SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  36
THUỐC KHÁNG
    HISTAMIN
MỤC TIÊU HỌC TẬP


 Trình bày khái niệm dị ứng, tác dụng của thuốc chống dị
ứng.
 Kể được tính chất, tác dụng, tác dụng phụ, chỉ định, chống
chỉ định, cách dùng liều dùng và bảo quản một số thuốc chống
dị ứng thông dụng.
KHÁI NIỆM VỀ DỊ ỨNG
Dị ứng là phản ứng khác thường của cơ thể khi tiếp xúc với một
dị nguyên (kháng nguyên) lần thứ 2 và các lần sau. Dị ứng diễn
tiến gồm 03 giai đoan:
Giai đoạn 1 : giai đoạn mẫn cảm khi dị nguyên xâm nhập vào
cơ thể. Dị nguyên sẽ kích thích tổng hợp kháng thể IgE, các
kháng thể IgE đến gắn trên tế bào mastocyte nhờ các receptor
đặc hiệu.
Giai đoạn 2 : giai đoạn sinh hóa bệnh, khi dị nguyên lần thứ
2 xâm nhập vào cơ thể, dị nguyên này sẽ kết hợp với kháng
thể IgE đã gắn sẵn trên màng tế bào mastocyte. Sự kết hợp
này làm tế bào mastocyte vỡ ra và giải phóng các chất trung
gian hóa học như: histamin, serotonin, leucotrien,
bradykinin, chất phản ứng chậm của phản vệ SRSA (Slow
reacting subtance of anaphylaxis).
Giai đoạn 3 : giai đoạn sinh lý bệnh, các chất trung gian hóa
học trên đến các cơ quan đích như phế quản, da, tim mạch,
mũi họng … gây nên bệnh cảnh lâm sàng của dị ứng: hen
suyễn, sổ mũi, ngứa mề đay, phù quincke, sốc phản vệ.
Chất trung gian hóa học quan trọng của phản ứng dị ứng là
Histamin
HISTAMIN VÀ VAI TRÒ SINH BỆNH
Tổng hợp
Histamin được thành lập từ phản ứng decarboxyl hóa histidin nhờ
xúc tác của men decarboxylase và pyridoxin phosphat.



                             Pyridoxin phosphat
N          CH2 - CH - NH2                            N          CH2 - CH2 - NH2

    N           COOH        Histidin decarboxylase       N
    H                                                    H
Histidin                                             Histamin
Phân phối
Trong mô : histamin dự trữ trong tế bào mastocyte
Trong máu: bạch cầu ưa kiềm (basophil).
Histamin phối hợp với polysaccharid sulfat, heparin và một
protein acid.
Mô chứa nhiều tế bào mastocyte như da, niêm mạc phế
quản, niêm mạc ruột…

Phóng thích
Kháng thể IgE gắn trên màng tế bào mastocyte khi gặp
kháng nguyên thích hợp sẽ phản ứng làm tế bào mastocyte
vỡ ra giải phóng histamin
Tác động
Histamin phóng thích gắn vào receptor H1 trên màng tế bào gây
ảnh hưởng đến hầu hết các cơ quan :
 Hệ hô hấp: Co cơ trơn phế quản
 Hệ tiêu hóa: tăng tiết dịch, tăng nhu động ruột.
Tim mạch: Giảm huyết áp, giãn thành mao quản, tăng tính
thấm mao quản → phù nề, nóng, đỏ, đau.
 Hệ bài tiết: tăng tiết nước mắt, nước mũi, nước bọt,..
 Hệ thần kinh: kích thích các đầu dây TK : ngứa, đau.
Dị ứng có tính đa dạng về mặt lâm sàng không có tính đặc hiệu,
trường hợp nặng có thể gây tử vong do sốc phản vệ.
THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG (THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1)
                           Phân loại



   Thuốc kháng histamin loại
                                       Thuốc kháng histamin loại
           cổ điển :
                                                   mới :
  Promethazin
                                   Astemizol
  Clorpheniramin
                                   Terfenadin
  Dexclorpheniramin
                                       Loratadin
  Alimemazin
                                   Cetirizin
  Diphenhydramin
                                   Acrivastin
Nhóm    Cổ điển                                          Thế hế mới
thuốc

Chỉ     Ngứa, nổi mề đay, sổ mũi, viêm khớp do dị        Ngứa, nổi mề đay, sổ mũi,
định                                                     viêm khớp do dị ứng, dị
        ứng, dị ứng thuốc…..
                                                         ứng thuốc
        - Ho khan
        -Chống nôn, say tàu xe.

Tác     -Dị   ứng, Tăng nhãn áp                          -Dị   ứng
dụng    --   Hạ huyết áp thế đứng                            - Hạ huyết áp thế đứng
phụ
        -Buồn    ngủ              - Khô miệng, táo bón   -Buồn    ngủ ( ít)
                                                         -    - Khô miệng, táo bón (ít)


Chống   Mẫn cảm                                          Mẫn cảm
chỉ
        - Ngộ độc thuốc mê thuốc ngủ                     - Trẻ em dưới 12 tuổi
định
        -Trẻ   em dưới 2 tuổi                            - Suy gan
        --   người vận hành máy móc
Cơ chế tác dụng
Thuốc kháng histamin và histamin có cấu trúc hóa học tương
tự nhau
Thuốc kháng histamin H1 cạnh tranh với histamin tại receptor H1
(nằm ở thành mạch máu, phế quản, ruột, tử cung…) làm đẩy
histamin ra khỏi receptor  kìm hãm các biểu hiện của histamin.


Thuốc kháng histamin chỉ có tác dụng trị triệu chứng  cần
tìm nguyên nhân gây bệnh để phối hợp với các thuốc khác thì
việc điều trị mới đạt hiệu quả cao
Tác dụng dược lý
Thuốc kháng histamin H1 có các tác dụng sau :
 Cơ trơn : giãn cơ trơn khí quản, tiêu hóa.
 Mao mạch : giảm tính thấm mao mạch.
 Thần kinh trung ương : ức chế (thay đổi giữa các bệnh nhân và
tùy loại thuốc), các thuốc kháng hitamin H1 loại mới không có
hoặc ít có tác dụng này.
Nguyên tắc sử dụng
Phải dùng thuốc sớm.
Không được nhai.
Không tiêm SC, hạn chế tiêm IV, nếu cần tiêm bắp sâu.
Thuốc kèm theo tác dụng hạ huyết áp  nằm nghỉ sau khi uống
(promethazin).
Một số thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, không nên dùng khi cần
sự tập trung và chú ý (vận hành máy, lái tàu xe…)
THUỐC KHÁNG HISTAMIN THÔNG DỤNG
PROMETHAZIN HCL
Phenergan, Pipolphen, Diprazin, Prometan
Tác dụng
Kháng histamin H1 cũ gây buồn ngủ.
Tác dụng phụ
Buồn ngủ, nặng đầu, hạ huyết áp thế đứng, táo bón, khô miệng
Chỉ định
Các trường hợp dị ứng: ngứa, mề đay, sổ mũi, viêm khớp dị ứng,
phản ứng do dùng thuốc (peni, strepto…).
Tiền mê trong phẫu thuật.
Chống nôn: say tàu xe, say sóng.

Chống chỉ định
Mẫn cảm.
Ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ.
Đang dùng IMAO.
Tiêm dưới da.
Thận trọng với người đang vận hành máy móc, lái tàu xe.
CHLORPHENIRAMIN
Allergy, Allerchlor, Chlor - trimeton
Tác dụng
Tương tự như promethazin nhưng mạnh hơn nên dùng liều
nhỏ hơn.
Tác dụng phụ
Buồn ngủ, nặng đầu, hạ huyết áp thế đứng, táo bón, khô
miệng.
Chỉ định
Các trường hợp dị ứng, sổ mũi, mề đay, phản ứng do thức ăn,
ngừa phản ứng dị ứng máu, huyết thanh hay sốc phản vệ.

Chống chỉ định
Mẫn cảm.
Ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ.
Đang dùng IMAO.
Tiêm dưới da.
Thận trọng với người đang vận hành máy móc, lái tàu xe.
DIPHENHYDRAMIN HCL
Benadryl, Allergan, Amidril
Tác dụng
Hoạt tính kém hơn promethazin.
Tác dụng phụ
Buồn ngủ, nặng đầu, hạ huyết áp thế đứng, táo bón, khô miệng
Chỉ định
Viêm mũi dị ứng theo mùa, sốc phản vệ.
Chống nôn khi đi tàu xe.

Chống chỉ định
Mẫn cảm.
Ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ.
Đang dùng IMAO.
Tiêm dưới da.
Thận trọng với người đang vận hành máy móc, lái tàu xe.
ASTEMIZOL
Hismanal, Histalong.

Tác dụng
Kháng histamin H1 mới: tác dụng mạnh, kéo dài và không gây
buồn ngủ.

Tác dụng phụ
Dùng thuốc lâu ngày có thể làm tăng cân.
Chỉ định
Trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, mề đay mãn tính và các
trường hợp dị ứng khác.

Tương tác
Clarythromycin, erythromycin, ketoconazol, itraconazol làm giảm
chuyển hóa astemizol ở gan
FEXOFENADIN
Telfast BD

Tác dụng
Là chất chuyển hóa của terfenadin, không có tác dụng an thần, thử
nghiệm lâm sàng chưa thấy trường hợp nào tương tác với
erythromycin hay ketoconazol.

Tác dụng phụ
Nhức đầu, ngứa họng
Chỉ định
Chữa triệu chứng do viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên
12 tuổi như hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và
họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.

Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai, nuôi con bú.
- Trẻ dưới 12 tuổi.
LORATADIN
Clarityne

Tác dụng
Kháng histamin H1 mạnh tác dụng kéo dài và không gây buồn ngủ.

Tác dụng phụ
Mệt mỏi, nhức đầu, khô miệng, đôi khi buồn ngủ, nhịp tim nhanh.
Chỉ định
Viêm mũi dị ứng, ngứa mắt, mề đay mạn tính, các rối loạn dị ứng
ngoài da khác.

Chống chỉ định
Mẫn cảm, suy gan.

Tương tác
Ketoconazol, ery, cimetidin.
ACRIVASTIN
Semprex
Tác dụng
Kháng histamin H1 mới, ít hoặc không gây buồn ngủ.
Chỉ định
Làm giảm các triệu chứng viêm mũi, mề đay mạn tính, ngứa do
eczema dị ứng.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm.
- Suy thận nặng.
- Trẻ dưới 12 tuổi.
LƯỢNG GIÁ


1. Nguyên nhân gây dị ứng?
2. Các thuốc chống dị ứng chia làm mấy nhóm? Kể tên?
3. Chỉ định của thuốc chống dị úng?
4. Tác dụng phụ của các thuốc chống dị ứng?
5. Chống chỉ định của thuốc chống dị ứng?
Chân thành
cảm ơn!

Contenu connexe

Tendances

[Duoc ly] bai 3 nsaid
[Duoc ly] bai 3   nsaid[Duoc ly] bai 3   nsaid
[Duoc ly] bai 3 nsaidk1351010236
 
2 di ung va thuoc khang di ung
2 di ung va thuoc khang di ung2 di ung va thuoc khang di ung
2 di ung va thuoc khang di ungOPEXL
 
Thuoc ho long_dam
Thuoc ho long_damThuoc ho long_dam
Thuoc ho long_damLê Dũng
 
12 ho & thuoc chua ho
12 ho & thuoc chua ho12 ho & thuoc chua ho
12 ho & thuoc chua hoOPEXL
 
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxBệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxSoM
 
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOASoM
 
TIÊU CHẢY Ở TRẺ EM
TIÊU CHẢY Ở TRẺ EMTIÊU CHẢY Ở TRẺ EM
TIÊU CHẢY Ở TRẺ EMSoM
 
Nhóm kháng sinh carbapenem
Nhóm kháng sinh carbapenemNhóm kháng sinh carbapenem
Nhóm kháng sinh carbapenemHA VO THI
 
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50Thanh Liem Vo
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạnSoM
 
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTSoM
 
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫyhướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫySoM
 
Điều trị viêm họng do liên cầu A ở trẻ em
Điều trị viêm họng do liên cầu A ở trẻ emĐiều trị viêm họng do liên cầu A ở trẻ em
Điều trị viêm họng do liên cầu A ở trẻ emBs. Nhữ Thu Hà
 
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứa
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứaTiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứa
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứaThanh Liem Vo
 
Khái niệm cơ bản về kháng sinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Khái niệm cơ bản về kháng sinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCMKhái niệm cơ bản về kháng sinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Khái niệm cơ bản về kháng sinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCIPHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCISoM
 
Gout _ Chẩn đoán và điều trị
Gout _ Chẩn đoán và điều trịGout _ Chẩn đoán và điều trị
Gout _ Chẩn đoán và điều trịYen Ha
 

Tendances (20)

Loét dạ dày - tá tràng
Loét dạ dày - tá tràngLoét dạ dày - tá tràng
Loét dạ dày - tá tràng
 
Sốc phản vệ
Sốc phản vệSốc phản vệ
Sốc phản vệ
 
[Duoc ly] bai 3 nsaid
[Duoc ly] bai 3   nsaid[Duoc ly] bai 3   nsaid
[Duoc ly] bai 3 nsaid
 
2 di ung va thuoc khang di ung
2 di ung va thuoc khang di ung2 di ung va thuoc khang di ung
2 di ung va thuoc khang di ung
 
Thuốc mê
Thuốc mêThuốc mê
Thuốc mê
 
Thuoc ho long_dam
Thuoc ho long_damThuoc ho long_dam
Thuoc ho long_dam
 
12 ho & thuoc chua ho
12 ho & thuoc chua ho12 ho & thuoc chua ho
12 ho & thuoc chua ho
 
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxBệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
 
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOA
 
TIÊU CHẢY Ở TRẺ EM
TIÊU CHẢY Ở TRẺ EMTIÊU CHẢY Ở TRẺ EM
TIÊU CHẢY Ở TRẺ EM
 
Nhóm kháng sinh carbapenem
Nhóm kháng sinh carbapenemNhóm kháng sinh carbapenem
Nhóm kháng sinh carbapenem
 
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
 
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫyhướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
 
Điều trị viêm họng do liên cầu A ở trẻ em
Điều trị viêm họng do liên cầu A ở trẻ emĐiều trị viêm họng do liên cầu A ở trẻ em
Điều trị viêm họng do liên cầu A ở trẻ em
 
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứa
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứaTiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứa
Tiếp cận bệnh nhân có triệu chứng ngứa
 
Khái niệm cơ bản về kháng sinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Khái niệm cơ bản về kháng sinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCMKhái niệm cơ bản về kháng sinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Khái niệm cơ bản về kháng sinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCIPHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
 
Gout _ Chẩn đoán và điều trị
Gout _ Chẩn đoán và điều trịGout _ Chẩn đoán và điều trị
Gout _ Chẩn đoán và điều trị
 

En vedette

Viêm họng amidan
Viêm họng  amidanViêm họng  amidan
Viêm họng amidanĐào Đức
 
VIÊM TAI GIỮA
VIÊM TAI GIỮAVIÊM TAI GIỮA
VIÊM TAI GIỮASoM
 
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc ThạchViêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc ThạchBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
NGhiên cứu đặc điểm lâm sàng mô học của nang và rò khe nang I
NGhiên cứu đặc điểm lâm sàng mô học của nang và rò khe nang INGhiên cứu đặc điểm lâm sàng mô học của nang và rò khe nang I
NGhiên cứu đặc điểm lâm sàng mô học của nang và rò khe nang ILuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

En vedette (7)

Viêm họng amidan
Viêm họng  amidanViêm họng  amidan
Viêm họng amidan
 
VIÊM TAI GIỮA
VIÊM TAI GIỮAVIÊM TAI GIỮA
VIÊM TAI GIỮA
 
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc ThạchViêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Viêm amidan Bài giảng đại họ Y khoa Phạm Ngọc Thạch
 
Viêm Amiđan
Viêm AmiđanViêm Amiđan
Viêm Amiđan
 
NGhiên cứu đặc điểm lâm sàng mô học của nang và rò khe nang I
NGhiên cứu đặc điểm lâm sàng mô học của nang và rò khe nang INGhiên cứu đặc điểm lâm sàng mô học của nang và rò khe nang I
NGhiên cứu đặc điểm lâm sàng mô học của nang và rò khe nang I
 
Tai mui hong
Tai mui hongTai mui hong
Tai mui hong
 
Giai phau sinh ly he ho hap
Giai phau   sinh ly  he ho hapGiai phau   sinh ly  he ho hap
Giai phau sinh ly he ho hap
 

Similaire à Thuốc kháng histamin

sốc phản vệ
sốc phản vệsốc phản vệ
sốc phản vệSoM
 
5 thuoc-khang-lao-thong-dung
5 thuoc-khang-lao-thong-dung5 thuoc-khang-lao-thong-dung
5 thuoc-khang-lao-thong-dungKhai Le Phuoc
 
Bài hực tập dược lý
Bài hực tập dược lýBài hực tập dược lý
Bài hực tập dược lýNguyễn Cung
 
Antihistamines
AntihistaminesAntihistamines
AntihistaminesQuangVo43
 
BỆNH HO VÀ CÁCH CHỮA TRỊ BỆNH HO HIỆU QUẢ NHẤT
BỆNH HO VÀ CÁCH CHỮA TRỊ BỆNH HO HIỆU QUẢ NHẤTBỆNH HO VÀ CÁCH CHỮA TRỊ BỆNH HO HIỆU QUẢ NHẤT
BỆNH HO VÀ CÁCH CHỮA TRỊ BỆNH HO HIỆU QUẢ NHẤTThiện Phạm
 
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊOnTimeVitThu
 
Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veCap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veTran Huy Quang
 
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016youngunoistalented1995
 
FILE_20220730_100322_4.Hô hấp.pdf
FILE_20220730_100322_4.Hô hấp.pdfFILE_20220730_100322_4.Hô hấp.pdf
FILE_20220730_100322_4.Hô hấp.pdfTrngKhangTrn1
 
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNGXỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNGHoangPhung15
 
Bài giảng đại cương tương tác thuốc (ĐH Y Hà Nội) PGS.TS.BS Phạm Thị Vân Anh
Bài giảng đại cương tương tác thuốc (ĐH Y Hà Nội) PGS.TS.BS Phạm Thị Vân AnhBài giảng đại cương tương tác thuốc (ĐH Y Hà Nội) PGS.TS.BS Phạm Thị Vân Anh
Bài giảng đại cương tương tác thuốc (ĐH Y Hà Nội) PGS.TS.BS Phạm Thị Vân AnhMinh655212
 
Đại cương về giun sán và một số thuốc điều trị giun sán
Đại cương về giun sán và một số thuốc điều trị giun sánĐại cương về giun sán và một số thuốc điều trị giun sán
Đại cương về giun sán và một số thuốc điều trị giun sán0964014736
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆSoM
 
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdf
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdfChăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdf
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdfjackjohn45
 

Similaire à Thuốc kháng histamin (20)

Gd hs kv
Gd hs kvGd hs kv
Gd hs kv
 
sốc phản vệ
sốc phản vệsốc phản vệ
sốc phản vệ
 
Gd hs kv
Gd hs kvGd hs kv
Gd hs kv
 
5 thuoc-khang-lao-thong-dung
5 thuoc-khang-lao-thong-dung5 thuoc-khang-lao-thong-dung
5 thuoc-khang-lao-thong-dung
 
Bài hực tập dược lý
Bài hực tập dược lýBài hực tập dược lý
Bài hực tập dược lý
 
Antihistamines
AntihistaminesAntihistamines
Antihistamines
 
BỆNH HO VÀ CÁCH CHỮA TRỊ BỆNH HO HIỆU QUẢ NHẤT
BỆNH HO VÀ CÁCH CHỮA TRỊ BỆNH HO HIỆU QUẢ NHẤTBỆNH HO VÀ CÁCH CHỮA TRỊ BỆNH HO HIỆU QUẢ NHẤT
BỆNH HO VÀ CÁCH CHỮA TRỊ BỆNH HO HIỆU QUẢ NHẤT
 
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH HÔN MÊ
 
Phanve56
Phanve56Phanve56
Phanve56
 
Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veCap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
 
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
 
FILE_20220730_100322_4.Hô hấp.pdf
FILE_20220730_100322_4.Hô hấp.pdfFILE_20220730_100322_4.Hô hấp.pdf
FILE_20220730_100322_4.Hô hấp.pdf
 
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNGXỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
XỬ TRÍ TÌNH TRẠNG PHẢN VỆ TẠI KHOA LÂM SÀNG
 
Bài giảng đại cương tương tác thuốc (ĐH Y Hà Nội) PGS.TS.BS Phạm Thị Vân Anh
Bài giảng đại cương tương tác thuốc (ĐH Y Hà Nội) PGS.TS.BS Phạm Thị Vân AnhBài giảng đại cương tương tác thuốc (ĐH Y Hà Nội) PGS.TS.BS Phạm Thị Vân Anh
Bài giảng đại cương tương tác thuốc (ĐH Y Hà Nội) PGS.TS.BS Phạm Thị Vân Anh
 
Đại cương về giun sán và một số thuốc điều trị giun sán
Đại cương về giun sán và một số thuốc điều trị giun sánĐại cương về giun sán và một số thuốc điều trị giun sán
Đại cương về giun sán và một số thuốc điều trị giun sán
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
 
Chẩn đoán và xử trí Phản vệ
Chẩn đoán và xử trí Phản vệChẩn đoán và xử trí Phản vệ
Chẩn đoán và xử trí Phản vệ
 
6. bee sting
6. bee sting6. bee sting
6. bee sting
 
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdf
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdfChăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdf
Chăm sóc người bệnh sốc phản vệ.pdf
 
Giun san
Giun sanGiun san
Giun san
 

Plus de Le Khac Thien Luan (20)

Sinh ly mau benh ly
Sinh ly mau  benh lySinh ly mau  benh ly
Sinh ly mau benh ly
 
Sinh lý hoa nhiet do
Sinh lý hoa nhiet doSinh lý hoa nhiet do
Sinh lý hoa nhiet do
 
Sinh lý chuyen hoa nang luong
Sinh lý chuyen hoa nang luongSinh lý chuyen hoa nang luong
Sinh lý chuyen hoa nang luong
 
Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoànHệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn
 
He tieu hoa
He tieu hoaHe tieu hoa
He tieu hoa
 
He sinh san nu
He sinh san nuHe sinh san nu
He sinh san nu
 
He sinh san nam
He sinh san namHe sinh san nam
He sinh san nam
 
He ho hap benh ly ho hap
He ho hap  benh ly ho hapHe ho hap  benh ly ho hap
He ho hap benh ly ho hap
 
Chitrenchiduoi
ChitrenchiduoiChitrenchiduoi
Chitrenchiduoi
 
Gp sl tiet nieu
Gp sl tiet nieuGp sl tiet nieu
Gp sl tiet nieu
 
Giải phẩu đầu – mặt cổ
Giải phẩu đầu – mặt   cổGiải phẩu đầu – mặt   cổ
Giải phẩu đầu – mặt cổ
 
Virus
VirusVirus
Virus
 
Kst thuong gap
Kst thuong gapKst thuong gap
Kst thuong gap
 
Daicuong vi sinh1
Daicuong vi sinh1Daicuong vi sinh1
Daicuong vi sinh1
 
Daicuong mien dich
Daicuong mien dichDaicuong mien dich
Daicuong mien dich
 
Vi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gapVi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gap
 
Vitamin
VitaminVitamin
Vitamin
 
Tmh
TmhTmh
Tmh
 
Thuốc tê
Thuốc têThuốc tê
Thuốc tê
 
Thuốc chữa lỵ
Thuốc chữa lỵThuốc chữa lỵ
Thuốc chữa lỵ
 

Thuốc kháng histamin

  • 1. THUỐC KHÁNG HISTAMIN
  • 2. MỤC TIÊU HỌC TẬP  Trình bày khái niệm dị ứng, tác dụng của thuốc chống dị ứng.  Kể được tính chất, tác dụng, tác dụng phụ, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng liều dùng và bảo quản một số thuốc chống dị ứng thông dụng.
  • 3. KHÁI NIỆM VỀ DỊ ỨNG Dị ứng là phản ứng khác thường của cơ thể khi tiếp xúc với một dị nguyên (kháng nguyên) lần thứ 2 và các lần sau. Dị ứng diễn tiến gồm 03 giai đoan: Giai đoạn 1 : giai đoạn mẫn cảm khi dị nguyên xâm nhập vào cơ thể. Dị nguyên sẽ kích thích tổng hợp kháng thể IgE, các kháng thể IgE đến gắn trên tế bào mastocyte nhờ các receptor đặc hiệu.
  • 4.
  • 5. Giai đoạn 2 : giai đoạn sinh hóa bệnh, khi dị nguyên lần thứ 2 xâm nhập vào cơ thể, dị nguyên này sẽ kết hợp với kháng thể IgE đã gắn sẵn trên màng tế bào mastocyte. Sự kết hợp này làm tế bào mastocyte vỡ ra và giải phóng các chất trung gian hóa học như: histamin, serotonin, leucotrien, bradykinin, chất phản ứng chậm của phản vệ SRSA (Slow reacting subtance of anaphylaxis).
  • 6.
  • 7. Giai đoạn 3 : giai đoạn sinh lý bệnh, các chất trung gian hóa học trên đến các cơ quan đích như phế quản, da, tim mạch, mũi họng … gây nên bệnh cảnh lâm sàng của dị ứng: hen suyễn, sổ mũi, ngứa mề đay, phù quincke, sốc phản vệ. Chất trung gian hóa học quan trọng của phản ứng dị ứng là Histamin
  • 8.
  • 9.
  • 10.
  • 11. HISTAMIN VÀ VAI TRÒ SINH BỆNH Tổng hợp Histamin được thành lập từ phản ứng decarboxyl hóa histidin nhờ xúc tác của men decarboxylase và pyridoxin phosphat. Pyridoxin phosphat N CH2 - CH - NH2 N CH2 - CH2 - NH2 N COOH Histidin decarboxylase N H H Histidin Histamin
  • 12. Phân phối Trong mô : histamin dự trữ trong tế bào mastocyte Trong máu: bạch cầu ưa kiềm (basophil). Histamin phối hợp với polysaccharid sulfat, heparin và một protein acid. Mô chứa nhiều tế bào mastocyte như da, niêm mạc phế quản, niêm mạc ruột… Phóng thích Kháng thể IgE gắn trên màng tế bào mastocyte khi gặp kháng nguyên thích hợp sẽ phản ứng làm tế bào mastocyte vỡ ra giải phóng histamin
  • 13. Tác động Histamin phóng thích gắn vào receptor H1 trên màng tế bào gây ảnh hưởng đến hầu hết các cơ quan :  Hệ hô hấp: Co cơ trơn phế quản  Hệ tiêu hóa: tăng tiết dịch, tăng nhu động ruột. Tim mạch: Giảm huyết áp, giãn thành mao quản, tăng tính thấm mao quản → phù nề, nóng, đỏ, đau.  Hệ bài tiết: tăng tiết nước mắt, nước mũi, nước bọt,..  Hệ thần kinh: kích thích các đầu dây TK : ngứa, đau. Dị ứng có tính đa dạng về mặt lâm sàng không có tính đặc hiệu, trường hợp nặng có thể gây tử vong do sốc phản vệ.
  • 14. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG (THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1) Phân loại Thuốc kháng histamin loại Thuốc kháng histamin loại cổ điển : mới : Promethazin Astemizol Clorpheniramin Terfenadin Dexclorpheniramin Loratadin Alimemazin Cetirizin Diphenhydramin Acrivastin
  • 15. Nhóm Cổ điển Thế hế mới thuốc Chỉ Ngứa, nổi mề đay, sổ mũi, viêm khớp do dị Ngứa, nổi mề đay, sổ mũi, định viêm khớp do dị ứng, dị ứng, dị ứng thuốc….. ứng thuốc - Ho khan -Chống nôn, say tàu xe. Tác -Dị ứng, Tăng nhãn áp -Dị ứng dụng -- Hạ huyết áp thế đứng - Hạ huyết áp thế đứng phụ -Buồn ngủ - Khô miệng, táo bón -Buồn ngủ ( ít) - - Khô miệng, táo bón (ít) Chống Mẫn cảm Mẫn cảm chỉ - Ngộ độc thuốc mê thuốc ngủ - Trẻ em dưới 12 tuổi định -Trẻ em dưới 2 tuổi - Suy gan -- người vận hành máy móc
  • 16. Cơ chế tác dụng Thuốc kháng histamin và histamin có cấu trúc hóa học tương tự nhau Thuốc kháng histamin H1 cạnh tranh với histamin tại receptor H1 (nằm ở thành mạch máu, phế quản, ruột, tử cung…) làm đẩy histamin ra khỏi receptor  kìm hãm các biểu hiện của histamin. Thuốc kháng histamin chỉ có tác dụng trị triệu chứng  cần tìm nguyên nhân gây bệnh để phối hợp với các thuốc khác thì việc điều trị mới đạt hiệu quả cao
  • 17.
  • 18. Tác dụng dược lý Thuốc kháng histamin H1 có các tác dụng sau :  Cơ trơn : giãn cơ trơn khí quản, tiêu hóa.  Mao mạch : giảm tính thấm mao mạch.  Thần kinh trung ương : ức chế (thay đổi giữa các bệnh nhân và tùy loại thuốc), các thuốc kháng hitamin H1 loại mới không có hoặc ít có tác dụng này.
  • 19. Nguyên tắc sử dụng Phải dùng thuốc sớm. Không được nhai. Không tiêm SC, hạn chế tiêm IV, nếu cần tiêm bắp sâu. Thuốc kèm theo tác dụng hạ huyết áp  nằm nghỉ sau khi uống (promethazin). Một số thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, không nên dùng khi cần sự tập trung và chú ý (vận hành máy, lái tàu xe…)
  • 20. THUỐC KHÁNG HISTAMIN THÔNG DỤNG PROMETHAZIN HCL Phenergan, Pipolphen, Diprazin, Prometan Tác dụng Kháng histamin H1 cũ gây buồn ngủ. Tác dụng phụ Buồn ngủ, nặng đầu, hạ huyết áp thế đứng, táo bón, khô miệng
  • 21. Chỉ định Các trường hợp dị ứng: ngứa, mề đay, sổ mũi, viêm khớp dị ứng, phản ứng do dùng thuốc (peni, strepto…). Tiền mê trong phẫu thuật. Chống nôn: say tàu xe, say sóng. Chống chỉ định Mẫn cảm. Ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ. Đang dùng IMAO. Tiêm dưới da. Thận trọng với người đang vận hành máy móc, lái tàu xe.
  • 22.
  • 23. CHLORPHENIRAMIN Allergy, Allerchlor, Chlor - trimeton Tác dụng Tương tự như promethazin nhưng mạnh hơn nên dùng liều nhỏ hơn. Tác dụng phụ Buồn ngủ, nặng đầu, hạ huyết áp thế đứng, táo bón, khô miệng.
  • 24. Chỉ định Các trường hợp dị ứng, sổ mũi, mề đay, phản ứng do thức ăn, ngừa phản ứng dị ứng máu, huyết thanh hay sốc phản vệ. Chống chỉ định Mẫn cảm. Ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ. Đang dùng IMAO. Tiêm dưới da. Thận trọng với người đang vận hành máy móc, lái tàu xe.
  • 25. DIPHENHYDRAMIN HCL Benadryl, Allergan, Amidril Tác dụng Hoạt tính kém hơn promethazin. Tác dụng phụ Buồn ngủ, nặng đầu, hạ huyết áp thế đứng, táo bón, khô miệng
  • 26. Chỉ định Viêm mũi dị ứng theo mùa, sốc phản vệ. Chống nôn khi đi tàu xe. Chống chỉ định Mẫn cảm. Ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ. Đang dùng IMAO. Tiêm dưới da. Thận trọng với người đang vận hành máy móc, lái tàu xe.
  • 27. ASTEMIZOL Hismanal, Histalong. Tác dụng Kháng histamin H1 mới: tác dụng mạnh, kéo dài và không gây buồn ngủ. Tác dụng phụ Dùng thuốc lâu ngày có thể làm tăng cân.
  • 28. Chỉ định Trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, mề đay mãn tính và các trường hợp dị ứng khác. Tương tác Clarythromycin, erythromycin, ketoconazol, itraconazol làm giảm chuyển hóa astemizol ở gan
  • 29. FEXOFENADIN Telfast BD Tác dụng Là chất chuyển hóa của terfenadin, không có tác dụng an thần, thử nghiệm lâm sàng chưa thấy trường hợp nào tương tác với erythromycin hay ketoconazol. Tác dụng phụ Nhức đầu, ngứa họng
  • 30. Chỉ định Chữa triệu chứng do viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi như hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt. Chống chỉ định - Phụ nữ có thai, nuôi con bú. - Trẻ dưới 12 tuổi.
  • 31.
  • 32. LORATADIN Clarityne Tác dụng Kháng histamin H1 mạnh tác dụng kéo dài và không gây buồn ngủ. Tác dụng phụ Mệt mỏi, nhức đầu, khô miệng, đôi khi buồn ngủ, nhịp tim nhanh.
  • 33. Chỉ định Viêm mũi dị ứng, ngứa mắt, mề đay mạn tính, các rối loạn dị ứng ngoài da khác. Chống chỉ định Mẫn cảm, suy gan. Tương tác Ketoconazol, ery, cimetidin.
  • 34. ACRIVASTIN Semprex Tác dụng Kháng histamin H1 mới, ít hoặc không gây buồn ngủ. Chỉ định Làm giảm các triệu chứng viêm mũi, mề đay mạn tính, ngứa do eczema dị ứng. Chống chỉ định - Mẫn cảm. - Suy thận nặng. - Trẻ dưới 12 tuổi.
  • 35. LƯỢNG GIÁ 1. Nguyên nhân gây dị ứng? 2. Các thuốc chống dị ứng chia làm mấy nhóm? Kể tên? 3. Chỉ định của thuốc chống dị úng? 4. Tác dụng phụ của các thuốc chống dị ứng? 5. Chống chỉ định của thuốc chống dị ứng?