GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
1. Câu 1: Thống kê các ngân hàng tại Việt Nam
ST TÊN TÊN TIẾNG TÊN LOẠ VỐN GHI CHÚ
T NGÂN ANH VIẾT I ĐIỀU
HÀNG TẮT LỆ
1 NH TMCP -Asia ACB TMC 7.814 -Thành lập 24/04/1993
Á Châu Commercial P tỷ VNĐ -30/06/1994 vốnn điều lệ tăng
Bank lên 70 tỷ
-17/02/1996 vốn điều lệ tăng
lên 341 tỷ& NHNN cho phép
ACB có cổ đông nước ngoài sở
hữu tối đa 30% vốn cổ phần
-28/02/2003 vốn điều lệ tăng
lên 424 tỷ
-21/3/2004 tăng vốn điều lệ lên
481 tỷ
-16/02/2005 tăng vốn điều lệ
lên 600 tỷ
-14/02/2006 Tăng vốn điều lệ
lên 1.100 tỷ
-27/11/2009 vốn điều lệ của
ACB là 7.814 tỷ
2 NH TMCP -Sacom Bank TMC 6.700 -Thành lập 21/12/1991
Sài Gòn P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ
Thương
Tín
3 NH TMCP -Vietcom Bank VCB TMC 12.101 -Thành lập 01/04/1963
Ngoại P tỷ VNĐ
Thương
Việt Nam
2. 4 NH TMCP -Exim Bank EIB TMC 8.800 -Thành lập ngày 24/05/1989
Xuất Nhập -Viet Nam P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ
Khẩu Việt Export Inport với tên mới là Ngân hàng
Nam Bank Thương Mại Cổ Phần Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam
5 NH TMCP -Techcom TMC 5.400 -Thành lập 27/09/1993
Kỹ Bank P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ
Thương -VietNam -1994-1995 tăng vốn điều lệ lên
Việt Nam Technological 51,495 tỷ
& Commercial -1996 tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ
Joint Stock -1999 tăng vốn điều lệ lên
Bank 80.020 tỷ
-2001 tăng vốn điều lệ lên
102.345 tỷ
-30/6/2004 tăng vốn điều lệ lên
234 tỉ đồng.
- 02/8/2004 tăng vốn điều lệ lên
252,255 tỷ
- 26/11/2004 tăng vốn điều lệ
lên 412 tỷ
-21/07/2005 tăng vốn điều lệ
lên 453 tỷ,
-28/09/2005 tăng vốn điều lệ
lên 498 tỷ
-28/10/2005 tăng vốn điều lệ
lên 555 tỷ
-24/11/2006 tăng vốn điều lệ
3. lên 1.500 tỷ
-09/2008 tăng vốn điều lệ lên
3.165 tỷ
6 NH TMCP -DongA Bank DAB TMC 3.400 -Thành lập 01/07/1992
Đông Á -Eastern Asia P tỷ VNĐ -1992 vốn điều lệ ban đầu là
Commerical 20tỷ
Bank -1994 tăng vốn điều lệ lên 30 tỷ
-2000 tăng vốn điều lệ lên 97.4
tỷ
-2001 tăng vốn điều lệ lên 200
tỷ
-12/2005 tăng vốn điều lệ lên
500 tỷ
-12/2006 tăng vốn điều lệ lên
880 tỷ
-05/2007 tăng vốn điều lệ lên
1.400 tỷ
-12/2007 tăng vốn điều lệ lên
1.600 tỷ
-7/7/2007 thay đổi logo mới
-06/2009 vốn điều lệ là 3.400 tỷ
7 NH TMCP -VIB Bank VIB TMC 2.400
Quốc Tế P tỷ VNĐ
VN
8 NH TMCP -VietinBank ICBV TMC 11.252 -Được thành lập từ năm 1988
Công -Incombank P tỷ VNĐ sau khi tách ra từ Ngân hàng
Thương -Vietnam Bank Nhà nước Việt Nam
4. VN for Industry & -16.1.2008 đổi tên giao dich
Trade thành Vietnam Bank for
Industry & Trade và tên viết tắt
là VietinBank
9 NH TMCP -Dai A Bank TMC 1.000 -Thành lập 30/07/1993
Đại Á P tỷ VNĐ -2001 sáp nhập Quỹ tín dụng
Quang Vinh vào DaiA Bank,
tăng vốn điều lệ lên 8 tỷ
-2002 tăng vốn điều lệ lên 16 tỳ
-2003 tăng vốn điều lệ 25 tỷ
-2004 tăng vốn điều lệ lên 42 tỷ
-31/12/2006 tăng vốn điều lệ
lên 500 tỷ
-11/10/2007 chuyển mô hình
hoạt động từ TMCP nông thôn
sang TMCP đô thị
-Quý I-2009 tăng vốn điều lệ
lên 1.100 tỷ
10 NH TMCP -Southeast TMC 5.068 -Thành lập năm 2004
Đông Nam Asia Bank P tỷ VNĐ -31/12/2009 vốn điều lệ là
Á -SeABank 5.068 tỷ
11 NH TMCP -Ocean Bank TMC 2.000 -Trước đây là NH TMCP Nông
Đại Dương P tỷ VNĐ Thôn Hải Hưng
-Thành lập 12/1993
-Vốn điều lệ ban đầu là 300
triệu
-9/1/2007 chuyển đổi thành NH
TMCP Đại Dương
5. -2007 tăng vốn điều lệ lên
1.000 tỷ
-04/2009 tăng vốn điều lệ lên
2.000 tỷ
12 NH TMCP -Ficom Bank FCB TMC 1.000 -Thành lập 02/08/1993
Đệ Nhất -First Join P tỷ VNĐ -20/04/2009 tăng vốn điều lệ
Stock lên 1.000 tỷ
Commercial
Bank
13 NH TMCP -AB Bank TMC 3.482 -Thành lập 04/1993
An Bình P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ
-10/2007 tăng vốn điều lệ lên
2.300 tỷ
14 NH TMCP -NAS Bank NAS TMC 1.792 -Thành lập 1994
Bắc Á -North Asia B P tỷ VNĐ
Commercial
Joint
Stock Bank
15 NH TMCP -GP Bank GPB TMC 1.000 -Trước đây là NHTM Nông
Dầu Khí P tỷ VNĐ Yhôn Ninh Bình, đã chính thức
Toàn Cầu chuyển đổi mô hình hoạt động
từ nông thôn sang ngân hàng
đô thị từ 07/11/2005.
16 NH TMCP -Gia Dinh Bank GDB TMC 1.000
Gia Định -Gia Dinh P tỷ VNĐ
Commercial
Joint Stock
6. Bank
17 NH TMCP -Maritime Bank MSB TMC 3.000 -Thành lập 12/07/1991
Hàng Hải -Viet Nam P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 40 tỷ
Việt Nam Maritime Joint
Stock Bank
18 NH TMCP -Kien Long TMC 1.000 -Trước đây là NH TMCP Nông
Kiên Long Bank P tỷ VNĐ Thôn Kiên Long
-Thành lập 10/1995
-Vốn điều lệ ban đầu là 1.2 tỷ
19 NH TMCP -Nam A Bank TMC 1.252 -Thành lập 21/10/1992
Nam Á P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ
20 NH TMCP -Navi Bank TMC 2.000 -Thành lập 1995
Nam Việt -Nam Viet P tỷ VNĐ
Commercial
Joint Stock
Bank.
21 NH TMCP -VP Bank VPB TMC 2.117 -Thành lập 12/08/1993
Ngoài P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ
Quốc -25/11/2004 vốn điều lệ tăng
Doanh lên 210 tỷ
-25/02/2005 vốn điều lệ tăng
lên 250 tỷ
-31/12/2005 vốn điều lệ tăng
lên 310 tỷ
-31/05/2006 vốn điều lệ tăng
lên 500 tỷ
7. -01/11/2006 vốn điều lệ tăng
lên 750 tỷ
-31/07/2007 vốn điều lệ tăng
lên 1.500 tỷ
-31/12/2007 vốn điều lệ tăng
lên 2.000 tỷ
-01/10/2008 vốn điều lệ tăng
lên 2.117 tỷ
22 NH TMCP -Habu bank HBB TMC 3.000 -Thành lập 1989
Nhà Hà P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ
Nội
23 NH TCMP -Housing HDB TMC 1.550 -Thành lập 1989
Phát Triển Development P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ
Nhà Bank
TPHCM -HD Bank
24 NH TMCP -Oricom Bank OCB 2.000 -Thành lập 13/04/1996
Phương -Phuong Dong TMC tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 70 tỷ
Đông Bank P -05/06/2004 vốn điều lệ tăng
-Orient lên 200 tỷ
Commercial -20/12/2005 vốn điều lệ tăng
Joint Stock lên 300 tỷ
Bank -29/12/2006 vốn điều lệ tăng
lên 567 tỷ
-30/12/2008 vốn điều lệ tăng
lên 1.474477 tỷ
-29/12/2009 vốn điều lệ tăng
lên 2.000 tỷ
8. 25 NH TMCP -Southern Bank PNB TMC 2.568 -Thành lập 19/05/1993
Phương -Southern P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ
Nam Commercial
Joint Stock
Bank
26 NH TMCP -Military Bank MB TMC 3.820 -Thành lập 04/11/1994
Quân Đội P tỷ VNĐ
27 NH TMCP -Western Bank TMC 2.000 -Tiền thân là NH Cờ Đỏ
Miền Tây P tỷ VNĐ -Thành lập 12/1988
-2005 cam kết vốn dài hạn là
50 tỷ
-01/2008 tăng vốn điều lệ lên
1.000 tỷ
28 NH TMCP -Saigon SCB TMC 3.635 -Trước đây là NH TMCP Quế
Sài Gòn Commercial P tỷ VNĐ Đô thành lập 1992
Bank -08/04/2003 đổi thảnh NH
TMCP Sài Gòn
29 NH TMCP -Saigon Bank TMC 1.412 -Thành lập 16/10/2007
Sài Gòn -Sai Gon For P tỷ VNĐ -Vôn điều lệ ban đầu là 650
Công Industry & triệu
Thương Trade -1990 tăng vốn điều lệ lên 3.25
tỳ
-1992 tăng vốn điều lệ lên 9.25
tỷ
-1993 tăng vốn điều lệ lên
50.54 tỷ
9. -1995 tăng vốn điều lệ lên 100
tỷ
-2000 tăng vốn điều lệ lên 145
tỷ.
-2002 tăng vốn điều lệ lên 182
tỷ
-2003 tăng vốn điều lệ lên 250
tỷ
-2004 tăng vốn điều lệ lên 304
tỷ.
-2005 tăng vốn điều lệ lên 400
tỷ
-2006 tăng vốn điều lệ lên 690
tỷ
-2007 tăng vốn điều lệ lên
1.020 tỷ
-2009 tăng vốn điều lệ lên
1.500 tỷ
30 NH TMCP -SH Bank SHB TMC 2.000 -Tiền thân là NH TMCP Nông
Sài Gòn - P tỷ VNĐ Thôn Nhơn Ái
Hà Nội -Thành lập 13/11/1993
31 NH TMCP -Viet Nam Tin TMC 3.390 -Thành lập 1992
Việt Nam Nghia Bank P tỷ VNĐ -1996 tăng vốn điều lệ lên
60 tỳ
Tín Nghĩa -Viet Nam Tin -1997 tăng vốn điều lệ lên
Nghia 70 tỷ
-2005 tăng vốn điều lệ lên
Commercial 189 tỷ.
Joint Stock -05/2007 tăng vốn điều lệ
10. Bank lên 553,097 tỷ
-04/2009 tăng vốn điều lệ
lên 1.133 tỷ
-27/11/2009 tăng vốn điều
lệ lên 3.399 tỷ
32 NH TMCP -Viet A Bank VAB TMC 1.631 -Thành lập 04/07/2003
Việt Á P tỷ VNĐ -31/12/2008 vốn điều lệ tăng
lên 1.359 tỷ
33 NH TMCP -Bao Viet Bank BVB TMC 1.500 -Thành lập 11/12/2008
Bảo Việt P tỷ VNĐ
34 NH TMCP -VietBank TMC 1.000
Việt Nam P tỷ VNĐ
Thương
Tín
35 NH TMCP -Petrolimex PGB TMC 1.000 -Trước đây là NH TMCP Nông
Xăng Dầu Group Bank P tỷ VNĐ Thôn Đồng Tháp
Petrolimex -PG Bank
36 NH TMCP -Lien Viet Bank TMC 3.650 -Thành lập 28/03/2008
Liên Việt P tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 3.300 tỷ
37 NH TMCP -Tien Phong TMC 1.750 -Thành lập 05/2008
Tiên Bank P tỷ VNĐ
Phong -FPT Bank
38 NH -My Xuyen MXB TMC 1.000 -Thành lập ngày 12/10/1992
TMCPMỹ Bank MDB P tỷ VNĐ -13/11/2009 đổi tên thành NH
Xuyên/TM -Me Kong Bank TMCP Phát Triển Mê Kông, tên
11. CP Phát viết tắt là MDB, tên tiếng Anh là
Triển Mê Me Kong Commercial Joint
Kông Stock Bank
39 NH TMCP -Trust Bank TMC 1.500 -Thành lập 1989
Đại Tín P tỷ VNĐ -Trước đầy là NH TMCP Nông
thôn Rạch Kiến
-24/11/2009 vốn điều lệ tăng
lên 1.500 tỷ
40 NH Đầu -Bank For BIDC TNH 1.000
Tư & Phát Investment & H tỷ VNĐ
Triển Development
Campuchi For Cambodia
a
41 NH -Standar SCB TNH 1.000 -Thành lập 1969
Standar Chartered VN H tỷ VNĐ -Là sự sát nhập giữa 2 NH : NH
Chartered Bank Vietnam Standar thành lập 1863 (Anh-
(Việt Nam) (Limited) Nam Phi)và NH Chatered thành
lập 1853 (Ấn Độ-Australia-
Trung Quốc)
42 NH -Shinhan Bank SHB TNH 1.670 -Thành lập 02/1994
Shinhan Vietnam VN H tỷ VNĐ -Trước đây là First Vina Bank-a
(Việt Nam) (Limited) joint-venture bank between
Bank for Foreign Trade of
Vietnam (Vietcombank) and
First Bank Korea.
-05/2006 đổi tên thành Shinhan
12. Vina Bank
-01/2001 đổi thành
ShinhanVina
43 NH Hong -Hong Leong HLBV TNH 1.000 -Trước đây là Công ty Cung
Leong Bank Vietnam N H tỷ VNĐ cấp Dịch vụ Chuyển tiền và
(Việt Nam) (Limited) Thế chấp Kwong Lee (Kwong
Lee Mortgage and Remittance
Company) năm 1905
-1934 Kwong Lee Bank Limited
được thành lập
-1989 đổi tên thành MUI Bank
-01/1994 Hong Leong Group
mua lại MUI Bank và đổi tên
thành Hong Leong Bank
(Limited)
-Hoạt động tại Việt Nam năm
2009
44 NH Doanh -Crédit Agricole CACI TNH 1.000
Nghiệp & Corporate & B H tỷ VNĐ
Đầu Tư Investment
Calyon Bank
45 NH ANZ -Australia & ANZ TNH 1.000 -1835 thành lập tại Sydney và
(Việt Nam) New Zealand H tỷ VNĐ London
Banking Group -1837 thành lập NH Liên Minh
(Limited) của Anh-Úc
-1838 thành lập tại Melbourne
-1852 thành lập NH Anh-
13. Úc_Scotland
-1951 hợp nhất NH Úc và NH
Liên Minh Anh-Úc tạo thành NH
ANZ
-1997 ANZ hợp nhất tại
Australia
-1993 ANZ mở chi nhánh tại Hà
Nội và văn phòng đại diện tại
TpHCM
-1996 mở chi nhánh thứ 2 tại
TpHCM
46 NH HSBC -Hong Kong & HSB TNH 3.000
(Việt Nam) Shanghai C H tỷ VNĐ
Banking
Corporation
47 NH TNHH -Indovina Bank IVB NHL 100 -Thành lập 21/11/1990
Indovina -The First D triệu -15/10/2009 tăng vốn điều lệ
Joint-Venture USD lên 125 triệu USD
Bank in Viet
Nam
-Vietnam -
48 NH Việt – Russia Bank VRB NHL 62.5
Nga D triệu
USD
49 NH -ShinhanVina SVB NHL 64 triệu
ShinhanVi Bank D USD
na
14. 50 NH VID -VID Public VIDP NHL 62.5
Public Bank B D triệu
USD
51 NH Liên -VinaSiam VSB NHL 20 triệu
Doanh Bank D USD
Việt - Thái
52 NH Đầu -Bank For BIDV NHN 7.477 -Thành lập 26/04/1957
Tư & Phát Investment & N tỷ VNĐ -Trước đây là NH Kiến Thiệt
Triển Việt Development Việt Nam
Nam For VietNam -24/06/1981 đổi tên thành NH
Đầu Tư & Xây Dựng Việt Nam
-14/11/1990 đổi tên thành NH
Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam
53 NH Nông -AgriBank VBA NHN 11.275t -Thành lập 26/03/1988
Nghiệp & -VietNam Bank RD N ỷ VNĐ -Trước đây là NH Phát Triển
Phát Triển For Agriculture Nông Thôn Việt Nam
Nông & Rural -12/1990 đổi tên thành NH
Thôn Việt Development Nông Thôn Việt Nam
Nam
54 NH Chính -VietNam Bank VBSP NHN 15.000 -Thành lập 04/10/2002
Sách Xã For Social N tỷ VNĐ
Hội VN Policies
55 NH Phát -VietNam VDB NHN 10.000 -Thành lập 19/05/2006
Triển Việt DevelopmentB N tỷ VNĐ -Vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ
Nam ank
56 NH Phát -Mekong MHB NHN 3.000 -Thành lập 18/09/1999
Triển Nhà Housing Bank N tỷ VNĐ
15. Đồng
Bằng
Sông Cửu
Long
57 NH Quỹ -Central CCF NHN 1.112
Tín Dụng People's Credit N tỷ VNĐ
Nhân Dân Fund
Trung
Ương
58 NH Nhà -The State SBV NHN -Thành lập 06/05/1951
Nước Việt Bank Of Viet N -Trước đây là NH Quốc Gia Việt
Nam Nam Nam
-21/01/1960 đổi tên thành NH
Nhà Nước Việt Nam
59 NH Ngoại -The Basis For BFCE NHN
Thương Cost N
Pháp Estimating
Câu 2: Tìm hiểu về ngân hàng Đông Á
OTC:EAB - Ngân hàng TMCP Đông Á
Hội sở:130 Phan Đăng Lưu, Phường 3, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí
Minh, Việt Nam
Điện thoại: (84.8) 3995 1483 - 3995 1484
Fax: (84.8) 3995 1603 - 3995 1614
16. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐÔNG Á (DONGA BANK)
Ngân hàng Đông Á (DongA Bank) được thành lập vào ngày 01/07/1992, với số vốn
điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng. Qua hơn 16 năm hoạt động, DongA Bank đã khẳng
định là một trong những ngân hàng cổ phần phát triển hàng đầu của Việt Nam, đặc
biệt là ngân hàng đi đầu trong việc triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đáp
ứng nhu cầu thiết thực cho cuộc sống hàng ngày.
Vốn điều lệ (tính đến 12/2008) là 2.880 tỷ đồng
Các cổ đông lớn
• Văn phòng Thành ủy TP.HCM
• Công ty CP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ)
• Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận
• Tổng Công ty May Việt Tiến
• Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (SABECO)
• Công ty Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO)
Mạng lưới hoạt động
• Hội sở, 1 Sở giao dịch, hơn 150 chi nhánh và phòng giao dịch.
• Hơn 900 máy giao dịch tự động - ATM
• Gần 1500 điểm chấp nhận thanh toán bằng Thẻ - POS
Công ty thành viên
• Công ty Kiều hối Đông Á (1 Hội sở và 5 Chi nhánh)
• Công ty Chứng khoán Đông Á
Hệ thống quản lý chất lượng
Hoạt động của quy trình nghiệp vụ chính được chuẩn hoá theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000.
Công nghệ
Từ năm 2003, Ngân hàng Đông Á đã khởi động dự án hiện đại hoá công nghệ và
chính thức đưa vào áp dụng phần mềm quản lý mới (Core-banking) trên toàn hệ
thống từ tháng 6/2006. Phần mềm này do tập đoàn I-Flex cung cấp. Với việc thành
công trong đầu tư công nghệ và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, Ngân hàng Đông Á cung
cấp nhiều dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp. Đặc biệt, Ngân hàng Đông Á có khả năng mở rộng phục vụ trực tuyến trên
toàn hệ thống chi nhánh, qua ngân hàng tự động và ngân hàng điện tử mọi lúc, mọi
nơi.
17. Định hướng hoạt động
Với phương châm “Bình dân hoá dịch vụ ngân hàng - Đại chúng hóa công nghệ
ngân hàng”, Đông Á đặt mục tiêu trở thành một ngân hàng đa năng – một tập đoàn
dịch vụ tài chính vững mạnh.
Các giải thưởng đạt được
• Giải thưởng “Công nghệ Thông tin – Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh”
dành cho “Doanh nghiệp ứng dụng Công nghệ Thông tin – Truyền thông” tiêu biểu
2008
• Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt 2008”
• Top 100 doanh nghiệp tiêu biểu 2008
• Giải thưởng “Sao Vàng Phương Nam 2008”
• Danh hiệu "Doanh nghiệp dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008"
• Giải thưởng "Thương hiệu mạnh Việt Nam 2007".
• Giải thưởng "Top 100 thương hiệu tiêu biểu nhất Việt Nam 2007".
• Top 200: Chiến lược công nghiệp của các doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
theo bình chọn của Chương trình Phát triển Liên hiệp quốc (UNDP).
• Chứng nhận xuất sắc về Chất lượng vượt trội của hoạt động Thanh toán quốc
tế do Standard Chartered Bank, Citibank, American Express Bank, Wachovia Bank
và Bank of New York trao tặng.
• Máy ATM Thế kỷ 21 do DongA Bank chế tạo được chứng nhận “Kỷ lục Việt
Nam” có chức năng nhận và đổi tiền trực tiếp qua máy ATM lần đầu tiên tại Việt
Nam.
• Giải thưởng "Thương hiệu Việt nam nổi tiếng nhất ngành Ngân hàng - Tài
chính - Bảo hiểm” năm 2006.
• Giải thưởng SMART50 dành cho 50 doanh nghiệp hàng đầu của châu Á ứng
dụng thành công IT vào công việc kinh doanh do Tạp chí công nghệ thông tin hàng
đầu Châu Á Zdnet trao tặng.
• Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt” năm 2003, 2005, 2007 do Hội các Nhà
Doanh nghiệp trẻ Việt Nam trao tặng
• Giải thưởng Thương hiệu Việt do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam trao tặng.
• Chứng nhận Cúp Vàng thương hiệu uy tín chất lượng của Hội Sở hữu trí tuệ
Việt Nam.
• Đạt “Giải thưởng chất lượng Việt Nam” 2003 do Bộ Khoa học và Công nghệ
trao.
• Cúp vàng Thương hiệu Nhãn hiệu do Hiệp hội Nghiên cứu Đông Nam Á trao.
• Bằng khen thành tích xuất xắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu tham
gia hợp tác kinh tế quốc tế do Ủy ban Quốc gia về Hợp Tác Kinh Tế Quốc Tế trao
tặng.
• Bằng khen về việc đóng góp cho sự phát triển giáo dục do Bộ Giáo Dục và
Đào Tạo trao tặng
18. • Bằng khen thành tích trong công tác tuyên truyền, vận động và ủng hộ quỹ “Vì
người nghèo” do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tp.HCM trao tặng.
Và còn một số giải thưởng nhỏ khác.
CÁC DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á | DONGABANK
Khách hàng cá nhân
• Tiện ích ngân hàng
• Chuyển tiền - Kiều hối
• Thu đổi ngoại tệ
• Tiền gửi thanh toán
• Thẻ tín dụng
• Thẻ ghi nợ
• Vay học hành
• Vay sản xuất - kinh doanh
• Vay đầu tư
• Vay mua nhà, ôtô, laptop
• Vay tiêu dùng
• Tiết kiệm có kỳ hạn
• Thanh toán hóa đơn
Khách hàng doanh nghiệp
• Cho thuê tài chính
• Dịch vụ tiện ích
19. • Thư tín dụng
• Nhờ thu
• Chuyển - nhận tiền
• Tiền gửi doanh nghiệp
• Tài trợ dự án
• Giữ hộ tài sản
• Bảo lãnh trong nước
Phần 1: Một số tình huống tại ngân hàng thương mại Đông Á như sau:
? Tình huống 1:
Anh M vừa kiếm một số tiền 50 triệu đồng thu nhập từ công trình nghiên cứu khoa học. Đây là
thu nhập ngoài lương nên anh M có thể tiết kiệm, trong khi tiền lương dành cho chi tiêu hàng
tháng của gia đình với ý định tiết kiệm và mong muốn có them chút ít tiền lãi, anh M bèn mang
tiền đến gửi định kỳ ở ngân hàng thương mại Đông Á. Để gửi tiết kiệm định kỳ 6 tháng,anh M
phải làm những thủ tục như thế nào?
Trả lời:
Để gửi tiết kiệm định kỳ 6 tháng anh M phải lảm những thủ tục như sau:
-Đầu tiên, anh M lên tầng 1 gặp nhân viên phòng kế toán điền vào giấy đề nghị mở sổ tiền gửi
tiết kiệm định kỳ kèm theo việc đăng ký chữ ký mẫu.
-Tiếp theo anh M xuống tầng trệt lập giấy nộp tiền và nộp tiền cho thu ngân để được đóng dấu
“đã thu tiền” vào giấy nộp tiền.
-Sau đó, anh M trở lại tầng 1 ngồi chờ kế toán viên hoàn tất thủ tục và phát sổ tiền gửi cho
anh.
-Cuối cùng, anh M nhận sổ tiết kiệm định kỳ và ra về.
20. ? Tình huống 2:
Ông A có mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi hàng tháng. Nếu đến ngày nhận lãi mà ông A
không đến nhận thì sẽ như thế nào?
Trả lời:
Với sổ tiết kiệm Đông Á có kỳ hạn 3 tháng, lại hàng tháng nhưng đến ngày nhận lãi ông A
không đến nhận, ngân hàng sẽ không nhập lãi này vào vốn và treo lại(tức tiền treo lại không
được hưởng lãi không kỳ hạn). Nếu đến ngày đáo hạn sổ, mà ông A vẫn không đến nhận lãi và
vốn, ngân hàng sẽ tự động nhập lãi vào vốn gốc và gia hạn tiếp sổ của ông A theo kỳ hạn đã
đăng ký với lãi suất tại thời điểm ban hành.
? Tình huống 3:
Tình hình số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty X trong tháng 2 năm 2010 như trình
bày ở cột thứ 4. Giả sử, ngân hàng trả lãi tài khoản tiền gửi thanh toán là 0,2 %/tháng.
Vận dụng công thức tính lãi:
Tiền lãi =số dư tài khoản*số ngày tồn tại số dư*0,2%
30
Chúng ta có được kết quả như sau:
SỐ
NGÀY
NGÀ SỐ DƯ TÍCH SỐ
NỘI DUNG NỢ CÓ TỒN TẠI
Y
SỐ DƯ
Di Ni Di*Ni
Mở tài khoản + nộp tiền 10.000.00
1-Feb 10.000.000 4 40.000.000
mặt 0
5-Feb Rút tiền mặt 3.000.000 7.000.000 5 35.000.000
10- Nhận lương
4.000.000 6.000.000 9.000.0000 8 72.000.000
Feb
18- Nộp tiền 10.000.00
19.000.000 10 190.000.000
Feb 0
28- Rút tiền mặt
10.000.000 9.000.000 14 126.000.000
Feb
12- Nhập lãi 15.000.00
9.015.000
Mar 0
21. Tổng
463.000.000
cộng:
Tiền lãi: 30.866
Vậy tiền lãi tháng 2 của tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty X là 30.866 đồng.
Ta có: Nợ 801 : 30.866 đồng
Có 4211:30.866 đồng
Phần 2 : Các nghiệp vụ phát sinh tại ngân hàng Đông Á
Ngày 15/03/2010 tại NH ĐÔNG Á chi nhánh HCM có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau :
1/Khách hàng A nộp giấy CMND kèm thẻ kỳ hạn 9 tháng để mở tài khoản vào ngày
15/08/2009 với số tiền
300.000.000 VNĐ, lãi suất 10,2% / năm, lãnh lãi theo tháng. Khách hàng A yêu cầu rút tiền
trước hạn
bằng tiền mặt. Theo quy định của ngân hàng nếu khách hàng rút tiền trước hạn thì sẽ hưởng
mức lãi suất
không kỳ hạn 3% / năm.Khách hàng A rút tiền lãi được 5 tháng. Trước đó ngân hàng đã dự
chi trả lãi cho
khách hàng A được 5 tháng.
Bài làm :
Ngân hàng đã kiểm tra thẻ, tiền gửi và CMND của khách hàng A
Nợ 4232 : 300.000.000 VND
Có 1011 : 300.000.000 VND
10,2%
Lãi tiền gửi của ngân hàng đã dự chi là : 300.000.000 x 12 x5= 12.750.000 VND
22. 10,2%
Tiền lãi khách hàng A đã lãnh :300.000.000 x 12 x 5 = 12.750.000 VND
3%
Tiền lãi thực tế khách hàng A được nhận do lãnh trước hạn : 300.000.000 x 12 x 7 =
5.250.000 VND
Nợ 4913 : 5.250.000 VND
Có 1011 : 5.250.000 VND
Tiền lãi mà khách hàng A phải trả lại cho ngân hàng :12.750.000 – 5.250.000 =
7.500.000VND
Nợ 1011 :7.500.000VND
Có 801 : 7.500.500 VND
2/ Công ty TNHH Maico ĐÀLẠT nộp ủy nhiệm chi số tiền 169.372.000 VNĐ với nội
dung thanh toán kết thúc hợp đồng mua ngói cho khu nhà A và B có tài khoản tại VC Bank
chi nhánh Đà Lạt.
Bài làm :
Công ty TNHH MaiCo DALAT có đủ tiền để thanh toán ủy nhiệm chi trên
a/ Nợ 4211 (TK tiền gửi không kỳ hạn công ty MaiCo ĐÀLẠT) :
169.372.000 VND
Có 5012 (TK thanh toán bù trừ) :
169.372.000 VND
b/ Nợ 4211 (TK tiền gửi không kỳ hạn) : 20.000 VND
Có 7110 : 18.182 VND
Có 4531 (TK tiền gừi GTGT phải nộp) : 1.818 VND
Đồng thời lập lệnh chuyển có thanh toán bù trừ chuyển đi trung tâm thanh toán
bù trừ .
3/ Công ty Hồng Hà lập ủy nhiệm chi có số tiền 300.000tr đồng đề nghị trích tài khoản
tiền gửi chuyển về ngân hàng thương mại cổ phần ĐôngÁ chi nhánh Đồng Nai cho ông
A(người đại diện công ty Hồng Hà) đi mua hàng hóa tại Đồng Nai.
23. Bài làm:
Nợ 4211(công ty Hồng Hà):300.000 tr đồng
Có 5111: 300.000 tr đồng
Tài liệu tham khảo:
- Lớp học kế toán tổng hợp
- Lớp học kế toán thuế
- Lớp học kế toán thực hành