1. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
1
www.advancecad.edu.vn
Lời nói đầu
Để viết một tài liệu hoàn chỉnh cần tương đối nhiều thời gian, do vậy tôi cũng lượt bớt
những tài liệu đã có và hiệu chỉnh lại cho phù hợp, và cũng tổng hợp các bài tập mà trung
tâm đã dạy, cũng như các bài tập từ tài liệu nước ngoài. Do đó người học sẽ được học
một cách đầy đủ và toàn diện nhất.
Các bài tập thực hành cơ bản thì người mới học sẽ dễ dàng nắm được, còn các bài tập
nâng cao thì người học cần chủ động hơn, làm và hiệu chỉnh các lỗi trong quá trình thực
hành, chứ đã đi làm rồi mà những lỗi nhỏ không thể tự khắc phục được thì công việc sẽ
càng lúc càng gặp nhiều khó khăn.
Và phần lý thuyết của tài liệu này khá chi tiết, bạn nắm hết được nó thì coi như làm chủ
được phần sử dụng phần mềm NX vì các modul khác cũng tương tự, và học cũng sẽ
nhanh hơn.
Nội dung của tài liệu tập trung chính vào 3 phần:
Lý thuyết và các tên gọi cũng như ứng dụng các lệnh thiết kế NX
Bài tập thực hành cơ bản, hướng dẫn nhanh các lệnh đã học
Phần thực hành thiết kế sản phẩm hoàn chỉnh, đây là phần khó hơn rất nhiều, cần khá
nhiều kỹ năng, cũng như sự kiên nhẫn, thông thường mỗi bài thiết kế sản phẩm nếu làm
được nhanh cũng mất từ 30 phút trở lên, còn nếu làm theo tài liệu thì mất 2h trở lên cho
mỗi bài, do vậy bạn không phải gấp gáp.
Dù gì thì tài liệu cũng không tránh khỏi các sai sót về kỹ thuật, cũng như cách trình bày,
chúng tôi luôn mong muốn nhận được sự chia sẻ tích cực từ người học và cộng đồng sử
dụng phần mềm NX.
Cũng hi vọng tài liệu hướng dẫn thiết kế cơ bản NX9 giúp người học tiết kiệm thời gian,
tự tin hơn trong quá trình làm việc, thăng tiến và có mức thu nhập tốt.
2. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
2
www.advancecad.edu.vn
Mục lục:
Lời nói đầu...................................................................................................................................................1
Chương 1: Môi trường thiết kế trên NX9.................................................................................................4
1.1. Các ứng dụng trong môi trường Gateway..........................................................................................4
1.2. Chức năng của phần mềm NX ...........................................................................................................4
1.3 Part Navigator.....................................................................................................................................9
1.4 Giao diện thanh lệnh Ribbon.........................................................................................................10
1.5 Một số thao tác cơ bản....................................................................................................................11
1.6 Hệ tọa độ..........................................................................................................................................14
1.7 Xem chi tiết......................................................................................................................................14
1.8. Các phương pháp lựa chọn hình học............................................................................................17
1.8.1. Lựa chọn Feature.....................................................................................................................17
1.8.2 Hiệu chỉnh giao diện người dùng............................................................................................19
1.9. Giao diện đồ họa của NX...............................................................................................................20
1.9.1 Thanh Ribbon...........................................................................................................................21
1.9.2. Command Finder....................................................................................................................23
1.9.3. Hộp thoại...................................................................................................................................23
1.9.4 Shortcut Toolbar – Thanh công cụ ngữ cảnh.......................................................................25
1.9.5. Thao tác hình chiếu trong cửa số hình họa ...............................................................................30
1.9.6. Top Border bar..........................................................................................................................33
CHƯƠNG II: Hướng dẫn phác thảo cơ bản NX9.................................................................................35
2.1 Các lệnh vẽ 2D cơ bản......................................................................................................................35
2.2 Các lệnh hiệu chỉnh 2D...................................................................................................................39
2.3 Các lệnh thiết kế 2D nâng cao........................................................................................................43
2.4 Thao tác với các thành phần dựng hình .......................................................................................46
Chương III: Thiết kế 3D...........................................................................................................................50
3.1 Lệnh Extrude...................................................................................................................................50
3.2 Revolve ....................................................................................................................................52
3.3 Các lệnh tạo khối.............................................................................................................................52
3.4 Hiệu chỉnh nhanh khối......................................................................................................................55
3.5 Associative Copy .............................................................................................................................57
3.6 Combine bodies...............................................................................................................................61
3. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
3
www.advancecad.edu.vn
Kết hợp khối............................................................................................................................................61
3.7 Các lệnh hiệu chỉnh đối tượng nâng cao.......................................................................................62
3.8. Đồng bộ mô hình. (Synchronous Modeling) ...................................................................................71
3.9 Giới thiệu xuất bản vẽ.......................................................................................................................73
Chương 4: Thực hành nhanh các lệnh...................................................................................................75
Bài 1: Lò xo............................................................................................................................................75
Bài 2 Pa lăng..........................................................................................................................................78
Bài 3 Vẽ chai..........................................................................................................................................81
Bài 4 Lồng sóc ( động cơ điện) .............................................................................................................90
Bài 5 Vẽ xích........................................................................................................................................96
Bài 6 Khối 3D ......................................................................................................................................101
Bài 7 Vòng goăng ................................................................................................................................112
Chương 5: Thực hành thiết kế sản phẩm .............................................................................................119
Bài tập thiết kế tay biên......................................................................................................................119
Thực hành vẽ lược...............................................................................................................................126
Thực hành thiết kế ca nhựa. ..............................................................................................................140
Thực hành thiết kế ghế nhựa .............................................................................................................160
Bài thực hành vẽ cán chổi...................................................................................................................177
4. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
4
www.advancecad.edu.vn
Chương 1: Môi trường thiết kế trên NX9
GIỚI THIỆU PHẬN MỀM NX 9.0
Bước đầu tiên khi vào môi trường NX, nhấp đúp vào biểu tượng NX trên Desktop
Sau khi mở NX, giao diện phần mềm bắt đầu ở ứng dụng môi trường Gateway chưa xuất
hiện nhiều công cụ hỗ trợ và cũng chưa có vật thể nào cả, có thể mở một vật thể đã tồn tại
hoặc tạo mới một vật thể.
Sau khi cài đặt thành công, bạn có thể thấy icon của phần mềm ngoài Desktop.
1.1. Các ứng dụng trong môi trường Gateway
Khi lần đầu tiên mở phần mềm NX, ứng dụng bắt đầu tại môi trường Gateway.
Trong Gateway, có thể:
- Tạo chi tiết mới
- Mở file
- Chọn ứng dụng
- Xem các dự án đã làm
- Sử dụng các công cụ hỗ trợ đơn giản ( khoảng cách, thể tích,..)
1.2. Chức năng của phần mềm NX
Chức năng NX được chia ra thành các ứng dụng phổ biến:
5. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
5
www.advancecad.edu.vn
Gateway: cho phép mở file part và làm một số thao tác cơ bản
Modeling: cho phép thao tác tạo khối, mặt và đường cong.
Drawing: cho phép xuất bản vẽ, cũng có thể sử dụng mặt và các tuỳ chọn đường
cong.
Assembly: cho phép lắp ráp các mô hình chi tiết, bề mặt và đường cong thành một
khối tổng thể.
Manufacturing : cho phép tạo các chương trình gia công cho máy NC để cho ra sản
phẩm cuối cùng
Menu Start nằm trên thanh công cụ Standard, cung cấp truy cập trực tiếp tới tất cả
các ứng dụng của NX. Nhiều ứng dụng tiên tiến có thể được tìm thấy dưới hầu hết các
ứng dụng trong Menu Start này.
Tuy nhiên cần lưu ý: danh sách cụ thể của các ứng dụng có thể khác nhau tuỳ thuộc vào
bản quyền người mua phần mềm đã mua.
Thiết lập thư mục làm việc
Sau khi cài đặt NX thì thư mục làm việc mặc định là C:Program FilesSiemensNX
6. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
6
www.advancecad.edu.vn
9.0UGII, có thể thiết lập thư mục này vào một chỗ khác bằng cách: Trên màn hình
Desktop kích phải chuột vào biểu tượng NX, chọn Properties, hộp thoại Properties xuất
hiện, ở dòng Star in sẽ sửa lại đường dẫn mà mong muốn (chẳng hạn "E:Program
FilesNX9.0"). Chọn OK để ghi lại việc thiết lập này. Kể từ lúc này thư mục hiện hành
làm việc mặc định sẽ được ghi lại.
Để kiểm nghiệm, các vào File > New. Cửa sổ New xuất hiện, trên cửa sổ này ban quan
sát ở vùng New file Name sẽ thấy thư mục hiện hành.
7. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
7
www.advancecad.edu.vn
Những thiết lập đầu tiên.
- Hệ đơn vị: Nếu thiết kế trên hệ inch sau đó lại lập trình gia công trên hệ mét, việc này
mất công chuyển đổi, và kéo theo sai số chuyển đổi.
- Dùng Modul nào hợp lý nhất, tùy từng mục đích có rất nhiều phương án thiết kế, tuy
nhiên cần chú ý nhất đến tính hiệu quả và chính xác trong kết quả cuối cùng.
- Dùng các tiêu chuẩn thống nhất.
Tên gọi của một số thanh công cụ cần biết
8. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
8
www.advancecad.edu.vn
Bộ phận Miêu tả
1 Thanh công cụ Quick Access Chứa các lệnh thường sử
dụng như Save, Undo,
Redo …
2 Thanh Ribbon Tổ chức các lệnh trong
từng trình ứng dụng
thành các thẻ và nhóm.
3 Thanh Top Border Chức các nhóm Menu,
Selection Group, View
Group, và Utility
Group.
4 Thanh Resource Chứa Navigators và
Palettes, bao gồm Part
Navigator và thẻ Roles
5 Cửa sổ đồ họa Thiết kế, hiển thị, sửa đổi
và phân tích mô hình.
9. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
9
www.advancecad.edu.vn
6 Các thanh Left, Right, và
Bottom Border
Hiển thị các lệnh người
dùng bổ sung
7 Dòng Cue/Stus (gợi
ý/trạng thái)
- Cue: Hiển thị thông
điệp nhắc về dự kiến đầu
vào cho các tuỳ chọn hiện
hành. Các thông điệp này
cho thấy những hành
động kế tiếp cần phải
thực hiện.
- Stus: Nằm bên phải của
khu vực dòng gợi ý, hiển
thị các dòng tin về các
tuỳ chọn hiện tại hoặc
chức năng gần đây nhất,
hoàn thành.
1.3 Part Navigator
Biểu tượng thứ ba từ trên xuống trong thanh Resource
Part Navigator cho một cái nhìn trực quan về mối tương quan giữa các Feature và được
biểu thị dưới dạng một cây lược sử như hình vẽ.
Có thể bỏ hoặc chọn các Feature bằng cách bỏ hoặc chọn dấu kiểm màu xanh.
Ngoài ra còn có thể thay đổi kích thước hoặc các thông số của chúng. Khi đó, NX sẽ hiển
thị cảnh báo nếu mối quan hệ giữa các Feature bị phá vỡ.
10. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
10
www.advancecad.edu.vn
Part Navigator có sẵn không chỉ riêng phần Modeling mà trong tất cả các ứng dụng của
NX. Các Model sẽ tự động cập nhật khi tùy chỉnh các Feature trong Part Navigator. Vấn
đề này sẽ được đề cập ở phần sau.
History
Biểu tượng thứ bảy từ trên xuống trong thanh Resource.
Cho phép mở nhanh các file được thực hiện trong thời gian gần đây, hoặc là mở các part
đang làm việc. Hệ thống sẽ không xóa History khi các part bị xóa đi.
Có thể dùng lại các part bằng cách kéo thả nó từ History vào cửa sổ làm việc.
1.4 Giao diện thanh lệnh Ribbon
Giao diện Ribbon của NX cung cấp truy xuất tới các lệnh thường sử dụng với số lượng
tối thiểu các cú nhấn chuột tương tự như trên word.
- Các thẻ và nhóm trên Ribbon sắp xếp các lệnh theo logic, sử dụng các biểu tượng và
mô tả.
- Có thể tùy biến giao diện cho thích hợp với quy trình sử dụng, ví dụ: bằng cách bỏ gắn
neo các thẻ hoặc bổ sung các lệnh thường sử dụng vào các thanh lệnh bên rìa màn hình
(border bar).
- Command Finder được nhúng trong thanh Ribbon và cung cấp các khả năng bổ sung
hiển thị hay ẩn lệnh, bắt đầu các trình ứng dụng khác, và cho dễ dàng thêm lệnh vào một
thẻ, một thanh lệnh, hoặc vào thanh công cụ Quick Access.
11. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
11
www.advancecad.edu.vn
1.5 Một số thao tác cơ bản
Tạo một file mới
Có nhiều cách tạo một file mới:
Trên Thanh Ribbon, chọn New
Hoặc chọn File > New
Hoặc có thể bấm phím tắt Ctrl + N
Xuất hiện hộp thoại New
12. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
12
www.advancecad.edu.vn
- Chọn tab cho dạng tập tin muốn [1]
- Chọn hệ (mét/inch) [2]
- Chọn chuẩn Template [3]
- Nhập thông tin: tên file và đường dẫn đến thư mục cần lưu [4] (cũng có thể nhập thông
tin này khi lưu tập tin)
- Chọn OK.
Mở một file
Chọn Open để mở file
Hoặc chọn File > Open
13. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
13
www.advancecad.edu.vn
Hoặc có thể bấm phím tắt Ctrl + O
Hộp thoại Open xuất hiện:
- Trong thư mục LoOK in sẽ hiển thị tên của thư mục, file [1]
- Chọn tên file muốn mở [2]
- Sử dụng Preview để xem trước file chi tiết, điều này rất hữu ích khi không chắc chắn
tên thư mục đang tìm kiếm [3]
Đóng một file
Khi đóng file, nó xoá part từ bộ nhớ làm việc mà không lưu lại bất kì thay đổi có thể đã
được thực hiện cho nó.
Có thể đóng part cụ thể trong khi các part khác đang được tải.
Chọn File > Close
Khi chọn Close từ trình đơn sẽ xuất hiện Menu con, hiển thị những cách khác nhau của
part có thể được đóng lại. Lệnh Selected Part cho phép đóng part chọn lựa, lệnh All Parts
sẽ đóng tất cả các Part được tải.
14. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
14
www.advancecad.edu.vn
1.6 Hệ tọa độ
Người dùng có thể định nghĩa các hệ tọa độ cho các hình học khác nhau, hệ tọa độ này
hoàn toàn độc lập với các hướng quan sát đối tượng, có thể tạo hình học trên các mặt
phẳng, bao gồm hệ tọa độ tuyệt đối và hệ tọa độ làm việc.
Hệ tọa độ tuyệt đối:
Hệ tọa độ tuyệt đối bao gồm các mặt ký hiệu CSYS. Hệ tọa độ này luôn được kích hoạt
trong môi trường Modeling.
Có thể có nhiều hệ tọa độ khác nhau, tuy nhiên chỉ có một hệ tọa độ làm việc được sử
dụng để tạo đối tượng.
Hoàn toàn có thể chuyển hệ tọa độ làm việc về hệ tọa độ tuyệt đối trong bất cứ đối
Hệ tọa độ làm việc:
Các trục của hệ tọa độ làm việc được phân biệt bằng các màu khác nhau. Màu đỏ là trục
X, màu xanh dương là trục Y, màu xanh lục là trục Z.
1.7 Xem chi tiết
Thay đổi màu sắc của đối tượng
Menu > Preferences > Color Palette.
15. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
15
www.advancecad.edu.vn
Hộp thoại Color xuất hiện > Edit Background
Lựa chọn màu nền phù hợp theo
Shaded Views, Wireframe Views, chọn
Apply > OK
Display part và work part (chi tiết được hiển thị - chi tiết làm việc)
NX có hai nhận diện cho chi tiết được đưa vào
Displayed part
Displayed part là chi tiết được hiển
thị trong cửa sổ đồ họa
Work part Work part là chi tiết đang làm việc
trên đó
Một chi tiết có thể vừa là Work part vừa là Displayed part hoặc chỉ là Part. có thể mở
16. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
16
www.advancecad.edu.vn
hoặc nạp nhiều chi tiết máy tại một thời điểm và làm việc đồng thời trên nhiều chi tiết.
Ẩn và hiện chi tiết
Sử dụng lệnh này để kiểm soát hiển thị đối tượng trong cửa sổ đồ họa. Có thể tập trung
vào các đối tượng được chọn bằng cách tạm thời ẩn đi các đối tượng khác tạm thời.
Nếu muốn xem xét một bộ phận trong ngữ cảnh trong một bộ phận lắp ráp, có thể chọn
các bộ phận che tầm nhìn và hide (ẩn) chúng đi. Khi xem xét xong, có thể sử dụng lệnh
show (hiển thị) để nhìn thấy trở tại mọi bộ phận bị ẩn.
Không nhìn thấy các đối tượng bị ẩn, nhưng chúng vẫn nằm trong lịch sử và các tính toán
của chi tiết, không giống như các đối tượng bị chặn (suppress). Cũng có thể tạo một kết
quả tương tự, với nhiều cách và kế hoạch hơn, bằng cách đưa các nhóm đối tượng lên các
layers khác nhau và bật/tắt hiển thị các layers tương thích.
Trong môi trường Modeling, sau khi thiết kế, muốn ẩn đi các đối tượng nào, nhấp phải
17. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
17
www.advancecad.edu.vn
chuột vào đối tượng đó trên thanh Part Navigator, chọn Hide (ngược lại là Show)
Hoặc trên thanh Ribbon > tab View > Show and Hide [Ctrl + W]
Trong hộp thoại Show and Hide vừa xuất hiện, tích vào dấu – ở mục nào thì toàn bộ đối
tượng của mục đó ẩn hết. Và ngược lại, dấu + là hiện. (Thường sau khi dựng hình xong
cần ẩn các phác thảo, chọn vào dấu – mục sketch).
1.8. Các phương pháp lựa chọn hình học
Các phương thức lựa chọn trong NX rất đa dạng và tiện dụng cho người sử dụng. Khi lựa
chọn thì con trỏ sẽ hiển thị như hình . Sau đây là một số phương pháp lựa chọn cơ bản:
1.8.1. Lựa chọn Feature
Có thể lựa chọn chi tiết bằng cách click chuột vào các biểu tượng trên thanh công cụ sau:
Ngoài ra còn có thể lựa chọn các đối tượng một cách dễ dàng nhờ vào bộ lọc lựa chọn. Ví
dụ:
Trong hình dưới, muốn chọn nguyên khối của vật thể, chọn Solid Body.
Muốn chọn các cạnh chọn Edge.
Muốn chọn mặt phẳng, chọn Face
Muốn chọn từng Feature, chọn Feature
2.5.2. Phương pháp lựa chọn tổng quát
Chọn select all để lựa chọn toàn bộ vật thể.
18. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
18
www.advancecad.edu.vn
Nếu máy chưa có thì chọn vào mũi tên nhỏ ở cuối thanh Top Border > Selection Group
> Select All.
Nếu muốn chọn một đối tượng nào đó, có thể rê chuột lại gần đối tượng đó cho đến khi
đối tượng chuyển sang màu hồng, rồi chọn vào đối tượng
Đối với các đối tượng bị che khuất có thể chọn chúng bằng cách: chuyển cách hiển thị chi
tiết sang dạng Wireframe (nhấn giữ chuột phải ngoài đối tượng sẽ hiện lên bảng:
Click vào
Hoặc có thể hiển thị các đối tượng bị khuất bằng cách nhấp vào biểu tượng Highlight
Hidden Edges sau:
Một cách khác để lựa chọn chính xác các đối tượng là dùng công cụ QuickPick. Rê chuột
lại gần chi tiết, chờ khoảng 2 giây sẽ thấy con trỏ hiện lên như hình , click chuột trái, sẽ
thấy hộp thoại QuickPick . Trong hộp thoại QuickPick, các đối tượng sẽ được phân
thành các nhóm như: All objects, Features, Body Objects… Và các đối tượng sẽ được
hiển thị khi rê chuột lên các tên đối tượng đó trong QuickPick, chọn đối tượng bằng cách
click trái chuột.
19. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
19
www.advancecad.edu.vn
1.8.2 Hiệu chỉnh giao diện người dùng
(User Preferences)
User Preferences được dùng để định nghĩa các thông số hiển thị như tên chi tiết, cách bố
trí (layouts), views … Ngoài ra có thể thiết lập cho các layer, màu, font … cho các chi
tiết.
Menu > Preferences > User Interface
User Interface cho phép tùy chỉnh cách NX làm việc và tương tác với các đặc tính do
20. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
20
www.advancecad.edu.vn
thiết lập. Chẳng hạn như có thể thay đổi vị trí, kích thước hoặc trạng thái hiển thị của cửa
sổ chính, vùng đồ họa, hoặc cửa sổ hiển thị thông tin.
Tab General: thiết lập mức độ chính xác hiển thị trong cửa sổ thông tin.
Tab Layout: thiết lập vị trí của thanh Resource.
Tab Macro: thiết lập khoảng thời gian cho một mô phỏng chuyển động.
Object display được dùng để thay đổi các thiết lập như màu, font, layer, trạng thi hiển thị
của các đối tượng.
Click Menu > Preferences > Object: cửa sổ Object Preferences xuất hiện như hình
dưới. Trong đó có thể tùy chỉnh work layer, color, translucency …
Cách thứ hai là click phải chuột vô in đậm trong Part Navigator, chọn Edit Display.
Ngoài ra cũng có thể ứng dụng các tùy chỉnh này cho từng đối tượng như các đường, các
mặt …
1.9. Giao diện đồ họa của NX
21. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
21
www.advancecad.edu.vn
1.9.1 Thanh Ribbon
Tùy biến thanh Ribbon
22. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
22
www.advancecad.edu.vn
Trên thanh Ribbon, có thể hiển thị hoặc ẩn:
Tab của một trình ứng dụng
Các nhóm cho mỗi tab
Các lệnh cho mỗi nhóm
Để hiển thị hoặc ẩn một tab trên thanh Ribbon
o Tại đầu phải của thanh Ribbon, nhấn chuột phải Ribbon Options.
o Từ lệnh đơn Ribbon Options, chọn một thẻ để hiển thị.
Các tab bị ẩn khi hộp kiểm của chúng không được chọn.
Tab được chọn được hiển thị trên thanh Ribbon.
23. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
23
www.advancecad.edu.vn
Tương tự cho việc ẩn hiện các lệnh trên các menu.
1.9.2. Command Finder
Sử dụng Command Finder để tìm và kích hoạt một lệnh NX cụ thể khi bạn không thấy
nó trên các menu, hoặc không muốn tìm nhanh các lệnh.
Từ danh sách các lệnh, có thể:
Hiển thị vị trí lệnh, nếu nó sẵn sàng trong một môi trường hiện hành.
Kích hoạt lệnh, nếu lệnh này khả thi trong môi trường đang sử dụng.
Bật một lệnh thuộc dạng bật/tắt, nếu nó sẵn sàng trong một môi trường hiện hành.
Bổ sung lệnh cho một thanh viền màn hình Border Bar
Truy xuất thông tin Help cho lệnh đó.
Khi một lệnh không sẵn sàng, Command Finder hoặc sẽ thông báo là lệnh đó không sẵn
sàng hoặc nhận diện trình ứng dụng nơi lệnh đó sẵn sàng.
1.9.3. Hộp thoại
Đa phần hộp thoại lệnh trong NX tập trung vào tác vụ và trình bày các mục lựa chọn
trong quy trình từ trên xuống dưới.
Các mục lựa chọn được trình bày trong nhóm. Để thống nhất, các hộp thoại cho các lệnh
khác nhau sẽ trình bày cùng các nhóm mục lựa chọn cho những hành động lặp đi lặp lại
ví dụ như chọn chuỗi đường cong, xác định điểm, hoặc xác định vector.
Có thể mở rộng hoặc đóng các nhóm.
24. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
24
www.advancecad.edu.vn
Nút lệnh OK và Apply chỉ sẵn sàng khi mọi hành động cần thiết cho lệnh đã hoàn tất.
Khi chỉnh cỡ một hộp thoại, cỡ tùy biến sẽ không được giữ sau khi đóng hộp thoại.
Có thể kiểm soát việc NX sẽ hiển thị nhiều hoặc ít hộp thoại cùng lúc theo mặc định, sử
dụng tham số ưu tiên User Interface Default Dialog Layout.
Để tìm tham số User Interface đó, chọn thẻ File > Preferences > All Preferences >
User Interface (hoặc Ctrl + 2) và nhấn thẻ General.
Trước khi chuyển giữa More và Less, luôn phải nhấn nút lệnh Reset Dialog Memory
và nhấn Apply.
Có thể dễ dàng truy xuất các bố cục đơn giản hoặc đầy đủ của một hộp thoại lệnh. NX
chỉnh độ đơn giản hay độ đầy đủ của hộp thoại lệnh theo vai trò sử dụng.
Thao tác chuột
Quay đối tượng, nhấn chuột giữa (hoặc
con lăn)
Di chuyển đối tượng, nhấn chuột giữa
(hoặc con lăn) và chuột phải (hoặc nhấn
chuột giữa (hoặc con lăn) + Shift)
Phóng to/thu nhỏ đối tượng, nhấn chuột
giữa (hoặc con lăn) và chuột trái (có thể
nhấn chuột giữa + Ctrl, hoặc xoay con
lăn)
Sau đây là bảng tóm tắt các hành động có thể thực hiện bằng cách di chuyển con trỏ
25. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
25
www.advancecad.edu.vn
chuột:
Trỏ chuột vào nút lệnh trong một nhóm
Ribbon
Hiển thị Ballon Help cho nút lệnh.
Trỏ chuột vào nút lệnh trên một thanh
công cụ
Hiển thị Ballon Help cho nút lệnh.
Trỏ chuột vào nút lệnh trong một hộp
thoại
Hiển thị tên nút lệnh.
Trỏ chuột vào đối tượng, thành phần hoặc
bộ phận trong cửa sổ đồ họa
Tô nổi bật tạm thời đối tượng dựa trên
Selection Type Filter. Hiển thị tên của đối
tượng hoặc thành phần trong một lô gợi
nhớ.
1.9.4 Shortcut Toolbar – Thanh công cụ ngữ cảnh
Một shortcut Toolbar (thanh công cụ ngữ cảnh) là một thanh công cụ chứa các lệnh
thường sử dụng cho các đối tượng được chọn.
Nếu chọn một hoặc nhiều đối tượng cùng loại, thanh công cụ ngữ cảnh sẽ hiển thị các
lệnh cho dạng đối tượng được chọn.
Nếu chọn nhiều đối tượng khác loại, thanh công cụ ngữ cảnh hiển thị các lệnh có thể
sử dụng trên mọi dạng đối tượng được chọn.
Khi không có hộp thoại nào được mở và chọn một hoặc nhiều đối tượng trong cửa sổ
hình họa, NX chỉ hiện thanh công cụ ngữ cảnh.
26. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
26
www.advancecad.edu.vn
Khi không có hộp thoại nào mở và nhấn chuột phải vào một hoặc nhiều đối tượng được
chọn trong cửa sổ hình họa, trong Part Navigator, hoặc trong Assembly Navigator, NX
sẽ hiển thị shortcut Toolbar (thanh công cụ ngữ cảnh) và shortcut Menu (lệnh đơn ngữ
cảnh).
Thanh công cụ ngữ cảnh View
Thanh công cụ ngữ cảnh View được hiển thị khi:
Nhấn vào nền cửa sổ đồ họa
27. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
27
www.advancecad.edu.vn
Bấm giữ Ctrl và nhấn một đối tượng
Lệnh đơn ngữ cảnh View
Mục lựa chọn Miêu tả
Refresh Làm tươi toàn bộ của sổ hình họa, xóa
đi các phần tử tạm thời.
Fit Làm hiển thị vừa khít toàn bộ chi tiết
trong cửa sổ đồ họa theo hình chiếu.
Tận dụng % fit trên thẻ File >
Preferences > All Preferences >
Visualization > View/Screen.
Zoom Làm hiển thị vừa khít hình chiếu trong
cửa sổ đồ họa theo một khung nhỏ hình
chữ nhật do người dùng định nghĩa.
Pan Kích hoạt chế độ Pan để dịch chuyển
hình chiếu bằng con trỏ.
Rote Kích hoạt chế độ Rote để xoay hình
chiếu bằng con trỏ.
Update Display Thực hiện mọi điều chỉnh trong hiển thị
(trong hình chiếu nơi con trỏ định vị)
cho thích hợp với các thay đổi về xoay
hay áp dụng tỷ lệ (ví dụ cho các đường
ẩn hoặc các đường viền bóng).
Lock Rotions Ngăn hình chiếu xoay sử dụng một thiết
bị phần cứng 3D (chuột 3D) hoặc phím
chuột giữa.
28. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
28
www.advancecad.edu.vn
True Shading Cung cấp các mục lựa chọn cho phép
nhanh chóng thiết lập một hình hiển thị
thời gian thực có chất lượng như ảnh
chụp.
Rendering Style Xác định phương pháp tô bóng và tính
cạnh khuất cho hiển thị mô hình.
Background Thay đổi nền màn hình đồ họa
Work View Trong một bố cục nhiều hình chiếu,
mục này chỉ định hình chiếu nơi lệnh
được chọn làm hình chiếu làm việc hiện
hành (Work view).
Orient View Xem đối tượng theo các mặt phẳng
chiếu cơ bản
Set Rotion Reference
[Ctrl + F2]
Thiết lập điểm hoặc trục xoay đối
tượng. Trong trường hợp đối tượng khá
lớn, muốn xem đối tượng quanh một vị
trí cố định nên sử dụng lệnh này. [Sau
khi chọn lệnh, chọn một điểm hoặc một
trục bất kỳ trên chi tiết, muốn chọn trục
phải đảm bảo là trên thanh Top
Border, ô bộ lọc lựa chọn phải là
Edge].
Clear Rote Reference
[Ctrl + F3]
Hủy chưc năng xoay đối tượng.
Repeat Command Cho chạy một lệnh bất kỳ trong số 10
lệnh được sử dụng gần đây nhất.
Undo Xóa hiệu ứng của tác vụ được thực hiện
gần đây nhất.
Radial Toolbar – thanh công cụ hướng tâm
29. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
29
www.advancecad.edu.vn
Radial Toolbar (thanh công cụ hướng tâm) xuất hiện khi bấm giữ Shift + Ctrl và nhấn
một phím chuột. Việc Radial Toolbar nào xuất hiện là tùy thuộc vào phím chuột nhấn.
Radial shortcut – lệnh đơn hướng tâm
Radial shortcut xuất hiện khi nhấn và giữ chuột phải
Khi nhấn và giữ chuột phải ngoài đối tượng thì một radial shortcut sẽ xuất hiện, để lựa
chọn lệnh, người sử dụng vẫn nhấn và giữ chuột phải và di chuyển chuột tới vị trí lệnh
lựa chọn rồi thả chuột.
Khi nhấn và giữ chuột phải trên một đối tượng được chọn thì một radial shortcut sẽ
xuất hiện với các lệnh thích hợp cho đối tượng.
Trong trường hợp đã lỡ chọn sai một đối tượng hay một thuộc tính của đối tượng
(đường, mặt, điểm …), thao tác bỏ chọn như sau: nhấn phím Shift + chuột trái vào đối
tượng bỏ chọn.
Trường hợp muốn bỏ tất cả các đối tượng được chọn thì nhấn Esc trên bàn phím.
Tùy chỉnh thanh công cụ hướng tâm
Có ba radial Toolbar (thanh công cụ hướng tâm) có thể được tùy biến trong mỗi trình ứng
dụng NX. Có thể đưa cho tới 8 lệnh trên môi thanh công cụ hướng tâm.
30. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
30
www.advancecad.edu.vn
Radial Toolbar được thiết kế để chứa lệnh khác nhau cho các trình ứng dụng khác nhau.
Để sử dụng cùng một lệnh trong cùng một radial Toolbar qua nhiều trình ứng dụng khác
nhau, cần định vị lệnh đó trong radial Toolbar cho mỗi trình ứng dụng.
Radial Toolbars chỉ có thể được tùy biến trong trình ứng dụng NX khi mở hoặc tạo một
chi tiết. Trình ứng dụng No Part không hỗ trợ tính năng tùy biến này.
1.9.5. Thao tác hình chiếu trong cửa số hình họa
Có thể xoay hình chiếu bằng cách kéo với phím chuột giữa, thả phím chuột để ngừng
xoay.
Khi con trỏ ở gần cạnh nằm dọc trái hay phải của màn hình, việc xoay hình chiếu
sẽ được thực hiện quanh trục X của màn hình.
Khi con trỏ ở gần cạnh dưới của màn hình, việc xoay hình chiếu sẽ được thực
hiện quanh trục Y của màn hình.
31. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
31
www.advancecad.edu.vn
Khi con trỏ ở gần cạnh trên của màn hình, việc xoay hình chiếu sẽ được thực
hiện quanh trục Z của màn hình (vuông góc với màn hình).
Nếu con trỏ ở giữa cửa sổ hình họa, trục xoay được xác định bởi hướng kéo con
trỏ.
Các cách xem hình chiếu khác
Orient View Chỉnh sửa hướng của một hình chiếu cụ
thể theo một hình chiếu định nghĩa sẵn.
Chỉ thay đổi tham số canh của hình
chiếu, không thay đổi tên hình chiếu.
Có thể được chọn từ thẻ View > nhóm
Operation hoặc từ lệnh đơn ngữ cảnh.
32. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
32
www.advancecad.edu.vn
Phím Home Định hướng hình chiếu hiện hành thành
Trimét.
Phím End Định hướng hình chiếu hiện hành thành
Isomét.
Phím F8 Định hướng hình chiếu hiện hành thành
một bề mặt phẳng được chọn hoặc một
mặt phẳng datum (mốc) hoặc một hình
chiếu phẳng (top, front, right, back,
bottom, left) nằm gần nhất hướng của
hình chiếu hiện hành.
View triad Cố định hình chiếu
View Triad là một chỉ báo trực quan trình bày hướng của hệ tọa độ tuyệt đối (Absolute
coordinate system) của mô hình.
View Triad được hiển thị trong góc dưới bên trái của cửa sổ hình họa.
Chọn một trục của View triad để khóa chỉ xoay quanh trục này.
X-axis locked
Y-axis locked
Z-axis locked
Nhấn phím chuột giữa, bấm Esc, hoặc nhấn điểm gốc của 3 mũi tên để quay về xoay bình
thường.
33. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
33
www.advancecad.edu.vn
1.9.6. Top Border bar
Thanh lệnh trên cùng trong cửa sổ
Sử dụng Top Border bar để thiết lập và sử dụng các mục chọn lựa nâng cao.
Với Top Border bar có thể:
Chọn đối tượng bằng cách lọc chúng dựa trên các thuộc tính cụ thể.
Xác định cách chọn lựa nhiều đối tượng.
Truy xuất các công cụ chọn lựa nàng cao, ví dụ Selection lntent và Snap Point.
Các chế độ bắt điểm
Biểu tượng Tên Miêu tả
Enable Snap Point Sử dụng biểu tượng này
để bật/tắt các mục lựa
chọn Snap Point
Clear Snap Point Tắt mọi mục Snap Point
được chọn trên Top
Border bar.
End Point Chọn các điểm cuối của
đoạn thẳng, cung tròn,
hình nón, spLines, và
cạnh mọi dạng.
Mid Point Chọn điểm giữa của đoạn
thẳng, cung tròn mở, và
cạnh mọi dạng.
Control Point Chọn một điểm kiểm soát
của một đối tượng hình
học.
Intersection Point Chọn một điểm tại phần
giao của hai đường cong.
Arc cEnter Chọn tâm của một cung
tròn.
Quadrant Point Chọn một trong 4 điểm
1/4 của một đường tròn.
34. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
34
www.advancecad.edu.vn
Existing Point Chọn một điểm sẵn có.
Point on Curve Chọn một điểm trên một
cung tròn.
Point on Surface Chọn một điểm trên một
bề mặt.
Tangent Point Chọn một điểm tiếp tuyến
trên các đường tròn, hình
nón và cạnh của khối.
Two-curve Intersection Chọn giao điểm của hai
đối tượng không nằm vừa
trong “quả bóng lựa
chọn” bằng cách chọn hai
đối tượng đó.
Point Dialog Mở hộp thoại Point.
35. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
35
www.advancecad.edu.vn
CHƯƠNG II: Hướng dẫn phác thảo cơ bản NX9
2.1 Các lệnh vẽ 2D cơ bản
Profile:
Vẽ đoạn thẳng và cung tròn liên tiếp
Chọn hoặc vào Insert > Sketch Curve > Profile
Chọn điểm bắt đầu vẽ, di chuyển chuột đến điểm kế, giữ chuột trái bo cung để chuyển
sang vẽ cung tròn.
Line
Vẽ đoạn thẳng
Chọn hoặc vào Insert > Sketch
Curve > Line
Vẽ đường thẳng với kích thước và
góc tương đối với đường thẳng
Chọn 2 điểm bất kỳ
Vẽ cung tròn
36. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
36
www.advancecad.edu.vn
Có 2 cách vẽ:
Điểm đầu, điểm cuối, bán kính
Tâm, điểm đầu, điểm cuối
Chọn 3 điểm mà cung tròn đi qua
Circle: Vẽ đường tròn
Có 2 cách vẽ
Tâm và đường kính
2 điểm và đường kính
Chọn 3 điểm mà đường tròn đi qua
Rectangle: Vẽ hình chữ nhật
Vẽ bằng 2 điểm hình ngang.
Vẽ bằng 3 điểm hình nghiêng.
Vẽ bằng tâm, 2 điểm với góc quay lựa
chọn và kích thước.
Polygon: Vẽ đa giác đều
37. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
37
www.advancecad.edu.vn
Chọn 1 điểm bắt đầu vẽ, chọn số cạnh,
và kích thước
Trong Size: kích thước gồm góc xoay
so với trục X và Inscribed Radius (bán
kính đường tròn nội tiếp đa giác);
Circumscribed Radius (bán kính
đường tròn ngoại tiếp đa giác); Side
Length (chiều dài từ tâm đến đỉnh của
đa giác).
Studio Spline: Đường cong
Type: Through Points (đường chạy theo
điểm) và By Poles (đường chạy theo
cực)
Chọn bậc tự do cho đường. Chọn
đường kín hoặc hở
Ellipse: Vẽ ellipse
Chọn tâm, bán kính lớn, bán kính nhỏ, góc quay so với trục
38. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
38
www.advancecad.edu.vn
Conic
Vẽ đường cong với điểm đầu, điểm cuối, và điểm đỉnh.
Nhập giá trị Rho: độ nhọn của đường cong (0 < Rho < 1)
Helix
Vẽ curve dạng đường helix
Angle: góc bắt đầu
Diameter: Đường kính ngoài
Pitch: Bước xoắn
Length: Chiều dài curve
39. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
39
www.advancecad.edu.vn
2.2 Các lệnh hiệu chỉnh 2D
Pattern Curve
Sử dụng lệnh pattern cho điểm, đường cong, biên.
Có thể pattern theo 3 kiểu:
Mục Spacing:
Count and Pitch: số hình Pattern và khoảng cách giữa các hình.
Count and Span: số hình Pattern và tổng khoảng cách giữa chúng (tự động chia khoảng
cách giữa các hình).
Pitch and span: khoảng cách giữa các hình và tổng khoảng cách giữa chúng.
Linear Chọn đối tượng cần pattern.
Direction 1, Count = 3.
Chọn hướng và số đối tượng.
Pitch Distance
Khoảng cách giữa 2 đối tượng.
Span Distance
Tổng khoảng cách các đối tượng.
Direction 2, Count = 2.
40. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
40
www.advancecad.edu.vn
Chọn hướng thứ 2 và số đối tượng.
Circular Chọn đối tượng cần pattern.
Pitch Angle
Góc giữa 2 đối tượng liên tiếp
Span Angle
Count = 5.
Đặt số đối tượng
General Pattern Chọn đối tượng cần pattern
Chọn hệ góc tọa độ theo điểm
hoặc CXYZ cho đường
Chọn hệ góc tọa độ theo điểm
hoặc hệ hoặc nhiều điểm, hệ cho
đường pattern
Oriention = Follow Pattern
Offset Curve
Chọn đối tượng cần offset, đặt giá trị khoảng cách offset, chọn hướng, chọn số lần copy.
41. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
41
www.advancecad.edu.vn
Distance: Offset theo khoảng cách, chọn số lần copy, chọn hướng.
Draft: chọn đường, chọn chiều cao, góc nghiêng, số lần copy.
Law control: chọn theo luật offset
3D Axial: Offset theo 3D
Fillet: Bo cung
Có thể chọn cắt bỏ hoặc không bỏ phần bo cung
Chamfer: Vạt góc
Chọn hai đường cần vạt góc, chọn khoảng cách, góc…
Symmét: kích thước cạnh vạt.
Asymmét: khoảng cách từ một điểm (điểm giao nhau) đến điểm vạt.
Offset and Angle: góc và khoảng cách từ điểm giao nhau đến điểm vạt trên đường được
chọn đầu tiên.
42. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
42
www.advancecad.edu.vn
Mirror Curve
Chọn đối tượng cần chiếu, chọn đường tâm chiếu (Center Line).
Quick Trim
Cắt phần thừa ra của đường khi vẽ
Quick Extend
Nối dài đường tới 1 đường khác
43. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
43
www.advancecad.edu.vn
Text
Tạo chữ trên mặt phẳng, mặt cong, dọc theo đường.
2.3 Các lệnh thiết kế 2D nâng cao
Circular Blend Curve
Nối 2 đường 3D lại với nhau theo tiếp tuyến tại 2 điểm nối với đường.
Chọn lần lượt 2 đường cần nối lại, chọn điểm làm bán kính.
Offset Curve in Face
Offset đường trên bề mặt
Bridge Curve
Tạo cầu nối giữa đường với điểm, đường, đường biên bề mặt…
44. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
44
www.advancecad.edu.vn
Project Curve
Chiếu đường lên mặt cong.
Chọn đường, chọn bề mặt được chiếu.
Combined Projection
Kết hợp 2 đường thành 1
Mirror Curve
Tạo đường cong đối xứng
Curve from Bodies
Intersection Curve
Đường giao nhau
1: hình, khối
2: mặt, tấm
3: đường giao nhau
Isoparamét Curve
Tạo vector tham số U/V
Section Curve
45. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
45
www.advancecad.edu.vn
Tạo đường giao nhau giữa mặt và vật, mặt, đường.
Trong phần Type, có 4 lựa chọn: Selected Planes, Parallel Planes, Radial Planes, Planes
Perpendicular to Curve.
Selected Planes: chọn đối tượng, chọn mặt (mặt XZ) đã có hoặc tạo mặt trong phần
Specify Plane
Parallel Planes: chọn đối tượng, chọn mặt (có thể tạo), chọn điểm đầu, điểm cuối (nhập
giá trị kích thước) và chọn bước nhảy.
Radial Planes: chọn đối tượng, chọn vector, chọn điểm, chọn góc bắt đầu, góc kết thúc,
bước góc.
Planes Perpendicular to Curve: chọn đối tượng, chọn đường. Trong phần Planes
Location, mục Spacing có 5 lựa chọn:
o Equal Arc Length: chọn phần trăm bắt đầu và kết thúc đường, chọn số lần copy.
o Equal Parameters: tương tự như trên.
Geometry Progression: cũng chọn như phần trên, có thêm phần Ratio. Ratio lớn hơn
bằng 1 thì giống như trên, lớn hơn 1 thì điểm bắt đầu tại điểm đầu và chia theo tỉ lệ cho
tới điểm cuối, và nhỏ hơn 1 thì ngược lại.
o Incremenl Arc Length: chia theo góc so với đường.
46. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
46
www.advancecad.edu.vn
2.4 Thao tác với các thành phần dựng hình
Mặt chuẩn
Tạo mặt chuẩn theo các mục trong Type:
Interred : tạo mặt chuẩn theo lựa chọn phỏng đoán.
At Angle : tạo mặt theo 1 góc so với mặt được chọn.
At Distance : tạo mặt với khoảng cách so với mặt được chọn.
Bisector : tạo mặt ở giữa 2 mặt được chọn.
Curves and Points : tạo mặt theo đường và mặt, 1 điểm, 2 điểm, 3 điểm, điểm và
trục, điểm và mặt.
Two Lines : theo 2 đường thẳng.
Tangent : theo sự tiếp tuyến với mặt cong.
Để tạo mặt phẳng tham chiếu, làm theo bước sau:
B1: Insert > Datum/Point > Datum Plane
Hoặc chọn lệnh Datum Plane trên thanh công cụ.
B2: Chọn các loại quy chiếu mặt từ mục Type (theo mục đích cần làm).
a. At Distance: Tạo mặt quy chiếu song song với 1 mặt nào đó với khoảng cách cho
trước.
47. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
47
www.advancecad.edu.vn
B1: Insert > Datum/Point > Datum
Plane.
B2: Chọn At Distance.
B3: Chọn 1 mặt phẳng (mặt phẳng cần
tạo song song với mặt phẳng chọn).
B4: Nhập giá trị Offset > OK.
b. At Angle: Tạo mặt quy chiếu với 1 góc xác định so với mặt khác.
B1: Insert > Datum/Point > Datum
Plane.
B2: Chọn At Angle .
B3: Chọn mặt phẳng và 1 cạnh để tạo
góc > OK
Bisector: Tạo mặt tham chiếu nằm giữa 2 mặt được chọn (2 mặt phẳng được chọn phải
song song nhau).
B1: Insert > Datum/Point> Datum
Plane.
B2: Chọn Bisector.
B3: Chọn mặt phẳng thứ nhất > chọn
mặt phẳng thứ 2 > OK.
c. Tangent: Tạo mặt quy chiếu tiếp xúc với 1 mặt cong và có thể là tiếp xúc giữa 2 body
B1: Insert > Datum/Point> Datum
Plane .
B2: Chọn tangent .
B3: Chọn mặt trụ > chọn 1 mặt phẳng
có tính tương đối với mặt phẳng đó >
OK
d. Curves and Points: Tạo mặt phẳng qua 1 đường và 1 điểm, qua 3 điểm.
48. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
48
www.advancecad.edu.vn
B1: Insert > Datum/Point > Datum
Plane.
B2: Chọn Curves and Point Subtype.
B3: Chọn 1 đường thẳng và 1 điểm, hay
3 điểm để mặt phẳng đi qua > OK
Trục chuẩn-Datum Axis
Tạo trục chuẩn theo Type:
Inferred : tạo trục trên đối tượng được chọn theo cách cơ bản.
Point and Direction : theo điểm và hướng.
Intersection : theo giao tuyến giữa 2 mặt chuẩn, 2 mặt phẳng.
Two Points : chọn 2 điểm và hướng.
On Curve Vector : theo vector trên đường cong (tiếp tuyến; vuông góc)
Hệ tọa độ chuẩn-Datum CSYS
Tạo hệ trục chuẩn.
Tạo theo trục X, trục Y (trục Z) và góc tọa độ.
Tạo theo trục Y, trục Z và góc tọa độ.
Tạo theo việc quay, di chuyển trực tiếp trên hệ trục có sẵn.
Tạo theo 3 mặt phẳng
Tạo theo góc tọa độ, điểm trên trục X và trục Y.
Point
Tạo điểm bằng cách chọn hoặc nhập giá trị tọa độ
49. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
49
www.advancecad.edu.vn
Line
Vẽ đường thẳng
Điểm bắt đầu: chọn phỏng đoán, điểm, tiếp tuyến.
Điểm kết thúc: chọn phỏng đoán, điểm, tiếp tuyến, theo phương trục X, trục Y, trục Z,
tạo 1 góc so với đường, vuông góc với mặt.
Arc/Circle
Vẽ cung tròn với 3 điểm hoặc tâm và 2 điểm
Mỗi điểm có thể chọn theo điểm, tiếp xúc…
Lines And Arcs
Line Point-Point: đường thẳng đi qua 2 điểm.
Line Point-XYZ: đường thẳng đi qua 1 điểm và theo hướng trục X hoặc Y hoặc Z.
Line Point-Parallel: đường thẳng qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng khác.
Line Point-Perpendicular: đường thẳng qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng
khác.
Line Point-tangent: đường thẳng qua 1 điểm và tiếp tuyến với 1 đường cong.
Line tangent-tangent: đường thẳng tiếp tuyến với 2 đường cong.
Arc Point-Point-Point: cung tròn qua 3 điểm.
Arc Point-Point-tangent: cung tròn qua 2 điểm và tiếp tuyến với 1 đường.
Arc tangent-tangent-tangent: cung tròn tiếp tuyến với 3 đường.
Arc tangent-tangent-Radius: cung tròn tiếp tuyến với 2 đường và bán kính.
Circle Point-Point-Point: đường tròn qua 3 điểm.
Circle Point-Point-tangent: đường tròn qua 2 điểm và tiếp tuyến với 1 đường.
Circle tangent-tangent-tangent: đường tròn tiếp tuyến với 3 đường.
Circle tangent-tangent-Radius: đường tròn tiếp tuyến với 2 đường và bán kính.
50. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
50
www.advancecad.edu.vn
Chương III: Thiết kế 3D
3.1 Lệnh Extrude
Chọn đường hoặc tạo đường cần đùn .
Chọn hướng cần đùn.
Trong mục Limits:
Value: giá trị kích thước cần
extrude
Symetric value: kích thước được
nhập vào sẽ được chia đểu ra theo 2
bên, điểm đầu và điểm cuối có kích
thước như nhau.
Until Next: đùn đến mặt kế tiếp.
Until Selected: giới hạn được
chọn cho điểm đầu hoặc điểm cuối
hoặc cả hai.
Until Extended: nối phần extrude
vào mặt hoặc vật được chọn.
Through All: Cắt xuyên suốt
Mục Boolean:
Mục Darft: tạo góc nghiêng cho khối (section là tiết diện được chọn extrude)