1. SƠ LƯỢC VỀ US BI-RADS 2013
Bs.Phan Thanh Hải Phượng
Bs.Đỗ Bình Minh
2. NỘI DUNG
Sơ lược về các tác giả
Những khái niệm mới
Những khái niệm giá trị vẫn được sử dụng
Những lưu ý về kỹ thuật
Kết luận
3. Sơ lược về các tác giả
• Ellen B. Mendelson, MD, Chair
• Marcela Böhm-Vélez, MD
• Wendie A. Berg, MD, PhD
• Gary J. Whitman, MD, Vice-
Chair
• Marina I. Feldman, MD, MBA
• Helmut Madjar, MD
• Giorgio Rizzatto, MD
• Jay A. Baker, MD
• Margarita Zuley, MD
• A.Thomas Stavros, MD
• Christopher Comstock, MD
• Vanessa Van Duyn Wear, MD
4. Những khái niệm mới?
Breast tissue
2003 2013
Background echotexture Tissue composition
• Mô tuyến đồng dạng, hồi âm mô mỡ (homogenous background
echotexture-fat)
• Mô tuyến đồng dạng, hồi âm mô sợi tuyến (homogenous background
echotexture-fibroglandular)
• Mô tuyến không đồng dạng (heterogenous background echotexture)
8. Những khái niệm mới?
MASS
2003 2013
ĐỘ HỒI ÂM
• Echo trống
• Echo kém
• Echo dày
• Đồng echo
• Hỗn hợp
• Echo trống
• Echo kém
• Echo dày
• Đồng echo
• Nang và đặc
• Không đồng nhất
Mô tả đường bờ
viền tăng hồi âm
(echogenic halo rim)
Bờ không rõ (indistinct), bờ gập góc
(angular), bờ gai (speculated) đã bao gồm
viền tăng hồi âm.
11. Những khái niệm mới?
VÔI HÓA
2003 2013
• Vi vôi trong bướu
• Vi vôi ngoài bướu
• Vôi hóa lớn
• Vôi trong bướu
• Vôi ngoài bướu
• Vôi trong ống dẫn
MÔ XUNG QUANH DẤU HIỆU ĐI KÈM
thay đổi dây chằng Copper
Bao gồm mạch máu phân bố
• Không có
• MM trong bướu
• MM pb dạng vòng ngoại vi
Độ đàn hồi
13. Độ đàn hồi (elasticity assessment)
Mềm (SOFT) Trung bình
(INTERMEDIATE)
Cứng (HARD)
14. Những khái niệm mới?
SPECIAL CASE
2003 2013
Thêm KN Nang đơn giản
Thêm KN Bất thường mm
• AVM
• Mondor Disease
Thêm KN Tụ dịch sau phẫu thuật
Thêm KN Thoái hóa mỡ
19. Những khái niệm giá trị vẫn được sử
dụng
3 Tính chất quan trọng:
• Hình dạng
• Đường bờ
• Trục
Những dấu hiệu xâm lấn mô xung quanh
• Co kéo mô XQ
• Thay đổi ở da
*Thuật ngữ mô tả ‘’irregular” (không đều) chỉ được dùng để mô tả hình dạng của
tổn thương hình khối (mass), không được dùng để mô tả bờ (margin).
20. Lưu ý về kỹ thuật
• Tần số 17-12-5 MhZ : => 1 vài TH có thể thấy được vi vôi hóa ống dẫn
• FOV:
không lấy màng phổi
Panoramic: vị trí tổn thương/núm vú hoặc tổn thương dạng rộng
Trapezoid
21. Lưu ý về kỹ thuật
• Kích thước:
• 2 KT chiều vuông góc ( lý tưởng 3 kt)
• Nhiều nang => 1 kt lớn nhất /vú
• Nhiều u như nhau => vi trí 1 u cách da
22. Report organization
So sánh tương quan với kết quả siêu âm trước đó /khám lâm sang/ nhũ
ảnh/cộng hưởng từ:
• kích thước
• vị trí của tổn thương
• cấu trúc mô và cách sắp xếp mô lân cận quanh tổn thương
Nếu siêu âm nhằm mục đích theo dõi một tổn thương đã có từ lần khám trước,
=>ghi nhận sự thay đổi của tổn thương nếu có (vd: kt tăng 20% trong vòng 6
tháng, chênh lệch KT 1-2mm có thể do tư thế khám )
23. Kết luận
• BIRADS-US nhằm mục đích chuẩn hóa thuật ngữ thống nhất thái độ xử
trí giữa bác sĩ lâm sàng với bác sĩ chẩn đoán hình ảnh.
• Những khái niệm cũ giá trị cao được giữ lại
• Có sự thay đổi thuật ngữ:
• => bổ sung những TH không xếp loại được trong BI-RADS 2003
• =>thuận tiện kết hợp giữa các PTCĐ
• Ứng dụng vào bảng report siêu âm mới tại khoa.
(Ngoài ra, phải tính đến sự thay đổi vị trí tổn thương do tư thế bệnh nhân lúc thực hiện nhũ ảnh là đứng thẳng, trong khi siêu âm là nằm ngửa/ nghiêng)