Tuyển dụng tài xê xe ôm grabbike Hà Nội tặng 400,000đ
Tong quan ve thuong mai dien tu
1. ThS. Nguyễn Phương Chi
Email: chinp@gmail.com
Bộ môn Thương mại điện tử/ Khoa Quản trị Kinh doanh
Trường Đại học Ngoại Thương
2. Tài liệu
Trường ĐH Ngoại thương , Giáo trình Thương mại điện
tử căn bản 2012
TS Phạm Thu Hương, ThS Nguyễn Văn Thoan, Ứng dụng
marketing điện tử trong kinh doanh, NXB Khoa học kỹ
thuật 2009
3. Tổng quan
Sự phát triển của Internet
Khái niệm & Đặc điểm của Thương mại điện tử
Quy trình triển khai thương mại điện tử
Các công cụ đánh giá website thương mại điện tử
Các mô hình TMĐT điển hình
7. 2.1. KHÁI NIỆM THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Theo nghĩa hẹp, thương mại điện tử là việc mua
bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phƣơng
tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là máy
tính và internet.
8. 2.1. Khái niệm thƣơng mại điện tử
Phương tiện điện tử:
Theo khoản 10, điều 4 luật giao dịch điện tử Việt Nam 2005
Phương tiện điện tử là các phương tiện hoạt động dựa trên
công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không
dây, quang học điện tử hoặc công nghệ tương ứng.
Mạng viễn thông:
Mạng internet, mạng điện thoại, mạng vô tuyến, mạng
intranet, mạng extranet….
9. 2.1. KHÁI NIỆM THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Theo nghĩa hẹp, thương mại điện tử là việc mua
bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phƣơng
tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là máy
tính và internet.
Mua bán trực tuyến
10. 2.1. KHÁI NIỆM THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
UNCITRAL: TMĐT là việc trao đổi thông tin thương mại thông
qua các PTĐT, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của
quá trình giao dịch.
EU: TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng
viễn thông và sử dụng các phương tiện điện tử
11. Theo nghĩa rộng: TMĐT là việc tiến hành các hoạt
động thương mại thông qua các phương tiện điện tử và
mạng viễn thông.
“ Hoạt động thƣơng mại”
Khoản 1 Điều 3 Luật Thương mại Việt Nam 2005
Ủy ban Liên hiệp quốc về Luật Thương mại Quốc tế
12. UNCTAD (United Nation Conference for Trade
And Development): Là việc tiến hành một phần
hoặc toàn bộ các hoạt động thương mại có sử
dụng đến phƣơng tiện điện tử
Trên góc độ doanh nghiệp: MSDP
Trên góc độ cơ quan quản lý nhà nước: IMBSA
17. Dưới góc độ quản lý nhà nước, TMĐT bao gồm các lĩnh vực:
I- Infrastructure
M- Message
B- Basic rules
S- Sectorial rules
A-Application
18. Hạ tầng cơ sở cho TMĐT
Con người: nhận thức, văn hóa, tập quán
Xã hội: pháp luật, thuế, bảo hộ QSHTT, ...
ICT: máy tính, đường truyền, giá cả, ...
Muabán
Đấuthầu
Sàngiaodịch
Quảngcáo
Giaokếthợpđồng
Thanhtoán
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
19. Trao đổi dữ liệu điện tử
19
Khái niệm
Dữ liệu được trao đổi dưới dạng có cấu trúc
Định nghĩa «Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển
giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính
điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một
tiêu chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trúc thông tin»
24. Lợi ích của du lịch trực tuyến
Thông tin miễn phí
Có thể truy cập thông tin mọi lúc, mọi nơi
Giảm giá khủng
24
25. Các thành phần sử dụng thị trường việc làm trực tuyến:
1. Người kiếm việc/ Job seekers
2. Doanh nghiệp tìm kiếm người lao động/ Employers seeking
employees
3. Các nhà quảng cáo/ Classified ads
4. Đại lý việc làm/ Job agencies
5. Cơ quan hay tổ chức của chính phù/ Government agencies and
institutions
Mạng xã hội cho thị trƣờng việc làm trực tuyến
linkedin
25
26. THỊ TRƢỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRỰC TUYẾN
• Zillow, Craigslist, và cá c trang web dịch vụ bất động
sản khác
26
27. DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TRỰC TUYẾN
Bảo hiểm trực tuyến
Mua bán cổ phiếu trực tuyến
Ngân hàng trực tuyến
27
28. Sự khác biệt giữa
Thương mại điện tử và Kinh doanh điện tử
30. Các cấp độ thƣơng mại điện tử
Brick and Motar: TM truyền thống
Brick and Click: TMĐT bán truyền thống
Pure eCommerce: TMĐT thuần túy
31. 2.2. Đặc điểm của TMĐT
- Về hình thức: giao dịch hoàn toàn qua mạng
- Phạm vi hoạt động: trên khắp toàn cầu
- Đối tượng tham gia: có ít nhất ba chủ thể tham gia
- Thời gian không hạn chế: 24/7/365
- Hệ thống thông tin chính là thị trường
32. 3.CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA E-COMMERCE
3 giai đoạn phát triển chính
Thương mại Thông tin (i-Commerce)
Thông tin (Information) lên mạng web
Trao đổi, đàm phán, đặt hàng qua mạng (e-mail, chat, forum...)
Thanh toán, giao hàng truyền thống
Thương mại “cộng tác”(c-Business)
Integrating / Collaborating
Nội bộ doanh nghiệp các bộ phận lkết
(integrating) và kết nối với các đối tác
kinh doanh (connecting)
Thương mại Giao dịch (t-Commerce)
Hợp đồng điện tử (ký kết qua mạng)
Thanh toán điện tử (thực hiện qua mạng)
(online transaction),
1.
3.
2.
34. Cộng tác toàn cầu
Sử dụng cơ sở dữ liệu và hệ thống quản trị để cộng tác
với các đối tác tại các khu vực khác nhau.
Ví dụ:
34
Kỹ sư tại Châu
Âu xử lý vấn đề
Kỹ sư tại Mỹ
phản hồi
Kỹ sư tại Châu Á
và Châu Úc tiếp
tục công việc
35. ERP – Quản trị nguồn lực DN
-Sổ kế toán tổng hợp
-Quản lý các tài khoản phải
thu, phải trả
-Mua sắm
-Tài sản cố định
-Quản lý tài sản
-Quản lý chi phí
Tài chính Quản lý nguồn nhân lực Kinh doanh điện tử
-Quản lý nguồn nhân lực/đãi ngộ
-Bảng lương
-HR tự phục vụ
-Mua sắm điện tử
-Khách hàng nội bộ
-Tuyển dụng điện tử
-Hồ sơ điện tử
-Thông tin nhân khẩu học
-Giao dịch qua web
-Thương mại điện tử
Thiết bị xử lý GD
Phần mềm lõi quản lý dòng giao dịch giữa
các ứng dụng và quản lý nội dung như bảo
mật và toàn vẹn dữ liệu.
Phần mềm hỗ trợ ra quyết định cho
phép chuyên viên cấp cao và những
người sử dụng khác phân tích dữ liệu
giao dịch để kiểm soát quá trình hoạt
động kinh doanh
Phân tích dữ liệu QL chuỗi cung ứng
Các ứng dụng lâp kế hoạch, sắp
xếp lịch trình và xử lý đơn hàng
chỉ ra nhu cầu mua sắm của
doanh nghiệp
Quản lý quan hệ KH
-Thống nhất người sử dụng
-Cá biệt hóa dịch vụ
-Tiếp cận thông tin doanh nghiệp mọi
lúc
37. 3. Các nhân tố chính cần quan tâm khi
tham gia vào thƣơng mại điện tử quốc tế
Văn hóa & Ngôn ngữ
Thuế
Bảo vệ người tiêu dùng & giả mạo thẻ tín dụng
Hành vi người tiêu dùng
Mức độ bao phủ internet
38. 4. Quy trình triển khai TMĐT
Quảng cáo Đặt hàng Phân phối Thanh toán
hàng hóa số hóa
hàng hóa hữu hình
39. Qui trình kinh doanh của DELL
Đặt hàng qua Internet, Phone,
trang web của KH DN
Tổng hợp các đơn hàng
thông tin cho NCC
Một số sản phẩm giao trực tiếp
speakers, external zip drivers
Giao hàng cho
khách hàng
Đặc điểm:
Nguyên liệu lƣu kho thấp, ko
Thành phẩm lƣu kho tháp, ko
- Sản phẩm không phổ biến
đƣợc giao ngay từ Nhà sản
xuất khác đến KH
Lắp ráp và Phân phối
1
2
3
4
4
2
41. 5. Lợi ích và hạn chế của TMĐT
Lợi ích đối với ngƣời bán
- Tiếp cận khách hàng 24/7
- Giảm chi phí
- Kênh Marketing mới
- Kênh phân phối mới
- Tiếp cận khách hàng toàn cầu
Lợi ích đối với ngƣời mua
- Dễ dàng tiếp cận thông tin về sản phẩm, dịch vụ
- Nhiều cơ hội tìm kiếm, so sánh thông tin
- Nhận hàng hóa số hóa nhanh chóng
- Tiếp cận nhà cung cấp toàn cầu
42. Ảnh hƣởng của thƣơng mại điện tử lên
chi phí phân phối (USD/ giao dịch)
Ngân
hàng
Thanh
toán
hóa đơn
Bảo
hiểm
Phân
phối
phần
mềm
Vé máy
bay
Theo hình thức truyền
thống
1.08 2.22 400 15 8.0
Sử dụng tới điện thoại 0.54 N/A N/A 5 N/A
Trên môi trường
mạng
0.13 0.65 200 0.20 1.00
Tiết kiệm 89 71 50 97 87
44. Hạn chế:
- Hạn chế về mặt kỹ thuật
- Hạn chế về thương mại
Độ rủi ro cao
Nhiều vấn đề về luật, chính sách và thuế chưa được làm rõ
Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT
45. Vấn đề an ninh trong TMĐT
Khía cạnh người dùng
Liệu máy chủ trang web có được sở hữu hoặc vận hành
bởi một công ty hợp pháp?
Liệu trang web có chứa mã độc hay nguy hiểm ?
Liệu máy chủ trang web có cung cấp những thông tin
không được phép do người dùng đưa lên ?
46. Vấn đề an ninh trong TMĐT
Khía cạnh công ty
Liệu người dùng sẽ không cố gắng thâm nhập vào máy
chủ Web hay tạo ra những trang giả mạo hay thay đổi
nội dung trên website?
Liệu người dùng có cố gắng can thiệp vào máy chủ
khiến người không thể truy cập?
47. Vấn đề an ninh trong TMĐT
Khía cạnh từ các bên tham gia
Liệu kết nối mạng miễn phí có bị “nghe trộm” bởi bên
thứ ba không?
Liệu thông tin được gửi nhận giữa máy chủ và trình
duyệt người dùng có bị thay đổi không?
48. Những yêu cầu về an ninh
Khả năng thẩm định (Authentication): quá trình một
bên có thể thẩm định danh tính bên còn lại
Khả năng ủy quyền (Authorization): quá trình cho
phép một ai đó có quyền truy cập vào dữ liệu nào đó.
Khả năng bảo mật (Confidentiality): giữ bí mật những
thông tin cá nhân hay nhạy cảm, không được tiết lộ đối với
các cá nhân hay tổ chức không được phép
49. Những yêu cầu về an ninh
Tính toàn vẹn (Integrity): khả năng bảo vệ dữ liệu trước
những thay đổi hay phá hủy do vô tình hay khi không được
phép
Khả năng thẩm tra (Auditing): quá trình thu thập
thông tin với cố gắng truy cập vào một cơ sở dữ liệu hay cung
cấp thông tin cho mục đích an ninh khác
Không thể chối bỏ (Nonrepudiation): khả năng giới
hạn các bên chối bỏ việc đã thực hiện giao dịch, thường bằng
chữ ký
50. Các loại hình tấn công
Tấn công phi kỹ thuật
Tấn công kỹ thuật
51. Các loại hình tấn công
Tấn công DoS (Denial-of-service)
TẤn công DDoS (Distributed denial-of-service)
Malware ( Virus, Worm, Marco-virus, Marco-worm,
Trojan horse)
52. Các hình thức đảm bảo
An ninh thƣơng mại điện tử
Hệ thống thẩm định
Cơ chế kiểm soát quyền truy cập
Hệ thống kiểm tra sinh trắc
Mã hóa
53. Mạng lƣới đảm bảo
An ninh thƣơng mại điện tử
Tường lửa cho mạng tổ
chức
Tường lửa cho cá nhân
Mạng ảo riêng cho tổ
chức (VPNs)
Hệ thống phát hiện có
tấn công (IDSs)
54. 6. 7 Yếu tố đánh giá website TMĐT – 7C
Content – Nội dung
Commerce – Thƣơng mại
Context – Thẩm mỹ
Communication – Giao tiếp
Customization – Cá biệt hóa
Community – Cộng đồng
Connection – Liên kết
Các nhân tố
dẫn tới sự thành công
của thƣơng mại điện tử
55. Content – Nội dung
Commerce – Thƣơng mại
Context – Thẩm mỹ
Communication – Giao tiếp
Customization – Cá biệt hóa
Community – Cộng đồng
Connection – Liên kết
Các nhân tố
dẫn tới sự thành công
của thƣơng mại điện tử
Yếu tố mới để đánh giá website TMĐT – 8C
Change - Khả năng thay
đổi để đáp ứng thị
trƣờng/ chiến lƣợc của
đối thủ cạnh tranh
56. Các nhân tố quan trọng để thiết kế
một website thành công
58. Một số mô hình TMĐT
Chính phủ (G) Doanh nghiệp (B)
Ngƣời tiêu dùng
( C )
Chính phủ (G)
G2G
ELVIS (Vn-Mỹ)
G2B
Hải quan điện tử
G2C
Dịch vụ công
TNCNonline.com.vn
Doanh nghiệp
(B)
B2G
Đấu thầu công
B2B
Alibaba.com
Ecvn.com.vn
B2C
Amazon.com
Raovat.com.vn
Ngƣời tiêu
dùng(C )
C2G
Ato.gov.au
C2B
Priceline.com
Vietnamwork.com
C2C
Ebay.com
Chodientu.vn
59. Phân loại thương mại điện tử
B2B – Business to Business/ TM giữa DN với DN
B2C – Business to Consumer / e-tailing/ TM giữa DN với người
tiêu dùng hay bán lẻ trực tuyến
B2B2C - Business to Business to Consumer/ TM giữa DN với DN &
với người tiêu dùng
C2B –Consumer to Business/ TM giữa người tiêu dùng với DN
C2C–Consumer to Consumer/ TM giữa người tiêu dùng với người
tiêu dùng
B2E–Business to Employees/TM giữa doanh nghiệp với người LĐ
Mobile Commerce/ Thương mại điện tử di động
E-Learning/ Đào tạo trực tuyến
E-Government/ Chính phủ điện tử
59
60. B2B – Business to Business
Business to Business (B2B)
Mô hình thương mại điện tử mà các thành phần tham gia là
các doanh nghiệp hay tổ chức
60
61. Sàn giao dịch B2B Platform, trung
gian thương mại
Sàn giao dịch B2B hàng đầu trên thế giới
• A business Các thành viên trong chuỗi cung ứng
• A business Doanh nghiệp
• A business Khách hàng của doanh nghiệp
61
62. B2C & E-Tailing
Business to Custommer (B2C)
• Mô hình thương mại điện tử mà tại đó doanh nghiệp sẽ
• bán hàng cho các cá nhân mua hàng
• (e-tailing): bán hàng trực tuyến thông qua Internet
• Quy mô và tốc độ tăng trưởng của thị trường B2C tăng liên
tục
62
66. B2E
business-to-employees (B2E)
Mô hình thương mại điện tử mà theo đó các tổ chức sẽ
cung cấp dịch vụ, thông tin hay sản phẩm tới các cá nhân
người lao động.
66
67. Các ứng dụng của B2E
Quản lý trực tuyến
Thông báo tới toàn công ty
Yêu cầu cung cấp trực tuyến
Đưa ra một số yêu cầu đặc biệt cho nhân viên
Thông báo những lợi ích cho nhân viên
67
68. C-commerce
Collaborative Commerce (c-commerce)
Mô hình thương mại điện tử công tác cho phép các cá
nhân hoặc nhóm người có thể giao tiếp và công tác với
nhau thông ma môi trường mạng.
68
69. M-commerce
Thương mại điện tử di động
Giao dịch thương mại điện tử thông qua các thiết bị di động
(PDAs, Cell Phones, Pagers, etc.)
Sự khác biệt giữa thương mại điện tử di động với thương mại
điện tử?
Không có sự khác biệt chỉ có một số thách thức hơn đó là:
An ninh/ Security
Tính khả dụng/ Usability
Công nghệ không đồng nhất/Heterogeneous Technologies
Vấn đề về mô hình kinh doanh/ Business Model Issues
69
70. E-learning
Đào tạo trực tuyến
Thông tin được cung cấp trực tuyến với lục đích là đào tạo.
70
71. E-government
Chính phủ điện tử
Mô hình thương mại điện tử này
cho phép cơ quan của chính phủ
mua hoặc cung cấp hàng
hóa, dịch vụ hoặc thông tin với
các doanh nghiệp hoặc các cá
nhân công dân.
Government to Citizens (G2C)
Government to Business (G2B)
Government to Government (G2G)
Government to Employees (G2E)
71
72. Một số mô hình thƣơng mại điện tử điển hình
Bán lẻ trực tuyến Đấu giá trực tuyến
Sản xuất theo đơn hàng
Giá theo giá người mua
Sàn giao dịch B2B
Notes de l'éditeur
Một trong những vấn đề mà khách hàng lo lắng nhất trong TMĐT chính là khả năng bảo mật thông tin người dùng trong giao dịch, tâm lý khách hàng luôn e ngại họ gặp phải những Website TMĐT lừa bịp, hoặc những tay hacker có thể ăn cấp thông tin khách hàng từ cơ sở dữ liệu của những Website TMĐT. Nhưng chúng ta yên tâm, vì có rất nhiều phương thức bảo mật để đảm bảo an toàn cho Web chủ tạo niềm tin tuyệt đối cho khách hàng cũng như doanh nghiệp như: EDI, SSL, SET….Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange - EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng có cấu trúc (stuctured form - có cấu trúc nghĩa là các thông tin trao đổi được với các đối tác thỏa thuận với nhau tuân thủ theo một khuôn dạng nào đó) từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận buôn bán với nhau, tự động hóa hoàn toàn không cần có sự can thiệp của con người. Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), việc trao đổi dữ liệu điện tử được định nghĩa như sau: “Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trúc thông tin”. EDI có thể rút ngắn đáng kể khoảng thời gian từ lúc bắt đầu giao dịch cho đến khi thanh toán kết thúc, bằng cách gửi đi những thông tin cần thiết và tránh được sự trùng lặp trong cả quá trình giao dịch.