1. www.auviet.edu.vn
BS.CKI Huỳnh Thị Minh Tâm
Khoa Y – Trường Trung cấp Âu Việt
2. Mục tiêu
1. Nêu được khái niệm cơ bản về sức khỏe và môi
trường.
1. Hiểu được ảnh hưởng của ô nhiễm của môi trường
đối với sức khỏe trẻ em theo Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO).
3. Trình bày những mối đe dọa của môi trường đối với
sức khỏe trẻ em
Trình bày được các nguyên tắc bảo vệ môi trường và
những nôi dung cải thiện sức khỏe trẻ em và khuyến
khích bảo vệ môi trường
3.
4. I. ĐẠI CƢƠNG
1. Môi trƣờng với sức khỏe trẻ em
Theo Tổ chức Y tế Thế giới
1/3 bệnh bùng phát ở trẻ em toàn cầu là
do biến đổi các yếu tố về không khí, đất,
nước và thực phẩm;
34% trẻ em bị bệnh và 36% trẻ em dưới
14 tuổi bị chết trên thế giới là do biến đổi
các yếu tố về môi trường;
5. Môi trƣờng với sức khỏe trẻ em (tt)
5 triệu trẻ em chết do bệnh có liên quan tới ô
nhiễm không khí;
Tỷ lệ mắc hen toàn cầu đã tăng gấp đôi trong
15 năm qua do tăng ô nhiễm môi trường.
Các thảm họa thiên nhiên như lốc xoáy, cháy
lớn… có thể gây sang chấn tâm thần mạnh với
trẻ em khi các em phải chứng kiến cảnh mất đi
người thân, nhà cửa bị tàn phá, mắc các bệnh
nhiễm khuẩn...
6. Môi trƣờng với sức khỏe trẻ em (tt)
khoảng 1,6 triệu trẻ bị tiêu chảy, chủ yếu do
nguồn nước không an toàn và điều kiện vệ
sinh kém.
khoảng 1 triệu trẻ tử vong mỗi năm, do
nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính do
không khí bị ô nhiễm (thường liên quan
đến việc sử dụng rộng rãi các nhiên liệu sinh
khí)
Khoảng 1 triệu trẻ dưới 5 tuổi tử vong mỗi
năm do bịnh sốt rét( chủ yếu là ở châu Phi).
7. 1. Một số khái niệm
1. SỨC KHỎE.( WHO)
Là trạng thái thoải
mái về thể chất và
tinh thần và xã hội
chứ không phải đơn
thuần là tình trạng
không có bệnh, tật.
8. 2. Môi trường là gì?
Môi trường bao gồm các yếu tố tự
nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan
hệ mật thiết với nhau, bao quanh con
người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản
xuất, sự tồn tại, phát triển của con
người và thiên nhiên.
(Theo Điều 1, Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam).
9. 3. Hoạt động bảo vệ môi trƣờng
Là hoạt động giữ cho môi trường trong lành,
sạch đẹp;
Phòng ngừa, hạn chế tác động xấu với môi
trường, ứng phó sự cố môi trường ;
Khắc phục ô nhiễm , suy thoái, phục hồi và
cải thiện môi trường ;
Khai thác sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh
học.
10. 4. Tiêu chuẩn môi trường:
Là giới hạn cho phép các thông số về:
chất lượng môi trường xung quanh,
hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất
thải,
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền qui
định làm căn cứ để bảo vệ môi trường.
11. 5. Ô nhiễm môi trường.
Là sự biến đổi của các thành phần môi
trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi
trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và
sinh vật.
12. II. Môi trƣờng sống của con ngƣời theo
chức năng đƣợc chia thành các loại:
1. Môi trường tự nhiên bao gồm:
Ánh sáng mặt trời,
núi sông, biển cả,
không khí,
động, thực vật,
đất, nước...
13. Ánh sáng mặt trời, núi sông, biển cả,
không khí, động, thực vật, đất, nƣớc...
Môi trường tự nhiên cho ta không khí để
thở,
Đất để xây dựng nhà cửa, trồng cấy, chăn
nuôi, cung cấp cho con người các loại tài
nguyên khoáng sản cần cho sản xuất, tiêu
thụ
Là nơi chứa đựng, đồng hoá các chất thải,
Cung cấp cho ta cảnh đẹp để giải trí, làm
cho cuộc sống con người thêm phong phú.
14. 2. Môi trƣờng xã hội
Là tổng thể các quan hệ giữa người với người.
Gồm những luật lệ, thể chế, cam kết, quy
định... ở các cấp khác nhau như: Liên Hợp
Quốc, Hiệp hội các nước, quốc gia, tỉnh, huyện,
cơ quan, làng xã, họ tộc, gia đình, tổ nhóm, các
tổ chức tôn giáo, tổ chức đoàn thể,...
Môi trường xã hội tạo nên sức mạnh tập thể
thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc sống
của con người khác với các sinh vật khác.
15. 3. Môi trường nhân tạo
Bao gồm tất cả các nhân tố do con người tạo
nên làm thành những tiện nghi trong
cuộc sống, như: ôtô, máy bay, nhà ở, công
sở, các khu vực đô thị, công viên nhân tạo...
Tóm lại, môi trường là tất cả những gì có
xung quanh ta, cho ta cơ sở để sống và
phát triển.
16. III. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sức
khỏe con ngƣời
Yếu tố di truyền
Dịch vụ y tế
Lối sống
Môi trường
21. 5. Các chức năng cơ bản của môi
trƣờng:
MT là không gian sống của con người và các loài sinh
vật.
MT là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống
và hoạt động sản xuất của con người.
MT là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người
tạo ra trong cuộc sống và hoạt động sản xuất của mình.
MT là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên
tới con người và sinh vật trên trái đất.
MT là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
22. IV. Những ảnh hƣởng của môi trƣờng ô
nhiễm .
Ô nhiễm không khí trong nhà và ngoài trời,
Nguồn nước bị ô nhiễm,
Điều kiện vệ sinh kém,
Mối nguy hiểm từ các chất độc hại,
Vật truyền bệnh,
Tia cực tím và hệ sinh thái bị suy thoái
là những yếu tố nguy cơ quan trọng đối với
sức khoẻ trẻ em
23. Ô nhiễm MT là nguyên nhân chính liên
quan đến những bệnh tật và di chứng.
Môi trường ô nhiễm là nguyên nhân của
bệnh tật
và để lại di chứng do các bệnh hô hấp cấp
tính, bệnh tiêu chảy, thương hàn…
Tai nạn/thương tích,
Ngộ độc và nhiễm trùng chu sinh.
24. Ô nhiễm MT là nguyên nhân chính liên quan đến
những ca tử vong ở trẻ em dƣới 5 tuổi
Theo ước tính WHO, mỗi năm bệnh tiêu chảy gây tử
vong cho khoảng 1,6 triệu trẻ, chủ yếu do nguồn nước
không an toàn và điều kiện vệ sinh kém.
Không khí trong nhà bị ô nhiễm (thường liên quan
đến việc sử dụng rộng rãi các nhiên liệu sinh khí) đã
gây tử vong cho khoảng 1 triệu trẻ mỗi năm, chủ yếu do
nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính.
Tình trạng nhiều trẻ bị sốt rét gây tử vong cho khoảng 1
triệu trẻ dưới 5 tuổi mỗi năm, chủ yếu là ở châu Phi.
25. Những ảnh hưởng của môi trường đối với
sức khoẻ có thể diễn ra từ trước khi đứa trẻ
được sinh ra.
Lượng chì trong không khí,
Thuỷ ngân trong thực phẩm và
Các hoá chất khác có thể dẫn đến những tác
hại lâu dài, chẳng hạn như vô sinh, sẩy thai và
các dị tật bẩm sinh.
Phụ nữ tiếp xúc với thuốc trừ sâu, chất dung
môi và các chất ô nhiễm hữu cơ trong một thời
gian dài có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của thai
nhi.
26. Phụ nữ mang thai phải làm việc trong môi
trường độc hại,
các bà mẹ nghèo và những đứa con của họ
có nguy cơ cao hơn trước những ảnh hưởng
xấu của môi trường, khi họ phải thường
xuyên tiếp xúc với môi trường bị ô nhiễm
và họ thường không ý thức được về những
tác hại của môi trường đối với sức khoẻ
27. V. YẾU TỐ NGUY CƠ MÔI TRƢỜNG
1. Ba làn sóng sức khỏe MT trên thế giới
Khủng hoảng sức khỏe môi trường ở
châu Âu (TK19): ô nhiễm nước, thực
phẩm, CM CN ô nhiễm không khí
Giữa thế kỉ 20: phong trào MT sinh thái
Cuối TK20 ( 1980 – 1990) : thay đổi khí
hậu, trái đất nóng lên, lỗ thủng tầng
ôzôn…
28. 2. Những mối nguy hiểm môi trƣờng
truyền thống.
Đói nghèo, lạc hậu
Thiếu: nước sạch, công trình VS
Ô nhiễm: thực phẩm, không khí, rác
thải…
Thảm họa thiên nhiên: lũ lụt, hạn
hán, v.v…
Dịch bệnh (do trung gian truyền
bệnh)
29. 3.Những mối nguy hiểm từ môi
trƣờng hiện đại
Liên quan tới sự phát triển nhanh, thiếu chiến lược
Ô nhiễm do nước thải CN, thuốc trừ sâu, khí thải ,
phương tiện giao thông…
Các chất độc hại.
Sự xuất hiện dịch bệnh mới SART, HINI, H5N1...
Phá rừng biến động sinh thái toàn cầu
Thay đổi khí hậu, lỗ thủng tầng ôzôn
Ô nhiễm sanh biên giới.
Tăng dân số
30. 4. Tác động tăng dân số, đô thị hóa, công nghiệp
hóa lên môi trƣờng sức khỏe
4.1. Tỉ lệ tăng dân số VN là 1,18%(2006). 85 triệu người:
Tốc dộ GDP giải tăng 7% năm , duy trì liên tục đến 2010.
Nhu cầu về nước, lương thực, sản phẩm v.v. gia tăng
Nếu GDP tăng gấp đôi lượng chất thải tăng 3-5 lần.
Khai thác tài nguyên phục vụ cho phát triển tăng, nếu
không quản lý tốt sẽ bị suy thoái.
4.2. Di dân từ nông thôn ra thành thị:
Cơ sở hạ tầng không phát triển kịp
Ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn, khí thải độc hại)
31.
32.
33.
34.
35.
36. V. Định hƣớng cơ bản cho một
môi trƣờng lành mạnh
Không khí trong sạch
Nước sạch
Thực phẩm đủ và an toàn
37. 1. Những vấn đề SKMT Việt Nam
Môi trường xuống cấp
Trừng bị tàn phá
Đa dạng sinh học giảm
Chất lượng nguồn nước xuống cấp
MT đô thị, khu CN, nông thôn tiếp tục ô
nhiễm nặng nề
Sự cố môi trường tăng mạnh
38. 2. Những tồn tại trong công tác
bảo vệ môi trƣờng
Công tác phòng ngừa và hạn chế các tác
động xấu đối với môi trường chưa tốt
Con người chưa có ý thức BVMT
39. 3. Nguyên tắc bảo vệ môi trƣờng
Bảo vệ MT gắn kết với phát triển kinh tế (quốc gia,
toàn cầu)
Là sự nghiệp của toàn xã hội, tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân.
Thường xuyên cải thiện chất lượng MT
Phù hợp với qui luật tự nhiên, văn hóa, lịch sử của
đất nước trong từng giai đoạn
Tổ chức hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm khắc
phục hậu quả theo qui định pháp luật.
40. Những hoạt động bảo vệ môi trƣờng
đƣợc khuyến khích.
Tuyên truyền toàn dân tham gia bảo vệ môi
trường
Bảo vệ và sd hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Giảm thiểu thu gom tái chế, tái sử dụng chất
thải
Phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo
Giảm thiểu hiệu ứng nhà kính, bảo vệ tầng
ozôn
Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thân thiện
với môi trường
41.
42.
43. 4. Cải thiện tình trạng sức khỏe trẻ em
Cần giải quyết tận gốc các vấn đề về môi
trường (giảm thiểu các tác hại xấu của môi
trường đối với sức khoẻ của trẻ em),
Truyền thông cho các đối tượng (các bà mẹ)
về các biện pháp để phòng chống và hạn chế
những ảnh hưởng xấu của môi trường ,
Tạo điều kiện để các bà mẹ có thể dễ dàng
tiếp cận với các thông tin khi họ cần
44. Câu hỏi lƣợng giá
A. Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Định nghĩa về môi trường:
A. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu
tố vật chất nhân tạo.
B. Các yếu tố này không quan hệ mật thiết với
nhau,
C. Các yếu tố này quan hệ mật thiết với nhau, bao
quanh con người,
D. Môi trường ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự
tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
E. Câu A, C và D.
F. Câu A, B, C và D
45. 2. Môi trƣờng sống của con ngƣời theo
chức năng đƣợc chia thành các loại:
A. Môi trường tự nhiên:
B. Môi trường xã hội
C. Môi trường nhân tạo
D. Không phải A, B, và C
E. Gồm A, B và C
46. 3. Môi trƣờng tự nhiên bao gồm:
A. Ánh sáng mặt trời,
B. núi sông, biển cả, không khí,
C. động, thực vật,
D. đất, nước...
47. 4. Các yếu tố tạo nên môi trƣờng tự
nhiên:
A. Môi trường tự nhiên cho ta không khí để thở;
B. Đất để xây dựng nhà cửa, trồng cấy, chăn nuôi,
các loại tài nguyên khoáng sản cần cho sản xuất,
tiêu thụ ;
C. Là nơi chứa đựng, đồng hoá các chất thải, và cho
ta cảnh đẹp để giải trí, làm cho cuộc sống con
người thêm phong phú;
D. Gồm A, C;
E. Gồm A, B, C.
48. 5. Môi trường xã hội, bao gồm:
A. Là tổng thể các quan hệ giữa người với
người;
B. Môi trường xã hội tạo nên sức mạnh tập
thể thuận lợi cho sự phát triển;
C. MT xã hội làm cho cuộc sống của con người
khác với các sinh vật khác;
D. Không phải các yếu tố trên;
E. Bao gồm A, B, C .
49. 6. Môi trƣờng nhân tạo, bao gồm:
A. Bao gồm tất cả các nhân tố do con người tạo
nên;
B. Giúp cho con người những tiện nghi trong cuộc
sống để tồn tại khỏe mạnh và phát triển;
C. Những tiện nghi trong cuộc sống giúp con
người nâng cao chất lượng sống.
D. Môi trường nhân tạo là tất cả những gì có xung
quanh ta, cho ta cơ sở để sống và phát triển;
E. Gồm A, B và C.
50. 7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sức
khỏe trẻ em, bao gồm:
A. Yếu tố di truyền, lối sống;
B. Môi trường
C. Dịch vụ y tế
D. Gồm B, C.
E. Gồm A, B, và C
51. 8. Ô nhiễm môi trƣờng tự nhiên, bao
gồm:
A. Ô nhiễm không khí trong nhà và ngoài
trời, nguồn nước bị ô nhiễm, điều kiện vệ
sinh kém;
B. Mối nguy hiểm từ các chất độc hại, vật
truyền bệnh;
D. Tia cực tím và hệ sinh thái bị suy thoái
E. Gồm A, B;
E. Gồm A, B và C.
52. 9. Những mô tả sau đây về ba làn sóng sức
khỏe Môi trƣờng trên thế giới đều đúng, trừ?
A. Khủng hoảng sức khỏe môi trường ở
châu Âu (TK19): ô nhiễm nước, thực
phẩm, CM CN ô nhiễm không khí
B. Định hướng cơ bản cho một môi trường
lành mạch.
C. Giữa thế kỉ 20: phong trào MT sinh thái
D. Cuối TK20 ( 1980 – 1990) : thay đổi khí
hậu, trái đất nóng lên, lỗ thủng tầng
ôzôn…
53. 10. Mối nguy hiễm của ô nhiễm môi
trƣờng truyền thống đều đúng, trừ?
A. Đói nghèo, lạc hậu; thiếu nước
sạch,thiếu công trình vệ sinh…
A. Ô nhiễm: thực phẩm, không khí, rác
thải…
B. Thảm họa thiên nhiên: lũ lụt, hạn hán v.v
C. Các dịch bệnh mới xuất hiện : SARS,
H5N1, H1N1…
D. Dịch bệnh (do trung gian truyền bệnh)
54. 10. Mối nguy hiễm của ô nhiễm môi
trƣờng hiện đại đều đúng, trừ?
A. Ô nhiễm do nước thải CN, thuốc trừ sâu, các
chất độc hại, khí thải …
B. Sự xuất hiện dịch bệnh mới SART, HINI,
H5N1...
C. Phá rừng biến động sinh thái toàn cầu; thay
đổi khí hậu, lỗ thủng tầng ôzôn
D. Ô nhiễm sang biên giới; tăng dân số
E. Dịch bệnh do trung gian truyền bệnh.
55. 11. Các mô tả sau củaTổ chức Y tế Thế giới
về sức khỏe trẻ em do ô nhiễm môi trƣờng đều
đúng trừ?
A. 1/3 bệnh bùng phát ở trẻ em toàn cầu là do biến đổi
các yếu tố về không khí, đất, nước và thực phẩm;
B. 34% trẻ em bị bệnh và 6% trẻ em dưới 14 tuổi bị
chết trên thế giới là do môi trường;
C. 5 triệu trẻ em chết do bệnh có liên quan tới ô nhiễm
không khí;
D. Tỷ lệ mắc hen toàn cầu đã tăng gấp đôi trong 15
năm qua do tăng ô nhiễm môi trường.
E. Các thảm họa thiên nhiên thể gây sang chấn tâm
thần mạnh với trẻ em
56. 12. Các nguyên tắc bảo vệ môi trƣờng đều
đúng, trừ?
A. Bảo vệ MT gắn kết với phát triển kinh tế (quốc
gia, toàn cầu);
B. Là sự nghiệp của toàn xã hội, tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân;
C. Thường xuyên cải thiện chất lượng MT
D. Phù hợp với trình độ văn hóa, lịch sử của đất nước
trong từng giai đoạn.
E. Tổ chức hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm khắc
phục hậu quả theo qui định pháp luật.
57. 13. Những hoạt động bảo vệ môi
trƣờng đƣợc khuyến khích
A. Tuyên truyền toàn dân tham gia bảo vệ môi
trường;
B. Bảo vệ và sd hợp lí tài nguyên thiên nhiên
C. Tăng cường thu gom, tái chế, tái sử dụng chất
thải.
D. Phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo
E. Giảm thiểu hiệu ứng nhà kính, bảo vệ tầng ozôn
F. Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thân thiện với
môi trường