩm tạo Axit và thực phẩm tạo Kiềm.pdf
Thực phẩm tạo Axit và thực phẩm tạo Kiềm.pdfNguyenPhong526287
 
Vitamn c
Vitamn cVitamn c
Vitamn ctamcpp
 

Similaire à Công nghệ bao bì - phụ gia 11 (20)

O nhiem thuc pham
O nhiem thuc phamO nhiem thuc pham
O nhiem thuc pham
 
food additives
food additivesfood additives
food additives
 
VSATTP& ĐỘC TỐ HỌC THỰC PHẨM- ĐỘC TỐ TỪ PHỤ GIA.pptx
VSATTP& ĐỘC TỐ HỌC THỰC PHẨM- ĐỘC TỐ TỪ PHỤ GIA.pptxVSATTP& ĐỘC TỐ HỌC THỰC PHẨM- ĐỘC TỐ TỪ PHỤ GIA.pptx
VSATTP& ĐỘC TỐ HỌC THỰC PHẨM- ĐỘC TỐ TỪ PHỤ GIA.pptx
 
Tim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc pham
Tim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc phamTim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc pham
Tim hieu ve chat mau nhan tao su dung trong thuc pham
 
tìm hiểu về bột ngọt
tìm hiểu về bột ngọttìm hiểu về bột ngọt
tìm hiểu về bột ngọt
 
Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337
 
Báo cáo
Báo cáoBáo cáo
Báo cáo
 
an toàn vệ sinh thực phẩm
an toàn vệ sinh thực phẩman toàn vệ sinh thực phẩm
an toàn vệ sinh thực phẩm
 
Phu gia thuc pham
Phu gia thuc phamPhu gia thuc pham
Phu gia thuc pham
 
Cố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptx
Cố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptxCố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptx
Cố định enzyme Lipase trên siêu vi hạt Chitosan nano sắt từ và Ứng dụng.pptx
 
Phụ gia thịt cá
Phụ gia thịt cáPhụ gia thịt cá
Phụ gia thịt cá
 
Chế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cươngChế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cương
 
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...
GIÁO TRÌNH KỸ THUẬT LÊN MEN THỰC PHẨM - 2022 (TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC...
 
Nhom 7.pptx
Nhom 7.pptxNhom 7.pptx
Nhom 7.pptx
 
Thực trạng sử dụng màu trong thực phẩm
Thực trạng sử dụng màu trong thực phẩmThực trạng sử dụng màu trong thực phẩm
Thực trạng sử dụng màu trong thực phẩm
 
Tailieu.vncty.com duong hoa-hoc_3666
Tailieu.vncty.com   duong hoa-hoc_3666Tailieu.vncty.com   duong hoa-hoc_3666
Tailieu.vncty.com duong hoa-hoc_3666
 
Công nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chínhCông nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chính
 
Tieu luan tkm
Tieu luan tkmTieu luan tkm
Tieu luan tkm
 
Thực phẩm tạo Axit và thực phẩm tạo Kiềm.pdf
Thực phẩm tạo Axit và thực phẩm tạo Kiềm.pdfThực phẩm tạo Axit và thực phẩm tạo Kiềm.pdf
Thực phẩm tạo Axit và thực phẩm tạo Kiềm.pdf
 
Vitamn c
Vitamn cVitamn c
Vitamn c
 

Plus de Food chemistry-09.1800.1595

Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasFood chemistry-09.1800.1595
 
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmFood chemistry-09.1800.1595
 
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoCông nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoFood chemistry-09.1800.1595
 
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viênđánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viênFood chemistry-09.1800.1595
 
đánh giá cảm quan thực phẩm phép thử phân biệt
đánh giá cảm quan thực phẩm phép thử phân biệtđánh giá cảm quan thực phẩm phép thử phân biệt
đánh giá cảm quan thực phẩm phép thử phân biệtFood chemistry-09.1800.1595
 

Plus de Food chemistry-09.1800.1595 (20)

Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_cocCong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
 
Giaotrinhkiemnghiemluongthuc
GiaotrinhkiemnghiemluongthucGiaotrinhkiemnghiemluongthuc
Giaotrinhkiemnghiemluongthuc
 
Công nghệ sản xuất bia vàng
Công nghệ sản xuất bia vàngCông nghệ sản xuất bia vàng
Công nghệ sản xuất bia vàng
 
Hoa hoc thuc pham
Hoa hoc thuc phamHoa hoc thuc pham
Hoa hoc thuc pham
 
Beer ingredients
Beer ingredientsBeer ingredients
Beer ingredients
 
Chế biến thịt đóng hộp
Chế biến thịt đóng hộpChế biến thịt đóng hộp
Chế biến thịt đóng hộp
 
Cong nghe san xuat duong mia
Cong nghe san xuat duong miaCong nghe san xuat duong mia
Cong nghe san xuat duong mia
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
 
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
 
mau va mui vi thuc pham
mau va mui vi thuc phammau va mui vi thuc pham
mau va mui vi thuc pham
 
vitamin va khoang
vitamin va khoangvitamin va khoang
vitamin va khoang
 
lipid va bien doi sinh hoa
lipid va bien doi sinh hoalipid va bien doi sinh hoa
lipid va bien doi sinh hoa
 
glucid va bien doi sinh hoa
glucid va bien doi sinh hoaglucid va bien doi sinh hoa
glucid va bien doi sinh hoa
 
protein va bien doi sinh hoa
protein va bien doi sinh hoaprotein va bien doi sinh hoa
protein va bien doi sinh hoa
 
nuoc thuc pham
nuoc thuc phamnuoc thuc pham
nuoc thuc pham
 
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoCông nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
 
Đánh giá chất lương thực phẩm
Đánh giá chất lương thực phẩmĐánh giá chất lương thực phẩm
Đánh giá chất lương thực phẩm
 
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viênđánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
 
đánh giá cảm quan thực phẩm phép thử phân biệt
đánh giá cảm quan thực phẩm phép thử phân biệtđánh giá cảm quan thực phẩm phép thử phân biệt
đánh giá cảm quan thực phẩm phép thử phân biệt
 
Quality of Dried Foods
Quality of Dried Foods Quality of Dried Foods
Quality of Dried Foods
 

Công nghệ bao bì - phụ gia 11

  • 1. CHƯƠNG 11 PHỤ GIA VÀ TÁC DỤNG CỦA CÁC CHẤT PHỤ GIA
  • 2. 11.1 KHÁI NIỆM: - Chất phụ gia thực phẩm là những chất, hợp chất hóa học được đưa vào trong quá trình chế biến, đóng gói, BQTP nhằm làm tăng chất lượng thực phẩm hoặc để bảo toàn chất lượng thực phẩm mà không làm thực phẩm mất an toàn. - Kỹ thuật sử dụng các chất phụ gia thực phẩm ngày càng được hoàn thiện và càng đa dạng hóa. - Hiện nay có đến 2500 chất phụ gia khác nhau được đưa vào TP nhưng có nhiều chất không được kiểm soát chặt chẽ gây nên những hậu quả nghiêm trọng.
  • 3. 11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 11.2.1 Các chất bảo quản: Thường là các chất hóa học được bổ sung vào nhằm mục đích kéo dài thời gian sử dụng của TP bằng cách ngăn chặn hay kìm hãm sự phát triển của VSV. Các chất phụ gia tiêu biểu của nhóm này là axit bezoic và các muối Na, K,Ca của nó; axit sobic và các muối Na, K,Ca của nó; nitrat và nitric...
  • 5. 11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 11.2.2 Các chất chống oxy hóa: Các chất này được bổ sung nhằm mục đích ức chế hoặc làm chậm quá trình ôi khét do sự oxi hóa chất béo có trong TP gây ra (đặc biệt là dầu ăn). Một số chất được sử dụng để ngăn chặn quá trình sẫm màu các loại rau quả và dưới tác dụng của enzyme.
  • 6. Danh sách các chất chống oxy hóa của Khối thị trường chung Châu Âu gồm 14 chất, trong đó 5 chất là axit ascorbic và các dẫn xuất của nó, 4 chất là tocopherol tự nhiên hay tổng hợp (vitamin E). Cả 9 hợp chất này đều được ghi nhận là mang tính chất của vitamin, do đó là các chất dinh dưỡng cần thiết. Ngược lại, 5 hợp chất còn lại đều có bản chất phenol:
  • 7.  BHA (butyl hydro anosol): - BHA là bột màu trắng, dễ tan trong glycerid và các dung môi hữu cơ khác, không tan trong nước, có mùi phenol. - Hoạt tính của BHA có thể bị mất ở nhiệt độ cao (nướng hoặc sấy). - BHA tác dụng với KL kiềm cho sản phẩm màu hồng. - BHA ít độc, ở người với liều lượng 50-100mg/kg thể trọng sẽ được đào thải ra ngoài qua nước tiểu. Ở chuột, liều lượng gây chết là 2000mg/kg thể trọng.
  • 8.  BHT (butyl hydro toluen ): - Có tính chất tương tự BHA nhưng có hoạt tính kém hơn nhưng lại bền nhiệt hơn. Liều lượng gây chết ở chuột là 1000mg/kg thể trọng.  BHA và BHT thường được dùng để bảo quản dầu.
  • 9.  Các hợp chất galat: propyl galat, octyl galat và dodecyl galat: Những hợp chất này tan trong nước và ít tan trong chất béo nên được ứng dụng nhiều trong thực phẩm. Chúng ít độc, được hấp thụ qua đường tiêu hóa và thải ra ngoài theo nước tiểu. Liều lượng gây chết ở chuột là 1700 – 3800 mg/kg thể trọng.
  • 10. 11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 11.2.3 Các chất tạo nhũ, chất ổn định và chất tạo cấu trúc: - Các chất này có tác dụng cải thiện tính đồng nhất, tính ổn định và cấu trúc của nhiều sản phẩm thực phẩm. - Hiện nay có khoảng 38 chất hay nhóm chất được sử dụng dưới các tên khác nhau. - Về độc tính, các chất này không có 1 điểm chung nào và tính độc không tuân theo 1 trật tự nào.
  • 11. 11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 11.2.4 Các chất màu: Các chất này có tác dụng làm tăng chất lượng thị giác của thực phẩm. Chúng là các chất màu tự nhiên được chiết tách từ thực vật hay những chất màu tổng hợp.
  • 12. Các chất màu tự nhiên: Các chất màu tự nhiên không được bền như các chất màu tổng hợp và chúng có mùi vị gần giống với nguồn tự nhiên của chúng. Thành phần của các chất màu chiết tách từ cùng 1 nguồn tự nhiên phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố địa lý và khí hậu.
  • 13.  Antocyan: - Là chất có màu đỏ đậm và màu xanh. - Độ bền màu phụ thuộc vào pH môi trường: chúng bền màu ở pH 3,5 và nhạt màu đi ở pH 4,5. - Antocyan có thể bị mất màu khi có mặt axit amin, hoặc có thể bị oxy hóa khi có mặt của axit ascorbic. - Antocyan có nhiều trong các loại rau, quả và hoa. Hiện nay người ta đã tìm được 140 loại antocyan khác nhau.
  • 14.  Carotenoid: Là chất có màu vàng, màu da cam hay màu đỏ. Carotenoid có nhiều trong tế bào thực vật như cà rốt, cà chua đỏ, hạt ngô...Hiện nay người ta đã biết đến 200 loại carotenoid tự nhiên khác nhau.
  • 15.  Chlorophyll: Chlorophyll có màu xanh. Trong các phần xanh của cây chlorophyll không những cho màu xanh mà còn che mờ các chất khác. Chlorophyll có trong diệp lục. Hàm lượng chlorophyll trong cây xanh chiếm khoảng 1% chất khô.
  • 16. Các chất màu nhân tạo: Các chất màu tổng hợp có nhiều tính chất khác nhau. Hiện nay, có khoảng 160 – 180 loại phẩm màu hữu cơ tổng hợp đang được sử dụng trên thế giới. Khi lựa chọn bổ sung vào thực phẩm, phải tuân thủ theo các yêu cầu sau đây: - Không có tính độc. - Không gây ung thư. - Các sản phẩm chuyển hóa (nếu có) của các chất màu phải không có tính độc.
  • 17. -Không được chứa các tạp chất sau: + Crom, selen, uran. + Một số chất thuộc nhóm hydrocarbon thơm. + Thủy ngân, cadimi. + Asen, chì và các kim loại nặng. Một điều cần lưu ý là các chất màu sử dụng thường không gây ngộ độc cấp tính. Độc tính được hình thành do quá trình tích lũy, do đó, việc xác định độc tính của chúng tốn rất nhiều công sức.
  • 18. 11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 11.2.5 Các chất tạo hương: Đây là nhóm chất quan trọng nhất trong số các chất phụ gia. Hương liệu là chất làm thơm không thể thiếu được trong các sản phẩm. Nó không chỉ làm tăng giá trị cảm quan mà còn cho biết đặc điểm của từng sản phẩm. Tùy loại sản phẩm mà người ta chọn hương liệu thích hợp.
  • 19. Hương liệu có nhiều dạng: - Hương liệu tự nhiên như: hương cam, chanh, táo, quế, hồi…được trích từ vỏ, quả, rễ cây… bằng cách ngâm cồn rồi đem chưng cất. - Hương liệu tổng hợp là hương liệu tạo thành bằng các phương pháp tổng hợp hóa học (chủ yếu là este, aldehyd). - Hương liệu thường là chất thơm dưới dạng tinh dầu, dễ bay hơi, dễ bị oxy hóa do tác dụng của không khí nên thành phần dễ bị biến đổi nếu bảo quản và sử dụng không đúng cách.
  • 20. 11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 11.2.6 Các chất điều vị:  Chất tạo vị chua: Để tạo cho sản phẩm có vị chua dịu hoặc dùng bảo quản người ta thường dùng axit citric. Ngoài ra còn dùng axit tartric, acxit lactic.
  • 21. - Axit citric (C6H3O7. H2O) được dùng phổ biến nhất vì nó có vị chua dịu như chanh tự nhiên, ngon hơn các axit khác. Thường sử dụng để sản xuất kẹo, nước giải khát hoặc để bảo quản thực phẩm. - Axit tartric (C6H3O6) có nhiều trong quả nho, mùi của nó thích hợp để sản xuất rượu mùi. - Axit lactic (-CH3CHOH-COOH-): được hình thành từ các sản phẩm sữa lên men trong sản xuất yaourt… - Axit acetic: (CH3COOH): dùng với liều lượng thích hợp sẽ tạo được vị chua, tăng cảm giác ngon hơn, dùng được nhiều hơn. Tuy nhiên nếu lạm dụng sẽ ảnh hưởng đến dạ dày.
  • 22. Chất tạo vị ngọt:  Bột ngọt: Còn gọi là mì chính. Về mặt hóa học, nó là một muối của axit amin Glutamic và nguyên tố Natri, có tên tiếng Anh là mono sodium glutamate, hay được viết tắt là MSG. Glutamate có nhiều trong phân tử chất đạm (protein) trong cơ thể động, thực vật. Tuy nhiên, chỉ những glutamate ở dạng tự do mới có tính chất tăng cường mùi vị.
  • 23. Bột ngọt là một chất tự giới hạn, do đó cho nhiều hơn không chắc là ngon hơn. Ngoài ra, trong bột ngọt, lượng natri chiếm khoảng 13%, ăn bột ngọt nhiều đồng nghĩa với ăn nhiều natri, không tốt cho sức khỏe; chưa kể một số người có thể bị triệu trứng nóng rát ở cổ, người bần thần,… khi ăn thức ăn có nhiều bột ngọt. Mặc dù bột ngọt từ lâu đã được coi là phụ gia an toàn, nhưng cũng không nên lạm dụng nhất là trong các thức ăn dành cho trẻ em.
  • 24. Chất làm ngọt:  Chất ngọt tự nhiên: Là chất ngọt dinh dưỡng không độc hại, liều lượng sử dụng không hạn chế; trừ những người bị tiểu đường và béo phì. Các chất ngọt tự nhiên bao gồm các loại đường: saccharose, fructose, glucose, maltose, mật ong....
  • 25. Các chất ngọt nhân tạo: Các chất này có vị ngọt đậm, nhưng không mang hoặc mang lại rất ít năng lượng. Những chất này rất có ích đối với những người bị bệnh tiểu đường và thích vị ngọt nhưng không muốn phải hấp thụ nhiều năng lượng. Tiêu biểu như: sacarin, aspartam và cyclamat.
  • 26. - Cyclamat (C12H24CaN2O6S2.2H2O): không ngọt bằng sacarin, tuy nhiên nó thường được dùng để kết hợp với sacarin để che vị đắng của sacarin. Có độ ngọt gấp 30 lần saccharose. Cyclamat sau khi vào cơ thể sẽ được chuyển hóa và bài tiết ra khỏi cơ thể. Liều lượng chấp nhận là 11mg/kg thể trọng.
  • 27. - Sacarin (C7H5NO3S): là chất tạo ngọt được sử dụng lâu đời nhất. Có độ hòa tan là 1g/290ml nước. Sacarin tinh khiết có độ ngọt gấp 700 lần saccharose, nhưng sacarin thương phẩm chỉ có độ ngọt gấp 300 – 500 lần do có lẫn tạp chất, và đây cũng là nguyên nhân làm cho sacarin thường có hậu vị đắng. Chúng rất khó hấp thụ vào người, một phần nó được thải ra ngoài qua cơ quan bài tiết, nhưng những nghiên cứu ảnh hưởng dài hạn trên chuột cho thấy sacarin gây ra hiện tượng ung thư bọng đái và rất nhiều rối loạn khác. Liều lượng chấp nhận là 2,5mg/kg thể trọng.
  • 28. - Aspartam(C14H18N2O5 ):có độ ngọt gấp 200 lần saccharose, nó là hợp phần của 2 axit amin là aspartic và phenylalanin. Liều lượng cho phép là 40mg/kg thể trọng.
  • 29. 11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 11.2.7 Các chất protein được sử dụng làm chất phụ gia: Gần đây người ta mới phát triển việc sử dụng protein thực phẩm bổ sung vào thức ăn do các đặc tính lý thú của nó, như lysozym tách chiết từ lòng trắng trứng được sử dụng làm tác nhân bảo quản, chất sát trùng trong 1 số thực phẩm...
  • 30. 11.2 PHÂN LOẠI CÁC CHẤT PHỤ GIA 11.2.8 Các chất khác: - Các chất điều chỉnh độ axit (axit hay bazơ) được bổ sung vào để điều chỉnh pH của nước uống và các chất bảo quản rau quả. - Các chất chống đông tụ được bổ sung vào để duy trì tính lỏng của dịch. - Các tác nhân chống tạo bọt. - Các tác nhân xử lý nhằm làm tăng khả năng nở của bột mì.
  • 31. 11.3 ÍCH LỢI CỦA CÁC CHẤT PHỤ GIA: 1. An toàn hơn, đảm bảo dinh dưỡng hơn: - Khi sử dụng các chất chống VSV sẽ cho phép ta BQ được thực phẩm tránh khỏi sự phá hủy bởi VSV. - Các chất chống oxy hóa sẽ làm giảm sự nguy hại do các độc chất được tạo thành từ quá trình oxy hóa thực phẩm. - Nếu cho vào thực phẩm các chất dinh dưỡng sẽ làm tăng giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
  • 32. 2. Khả năng lựa chọn các loại thực phẩm sẽ cao hơn: - Hiện nay trong siêu thị người ta ước tính có tới 20.000 chủng loại thực phẩm khác nhau. Việc sử dụng các chất phụ gia thực phẩm cho phép tạo ra rất nhiều chủng loại thực phẩm khác nhau, tạo ra những thực phẩm thuận tiện cho nhiều yêu cầu của nhiều đối tượng khác nhau như các thực phẩm ăn liền, thực phẩm nghèo carbon, thực phẩm ăn kiêng, thực phẩm cho người có chế độ dinh dưỡng đặc biệt...
  • 33. 3. Giá cả thực phẩm sẽ rẻ hơn: Do đặc tính ưu việt của 1 số chất phụ gia khi ta đưa vào sản phẩm thực phẩm sẽ làm giảm giá thành sản phẩm.
  • 34. 11.4 TÁC DỤNG ĐỘC CỦA CÁC CHẤT PHỤ GIA 11.4.1 Độc tính của các chất bảo quản:  Độc tính của axit sorbic (C6H8O2)và các muối của nó: - Khi hấp thu 1 lượng lớn axit sorbic sẽ gây ra sự nở to của gan và thận. - Sản phẩm chuyển hóa của a.sorbic trong thực phẩm được bổ sung là vấn đề đáng được quan tâm. A.sorbic có thể phản ứng với các axit có mặt trong thực phẩm, đặc biệt là phản ứng với axit nitrơ HNO2 và với các sulfit  người tiêu thụ không thể hấp thụ axit sorbic, mà còn cả các sản phẩm cộng tính này nữa.
  • 35. Trong trường hợp này, nó tích lũy trong cơ thể và gây ra sự lệch lạc ở nhiễm sắc thể và có thể gây ung thư. Do đó, không nên sử dụng đồng thời axit sorbic và sulfit hay nitrit làm chất phụ gia trong cùng 1 sản phẩm thực phẩm.
  • 36.  Muối sunfit, natri sunfit (Na2SO3), natri meta bisunfit (Na2S2O5): - Được ứng dụng chống hóa nâu trong rau, quả, làm trắng đường, điều chỉnh lên men rượu vang, rượu táo … - SO2 phá hủy Vitamin B1 trong thực phẩm, do đó dẫn tới triệu chứng thiếu vitamin B1. - Nhiều nghiên cứu khác nhau cho thấy việc hấp thụ sunfit với liều lượng thường gặp trong thực phẩm dường như không đặt ra các vấn đề ngộ độc lớn. Tuy nhiên, trong cơ thể sunfit thường được chuyển hóa thành sunfat, do đó ở 1 số người thiếu enzyme sufit oxydase nên nguy cơ ngộ độc do phụ gia này là có thể
  • 37.  Nitrat và nitrit: - Nitrat là những chất rất bền vững và chúng không độc. Ngược lại, nitrit là những chất rất hoạt động và độc. Trong thực phẩm, chúng được dùng như 1 chất phụ gia chủ yếu nhằm mục đích bảo quản thịt, các sản phẩm chế biến từ thịt, cá và 1 số loại phomat. Thực tế chỉ có nitrit là hoạt động, còn nitrat trong môi trường thức ăn chúng bị khử 1 phần thành nitrit.
  • 38. - Hemoglobin là hồng cầu khi kết hợp với nitrite tạo ra Methemoglobin là chất có hại cho cơ thể. Triệu chứng ngộ độc cấp tính xuất hiện nhanh đột ngột: nhức đầu, buồn nôn, chóng mặt, tiêu chảy. Tiếp theo là tím tái, nếu không điều trị kịp bệnh nhân sẽ bị ngạt thở dần, dẫn tới hôn mê và chết. - Nitrite + Amin (là chất đạm đã thủy phân) tạo ra chất nitrosamine là tác nhân gây ung thư. - Ngoài các hiện tượng trên, nitrit còn gây ra 1 số hiệu ứng khác như làm tăng huyết áp, kháng vitamin và gây giả dị ứng thực phẩm với biểu hiện chủ yếu là nổi mề đay và nhức đầu.
  • 39.  Nhóm chất có bản chất phenol: - BHT có thể gây ra sự nở to của tuyến giáp, tổn thương phổi, giảm khả năng đông tụ máu đối với chuột. - BHA và BHT gây ra sự nở to ở gan đối với động vật tùy theo liều lượng và loại động vật.
  • 40.  Formol (CH2O): - Là chất hóa học cấm sử dụng trong thực phẩm, có tính sát trùng mạnh. Được dùng trong y học để bảo quản bệnh phẩm, ướp xác, tránh xác thối rửa vì formol diệt được tất cả các loại vi khuẩn, nấm mốc, nấm men. Có tính chất dai, cứng, cay, nồng, mùi hắc đặc biệt ảnh hưởng đến các giác quan như: mắt, mũi, khô họng. - Formol kết hợp nhóm amin thành những dẫn xuất bền vững đối với các men phân hủy protein, do đó ảnh hưởng đến việc tổng hợp protein cho cơ thể. Formol ăn vào có thể gây khó tiêu, buồn nôn, nôn mữa, viêm loét dạ dày tá tràng, có khả năng gây ung thư.
  • 41.  Hàn the: Acid boric (H3BO3) - Muối Natri borat (Na2B4O7.10H2O)  Ứng dụng: - Trong công nghiệp và đời sống thường sử dụng axit boric để bảo quản gỗ, vải sợi thảm, mũ, xà phòng, các chất mỹ phẩm, sơn, mực in, giấy ảnh, v.v… - Dùng để diệt dán và côn trùng cánh cứng. - Trong y tế dùng để làm thuốc săn da và sát trùng, rơ miệng lưỡi… - Trong thuốc thú y dùng để diệt khuẩn, nấm mốc dạng bột và dung dịch, chủ yếu dùng ngoài.
  • 42.  Cơ chế và tác hại - Hàn the hấp thu và thải qua nước tiểu 80%, tuyến mồ hôi 3%, qua phân 1%. - Còn lại tích lũy 15% lượng sử dụng không được đào thải. - Đối với cơ thể người acid boric tập trung vào óc và gan nhiều nhất rồi đến tim, phổi, dạ dày, thận, ruột. Thông thường nó là một chất kích thích da, mắt, đường hô hấp; ngoài ra nó có thể làm thoái hóa cơ quan sinh dục, làm suy yếu khả năng sinh sản và gây thương tổn cho bào thai.
  • 43. - Triệu chứng ngộ độc mãn tính: ăn không ngon, rối loạn tiêu hóa, chậm chạp lú lẫn, viêm da, thiếu máu, co giật và rụng tóc. - Người lớn liều 4-5g acid boric/ngày kém ăn và khó chịu. - Trẻ em và sơ sinh nếu uống nhầm acid boric 1-2g/kg thể trọng sẽ chết sau 19 giờ đến 07 ngày.
  • 44. 11.4 TÁC DỤNG ĐỘC CỦA CÁC CHẤT PHỤ GIA 11.4.2 Tác dụng độc của các chất màu: - Gây ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của gan. - Nhiều công trình thực nghiệm được tiến hành trên động vật trong 1 thời gian dài với nguồn thức ăn chứa các chất phụ gia là chất màu cho thấy không có biểu hiện gì của khả năng gây ung thư. - Chất màu thường gây 1 số hiện tượng như chứng ngứa, mày đay, phù, hen suyễn, viêm mũi...
  • 45. Tóm lại: Sử dụng phụ gia thực phẩm không đúng liều lượng, chủng loại, phụ gia thực phẩm nằm trong danh mục không được phép sử dụng sẽ gây hại cho sức khỏe cho con người như: + Ngộ độc cấp tính: khi dùng quá liều qui định. + Ngộ độc mãn tính: do sử dụng thường xuyên, liên tục một chất phụ gia thực phẩm tích lũy trong cơ thể gây tổn thương lâu dài. + Việc sử dụng phụ gia nhất là phụ gia tổng hợp dẫn đến nguy cơ hình thành khối u, ung thư đột biến gen, quái thai…và có thể ảnh hướng đến chất lượng thực phẩm.
  • 46.  Một số lời khuyên cho người sử dụng phụ gia: - Không lạm dụng việc sử dụng phụ gia. - Sử dụng đúng phụ gia cho phép (theo quy định của Bộ Y tế) - Xem kỹ nhãn trước khi sử dụng. - Hàng ngoại nhập phải được cơ quan nhà nước kiểm tra, có kiểm nghiệm chất lượng kèm theo, có nhãn phụ nếu không còn nguyên đai, nguyên kiện. - Cảm quan trước khi cân, đong, đo, đếm. - Sử dụng đúng liều lượng, đúng kỹ thuật
  • 47.  Một số lời khuyên cho người tiêu dùng: - Cần thay đổi thói quen trong việc lựa chọn thực phẩm. Dùng sản phẩm có màu sắc, cấu trúc tự nhiên; không nhất thiết phải dai, giòn mới ngon. - Mua ở những nơi được thông tin là an toàn, xem kỹ nhãn trước khi sử dụng. - Chấp nhận giá cả hợp lý để có sản phẩm tươi tốt, chất lượng cao, an toàn cho sức khỏe.
  • 48.  Sản xuất thành công phụ gia thực phẩm thay thế hàn the: - Các nhà khoa học phòng Nghiên cứu Polyme Dược phẩm, Viện Hóa học thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, đã nghiên cứu và sản xuất thành công phụ gia thực phẩm mang tên Chitofood, có nguồn gốc từ thiên nhiên có thể thay thế hoàn toàn hàn the (hoá chất tổng hợp) trong chế biến, bảo quản thực phẩm. - Phó giáo sư, Tiến sỹ Nguyễn Thị Ngọc Tú, Trưởng phòng Polyme Dược phẩm, cho biết loại phụ gia thực phẩm mới này, còn gọi là bột an toàn, có đủ các tác dụng như hàn the nhưng an toàn và không độc hại đối với người.
  • 49. Phụ gia này có tính kháng nấm, kháng khuẩn cao làm thực phẩm lâu bị hỏng, tăng thêm độ dai, giòn, không nhớt, có giá tương đương với các hóa chất tổng hợp nhưng liều dùng lại ít hơn do đó chi phí rẻ hơn. Phụ gia Chitofood tác dụng rất hiệu quả trên nhiều nhóm thực phẩm như thịt (giò, chả, thịt hộp, nem chua), bột (bún, bánh cuốn, bánh phở, bánh đa nem, mỳ sợi, mỳ ăn liền), tinh bột (bánh susê, bánh bột lọc), nước giải khát (kem, sữa chua), bánh (bánh quy, bánh gatô kem) và vỏ bao cho thực phẩm nguội (xúc xích).
  • 50. Chitofood có dạng bột tan trong nước, sản xuất từ vỏ tôm, vỏ cua, mai của mực ống, những nguyên liệu rất sẵn có trong nước, tận dụng dư phẩm từ chế biến thủy hải sản xuất khẩu.