4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGUỒN NƯỚC
4.1.1. Nguồn nước và phân bố trong tự nhiên
Là nguồn tài nguyên rất cần thiết cho sự sống
Nước phát sinh từ 3 nguồn:
Bên trong lòng đất
Thiên thạch
Lớp trên của khí quyển
Nước ngọt, mặn và
hơi nước
Khối lượng nước ở trạng thái tự do trên TĐ: ~ 1,4 tỷ km3
Chưa bằng 1% nước ở lớp vỏ giữa của TĐ: 200 tỷ km3
Nước ngọt: 2,35% (35 triệu km3)
Nước ngọt mà chúng ta sử dụng chỉ chiếm 1/7000
Trữ lượng nước trong tự nhiên
LOẠI NƯỚC KHỐI LƯỢNG
(km3)
TỶ LỆ (%)
Đại dương 1.370.323.000 94,20
Nước ngầm 60.000.000 4,12
Băng 24.000.000 1,65
Hồ 280.000 0,02
Hơi ẩm trong đất 85.000 0,006
Hơi ẩm trong kk 14.000 0,001
Sông suối 12.000 0,001
TỔNG CỘNG 1.454.714.000 100,00
4.1.2. Chu trình tuần hoàn nước trong thủy quyển
Trong tự nhiên: nước luôn vận động và thay đổi trạng thái theo
1 chu trình bay hơi, ngưng tụ và hóa rắn liên tục
Gồm 5 quá trình cơ bản:
MƯA
DÒNG
CHẢY
THẤM
NGƯNG
BỐC
HƠI
TỤ
Bảng 4.2 Các chu trình tuần hoàn nước trong thủy quyển
Các yếu tố của thủy quyển T.gian chu kỳ, năm
Đại dương, biển và vịnh 3.000
Toàn bộ nước ngầm 5.000
Phần nước ngầm tham gia chu trình nước 330
Băng hà 8.300
Hồ 10
Độ ẩm đất 1
Sông 0,032
Hơi nước khí quyển 0,027
Toàn bộ khí quyển 2.800
Nguồn: Tăng Văn Đoàn, Trần Đức Hạ, 2001
4.1.3. Phân loại và phân bố nguồn nước tự nhiên
Theo vị trí, đặc điểm hình thành, khai thác và sử dụng, chia làm
3 nguồn:
a/ Nước mặt:
- Gồm các nguồn nước chảy trên bề mặt;
- Có mặt thoáng thường xuyên tiếp xúc với không khí;
- Băng tuyết (98,83%), ao hồ (1,15%), đầm lầy (0,015%), sông
(0,005%).
Từ nay đến năm 2080,
băng ở Bắc cực có thể
tan hoàn toàn
"Khi tất cả băng trên thế giới tan chảy".
Theo tạp chí National Geographic
b/ Nước ngầm:
- Là nước được khai thác từ các tầng chứa nước dưới đất
- Chiếm tỷ trọng rất lớn, tồn tại và di chuyển trong lòng đất
- Đóng góp chủ yếu cho dòng chảy các con sông, suối
- Mưa rơi trên mặt đất ngấm vào đất thành nước ngầm
- Trữ lượng chỉ được đánh giá tương đối do thiếu tư liệu KH,…
Dòng chảy
nước ngầm
trong đất
c/ Nước khí quyển (hơi nước)
- Là nước được dự trữ trong khí quyển dưới dạng hơi
- Nước trong khí quyển tồn tại ở dạng đám mây
- Trữ lượng: 12.900 km3
- Nếu rơi xuống TĐ thì bao phủ khoảng 2,5cm dày
- Sự ngưng tụ hơi nước nước khí quyển
Trên mắt kính, bên ngoài cốc nước (lạnh), cửa sổ,…
4.1.4. Tính chất, thành phần của nước
a. Tính chất vật lý
- Nhiệt độ (0C): Thay đổi theo nhiệt độ của không khí
Nước mặt: 4-400C, Nước ngầm:17-270C
- Độ đục (NTU, FTU,…): là lượng các chất lơ lửng trong nước
gây nên. Ví dụ: cát, sét, bùn, chất hữu cơ,…
- Độ màu, mùi vị: Do chứa các chất vô cơ hay hữu cơ ở dạng
hợp chất gây ra.
Fe vàng; Acid humic màu đen
Vị của nước cũng do các chất/hợp chất gây ra.
Mg vị chát; NaCl vị mặn;
bùn, mốc hôi thối (H2S)
b. Thành phần hóa học
Chất vô cơ và hữu cơ tồn tại trong nước ở 3 dạng:
- ion hòa tan
- Khí hòa tan
- Rắn và lỏng
Các ion hòa tan: Cl-, Na+, Mg2+, Ca2+,…HCO3
-,…
- Nước có thể hòa tan hầu hết acid, bazơ, muối vô cơ
- Hàm lượng nguyên tố hóa học phụ thuộc vào: khí hậu, địa
chất, địa mạo và vị trí thủy vực
Ngọt, mặn, cứng,
mềm, nghèo hay
giàu dd
Nước cứng
“Nước cứng” là thuật ngữ để chỉ nguồn nước có chứa nhiều
chất khoáng hòa tan trong đó chủ yếu là Canxi (Ca2+) và
Magie (Mg2+).
Tác hại:
• Đóng cặn trong các thiết bị nước trong gia đình
• Khiến xà phòng không phát bọt được nên làm giảm khả
năng làm sạch của xà phòng
• Ảnh hưởng tới sức khỏe con người nếu nồng độ cao
Bảng phân loại nước cứng
Đơn vị đo độ cứng
Tổng độ cứng của nước là tổng nồng độ các ion Ca2+, Mg2+
trong nước.
Hiện nay chưa thống nhất được đơn vị quốc tế để đo độ cứng, các nước
có quy ước riêng của mình để đo độ cứng, đơn vị đo độ cứng của Pháp
là 0f, của Đức là 0dH, của Anh là 0e. Việt Nam dùng đơn vị đo độ
cứng là mili đương lượng trong 1 lít ( mđlg/l), khi đo độ cứng bé dùng
micro đương lượng gam trong lít ( mcrđlg/l)
SƠ ĐỒ CẤU TRÚC 1 PHÂN TỬ NƯỚC
-Là hợp chất của H2 và O2
-CTPT :H2O
-Có ý nghĩa quyết định đối
với sự sống và sự phát triển
của con người
Chiếm 70% khối lượng người
trưởng thành
b. Thành phần hóa học
Khí hòa tan: O2, CO2, NH3, H2S
- Oxy: ít hòa tan trong nước, cần cho trao đổi chất (DO)
Mùa đông: DO cao, hè: DO thấp
- CO2: chiếm 0,03% nhưng rất quan trọng tạo nên ion
HCO3
- và CO3
2-.
- NH3: tồn tại trong nước có pH>10
Môi trường trung tính và acid
NH3
NH4
+ Nitrit Nitrate (do VSV)
- H2S: do phân hủy chất hữu cơ trong nước
Bị oxy hóa H2SO4
gây hại cho công trình
b. Thành phần hóa học
Các chất rắn: vô cơ, hữu cơ và VSV
- Chất rắn hòa tan có kích thước d<10-9 m
- Chất rắn dạng keo có kích thước d=10-9-10-6 m
- Chất rắn lơ lửng có kích thước d=10-6-10-5 m
- Chất rắn có thể lắng có kích thước d>10-5 m
Các chất hữu cơ:
- Có hàm lượng rất thấp trong nước tự nhiên
- Ít có ảnh hưởng đến nước cấp SH, thủy sản, thủy lợi
- Nước bị ô nhiễm nồng độ CHC tăng lên
- Chia làm 2 loại:
- Dễ bị phân hủy sinh học: đường, chất béo, protein,…
- Khó bị phân hủy sinh học: dioxin, PCBs, DDT,…
c. Thành phần sinh học
- Vi khuẩn và Nấm
- Virus
- Tảo
- Các loại sinh vật và thực vật khác
Algae require sunlight and use chlorophyll to
convert carbon dioxide into biomass
These bacteria are the food source for
many deep water organisms
(Chemosynthetic Bacteria )
4.1.5. Sự ô nhiễm nguồn nước
a. Khái niệm
- Là sự thay đổi theo chiều xấu đi về tính chất vật lý-hóa học-sinh
học của nước
- Sự xuất hiện của chất lạ (rắn, lỏng) làm cho nguồn nước
trở nên độc hại với con người và SV
Hiến chương Châu Âu:
- Là sự biến đổi về chất lượng nước, làm nhiễm bẫn nước, gây
nguy hiểm cho con người, công nghiệp, NN, nuôi trồng
thủy sản, giải trí, ĐV hoang dã
b. Các thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước
Chỉ tiêu vật lý:
- Nhiệt độ (0C), độ đục (NTU), màu, mùi, vị,… định tính mức độ ô
nhiễm do nước thải CN, SH,…
Chỉ tiêu hóa học:
- Chất rắn lơ lửng (SS/TSS & TDS)
- Chất hữu cơ: BOD (do VK), COD (KCrO, KMnO)
2274- Oxy hòa tan (DO)
- Chất dinh dưỡng (NH+, NO-, NO-, PO3-,…) Phú dưỡng
4
2
3
4
hóa
- Muối (Cl-)
- Dầu mỡ, KL nặng, phóng xạ,…
b. Các thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước
Chỉ tiêu sinh học:
- Tổng số VK hiếu khí (MPN/100ml): độ bẩn về mặt vi trùng
- Tổng số VK kỵ khí (MPN/100ml): mức độ nhiễm bẩn CHC
- Chỉ số E. Coli: số lượng E.coli trong 1 đơn vị thể tích nước
Bảng đánh giá tổng hợp nguồn nước mặt
4.2. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM MT NƯỚC
4.2.1. Sinh hoạt của con người
Lượng nước sinh hoạt của con người rất lớn
Đk nguyên thủy: 5-10 lít/ngày/người
Đô thị: 165-200 lít/người/ngày (2010-2020)
Nông thôn: 60-100 lít/người/ngày (2010-2020)
Các nước phát triển: 200-500 lít/người/ngày
Nước sinh hoạt chứa:
VK, các chất dinh dưỡng (N, P), các chất HC (BOD, COD)
Nguồn gây ô nhiễm chính cho nước tiếp nhận
4.2.2. Nước thải công nghiệp
Nước thải CN: NT công nghệ, vệ sinh, sinh hoạt của
CBCNV, nước mưa chảy tràn.
Nước thải SX gồm:
Nước thải bẩn: trực tiếp từ quá trình SX
Nước thải quy ước sạch: nước làm mát, tuần hoàn,…
Đặc điểm:
Đa dạng, phức tạp về tính chất và thành phần
Chứa nhiều chất ô nhiễm: SS, CHC, KLN, chất độc (Hg, CN,
Pb), các chất phóng xạ,…
Nồng độ các chất ô nhiễm cao
4.2.3. Các hoạt động nông nghiệp
Hoạt động NN: thay đổi chế độ nước và CB nước.
Nước thải từ NN gồm:
Nước thải từ đồng ruộng
Nước thải từ các trại chăn nuôi,
Đặc điểm:
Chứa nhiều chất ô nhiễm độc hại cao: Thuốc trừ sâu, DDT,
diệt cỏ, nấm (hợp chất cao phân tử)
NT trại chăn nuôi chứa nhiều VSV gây bệnh, chất hữu cơ, vô
cơ,…
Tích tụ trong bùn, cơ thể SV,…
Gây ô nhiễm lâu dài.
4.2.4. Nước chảy tràn
Nước mưa
Nồng độ phụ thuộc:
Cường độ mưa, thời gian, đặc điểm đô thị, không khí,…
Đặc điểm:
Chứa nhiều chất lơ lửng (SS), BOD.
4.2.5. Hoạt động tàu thuyền
Gây ô nhiễm nước do:
Va chạm, rửa tàu, bơm dầu mỡ tràn dầu
Đặc điểm:
Chứa nhiều dầu mỡ giảm DO trong nước.
• Tai nạn đắm tàu làm tràn 200.000 tấn dầu /năm
• Việc rửa tàu thải 1.300.000 tấn /năm
• Dầu thoát ra từ các túi chứa dầu tự nhiên:
600.000 tấn / năm
4.3. CÁC TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC
4.3.1. Các hợp chất hữu cơ
a. Chất hữu cơ không bền vững (CHC dễ phân hủy)
Nguồn gốc: Phổ biến nhất trong nước thải: sinh hoạt, chế
biến thực phẩm (sữa, qt lên men, cá hộp,…). Gồm các chất
sau:
Các chất carbonhydrate:
Chứa C, N, O, các đường đơn, đường kép
Polysacharic: dễ phân hủy (tinh bột) và khó phân hủy
(Cellulosa)
Các loại protein: các acid amin mạch dài
Các chất béo: phân hủy chậm do phân tử lớn cần phân
hủy yếm khí mạch ngắn
a. Chất hữu cơ không bền vững (tt)
Sơ đồ phân hủy sinh học: Gồm 2 quá trình cơ bản nhất:
Phân hủy hiếu khí:
Chất hữu cơ + O2 Năng lượng + CO2 + H2O
Phân hủy kỵ khí:
VSV hiếu khí
Thủy phân sơ bộ TP hoàn toàn
Chất hữu cơ CHC đơn giản
Muối khoáng,
CO2, CH4,…
a. Chất hữu cơ không bền vững (tt)
Tác động:
Gây suy giảm nồng độ oxy hòa tan (DO)
Gây mùi khó chịu do sự phát triển của VSV hiếu khí
Nếu nồng độ cao DO cạn kiệt Phú dưỡng hóa
Cá chết
Sự khác nhau giữa BOD & COD?
- Là chỉ số xác định lượng CHC có thể bị oxy hóa
- Ý nghĩa khác nhau:
- BOD: lượng CHC dễ bị phân hủy sinh học nhờ VSV
- COD: toàn bộ CHC phân hủy bằng tác nhân hóa học
Tỷ số COD/BOD: > 1
b. Chất hữu cơ bền vững
Nguồn gốc: Có độc tính sinh học cao, khó bị phân hủy bởi
VSV, gồm các chất:
PCP (Polychlorophenol)
PCB (Polychlorobiphenol); hydrocacbon đa vòng, dị vòng
Các hợp chất hữu cơ: dầu mỡ, chất hoạt động bề mặt, thuốc
trừ sâu (666), diệt cỏ (2,4D),…
Ngoài ra, một số chất có độc tính sinh thái cao như: phenol +
dẫn xuất, Tanin, lignin có nguồn gốc TV,…
Tác động:
- Hủy diệt tất cả các SV nếu tiếp xúc
- Gây ngộ độc cho người, ĐTV diệt chủng nhanh.
4.3.2. Các KL nặng
Chì (Pb) : có độc tính đối với não, có
khả năng tích lũy lâu dài.
Thủy ngân (Hg) : rối loạn thần kinh,
giảm trí nhớ, viêm răng lợi, rối loạn
tiêu hóa,…
Asen (As) : gây ung thư da, phổi,
xương và làm sai lệch nhiễm sắc thể,…
Cadimi (Cd) : Làm xương xốp, giòn,
dễ gẫy,…
Ngoài ra còn có các KLN có độc tính
cao như Selen (Se), Crom (Cr), Niken
(Ni),…là các tác nhân gây hại cho
người và thủy sinh ngay ở nồng độ
thấp.
KLN trong nước
4.3.3. Các chất rắn
Do xói mòn, rửa trôi, mưa chảy tràn, công nghiệp,…
gây trở ngại cho việc nuôi trồng thủy sản, cấp nước
sinh hoạt,…
4.3.4. Màu
Nước có màu vì:
CHC trong cây cỏ bị phân hủy
Chứa Fe và Mn dạng keo hoặc hòa tan
Chứa chất thải công nghiệp (Cr, tannin, lignin,…)
4.3.5. Mùi
Nước có mùi là do:
CHC từ cống rãnh, khu dân cư, KCN,…
Nước thải công nghiệp hóa chất, dầu mỡ
Có chứa SP phân hủy cây cỏ, xác chết ĐTV,…
Một số chất có mùi thường gặp trong nước
4.3.6. Vi trùng trong nước
Nước thường bị nhiễm các nhóm vi khuẩn sau:
Nhóm coliform: đặc trưng là Escherichia coli (E. coli)
Nhóm streptococci: đặc trưng là Streptococcus faecalis
Nhóm clostridia: đặc trưng là Clostridium perfringens
E. coli
S. faecalis
C. Perfringens
Vi khuẩn EHEC có thể lây lan qua 3 đường chính:
• Dùng thịt, đặc biệt là thịt bò, rau củ chưa nấu chín;
• Uống nước, sữa nhiễm khuẩn;
• Tiếp xúc với gia súc hoặc bệnh nhân nhiễm khuẩn.
4.4. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT BV NGUỒN NƯỚC
4.4.1. Điều kiện vệ sinh khi xả nước thải vào nguồn nước
4.4.2. Tổ chức giám sát chất lượng nước nguồn
4.4.3. Các biện pháp kỹ thuật xử lý nước thải
4.4.1. Điều kiện vệ sinh khi xả nước thải vào nguồn nước
Trong việc sử dụng nguồn nước, mỗi một mục đích sử
dụng có một yêu cầu chất lượng nước riêng.
Tuân thủ nồng độ giới hạn cho phép chất bẩn (NGC)
NGC: “Nồng độ lớn nhất các chất bẩn và độc hại trong
môi trường mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe con
người và phá hủy HST nguồn nước”
NGC được xác định theo:
C1, C2,… Cn: Nồng độ chất độc hại
C1.CP, C2.CP,… Cn.CP: NGC của chất độc
Bảng : Nồng độ giới hạn một số chỉ tiêu ô nhiễm trong các thuỷ vực nước mặt theo
quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Bộ Tài nguyên và Môi trường
TT Thông số TCVN 5942-1995 TCVN
5943-1995
TCVN 6774:2000 TCVN
Loại A Loại B 6773:2000
1 pH 6-8,5 5,5-9 6,5-8,5 6,5-8,5 5,5-8,5
2 BOD5, mg/l 4 25 20 10
3 COD, mg/l 10 35
4 Ô xy hoà tan, mg/l 6 2 4 5 2
5 Chất rắn lơ lửng (SS),
mg/l
20 80 25 100
6 Amoniắc ( tính theo
N), mg/l
0,05 1 0,1 1,49(pH=6,5)
0,93(pH=8)
7 Nitơrat( tính theo N),
mg/l
10 15
8 Nitơrit ( tính theo N),
mg/l
0,01 0,05
9 Dầu mỡ, mg/l không 0,3 không không
10 Chất tẩy rửa, mg/l 0,5 0,5
11 Sắt, mg/l 1 2 0,1
12 Xianua, mg/l 0,01 0,05 0,01 0,005
13 Asen, mg/l 0,05 0,1 0,05 0,02 0,05-0,1
14 Phenol tổng số, mg/l 0,001 0,02 0,001
15 Tổng hoá chất bảo vệ
thực vật, mg/l
0,15 0,15 0,05
16 Tổng chất rắn hoà tan,
mg/l
1.000 Theo chỉ số
SAR
17 Coliform, MPN/100 ml 5.000 10.000 1.000 200
cho vùng
trồng rau
4.4.2. Tổ chức giám sát chất lượng nguồn nước
Mục đích:
Giám sát chất lượng nước để đánh giá tình trạng chất lượng nước,
dự báo mức độ ô nhiễm nguồn nước do sự phát triển kinh tế xã hội.
Cơ sở để xây dựng các biện pháp bảo vệ nguồn nước có hiệu quả.
Nội dung:
Đánh giá các tác động do hoạt động của con người đối với chất
lượng nước và khả năng sử dụng nước cho các mục đích khác
nhau.
Xác định chất lượng nước tự nhiên.
Giám sát nguồn gốc và đường di chuyển của các chất bẩn và chất
độc hại.
Xác định xu hướng thay đổi chất lượng nước ở phạm vi vĩ mô.
4.4.2. Tổ chức giám sát chất lượng nguồn nước
Trạm giám sát cơ sở : đặt tại vùng phía trước nguồn gây ô nhiễm. Các
trạm này dùng để xây dựng số liệu nền chất lượng nước tự nhiên, chỉ bị
ảnh hưởng do các yếu tố tự nhiên và yếu tố từ khí quyển đưa tới. Các
trạm này luôn ở vị trí cố định.
Trạm đánh giá tác động : được đặt tại vùng nước bị tác động do các
hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người. Gồm 4 nhóm:
- Các trạm giám sát cấp nước cho sinh hoạt đặt tại vùng lấy nước vào nhà máy.
- Trạm giám sát nước cho thủy lợi đặt tại khu vực trạm bơm hoặc đập chắn nước.
- Các trạm giám sát nước cho thủy sản đặt tại vùng sông hồ phục vụ nuôi tôm cá...
- Các trạm giám sát đa năng đặt tại vùng nước được sử dụng cho nhiều mục đích khác
nhau.
Trạm đánh giá chung : được thành lập để đánh giá xu hướng thay đổi
chất lượng nước với qui mô lớn, nhiều lúc mang tính toàn cầu. Vì vậy
các trạm này cần đại diện cho một vùng rộng lớn trong đó có nhiều loại
hoạt động của con người.
4.4.3. Các biện pháp kỹ thuật xử lý nước thải
Mục đích: loại bỏ hoặc hạn chế những thành phần gây ô nhiễm có
trong nước thải.
Việc lựa chọn phương pháp xử lý còn phụ thuộc vào :
+ Lưu lượng, thành phần tính chất nước thải
+ Vị trí xả nước thải so với điểm dùng nước hạ lưu
+ Khả năng tự làm sạch của sông hồ tiếp nhận nước thải
+ Điều kiện tự nhiên của khu vực...
Phân loại: theo bản chất quá trình làm sạch
a) Phương pháp xử lý cơ học
b) Phương pháp xử lý hóa lý
c) Phương pháp xử lý sinh học
a) Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học
Mục đích: Tách pha lỏng-rắn (solid-liquid)
Tách chất rắn (TS,SS)
Tách chất nổi
Tách nước
Các công trình cơ học:
Song chắn rác : thu vớt rác và các tạp chất lớn
Bể lắng cát : tách các tạp chất vô cơ để tiện cho các công trình
xử lý tiếp theo.
Bể lắng : tách các hợp chất không hòa tan (cặn hữu cơ) đảm
bảo cho quá trình sinh học phía sau diễn ra ổn định.
Mô hình lọc nổi: sử dụng cây chuối hoa
• Cây chuối hoa (Cannan
geniralis bail);
• Là loại cây bụi có hoa
mọc thành chùm ở ngọn
gồm nhiều hoa to xếp sát
nhau;
• Hoa đẹp quanh năm, sinh
chồi mới và cây con rất
nhiều Tạo cảnh quan
đẹp cho khu vực;
• Có tiềm năng trong việc
hấp thụ và xử lý các chất
gây ô nhiễm nguồn nước;
• Phù hợp với mô hình lọc
nổi.
b) Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
Mục đích: khử chất hữu cơ nhờ VSV,…
Cơ chế:
VSV có trong nước thải sử dụng các hợp CHC và một số chất
khoáng làm nguồn dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.
Sản phẩm của quá trình phân hủy này là khí CO2, H2O, N2, ion
sunfite,…
Ý nghĩa: Chi phí thấp, thân thiện với môi trường, dễ vận hành
Phân loại : tùy theo loại VSV được sử dụng
Hiếu khí : là quá trình sử dụng VSV oxy hóa CHC trong điều
kiện có oxy
Kị khí
Tùy nghi
Hình chữ nhật
Nước thải + Bùn hoạt tính (dạng bông xốp-VSV)
Thiết bị khuấy trộn + phân phối khí
Cánh đồng tưới cánh đồng lọc
Bản chất là quá trình tự làm sạch của đất
Nguyên tắc: Nước thải được lọc qua các lớp đất
VSV lấy oxy trong không khí phân hủy CHC CVC
Quá trình xử lý sinh học tùy nghi
Nguyên lý làm việc:
Ở tầng trên quá trình oxy hóa các CHC nhiễm bẩn trong nước
xảy ra nhờ tảo quang hợp dưới tác dụng của ánh sáng MT
Ở tầng dưới các CHC bị phân hủy kị khí sinh ra các khí CH4,
H2S, H2,…
Tảo chladocera
c) Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý
Mục đích:
Khử chất vô cơ độc hại : kim loại (Fe, Mn, Cr, Ni, As)
Khử trùng, khử màu, mùi, vị,…
Khử chất tan, chất keo
Các phương pháp thường dùng:
Keo tụ và lắng: Phèn Al, phèn Fe, Natri Aluminate
Trung hòa: Vôi (CaCO3) hoặc acid
Hấp phụ: than hoạt tính, than bùn khử màu, KLN
Oxy hóa: Cr6+ Cr3+ ít độc hơn
Tuyển nổi: tách chất SS bằng bọt khí
Chlo hóa (chlorination): tiêu diệt VSV gây bệnh
Trao đổi ion
Trích ly
Quá trình: 3 bước
Tạo bong bóng khí trong hỗn hợp
Kết dính phần tử chất bẩn với bong bóng khí
Tách cặn nổi ra khỏi nước
Phương pháp tạo bọt
Khuyếch tán – diffusion
Chân không - Vacuum
Điện – Electrolysis
Hòa tan khí – Dissolved air
Bể tuyển nổi
Chất được tuyển nổi
Dầu mỡ
Acid béo
Mecaptan, Hợp chất
amin,…
Thích hợp xử lý phenol và acid béo
Bản chất: đưa 1 chất nào đó vào nước thải để đẩy các chất
bẩn ra
4.5. SỬ DỤNG HỢP LÝ NGUỒN NƯỚC
Một số giải pháp cơ bản:
Tuần hoàn và tái sử dụng nước thải sau xử lý
Sử dụng lại lượng nước cho công đoạn sau (sx giấy)
Sử dụng nước thải và cặn cho nông nghiệp
Thu hồi tái sử dụng lại chất quý (dầu mỡ, kim loại nặng:
Cr, Ni,…)
Câu hỏi ôn tập
1) Thế nào là ô nhiễm môi trường nước?
2) Hãy nêu tính chất vật lý, thành phần hóa học và sinh học
của nước tự nhiên?
3) Nêu các thông số cơ bản đánh giá chất lượng nguồn nước?
4) Trình bày các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước?
5) Hãy nêu các tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước?
6) Phương pháp xử lý nước cơ học là gì?
7) Phương pháp xử lý nước hóa lý là gì?
8) Phương pháp xử lý nước sinh học là gì?
Notes de l'éditeur
Nước cứng tạo cặn làm tắc nghẽn hệ thống ống nước, các cặn này chủ yếu gồm canxi cacbonat CaCO3, magie hydroxit (Mg(OH)2, canxi sunfat .. các cặn này màu trắng trên bề mặt của đường ống và bề mặt trao đổi nhiệt.
Nước cứng làm giảm hiệu quả nhiệt đối với nồi hơi, hệ thống giải nhiệt, hay trong các thiết bị khác nên làm tăng chi phí sản xuất, giảm tuổi thọ của thiết bị. Trong nồi hơi các cặn bám làm giảm dòng nhiệt vào trong nước, làm giảm hiệu quả làm nóng, làm các thành phần kim loại nồi hơi trở nên quá nóng.
Nước cứng còn làm cho sử dụng xà phòng tốn kém hơn do tạo thành các kết tủa trắng thay vì tạo bọt.
Trong bể bơi, độ cứng canxi cao làm nước bể bơi bị đục . Do trong nước canxi và magie hydroxit đều hòa tan trong nước. Nước có chứa các hydroxit kim loại hòa tan hấp thụ CO2 từ không khí, tạo thành cacbonat không hòa tan gây nên độ đục, đây thường là do độ kiềm cao (PH>7,6)