SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
Chủ đề 3: 
Thiết Kế Một Hệ E-learning 
Theo Ngữ Cảnh 
• GVHD: Lê Đức Long 
• Nhóm 2: SVTH 
Lã Văn Hải 
Đinh Anh Tuyên
Nội dung trình bày 
1. Kiến trúc tổng quát của một hệ e-learning. 
2. Giới thiệu về môi trường học tập ảo(virtual 
learning environment-VLE). 
3. Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng. 
4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh 
cụ thể của một trường phổ thông. 
5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ e- 
Leaning
Kiến trúc hệ thống của một hệ 
e-learning 
Hình 0: kiến trúc hệ thống của hệ elearning
Kiến trúc hệ thống của một hệ 
e-learning 
• Học tập sẽ dựa trên mạng internet là chủ yếu, 
thông qua word wide web (WWW). 
• Một thành phần quan trọng của hệ thống chính 
là thành phần quản lý học tập (Learning 
Management System), gồm nhiều module khác 
nhau giúp cho quá trình học tập trên mạng trở 
nên thuận tiện và dễ dàng phát huy hết các 
điểm mạnh của mạng internet.
Kiến trúc hệ thống của một hệ 
e-learning 
Một phần khác rất quan trọng trong việc tạo 
nội dung, có 2 cách tạo nội dung là trực tuyến 
(online) có kết nối internet và ngoại tuyến 
(offline) 
Những hệ thống như hệ thống quản trị nội 
dung học tập (LCMS) Learning Content 
Management System cho phép tạo và quản lý 
nội dung trực tuyến.
Kiến trúc tổng quát của một hệ 
e-learning
Kiến trúc tổng quát của một hệ 
e-learning 
Hình 2: Mô hình hệ thống đào tạo điện tử
Mô hình chức năng 
• Mô hình chức năng có thể cung cấp một cái nhìn trực 
quan về các thành phần tạo nên nôi trường E-learning 
và những đối tượng thông tin giữa chúng. ADL 
(Advanced Distributed Learning) - một tổ chức 
chuyên nghiên cứu và khuyến khích việc phát triển và 
phân phối học liệu sử dụng các công nghệ mới, đã 
công bố các tiêu chuẩn cho SCORM (Mô hình chuẩn 
đơn vị nội dung chia sẻ) mô tả tổng quát chức năng 
của một hệ thống E-learning bao gồm:
Mô hình chức năng 
Hệ thống quản lý học tập (LMS) như là một hệ 
thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm 
nội dung học tập cho người học, tức là LMS quản 
lý các quá trình học tập. 
 Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS): Một 
LCMS là một môi trường đa người dùng, ở đó các 
cơ sở đào tạo có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, 
quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi 
trường số từ một kho dữ liệu trung tâm. LCMS 
quản lý các quá trình tạo ra và phân phối nội dung 
học tập.
Mô hình chức năng 
Hình 3 : Mô hình chức năng hệ thống elearning
Mô hình chức năng 
• LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử 
dụng và thông tin đăng nhập của người sử dụng 
với các hệ thống khác, vị trí của khoá học từ 
LCMS và lấy thông tin về các hoạt động của học 
viên từ LCMS. Chìa khoá cho sự kết hợp thành 
công giữa LMS và LCMS là tính mở, sự tương 
tác. Hình 4 mô tả một mô hình kiến trúc của hệ 
thống E-learning sử dụng công nghệ Web để thực 
hiện tính năng tương tác giữa LMS và LCMS 
cung như với các hệ thống khác.
Mô hình chức năng
Mô hình chức năng 
Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta 
thấy rằng các dịch vụ Web có khả năng tốt để 
thực hiện tính năng liên kết của các hệ thống E-learning 
bởi các lý do sau: 
Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như 
LOM, gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn XML. 
Mô hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn 
ngữ với E-learning Thông tin trao đổi giữa các hệ 
thống E-learning như LOM, gói tin IMS đều tuân thủ 
tiêu chuẩn XML.
Mô hình hệ thống 
• Một cách tổng thể một hệ thống E-learning bao gồm 
3 phần chính: 
Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết 
bị đầu cuối người dùng (học viên), thiết bị tại các 
cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông,... 
Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS, 
Authoring Tools (Aurthorware, Toolbook,...). 
Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần quan 
trọng của E-learning là nội dung các khoá học, các 
chương trình đào tạo, các courseware.
Mô hình hệ thống
2.Giới thiệu về môi trường học tập ảo 
(virtual learning environment – VLE) 
• Môi trường học tập ảo (VLE), hoặc học nền tảng, là 
một e-learning hệ thống giáo dục dựa trên web tương 
ứng với mô hình thông thường gồm các lớp học, nội 
dung lớp học, kiểm tra đánh giá bài tập về nhà, nguồn 
lực bên ngoài khác như liên kết trang web học tập. 
• Nó cũng là không gian xã hội, nơi học sinh và giáo 
viên có thể tương tác thông qua các cuộc thảo luận 
forum hoặc nói chuyện trực tuyến.
2.Giới thiệu về môi trường học tập ảo 
(virtual learning environment – VLE) 
• Nó cũng là một không gian xã hội nơi học sinh 
và giáo viên có thể tương tác thông qua các 
cuộc thảo luận ren hoặc chat. Nó thường sử 
dụngWeb 2.0 công cụ để tương tác 2 chiều, và 
bao gồm một hệ thống quản lý nội dung
2.Giới thiệu về môi trường học tập ảo 
(virtual learning environment – VLE) 
Học tập ảo có thể diễn ra đồng bộ hoặc không đồng bộ. 
- Trong các hệ thống đồng bộ, đáp ứng tham gia trong 
“thời gian thực” và giáo viên tiến hành các lớp học trực 
tuyến trong các lớp học ảo. Sinh viên có thể giao tiếp 
thông qua một micro, quyền trò chuyện hoặc bằng cách 
viết trên diễn đàn. 
- Trong học tập không đồng bộ, đôi khi gọi là “tự học”, 
học sinh phải hoàn thành các học, bài tập một cách độc 
lập thông qua hệ thống. Các khóa học không đồng bộ có 
thời hạn như các khóa học đồng bộ nhưng cho phép học 
sinh được học theo tốc độ của riêng mình.
2.1 Các thành phần của VLE 
• Các chương trình học 
• Thông tin hành chính về khóa học: điều kiện tiên quyết, các 
khoản tín dụng, thanh toán và thông tin liên lạc cho người 
hướng dẫn. 
• Một bản thông báo để biết thông tin khóa học đang diễn ra. 
• Nội dung cơ bản của một số hoặc tất cả các khóa học; quá 
trình hoàn chỉnh cho đào tạo từ xa các ứng dụng, hoặc một 
số phần của nó, khi được sử dụng như một phần của một 
khóa học thông thường. Điều này thường bao gồm các vật 
liệu như bản sao của các bài giảng trong các hình thức trình 
bày văn bản, âm thanh hoặc video và các bài thuyết trình 
trực quan hỗ trợ.
2.1 Các thành phần của VLE 
• Nguồn lực bổ sung, hoặc tích hớp hợp liên kết với các 
nguồn lực bên ngoài. Thường bao gồm đọc bổ sung 
hoặc tương đương sáng tạo cho nó. 
• Câu đố tự học hoặc các thiết bị tương tự, thường ghi tự 
động. 
• Chức năng đánh giá chính thức: chẳng hản như kiểm 
tra, nộp bài luận, trình bày các dự án. 
• Hỗ trợ thông tin liên lạc như email, các cuộc hội thảo 
forum, chat, Twitter và các phương tiện khác, đôi khi 
với người hướng dẫn hoặc một trợ lý làm người điều 
hành. Các yếu tố bổ sung bao gồm wiki, blog, RSS và 
không gian học tập ảo 3D.
Bảng khảo sát một số VLE thông dụng
Weblink chính thức của các VLEs 
• Moodle: http://moodle.org/ 
• Atutor: http://www.atutor.ca/ 
• Ilias: http://www.ilias.de 
• Dokeos: http://www.dokeos.com/ 
• Sakai: http://sakaiproject.org/ 
• Claroline: http://www.claroline.net/ 
• Blackboard: http://www.blackboard.com/ 
• JoomlaLMS: http://www.joomlalms.com/ 
• SharePointLMS: 
http://www.sharepointlms.com/
2.2 Lợi ích của VLE 
• Tiết kiếm về thời gian của cán bộ giảng dạy. 
• Tạo điều kiện trình bày của học tập trực tuyến 
bởi các giảng viên với thay đối thời gian và đại 
điểm. 
• Cung cấp hướng dẫn cho sinh viên một cách 
linh hoạt với thay đối thời gian và địa điểm.
2.2 Lợi ích của VLE 
• Cung cấp hướng dẫn quen thuộc với các thế hệ 
web theo định hướng hiện tại của sinh viên. 
• Tạo thuận lợi cho giảng dạy giữa các trường 
khác nhau. 
• Cung cấp cho việc tái sử dụng vật liệu phổ 
biến trong các khóa học khác nhau. 
• Cung cấp tự động tích hợp các kết quả học của 
sinh viên vào các hệ thống thông tin trong 
khuôn viên trường
3.Một số LMS/LCMS thông dụng 
3.1 LMS là gì? 
• LMS là viết tắt của cụm từ Learning 
Management System (hệ thống quản lý đào 
tạo). Nó là một hệ thống bao gồm các tập 
chức năng dùng để phân phối nội dung học 
tập, theo dõi, thông báo và quản lý nội dung 
học tập, quá trình tiến bộ của học viên và 
tương tác của học viên.
3.1 LMS là gì? 
Trong mô hình này bao gồm: 
dịch vụ xác định thứ tự các 
bài học, dịch vụ kiểm 
tra/đánh giá, dịch vụ quản lý 
khóa học, dịch vụ quản lý 
thông tin học viên, dịch vụ 
theo dõi, dịch vụ quản lý nội 
dung, dịch vụ phân phối nội 
dung, quản lý các hàm API
Một số LMS/LCMS thông dụng 
–Moodle 
–Blackboard 
–SaKai
Moodle 
• Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented 
Dynamic Learning Environment) được sáng lập 
năm 1999 bởi Martin Dougiamas. 
• Moodle là một hệ thống quản lý học tập (Learning 
Management System - LMS hoặc người ta còn gọi 
là Course Management System hoặc VLE - 
Virtual Learning Environment) mã nguồn mở. 
• Moodle nổi bật là thiết kế hướng tới giáo dục, 
dành cho những người làm trong lĩnh vực giáo 
dục.
Moodle 
• Moodle phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo: 
phổ thông, đại học/cao đẳng, không chính quy, trong các 
tổ chức/công ty. 
• Moodle rất dễ dùng với giao diện trực quan, giáo viên chỉ 
mất một thời gian ngắn để làm quen và có thể sử dụng 
thành thạo. Giáo viên có thể tự cài và nâng cấp Moodle. 
• Do thiết kế dựa trên module nên Moodle cho phép bạn 
chỉnh sửa giao diện bằng cách dùng các theme có trước 
hoặc tạo thêm một theme mới cho riêng mình. 
• Tài liệu hỗ trợ của Moodle rất đồ sộ và chi tiết, khác hẳn 
với nhiều dự án mã nguồn mở khác.
Moodle 
• Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10 000 site 
trên (thống kê tại moodle.org) thế giới đã dùng 
Moodle tại 160 quốc gia và đã được dịch ra 75 
ngôn ngữ khác nhau. 
• Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ 
được dùng bởi các công ty Web lớn như 
Yahoo, Flickr, Baidu, Digg, CNET) . 
• Bạn có thể dùng Moodle với các database mã 
nguồn mở như MySQL hoặc PostgreSQL.
Moodle 
• Cộng đồng Moodle Việt Nam được thành lập 
tháng 3 năm 2005 với mục đích xây dựng phiên 
bản tiếng Việt và hỗ trợ các trường triển khai 
Moodle. 
• Từ đó đến nay, nhiều trường đại học, tổ chức và 
cá nhân ở Việt Nam đã dùng Moodle. 
• Moodle là một trong các LMS thông dụng nhất tại 
Việt Nam. 
• Cộng đồng Moodle Việt Nam giúp bạn giải quyết 
các khó khăn về cài đặt, cách dùng các tính năng, 
cũng như cách chỉnh sửa và phát triển.
Moodle
Blackboard
Blackboard 
• Blackboard: giúp phát triển và thực hiện một hệ 
thống quản lý học tập có ảnh hưởng đến mọi khía 
cạnh của giáo dục. 
 Nó giúp GV thu hút học sinh theo những cách 
mới thú vị, tiếp cận họ về các điều khoản và các 
thiết bị của họ để kết nối hiệu quả hơn, giữ cho 
sinh viên thông báo, tham gia, và cộng tác với 
nhau. 
 Thông qua hệ thống GV sẽ quản lý các khóa học, 
dịch vụ và chuyên môn. Từ đó xây dựng một nền 
giáo dục tốt hơn
Sakai
Sakai 
 SaKai: tạo ra cộng đồng sôi động giúp nâng cao 
giảng dạy, học tập và nghiên cứu. 
 Họ xác định nhu cầu của người sử dụng học tập, 
tạo ra các công cụ phần mềm, chia sẻ kinh 
nghiệm, kiến thức và nguồn lực hỗ trợ của mục 
tiêu này. 
 Mỗi cộng đồng ngày chia sẻ hàng ngàn tương tác 
- xây dựng và cải tiến phần mềm, yêu cầu giúp đỡ, 
cộng tác trên các dự án, và thưởng thức các mối 
quan hệ.
4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với 
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT 
a. Môi trường giả định 
• Trường THCS & THPT Phan Châu Trinh 
Quận 6 
• Môn học ứng dụng : Tin Học.
4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với 
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT 
b. Nhu cầu của người học: 
• Chưa có nhu cầu. 
• Mục tiêu học tập không cao : chỉ cần thi đậu. 
• Cần cung cấp môi trường: 
– Nhiều em chưa có máy tính bàn hoặc laptop. 
– Thời gian học tin học rất ít vì tập trung học các 
môn chính và đi học thêm.
4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với 
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT 
• Cần cung cấp tài liệu học tập: 
- Giáo trình 
- Hệ thống bài tập – thực hành - hướng 
dẫn giải. 
• Cần có sự phản hồi nhanh từ giáo viên 
• Cần đánh giá thường xuyên: nhắc nhở làm bài, 
học bài.
4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với 
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT 
c. Mục tiêu của khóa học: 
– Hỗ trợ học tập, tạo thêm môi trường cho các em, 
tạo thêm niềm yêu 
– thích môn học. 
– Các tài liệu dễ dàng in ra và chia sẻ. 
– Hoạt động vừa sức khuyến khích tham gia vào 
môn học. 
d. Phạm Vi: trong trường học.
4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với 
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT 
d. Hạn chế: 
– Thiếu thiết bị. 
– Học sinh chưa tự giác, chủ yếu làm là do bị bắt 
buộc.
4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với 
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT
5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ 
e-Leaning
5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ 
e-Leaning 
• Bước đầu tiên trong thiết kế: làm rõ các mục 
tiêu của dự án: Ngữ cảnh của tổ chức như thế 
nào, Các vấn đề quan trọng là gì? Việc xây 
dựng dự án có đóng góp như thế nào? 
• Bước tiếp theo là viết các mục tiêu học tập cho 
khóa học. Mục tiêu cho biết người học sẽ thay 
đổi như thế nào khi tham gia khóa học.
5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ 
e-Leaning 
• Khi đã xác định mục tiêu của dự án thì có thể viết 
mục tiêu học tập chính cho khóa học. 
• Các mục tiêu này thể hiện ba phần: 
Teach: Khóa học Dạy những gì? (Kĩ năng, hiểu 
biết, thái độ) 
To: Tham gia khóa học để làm gì? (Mục tiêu học 
tập của học sinh) 
Who: Ai sẽ tham gia khóa học (Điều kiện tiên 
quyết của khóa học) (Kĩ năng, hiểu biết, thái độ)
5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ 
e-Leaning 
• Xác định trình tự giảng dạy: Sau khi đã xác 
định cá mục tiêu dạy học thì phải xác định tiến 
trình học (chương trình) cho người học. 
• Có 3 chiều hướng: 
– Đi từ dưới lên: 
– Đi từ trên xuống: 
– Đi ngang:
Đi từ dưới lên: 
• Là trình tự phổ biến nhất. Dạy tiền đề trước rồi dần 
dần dạy những kiến thức mới sau
Đi từ trên xuống 
• Dạy các mục tiêu ở cấp cao trước, với điều kiện học 
viên đã có các điều kiện tiên quyết. Nếu học viên 
chưa có điều kiện tiên quyết thì sẽ quay lại tham gia 
những lớp day các tiền đề.
Đi ngang 
• Học qua những mục tiêu mới một cách tự do 
tùy theo sở thích và kiến thức của họ, vừa học 
vừa phát hiện và giải quyết những tiên quyết 
cần thiết. 
• Trình từ này phổ biến nhất trong các trò chơi 
và mô phỏng học tập
Đi ngang
Chude3 nhom2

More Related Content

What's hot

Chủ đề 3 nội dung tự nghiên cứu
Chủ đề 3 nội dung tự nghiên cứuChủ đề 3 nội dung tự nghiên cứu
Chủ đề 3 nội dung tự nghiên cứuShinji Huy
 
Bao cao ve moodle
Bao cao ve moodleBao cao ve moodle
Bao cao ve moodleQuang Dinh
 
Thiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodle
Thiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodleThiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodle
Thiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodleAnh Quay Lại
 
Thiet ke website hoc truc tuyen elearning tren moodle
Thiet ke website hoc truc tuyen elearning tren moodleThiet ke website hoc truc tuyen elearning tren moodle
Thiet ke website hoc truc tuyen elearning tren moodleTrinh LeMinh
 
Chu de3 nhom15 [recovered]
Chu de3 nhom15 [recovered]Chu de3 nhom15 [recovered]
Chu de3 nhom15 [recovered]Bamboo Mumny
 
E learning nhóm 13-văn hưng_công nhiều
E learning nhóm 13-văn hưng_công nhiềuE learning nhóm 13-văn hưng_công nhiều
E learning nhóm 13-văn hưng_công nhiềuTA Là Cát Bụi
 
Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8
Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8
Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8bichlien0305
 
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnhThiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnhCong Dang Van
 
Thiết kế website học trực tuyến e learning
Thiết kế website học trực tuyến e learningThiết kế website học trực tuyến e learning
Thiết kế website học trực tuyến e learningTrinh LeMinh
 
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnhThiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnhCong Dang Van
 
Chu de03 nhom06
Chu de03 nhom06Chu de03 nhom06
Chu de03 nhom06Lê Thắm
 
Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnh
Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnhChủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnh
Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnhMyTu232
 
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanhChuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanhMyTu232
 

What's hot (20)

Chủ đề 3 nội dung tự nghiên cứu
Chủ đề 3 nội dung tự nghiên cứuChủ đề 3 nội dung tự nghiên cứu
Chủ đề 3 nội dung tự nghiên cứu
 
Moodle vae learning
Moodle vae learningMoodle vae learning
Moodle vae learning
 
chu de03-Nhom03
chu de03-Nhom03chu de03-Nhom03
chu de03-Nhom03
 
Bao cao ve moodle
Bao cao ve moodleBao cao ve moodle
Bao cao ve moodle
 
Chude3 nhom12
Chude3 nhom12Chude3 nhom12
Chude3 nhom12
 
Thiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodle
Thiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodleThiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodle
Thiet ke mo hinh hoc va thi truc tuyen voi moodle
 
Thiet ke website hoc truc tuyen elearning tren moodle
Thiet ke website hoc truc tuyen elearning tren moodleThiet ke website hoc truc tuyen elearning tren moodle
Thiet ke website hoc truc tuyen elearning tren moodle
 
Chu de3 nhom15 [recovered]
Chu de3 nhom15 [recovered]Chu de3 nhom15 [recovered]
Chu de3 nhom15 [recovered]
 
Moodle
MoodleMoodle
Moodle
 
Chu de1 nhom04
Chu de1 nhom04Chu de1 nhom04
Chu de1 nhom04
 
E learning nhóm 13-văn hưng_công nhiều
E learning nhóm 13-văn hưng_công nhiềuE learning nhóm 13-văn hưng_công nhiều
E learning nhóm 13-văn hưng_công nhiều
 
Chude03 nhom04
Chude03 nhom04Chude03 nhom04
Chude03 nhom04
 
Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8
Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8
Chu de3 thietkemotheelearning_nhom8
 
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnhThiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
 
Thiết kế website học trực tuyến e learning
Thiết kế website học trực tuyến e learningThiết kế website học trực tuyến e learning
Thiết kế website học trực tuyến e learning
 
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnhThiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
Thiết kế một hệ e learning theo ngữ cảnh
 
Chu de03 nhom06
Chu de03 nhom06Chu de03 nhom06
Chu de03 nhom06
 
Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnh
Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnhChủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnh
Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-learning theo ngữ cảnh
 
(383242769) chude03
(383242769) chude03(383242769) chude03
(383242769) chude03
 
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanhChuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
 

Viewers also liked

Smart's experience in anti corruption
Smart's experience in anti corruptionSmart's experience in anti corruption
Smart's experience in anti corruptionEthical Sector
 
How does the Myanmar legal framework support company-community relations?
How does the Myanmar legal framework support company-community relations?How does the Myanmar legal framework support company-community relations?
How does the Myanmar legal framework support company-community relations?Ethical Sector
 
SHELL / BG OFFSHORE SEISMIC SURVEY CAMPAIGN IEE PROCESS Lessons learned
SHELL / BG OFFSHORE SEISMIC SURVEY CAMPAIGN IEE PROCESS Lessons learnedSHELL / BG OFFSHORE SEISMIC SURVEY CAMPAIGN IEE PROCESS Lessons learned
SHELL / BG OFFSHORE SEISMIC SURVEY CAMPAIGN IEE PROCESS Lessons learnedEthical Sector
 
2) How effective is the combination of your main product and ancillary texts?
2) How effective is the combination of your main product and ancillary texts?2) How effective is the combination of your main product and ancillary texts?
2) How effective is the combination of your main product and ancillary texts?joewilson1997
 
2016 02-tourism-swia-for-mdy-ydpn-university
2016 02-tourism-swia-for-mdy-ydpn-university2016 02-tourism-swia-for-mdy-ydpn-university
2016 02-tourism-swia-for-mdy-ydpn-universityEthical Sector
 
Letterkenny Report_WomenMakingDifference_June 2013
Letterkenny Report_WomenMakingDifference_June 2013Letterkenny Report_WomenMakingDifference_June 2013
Letterkenny Report_WomenMakingDifference_June 2013Sinéad Lynch
 
CEOltenianews nr 1 / 2014
CEOltenianews nr 1 / 2014CEOltenianews nr 1 / 2014
CEOltenianews nr 1 / 2014Nicu Ilie
 
Dallas Wedding Venue - Seven for Parties
Dallas Wedding Venue - Seven for PartiesDallas Wedding Venue - Seven for Parties
Dallas Wedding Venue - Seven for PartiesSeven for Parties
 
Access to Remedy – International Frameworks & Options
Access to Remedy – International Frameworks & OptionsAccess to Remedy – International Frameworks & Options
Access to Remedy – International Frameworks & OptionsEthical Sector
 
Learn DC Assembled Education Presentation
Learn DC Assembled Education PresentationLearn DC Assembled Education Presentation
Learn DC Assembled Education PresentationGeneralAssembly_DC
 

Viewers also liked (20)

Dallas Wedding Venue
Dallas Wedding VenueDallas Wedding Venue
Dallas Wedding Venue
 
В.А. Шелякин
В.А. ШелякинВ.А. Шелякин
В.А. Шелякин
 
WMU PgDip Brochure 2016
WMU PgDip Brochure 2016WMU PgDip Brochure 2016
WMU PgDip Brochure 2016
 
Smart's experience in anti corruption
Smart's experience in anti corruptionSmart's experience in anti corruption
Smart's experience in anti corruption
 
How does the Myanmar legal framework support company-community relations?
How does the Myanmar legal framework support company-community relations?How does the Myanmar legal framework support company-community relations?
How does the Myanmar legal framework support company-community relations?
 
Китай.China
Китай.ChinaКитай.China
Китай.China
 
SHELL / BG OFFSHORE SEISMIC SURVEY CAMPAIGN IEE PROCESS Lessons learned
SHELL / BG OFFSHORE SEISMIC SURVEY CAMPAIGN IEE PROCESS Lessons learnedSHELL / BG OFFSHORE SEISMIC SURVEY CAMPAIGN IEE PROCESS Lessons learned
SHELL / BG OFFSHORE SEISMIC SURVEY CAMPAIGN IEE PROCESS Lessons learned
 
2) How effective is the combination of your main product and ancillary texts?
2) How effective is the combination of your main product and ancillary texts?2) How effective is the combination of your main product and ancillary texts?
2) How effective is the combination of your main product and ancillary texts?
 
Mr. Herget
Mr. Herget Mr. Herget
Mr. Herget
 
2016 02-tourism-swia-for-mdy-ydpn-university
2016 02-tourism-swia-for-mdy-ydpn-university2016 02-tourism-swia-for-mdy-ydpn-university
2016 02-tourism-swia-for-mdy-ydpn-university
 
Toothbrush
ToothbrushToothbrush
Toothbrush
 
Letterkenny Report_WomenMakingDifference_June 2013
Letterkenny Report_WomenMakingDifference_June 2013Letterkenny Report_WomenMakingDifference_June 2013
Letterkenny Report_WomenMakingDifference_June 2013
 
CEOltenianews nr 1 / 2014
CEOltenianews nr 1 / 2014CEOltenianews nr 1 / 2014
CEOltenianews nr 1 / 2014
 
Dallas Wedding Venue - Seven for Parties
Dallas Wedding Venue - Seven for PartiesDallas Wedding Venue - Seven for Parties
Dallas Wedding Venue - Seven for Parties
 
Kbdh b4 tin10
Kbdh b4 tin10Kbdh b4 tin10
Kbdh b4 tin10
 
ivLessons
ivLessonsivLessons
ivLessons
 
Hid kit
Hid kitHid kit
Hid kit
 
Access to Remedy – International Frameworks & Options
Access to Remedy – International Frameworks & OptionsAccess to Remedy – International Frameworks & Options
Access to Remedy – International Frameworks & Options
 
Learn DC Assembled Education Presentation
Learn DC Assembled Education PresentationLearn DC Assembled Education Presentation
Learn DC Assembled Education Presentation
 
Exposicion informatica
Exposicion informaticaExposicion informatica
Exposicion informatica
 

Similar to Chude3 nhom2

Virtual Learning Environment (VLE)
Virtual Learning Environment (VLE)Virtual Learning Environment (VLE)
Virtual Learning Environment (VLE)Tú Nguyễn Ngọc
 
Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnhElearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnhThảo Uyên Trần
 
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3Kinny_Nguyen
 
Nộp lại chủ đề 3
Nộp lại chủ đề 3Nộp lại chủ đề 3
Nộp lại chủ đề 3Linh Dang
 
Nộp lại chủ đề 3
Nộp lại chủ đề 3Nộp lại chủ đề 3
Nộp lại chủ đề 3Linh Dang
 
Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh
Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnhChủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh
Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnhVũ Mạnh Cường
 
Chủ đề 3 thiết kế một hệ elearning
Chủ đề 3 thiết kế một hệ elearningChủ đề 3 thiết kế một hệ elearning
Chủ đề 3 thiết kế một hệ elearningShinji Huy
 
ChuDe3_Nhom16
ChuDe3_Nhom16ChuDe3_Nhom16
ChuDe3_Nhom16Linh Dang
 
ChuDe3_Nhom16
ChuDe3_Nhom16ChuDe3_Nhom16
ChuDe3_Nhom16Linh Dang
 
Chude3 nhom5
Chude3 nhom5Chude3 nhom5
Chude3 nhom5Tai Banh
 
Chude1 elearning nhom1
Chude1 elearning nhom1Chude1 elearning nhom1
Chude1 elearning nhom1Hoang Anh
 
Chude01nhom08
Chude01nhom08Chude01nhom08
Chude01nhom08ttbtrantv
 

Similar to Chude3 nhom2 (19)

Virtual Learning Environment (VLE)
Virtual Learning Environment (VLE)Virtual Learning Environment (VLE)
Virtual Learning Environment (VLE)
 
Chude03_nhom11
Chude03_nhom11Chude03_nhom11
Chude03_nhom11
 
Chude03 nhom11
Chude03 nhom11Chude03 nhom11
Chude03 nhom11
 
Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnhElearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Elearning - Nhóm 06 - Chủ đề 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
 
Chu de3
Chu de3Chu de3
Chu de3
 
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
Thiết kế hệ e-learning theo ngữ cảnh_CD3
 
Nộp lại chủ đề 3
Nộp lại chủ đề 3Nộp lại chủ đề 3
Nộp lại chủ đề 3
 
Nộp lại chủ đề 3
Nộp lại chủ đề 3Nộp lại chủ đề 3
Nộp lại chủ đề 3
 
Chude03
Chude03Chude03
Chude03
 
Chu de3 nhom2
Chu de3 nhom2Chu de3 nhom2
Chu de3 nhom2
 
Tự nghiên cứu
Tự nghiên cứuTự nghiên cứu
Tự nghiên cứu
 
Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh
Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnhChủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh
Chủ đề 3 -VuManhCuong-TruongNgocTinhAnh
 
Chủ đề 3 thiết kế một hệ elearning
Chủ đề 3 thiết kế một hệ elearningChủ đề 3 thiết kế một hệ elearning
Chủ đề 3 thiết kế một hệ elearning
 
ChuDe3_Nhom16
ChuDe3_Nhom16ChuDe3_Nhom16
ChuDe3_Nhom16
 
ChuDe3_Nhom16
ChuDe3_Nhom16ChuDe3_Nhom16
ChuDe3_Nhom16
 
Chude3 nhom5
Chude3 nhom5Chude3 nhom5
Chude3 nhom5
 
Chude1 elearning nhom1
Chude1 elearning nhom1Chude1 elearning nhom1
Chude1 elearning nhom1
 
Chude01nhom08
Chude01nhom08Chude01nhom08
Chude01nhom08
 
Chude03 nhom09
Chude03 nhom09Chude03 nhom09
Chude03 nhom09
 

More from Lã Văn Hải

More from Lã Văn Hải (20)

Bài thực hành số 1
Bài thực hành số 1Bài thực hành số 1
Bài thực hành số 1
 
Don xintamngungdoantotnghiepk35
Don xintamngungdoantotnghiepk35Don xintamngungdoantotnghiepk35
Don xintamngungdoantotnghiepk35
 
Phân mem may tinh
Phân mem may tinhPhân mem may tinh
Phân mem may tinh
 
Giai bai toan tren may tinh
Giai bai toan tren may tinhGiai bai toan tren may tinh
Giai bai toan tren may tinh
 
Ngon ngu lap trinh
Ngon ngu lap trinhNgon ngu lap trinh
Ngon ngu lap trinh
 
Bai toan và thuat toan
Bai toan và thuat toanBai toan và thuat toan
Bai toan và thuat toan
 
Gioi thieu ve may tinh
Gioi thieu ve may tinhGioi thieu ve may tinh
Gioi thieu ve may tinh
 
Thong tin va du lieu
Thong tin va du lieuThong tin va du lieu
Thong tin va du lieu
 
Thong tin va du lieu
Thong tin va du lieuThong tin va du lieu
Thong tin va du lieu
 
Tin hoc là mot nghanh khoa ho
Tin hoc là mot nghanh khoa hoTin hoc là mot nghanh khoa ho
Tin hoc là mot nghanh khoa ho
 
Ga tin hoc 12 moi nhat
Ga tin hoc 12 moi nhatGa tin hoc 12 moi nhat
Ga tin hoc 12 moi nhat
 
Giao an tin hoc lop 11 ca nam
Giao an tin hoc lop 11 ca namGiao an tin hoc lop 11 ca nam
Giao an tin hoc lop 11 ca nam
 
Giao an tin hoc 10
Giao an tin hoc 10Giao an tin hoc 10
Giao an tin hoc 10
 
Lecture04 05
Lecture04 05Lecture04 05
Lecture04 05
 
C hu de3
C hu de3C hu de3
C hu de3
 
Lecture02
Lecture02Lecture02
Lecture02
 
Lecture01
Lecture01Lecture01
Lecture01
 
Lecture06 print
Lecture06 printLecture06 print
Lecture06 print
 
Chude06 nhom2
Chude06 nhom2Chude06 nhom2
Chude06 nhom2
 
Chu de2 nhom2
Chu de2 nhom2Chu de2 nhom2
Chu de2 nhom2
 

Chude3 nhom2

  • 1. Chủ đề 3: Thiết Kế Một Hệ E-learning Theo Ngữ Cảnh • GVHD: Lê Đức Long • Nhóm 2: SVTH Lã Văn Hải Đinh Anh Tuyên
  • 2. Nội dung trình bày 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ e-learning. 2. Giới thiệu về môi trường học tập ảo(virtual learning environment-VLE). 3. Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường phổ thông. 5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ e- Leaning
  • 3. Kiến trúc hệ thống của một hệ e-learning Hình 0: kiến trúc hệ thống của hệ elearning
  • 4. Kiến trúc hệ thống của một hệ e-learning • Học tập sẽ dựa trên mạng internet là chủ yếu, thông qua word wide web (WWW). • Một thành phần quan trọng của hệ thống chính là thành phần quản lý học tập (Learning Management System), gồm nhiều module khác nhau giúp cho quá trình học tập trên mạng trở nên thuận tiện và dễ dàng phát huy hết các điểm mạnh của mạng internet.
  • 5. Kiến trúc hệ thống của một hệ e-learning Một phần khác rất quan trọng trong việc tạo nội dung, có 2 cách tạo nội dung là trực tuyến (online) có kết nối internet và ngoại tuyến (offline) Những hệ thống như hệ thống quản trị nội dung học tập (LCMS) Learning Content Management System cho phép tạo và quản lý nội dung trực tuyến.
  • 6. Kiến trúc tổng quát của một hệ e-learning
  • 7. Kiến trúc tổng quát của một hệ e-learning Hình 2: Mô hình hệ thống đào tạo điện tử
  • 8. Mô hình chức năng • Mô hình chức năng có thể cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành phần tạo nên nôi trường E-learning và những đối tượng thông tin giữa chúng. ADL (Advanced Distributed Learning) - một tổ chức chuyên nghiên cứu và khuyến khích việc phát triển và phân phối học liệu sử dụng các công nghệ mới, đã công bố các tiêu chuẩn cho SCORM (Mô hình chuẩn đơn vị nội dung chia sẻ) mô tả tổng quát chức năng của một hệ thống E-learning bao gồm:
  • 9. Mô hình chức năng Hệ thống quản lý học tập (LMS) như là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học, tức là LMS quản lý các quá trình học tập.  Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS): Một LCMS là một môi trường đa người dùng, ở đó các cơ sở đào tạo có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm. LCMS quản lý các quá trình tạo ra và phân phối nội dung học tập.
  • 10. Mô hình chức năng Hình 3 : Mô hình chức năng hệ thống elearning
  • 11. Mô hình chức năng • LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin đăng nhập của người sử dụng với các hệ thống khác, vị trí của khoá học từ LCMS và lấy thông tin về các hoạt động của học viên từ LCMS. Chìa khoá cho sự kết hợp thành công giữa LMS và LCMS là tính mở, sự tương tác. Hình 4 mô tả một mô hình kiến trúc của hệ thống E-learning sử dụng công nghệ Web để thực hiện tính năng tương tác giữa LMS và LCMS cung như với các hệ thống khác.
  • 13. Mô hình chức năng Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy rằng các dịch vụ Web có khả năng tốt để thực hiện tính năng liên kết của các hệ thống E-learning bởi các lý do sau: Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM, gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn XML. Mô hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn ngữ với E-learning Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM, gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn XML.
  • 14. Mô hình hệ thống • Một cách tổng thể một hệ thống E-learning bao gồm 3 phần chính: Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết bị đầu cuối người dùng (học viên), thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông,... Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS, Authoring Tools (Aurthorware, Toolbook,...). Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần quan trọng của E-learning là nội dung các khoá học, các chương trình đào tạo, các courseware.
  • 15. Mô hình hệ thống
  • 16. 2.Giới thiệu về môi trường học tập ảo (virtual learning environment – VLE) • Môi trường học tập ảo (VLE), hoặc học nền tảng, là một e-learning hệ thống giáo dục dựa trên web tương ứng với mô hình thông thường gồm các lớp học, nội dung lớp học, kiểm tra đánh giá bài tập về nhà, nguồn lực bên ngoài khác như liên kết trang web học tập. • Nó cũng là không gian xã hội, nơi học sinh và giáo viên có thể tương tác thông qua các cuộc thảo luận forum hoặc nói chuyện trực tuyến.
  • 17. 2.Giới thiệu về môi trường học tập ảo (virtual learning environment – VLE) • Nó cũng là một không gian xã hội nơi học sinh và giáo viên có thể tương tác thông qua các cuộc thảo luận ren hoặc chat. Nó thường sử dụngWeb 2.0 công cụ để tương tác 2 chiều, và bao gồm một hệ thống quản lý nội dung
  • 18. 2.Giới thiệu về môi trường học tập ảo (virtual learning environment – VLE) Học tập ảo có thể diễn ra đồng bộ hoặc không đồng bộ. - Trong các hệ thống đồng bộ, đáp ứng tham gia trong “thời gian thực” và giáo viên tiến hành các lớp học trực tuyến trong các lớp học ảo. Sinh viên có thể giao tiếp thông qua một micro, quyền trò chuyện hoặc bằng cách viết trên diễn đàn. - Trong học tập không đồng bộ, đôi khi gọi là “tự học”, học sinh phải hoàn thành các học, bài tập một cách độc lập thông qua hệ thống. Các khóa học không đồng bộ có thời hạn như các khóa học đồng bộ nhưng cho phép học sinh được học theo tốc độ của riêng mình.
  • 19. 2.1 Các thành phần của VLE • Các chương trình học • Thông tin hành chính về khóa học: điều kiện tiên quyết, các khoản tín dụng, thanh toán và thông tin liên lạc cho người hướng dẫn. • Một bản thông báo để biết thông tin khóa học đang diễn ra. • Nội dung cơ bản của một số hoặc tất cả các khóa học; quá trình hoàn chỉnh cho đào tạo từ xa các ứng dụng, hoặc một số phần của nó, khi được sử dụng như một phần của một khóa học thông thường. Điều này thường bao gồm các vật liệu như bản sao của các bài giảng trong các hình thức trình bày văn bản, âm thanh hoặc video và các bài thuyết trình trực quan hỗ trợ.
  • 20. 2.1 Các thành phần của VLE • Nguồn lực bổ sung, hoặc tích hớp hợp liên kết với các nguồn lực bên ngoài. Thường bao gồm đọc bổ sung hoặc tương đương sáng tạo cho nó. • Câu đố tự học hoặc các thiết bị tương tự, thường ghi tự động. • Chức năng đánh giá chính thức: chẳng hản như kiểm tra, nộp bài luận, trình bày các dự án. • Hỗ trợ thông tin liên lạc như email, các cuộc hội thảo forum, chat, Twitter và các phương tiện khác, đôi khi với người hướng dẫn hoặc một trợ lý làm người điều hành. Các yếu tố bổ sung bao gồm wiki, blog, RSS và không gian học tập ảo 3D.
  • 21. Bảng khảo sát một số VLE thông dụng
  • 22. Weblink chính thức của các VLEs • Moodle: http://moodle.org/ • Atutor: http://www.atutor.ca/ • Ilias: http://www.ilias.de • Dokeos: http://www.dokeos.com/ • Sakai: http://sakaiproject.org/ • Claroline: http://www.claroline.net/ • Blackboard: http://www.blackboard.com/ • JoomlaLMS: http://www.joomlalms.com/ • SharePointLMS: http://www.sharepointlms.com/
  • 23. 2.2 Lợi ích của VLE • Tiết kiếm về thời gian của cán bộ giảng dạy. • Tạo điều kiện trình bày của học tập trực tuyến bởi các giảng viên với thay đối thời gian và đại điểm. • Cung cấp hướng dẫn cho sinh viên một cách linh hoạt với thay đối thời gian và địa điểm.
  • 24. 2.2 Lợi ích của VLE • Cung cấp hướng dẫn quen thuộc với các thế hệ web theo định hướng hiện tại của sinh viên. • Tạo thuận lợi cho giảng dạy giữa các trường khác nhau. • Cung cấp cho việc tái sử dụng vật liệu phổ biến trong các khóa học khác nhau. • Cung cấp tự động tích hợp các kết quả học của sinh viên vào các hệ thống thông tin trong khuôn viên trường
  • 25. 3.Một số LMS/LCMS thông dụng 3.1 LMS là gì? • LMS là viết tắt của cụm từ Learning Management System (hệ thống quản lý đào tạo). Nó là một hệ thống bao gồm các tập chức năng dùng để phân phối nội dung học tập, theo dõi, thông báo và quản lý nội dung học tập, quá trình tiến bộ của học viên và tương tác của học viên.
  • 26. 3.1 LMS là gì? Trong mô hình này bao gồm: dịch vụ xác định thứ tự các bài học, dịch vụ kiểm tra/đánh giá, dịch vụ quản lý khóa học, dịch vụ quản lý thông tin học viên, dịch vụ theo dõi, dịch vụ quản lý nội dung, dịch vụ phân phối nội dung, quản lý các hàm API
  • 27. Một số LMS/LCMS thông dụng –Moodle –Blackboard –SaKai
  • 28. Moodle • Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment) được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas. • Moodle là một hệ thống quản lý học tập (Learning Management System - LMS hoặc người ta còn gọi là Course Management System hoặc VLE - Virtual Learning Environment) mã nguồn mở. • Moodle nổi bật là thiết kế hướng tới giáo dục, dành cho những người làm trong lĩnh vực giáo dục.
  • 29. Moodle • Moodle phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo: phổ thông, đại học/cao đẳng, không chính quy, trong các tổ chức/công ty. • Moodle rất dễ dùng với giao diện trực quan, giáo viên chỉ mất một thời gian ngắn để làm quen và có thể sử dụng thành thạo. Giáo viên có thể tự cài và nâng cấp Moodle. • Do thiết kế dựa trên module nên Moodle cho phép bạn chỉnh sửa giao diện bằng cách dùng các theme có trước hoặc tạo thêm một theme mới cho riêng mình. • Tài liệu hỗ trợ của Moodle rất đồ sộ và chi tiết, khác hẳn với nhiều dự án mã nguồn mở khác.
  • 30. Moodle • Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10 000 site trên (thống kê tại moodle.org) thế giới đã dùng Moodle tại 160 quốc gia và đã được dịch ra 75 ngôn ngữ khác nhau. • Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ được dùng bởi các công ty Web lớn như Yahoo, Flickr, Baidu, Digg, CNET) . • Bạn có thể dùng Moodle với các database mã nguồn mở như MySQL hoặc PostgreSQL.
  • 31. Moodle • Cộng đồng Moodle Việt Nam được thành lập tháng 3 năm 2005 với mục đích xây dựng phiên bản tiếng Việt và hỗ trợ các trường triển khai Moodle. • Từ đó đến nay, nhiều trường đại học, tổ chức và cá nhân ở Việt Nam đã dùng Moodle. • Moodle là một trong các LMS thông dụng nhất tại Việt Nam. • Cộng đồng Moodle Việt Nam giúp bạn giải quyết các khó khăn về cài đặt, cách dùng các tính năng, cũng như cách chỉnh sửa và phát triển.
  • 34. Blackboard • Blackboard: giúp phát triển và thực hiện một hệ thống quản lý học tập có ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của giáo dục.  Nó giúp GV thu hút học sinh theo những cách mới thú vị, tiếp cận họ về các điều khoản và các thiết bị của họ để kết nối hiệu quả hơn, giữ cho sinh viên thông báo, tham gia, và cộng tác với nhau.  Thông qua hệ thống GV sẽ quản lý các khóa học, dịch vụ và chuyên môn. Từ đó xây dựng một nền giáo dục tốt hơn
  • 35. Sakai
  • 36. Sakai  SaKai: tạo ra cộng đồng sôi động giúp nâng cao giảng dạy, học tập và nghiên cứu.  Họ xác định nhu cầu của người sử dụng học tập, tạo ra các công cụ phần mềm, chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức và nguồn lực hỗ trợ của mục tiêu này.  Mỗi cộng đồng ngày chia sẻ hàng ngàn tương tác - xây dựng và cải tiến phần mềm, yêu cầu giúp đỡ, cộng tác trên các dự án, và thưởng thức các mối quan hệ.
  • 37. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường PT a. Môi trường giả định • Trường THCS & THPT Phan Châu Trinh Quận 6 • Môn học ứng dụng : Tin Học.
  • 38. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường PT b. Nhu cầu của người học: • Chưa có nhu cầu. • Mục tiêu học tập không cao : chỉ cần thi đậu. • Cần cung cấp môi trường: – Nhiều em chưa có máy tính bàn hoặc laptop. – Thời gian học tin học rất ít vì tập trung học các môn chính và đi học thêm.
  • 39. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường PT • Cần cung cấp tài liệu học tập: - Giáo trình - Hệ thống bài tập – thực hành - hướng dẫn giải. • Cần có sự phản hồi nhanh từ giáo viên • Cần đánh giá thường xuyên: nhắc nhở làm bài, học bài.
  • 40. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường PT c. Mục tiêu của khóa học: – Hỗ trợ học tập, tạo thêm môi trường cho các em, tạo thêm niềm yêu – thích môn học. – Các tài liệu dễ dàng in ra và chia sẻ. – Hoạt động vừa sức khuyến khích tham gia vào môn học. d. Phạm Vi: trong trường học.
  • 41. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường PT d. Hạn chế: – Thiếu thiết bị. – Học sinh chưa tự giác, chủ yếu làm là do bị bắt buộc.
  • 42. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường PT
  • 43. 5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ e-Leaning
  • 44. 5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ e-Leaning • Bước đầu tiên trong thiết kế: làm rõ các mục tiêu của dự án: Ngữ cảnh của tổ chức như thế nào, Các vấn đề quan trọng là gì? Việc xây dựng dự án có đóng góp như thế nào? • Bước tiếp theo là viết các mục tiêu học tập cho khóa học. Mục tiêu cho biết người học sẽ thay đổi như thế nào khi tham gia khóa học.
  • 45. 5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ e-Leaning • Khi đã xác định mục tiêu của dự án thì có thể viết mục tiêu học tập chính cho khóa học. • Các mục tiêu này thể hiện ba phần: Teach: Khóa học Dạy những gì? (Kĩ năng, hiểu biết, thái độ) To: Tham gia khóa học để làm gì? (Mục tiêu học tập của học sinh) Who: Ai sẽ tham gia khóa học (Điều kiện tiên quyết của khóa học) (Kĩ năng, hiểu biết, thái độ)
  • 46. 5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ e-Leaning • Xác định trình tự giảng dạy: Sau khi đã xác định cá mục tiêu dạy học thì phải xác định tiến trình học (chương trình) cho người học. • Có 3 chiều hướng: – Đi từ dưới lên: – Đi từ trên xuống: – Đi ngang:
  • 47. Đi từ dưới lên: • Là trình tự phổ biến nhất. Dạy tiền đề trước rồi dần dần dạy những kiến thức mới sau
  • 48. Đi từ trên xuống • Dạy các mục tiêu ở cấp cao trước, với điều kiện học viên đã có các điều kiện tiên quyết. Nếu học viên chưa có điều kiện tiên quyết thì sẽ quay lại tham gia những lớp day các tiền đề.
  • 49. Đi ngang • Học qua những mục tiêu mới một cách tự do tùy theo sở thích và kiến thức của họ, vừa học vừa phát hiện và giải quyết những tiên quyết cần thiết. • Trình từ này phổ biến nhất trong các trò chơi và mô phỏng học tập