2. LOGO Nội dung
Khái quát về M&A1.
Đặc điểm hệ thống ngân hàng VN2.
M&A trong hệ thống ngân hàng VN3.
4. Kết luận
3. LOGO 1. Khái quát về M&A
1.1
Khái niệm
1.2
Mục đích
1.4
Đặc điểm
1.3
Hình thức
hoạt động
4. LOGO 1. Khái quát về M&A
1.1 Khái niệm
M&A (Mergers and Acquisitions) thể
hiện hoạt động hai hay nhiều doanh
nghiệp kết hợp lại với nhau nhằm đạt
được những mục tiêu đã được xác
định trước trong chiến lược kinh
doanh của mình.
Theo Ở Việt Nam, theo điều 17 luật cạnh tranh
năm 2004 thì M&A bao gồm 3 hình thức:
1. Sáp nhập
2. Hợp nhất
3. Mua lại.
5. LOGO 1. Khái quát về M&A
1.2 Mục đích
Tạo ra một DN có nhiều tiềm
lực về vốn, tài chính dẫn
đầu trong một thị trường đang
phát triển nhanh.
Loại bỏ đối thủ
cạnh tranh ra khỏi
thị trường
6. LOGO 1. Khái quát về M&A
Mức độ liên kết
Quyết định quản lý
Cơ cấu tài chính
Phạm vi lãnh thổ
1.3 Hình thức hoạt động
•Theo chiều dọc
•Theo chiều ngang
• NHTM trong nước
• NHTM xuyên quốc gia
• Sáp nhập mua
•Sáp nhập hợp nhất
• Đồng thuận
• Không đồng thuận
7. LOGO
Quy trình thực hiện thường phức tạp hơn
so với doanh nghiệp thông thường
Chịu sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước
Luôn có nhu cầu thực hiện M&A
1. Khái quát về M&A
1.4 Đặc điểm của M&A trong ngân hàng
8. LOGO
Cơ cấu sản phẩm, dịch vụ nghèo nàn
Năng lực quản lý rủi ro yếu
Rủi ro tín dụng cao
Yêu cầu về vốn chặt chẽ và khắt khen khi
thành lập NH mới
Thiếu sức mạnh liên kết để cạnh tranh với
khôi NH nước ngoài và liên doanh
2. Đặc điểm hệ thống NH ở VN
9. LOGO 3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.1 Lợi ích và hạn chế
Thực trạng hoạt động3.2
3.3 Xu hướng
Đánh giá chung3.4
3.5 Giải pháp
10. LOGO 3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.1 Lợi ích và hạn chế
Nâng cao vị thế ngân hàng
nhờ vị thế đối tác
Mở rộng mạng lưới chi nhánh
và tiết kiệm chi phí hành chính
Tăng cơ sở khách hàng
Tổng tài sản nhưng chất lượng
TS sau M&A lại giảm do
các khoản lỗ và nợ xấu tăng
Ảnh hưởng tới niềm tin
của khách hàng
Bất ổn và những chuyển dịch
về nhân sự
Khó khăn trong việc hợp
nhất công nghệ thông tin
Gia tăng quy mô vốn
cũng như tổng tài sản
11. LOGOChỉ tiêu tài
chính Đệ Nhất
(Ficombank)
Việt Nam Tín
Nghĩa
(TinNghiaBank)
Sài Gòn
(SCB)
Ngân hàng sau
hợp nhấtĐV: tỷ
đồng
Vốn điều lệ 3.000 3.399 4.185 10.584
Tổng tài
sản
7.649 58.940 77.985 144.574
Tiền gửi
của khách
hàng
8.800 35.030 40.930 84.760
Dư nợ cho
vay
2.749 24.860 42.171 69.780
Lợi nhuận
trước thuế
219 580 529 1.328
(Nguồn: Báo cáo tài chính của các ngân hàng đã được kiểm toán năm 2011)
12. LOGO
Năm 2012 (Đv:tỷ đồng)
Trước SN
(31/12/2011)
Sau SN
Chỉ tiêu Tổng TS VĐL NH SN Tổng TS VĐL
Habubank 41.868 3.729
SHB 138.831 8.865
SHB 70.989 >4000
(Nguồn: economic.vn)
HBB sáp nhập vào SHB
13. LOGO
Từ 2009 đến nay
Từ 2005 đến trước 2009
Trước 2005
3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.2 Thực trạng hoạt động
14. LOGO 3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.2 Thực trạng hoạt động
1989 1993 2005
10/46 ngân hàng
buộc phải sáp nhập
Hoạt động M&A trong ngân hàng
diễn ra trầm lắng hơn và còn lẻ tẻ.
15. LOGO 3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.2 Thực trạng hoạt động
Năm Ngân hàng nhận sáp nhập Ngân hàng bị sáp nhập
1997 NH TMCP Phương Nam NH TMCP Đồng Tháp
1999 NH TMCP Phương Nam NH TMCP Đại Nam
2000 NH TMCP Phương Nam Quỹ tín dụng nhân dân Định
Công – Thanh Trì – Hà Nội
2001 NH TMCP Phương Nam NH TMCP Châu Phú
2002 NH TMCP Sài Gòn Thương Tín NH TMCP Thanh Thắng
2003 NH TMCP Phương Đông NH TMCP Nông thôn Tây Đô
2003 Ngân hàng Đầu tư và phát triển
VN
NH TMCP Nam Bộ
2004 NH TMCP Đông Á NH TMCP Nông thôn Tân Hiệp
Bảng 1: Một số thương vụ sáp nhập
ngân hàng điển hình giai đoạn 1997 – 2004
Nguồn: Vneconomy.vn
16. LOGO 3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.2 Thực trạng hoạt động
2005 2009
Hoạt động M&A giảm, thay vào đó là việc bán cổ phần cho
các đối tác chiến lược đặc biệt là đối tác nước ngoài.
17. LOGO 3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.2 Thực trạng hoạt động
• Tháng 7/2005: trở thành cổ đông chiến lược
• Tháng 5/2008: sở hữu 15% cổ phần và
15,86% trái phiếu chuyển đổi.
• Tháng 12/2005: HSBC sở hữu 10% cổ phần
Techcombank
• Tháng 9/2008: tỷ lệ sở hữu lên 20%.
Bán cổ phần
Bán cổ phần
18. LOGO 3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.2 Thực trạng hoạt động
19. LOGO 3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.2 Thực trạng hoạt động
Giao dịch M&A ngân hàng chiếm đến 50%
• Có 345 thương vụ M&A với giá trị 1,7 tỷ USD, tăng 65% so với
năm 2009 .
• Hoạt động dịch vụ tài chính giảm mạnh chỉ đạt 69 triệu USD,
thấp hơn nhiều so với con số 211 triệu USD năm 2009
• Hoạt động M&A có yếu tố đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng cao
81,3%. Trong đó dòng tiền chính đến từ các tập đoàn Nhật Bản.
• Lĩnh vực diễn ra các hoạt động M&A sôi động là tài chính, bất
động sản và hàng tiêu dùng.
2009
2010
2011
2012
2013
1/3/2012 Thủ tướng Chính phủ chính thức ký ban hành Quyết
định số 254/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ
chức tín dụng giai đoạn 2011 - 2015
Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng được xem xét là trọng tâm
20. LOGO 3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.2 Thực trạng hoạt động
Số lượng thương vụ
(thương vụ)
Tổng giá trị thương vụ
(triệu USD)
2007 2008 2009 2007 2008 2009
Ngân hàng 7 13 8 129.45 556.56 80.00
Bảo hiểm 3 1 2 265.20 79.00 200.00
CTCK 3 5 3 88.00 37.10 23.10
Tổng 13 19 13 482.65 672.66 303.1
Bảng Thống kê các giao dịch M&A tài chính ngân hàng
giai đoạn 2007-2009
(Nguồn:M&A Việt Nam, Vương Quân Hoàng 2009;
Báo cáo M&A Việt Nam 2007-2009, PwC.)
21. LOGO 3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.2 Thực trạng hoạt động
7/2009, Thương vụ BIDV- PIB Campuchia
Từ đầu năm 2009 Oceanbank đã chọn
Petrovietnam- PVN làm cố đông chiến
lược với tỷ lệ cổ phần PVN nắm giữ tại
Oceanbank là 20%.
Đầu quý III/2009, NH Tín Nghĩa trở thành
cố đông lớn nhất, nắm giữ 49% vốn của
DaiA Bank.
BNP Paribas nâng tỷ lệ cổ phần tại
OCB và MayBank tăng tỷ lệ sở hữu cổ
phần tại Ngân Hàng An Bình từ 15%
(2007) lên 20%.
22. LOGO 3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.2 Thực trạng hoạt động
(Nguồn:Theo psi.vn)
Năm 2010
23. LOGO
STT Mua Bán Tỷ lệ sở hữu
hiện tại
1 Công ty Tài chính Quốc
tế (IFC)
Ngân hàng Công
thương Việt Nam
(Vietinbank)
10% vốn điều lệ
2 The Bank of Novascotia
(BNS)
Vietinbank 15% vốn điều lệ
3 Tập đoàn BNP Paribas Ngân hàng Phương
Đông (OCB)
20% vốn điều lệ
4 Ngân hàng Liên Việt Tổng công ty Bưu chính
Việt Nam
Góp vốn 15%
vốn điều lệ
5 IFC và Maybank Ngân hàng An Bình
(ABBank)
600 tỷ đồng trái
phiếu chuyển đổi
6 Fullerton Financial
Holdings (FFH)
Ngân hàng phát triển
Mê Kong
15% cổ phần
7 Commonwealth Bank Ngân hàng Quốc tế
(VIB)
20% vốn điều lệ
8 Ngân hàng TNHH
Shinhan Việt Nam
Ngân hàng liên doanh
Shinhan Vina
Sáp nhập 2 ngân
hàng
9 United Overseas Ngân hàng Phương
nam (Southernbank)
20% cổ phần
10 Mizuho Ngân hàng ngoại
thương (Vietcombank)
15% cổ phần
(567,3 triệu USD)
24. LOGO 3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.2 Thực trạng hoạt động
Ngày 28/8/2012
Bán 20% CP
743 triệu USD
25. LOGO
Các nhà đầu tư nước ngoài
có xu hướng mua lại, góp
vốn vào các ngân hàng của
Việt Nam
3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.3 Xu hướng M&A nổi bật của hệ thống NH
Hợp nhất và sát nhập các ngân
hàng trong mục tiêu tái cấu trúc
hệ thống các ngân hàng của
NHNN
26. LOGO 3. M&A trong hệ thống NH ở VN
Thànhtựu
• Hoạt động diễn ra
nhanh
• Số lượng và giá
trị giao dịch tăng
mạnh
Hạnchế
• Đơn giản
• Thiếu chuyên
nghiệp
• Hiệu quả chưa
cao
• Trở ngại của hệ
thống pháp lý
• Một số TH không
có tư vấn trung
gian
3.4 Đánh giá chung về hoạt động M&A trong NH
27. LOGO 3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.5 Giải pháp cho hoạt động M&A
Hệ thống
các ngân hàng
thương mại
Ngân hàng
nhà nước
và cơ quan quản lý
28. LOGO Diagram
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Add Your Text
Đối với NHNN và
cơ quan quản lý
Nâng cao
năng lực cạnh
tranh
Hoàn chỉnh
hệ thống
pháp lý
Phổ biến kiến thức
pháp luật ngân
hàng và tiến trình
hội nhập tài chính
Minh bạch và công
khai thông tin tài
chính
Tăng cường, xây
dựng các định chế
thanh tra giám sát
Tạo điều kiện hỗ trợ
cho các tổ chức tư
vấn M&A phát triển
29. LOGO 3. M&A trong hệ thống NH ở VN
3.3 Xu hướng M&A nổi bật của hệ thống NH
Đối với
các NHTM
Tăng cường công
tác truyền thông
trong quá trình sáp
nhập, hợp nhất.
a công ty
Xử lý hiệu
quả nợ xấu
Xây dựng
chương trình
đào tạo
Quản lý khách
hàng hiệu quả
Sử dụng nhân
sự hợp lý