SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  121
Télécharger pour lire hors ligne
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
BÁO CÁO ĐẦU TƢ
`
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO XUÂN THIỆN CƢ M’GAR
CHỦ ĐẦU TƢ
Tổng Giám đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 7
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ..................................................................................... 7
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................. 7
III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................................ 7
IV. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................... 9
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 11
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 11
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 12
VI. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động dự án .................................................... 13
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 15
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Ea Kpam, huyện Cƣ M’gar.. 15
I.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................... 15
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................. 18
I.3. Đánh giá chung các điều kiện dự án............................................................. 19
I.4. Khái quát thực trạng ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất nông
nghiệp.................................................................................................................. 20
I.5. Định hƣớng phát triển nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk, huyện Cƣ M’gar đến năm
2020, tầm nhìn 2030............................................................................................ 24
II. Quy mô sản xuất của dự án. ........................................................................... 25
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng - Định hƣớng chiến lƣợc tiêu thụ .................. 25
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án............................................................................. 35
III. Nhu cầu sử dụng đất ..................................................................................... 35
III.1. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tƣ: ...................................................... 35
III.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất:................................................................... 36
III.3 Nhu cầu sử dụng đất.................................................................................... 36
III.4 . Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật:............................................................ 37
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
IV. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............. 38
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ...................... 39
I. Phân tích qui mô đầu tƣ. .................................................................................. 39
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ áp dụng............... 40
II.1. Công nghệ nhà màng áp dụng trong dự án.................................................. 40
II.2. Công nghệ trồng thủy khí canh. .................................................................. 47
II.3. Công nghệ sản xuất VietGAP – GlobalGAP ( Tiêu chuẩn Việt Nam và
Toàn cầu về thực hành nông nghiệp tốt. ............................................................. 50
II.5 Công nghệ sản xuất cà phê........................................................................... 54
II.6. Công nghệ sản xuất tiêu .............................................................................. 54
II.7. Công nghệ sản xuất giống nấm. .................................................................. 55
II.8. Quy trình sản xuất giá thể............................................................................ 58
II.9. Quy trình trồng cây ăn quả và hoa .............................................................. 58
II.10. Công nghệ sơ chế rau, quả của dự án........................................................ 59
II.11. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch. ......................... 61
II.12. Một số công nghệ nông trại khác: ............................................................. 62
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 73
I. Chuẩn bị mặt bằng và cơ sở hạ tầng cho dự án. .............................................. 73
I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. ............................................................................. 73
I.2. Phƣơng án tái định cƣ. .................................................................................. 73
II. Các phƣơng án kiến trúc................................................................................. 73
II. Các phƣơng án xây dựng công trình............................................................... 75
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện......................................................................... 77
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 77
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG....................... 79
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ........................................................................ 79
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
I.1. Giới thiệu chung............................................................................................ 79
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng............................................ 79
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ........................................ 80
II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm...................... 80
II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm .................................................................................. 80
II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ............................................................... 82
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng ........... 83
III. Kết luận ......................................................................................................... 85
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................... 86
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án........................................................ 86
II. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án.................................................................. 89
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 95
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ......................................................... 95
III.2. Phƣơng án vay............................................................................................ 97
II.3 Các thông số tài chính của dự án.................................................................. 97
KẾT LUẬN....................................................................................................... 100
I. Kết luận.......................................................................................................... 100
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 100
PHỤ LỤC.......................................................................................................... 102
I. Bảng tính hiệu quả tài chính của dự án............ Error! Bookmark not defined.
I.1. Bảng chi phí trồng 1 ha Sầu riêng................. Error! Bookmark not defined.
I.2. Bảng chi phí trồng 1 ha Tâm thất ................. Error! Bookmark not defined.
I.3. Bảng chi phí trồng 1 ha Đinh lăng................ Error! Bookmark not defined.
I.4. Bảng chi phí trồng 1 ha bơ........................... Error! Bookmark not defined.
I.5. Bảng chi phí trồng 1 ha cà phê ..................... Error! Bookmark not defined.
I.6. Bảng chi phí trồng 1 ha tiêu.......................... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự ánError! Bookmark not d
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.Error! Bookmark not def
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark not de
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.Error! Bookmark no
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark not
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmark
II. Kỹ thuật trồng các đối tƣợng cây trồng trong dự án .................................... 103
I.1. Cây đinh lăng .............................................................................................. 103
II.2. Cây tam thất Bắc........................................................................................ 106
II.3. Cây bơ........................................................................................................ 116
II.4. Cây cà phê ................................................................................................. 118
II.5. Cây hồ tiêu................................................................................................. 120
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ :
Mã số thuế :
Đại diện pháp luật :
Chức vụ :
Địa chỉ trụ sở :
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân
Thiện Cƣ M’gar.
Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Ea KPam, Huyện Cƣ M’Gar – tỉnh Đắk
Lắk.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án : 705.675.771.000 đồng. (Bảy trăm lẻ
trăm tỷ, sáu trăm bảy mươi lắm triệu, bảy trăm bảy mươi mốt nghìn đồng).
Trong đó:
 Vốn tự có (31%) : 218.759.489.000 đồng.
 Vốn vay tín dụng (69%) : 486.916.282.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Khoa học công nghệ (KHCN) ngày càng trở thành lực lƣợng sản xuất trực
tiếp, là động lực phát triển kinh tế - xã hội nói chung và nông nghiệp nói riêng.
Nhờ thành tựu của KHCN mà năng suất, chất lƣợng sản phẩm tăng đáng kể, tạo
ra sức mạnh cạnh tranh ngày càng to lớn trên thị trƣờng. Thực trạng phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (NNƢDCNC) trên thế giới đã đạt đƣợc
nhiều thành tựu, góp phần làm thay đổi nền sản xuất truyền thống trong bối cảnh
khoa học công nghệ phát triển nhanh và liên tục. Ở Việt Nam, từ những năm 90
của thế kỷ trƣớc đã bắt đầu phát triển NNƢDCNC. Bƣớc đầu hoạt động của các
doanh nghiệp, khu, vùng NNƢDCNC dù còn những bất cập về tổ chức cũng nhƣ
hiệu quả, nhƣng khẳng định rằng đó là xu thế đúng, đã và đang thay đổi về nhận
thức của một nền sản xuất mà nền tảng là ứng dụng thành tựu khoa học công
nghệ mới. Quốc hội đã thông qua Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8
13/11/2008; Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1895/QĐ-TTg
ngày 17/12/2012 về việc phê duyệt Chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao thuộc Chƣơng trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến
năm 2020; Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 về việc phê duyệt quy
hoạch tổng thể khu và vùng NNƢDCNC đến năm 2020, định hƣớng đến năm
2030 và Văn phòng Chính phủ đã có văn bản số 5181/VPCP-KTN ngày
27/6/2016 về điều chỉnh quy hoạch và thành lập khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao. Gần đây nhất, Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017 của
Chính phủ đã chỉ đạo các ngân hàng dành 100 nghìn tỷ đồng từ nguồn vốn huy
động để thực hiện cho vay ƣu đãi đối với NNƢDCNC, nông nghiệp sạch. Thực
hiện Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017, Bộ NN&PTNT đã ban hành
Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 về Tiêu chí xác định
chƣơng trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, danh mục công nghệ
cao ứng dụng trong nông nghiệp và Ngân hàng Nhà nƣớc đã ban hành Quyết
định số 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 về chƣơng trình cho vay khuyến khích
phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị
quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017 của Chính phủ.
Hiện nay, nhiều địa phƣơng đã xây dựng và triển khai thực hiện chƣơng
trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là các thành phố
lớn nhƣ Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh nhƣ Lâm Đồng đã
tiến hành triển khai đầu tƣ xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao với
những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt đƣợc ở nhiều mức độ khác
nhau. Đắk Lắk là tỉnh có thế mạnh về nông nghiệp, tỷ trọng ngành nông, lâm,
ngƣ nghiệp trong cơ cấu kinh tế theo giá hiện hành chiếm 45,4%. Giá trị hàng
nông sản xuất khẩu gần 700 triệu USD. Tỉnh Đắk Lắk xác định nông nghiệp là
ngành kinh tế chủ đạo của tỉnh, là nền tảng cơ bản để phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh trong nhiều năm tới. Chính vì vậy, Tỉnh ủy Đắk Lắk ban hành Nghị
quyết 10-NQ/TU ngày 18/5/2012 về việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công
nghệ trong phát triển sản xuất, làm cơ sở bƣớc đầu cho việc ứng dụng nông
nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
Huyện Cƣ M’gar cách trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột 18 km về
hƣớng Đông Bắc. Toàn huyện có 17 đơn vị hành chính với diện tích 824,43
km2, dân số 165.293 ngƣời. Do đặc điểm địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ
với trên 70% diện tích là đất đỏ Bazan, có hệ thống sông suối trải đều khắp địa
bàn nên thích hợp cho phát triển các cây công nghiệp dài ngày có giá trị cao nhƣ
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
cà phê, cao su, hồ tiêu,…Đến nay, toàn huyện có 34.081 ha cà phê, sản lƣợng
70.000 tấn; 7.975 ha cao su, sản lƣợng 10.174 tấn; hồ tiêu 680 ha, sản lƣợng
1.785 tấn; điều 5.772 ha, sản lƣợng 1.785 tấn.
Trên địa bàn huyện có công trình thủy lợi Buôn Joong đƣợc đầu tƣ xây
dựng từ năm 2006 với dung tích hơn 15 triệu m3
nƣớc, cung cấp nƣớc tƣới cho
hơn 3.000 ha cây trồng và 20.000 hộ dân đang sinh sống, tạo cảnh quan môi
trƣờng, tạo nguồn cho các đập dâng đã có ở hạ lƣu. Đây cũng là những yếu tố
thuận lợi để xây dựng khu NNƢDCNC trên địa bàn huyện.
Trƣớc tình hình đó, chúng tôi đã phối hợp với công ty cổ phần tƣ vấn đầu
tƣ Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ “Xây dựng Khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cƣ M’gar”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Nghị quyết số 140/2014/NQ-HĐND của HĐND Tỉnh Đắk Lắk ngày 13
tháng 12 năm 2014 về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Lắk đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 87/2009/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 17 tháng
6 năm 2009 về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đăk
Lăk thời kỳ đến năm 2020;
Nghị định 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19 tháng 12 năm 2013
về Chính sách khuyến khích đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn;
Quyết định số 11/2006/QĐ-TTg ngày 12/01/2007 của Thủ tƣớng Chính
phủ về Chƣơng trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đến năm 2020;
Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ
về việc phê duyệt Chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
thuộc Chƣơng trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao đƣợc ƣu tiên đầu tƣ phát triển và Danh
mục sản phẩm công nghệ cao đƣợc khuyến khích phát triển;
Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030;
Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày 24/01/2006 của Bộ NN& PTNT về
việc ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Quyết định số 2724/QĐ-UBND ngày 25/12/2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk
phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2020;
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11
Quyết định số 839/QĐ-UBND, ngày 25/4/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk
về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Cƣ M’gar, tỉnh Đắk Lắk;
Quyết định số 3998/QĐ-UBND, ngày 3/2/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk
về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Cƣ M’gar;
Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 về việc phê duyệt Đề án
tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030;
Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 4 tháng 5 năm 2015 của Thủ tƣớng
Chính phủ: về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghê cao đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030.
Văn bản số 5181/VPCP-KTN ngày 27/6/2016 của Văn phòng Chính phủ
về điều chỉnh quy hoạch và thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Văn bản số 500/UBND-NNMT ngày 20/1/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk
về chủ trƣơng lập đề án thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên
địa bàn huyện Cƣ M’gar, tỉnh Đắk Lắk;
Văn bản số 3899/UBND-NNMT ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh Đắk
Lắk về việc lập Đề án khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn
huyện Cƣ M’gar;
V. Mục tiêu dự án
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao nhằm
nâng cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp chất lƣợng cao
nhằm phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hiện đại; nâng cao
sức cạnh tranh nông sản hàng hóa, tăng nhanh tỷ lệ nông sản chế biến phục vụ
tốt nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu; xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao để nhân rộng ra các vùng sản xuất nông nghiệp của
huyện Cƣ M’gar và tỉnh Đắk Lắk, cụ thể:
- Thử nghiệm và lựa chọn sản xuất một số giống cà phê, hồ tiêu, bơ, sầu
riêng có năng suất cao, sạch bệnh, chất lƣợng phù hợp với điều kiện của huyện
Cƣ M’gar và các địa phƣơng trong tỉnh.
- Xây dựng trình diễn mô hình sản xuất cà phê, hồ tiêu, bơ, sầu riêng, rau,
hoa, nấm ứng dụng công nghệ cao và chuyển giao ra các vùng sản xuất của
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12
huyện Cƣ M’gar và Tỉnh Đắk Lắk.
- Hình thành điểm chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm từ cà phê, hồ
tiêu, bơ, sầu riêng, rau, hoa, nấm ứng dụng công nghệ cao.
- Hình thành điểm tham quan học tập mô hình trình diễn tri thức nông
nghiệp và du lịch sinh thái trong tuyến du lịch của huyện Cƣ M'gar và tỉnh Đắk
Lắk;
- Liên kết đào tạo đƣợc cán bộ kỹ thuật và nông dân kiến thức về sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Xây dựng nhà màng (nhà kính, nhà lƣới với các thiết bị kèm theo) để tiếp
nhận công nghệ (sản xuất rau quả công nghệ cao, công nghệ hữu cơ) và tổ chức
thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật (cải tiến cho phù hợp với điều kiện của địa
phƣơng), trình diễn chuyển giao công nghệ sản xuất.
- Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung
cấp cho thị trƣờng trong và ngoài nƣớc khoảng:
109,9 tấn nông sản (cà phê nhân, hồ tiêu)/năm.
236 tấn cây ăn quả (sầu riêng, bơ)/năm
11.836,6 tấn dƣợc liệu (nấm linh chi, đinh lăng, tam thất bắc, nấm ăn
các loại/năm.
 1.920 tấn rau các loại/năm.
 800 nghìn cành hoa các loại/năm
Cung cấp các loại giống cây trồng:
 50 tấn giống rau, hoa, nấm và dƣợc liệu/năm
 1.250.000 cây giống cà phê/năm
 900.000 cây giống hồ tiêu/năm
 400.000 cây giống bơ/năm
 150.000 cây giống sầu riêng/năm
- Sản xuất theo tiêu chuẩn GlobalGAP với công nghệ gần nhƣ tự động hoàn
toàn, sử dụng hệ thống tƣới tự động.
- Toàn bộ sản phẩm của dự án đƣợc sơ chế, đóng gói và gắn mã vạch, từ đó
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13
có thể truy xuất nguồn gốc hàng hóa đến từng công đoạn trong quá trình sản
xuất.
- Hình thành điểm du lịch sinh thái với lƣợng khách ổn định hằng năm
khoảng 180.000 lƣợt khách.
VI. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động dự án
* Chức năng:
- Khu nhà điều hành;
- Khu nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm và trình diễn mô hình sản xuất
nông nghiệp;
- Khu đào tạo, chuyển giao công nghệ, trình diễn và giới thiệu sản phẩm;
- Khu đầu tƣ sản xuất cây giống;
* Nhiệm vụ:
- Thực hiện các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm, trình diễn mô
hình sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
- Liên kết các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao, sản xuất sản
phẩm ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Đào tạo nhân lực công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Tổ chức hội chợ, triển lãm, trình diễn sản phẩm nông nghiệp;
- Thu hút nguồn đầu tƣ, nhân lực công nghệ cao trong nƣớc và ngoài nƣớc
thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp.
* Hoạt động:
- Hoạt động khoa học và công nghệ:
+ Tham gia nghiên cứu và phát triển công nghệ cao trong lĩnh vực nông
nghiệp;
+ Nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm, trình diễn mô hình sản xuất sản phẩm
nông nghiệp;
+ Chuyển giao công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Hoạt động đào tạo nhân lực công nghệ cao:
+ Đào tạo và huấn luyện công nhân, kỹ thuật viên, cán bộ quản lý về ứng
dụng công nghệ cao trong nông nghiệp;
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14
+ Phối hợp đào tạo chuyên viên cao cấp trong một số chuyên ngành về sinh
học, nông nghiệp.
- Hoạt động sản xuất, dịch vụ;
+ Sản xuất sản phẩm nông nghiệp;
+ Tổ chức hội chợ, triển lãm, trình diễn sản phẩm nông nghiệp;
+ Thực hiện dịch vụ tƣ vấn công nghệ cao trong nông nghiệp; dịch vụ cung
ứng vật tƣ, thiết bị và tiêu thụ sản phẩm;
+ Thực hiện dịch vụ dân sinh.
- Tham gia các hoạt động đào tạo lực lƣợng sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp, xây dựng, hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp.
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Ea Kpam, huyện Cƣ
M’gar
I.1. Điều kiện tự nhiên
 Vị trí địa lý
Xã Ea Kpam, huyện Cƣ M’gar, thuộc phía Tây Bắc của tỉnh Đắk Lắk với
hệ thống giao thông đƣờng bộ thuận lợi nhƣ: Tỉnh lộ 8, đƣờng DT 6 nối liền với
Quốc lộ 14 và Quốc lộ 29. Tiếp giáp với Cảng hàng không Buôn Ma Thuột và
Thành phố Buôn Ma Thuột là cơ hội tốt cho hoạt động chuyển giao khoa học kỹ
thuật của khu sau này. Về mặt địa lý Khu NNƢDCNC Cƣ M’gar có ranh giới
nhƣ sau:
- Phía Tây giáp khu dân cƣ của xã Ea Kpam và đƣờng liên xã Ea Kpam -
Cƣ Dliê Mnông.
- Phía Bắc, Nam và Đông giáp các lô đất cao su thuộc nông trƣờng cao su
Cƣ M'gar.
 Đặc điểm địa hình, địa chất, đất đai
* Địa hình: có địa hình bằng phẳng, có độ cao trung bình từ 500- 600m,
hƣớng địa hình cao dần từ Tây Nam về Đông, Đông Bắc, khu vực trung tâm xã
có độ cao khoảng 540m. Đây cũng là một trong những thuận lợi cho canh tác
nông nghiệp, phát triển KT - XH của xã mà các xã khác trong huyện không có.
* Địa chất: Trong bản chú giải bản đồ địa chất và khoáng sản, Khu vực
nghiên cứu phân bố trên mẫu chất bazan.
* Đất đai: Theo kết quả điều tra đất trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000 do Viện Quy
hoạch và Thiết kế Nông nghiệp xây dựng năm 2017, Khu nghiên cứu có diện
tích 105,5ha, chiếm 10,33% diện tích tự nhiên (DTTN) của xã Ea Kpam, gồm có
1 loại đất duy nhất là đất nâu đỏ trên đá Bazan (Fk). Kết quả phân tích đất tại
Khu vực nghiên cứu cho thấy: đất có phản ứng rất chua đến chua (pHKCl từ 4,27
- 5,42), hàm lƣợng chất hữu cơ và đạm tổng số từ rất nghèo đến trung bình (OM:
0,23 - 1,5% và N: 0,02 - 0,11%). Hàm lƣợng lân, kali tổng số và dễ tiêu trong
đất trung bình. Cation trao đổi và CEC thấp. Đất có thành phần cơ giới nhẹ (hàm
lƣợng sét <10%).
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16
Loại đất này rất giàu dinh dƣỡng, có tầng dày thích hợp cho việc trồng các
loại cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả..
Hàm lƣợng As, Cu, Pb, Zn và Cd trong đất tại Khu vực nghiên cứu đều
đạt ngƣỡng an toàn cho phép. Đất không bị ô nhiễm kim loại nặng.
 Đặc điểm khí hậu, thuỷ văn
* Khí hậu
Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa đặc trƣng
cho khí hậu của vùng Cao nguyên Nam Trung Bộ, có hai mùa rõ rệt: mùa mƣa
và mùa khô. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 đến hết tháng 10, tập trung lƣợng mƣa
tới 85% lƣợng mƣa cả năm, tổng lƣợng mƣa trung bình năm là 1.560 -
1.900mm; lƣợng bốc hơi bình quân năm là 1.050 - 1.080mm. Mùa khô từ tháng
11 đến tháng 4 năm sau, lƣợng mƣa không đáng kể chiếm khoảng 19% lƣợng
mƣa cả năm và thƣờng bị khô hạn vào cuối mùa khô, thiếu nƣớc cho sinh hoạt
và sản xuất gây nhiều khó khăn cho đời sống của nhân dân. Nền nhiệt độ tƣơng
đối cao đều trong năm, biên nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn.
- Chế độ gió: Hƣớng gió thịnh hành trong vùng từ tháng 5 đến tháng 9 là
hƣớng Tây - Tây Nam, từ tháng 11 đến tháng 4 hƣớng gió Đông - Đông Nam.
Hƣớng gió Tây thịnh hành quan trắc đƣợc tại trạm Buôn Ma Thuột chiếm tần
suất 50 - 55% trong các tháng mùa hạ (6,7,8). Trong các tháng mùa đông (11,
12, 1) gió Đông thịnh hành, chiếm tần suất 60 - 70%.
- Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm của huyện Cƣ M’gar từ 21- 24o
C,
nền nhiệt độ chung của toàn vùng nói chung là đồng đều. Chênh lệch nhiệt độ
giữa các tháng trong năm không lớn, chỉ khoảng từ 5 – 6o
C; nhiệt độ trung bình
thấp nhất thƣờng là vào tháng 12 và tháng 1 (19,0o
C); nhiệt độ trung bình cao
nhất thƣờng vào tháng 4 và tháng 5 (26,5o
C).
- Chế độ mƣa: Mùa mƣa thƣờng bắt đầu vào tháng 5 và kết thúc vào tháng
10, lƣợng mƣa chiếm xấp xỉ 85% lƣợng mƣa của cả năm. Mùa khô (mƣa ít) kéo
dài 6 tháng, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chỉ có những cơn mƣa nhỏ rải rác
vào khoảng thời gian đầu và cuối, còn trong suốt cả mùa khô hầu nhƣ không có
mƣa, thời kỳ giữa mùa khô vào tháng 1 - 3 thƣờng xuyên không có mƣa, lƣợng
mƣa mùa khô chỉ chiếm khoảng 15% tổng lƣợng mƣa năm.
- Chế độ nắng: Số giờ nắng trung bình khoảng 2.200 - 2.600 giờ/năm.
Tháng 3 có số giờ nắng cao nhất (cuối mùa khô) và đạt tới 260 – 300 giờ/tháng;
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17
khoảng 9,8 giờ/ngày. Tháng có số giờ nắng ít nhất thƣờng vào tháng giữa mùa
mƣa và chỉ đạt khoảng 105 giờ/tháng; khoảng 3,5 giờ/ngày.
- Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí tƣơng đối trung bình nhiều năm của
vùng nghiên cứu dao động từ 81 - 85%, theo quy luật tăng theo độ cao. Biến trình
của độ ẩm không khí trùng với biến trình của lƣợng mƣa năm và ngƣợc với biến
trình của nhiệt độ trong năm. Độ ẩm không khí trung bình năm là 82%; tháng có
độ ẩm thấp nhất từ tháng 2 - 4 là 57% và cao nhất từ tháng 8 - 11 là 90%.
* Thuỷ văn:
Nguồn nƣớc cung cấp cho khu vực nghiên cứu chủ yếu là nƣớc mặt:
- Suối Ea H’Ding: Là ranh giới phía bắc với xã Ea Tar và phía Tây Bắc
với xã Ea H’Ding; đây là đoạn đầu của nguồn suối; suối chảy theo hƣớng từ
Đông sang Tây (ranh giới với xã Ea Tar) và hƣớng Đông Bắc - Tây Nam (ranh
giới với xã Ea H’Ding);
- Suối Ea Kpal: Là suối đặc trƣng mang tên xã, chảy theo hƣớng Đông
Bắc - Tây Nam; suối bắt nguồn từ xã Cƣ Dliê M’Nông ở phía Đông Bắc; hợp
lƣu với suối Ea H’Ding ở phía Tây của xã Ea Kpam;
- Suối Ea Tul: Đây là suối lớn trên địa bàn huyện Cƣ M’gar, chảy theo
hƣớng Đông Bắc - Tây Nam; suối bắt nguồn từ xã Ea Tul ở phía Đông; là ranh
giới phía Đông Nam giữa 2 xã Ea Kpam và Ea Tul; đồng thời là một phần ranh
giới phía Nam giữa xã Ea Kpam và xã Quảng Tiến; hồ Buôn Jông đƣợc xây
dựng tại vị trí hợp lƣu giữa suối Ea Tul với suối Ea Mur
- Suối Ea Mur: Có 2 nhánh bắt nguồn từ xã Ea Tul ở phía Đông giữa 2 xã
Ea Kpam và xã Ea Tul; chảy theo hƣớng Bắc - Nam tạo hợp lƣu với suối Ea Tul
tại ranh giới với xã Quảng Tiến ở phía Nam;
Ngoài ra, trên địa bàn khu vực còn có hệ thống các hồ nhƣ hồ Buôn
Joong, hồ Rôti và hồ Xima trên khu vực 104 ha thuộc xã Ea K’pam; các hồ nhƣ
hồ Buôn Lang 1, Buôn Lang 2, hồ Đội 4, hồ Buôn Sút trên khu vực 108 ha
thuộc thị trấn Ea Pôk
Nguồn nƣớc ngầm: Hiện tại chƣa có công trình, dự án nào nghiên cứu,
khảo sát về trữ lƣợng nƣớc ngầm trong khu vực nghiên cứu. Qua kết quả phân
tích chất lƣợng nƣớc ngầm tại nhà dân gần khu vực dự án cho thấy ngƣời dân đã
đào giếng và sử dụng nƣớc ngầm phục vụ sinh hoạt, chất lƣợng khá tốt.
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18
Nguồn nƣớc phục vụ sản xuất trong vùng dự án đƣợc lấy từ hồ Buôn
Joong, hồ Rôti và hồ Xima qua hệ thống mƣơng cấp 2 và mƣơng nội đồng đã
đƣợc kiên cố hóa, chƣa bị ô nhiễm nên có thể khai thác để cấp nƣớc sản xuất
cho Khu NNƢDCNC.
 Hiện trạng cảnh quan, môi trường và các hệ sinh thái
Khu vực nghiên cứu là đất trồng cao su của nông trƣờng Cao su CƣM’gar
đã có hệ thống thoát nƣớc mƣa. Nƣớc mƣa đƣợc thoát ra ở những điểm mƣơng
rãnh rồi theo kênh mƣơng lớn ra suối. Hệ thống thoát nƣớc là rãnh xây dọc trục
tuyến đƣờng trung tâm, kích thƣớc 1.200 x 1.200 mm.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
 Thực trạng kinh tế: Hoạt động kinh tế trên địa bàn nghiên cứu chủ yếu
là nông nghiệp với cây trồng chính là cao su giai đoạn thanh lý.
 Về xã hội: Trong quá trình khảo sát thực địa xây dựng Đề án đã xác
định khu vực nghiên cứu là đất trồng cao su của 66 công nhân thuộc Nông
trƣờng Cao su Cƣ M’gar.
 Về sử dụng đất
Hiện trạng sử dụng đất của Khu vực nghiên cứu đƣợc tổng hợp dựa trên
kết quả điều tra khảo sát thực địa, bản đồ địa chính và bản đồ kiểm kê đất đai
của xã EaKpam năm 2017 nhƣ sau:
ảng: Hiện trạng sử dụng đất Khu vực nghiên cứu
STT Loại đất Mã Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Nhóm đất nông nghiệp NNP 100,8 95,6
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 100,8 95,6
- Đất trồng cây lâu năm CLN 100,8 95,6
2 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 4,7 4,4
2.1 Đất giao thông DGT 4,7 4,4
Tổng diện tích 105,5 100,0
(Nguồn: Kết quả khảo sát năm 2076)
Tổng diện tích tự nhiên của Khu là 105,5 ha. Trong đó: Đất nông nghiệp
có diện tích 100,8 ha, chiếm 95,6% DTTN là đất trồng cao su đã thanh lý và đất
phi nông nghiệp 4,7 ha, chiếm 4,4% DTTN là đất giao thông của 04 lô cao su.
Hiện trạng sử dụng đất cho thấy, khu vực dự kiến thành lập Khu
NNƢDCNC là khả thi.
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19
 Về cơ sở hạ tầng
* Giao thông: Trong Khu vực nghiên cứu có các tuyến đƣờng lô cao su
với tổng chiều dài 750 m, đƣờng đất, mặt đƣờng rộng 6m. Nhƣ vậy, về giao
thông cơ bản đáp ứng yêu cầu ban đầu cho hoạt động của Khu.
* Thủy lợi: Hệ thống công trình thuỷ lợi trên địa bàn xã tƣơng đối hoàn
chỉnh khi xây dựng Khu sẽ bố trí trạm cấp nƣớc và hệ thống ống dẫn nƣớc từ hồ
Buôn Joong vào khu vực dự án.
* Cấp điện: Hiện tại có 01 trạm biến áp trung thế gần khu đất công suất
180 KVA, với đƣờng dây hạ thế đạt chuẩn.
* Cấp nước
Hệ thống nƣớc sạch trên địa bàn xã hiện nay đã có. Kết quả phân tích mẫu
nƣớc tại Khu vực nghiên cứu cho thấy tất cả mẫu nƣớc bảo đảm an toàn.
I.3. Đánh giá chung các điều kiện dự án
a. Thuận lợi
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cƣ M’gar trên địa
bàn của xã Ea Kpam, một trong những xã trọng điểm nông nghiệp của huyện Cƣ
M’gar với sản xuất cao su, cà phê, hồ tiêu, bơ, sầu riêng và chăn nuôi phát triển
tốt theo hƣớng hàng hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hƣớng, phát triển ổn
định, là bộ mặt trong việc giao lƣu phát triển kinh tế - xã hội giữa các xã phía
Bắc của huyện Cƣ M’gar với các huyện khác của tỉnh Đắk Lắk và các vùng lân
cận.
Lực lƣợng lao động dồi dào, nhân dân có truyền thống đoàn kết, cần cù
lao động đƣợc Đảng và nhà nƣớc quan tâm với nhiều chính sách đầu tƣ phát
triển thuận lợi cho việc hình thành Khu NNƢDCNC.
b. Hạn chế
Bên cạnh những thuận lợi cơ bản, xã FaKpam cũng gặp không ít những
khó khăn đó là:
- Do sản xuất nông nghiệp theo kiểu truyền thống, cùng với thời tiết diễn
biến phức tạp (hạn hán, ngập úng) làm phát sinh dịch bệnh trên cây trồng và
chăn nuôi nên giá trị sản xuất trên 1 ha canh tác còn thấp. Dịch vụ tuy đã phát
triển nhƣng còn mang tính nhỏ lẻ. Chính vì vậy, đời sống của nhân dân vẫn ở
mức thấp.
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20
- Hạ tầng kỹ thuật chƣa đồng bộ, hạ tầng xã hội còn thiếu một số công
trình quan trọng nhƣ: dƣờng giao thông, khu thu gom rác tập trung,...
- Hệ thống giao thông trục xã, thôn bản mặt cắt nhỏ, chủ yếu là đƣờng đất
gây khó khăn cho đi lại sinh hoạt, sản xuất, giao lƣu, trao đổi hàng hóa.
- Nguồn lao động dồi dào nhƣng tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp nên
việc sắp xếp lao động gặp không ít khó khăn, chủ yếu là lao động phổ thông.
I.4. Khái quát thực trạng ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất nông
nghiệp
a. Hiện trạng cơ sở khoa học công nghệ, nghiên cứu chuyển giao công nghệ
* Tỉnh Đắk Lắk
Đắk Lắk là trung tâm đào tạo lớn của vùng Tây Nguyên. Trên địa bàn tỉnh
hiện có 2 trƣờng đại học, 5 trƣờng cao đẳng nghề và cao đẳng chuyên nghiệp,
trung học chuyên nghiệp và trƣờng nghề. Hàng năm đào tạo khoảng trên 12.550
ngƣời thuộc các hệ nghiên cứu sinh, thạc sỹ, đại học, cao đẳng, trung cấp, nghề
dài hạn, ngành nghề đào tạo thuộc các nhóm kỹ thuật, nông - lâm, kinh tế - tài
chính, y dƣợc, văn hóa, ...
Trên địa bàn tỉnh có 03 Viện nghiên cứu, trong đó có 02 Viện thuộc Bộ
Nông nghiệp (Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp Tây Nguyên và Trung
tâm Nghiên cứu Đất, Phân bón và Môi trƣờng Tây Nguyên) và 01 Viện thuộc
Đại học Tây Nguyên (Viện Công nghệ Sinh học và Môi trƣờng); 9 tổ chức
KH&CN (06 tổ chức KH&CN công lập và 03 tổ chức KH&CN ngoài công lập)
và 03 phòng thí nghiệm, thử nghiệm đạt tiêu chuẩn LAS, VILAS nhƣ: Phòng thí
nghiệm Trung tâm Quan trắc và công nghệ môi trƣờng- VILAS 154, Phòng kiểm
nghiệm của Viện Công nghệ Sinh học và Môi trƣờng (phù hợp ISO/IEC
17025:2005, đƣợc trang bị hệ thống xét nghiệm sinh học phân tử, máy sinh hóa
tự động 86 chỉ tiêu; hệ thống xét nghiệm I-ốt niệu), Phòng đo lƣờng thử nghiệm
của Trung tâm Kiểm định Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Đo lƣờng Chất lƣợng (Sở
KH&CN tỉnh Đắk Lắk: Đo lƣờng xăng dầu, công tơ điện, đo dung tích, lƣu
lƣợng, điện tim, đồng hồ cấp nƣớc, kiểm định các loại cân, kiểm định các thiết bị
có yêu cầu nghiêm ngặt về lao động, các thiết bị đo an toàn bức xạ hạt nhân.
Phòng nuôi cấy mô tế bào và phòng sản xuất giống cây trồng của Trung tâm Ứng
dụng tiến bộ KH&CN.
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21
Kinh phí đầu tƣ cho hoạt động KH&CN của tỉnh giai đoạn 2010 - 2016 có
xu hƣớng tăng, nhƣng chỉ đạt khoảng 0,7% tổng chi ngân sách. Hàng năm, tỉnh
đã dành khoảng 50 - 55% kinh phí sự nghiệp KH&CN cho hoạt động nghiên cứu
phát triển và đầu tƣ vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển.
Giai đoạn 2010 - 2017, UBND tỉnh phê duyệt cho triển khai là 105 đề tài/
dự án. Trong đó, 84% tổng số đề tài/dự án là các dự án ứng dụng KH&CN, dự án
sản xuất thử nghiệm thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngƣ nghiệp và các đề tài thuộc
lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn chỉ chiếm 16% tổng số đề tài/dự án.
b. Thực trạng ứng dụng KHCN trong nông nghiệp
Việc ứng dụng khoa học công nghệ đã góp phần nâng cao năng suất, chất
lƣợng, giá trị sản phẩm nông nghiệp; thúc đẩy chuyển dịch từ nông nghiệp sản
xuất truyền thống, tự cung tự cấp sang nông nghiệp sản xuất hàng hóa, góp phần
tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp.
Từ năm 2010 đến nay, đƣợc sự hỗ trợ của Bộ NN&PTNT và sự cộng tác,
phối hợp có hiệu quả của các Viện nghiên cứu - Trƣờng Đại học trên địa bàn
(Viện KHKTNLN Tây Nguyên, Trung tâm Nghiên cứu Đất phân bón và Môi
trƣờng Tây Nguyên, Đại học Tây Nguyên,...), công tác nghiên cứu và chuyển
giao KHCN vào sản xuất nông nghiệp đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng.
Cụ thể, trên lĩnh vực trồng trọt, đã xây dựng mô hình trồng thâm canh một
số giống cà phê mới theo quy trình VietGAP, mô hình trồng một số giống lúa
thuần chất lƣợng cao, mô hình thâm canh giống ngô mới, sản xuất giống cây
trồng sạch bệnh, năng suất, chất lƣợng tốt, phát triển sản phẩm có lợi thế của địa
phƣơng nhƣ: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, cây ăn quả, cây dƣợc liệu, lúa đặc
sản… đã giúp nâng cao năng suất, chất lƣợng, giá trị sản phẩm nông nghiệp.
Ứng dụng công nghệ tƣới tiết kiệm cho cà phê từ năm 2010 ở xã Ea Tu,
thành phố Buôn Ma Thuột, kiểm soát độ ẩm đất, năng suất tăng từ 1,6 tấn/ha
năm 2009 lên 2,6 tấn/ha năm 2010 và 4 tấn/ha năm 2011, giảm 20 công lao
động/năm và tiết kiệm 40% lƣợng nƣớc tƣới. Ứng dụng thành công chế phẩm
phân bón lá NUCAFE tăng năng suất 5 - 30% và tỷ lệ hạt loại 1 tăng từ 5 - 10%.
Áp dụng quy trình trồng, chăm sóc và bảo vệ thực vật đối với vƣờn cao su.
Qua khảo sát một số hộ trồng cao su ở huyện cho thấy: có tới 35% số hộ trồng
cao su vào nửa cuối mùa mƣa, 67% hộ sử dụng phƣơng pháp trồng bầu để tiết
kiệm chi phí giống và 91% số hộ không bón lót phân hữu cơ khi trồng.
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22
Sử dụng thuốc theo tiêu chuẩn 4 đúng: đúng liều lƣợng, đúng thời gian
phun, đúng thời điểm phun và đúng đối tƣợng gây hại cho cây hồ tiêu, sử dụng
biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp (IPM) cho cây điều và sử dụng thuốc có
nguồn gốc sinh học, thảo mộc cho cây rau.
Song song với đó, ngành đã áp dụng các biện pháp canh tác kết hợp phòng
trừ bệnh hại, sử dụng các loại phân bón hữu cơ vi sinh, thuốc bảo vệ thực vật có
nguồn gốc sinh học trong quy trình sản xuất các nông sản, ứng dụng quy trình
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP giúp nông dân tiếp cận và áp dụng
các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông sản an toàn. Nhờ áp dụng giống mới và
biện pháp canh tác tiên tiến đã tăng năng suất và giá trị cây trồng.
Lĩnh vực chăn nuôi, thực hiện tiêm phòng bệnh lở mồm long móng, tụ
huyết trùng trên đàn bò và tiêm vắc xin phòng bệnh cúm cho gia cầm hai đợt
trong năm. Tuyên truyền kỹ thuật chăm sóc và phòng chống các dịch bệnh
thƣờng gặp để ngƣời chăn nuôi chủ động khi bệnh dịch xảy ra. Cải tạo đàn trâu
bò bằng phƣơng pháp thụ tinh nhân tạo, chăn nuôi gà thịt an toàn theo quy trình
VietGAP, lai tạo giống, truyền giống đƣa tỷ lệ bò lai sind đạt 35%, lợn nái
ngoại, lợn nái lai đạt 43%.
Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, ngành đã triển khai thực hiện nghiên cứu khả
năng thích nghi của cá Tầm và cá Hồi, hƣớng dẫn ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào
sản xuất giống và nhập các giống cá mới để hoàn chỉnh cơ cấu đàn, nâng cao
chất lƣợng đàn cá giống bố mẹ trên địa bàn tỉnh.
Ngoài ra, tỉnh còn triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ biogas xử lý
chất thải kết hợp chạy máy phát điện, ứng dụng công nghệ EM (vi sinh vật hữu
hiệu) xử lý môi trƣờng trang trại chăn nuôi; sử dụng phân bón hữu cơ cho cà phê
trên địa bàn tỉnh,…
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, việc ứng dụng KHCN trong nông nghiệp
vẫn còn nhiều khó khăn và tồn tại. Trong đó, sự phối hợp giữa các cấp, các
ngành của tỉnh trong việc triển khai ứng dụng KHCN trong nông nghiệp còn hạn
chế và hiệu quả chƣa cao. Đồng thời, chƣa tạo đƣợc sự liên kết chặt chẽ giữa
nghiên cứu - ứng dụng - nhân rộng sản xuất - kinh doanh; giữa Nhà nƣớc - khoa
học - doanh nghiệp - ngƣời dân.
Thêm vào đó, tỉnh vẫn chƣa xây dựng và hình thành đƣợc các vùng sản
xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn sản xuất theo chuỗi, chủ yếu vẫn sản xuất
phân tán; các cơ sở chế biến, bảo quản nông sản sau thu hoạch chƣa nhiều, quy
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23
mô nhỏ, chƣa có nhiều sản phẩm mang tính cạnh tranh cao. Công tác tuyên
truyền phổ biến và chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống
còn hạn chế về số lƣợng và chất lƣợng.
Song song với đó, thị trƣờng KHCN của tỉnh vẫn còn hạn hẹp, nhiều doanh
nghiệp chậm đổi mới công nghệ sản xuất, chủ yếu do khó khăn về tài chính.
Nhiều doanh nghiệp vẫn sử dụng công nghệ lạc hậu, không đồng bộ trong sản
xuất nông nghiệp, dẫn đến sản phẩm hàng hóa có sức cạnh tranh thấp. Bên cạnh
đó, việc xã hội hóa kêu gọi đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp còn hạn chế, chủ
yếu vẫn dựa vào ngân sách nhà nƣớc.
Trong thời gian tới, ngành nông nghiệp sẽ thực hiện nhiều giải pháp đồng
bộ trên các lĩnh vực. Cụ thể, về lĩnh vực trồng trọt, tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng
KHCN nhằm tăng năng suất và đảm bảo nâng cao chất lƣợng, tăng giá trị gia
tăng của sản phẩm, giảm chi phí đầu vào, giảm giá thành và thích ứng với biến
đổi khí hậu. Trong đó, tập trung vào việc nghiên cứu chọn tạo các giống cây
trồng chủ lực nhƣ: cà phê, hồ tiêu, cây ăn quả (bơ và sầu riêng), cao su, điều,
lúa, ngô có năng suất, chất lƣợng cao, thích ứng với điều kiện đất đai, khí hậu
của tỉnh.
Về bảo vệ thực vật, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng quản lý sâu bệnh tổng
hợp, gắn với quản lý phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; chọn giống và quy trình
canh tác tổng hợp theo từng loại cây trồng. Trên lĩnh vực chăn nuôi, thú y, tăng
cƣờng ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến, sử dụng thức ăn chăn nuôi,
xử lý môi trƣờng chăn nuôi; ứng dụng thiết kế mẫu chuồng trại, hệ thống xử lý
chất thải trong chăn nuôi nông hộ, gia trại, trang trại; dây chuyền công nghệ giết
mổ, chế biến sản phẩm chăn nuôi; quy trình chăn nuôi an toàn sinh học; nghiên
cứu vắc xin, thuốc thú y, hóa chất khử trùng tiêu độc, chế phẩm sinh học và quy
trình phòng chống dịch bệnh đảm bảo chăn nuôi an toàn.
Về thủy sản, ứng dụng tiến bộ về giống, thức ăn, chế phẩm sinh học, quy
trình kỹ thuật nuôi trồng, phòng trừ dịch bệnh thủy sản theo hƣớng nâng cao
năng suất, chất lƣợng; quy trình quản lý, quy trình kỹ thuật sản xuất thủy sản
hàng hóa đối với hồ chứa thủy lợi.
Về lâm nghiệp, phát triển các giống cây lâm nghiệp sinh trƣởng nhanh, cây
bản địa làm gỗ lớn, cây lâm sản làm gỗ có giá trị, sức cạnh tranh cao, cây dƣợc
liệu, quy trình công nghệ chế biến gỗ.
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24
I.5. Định hướng phát triển nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar đến
năm 2020, tầm nhìn 2030
a. Định hướng phát triển nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk
Định hƣớng phát triển nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk đƣợc nêu tại Nghị quyết
số 137/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc rà soát, điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm
2020, định hƣớng đến năm 2030. Cụ thể nhƣ sau:
- Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn. Xây
dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa, đa dạng hóa sản phẩm, sử dụng công
nghệ cao, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến và tăng sản lƣợng, chất lƣợng hàng hóa xuất khẩu.
- Phát triển hài hòa giữa các ngành trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. Tiếp
tục chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu nhập trên ha đất nông
nghiệp.
- Phấn đấu đạt giá trị sản xuất nông nghiệp 54 - 55 triệu đồng/ha canh tác
vào năm 2020.
- Về trồng trọt: các cây trồng nông nghiệp chủ yếu của tỉnh vẫn là cây
công nghiệp dài ngày có giá trị hàng hóa xuất khẩu nhƣ cà phê, cao su, điều, ca
cao, hồ tiêu, cây ăn quả; cây công nghiệp ngắn ngày có tiềm năng nhƣ mía, lạc,
đậu tƣơng; cây lƣơng thực chủ yếu là lúa nƣớc và ngô lai, rau, đậu, thực phẩm.
- Về chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản: đầu tƣ phát triển ngành chăn nuôi,
thủy sản để trở thành ngành kinh tế hàng hóa. Tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi,
thủy sản trong cơ cấu nông, lâm nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong nông nghiệp – nông thôn.
- Về lâm nghiệp: có kế hoạch bảo vệ và khai thác rừng hợp lý, bảo đảm tái
sinh rừng, khai thác rừng gắn với việc trồng rừng, bảo đảm thực hiện mục tiêu
về độ che phủ của rừng.
b. Định hướng phát triển nông nghiệp huyện CưM’gar
Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND huyện về
phát triển nông nghiệp, đã định hƣớng phát triển ngành nông nghiệp huyện đến
năm 2020 nhƣ sau:
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25
- Phát triển nông nghiệp gắn với thị trƣờng, kết hợp phát triển công nghiệp-
dịch vụ, nhất là công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp nhằm chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hƣớng tăng dần tỷ trọng công nghiệp- dịch vụ.
- Tập trung đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hƣớng bền vững, chú
trọng nâng cao chất lƣợng, hiệu quả và sức cạnh tranh trên thị trƣờng; thu hút
đầu tƣ các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phục vụ sản xuất nông
nghiệp, mà đặc biệt là công nghiệp chế biến nhằm nâng cao giá trị sản xuất nông
nghiệp; xây dựng đội ngũ cán bộ ngang tầm với nhiệm vụ.
- Giá trị ngành nông, lâm, ngƣ nghiệp ƣớc đạt 4.750 tỷ đồng, tăng 3 - 4%.
Cơ cấu ngành nông, lâm, ngƣ nghiệp chiếm từ 46 - 47%;
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông
nghiệp theo hƣớng phát triển sản xuất nông nghiệp chất lƣợng cao, bền vững
gắn với xây dựng nông thôn mới. Xây dựng và nhân rộng các mô hình phát triển
nông nghiệp cao, bền vững; sản xuất kinh doanh, dịch vụ; Tiếp tục triển khai
chƣơng trình hỗ trợ cà phê giống trồng tái canh giai đoạn 2016 - 2020 trên địa
bàn huyện. Thực hiện tốt công tác dự tính, dự báo phòng chống dịch bệnh trên
cây trồng, trên đàn gia súc, gia cầm; xây dựng phƣơng án phòng, chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn. Tổ chức tổng kết đánh giá hoạt động của các hợp tác xã
nông nghiệp, dịch vụ.
- Tăng cƣờng kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện xây dựng nông thôn
mới ở cơ sở; Tiến hành rà soát, đánh giá kết quả từng tiêu chí, xác định kế
hoạch, lộ trình tiếp tục đầu tƣ; thực hiện có chất lƣợng từng tiêu chí còn lại.
- Tăng cƣờng công tác tuyên truyền Luật Bảo vệ và Phát triển rừng. Tổ
chức tốt công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn.
Theo dõi, kiểm tra việc trồng rừng, trồng cây phân tán theo kế hoạch.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường - Định hướng chiến lược tiêu thụ
1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng
1.1 Đánh giá nhu cầu thị trường rau – quả.
Với những kết quả đạt đƣợc trong năm 2015 vừa qua, trong đó nổi bật là
khoảng 2 tỷ USD kim ngạch xuất khẩu, cùng với việc thâm nhập đƣợc một số
thị trƣờng “khó tính” trên thế giới, ngành rau quả Việt Nam đang đƣợc nhiều
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26
chuyên gia dự báo là sẽ có cơ hội và tiềm năng để vƣơn lên xuất khẩu ấn tƣợng
trong năm 2016.
Dự báo đƣợc đƣa ra không chỉ dựa trên cơ sở những kết quả đạt đƣợc trong
năm qua của ngành rau quả Việt Nam, mà cả từ nhu cầu tiêu thụ của không ít thị
trƣờng vốn đƣợc coi là khó tính, nhƣ Mỹ, Nhật Bản, Australia, Liên minh Châu
Âu (EU).
Tính chung đến năm 2015, các mặt hàng rau, quả của Việt Nam đã đƣợc
xuất khẩu đến trên 40 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó có 10 thị trƣờng chủ
lực, gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Nga, Đài Loan (Trung Quốc), Hàn Quốc,
Indonesia, Hà Lan, Thái Lan và Singapore. Đây là một trong số không nhiều các
mặt hàng nông sản của Việt Nam đạt đƣợc con số ấn tƣợng trong xuất khẩu, với
khoảng 2 tỷ USD trong năm 2015.
Dù số lƣợng và kim ngạch xuất khẩu chƣa lớn nhƣng theo các chuyên gia,
trong bối cảnh các mặt hàng nông sản khác sụt giảm mạnh về kim ngạch xuất
khẩu trong năm qua, thì đây là tín hiệu vui, mang lại tiềm năng và cơ hội cho
ngành rau quả Việt Nam vƣơn lên, đạt kết quả ấn tƣợng trong năm 2016.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cho biết, hiện các nƣớc nhập khẩu
chỉ còn sử dụng 2 hàng rào kỹ thuật là an toàn thực phẩm và kiểm dịch thực vật.
Nếu đáp ứng đƣợc 2 hàng rào này thì Việt Nam có khả năng cạnh tranh để xuất
khẩu đi các nƣớc.
Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng, đặc biệt trong năm 2016, với
việc Việt Nam trở thành thành viên Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP),
thành viên cộng đồng kinh tế ASEAN, càng tạo cơ hội và tiềm năng cho ngành
rau quả vƣơn lên.
Theo ƣớc tính, tổng dung lƣợng của thị trƣờng rau quả thế giới hàng năm
khoảng 240 tỷ USD. Riêng 11 quốc gia thành viên Đối tác xuyên Thái Bình
Dƣơng hàng năm nhập khẩu tới hơn 50 tỷ USD hàng rau, củ quả.
Tuy nhiên, theo các chuyên gia, mặc dù có nhiều cơ hội và tiềm năng
nhƣng ngành rau quả Việt Nam đang phải đối mặt với không ít khó khăn, thách
thức. Trong đó, rào cản lớn nhất hiện nay là tình trạng không đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trƣởng
trên rau, quả vẫn còn phổ biến nhƣ: ruồi đục quả, dƣ lƣợng thuốc sâu, hàm
lƣợng kim loại nặng, chất lƣợng bao bì… còn hạn chế. Để nâng cao kim ngạch
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27
xuất khẩu rau quả, giải pháp quan trọng là cần tổ chức lại sản xuất theo hƣớng
áp dụng công nghệ cao, quy mô lớn, đảm bảo an toàn thực phẩm.
Đối với lĩnh vực rau, quả quan trọng nhất là chất lƣợng vệ sinh an toàn thực
phẩm. Muốn hội nhập sâu, rõ ràng chất lƣợng phải đƣợc nâng lên. Muốn chiếm
đƣợc thị trƣờng trong nƣớc cũng phải nâng cao chất lƣợng. Cho nên, nhiệm vụ
hàng đầu đối với ngành rau quả đó là chất lƣợng, trong đó là chất lƣợng an toàn
thực phẩm để tạo ra chuỗi giá trị gia tăng trên nền tảng của chất lƣợng an toàn
thực phẩm.
a. Những thuận lợi.
Theo Tổ chức nông lƣơng Liên hợp quốc (FAO), nhu cầu tiêu thụ rau trên
thế giới tăng bình quân 3,6%/năm, nhƣng mức cung chỉ tăng 2,8%/năm. Mức độ
chênh lệch này phản ánh sự thiếu hụt, mất cân đối giữa cung và cầu về rau trên
thị trƣờng thế giới. Đây cũng là một cơ hội rất tốt nếu chúng ta tìm hiểu và đầu
tƣ khai thác vào thị trƣờng này.
Trong những năm gần đây, xuất khẩu rau sang thị trƣờng Nga, Trung Quốc
và Indonesia tăng khá mạnh.
Về thị trƣờng xuất khẩu: Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu hàng rau của
nƣớc ta đều tăng ổn định. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang hầu hết các thị
trƣờng chủ lực đều tăng khá mạnh. Năm thị trƣờng đứng đầu về kim ngạch xuất
khẩu hàng rau quả nói chung của nƣớc ta trong những năm gần đây là Nga,
Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan và Indonesia.
b. Những khó khăn.
Ở nƣớc ta rau - quả là một trong những ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu
lớn nhƣng hiện trạng xuất khẩu rau của Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn.
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28
Nguyên nhân là do chi phí vận chuyển tăng cao, phƣơng tiện vận chuyển và bảo
quản còn nhiều yếu kém gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng và tiêu chuẩn, giá thành
không có tính cạnh tranh, không đủ khối lƣợng cung ứng theo yêu cầu, không có
thƣơng hiệu, chất lƣợng không cao và không đồng đều, phƣơng thức thanh toán
không linh hoạt…
Việc Trung Quốc và Thái Lan vừa ký hợp đồng hợp tác thƣơng mại, thực
hiện thuế xuất nhập khẩu bằng 0 cho rau quả Thái Lan, đã gây khó khăn lớn cho
ngành rau quả Việt Nam vì không thể cạnh tranh bằng giá cả và chất lƣợng.
Để khắc phục khó khăn trên các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng này
đang tăng cƣờng và mở rộng các thị trƣờng tiềm năng nhƣ Đài Loan, Hàn Quốc,
Nhật Bản, Nga, Pháp, Mỹ, Đức, nhằm giúp hạn chế phụ thuộc vào thị trƣờng
Trung Quốc và gia tăng kim ngạch xuất khẩu.
1.2. Đánh giá nhu cầu thị trường dược liệu
Theo tổ chức y tế thế giới WHO, 80% dân sốthế giới nằm ở khu vực các
nƣớc đang phát triển sử dụng thuốc có nguồn gốc tự nhiên nhƣ một lựa chọn
hàng đầu trong việc phòng và chữa bệnh. Với số dân lớn nên nhu cầu sử dụng
thuốc hiệu quả cao ngày càng tăng. Nhu cầu về sử dụng thuốc trên thế giới rất
lớn, cả về số lƣợng và chất lƣợng. Đây đang là một thách thức lớn đối với các
nƣớc đang phát triển nói riêng và nhân loại nói chung.
Cho đến nay, thực vật vẫn là nguồn nguyên liệu chính trong phát triển các
loại thuốc mới trên thế giới. Các dƣợc phẩm có nguồn gốc tự nhiên chiếm tới
50% tổng số dƣợc phẩm đang đƣợc sử dụng trong lâm sàng, trong đó khoảng
25% tổng số thuốc có nguồn gốc từ thực vật bậc cao. Trong số 20 thuốc bán
chạy nhất trên thế giới, có 9 sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên với doanh
thu hàng năm lên đến hàng chục tỷ đô la. Theo ƣớc tính, doanh số thuốc từ cây
thuốc và các sản phẩm của nó đạt trên 100 tỷ đô la/năm. Các công ty dƣợc phẩm
lớn trên thế giới cũng đã trở lại quan tâm đến việc nghiên cứu tìm kiếm các hoạt
chất sinh học từ thảo dƣợc và sau đó là phát triển nó thành thuốc chữa bệnh. Sự
kết hợp với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã đem lại hiệu quả cao hơn
cho việc chữa bệnh bằng y học cổ truyền, cho quá trình tìm và phát triển thuốc
mới.
Việt Nam cũng có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và một
nền y học cổ truyền có bản sắc riêng để phòng và chữa bệnh cho con ngƣời.
Nằm trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29
ƣớc tính Việt Nam có khoảng trên 12.000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng
4-5% tống số loài thực vật bậc cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số loài
thực vật bậc cao đã biết ở châu Á. Trong số này, có khoảng 4.000 loài thực vật
và 400 loài động vật đƣợc dùng làm thuốc.
a) Thị trường thế giới
Nhƣ đã phân tích phí trên cho thấy thị trƣờng thuốc của thế giới là rất lớn.
Xu hƣớng sử dụng thuốc phòng và chữa bệnh có nguồn gốc từ dƣợc liệu đang
trở thành nhu cầu ngày càng cao trên thế giới. Với những lí do: thuốc tân dƣợc
thƣờng có hiệu ứng nhanh nhƣng hay có tác dụng phụ không mong muốn; thuốc
thảo dƣợc có hiệu quả chữa bệnh cao, ít độc hại và tác dụng phụ. Ƣớc tính nhu
cầu dƣợc liệu trên Thế giới: 15 tỷ USD/năm, riêng Mỹ là 4 tỷ USD/năm, châu
Âu là 2, 4 tỷ USD/năm, Nhật bản là 2,7 tỷ USD/năm, các nƣớc Châu Á khác
khoảng 3 tỷ/USD năm.
Một số dƣợc liệu đƣợc ƣa chuộng trên thị trƣờng Mỹ nhƣ: Sâm Mỹ, Sâm
Triều Tiên, Đƣơng quy, Lô hội, ma hoàng, Valeriana, Bạch quả, tỏi, gừng,....
Các thị trƣờng lớn tiêu thụ dƣợc liệu : Anh, Đức, Hà Lan, Pháp, Thuỵ Sỹ,
Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Sin gapo, ấn độ, Nhật Bản.
Một trong những nƣớc xuất khẩu nhiều dƣợc liệu gồm Trung Quốc: 2 tỷ
USD/năm, Thái Lan : 47 triệu USD/năm.
b) Thị trường trong nước
Việt Nam cũng có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và một
nền y học cổ truyền có bản sắc riêng để phòng và chữa bệnh cho con ngƣời.
Nằm trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo
ƣớc tính Việt Nam có khoảng trên 12.000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng
4-5% tống số loài thực vật bậc cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số loài
thực vật bậc cao đã biết ở châu Á. Trong số này, có khoảng 4.000 loài thực vật
và 400 loài động vật đƣợc dùng làm thuốc. Thế nhƣng, các thuốc này mới chủ
yếu đƣợc sử dụng trong y học cổ truyền và y học dân gian Việt Nam.
Hiện nay, các công ty dƣợc phẩm của Việt Nam đã và đang phát triển sản
xuất thuốc từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, tức là Dƣợc liệu. Đã có nhiều công ty
phát triển rất tốt. Sự phát triển này đã góp phần giúp chúng ta tự cung cấp đƣợc
trên 40% nhu cầu sử dụng thuốc của đất nƣớc, giúp giảm giá thành các loại
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30
thuốc sử dụng cho việc phòng và điều trị bệnh tật, đồng thời cũng tạo ra nhiều
công ăn cho nhân dân.
Theo số liệu điều tra cơ bản nguồn dƣợc liệu toàn quốc của Viện Dƣợc
Liệu-Bộ Y Tế (2003) Việt Nam có 3.830 loài thực vật làm thuốc chiếm khoảng
36% số thực vật có mặt ở Việt Nam. Trong dự án “ Quy hoạch tổng thể đầu tƣ
phát triển ngành dƣợc Việt Nam đến năm 2020 “ với nội dung quy hoạch,sản
xuất dƣợc liệu và xây dựng các vùng dƣợc liệu chuyên canh nhằm đạt các mục
tiêu chính sau:
- Đáp ứng nhu cầu 20.000 - 30.000 tấn dƣợc liệu/năm từ cây thuốc cho Y
học cổ truyền và 10.000 đến 15.000 tấn dƣợc liệu cho công nghiệp chế biến
thuốc đông dƣợc.
- Sản xuất trong nƣớc cung ứng cho nhu cầu phòng và chữa bệnh cho cộng
đồng chủ yếu từ dƣợc liệu - phải đạt 70% giá trị thuốc sử dụng (hiện mới đạt 20
- 30%).
- Tăng nhanh khối lƣợng sản phẩm xuất khẩu từ dƣợc liệu trong nƣớc, mục
tiêu xuất khẩu 30.000 tấn/năm, đạt giá trị khoảng 100 triệu USD/năm.
Từ những phân tích trên, đồng thời mức sống ngƣời dân ngày một nâng cao
thì nhu cầu về nâng cao sức khỏe trong việc sử dụng thực phẩm chức năng hứa
hẹn một tƣơng lai tốt cho ngành dƣợc. Chính vì vậy để tiếp cận thị trƣờng một
cách chủ động, Công ty chúng tôi ngoài việc kế thừa kinh nghiệm và thành quả
hoạt động của mình. Khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ có kế hoạch nhân
sự cụ thể để phát triển mạng lƣới tiêu thụ sản phẩm, cung cấp cho thị trƣờng.
1. Nấm Linh Chi đỏ 2. Đinh lăng
1.3. Đánh giá nhu cầu thị trường cà phê
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31
Cà phê là cây trồng có vị trí quan trọng đặc biệt trong lĩnh vực trồng trọt của
Việt Nam, có diện tích lớn thứ 4 trong số các cây trồng nông nghiệp sau lúa, ngô
và cao su. Ngành sản xuất cà phê thu hút hơn 600.000 nông dân sản xuất trực
tiếp, chƣa kể nguồn nhân lực lao động phục vụ chế biến, thƣơng mại, dịch vụ
hậu cần và vật tƣ nông nghiệp.
Hiện nay, sản phẩm cà phê Việt Nam xuất khẩu đến 80 quốc gia trên thế
giới, chiếm 14 % thị phần cà phê nhân xuất khẩu thế giới, đứng thứ 2 sau Brazil.
Các thị trƣờng yêu cầu chất lƣợng cao nhƣ Đức, Hoa Kỳ, Ý, Tây Ban Nha, Nhật
Bản, Bỉ và Nga hiện đang chiếm tới 56% sản lƣợng xuất khẩu của Việt Nam.
Năm 2016, xuất khẩu cà phê đạt trên 1,78 triệu tấn với kim ngạch đạt trên 3,4 tỉ
USD, chiếm trên 10 % tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành nông nghiệp cả
nƣớc. Đặc biệt, ngoài xuất khẩu cà phê nhân theo truyền thống, Việt Nam đã
xuất khẩu cà phê rang xay và hòa tan chế biến sâu đạt trên 300 triệu USD chiếm
trên 10% tổng kim ngạch xuất khẩu. Để có đƣợc bƣớc phát triển trên, ngành cà
phê đã triển khai đồng bộ các giải pháp nhƣ chọn tạo giống mới, tái canh cà phê,
áp dụng tƣới nƣớc tiết kiệm, trồng xen, tổ chức chứng nhận chất lƣợng, hợp tác
công tƣ, tổ chức hợp tác xã, liên kết sản xuất theo chuỗi, hiện đại hóa khâu chế
biến, xây dựng thƣơng hiệu và xúc tiến thƣơng mại.Theo các báo cáo cho thấy,
dƣ địa cho ngành sản xuất và chế biến cà phê của Việt Nam còn khá lớn. Nhu
cầu tiêu thụ cà phê của thế giới (cà phê nhân) của thế giới liên tục tăng trong 6
năm qua với tốc độ tăng trƣởng 2,54%/ năm.
Với tốc độ tăng trƣởng này, nhu cầu tiêu thụ cà phê của thế giới vào 2020 sẽ
là 10,5 triệu tấn. Dự kiến nhu cầu đến tiêu thụ đến năm 2030 tiếp tục tăng
trƣởng khoảng 2-2,5% và có thể lên tới 13 triệu tấn/ năm. Trong khi đó sản
lƣợng trung bình của thế giới chỉ tăng từ 2-2,3% và dự kiến đến 2020 chỉ đạt
10,2 triệu tấn. Nhƣ vậy, nguồn cung thiếu hụt so với nhu cầu khoảng 300-500
ngàn tấn.
1.4. Đánh giá nhu cầu thị trường tiêu
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32
Tại Hội nghị thƣờng niên của Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam (VPA) tổ chức tại
TP.HCM cuối tháng 5 năm 2018, thông tin cho thấy trong 4 tháng đầu năm nay,
XK hồ tiêu tăng về lƣợng nhƣng lại giảm mạnh về giá trị so với cùng kỳ 2017.
Cụ thể, trong 4 tháng qua, ngành hồ tiêu XK đƣợc 86.849 tấn hạt tiêu các loại
(tăng 13,8%), đạt giá trị 307,138 triệu USD (giảm 34%).
Không chỉ tại Việt Nam, giá hồ tiêu tăng mạnh đã kích thích nông dân các
nƣớc phát triển diện tích ồ ạt. Bắt đầu từ năm 2015 khi giá xuất khẩu hồ tiêu thế
giới chạm mức 10.000 đô la Mỹ/tấn thì cũng là thời điểm nhiều nơi bất chấp tất
cả để mở rộng diện tích hồ tiêu. Ngay tại Việt Nam, vào các năm 2013-2014,
diện tích hồ tiêu chỉ quanh mức 51.000 ha, nhƣng đến cuối năm 2016 đã tăng
lên 126.000 ha.
Theo Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC), trong năm 2018, toàn thế giới có
khoảng 103.000 tấn hạt tiêu từ năm 2017 chuyển qua. Trong khi đó, do thời tiết
không có gì bất lợi đối với sản xuất nên nguồn cung ở các nƣớc XK vẫn ổn định
ở xu hƣớng tăng. Do đó, kể cả khi vụ tiêu ở Việt Nam bị mất mùa, nguồn cung
hồ tiêu toàn cầu dự báo sẽ cao hơn năm 2017 (là năm đạt sản lƣợng cao nhất từ
trƣớc tới nay) khoảng trên 30.000 tấn. Sự tăng trƣởng về sản lƣợng vẫn đang cao
hơn so với tăng trƣởng nhu cầu tiêu dùng. Vì vậy, nhiều dự báo cho rằng giá tiêu
vẫn còn ở mức thấp ít nhất là trong vài năm tới.
1.5. Đánh giá nhu cầu thị trường hoa.
Hiện nay, Eu là thị trƣờng tiêu thụ trên 50% lƣợng hoa của thế giới. Nhiều
quốc gia thuộc Eu có mức tiêu thụ hoa cắt cành bình quân đầu ngƣời tƣơng đối
cao. Theo thống kê, Đức là nƣớc có mức tiêu thụ hoa lớn nhất Eu, kế đến là
Anh, Pháp và Ý. Mặc dù tổng lƣợng hoa tiêu thụ của khu vực này đã giảm nhẹ
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33
từ năm 2001 đến năm 2005 nhƣng sự khác biệt về mức tiêu thụ giữa các quốc
gia vẫn còn khá rõ rệt.
Trồng hoa ở Việt Nam trong những năm gần đây đã đƣợc chú ý phát triển,
diện tích hoa tăng nhanh. Điều kiện khí hậu và đất đai đa dạng đã tạo điều kiện
để trồng nhiều loại hoa, trong đó phát triển hệ thống trồng hoa thâm canh đã
đƣợc nhà nƣớc quan tâm và hỗ trợ. Theo Viện Nghiên cứu Rau-Quả thì hiện nay
lợi nhuận thu đƣợc từ 1 ha trồng hoa cao hơn 10- 15 lần so với trồng lúa và 7-8
lần so với trồng rau. Gần 90% các loài hoa đƣợc trồng nhằm đáp ứng nhu cầu
tiêu thụ ở trong nƣớc, tuy nhiên thị trƣờng xuất khẩu cũng đang tăng nhanh với
1 số loại hoa đặc thù của Việt Nam (hoa sen, hoa nhà và một số loài hoa mà các
nƣớc ôn đới trồng khó khăn trong mùa Đông (hồng, cúc…).
Với mức sống ngày càng tăng cao, thì thị trƣờng hoa đƣợc đánh giá là
tƣơng đối thuận lợi trong những năm tới. Đây đƣợc xem là yếu tố thuận lợi để
thực hiện dự án. Các loại hoa dự kiến trồng trong dự án: Lan các loại và hoa cúc.
1.6 Xu hướng của du lịch trải nghiệm
Trên thế giới hình thức "du lịch trải nghiệm" này đƣợc đƣợc khai thác và
phát triển khá lâu. Trong nhiều năm trở lại đây hình thức du lịch hấp dẫn này
cũng đang trở thành xu thế không chỉ của các bạn trẻ mà còn dành cho các gia
đình ở mọi lứa tuổi. Theo chia sẻ của các hƣớng dẫn viên du lịch thì du khách đi
du lịch theo hình thức du lịch trải nghiệm thích thú và lựa chọn nhiều hơn cả. Vì
du khách không chỉ đƣợc đến những địa điểm mới với cảnh sắc thiên nhiên tuyệt
đẹp mà du khách còn đƣợc quan sát ở cự ly gần, đƣợc trực tiếp hòa mình vào
đời sống của ngƣời dân địa phƣơng thông qua các hoạt động lao động nhƣ: bắt
cá, làm bánh, trồng trọt, chăm sóc, thu hoạch hoa màu và thậm chí là nấu ăn...,
ngủ nghỉ tại nơi khám phá.
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34
Những chuyến đi nhƣ vậy thực sự mang lại những trải nghiệm vô cùng khó
quên đối với tất cả mọi ngƣời. Loại hình du lịch trải nghiệm này đƣợc nhiều
ngƣời yêu thích cũng bởi vì đi du lịch mà không bị gò bó theo một chƣơng trình
khép kín hay đơn thuần là nghỉ dƣỡng, ngủ và nghỉ nhƣ đi Tour du lịch truyền
thống. Không điều gì có thể tuyệt vời hơn khi bản thân chúng ta đƣợc nhìn,
đƣợc ngắm, đƣợc cầm, nắm, đƣợc tận mắt chứng kiến và kiểm chứng mọi thứ.
Và đặc biệt du lịch trải nghiệm còn mang đến cho du khách, đặc biệt là các lứa
tuổi học trò những bài học bổ ích mang lại, từ những hoạt động dân dã, mang
đến sự gần gũi với cuộc sống bình yên trong bối cảnh đô thị hóa mạnh mẽ nhƣ
hiện nay.
2. Định hướng chiến lược tiêu thụ - phát triển sản phẩm của công ty
Từ nhu cầu đã phân tích ở trong và ngoài nƣớc, chúng tôi nhận thấy thị
trƣờng tiêu thụ các sản phẩm đầu ra của dự là rất lớn. Theo định hƣớng chiến
lƣợc, Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk dự kiến tiêu thụ 40% sản lƣợng
trong nƣớc và 60% nƣớc ngoài. Nông sản đảm bảo các tiêu chí, quy chuẩn để
cung cấp cho các hệ thống chuỗi siêu thị lớn nhƣ Big C, Coopmart và vƣơn ra
xuất khẩu các thị trƣờng quốc tế.
Trong tƣơng lai, khi nguồn nguyên liệu ổn định, công ty cũng định
hƣớng xây dựng nhà máy chế biến trên diện tích đất khác thuộc khu vực Cƣ
M’gar để nâng cao chuỗi giá trị nông sản, dƣợc liệu. Bên cạnh đó, công ty cũng
tiến hành thu mua nguồn nguyên liệu từ nông dân trên địa phƣơng. Việc thu mua
nguyên liệu này đƣợc thực hiện thông qua hợp đồng liên kết sản xuất theo từng
loại sản phẩm phù hợp nhu cầu của doanh nghiệp. Bằng việc thực hiện hợp đồng
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35
này, nông dân sẽ đƣợc hỗ trợ đầu vào và các dịch vụ sản xuất, tiếp cận tín dụng,
tiến bộ kỹ thuật; ổn định thị trƣờng đầu ra, giá cả đƣợc bảo đảm; thông qua thực
hiện hợp đồng, nông dân nâng cao đƣợc ý thức trong sản xuất hàng hóa, an toàn
vệ sinh thực phẩm Về phía doanh nghiệp sẽ chủ động nguồn nguyên liệu chất
lƣợng cao và ổn định, có điều kiện giám sát chất lƣợng ngay từ đầu vào, giảm
thiểu rủi ro trong kinh doanh, giảm giá thành sản xuất.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Diện tích đất thực hiện dự án : 105,5ha. Gồm các hạng mục nhƣ sau:
- Khu sản xuất sản phẩm ứng dụng công nghệ cao 87,97 ha, trong đó:
 30,97 ha trồng bơ, cây dƣợc liệu, cà phê, hồ tiêu, sầu riêng;
 20 ha khu nhà kính trồng rau củ các loại, hoa các loại;
 15 ha khu nuôi trồng nấm ăn, nấm dƣợc liệu cao cấp;
 1 ha khu nuôi cấy phôi nấm;
 4 ha khu nhân giống;
 14 ha khu trình diễn mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao;
 3 ha khu bảo quản chế biến
- Khu dịch vụ tổng hợp 2,5 ha, trong đó:
 0,1 ha khu văn phòng điều hành;
 1 ha khu giới thiệu sản phẩm ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao và
sàn giao dịch sản phẩm
 0,4 ha khu đào tạo, chuyển giao công nghệ;
 1 ha khu nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm.
- Khu xử lý nước thải 3,5 ha trong đó:
 2 ha khu sản xuất phân hữu cơ;
 1,5 ha khu xử lý nƣớc thải
III. Nhu cầu sử dụng đất .
III.1. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư:
1. Địa điểm xây dựng
Dự án đầu tƣ “Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cƣ
M’gar” tại Ea K’Pam, Huyện Cƣ M’Gar – tỉnh Đắk Lắk.
+ Phía Đông giáp xã Ea Tul và Ea Drơng;
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36
+ Phía Tây giáp xã Ea H’Đing và xã Cƣ M’Gar;
+ Phía Bắc giáp xã Ea Tar và xã Cƣ Đliê M’nông.
+ Phía Nam giáp thị trấn Quảng Phú;
Thửa đất có số hiệu: 1, 2, 8, 10, 12, 17 thuộc tờ bản đồ địa chính số 13. Bản
đồ tỷ lệ 1/10000 xã Ea K’pam, huyện Cƣ M’Gar, tỉnh Đắc Lắk.
2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
III.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất:
- Hiện trạng sử dụng đất: Đất nông nghiệp trồng cây công nghiệp dài ngày
do Doanh nghiệp nhà nƣớc quản lý.
- Nguồn gốc sử dụng đất: Đất Cao su hết chu kỳ khai thác, đã già cỗi, thanh
lý bàn giao lại cho tỉnh để đầu tƣ dự án mới.
- Hiện trạng giao thông: Tiếp giáp với tỉnh lộ 8, đƣợc xây dựng hoàn chỉnh,
cách thành phố Buôn Ma Thuột 20km.
- Hiện trạng cấp điện: Có tuyến đƣờng điện trung thế đi qua.
- Hiện trạng cấp thoát nƣớc: Chƣa đƣợc đầu tƣ.
III.3 Nhu cầu sử dụng đất
ảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
I.1
Khu sản xuất sản phẩm ứng dụng
công nghệ cao
879.700 83,38%
1 Khu trồng cây
1.1 Sầu riêng m² 50.000 4,74%
1.2 Bơ m² 56.000 5,31%
1.3 Cà phê m² 40.000 3,79%
1.4 Tiêu m² 43.700 4,14%
1.5 Khu nuôi trồng các loại dƣợc liệu 0,00%
- Đông trùng hạ thảo m² 20.000 1,90%
- Đinh lăng m² 50.000 4,74%
- Tam thất Bắc m² 50.000 4,74%
2 Khu nhà kính sản xuất 0,00%
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
2.1 Rau các loại m² 100.000 9,48%
2.2 Hoa m² 100.000 9,48%
3 Khu nuôi trồng nấm CNC 0,00%
3.1 Nấm ăn m² 75.000 7,11%
3.2 Nấm dƣợc liệu m² 75.000 7,11%
4 Khu cấy phôi nấm m² 10.000 0,95%
5
Khu nhân giống cà phê, hồ tiêu, bơ,
cây dược liệu, sầu riêng
m² 40.000 3,79%
6
Khu trình diễn mô hình sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
m² 140.000 13,27%
7 Khu bảo quản chế biến m² 30.000 2,84%
I.2 Khu dịch vụ tổng hợp 25.000 2,37%
1 Khu văn phòng điều hành m² 1.000 0,09%
2
Khu giới thiệu sản phẩm nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao và sàn giao
dịch sản phẩm
m² 10.000 0,95%
3 Khu đào tạo chuyển giao công nghệ m² 4.000 0,38%
4 Khu nghiên cứu ứng dụng thử nghiệm m² 10.000 0,95%
I.3 Khu xử lý chất thải 35.000 3,32%
1 Khu sản xuất phân hữu cơ m² 20.000 1,90%
2 Khu xử lý chất thải m² 15.000 1,42%
I.4 Đất hạ tầng phục vụ sản xuất 115.300 10,93%
1
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (điện, cấp
thoát nƣớc, xử lý nƣớc
m² 20.000 1,90%
2 Giao thông tổng thể m² 95.300 9,03%
Tổng cộng 1.055.000 100%
III.4 . Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất,
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:
Dự án nằm trong danh mục trọng điểm kêu gọi đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk giai đoạn 2016 – 2020, trong đó xã Ea K’pam, huyện Cƣ M’gar là một
trong bốn dự án kêu gọi đầu tƣ lĩnh vực Nông nghiệp ƢDCNC.
Đến thời điểm đề xuất thực hiện dự án đầu tƣ Khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao Xuân Thiện Cƣ M’gar, Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38
chƣa vi phạm các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất
theo quy định của Luật Đất đai.
IV. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: Vật liệu xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và
trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực
hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Các thiết bị, máy móc đƣợc mua trong nƣớc và nhập khẩu nƣớc ngoài.
Cây giống:
+ Giai đoạn năm 2018-2020: Mua giống chất lƣợng cao trong nƣớc và
Nhập khẩu giống.
+ Giai đoạn sau năm 2020: Phần lớn giống sẽ đƣợc công ty tự sản xuất,
phần còn lại mua ngoài và Nhập khẩu;
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô đầu tƣ.
ảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng 1.055.000
I.1
Khu sản xuất sản phẩm ứng dụng công
nghệ cao
879.700
1 Khu trồng cây m² 309.700
1.1 Sầu riêng m² 50.000
1.2 Bơ m² 56.000
1.3 Cà phê m² 40.000
1.4 Tiêu m² 43.700
1.5 Khu nuôi trồng các loại dƣợc liệu
- Đông trùng hạ thảo m² 20.000
- Đinh lăng m² 50.000
- Tam thất Bắc m² 50.000
2 Khu nhà kính sản xuất 200.000
2.1 Rau các loại m² 100.000
2.2 Hoa m² 100.000
3 Khu nuôi trồng nấm CNC 150.000
3.1 Nấm ăn m² 75.000
3.2 Nấm dƣợc liệu m² 75.000
4 Khu cấy phôi nấm m² 10.000
5
Khu nhân giống cà phê, hồ tiêu, bơ, cây
dược liệu, sầu riêng
m² 40.000
6
Khu trình diễn mô hình sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
m² 140.000
7 Khu bảo quản chế biến m² 30.000
I.2 Khu dịch vụ tổng hợp 25.000
1 Khu văn phòng điều hành m² 1.000
2
Khu giới thiệu sản phẩm nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao và sàn giao dịch sản
phẩm
m² 10.000
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
3 Khu đào tạo chuyển giao công nghệ m² 4.000
4 Khu nghiên cứu ứng dụng thử nghiệm m² 10.000
I.3 Khu xử lý chất thải 35.000
1 Khu sản xuất phân hữu cơ m² 20.000
2 Khu xử lý chất thải m² 15.000
I.4 Đất hạ tầng phục vụ sản xuất 115.300
1
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (điện, cấp thoát
nƣớc, xử lý nƣớc
m² 20.000
2 Giao thông tổng thể m² 95.300
3 Hàng rào tổng thể md 4.682
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ áp dụng.
II.1. Công nghệ nhà màng áp dụng trong dự án.
Với ƣu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mƣa, nhà giúp ngăn ngừa sâu
bệnh, giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ƣu cho cây
trồng để đạt đƣợc năng suất và chất lƣợng tối ƣu. Đồng thời nhà có thể trồng
đƣợc tất cả các loại rau, quả quanh năm, đặc biệt các loại rau khó trồng ngoài
trời mùa mƣa và hạn chế sâu bệnh,… Chính vì vậy việc lựa còn công nghệ nhà
màng, nhà lƣới là rất phù hợp với điều kiện canh tác nông nghiệp đô thị, nông
nghiệp công nghệ cao.
Đối tƣợng cây trồng áp dụng trong dự án: Các loại nấm rau các loại và
hoa.
 Phân biệt nhà màng và nhà lƣới: Nhà màng là nhà trên mái đƣợc bao phủ
bởi màng polyethylene, xung quanh che lƣới ngăn côn trùng. Nhà lƣới là mái và
xung quang bao phủ bằng lƣới ngăn côn trùng.
Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41
 Dự án sử dụng kiểu nhà màng: Kiểu nhà Gotic, thông gió mái cố định
theo công nghệ Israel.
Nhà màng sử dụng trồng rau, quả trên giá thể và trên đất, có hệ thống tăng
cƣờng khung nhà để treo đỡ cho rau ăn quả.
 Thông gió:
 Thông gió mái: Khẩu độ thông gió mái cố định, chỉ lắp lƣới ngăn
côn trùng, không có rèm mái.
 Rèm hông mặt trƣớc theo khẩu độ nhà màng: Vận hành lên xuống
bằng mô-tơ. Rèm hông theo chiều máng nƣớc: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ.
 Vật liệu che phủ:
Phủ mái nhà màng và rèm hông
 Màng bằng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron với các chất bổ sung:
 UVA: Chống tia cực tím.
 AV - Anti virus: chống virus
 Diffusion 50%: Khuyếch tán ánh sáng 50%, tạo ra ánh sáng khuyếch tán
đồng đều trong nhà màng, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên
trong.
Lưới ngăn côn trùng
+Khẩu độ thống gió mái che bằng lƣới có kích thƣớc lỗ 25 mesh (tƣơng
đƣơng 0,7mm).
+Bốn vách nhà màng che bằng lƣới chống côn trùng với kích thƣớc lỗ
50mesh (50 lỗ cho 1 inch dài), phần lƣới bốn vách nhà màng tiếp đất bên dƣới
khổ 1.5m sẽ đƣợc lắp đặt màng bằng sợi plastic dệt đƣợc may liền với phần lƣới
chống côn trùng.
+Lƣới nhôm Aluminet phản xạ nhiệt và cắt nắng. Hệ thống lƣới nhôm di
động giảm sự gia nhiệt trong nhà màng và che bớt nắng giảm cƣờng độ ánh sáng
trong nhà màng. Lƣới nhôm đƣợc chế tạo từ sợi nhân tạo phủ nhôm, đƣợc dệt.
+ Xoắn kép, mức cắt nắng 60%. Lƣới nhôm vừa là vật liệu cách nhiệt, vừa
là vật liệu giảm cƣờng độ ánh sáng trong nhà màng, đƣợc sử dụng trong những
thời điểm nắng nóng để giảm nhiệt độ tăng cao trong nhà màng. Hệ thống màng
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar  | duanviet.com.vn | 0918755356

Contenu connexe

Tendances

Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Tendances (20)

Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
 
Dự án chăn nuôi bò 0918755356
Dự án chăn nuôi bò 0918755356Dự án chăn nuôi bò 0918755356
Dự án chăn nuôi bò 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
 
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạoMẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Dự án Trồng cây dược liệu đinh lăng kết hợp - www.duanviet.com.vn - 0918755356
 
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiếtDự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn
Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạnTư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn
Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn
 
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 

Similaire à Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar | duanviet.com.vn | 0918755356

dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nuôi vịt, trồng măng tây
dự án nuôi vịt, trồng măng tâydự án nuôi vịt, trồng măng tây
dự án nuôi vịt, trồng măng tâyLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na duan viet
 
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...
Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...
Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similaire à Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
 
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
 
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381
 
dự án nuôi vịt, trồng măng tây
dự án nuôi vịt, trồng măng tâydự án nuôi vịt, trồng măng tây
dự án nuôi vịt, trồng măng tây
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
 
Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na
 
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
 
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải 0918755356
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải 0918755356Nhà máy tái chế và xử lý chất thải 0918755356
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải 0918755356
 
Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...
Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...
Dự án Xây Dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư ...
 
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 

Plus de Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Plus de Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M'Gar | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1.
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- BÁO CÁO ĐẦU TƢ ` XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO XUÂN THIỆN CƢ M’GAR CHỦ ĐẦU TƢ Tổng Giám đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám đốc
  • 3. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 7 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ..................................................................................... 7 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.............................................................................. 7 III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................................ 7 IV. Các căn cứ pháp lý.......................................................................................... 9 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 11 V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 11 V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 12 VI. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động dự án .................................................... 13 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 15 I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Ea Kpam, huyện Cƣ M’gar.. 15 I.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................... 15 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................. 18 I.3. Đánh giá chung các điều kiện dự án............................................................. 19 I.4. Khái quát thực trạng ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất nông nghiệp.................................................................................................................. 20 I.5. Định hƣớng phát triển nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk, huyện Cƣ M’gar đến năm 2020, tầm nhìn 2030............................................................................................ 24 II. Quy mô sản xuất của dự án. ........................................................................... 25 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng - Định hƣớng chiến lƣợc tiêu thụ .................. 25 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án............................................................................. 35 III. Nhu cầu sử dụng đất ..................................................................................... 35 III.1. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tƣ: ...................................................... 35 III.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất:................................................................... 36 III.3 Nhu cầu sử dụng đất.................................................................................... 36 III.4 . Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:............................................................ 37
  • 4. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 IV. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............. 38 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ...................... 39 I. Phân tích qui mô đầu tƣ. .................................................................................. 39 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ áp dụng............... 40 II.1. Công nghệ nhà màng áp dụng trong dự án.................................................. 40 II.2. Công nghệ trồng thủy khí canh. .................................................................. 47 II.3. Công nghệ sản xuất VietGAP – GlobalGAP ( Tiêu chuẩn Việt Nam và Toàn cầu về thực hành nông nghiệp tốt. ............................................................. 50 II.5 Công nghệ sản xuất cà phê........................................................................... 54 II.6. Công nghệ sản xuất tiêu .............................................................................. 54 II.7. Công nghệ sản xuất giống nấm. .................................................................. 55 II.8. Quy trình sản xuất giá thể............................................................................ 58 II.9. Quy trình trồng cây ăn quả và hoa .............................................................. 58 II.10. Công nghệ sơ chế rau, quả của dự án........................................................ 59 II.11. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch. ......................... 61 II.12. Một số công nghệ nông trại khác: ............................................................. 62 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 73 I. Chuẩn bị mặt bằng và cơ sở hạ tầng cho dự án. .............................................. 73 I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. ............................................................................. 73 I.2. Phƣơng án tái định cƣ. .................................................................................. 73 II. Các phƣơng án kiến trúc................................................................................. 73 II. Các phƣơng án xây dựng công trình............................................................... 75 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện......................................................................... 77 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án............. 77 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG....................... 79 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ........................................................................ 79
  • 5. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5 I.1. Giới thiệu chung............................................................................................ 79 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng............................................ 79 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ........................................ 80 II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm...................... 80 II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm .................................................................................. 80 II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ............................................................... 82 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng ........... 83 III. Kết luận ......................................................................................................... 85 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................... 86 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án........................................................ 86 II. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án.................................................................. 89 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án................................................ 95 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ......................................................... 95 III.2. Phƣơng án vay............................................................................................ 97 II.3 Các thông số tài chính của dự án.................................................................. 97 KẾT LUẬN....................................................................................................... 100 I. Kết luận.......................................................................................................... 100 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 100 PHỤ LỤC.......................................................................................................... 102 I. Bảng tính hiệu quả tài chính của dự án............ Error! Bookmark not defined. I.1. Bảng chi phí trồng 1 ha Sầu riêng................. Error! Bookmark not defined. I.2. Bảng chi phí trồng 1 ha Tâm thất ................. Error! Bookmark not defined. I.3. Bảng chi phí trồng 1 ha Đinh lăng................ Error! Bookmark not defined. I.4. Bảng chi phí trồng 1 ha bơ........................... Error! Bookmark not defined. I.5. Bảng chi phí trồng 1 ha cà phê ..................... Error! Bookmark not defined. I.6. Bảng chi phí trồng 1 ha tiêu.......................... Error! Bookmark not defined. Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự ánError! Bookmark not d
  • 6. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.Error! Bookmark not def Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark not de Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.Error! Bookmark no Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark not Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmark II. Kỹ thuật trồng các đối tƣợng cây trồng trong dự án .................................... 103 I.1. Cây đinh lăng .............................................................................................. 103 II.2. Cây tam thất Bắc........................................................................................ 106 II.3. Cây bơ........................................................................................................ 116 II.4. Cây cà phê ................................................................................................. 118 II.5. Cây hồ tiêu................................................................................................. 120
  • 7. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ : Mã số thuế : Đại diện pháp luật : Chức vụ : Địa chỉ trụ sở : II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cƣ M’gar. Địa điểm thực hiện dự án: Thị trấn Ea KPam, Huyện Cƣ M’Gar – tỉnh Đắk Lắk. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án : 705.675.771.000 đồng. (Bảy trăm lẻ trăm tỷ, sáu trăm bảy mươi lắm triệu, bảy trăm bảy mươi mốt nghìn đồng). Trong đó:  Vốn tự có (31%) : 218.759.489.000 đồng.  Vốn vay tín dụng (69%) : 486.916.282.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Khoa học công nghệ (KHCN) ngày càng trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp, là động lực phát triển kinh tế - xã hội nói chung và nông nghiệp nói riêng. Nhờ thành tựu của KHCN mà năng suất, chất lƣợng sản phẩm tăng đáng kể, tạo ra sức mạnh cạnh tranh ngày càng to lớn trên thị trƣờng. Thực trạng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (NNƢDCNC) trên thế giới đã đạt đƣợc nhiều thành tựu, góp phần làm thay đổi nền sản xuất truyền thống trong bối cảnh khoa học công nghệ phát triển nhanh và liên tục. Ở Việt Nam, từ những năm 90 của thế kỷ trƣớc đã bắt đầu phát triển NNƢDCNC. Bƣớc đầu hoạt động của các doanh nghiệp, khu, vùng NNƢDCNC dù còn những bất cập về tổ chức cũng nhƣ hiệu quả, nhƣng khẳng định rằng đó là xu thế đúng, đã và đang thay đổi về nhận thức của một nền sản xuất mà nền tảng là ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ mới. Quốc hội đã thông qua Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày
  • 8. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8 13/11/2008; Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 về việc phê duyệt Chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chƣơng trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020; Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƢDCNC đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030 và Văn phòng Chính phủ đã có văn bản số 5181/VPCP-KTN ngày 27/6/2016 về điều chỉnh quy hoạch và thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Gần đây nhất, Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017 của Chính phủ đã chỉ đạo các ngân hàng dành 100 nghìn tỷ đồng từ nguồn vốn huy động để thực hiện cho vay ƣu đãi đối với NNƢDCNC, nông nghiệp sạch. Thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017, Bộ NN&PTNT đã ban hành Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 về Tiêu chí xác định chƣơng trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp và Ngân hàng Nhà nƣớc đã ban hành Quyết định số 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 về chƣơng trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017 của Chính phủ. Hiện nay, nhiều địa phƣơng đã xây dựng và triển khai thực hiện chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh nhƣ Lâm Đồng đã tiến hành triển khai đầu tƣ xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao với những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt đƣợc ở nhiều mức độ khác nhau. Đắk Lắk là tỉnh có thế mạnh về nông nghiệp, tỷ trọng ngành nông, lâm, ngƣ nghiệp trong cơ cấu kinh tế theo giá hiện hành chiếm 45,4%. Giá trị hàng nông sản xuất khẩu gần 700 triệu USD. Tỉnh Đắk Lắk xác định nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của tỉnh, là nền tảng cơ bản để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong nhiều năm tới. Chính vì vậy, Tỉnh ủy Đắk Lắk ban hành Nghị quyết 10-NQ/TU ngày 18/5/2012 về việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong phát triển sản xuất, làm cơ sở bƣớc đầu cho việc ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh. Huyện Cƣ M’gar cách trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột 18 km về hƣớng Đông Bắc. Toàn huyện có 17 đơn vị hành chính với diện tích 824,43 km2, dân số 165.293 ngƣời. Do đặc điểm địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ với trên 70% diện tích là đất đỏ Bazan, có hệ thống sông suối trải đều khắp địa bàn nên thích hợp cho phát triển các cây công nghiệp dài ngày có giá trị cao nhƣ
  • 9. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9 cà phê, cao su, hồ tiêu,…Đến nay, toàn huyện có 34.081 ha cà phê, sản lƣợng 70.000 tấn; 7.975 ha cao su, sản lƣợng 10.174 tấn; hồ tiêu 680 ha, sản lƣợng 1.785 tấn; điều 5.772 ha, sản lƣợng 1.785 tấn. Trên địa bàn huyện có công trình thủy lợi Buôn Joong đƣợc đầu tƣ xây dựng từ năm 2006 với dung tích hơn 15 triệu m3 nƣớc, cung cấp nƣớc tƣới cho hơn 3.000 ha cây trồng và 20.000 hộ dân đang sinh sống, tạo cảnh quan môi trƣờng, tạo nguồn cho các đập dâng đã có ở hạ lƣu. Đây cũng là những yếu tố thuận lợi để xây dựng khu NNƢDCNC trên địa bàn huyện. Trƣớc tình hình đó, chúng tôi đã phối hợp với công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ “Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cƣ M’gar”. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
  • 10. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; Nghị quyết số 140/2014/NQ-HĐND của HĐND Tỉnh Đắk Lắk ngày 13 tháng 12 năm 2014 về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 87/2009/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 17 tháng 6 năm 2009 về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đăk Lăk thời kỳ đến năm 2020; Nghị định 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19 tháng 12 năm 2013 về Chính sách khuyến khích đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 11/2006/QĐ-TTg ngày 12/01/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ về Chƣơng trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đến năm 2020; Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chƣơng trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020; Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao đƣợc ƣu tiên đầu tƣ phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao đƣợc khuyến khích phát triển; Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030; Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày 24/01/2006 của Bộ NN& PTNT về việc ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Quyết định số 2724/QĐ-UBND ngày 25/12/2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020;
  • 11. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11 Quyết định số 839/QĐ-UBND, ngày 25/4/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020; kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Cƣ M’gar, tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 3998/QĐ-UBND, ngày 3/2/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Cƣ M’gar; Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030; Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 4 tháng 5 năm 2015 của Thủ tƣớng Chính phủ: về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghê cao đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030. Văn bản số 5181/VPCP-KTN ngày 27/6/2016 của Văn phòng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch và thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Văn bản số 500/UBND-NNMT ngày 20/1/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về chủ trƣơng lập đề án thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn huyện Cƣ M’gar, tỉnh Đắk Lắk; Văn bản số 3899/UBND-NNMT ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc lập Đề án khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn huyện Cƣ M’gar; V. Mục tiêu dự án V.1. Mục tiêu chung. - Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao nhằm nâng cao giá trị nông sản, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp chất lƣợng cao nhằm phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hiện đại; nâng cao sức cạnh tranh nông sản hàng hóa, tăng nhanh tỷ lệ nông sản chế biến phục vụ tốt nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu; xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để nhân rộng ra các vùng sản xuất nông nghiệp của huyện Cƣ M’gar và tỉnh Đắk Lắk, cụ thể: - Thử nghiệm và lựa chọn sản xuất một số giống cà phê, hồ tiêu, bơ, sầu riêng có năng suất cao, sạch bệnh, chất lƣợng phù hợp với điều kiện của huyện Cƣ M’gar và các địa phƣơng trong tỉnh. - Xây dựng trình diễn mô hình sản xuất cà phê, hồ tiêu, bơ, sầu riêng, rau, hoa, nấm ứng dụng công nghệ cao và chuyển giao ra các vùng sản xuất của
  • 12. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12 huyện Cƣ M’gar và Tỉnh Đắk Lắk. - Hình thành điểm chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm từ cà phê, hồ tiêu, bơ, sầu riêng, rau, hoa, nấm ứng dụng công nghệ cao. - Hình thành điểm tham quan học tập mô hình trình diễn tri thức nông nghiệp và du lịch sinh thái trong tuyến du lịch của huyện Cƣ M'gar và tỉnh Đắk Lắk; - Liên kết đào tạo đƣợc cán bộ kỹ thuật và nông dân kiến thức về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Xây dựng nhà màng (nhà kính, nhà lƣới với các thiết bị kèm theo) để tiếp nhận công nghệ (sản xuất rau quả công nghệ cao, công nghệ hữu cơ) và tổ chức thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật (cải tiến cho phù hợp với điều kiện của địa phƣơng), trình diễn chuyển giao công nghệ sản xuất. - Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung cấp cho thị trƣờng trong và ngoài nƣớc khoảng: 109,9 tấn nông sản (cà phê nhân, hồ tiêu)/năm. 236 tấn cây ăn quả (sầu riêng, bơ)/năm 11.836,6 tấn dƣợc liệu (nấm linh chi, đinh lăng, tam thất bắc, nấm ăn các loại/năm.  1.920 tấn rau các loại/năm.  800 nghìn cành hoa các loại/năm Cung cấp các loại giống cây trồng:  50 tấn giống rau, hoa, nấm và dƣợc liệu/năm  1.250.000 cây giống cà phê/năm  900.000 cây giống hồ tiêu/năm  400.000 cây giống bơ/năm  150.000 cây giống sầu riêng/năm - Sản xuất theo tiêu chuẩn GlobalGAP với công nghệ gần nhƣ tự động hoàn toàn, sử dụng hệ thống tƣới tự động. - Toàn bộ sản phẩm của dự án đƣợc sơ chế, đóng gói và gắn mã vạch, từ đó
  • 13. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13 có thể truy xuất nguồn gốc hàng hóa đến từng công đoạn trong quá trình sản xuất. - Hình thành điểm du lịch sinh thái với lƣợng khách ổn định hằng năm khoảng 180.000 lƣợt khách. VI. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động dự án * Chức năng: - Khu nhà điều hành; - Khu nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm và trình diễn mô hình sản xuất nông nghiệp; - Khu đào tạo, chuyển giao công nghệ, trình diễn và giới thiệu sản phẩm; - Khu đầu tƣ sản xuất cây giống; * Nhiệm vụ: - Thực hiện các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm, trình diễn mô hình sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; - Liên kết các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao, sản xuất sản phẩm ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp; - Đào tạo nhân lực công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp; - Tổ chức hội chợ, triển lãm, trình diễn sản phẩm nông nghiệp; - Thu hút nguồn đầu tƣ, nhân lực công nghệ cao trong nƣớc và ngoài nƣớc thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp. * Hoạt động: - Hoạt động khoa học và công nghệ: + Tham gia nghiên cứu và phát triển công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp; + Nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm, trình diễn mô hình sản xuất sản phẩm nông nghiệp; + Chuyển giao công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp. - Hoạt động đào tạo nhân lực công nghệ cao: + Đào tạo và huấn luyện công nhân, kỹ thuật viên, cán bộ quản lý về ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp;
  • 14. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14 + Phối hợp đào tạo chuyên viên cao cấp trong một số chuyên ngành về sinh học, nông nghiệp. - Hoạt động sản xuất, dịch vụ; + Sản xuất sản phẩm nông nghiệp; + Tổ chức hội chợ, triển lãm, trình diễn sản phẩm nông nghiệp; + Thực hiện dịch vụ tƣ vấn công nghệ cao trong nông nghiệp; dịch vụ cung ứng vật tƣ, thiết bị và tiêu thụ sản phẩm; + Thực hiện dịch vụ dân sinh. - Tham gia các hoạt động đào tạo lực lƣợng sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, xây dựng, hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • 15. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Ea Kpam, huyện Cƣ M’gar I.1. Điều kiện tự nhiên  Vị trí địa lý Xã Ea Kpam, huyện Cƣ M’gar, thuộc phía Tây Bắc của tỉnh Đắk Lắk với hệ thống giao thông đƣờng bộ thuận lợi nhƣ: Tỉnh lộ 8, đƣờng DT 6 nối liền với Quốc lộ 14 và Quốc lộ 29. Tiếp giáp với Cảng hàng không Buôn Ma Thuột và Thành phố Buôn Ma Thuột là cơ hội tốt cho hoạt động chuyển giao khoa học kỹ thuật của khu sau này. Về mặt địa lý Khu NNƢDCNC Cƣ M’gar có ranh giới nhƣ sau: - Phía Tây giáp khu dân cƣ của xã Ea Kpam và đƣờng liên xã Ea Kpam - Cƣ Dliê Mnông. - Phía Bắc, Nam và Đông giáp các lô đất cao su thuộc nông trƣờng cao su Cƣ M'gar.  Đặc điểm địa hình, địa chất, đất đai * Địa hình: có địa hình bằng phẳng, có độ cao trung bình từ 500- 600m, hƣớng địa hình cao dần từ Tây Nam về Đông, Đông Bắc, khu vực trung tâm xã có độ cao khoảng 540m. Đây cũng là một trong những thuận lợi cho canh tác nông nghiệp, phát triển KT - XH của xã mà các xã khác trong huyện không có. * Địa chất: Trong bản chú giải bản đồ địa chất và khoáng sản, Khu vực nghiên cứu phân bố trên mẫu chất bazan. * Đất đai: Theo kết quả điều tra đất trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000 do Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp xây dựng năm 2017, Khu nghiên cứu có diện tích 105,5ha, chiếm 10,33% diện tích tự nhiên (DTTN) của xã Ea Kpam, gồm có 1 loại đất duy nhất là đất nâu đỏ trên đá Bazan (Fk). Kết quả phân tích đất tại Khu vực nghiên cứu cho thấy: đất có phản ứng rất chua đến chua (pHKCl từ 4,27 - 5,42), hàm lƣợng chất hữu cơ và đạm tổng số từ rất nghèo đến trung bình (OM: 0,23 - 1,5% và N: 0,02 - 0,11%). Hàm lƣợng lân, kali tổng số và dễ tiêu trong đất trung bình. Cation trao đổi và CEC thấp. Đất có thành phần cơ giới nhẹ (hàm lƣợng sét <10%).
  • 16. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16 Loại đất này rất giàu dinh dƣỡng, có tầng dày thích hợp cho việc trồng các loại cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả.. Hàm lƣợng As, Cu, Pb, Zn và Cd trong đất tại Khu vực nghiên cứu đều đạt ngƣỡng an toàn cho phép. Đất không bị ô nhiễm kim loại nặng.  Đặc điểm khí hậu, thuỷ văn * Khí hậu Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa đặc trƣng cho khí hậu của vùng Cao nguyên Nam Trung Bộ, có hai mùa rõ rệt: mùa mƣa và mùa khô. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 đến hết tháng 10, tập trung lƣợng mƣa tới 85% lƣợng mƣa cả năm, tổng lƣợng mƣa trung bình năm là 1.560 - 1.900mm; lƣợng bốc hơi bình quân năm là 1.050 - 1.080mm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lƣợng mƣa không đáng kể chiếm khoảng 19% lƣợng mƣa cả năm và thƣờng bị khô hạn vào cuối mùa khô, thiếu nƣớc cho sinh hoạt và sản xuất gây nhiều khó khăn cho đời sống của nhân dân. Nền nhiệt độ tƣơng đối cao đều trong năm, biên nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn. - Chế độ gió: Hƣớng gió thịnh hành trong vùng từ tháng 5 đến tháng 9 là hƣớng Tây - Tây Nam, từ tháng 11 đến tháng 4 hƣớng gió Đông - Đông Nam. Hƣớng gió Tây thịnh hành quan trắc đƣợc tại trạm Buôn Ma Thuột chiếm tần suất 50 - 55% trong các tháng mùa hạ (6,7,8). Trong các tháng mùa đông (11, 12, 1) gió Đông thịnh hành, chiếm tần suất 60 - 70%. - Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm của huyện Cƣ M’gar từ 21- 24o C, nền nhiệt độ chung của toàn vùng nói chung là đồng đều. Chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng trong năm không lớn, chỉ khoảng từ 5 – 6o C; nhiệt độ trung bình thấp nhất thƣờng là vào tháng 12 và tháng 1 (19,0o C); nhiệt độ trung bình cao nhất thƣờng vào tháng 4 và tháng 5 (26,5o C). - Chế độ mƣa: Mùa mƣa thƣờng bắt đầu vào tháng 5 và kết thúc vào tháng 10, lƣợng mƣa chiếm xấp xỉ 85% lƣợng mƣa của cả năm. Mùa khô (mƣa ít) kéo dài 6 tháng, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chỉ có những cơn mƣa nhỏ rải rác vào khoảng thời gian đầu và cuối, còn trong suốt cả mùa khô hầu nhƣ không có mƣa, thời kỳ giữa mùa khô vào tháng 1 - 3 thƣờng xuyên không có mƣa, lƣợng mƣa mùa khô chỉ chiếm khoảng 15% tổng lƣợng mƣa năm. - Chế độ nắng: Số giờ nắng trung bình khoảng 2.200 - 2.600 giờ/năm. Tháng 3 có số giờ nắng cao nhất (cuối mùa khô) và đạt tới 260 – 300 giờ/tháng;
  • 17. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17 khoảng 9,8 giờ/ngày. Tháng có số giờ nắng ít nhất thƣờng vào tháng giữa mùa mƣa và chỉ đạt khoảng 105 giờ/tháng; khoảng 3,5 giờ/ngày. - Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí tƣơng đối trung bình nhiều năm của vùng nghiên cứu dao động từ 81 - 85%, theo quy luật tăng theo độ cao. Biến trình của độ ẩm không khí trùng với biến trình của lƣợng mƣa năm và ngƣợc với biến trình của nhiệt độ trong năm. Độ ẩm không khí trung bình năm là 82%; tháng có độ ẩm thấp nhất từ tháng 2 - 4 là 57% và cao nhất từ tháng 8 - 11 là 90%. * Thuỷ văn: Nguồn nƣớc cung cấp cho khu vực nghiên cứu chủ yếu là nƣớc mặt: - Suối Ea H’Ding: Là ranh giới phía bắc với xã Ea Tar và phía Tây Bắc với xã Ea H’Ding; đây là đoạn đầu của nguồn suối; suối chảy theo hƣớng từ Đông sang Tây (ranh giới với xã Ea Tar) và hƣớng Đông Bắc - Tây Nam (ranh giới với xã Ea H’Ding); - Suối Ea Kpal: Là suối đặc trƣng mang tên xã, chảy theo hƣớng Đông Bắc - Tây Nam; suối bắt nguồn từ xã Cƣ Dliê M’Nông ở phía Đông Bắc; hợp lƣu với suối Ea H’Ding ở phía Tây của xã Ea Kpam; - Suối Ea Tul: Đây là suối lớn trên địa bàn huyện Cƣ M’gar, chảy theo hƣớng Đông Bắc - Tây Nam; suối bắt nguồn từ xã Ea Tul ở phía Đông; là ranh giới phía Đông Nam giữa 2 xã Ea Kpam và Ea Tul; đồng thời là một phần ranh giới phía Nam giữa xã Ea Kpam và xã Quảng Tiến; hồ Buôn Jông đƣợc xây dựng tại vị trí hợp lƣu giữa suối Ea Tul với suối Ea Mur - Suối Ea Mur: Có 2 nhánh bắt nguồn từ xã Ea Tul ở phía Đông giữa 2 xã Ea Kpam và xã Ea Tul; chảy theo hƣớng Bắc - Nam tạo hợp lƣu với suối Ea Tul tại ranh giới với xã Quảng Tiến ở phía Nam; Ngoài ra, trên địa bàn khu vực còn có hệ thống các hồ nhƣ hồ Buôn Joong, hồ Rôti và hồ Xima trên khu vực 104 ha thuộc xã Ea K’pam; các hồ nhƣ hồ Buôn Lang 1, Buôn Lang 2, hồ Đội 4, hồ Buôn Sút trên khu vực 108 ha thuộc thị trấn Ea Pôk Nguồn nƣớc ngầm: Hiện tại chƣa có công trình, dự án nào nghiên cứu, khảo sát về trữ lƣợng nƣớc ngầm trong khu vực nghiên cứu. Qua kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc ngầm tại nhà dân gần khu vực dự án cho thấy ngƣời dân đã đào giếng và sử dụng nƣớc ngầm phục vụ sinh hoạt, chất lƣợng khá tốt.
  • 18. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18 Nguồn nƣớc phục vụ sản xuất trong vùng dự án đƣợc lấy từ hồ Buôn Joong, hồ Rôti và hồ Xima qua hệ thống mƣơng cấp 2 và mƣơng nội đồng đã đƣợc kiên cố hóa, chƣa bị ô nhiễm nên có thể khai thác để cấp nƣớc sản xuất cho Khu NNƢDCNC.  Hiện trạng cảnh quan, môi trường và các hệ sinh thái Khu vực nghiên cứu là đất trồng cao su của nông trƣờng Cao su CƣM’gar đã có hệ thống thoát nƣớc mƣa. Nƣớc mƣa đƣợc thoát ra ở những điểm mƣơng rãnh rồi theo kênh mƣơng lớn ra suối. Hệ thống thoát nƣớc là rãnh xây dọc trục tuyến đƣờng trung tâm, kích thƣớc 1.200 x 1.200 mm. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội  Thực trạng kinh tế: Hoạt động kinh tế trên địa bàn nghiên cứu chủ yếu là nông nghiệp với cây trồng chính là cao su giai đoạn thanh lý.  Về xã hội: Trong quá trình khảo sát thực địa xây dựng Đề án đã xác định khu vực nghiên cứu là đất trồng cao su của 66 công nhân thuộc Nông trƣờng Cao su Cƣ M’gar.  Về sử dụng đất Hiện trạng sử dụng đất của Khu vực nghiên cứu đƣợc tổng hợp dựa trên kết quả điều tra khảo sát thực địa, bản đồ địa chính và bản đồ kiểm kê đất đai của xã EaKpam năm 2017 nhƣ sau: ảng: Hiện trạng sử dụng đất Khu vực nghiên cứu STT Loại đất Mã Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 Nhóm đất nông nghiệp NNP 100,8 95,6 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 100,8 95,6 - Đất trồng cây lâu năm CLN 100,8 95,6 2 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 4,7 4,4 2.1 Đất giao thông DGT 4,7 4,4 Tổng diện tích 105,5 100,0 (Nguồn: Kết quả khảo sát năm 2076) Tổng diện tích tự nhiên của Khu là 105,5 ha. Trong đó: Đất nông nghiệp có diện tích 100,8 ha, chiếm 95,6% DTTN là đất trồng cao su đã thanh lý và đất phi nông nghiệp 4,7 ha, chiếm 4,4% DTTN là đất giao thông của 04 lô cao su. Hiện trạng sử dụng đất cho thấy, khu vực dự kiến thành lập Khu NNƢDCNC là khả thi.
  • 19. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19  Về cơ sở hạ tầng * Giao thông: Trong Khu vực nghiên cứu có các tuyến đƣờng lô cao su với tổng chiều dài 750 m, đƣờng đất, mặt đƣờng rộng 6m. Nhƣ vậy, về giao thông cơ bản đáp ứng yêu cầu ban đầu cho hoạt động của Khu. * Thủy lợi: Hệ thống công trình thuỷ lợi trên địa bàn xã tƣơng đối hoàn chỉnh khi xây dựng Khu sẽ bố trí trạm cấp nƣớc và hệ thống ống dẫn nƣớc từ hồ Buôn Joong vào khu vực dự án. * Cấp điện: Hiện tại có 01 trạm biến áp trung thế gần khu đất công suất 180 KVA, với đƣờng dây hạ thế đạt chuẩn. * Cấp nước Hệ thống nƣớc sạch trên địa bàn xã hiện nay đã có. Kết quả phân tích mẫu nƣớc tại Khu vực nghiên cứu cho thấy tất cả mẫu nƣớc bảo đảm an toàn. I.3. Đánh giá chung các điều kiện dự án a. Thuận lợi Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cƣ M’gar trên địa bàn của xã Ea Kpam, một trong những xã trọng điểm nông nghiệp của huyện Cƣ M’gar với sản xuất cao su, cà phê, hồ tiêu, bơ, sầu riêng và chăn nuôi phát triển tốt theo hƣớng hàng hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hƣớng, phát triển ổn định, là bộ mặt trong việc giao lƣu phát triển kinh tế - xã hội giữa các xã phía Bắc của huyện Cƣ M’gar với các huyện khác của tỉnh Đắk Lắk và các vùng lân cận. Lực lƣợng lao động dồi dào, nhân dân có truyền thống đoàn kết, cần cù lao động đƣợc Đảng và nhà nƣớc quan tâm với nhiều chính sách đầu tƣ phát triển thuận lợi cho việc hình thành Khu NNƢDCNC. b. Hạn chế Bên cạnh những thuận lợi cơ bản, xã FaKpam cũng gặp không ít những khó khăn đó là: - Do sản xuất nông nghiệp theo kiểu truyền thống, cùng với thời tiết diễn biến phức tạp (hạn hán, ngập úng) làm phát sinh dịch bệnh trên cây trồng và chăn nuôi nên giá trị sản xuất trên 1 ha canh tác còn thấp. Dịch vụ tuy đã phát triển nhƣng còn mang tính nhỏ lẻ. Chính vì vậy, đời sống của nhân dân vẫn ở mức thấp.
  • 20. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20 - Hạ tầng kỹ thuật chƣa đồng bộ, hạ tầng xã hội còn thiếu một số công trình quan trọng nhƣ: dƣờng giao thông, khu thu gom rác tập trung,... - Hệ thống giao thông trục xã, thôn bản mặt cắt nhỏ, chủ yếu là đƣờng đất gây khó khăn cho đi lại sinh hoạt, sản xuất, giao lƣu, trao đổi hàng hóa. - Nguồn lao động dồi dào nhƣng tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp nên việc sắp xếp lao động gặp không ít khó khăn, chủ yếu là lao động phổ thông. I.4. Khái quát thực trạng ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất nông nghiệp a. Hiện trạng cơ sở khoa học công nghệ, nghiên cứu chuyển giao công nghệ * Tỉnh Đắk Lắk Đắk Lắk là trung tâm đào tạo lớn của vùng Tây Nguyên. Trên địa bàn tỉnh hiện có 2 trƣờng đại học, 5 trƣờng cao đẳng nghề và cao đẳng chuyên nghiệp, trung học chuyên nghiệp và trƣờng nghề. Hàng năm đào tạo khoảng trên 12.550 ngƣời thuộc các hệ nghiên cứu sinh, thạc sỹ, đại học, cao đẳng, trung cấp, nghề dài hạn, ngành nghề đào tạo thuộc các nhóm kỹ thuật, nông - lâm, kinh tế - tài chính, y dƣợc, văn hóa, ... Trên địa bàn tỉnh có 03 Viện nghiên cứu, trong đó có 02 Viện thuộc Bộ Nông nghiệp (Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp Tây Nguyên và Trung tâm Nghiên cứu Đất, Phân bón và Môi trƣờng Tây Nguyên) và 01 Viện thuộc Đại học Tây Nguyên (Viện Công nghệ Sinh học và Môi trƣờng); 9 tổ chức KH&CN (06 tổ chức KH&CN công lập và 03 tổ chức KH&CN ngoài công lập) và 03 phòng thí nghiệm, thử nghiệm đạt tiêu chuẩn LAS, VILAS nhƣ: Phòng thí nghiệm Trung tâm Quan trắc và công nghệ môi trƣờng- VILAS 154, Phòng kiểm nghiệm của Viện Công nghệ Sinh học và Môi trƣờng (phù hợp ISO/IEC 17025:2005, đƣợc trang bị hệ thống xét nghiệm sinh học phân tử, máy sinh hóa tự động 86 chỉ tiêu; hệ thống xét nghiệm I-ốt niệu), Phòng đo lƣờng thử nghiệm của Trung tâm Kiểm định Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Đo lƣờng Chất lƣợng (Sở KH&CN tỉnh Đắk Lắk: Đo lƣờng xăng dầu, công tơ điện, đo dung tích, lƣu lƣợng, điện tim, đồng hồ cấp nƣớc, kiểm định các loại cân, kiểm định các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về lao động, các thiết bị đo an toàn bức xạ hạt nhân. Phòng nuôi cấy mô tế bào và phòng sản xuất giống cây trồng của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN.
  • 21. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21 Kinh phí đầu tƣ cho hoạt động KH&CN của tỉnh giai đoạn 2010 - 2016 có xu hƣớng tăng, nhƣng chỉ đạt khoảng 0,7% tổng chi ngân sách. Hàng năm, tỉnh đã dành khoảng 50 - 55% kinh phí sự nghiệp KH&CN cho hoạt động nghiên cứu phát triển và đầu tƣ vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển. Giai đoạn 2010 - 2017, UBND tỉnh phê duyệt cho triển khai là 105 đề tài/ dự án. Trong đó, 84% tổng số đề tài/dự án là các dự án ứng dụng KH&CN, dự án sản xuất thử nghiệm thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngƣ nghiệp và các đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn chỉ chiếm 16% tổng số đề tài/dự án. b. Thực trạng ứng dụng KHCN trong nông nghiệp Việc ứng dụng khoa học công nghệ đã góp phần nâng cao năng suất, chất lƣợng, giá trị sản phẩm nông nghiệp; thúc đẩy chuyển dịch từ nông nghiệp sản xuất truyền thống, tự cung tự cấp sang nông nghiệp sản xuất hàng hóa, góp phần tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp. Từ năm 2010 đến nay, đƣợc sự hỗ trợ của Bộ NN&PTNT và sự cộng tác, phối hợp có hiệu quả của các Viện nghiên cứu - Trƣờng Đại học trên địa bàn (Viện KHKTNLN Tây Nguyên, Trung tâm Nghiên cứu Đất phân bón và Môi trƣờng Tây Nguyên, Đại học Tây Nguyên,...), công tác nghiên cứu và chuyển giao KHCN vào sản xuất nông nghiệp đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng. Cụ thể, trên lĩnh vực trồng trọt, đã xây dựng mô hình trồng thâm canh một số giống cà phê mới theo quy trình VietGAP, mô hình trồng một số giống lúa thuần chất lƣợng cao, mô hình thâm canh giống ngô mới, sản xuất giống cây trồng sạch bệnh, năng suất, chất lƣợng tốt, phát triển sản phẩm có lợi thế của địa phƣơng nhƣ: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, cây ăn quả, cây dƣợc liệu, lúa đặc sản… đã giúp nâng cao năng suất, chất lƣợng, giá trị sản phẩm nông nghiệp. Ứng dụng công nghệ tƣới tiết kiệm cho cà phê từ năm 2010 ở xã Ea Tu, thành phố Buôn Ma Thuột, kiểm soát độ ẩm đất, năng suất tăng từ 1,6 tấn/ha năm 2009 lên 2,6 tấn/ha năm 2010 và 4 tấn/ha năm 2011, giảm 20 công lao động/năm và tiết kiệm 40% lƣợng nƣớc tƣới. Ứng dụng thành công chế phẩm phân bón lá NUCAFE tăng năng suất 5 - 30% và tỷ lệ hạt loại 1 tăng từ 5 - 10%. Áp dụng quy trình trồng, chăm sóc và bảo vệ thực vật đối với vƣờn cao su. Qua khảo sát một số hộ trồng cao su ở huyện cho thấy: có tới 35% số hộ trồng cao su vào nửa cuối mùa mƣa, 67% hộ sử dụng phƣơng pháp trồng bầu để tiết kiệm chi phí giống và 91% số hộ không bón lót phân hữu cơ khi trồng.
  • 22. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22 Sử dụng thuốc theo tiêu chuẩn 4 đúng: đúng liều lƣợng, đúng thời gian phun, đúng thời điểm phun và đúng đối tƣợng gây hại cho cây hồ tiêu, sử dụng biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp (IPM) cho cây điều và sử dụng thuốc có nguồn gốc sinh học, thảo mộc cho cây rau. Song song với đó, ngành đã áp dụng các biện pháp canh tác kết hợp phòng trừ bệnh hại, sử dụng các loại phân bón hữu cơ vi sinh, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học trong quy trình sản xuất các nông sản, ứng dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP giúp nông dân tiếp cận và áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông sản an toàn. Nhờ áp dụng giống mới và biện pháp canh tác tiên tiến đã tăng năng suất và giá trị cây trồng. Lĩnh vực chăn nuôi, thực hiện tiêm phòng bệnh lở mồm long móng, tụ huyết trùng trên đàn bò và tiêm vắc xin phòng bệnh cúm cho gia cầm hai đợt trong năm. Tuyên truyền kỹ thuật chăm sóc và phòng chống các dịch bệnh thƣờng gặp để ngƣời chăn nuôi chủ động khi bệnh dịch xảy ra. Cải tạo đàn trâu bò bằng phƣơng pháp thụ tinh nhân tạo, chăn nuôi gà thịt an toàn theo quy trình VietGAP, lai tạo giống, truyền giống đƣa tỷ lệ bò lai sind đạt 35%, lợn nái ngoại, lợn nái lai đạt 43%. Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, ngành đã triển khai thực hiện nghiên cứu khả năng thích nghi của cá Tầm và cá Hồi, hƣớng dẫn ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất giống và nhập các giống cá mới để hoàn chỉnh cơ cấu đàn, nâng cao chất lƣợng đàn cá giống bố mẹ trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra, tỉnh còn triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ biogas xử lý chất thải kết hợp chạy máy phát điện, ứng dụng công nghệ EM (vi sinh vật hữu hiệu) xử lý môi trƣờng trang trại chăn nuôi; sử dụng phân bón hữu cơ cho cà phê trên địa bàn tỉnh,… Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, việc ứng dụng KHCN trong nông nghiệp vẫn còn nhiều khó khăn và tồn tại. Trong đó, sự phối hợp giữa các cấp, các ngành của tỉnh trong việc triển khai ứng dụng KHCN trong nông nghiệp còn hạn chế và hiệu quả chƣa cao. Đồng thời, chƣa tạo đƣợc sự liên kết chặt chẽ giữa nghiên cứu - ứng dụng - nhân rộng sản xuất - kinh doanh; giữa Nhà nƣớc - khoa học - doanh nghiệp - ngƣời dân. Thêm vào đó, tỉnh vẫn chƣa xây dựng và hình thành đƣợc các vùng sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn sản xuất theo chuỗi, chủ yếu vẫn sản xuất phân tán; các cơ sở chế biến, bảo quản nông sản sau thu hoạch chƣa nhiều, quy
  • 23. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23 mô nhỏ, chƣa có nhiều sản phẩm mang tính cạnh tranh cao. Công tác tuyên truyền phổ biến và chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống còn hạn chế về số lƣợng và chất lƣợng. Song song với đó, thị trƣờng KHCN của tỉnh vẫn còn hạn hẹp, nhiều doanh nghiệp chậm đổi mới công nghệ sản xuất, chủ yếu do khó khăn về tài chính. Nhiều doanh nghiệp vẫn sử dụng công nghệ lạc hậu, không đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp, dẫn đến sản phẩm hàng hóa có sức cạnh tranh thấp. Bên cạnh đó, việc xã hội hóa kêu gọi đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp còn hạn chế, chủ yếu vẫn dựa vào ngân sách nhà nƣớc. Trong thời gian tới, ngành nông nghiệp sẽ thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ trên các lĩnh vực. Cụ thể, về lĩnh vực trồng trọt, tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng KHCN nhằm tăng năng suất và đảm bảo nâng cao chất lƣợng, tăng giá trị gia tăng của sản phẩm, giảm chi phí đầu vào, giảm giá thành và thích ứng với biến đổi khí hậu. Trong đó, tập trung vào việc nghiên cứu chọn tạo các giống cây trồng chủ lực nhƣ: cà phê, hồ tiêu, cây ăn quả (bơ và sầu riêng), cao su, điều, lúa, ngô có năng suất, chất lƣợng cao, thích ứng với điều kiện đất đai, khí hậu của tỉnh. Về bảo vệ thực vật, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng quản lý sâu bệnh tổng hợp, gắn với quản lý phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; chọn giống và quy trình canh tác tổng hợp theo từng loại cây trồng. Trên lĩnh vực chăn nuôi, thú y, tăng cƣờng ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến, sử dụng thức ăn chăn nuôi, xử lý môi trƣờng chăn nuôi; ứng dụng thiết kế mẫu chuồng trại, hệ thống xử lý chất thải trong chăn nuôi nông hộ, gia trại, trang trại; dây chuyền công nghệ giết mổ, chế biến sản phẩm chăn nuôi; quy trình chăn nuôi an toàn sinh học; nghiên cứu vắc xin, thuốc thú y, hóa chất khử trùng tiêu độc, chế phẩm sinh học và quy trình phòng chống dịch bệnh đảm bảo chăn nuôi an toàn. Về thủy sản, ứng dụng tiến bộ về giống, thức ăn, chế phẩm sinh học, quy trình kỹ thuật nuôi trồng, phòng trừ dịch bệnh thủy sản theo hƣớng nâng cao năng suất, chất lƣợng; quy trình quản lý, quy trình kỹ thuật sản xuất thủy sản hàng hóa đối với hồ chứa thủy lợi. Về lâm nghiệp, phát triển các giống cây lâm nghiệp sinh trƣởng nhanh, cây bản địa làm gỗ lớn, cây lâm sản làm gỗ có giá trị, sức cạnh tranh cao, cây dƣợc liệu, quy trình công nghệ chế biến gỗ.
  • 24. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24 I.5. Định hướng phát triển nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar đến năm 2020, tầm nhìn 2030 a. Định hướng phát triển nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk Định hƣớng phát triển nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk đƣợc nêu tại Nghị quyết số 137/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030. Cụ thể nhƣ sau: - Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn. Xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa, đa dạng hóa sản phẩm, sử dụng công nghệ cao, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và tăng sản lƣợng, chất lƣợng hàng hóa xuất khẩu. - Phát triển hài hòa giữa các ngành trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu nhập trên ha đất nông nghiệp. - Phấn đấu đạt giá trị sản xuất nông nghiệp 54 - 55 triệu đồng/ha canh tác vào năm 2020. - Về trồng trọt: các cây trồng nông nghiệp chủ yếu của tỉnh vẫn là cây công nghiệp dài ngày có giá trị hàng hóa xuất khẩu nhƣ cà phê, cao su, điều, ca cao, hồ tiêu, cây ăn quả; cây công nghiệp ngắn ngày có tiềm năng nhƣ mía, lạc, đậu tƣơng; cây lƣơng thực chủ yếu là lúa nƣớc và ngô lai, rau, đậu, thực phẩm. - Về chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản: đầu tƣ phát triển ngành chăn nuôi, thủy sản để trở thành ngành kinh tế hàng hóa. Tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi, thủy sản trong cơ cấu nông, lâm nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp – nông thôn. - Về lâm nghiệp: có kế hoạch bảo vệ và khai thác rừng hợp lý, bảo đảm tái sinh rừng, khai thác rừng gắn với việc trồng rừng, bảo đảm thực hiện mục tiêu về độ che phủ của rừng. b. Định hướng phát triển nông nghiệp huyện CưM’gar Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND huyện về phát triển nông nghiệp, đã định hƣớng phát triển ngành nông nghiệp huyện đến năm 2020 nhƣ sau:
  • 25. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25 - Phát triển nông nghiệp gắn với thị trƣờng, kết hợp phát triển công nghiệp- dịch vụ, nhất là công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng tăng dần tỷ trọng công nghiệp- dịch vụ. - Tập trung đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hƣớng bền vững, chú trọng nâng cao chất lƣợng, hiệu quả và sức cạnh tranh trên thị trƣờng; thu hút đầu tƣ các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phục vụ sản xuất nông nghiệp, mà đặc biệt là công nghiệp chế biến nhằm nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp; xây dựng đội ngũ cán bộ ngang tầm với nhiệm vụ. - Giá trị ngành nông, lâm, ngƣ nghiệp ƣớc đạt 4.750 tỷ đồng, tăng 3 - 4%. Cơ cấu ngành nông, lâm, ngƣ nghiệp chiếm từ 46 - 47%; - Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp theo hƣớng phát triển sản xuất nông nghiệp chất lƣợng cao, bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới. Xây dựng và nhân rộng các mô hình phát triển nông nghiệp cao, bền vững; sản xuất kinh doanh, dịch vụ; Tiếp tục triển khai chƣơng trình hỗ trợ cà phê giống trồng tái canh giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn huyện. Thực hiện tốt công tác dự tính, dự báo phòng chống dịch bệnh trên cây trồng, trên đàn gia súc, gia cầm; xây dựng phƣơng án phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Tổ chức tổng kết đánh giá hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp, dịch vụ. - Tăng cƣờng kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới ở cơ sở; Tiến hành rà soát, đánh giá kết quả từng tiêu chí, xác định kế hoạch, lộ trình tiếp tục đầu tƣ; thực hiện có chất lƣợng từng tiêu chí còn lại. - Tăng cƣờng công tác tuyên truyền Luật Bảo vệ và Phát triển rừng. Tổ chức tốt công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn. Theo dõi, kiểm tra việc trồng rừng, trồng cây phân tán theo kế hoạch. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường - Định hướng chiến lược tiêu thụ 1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng 1.1 Đánh giá nhu cầu thị trường rau – quả. Với những kết quả đạt đƣợc trong năm 2015 vừa qua, trong đó nổi bật là khoảng 2 tỷ USD kim ngạch xuất khẩu, cùng với việc thâm nhập đƣợc một số thị trƣờng “khó tính” trên thế giới, ngành rau quả Việt Nam đang đƣợc nhiều
  • 26. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26 chuyên gia dự báo là sẽ có cơ hội và tiềm năng để vƣơn lên xuất khẩu ấn tƣợng trong năm 2016. Dự báo đƣợc đƣa ra không chỉ dựa trên cơ sở những kết quả đạt đƣợc trong năm qua của ngành rau quả Việt Nam, mà cả từ nhu cầu tiêu thụ của không ít thị trƣờng vốn đƣợc coi là khó tính, nhƣ Mỹ, Nhật Bản, Australia, Liên minh Châu Âu (EU). Tính chung đến năm 2015, các mặt hàng rau, quả của Việt Nam đã đƣợc xuất khẩu đến trên 40 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó có 10 thị trƣờng chủ lực, gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Nga, Đài Loan (Trung Quốc), Hàn Quốc, Indonesia, Hà Lan, Thái Lan và Singapore. Đây là một trong số không nhiều các mặt hàng nông sản của Việt Nam đạt đƣợc con số ấn tƣợng trong xuất khẩu, với khoảng 2 tỷ USD trong năm 2015. Dù số lƣợng và kim ngạch xuất khẩu chƣa lớn nhƣng theo các chuyên gia, trong bối cảnh các mặt hàng nông sản khác sụt giảm mạnh về kim ngạch xuất khẩu trong năm qua, thì đây là tín hiệu vui, mang lại tiềm năng và cơ hội cho ngành rau quả Việt Nam vƣơn lên, đạt kết quả ấn tƣợng trong năm 2016. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cho biết, hiện các nƣớc nhập khẩu chỉ còn sử dụng 2 hàng rào kỹ thuật là an toàn thực phẩm và kiểm dịch thực vật. Nếu đáp ứng đƣợc 2 hàng rào này thì Việt Nam có khả năng cạnh tranh để xuất khẩu đi các nƣớc. Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng, đặc biệt trong năm 2016, với việc Việt Nam trở thành thành viên Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP), thành viên cộng đồng kinh tế ASEAN, càng tạo cơ hội và tiềm năng cho ngành rau quả vƣơn lên. Theo ƣớc tính, tổng dung lƣợng của thị trƣờng rau quả thế giới hàng năm khoảng 240 tỷ USD. Riêng 11 quốc gia thành viên Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng hàng năm nhập khẩu tới hơn 50 tỷ USD hàng rau, củ quả. Tuy nhiên, theo các chuyên gia, mặc dù có nhiều cơ hội và tiềm năng nhƣng ngành rau quả Việt Nam đang phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức. Trong đó, rào cản lớn nhất hiện nay là tình trạng không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trƣởng trên rau, quả vẫn còn phổ biến nhƣ: ruồi đục quả, dƣ lƣợng thuốc sâu, hàm lƣợng kim loại nặng, chất lƣợng bao bì… còn hạn chế. Để nâng cao kim ngạch
  • 27. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27 xuất khẩu rau quả, giải pháp quan trọng là cần tổ chức lại sản xuất theo hƣớng áp dụng công nghệ cao, quy mô lớn, đảm bảo an toàn thực phẩm. Đối với lĩnh vực rau, quả quan trọng nhất là chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm. Muốn hội nhập sâu, rõ ràng chất lƣợng phải đƣợc nâng lên. Muốn chiếm đƣợc thị trƣờng trong nƣớc cũng phải nâng cao chất lƣợng. Cho nên, nhiệm vụ hàng đầu đối với ngành rau quả đó là chất lƣợng, trong đó là chất lƣợng an toàn thực phẩm để tạo ra chuỗi giá trị gia tăng trên nền tảng của chất lƣợng an toàn thực phẩm. a. Những thuận lợi. Theo Tổ chức nông lƣơng Liên hợp quốc (FAO), nhu cầu tiêu thụ rau trên thế giới tăng bình quân 3,6%/năm, nhƣng mức cung chỉ tăng 2,8%/năm. Mức độ chênh lệch này phản ánh sự thiếu hụt, mất cân đối giữa cung và cầu về rau trên thị trƣờng thế giới. Đây cũng là một cơ hội rất tốt nếu chúng ta tìm hiểu và đầu tƣ khai thác vào thị trƣờng này. Trong những năm gần đây, xuất khẩu rau sang thị trƣờng Nga, Trung Quốc và Indonesia tăng khá mạnh. Về thị trƣờng xuất khẩu: Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu hàng rau của nƣớc ta đều tăng ổn định. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang hầu hết các thị trƣờng chủ lực đều tăng khá mạnh. Năm thị trƣờng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả nói chung của nƣớc ta trong những năm gần đây là Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan và Indonesia. b. Những khó khăn. Ở nƣớc ta rau - quả là một trong những ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu lớn nhƣng hiện trạng xuất khẩu rau của Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn.
  • 28. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28 Nguyên nhân là do chi phí vận chuyển tăng cao, phƣơng tiện vận chuyển và bảo quản còn nhiều yếu kém gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng và tiêu chuẩn, giá thành không có tính cạnh tranh, không đủ khối lƣợng cung ứng theo yêu cầu, không có thƣơng hiệu, chất lƣợng không cao và không đồng đều, phƣơng thức thanh toán không linh hoạt… Việc Trung Quốc và Thái Lan vừa ký hợp đồng hợp tác thƣơng mại, thực hiện thuế xuất nhập khẩu bằng 0 cho rau quả Thái Lan, đã gây khó khăn lớn cho ngành rau quả Việt Nam vì không thể cạnh tranh bằng giá cả và chất lƣợng. Để khắc phục khó khăn trên các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng này đang tăng cƣờng và mở rộng các thị trƣờng tiềm năng nhƣ Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga, Pháp, Mỹ, Đức, nhằm giúp hạn chế phụ thuộc vào thị trƣờng Trung Quốc và gia tăng kim ngạch xuất khẩu. 1.2. Đánh giá nhu cầu thị trường dược liệu Theo tổ chức y tế thế giới WHO, 80% dân sốthế giới nằm ở khu vực các nƣớc đang phát triển sử dụng thuốc có nguồn gốc tự nhiên nhƣ một lựa chọn hàng đầu trong việc phòng và chữa bệnh. Với số dân lớn nên nhu cầu sử dụng thuốc hiệu quả cao ngày càng tăng. Nhu cầu về sử dụng thuốc trên thế giới rất lớn, cả về số lƣợng và chất lƣợng. Đây đang là một thách thức lớn đối với các nƣớc đang phát triển nói riêng và nhân loại nói chung. Cho đến nay, thực vật vẫn là nguồn nguyên liệu chính trong phát triển các loại thuốc mới trên thế giới. Các dƣợc phẩm có nguồn gốc tự nhiên chiếm tới 50% tổng số dƣợc phẩm đang đƣợc sử dụng trong lâm sàng, trong đó khoảng 25% tổng số thuốc có nguồn gốc từ thực vật bậc cao. Trong số 20 thuốc bán chạy nhất trên thế giới, có 9 sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên với doanh thu hàng năm lên đến hàng chục tỷ đô la. Theo ƣớc tính, doanh số thuốc từ cây thuốc và các sản phẩm của nó đạt trên 100 tỷ đô la/năm. Các công ty dƣợc phẩm lớn trên thế giới cũng đã trở lại quan tâm đến việc nghiên cứu tìm kiếm các hoạt chất sinh học từ thảo dƣợc và sau đó là phát triển nó thành thuốc chữa bệnh. Sự kết hợp với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã đem lại hiệu quả cao hơn cho việc chữa bệnh bằng y học cổ truyền, cho quá trình tìm và phát triển thuốc mới. Việt Nam cũng có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và một nền y học cổ truyền có bản sắc riêng để phòng và chữa bệnh cho con ngƣời. Nằm trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo
  • 29. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29 ƣớc tính Việt Nam có khoảng trên 12.000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng 4-5% tống số loài thực vật bậc cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số loài thực vật bậc cao đã biết ở châu Á. Trong số này, có khoảng 4.000 loài thực vật và 400 loài động vật đƣợc dùng làm thuốc. a) Thị trường thế giới Nhƣ đã phân tích phí trên cho thấy thị trƣờng thuốc của thế giới là rất lớn. Xu hƣớng sử dụng thuốc phòng và chữa bệnh có nguồn gốc từ dƣợc liệu đang trở thành nhu cầu ngày càng cao trên thế giới. Với những lí do: thuốc tân dƣợc thƣờng có hiệu ứng nhanh nhƣng hay có tác dụng phụ không mong muốn; thuốc thảo dƣợc có hiệu quả chữa bệnh cao, ít độc hại và tác dụng phụ. Ƣớc tính nhu cầu dƣợc liệu trên Thế giới: 15 tỷ USD/năm, riêng Mỹ là 4 tỷ USD/năm, châu Âu là 2, 4 tỷ USD/năm, Nhật bản là 2,7 tỷ USD/năm, các nƣớc Châu Á khác khoảng 3 tỷ/USD năm. Một số dƣợc liệu đƣợc ƣa chuộng trên thị trƣờng Mỹ nhƣ: Sâm Mỹ, Sâm Triều Tiên, Đƣơng quy, Lô hội, ma hoàng, Valeriana, Bạch quả, tỏi, gừng,.... Các thị trƣờng lớn tiêu thụ dƣợc liệu : Anh, Đức, Hà Lan, Pháp, Thuỵ Sỹ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Sin gapo, ấn độ, Nhật Bản. Một trong những nƣớc xuất khẩu nhiều dƣợc liệu gồm Trung Quốc: 2 tỷ USD/năm, Thái Lan : 47 triệu USD/năm. b) Thị trường trong nước Việt Nam cũng có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và một nền y học cổ truyền có bản sắc riêng để phòng và chữa bệnh cho con ngƣời. Nằm trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo ƣớc tính Việt Nam có khoảng trên 12.000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng 4-5% tống số loài thực vật bậc cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số loài thực vật bậc cao đã biết ở châu Á. Trong số này, có khoảng 4.000 loài thực vật và 400 loài động vật đƣợc dùng làm thuốc. Thế nhƣng, các thuốc này mới chủ yếu đƣợc sử dụng trong y học cổ truyền và y học dân gian Việt Nam. Hiện nay, các công ty dƣợc phẩm của Việt Nam đã và đang phát triển sản xuất thuốc từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, tức là Dƣợc liệu. Đã có nhiều công ty phát triển rất tốt. Sự phát triển này đã góp phần giúp chúng ta tự cung cấp đƣợc trên 40% nhu cầu sử dụng thuốc của đất nƣớc, giúp giảm giá thành các loại
  • 30. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30 thuốc sử dụng cho việc phòng và điều trị bệnh tật, đồng thời cũng tạo ra nhiều công ăn cho nhân dân. Theo số liệu điều tra cơ bản nguồn dƣợc liệu toàn quốc của Viện Dƣợc Liệu-Bộ Y Tế (2003) Việt Nam có 3.830 loài thực vật làm thuốc chiếm khoảng 36% số thực vật có mặt ở Việt Nam. Trong dự án “ Quy hoạch tổng thể đầu tƣ phát triển ngành dƣợc Việt Nam đến năm 2020 “ với nội dung quy hoạch,sản xuất dƣợc liệu và xây dựng các vùng dƣợc liệu chuyên canh nhằm đạt các mục tiêu chính sau: - Đáp ứng nhu cầu 20.000 - 30.000 tấn dƣợc liệu/năm từ cây thuốc cho Y học cổ truyền và 10.000 đến 15.000 tấn dƣợc liệu cho công nghiệp chế biến thuốc đông dƣợc. - Sản xuất trong nƣớc cung ứng cho nhu cầu phòng và chữa bệnh cho cộng đồng chủ yếu từ dƣợc liệu - phải đạt 70% giá trị thuốc sử dụng (hiện mới đạt 20 - 30%). - Tăng nhanh khối lƣợng sản phẩm xuất khẩu từ dƣợc liệu trong nƣớc, mục tiêu xuất khẩu 30.000 tấn/năm, đạt giá trị khoảng 100 triệu USD/năm. Từ những phân tích trên, đồng thời mức sống ngƣời dân ngày một nâng cao thì nhu cầu về nâng cao sức khỏe trong việc sử dụng thực phẩm chức năng hứa hẹn một tƣơng lai tốt cho ngành dƣợc. Chính vì vậy để tiếp cận thị trƣờng một cách chủ động, Công ty chúng tôi ngoài việc kế thừa kinh nghiệm và thành quả hoạt động của mình. Khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ có kế hoạch nhân sự cụ thể để phát triển mạng lƣới tiêu thụ sản phẩm, cung cấp cho thị trƣờng. 1. Nấm Linh Chi đỏ 2. Đinh lăng 1.3. Đánh giá nhu cầu thị trường cà phê
  • 31. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31 Cà phê là cây trồng có vị trí quan trọng đặc biệt trong lĩnh vực trồng trọt của Việt Nam, có diện tích lớn thứ 4 trong số các cây trồng nông nghiệp sau lúa, ngô và cao su. Ngành sản xuất cà phê thu hút hơn 600.000 nông dân sản xuất trực tiếp, chƣa kể nguồn nhân lực lao động phục vụ chế biến, thƣơng mại, dịch vụ hậu cần và vật tƣ nông nghiệp. Hiện nay, sản phẩm cà phê Việt Nam xuất khẩu đến 80 quốc gia trên thế giới, chiếm 14 % thị phần cà phê nhân xuất khẩu thế giới, đứng thứ 2 sau Brazil. Các thị trƣờng yêu cầu chất lƣợng cao nhƣ Đức, Hoa Kỳ, Ý, Tây Ban Nha, Nhật Bản, Bỉ và Nga hiện đang chiếm tới 56% sản lƣợng xuất khẩu của Việt Nam. Năm 2016, xuất khẩu cà phê đạt trên 1,78 triệu tấn với kim ngạch đạt trên 3,4 tỉ USD, chiếm trên 10 % tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành nông nghiệp cả nƣớc. Đặc biệt, ngoài xuất khẩu cà phê nhân theo truyền thống, Việt Nam đã xuất khẩu cà phê rang xay và hòa tan chế biến sâu đạt trên 300 triệu USD chiếm trên 10% tổng kim ngạch xuất khẩu. Để có đƣợc bƣớc phát triển trên, ngành cà phê đã triển khai đồng bộ các giải pháp nhƣ chọn tạo giống mới, tái canh cà phê, áp dụng tƣới nƣớc tiết kiệm, trồng xen, tổ chức chứng nhận chất lƣợng, hợp tác công tƣ, tổ chức hợp tác xã, liên kết sản xuất theo chuỗi, hiện đại hóa khâu chế biến, xây dựng thƣơng hiệu và xúc tiến thƣơng mại.Theo các báo cáo cho thấy, dƣ địa cho ngành sản xuất và chế biến cà phê của Việt Nam còn khá lớn. Nhu cầu tiêu thụ cà phê của thế giới (cà phê nhân) của thế giới liên tục tăng trong 6 năm qua với tốc độ tăng trƣởng 2,54%/ năm. Với tốc độ tăng trƣởng này, nhu cầu tiêu thụ cà phê của thế giới vào 2020 sẽ là 10,5 triệu tấn. Dự kiến nhu cầu đến tiêu thụ đến năm 2030 tiếp tục tăng trƣởng khoảng 2-2,5% và có thể lên tới 13 triệu tấn/ năm. Trong khi đó sản lƣợng trung bình của thế giới chỉ tăng từ 2-2,3% và dự kiến đến 2020 chỉ đạt 10,2 triệu tấn. Nhƣ vậy, nguồn cung thiếu hụt so với nhu cầu khoảng 300-500 ngàn tấn. 1.4. Đánh giá nhu cầu thị trường tiêu
  • 32. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32 Tại Hội nghị thƣờng niên của Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam (VPA) tổ chức tại TP.HCM cuối tháng 5 năm 2018, thông tin cho thấy trong 4 tháng đầu năm nay, XK hồ tiêu tăng về lƣợng nhƣng lại giảm mạnh về giá trị so với cùng kỳ 2017. Cụ thể, trong 4 tháng qua, ngành hồ tiêu XK đƣợc 86.849 tấn hạt tiêu các loại (tăng 13,8%), đạt giá trị 307,138 triệu USD (giảm 34%). Không chỉ tại Việt Nam, giá hồ tiêu tăng mạnh đã kích thích nông dân các nƣớc phát triển diện tích ồ ạt. Bắt đầu từ năm 2015 khi giá xuất khẩu hồ tiêu thế giới chạm mức 10.000 đô la Mỹ/tấn thì cũng là thời điểm nhiều nơi bất chấp tất cả để mở rộng diện tích hồ tiêu. Ngay tại Việt Nam, vào các năm 2013-2014, diện tích hồ tiêu chỉ quanh mức 51.000 ha, nhƣng đến cuối năm 2016 đã tăng lên 126.000 ha. Theo Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC), trong năm 2018, toàn thế giới có khoảng 103.000 tấn hạt tiêu từ năm 2017 chuyển qua. Trong khi đó, do thời tiết không có gì bất lợi đối với sản xuất nên nguồn cung ở các nƣớc XK vẫn ổn định ở xu hƣớng tăng. Do đó, kể cả khi vụ tiêu ở Việt Nam bị mất mùa, nguồn cung hồ tiêu toàn cầu dự báo sẽ cao hơn năm 2017 (là năm đạt sản lƣợng cao nhất từ trƣớc tới nay) khoảng trên 30.000 tấn. Sự tăng trƣởng về sản lƣợng vẫn đang cao hơn so với tăng trƣởng nhu cầu tiêu dùng. Vì vậy, nhiều dự báo cho rằng giá tiêu vẫn còn ở mức thấp ít nhất là trong vài năm tới. 1.5. Đánh giá nhu cầu thị trường hoa. Hiện nay, Eu là thị trƣờng tiêu thụ trên 50% lƣợng hoa của thế giới. Nhiều quốc gia thuộc Eu có mức tiêu thụ hoa cắt cành bình quân đầu ngƣời tƣơng đối cao. Theo thống kê, Đức là nƣớc có mức tiêu thụ hoa lớn nhất Eu, kế đến là Anh, Pháp và Ý. Mặc dù tổng lƣợng hoa tiêu thụ của khu vực này đã giảm nhẹ
  • 33. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33 từ năm 2001 đến năm 2005 nhƣng sự khác biệt về mức tiêu thụ giữa các quốc gia vẫn còn khá rõ rệt. Trồng hoa ở Việt Nam trong những năm gần đây đã đƣợc chú ý phát triển, diện tích hoa tăng nhanh. Điều kiện khí hậu và đất đai đa dạng đã tạo điều kiện để trồng nhiều loại hoa, trong đó phát triển hệ thống trồng hoa thâm canh đã đƣợc nhà nƣớc quan tâm và hỗ trợ. Theo Viện Nghiên cứu Rau-Quả thì hiện nay lợi nhuận thu đƣợc từ 1 ha trồng hoa cao hơn 10- 15 lần so với trồng lúa và 7-8 lần so với trồng rau. Gần 90% các loài hoa đƣợc trồng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ ở trong nƣớc, tuy nhiên thị trƣờng xuất khẩu cũng đang tăng nhanh với 1 số loại hoa đặc thù của Việt Nam (hoa sen, hoa nhà và một số loài hoa mà các nƣớc ôn đới trồng khó khăn trong mùa Đông (hồng, cúc…). Với mức sống ngày càng tăng cao, thì thị trƣờng hoa đƣợc đánh giá là tƣơng đối thuận lợi trong những năm tới. Đây đƣợc xem là yếu tố thuận lợi để thực hiện dự án. Các loại hoa dự kiến trồng trong dự án: Lan các loại và hoa cúc. 1.6 Xu hướng của du lịch trải nghiệm Trên thế giới hình thức "du lịch trải nghiệm" này đƣợc đƣợc khai thác và phát triển khá lâu. Trong nhiều năm trở lại đây hình thức du lịch hấp dẫn này cũng đang trở thành xu thế không chỉ của các bạn trẻ mà còn dành cho các gia đình ở mọi lứa tuổi. Theo chia sẻ của các hƣớng dẫn viên du lịch thì du khách đi du lịch theo hình thức du lịch trải nghiệm thích thú và lựa chọn nhiều hơn cả. Vì du khách không chỉ đƣợc đến những địa điểm mới với cảnh sắc thiên nhiên tuyệt đẹp mà du khách còn đƣợc quan sát ở cự ly gần, đƣợc trực tiếp hòa mình vào đời sống của ngƣời dân địa phƣơng thông qua các hoạt động lao động nhƣ: bắt cá, làm bánh, trồng trọt, chăm sóc, thu hoạch hoa màu và thậm chí là nấu ăn..., ngủ nghỉ tại nơi khám phá.
  • 34. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34 Những chuyến đi nhƣ vậy thực sự mang lại những trải nghiệm vô cùng khó quên đối với tất cả mọi ngƣời. Loại hình du lịch trải nghiệm này đƣợc nhiều ngƣời yêu thích cũng bởi vì đi du lịch mà không bị gò bó theo một chƣơng trình khép kín hay đơn thuần là nghỉ dƣỡng, ngủ và nghỉ nhƣ đi Tour du lịch truyền thống. Không điều gì có thể tuyệt vời hơn khi bản thân chúng ta đƣợc nhìn, đƣợc ngắm, đƣợc cầm, nắm, đƣợc tận mắt chứng kiến và kiểm chứng mọi thứ. Và đặc biệt du lịch trải nghiệm còn mang đến cho du khách, đặc biệt là các lứa tuổi học trò những bài học bổ ích mang lại, từ những hoạt động dân dã, mang đến sự gần gũi với cuộc sống bình yên trong bối cảnh đô thị hóa mạnh mẽ nhƣ hiện nay. 2. Định hướng chiến lược tiêu thụ - phát triển sản phẩm của công ty Từ nhu cầu đã phân tích ở trong và ngoài nƣớc, chúng tôi nhận thấy thị trƣờng tiêu thụ các sản phẩm đầu ra của dự là rất lớn. Theo định hƣớng chiến lƣợc, Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk dự kiến tiêu thụ 40% sản lƣợng trong nƣớc và 60% nƣớc ngoài. Nông sản đảm bảo các tiêu chí, quy chuẩn để cung cấp cho các hệ thống chuỗi siêu thị lớn nhƣ Big C, Coopmart và vƣơn ra xuất khẩu các thị trƣờng quốc tế. Trong tƣơng lai, khi nguồn nguyên liệu ổn định, công ty cũng định hƣớng xây dựng nhà máy chế biến trên diện tích đất khác thuộc khu vực Cƣ M’gar để nâng cao chuỗi giá trị nông sản, dƣợc liệu. Bên cạnh đó, công ty cũng tiến hành thu mua nguồn nguyên liệu từ nông dân trên địa phƣơng. Việc thu mua nguyên liệu này đƣợc thực hiện thông qua hợp đồng liên kết sản xuất theo từng loại sản phẩm phù hợp nhu cầu của doanh nghiệp. Bằng việc thực hiện hợp đồng
  • 35. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35 này, nông dân sẽ đƣợc hỗ trợ đầu vào và các dịch vụ sản xuất, tiếp cận tín dụng, tiến bộ kỹ thuật; ổn định thị trƣờng đầu ra, giá cả đƣợc bảo đảm; thông qua thực hiện hợp đồng, nông dân nâng cao đƣợc ý thức trong sản xuất hàng hóa, an toàn vệ sinh thực phẩm Về phía doanh nghiệp sẽ chủ động nguồn nguyên liệu chất lƣợng cao và ổn định, có điều kiện giám sát chất lƣợng ngay từ đầu vào, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, giảm giá thành sản xuất. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Diện tích đất thực hiện dự án : 105,5ha. Gồm các hạng mục nhƣ sau: - Khu sản xuất sản phẩm ứng dụng công nghệ cao 87,97 ha, trong đó:  30,97 ha trồng bơ, cây dƣợc liệu, cà phê, hồ tiêu, sầu riêng;  20 ha khu nhà kính trồng rau củ các loại, hoa các loại;  15 ha khu nuôi trồng nấm ăn, nấm dƣợc liệu cao cấp;  1 ha khu nuôi cấy phôi nấm;  4 ha khu nhân giống;  14 ha khu trình diễn mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;  3 ha khu bảo quản chế biến - Khu dịch vụ tổng hợp 2,5 ha, trong đó:  0,1 ha khu văn phòng điều hành;  1 ha khu giới thiệu sản phẩm ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao và sàn giao dịch sản phẩm  0,4 ha khu đào tạo, chuyển giao công nghệ;  1 ha khu nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm. - Khu xử lý nước thải 3,5 ha trong đó:  2 ha khu sản xuất phân hữu cơ;  1,5 ha khu xử lý nƣớc thải III. Nhu cầu sử dụng đất . III.1. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: 1. Địa điểm xây dựng Dự án đầu tƣ “Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cƣ M’gar” tại Ea K’Pam, Huyện Cƣ M’Gar – tỉnh Đắk Lắk. + Phía Đông giáp xã Ea Tul và Ea Drơng;
  • 36. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36 + Phía Tây giáp xã Ea H’Đing và xã Cƣ M’Gar; + Phía Bắc giáp xã Ea Tar và xã Cƣ Đliê M’nông. + Phía Nam giáp thị trấn Quảng Phú; Thửa đất có số hiệu: 1, 2, 8, 10, 12, 17 thuộc tờ bản đồ địa chính số 13. Bản đồ tỷ lệ 1/10000 xã Ea K’pam, huyện Cƣ M’Gar, tỉnh Đắc Lắk. 2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. III.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất: - Hiện trạng sử dụng đất: Đất nông nghiệp trồng cây công nghiệp dài ngày do Doanh nghiệp nhà nƣớc quản lý. - Nguồn gốc sử dụng đất: Đất Cao su hết chu kỳ khai thác, đã già cỗi, thanh lý bàn giao lại cho tỉnh để đầu tƣ dự án mới. - Hiện trạng giao thông: Tiếp giáp với tỉnh lộ 8, đƣợc xây dựng hoàn chỉnh, cách thành phố Buôn Ma Thuột 20km. - Hiện trạng cấp điện: Có tuyến đƣờng điện trung thế đi qua. - Hiện trạng cấp thoát nƣớc: Chƣa đƣợc đầu tƣ. III.3 Nhu cầu sử dụng đất ảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ I.1 Khu sản xuất sản phẩm ứng dụng công nghệ cao 879.700 83,38% 1 Khu trồng cây 1.1 Sầu riêng m² 50.000 4,74% 1.2 Bơ m² 56.000 5,31% 1.3 Cà phê m² 40.000 3,79% 1.4 Tiêu m² 43.700 4,14% 1.5 Khu nuôi trồng các loại dƣợc liệu 0,00% - Đông trùng hạ thảo m² 20.000 1,90% - Đinh lăng m² 50.000 4,74% - Tam thất Bắc m² 50.000 4,74% 2 Khu nhà kính sản xuất 0,00%
  • 37. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37 TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ 2.1 Rau các loại m² 100.000 9,48% 2.2 Hoa m² 100.000 9,48% 3 Khu nuôi trồng nấm CNC 0,00% 3.1 Nấm ăn m² 75.000 7,11% 3.2 Nấm dƣợc liệu m² 75.000 7,11% 4 Khu cấy phôi nấm m² 10.000 0,95% 5 Khu nhân giống cà phê, hồ tiêu, bơ, cây dược liệu, sầu riêng m² 40.000 3,79% 6 Khu trình diễn mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao m² 140.000 13,27% 7 Khu bảo quản chế biến m² 30.000 2,84% I.2 Khu dịch vụ tổng hợp 25.000 2,37% 1 Khu văn phòng điều hành m² 1.000 0,09% 2 Khu giới thiệu sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và sàn giao dịch sản phẩm m² 10.000 0,95% 3 Khu đào tạo chuyển giao công nghệ m² 4.000 0,38% 4 Khu nghiên cứu ứng dụng thử nghiệm m² 10.000 0,95% I.3 Khu xử lý chất thải 35.000 3,32% 1 Khu sản xuất phân hữu cơ m² 20.000 1,90% 2 Khu xử lý chất thải m² 15.000 1,42% I.4 Đất hạ tầng phục vụ sản xuất 115.300 10,93% 1 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (điện, cấp thoát nƣớc, xử lý nƣớc m² 20.000 1,90% 2 Giao thông tổng thể m² 95.300 9,03% Tổng cộng 1.055.000 100% III.4 . Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật: Dự án nằm trong danh mục trọng điểm kêu gọi đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 – 2020, trong đó xã Ea K’pam, huyện Cƣ M’gar là một trong bốn dự án kêu gọi đầu tƣ lĩnh vực Nông nghiệp ƢDCNC. Đến thời điểm đề xuất thực hiện dự án đầu tƣ Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cƣ M’gar, Công ty TNHH Xuân Thiện Đắk Lắk
  • 38. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38 chƣa vi phạm các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai. IV. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tƣ đầu vào nhƣ: Vật liệu xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Các thiết bị, máy móc đƣợc mua trong nƣớc và nhập khẩu nƣớc ngoài. Cây giống: + Giai đoạn năm 2018-2020: Mua giống chất lƣợng cao trong nƣớc và Nhập khẩu giống. + Giai đoạn sau năm 2020: Phần lớn giống sẽ đƣợc công ty tự sản xuất, phần còn lại mua ngoài và Nhập khẩu;
  • 39. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô đầu tƣ. ảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1.055.000 I.1 Khu sản xuất sản phẩm ứng dụng công nghệ cao 879.700 1 Khu trồng cây m² 309.700 1.1 Sầu riêng m² 50.000 1.2 Bơ m² 56.000 1.3 Cà phê m² 40.000 1.4 Tiêu m² 43.700 1.5 Khu nuôi trồng các loại dƣợc liệu - Đông trùng hạ thảo m² 20.000 - Đinh lăng m² 50.000 - Tam thất Bắc m² 50.000 2 Khu nhà kính sản xuất 200.000 2.1 Rau các loại m² 100.000 2.2 Hoa m² 100.000 3 Khu nuôi trồng nấm CNC 150.000 3.1 Nấm ăn m² 75.000 3.2 Nấm dƣợc liệu m² 75.000 4 Khu cấy phôi nấm m² 10.000 5 Khu nhân giống cà phê, hồ tiêu, bơ, cây dược liệu, sầu riêng m² 40.000 6 Khu trình diễn mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao m² 140.000 7 Khu bảo quản chế biến m² 30.000 I.2 Khu dịch vụ tổng hợp 25.000 1 Khu văn phòng điều hành m² 1.000 2 Khu giới thiệu sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và sàn giao dịch sản phẩm m² 10.000
  • 40. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng 3 Khu đào tạo chuyển giao công nghệ m² 4.000 4 Khu nghiên cứu ứng dụng thử nghiệm m² 10.000 I.3 Khu xử lý chất thải 35.000 1 Khu sản xuất phân hữu cơ m² 20.000 2 Khu xử lý chất thải m² 15.000 I.4 Đất hạ tầng phục vụ sản xuất 115.300 1 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (điện, cấp thoát nƣớc, xử lý nƣớc m² 20.000 2 Giao thông tổng thể m² 95.300 3 Hàng rào tổng thể md 4.682 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ áp dụng. II.1. Công nghệ nhà màng áp dụng trong dự án. Với ƣu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mƣa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh, giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ƣu cho cây trồng để đạt đƣợc năng suất và chất lƣợng tối ƣu. Đồng thời nhà có thể trồng đƣợc tất cả các loại rau, quả quanh năm, đặc biệt các loại rau khó trồng ngoài trời mùa mƣa và hạn chế sâu bệnh,… Chính vì vậy việc lựa còn công nghệ nhà màng, nhà lƣới là rất phù hợp với điều kiện canh tác nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao. Đối tƣợng cây trồng áp dụng trong dự án: Các loại nấm rau các loại và hoa.  Phân biệt nhà màng và nhà lƣới: Nhà màng là nhà trên mái đƣợc bao phủ bởi màng polyethylene, xung quanh che lƣới ngăn côn trùng. Nhà lƣới là mái và xung quang bao phủ bằng lƣới ngăn côn trùng.
  • 41. Dự án: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41  Dự án sử dụng kiểu nhà màng: Kiểu nhà Gotic, thông gió mái cố định theo công nghệ Israel. Nhà màng sử dụng trồng rau, quả trên giá thể và trên đất, có hệ thống tăng cƣờng khung nhà để treo đỡ cho rau ăn quả.  Thông gió:  Thông gió mái: Khẩu độ thông gió mái cố định, chỉ lắp lƣới ngăn côn trùng, không có rèm mái.  Rèm hông mặt trƣớc theo khẩu độ nhà màng: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ. Rèm hông theo chiều máng nƣớc: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ.  Vật liệu che phủ: Phủ mái nhà màng và rèm hông  Màng bằng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron với các chất bổ sung:  UVA: Chống tia cực tím.  AV - Anti virus: chống virus  Diffusion 50%: Khuyếch tán ánh sáng 50%, tạo ra ánh sáng khuyếch tán đồng đều trong nhà màng, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên trong. Lưới ngăn côn trùng +Khẩu độ thống gió mái che bằng lƣới có kích thƣớc lỗ 25 mesh (tƣơng đƣơng 0,7mm). +Bốn vách nhà màng che bằng lƣới chống côn trùng với kích thƣớc lỗ 50mesh (50 lỗ cho 1 inch dài), phần lƣới bốn vách nhà màng tiếp đất bên dƣới khổ 1.5m sẽ đƣợc lắp đặt màng bằng sợi plastic dệt đƣợc may liền với phần lƣới chống côn trùng. +Lƣới nhôm Aluminet phản xạ nhiệt và cắt nắng. Hệ thống lƣới nhôm di động giảm sự gia nhiệt trong nhà màng và che bớt nắng giảm cƣờng độ ánh sáng trong nhà màng. Lƣới nhôm đƣợc chế tạo từ sợi nhân tạo phủ nhôm, đƣợc dệt. + Xoắn kép, mức cắt nắng 60%. Lƣới nhôm vừa là vật liệu cách nhiệt, vừa là vật liệu giảm cƣờng độ ánh sáng trong nhà màng, đƣợc sử dụng trong những thời điểm nắng nóng để giảm nhiệt độ tăng cao trong nhà màng. Hệ thống màng