1. THIẾT KẾ WEB VỚI MICROSOFT
FRONTPAGE 2003
Phan Trọng Tiến
Department of Software Engineering
Hanoi University of Agriculture
Office location: 3rd floor, Administrative building
Office phone: (04)38276346, Ext: 132
Website: http://fita.hua.edu.vn/pttien
Email: ptgtien@hua.edu.vn or phantien84@gmail.com
2. NỘI DUNG
Chương I: Một số khái niệm cơ bản
Chương II: Ngôn ngữ HTML
Chương III: Tạo trang web với FrontPage 2003
Chương IV: Xử lý văn bản & một số đối tượng khác
Chương V: Multimedia hóa trang web
3. Chương I: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Mạng Internet là gì?
Các dịch vụ quan trọng trên mạng Internet
Dịch vụ FTP
Dịch vụ Telnet
Dịch vụ Mail
Dịch vụ Web
Dịch vụ World Wide Web (Web)
Trình duyệt Web (Web Browser)
Máy chủ phục vụ Web (Web Server)
4. Chương I: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tt)
Web site, trang web:
Trang Web: trang thông tin có chứa các siêu văn bản
Trang chủ (Homepage): trang đầu tiên của trang Website
Website là một vị trí trên Internet (nơi cung cấp dịch vụ
web).
URL (Uniform Resource Location):
Là địa chỉ để định vị các nguồn tài nguyên trên Web.
Cấu trúc của một URL:
<Giao thức>://<tên miền>[/Path][/Document]
Ví dụ: http://www.pdu.edu.vn/khoacntt/index.php
5. Chương I: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tt)
Mô hình hoạt động của dịch vụ Web:
Xử lý yêu cầu
Internet
Web Server
HTML
…………
…………
…………
……......
http://www.pud.edu.vn
6. Chương II: NGÔN NGỮ HTML
(Hypertext Markup Language)
Giới thiệu HTML:
Là ngôn ngữ dùng để lập trình tạo ra các trang web (ở dạng
tập tin văn bản đơn giản)
HTML dùng các thẻ (tag) để thông báo cho các web browser
hiển thị.
Hầu hết các web browser đều hiểu được ngôn ngữ HTML
Cú pháp các thẻ (tag) trong HTML:
<Tên thẻ [TT1 = <GT1> TT2 = <GT2>...]>...</Tên
thẻ>
Ví dụ: Hiển thị dòng chữ “Chao các bạn !” dạng in
đậm
<B>Chào các bạn</B>
7. Chương II: NGÔN NGỮ HTML (tt)
Cấu trúc trang web tĩnh:
<HTML>
<HEAD> <TITLE> … </TITLE> </HEAD>
<BODY>
<!-- Nội dung trang web -->
</BODY>
</HTML>
Một số thẻ HTML thông dụng:
Thẻ <HTML>: Trang web tĩnh được bắt đầu bằng :<HTML>
và kết thúc bằng: </HTM>
Thẻ <HEAD>: Phần đầu của trang web
Thẻ <TITLE>: Đặt tiêu đề cho trang web (thẻ này nằm trong
<HEADER>)
8. Một số thẻ HTML thông dụng (tt)
Ví dụ: Đặt tiêu đề của trang web là: “Thông báo”
<HEAD>
<TITLE>Thông báo</TITLE>
</HEAD>
Thẻ <BODY>: Chứa nội dung trang web.
<BODY [BACKGROUND=url BGCOLOR=color …]>
Nội dung trang web
</BODY>
Chú thích trong HTML: dùng dấu <!-- và dấu -->
<!-- Nội dung chú thích -->
9. Một số thẻ HTML thông dụng (tt)
Ví dụ: Tạo trang web với tiêu đề là: “Giới thiệu” và in ra dòng
chữ: “Chào các bạn !” ở dạng chữ đậm và nghiêng
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Giới thiệu</TITLE>
</HEAD>
<BODY>
<B><I>Chào các bạn !</I></B>
</BODY>
</HTML>
10. Một số thẻ HTML thông dụng (tt)
Các thẻ định dạng văn bản:
Tên thẻ
Giải thích
Ví dụ
<B>…</B>
Dạng chữ đậm
<B>Hello world !</B>
<I>…</I>
Dạng chữ nghiêng
<I>Hello world !</I>
<U>…</U>
Dạng chữ gạch chân
<U>Hello world !</U>
<S>…</S>
Dạng chữ gạch giữa
<S>Hello world!</S>
<Font
color=RGB
face=tên
font
Size=“N”> ……
</Font>
Định dạng font chữ:
Color: chỉ định màu
Face: Chỉ định font chữ
Size: kích thước
<Font
color=“Blue”
face=“Arial”>Hello
world
</Font>
<Sup>…</Sup>
Tạo chỉ số trên
X<Sup>2</Sup> X2
<Sub>…</Sub>
Tạo chỉ số dưới
H<Sub>2</Sub>O H2O
11. Một số thẻ HTML thông dụng (tt)
Các thẻ định dạng văn bản:
Tên thẻ
Giải thích
Ví dụ
<BR>
Xuống dòng
<p align=“…” >
……
</p>
Tạo đoạn văn bản mới
Align: chỉ định hình thức canh lề
<p align=“Left”>
Hello world !
</p>
<HR Align=“…” Color
= “…”
SIZE = “…”
WIDTH = “…” />
Tạo đường gạch ngang
Color: màu
Size: độ dày (tính bằng pixel)
Width: độ dài (tính bằng pixel)
<HR
Color=“Red”
Size=“10”
Width=“200” />
12. Một số thẻ HTML thông dụng (tt)
Các thuộc tính quan trọng của thẻ <P></P>:
Align:
Left: Canh trái
Center: Canh giữa
Right: Canh phải
justify: Canh đều
Style:
Margin-top: Canh lề trên của đoạn
Margin-left: Canh lề trái của đoạn
Margin-right: Canh lề phải của đoạn
Margin-bottom: Canh lề dưới của đoạn
Direction: Chỉ định chiều văn bản (từ trái sang phải “ltr”
hoặc từ phải sang trái “rtl”)
13. Một số thẻ HTML thông dụng (tt)
Ví dụ:
1. Định dạng đoạn văn bản thao dạng canh đều, chiều văn
bản đi từ phải sang trái, khoảng cách trên: 3, dưới: 3, trái
và phải là mặc định.
2. Sin2x + Cos2x = 1
3. H2 + O2 H2O
Giải
1. <P Align=“justify” Style=“Margin-top:3px ; Margin-bottom:
3px ; Direction: rtl”>….</P>
2. Sin<Sup>2</Sup>x + Cos<Sup>2</Sup>x = 1
3. H<Sub>2</Sub> + O<Sub>2</Sub> H<Sub>2</Sub>O
14. Một số thẻ HTML thông dụng (tt)
Các thẻ hình ảnh và âm thanh:
Chèn hình vào web:
<IMG src=“…" width=“…" height=“…" border=“…" alt=“…“/>
Các thuộc tính (thẻ IMG):
Scr: là đường dẫn của file ảnh
Height: Chỉ định chiều cao của ảnh. Nếu không chỉ định
thì sẽ lấy chiều cao hiện tại của ảnh.
Width: chỉ định độ rộng của ảnh. Nếu không chỉ định thì
sẽ lấy chiều rộng hiện tại của ảnh.
Border: chỉ định độ dày của khung bao quanh ảnh
Alt: là chuỗi văn bản xuất hiện khi đưa trỏ chuột vào ảnh.
Đưa nhạc nền vào web:
<BGSOUND scr = “…” loop = “…”>
15. Một số thẻ HTML thông dụng (tt)
Các thuộc tính:
Scr: là đường dẫn của file âm thanh (*.mid, *.wav, …)
Loop: số lần lặp lại bài nhạc. Nếu loop= -1 hoặc “infinite”
thì sẽ lặp đến khi chuyển sang trang mới web.
web
Chèn âm thanh, phim:
<EMBED src = “…” autostart = “…” loop = “N” />
Các thuộc tính:
Scr: là đường dẫn của file bài hát/phim
Autostart: nếu là true tự động thực hiện bài hát.
Loop: số lần lặp lại bài nhạc. Nếu loop = true hoặc
“infinite” thì sẽ lặp đến khi chuyển sang trang mới web.
web
16. Một số thẻ HTML thông dụng (tt)
Tạo các liên kết (Hyper link):
Tạo liên kết đến trang web khác:
<A href = “url” target = “…”>Text </A>
Trong đó:
Url: là đường dẫn/địa chỉ của của trang web chuyển đến.
Target có thể là các giá trị sau:
“_new” hoặc “_blank”: trình duyệt sẽ phải mở trang web
đích trong một cửa sổ mới
"_top", "_parent", "_self“: dùng cho những trang web có
chứa frame.
Text: là đoạn văn bản hiển thị để người dùng click vào.
Tạo liên kết đến E-mail:
<A href = "mailto:Địa chỉ E-mail“ >Text</A>
17. Một số thẻ HTML thông dụng (tt)
Tạo các liên kết (Hyper link):
Tạo liên kết bên trong (liên kết nội) của trang web:
Là liên kết đến từng đoạn văn bản trong trang web.
<A href = “#Tên của đoạn”>Text</A>
Trong đó: Chỉ mục/tên của đoạn được tạo như sau:
<A name = “Tên đoạn”>Text</A>
Được đặt ở đầu đoạn
Tạo dòng chữ chạy trên trang web:
<MARQUEE direction = “…” behavior =“…” height = “…”
width = “…” scrollamount =“N” scrolldelay = “M”>Text
</MARQUEE>
18. Một số thẻ HTML thông dụng (tt)
Trong đó:
Direction: hướng chuyển động của dòng chữ “Text”
Behavior: hình thức chuyển động: scroll, alternate, slide
Height, Width: chiều cao và chiều rộng
Scrollamount, Scrolldelay: chỉ định tốc chuyền động.
19. Một số thẻ HTML thông dụng (tt)
Tạo bảng (Table)
<TABLE align = “…” background = “url” bgcolor = “RGB”
border = “…” cellpadding = “…” width = “…” height=“…" >
Trong đó:
Align: lề của bảng: “left” hoặc “right”
Background: chỉ định file ảnh nền của bảng
Bgcolor: màu nền của bảng
Border: đường viền bảng (tính bằng pixel)
Cellpadding: khoảng cách từ các cạnh của ô tới nội dung
của ô (tính bằng pixel)
Width, Height : độ rộng, cao của bảng (tính theo % hoặc
tính bằng pixel)
20. Một số thẻ HTML thông dụng (tt)
Tạo bảng (Table)
Thêm dòng vào bảng:
<TR align = “…” background = “url” bgcolor = “RGB”
valign= “…” > … </TR>
Trong đó:
Align: lề của các ô trong dòng: “left”, “right” hoặc “center”.
Background: đường dẫn file ảnh nền của dòng .
Bgcolor: màu nền của dòng
Valign: lề theo chiều dọc của văn bản trong các ô trên
dòng: “top”, “bottom”, “middle”.
Chú ý:
Thẻ <Tr> phải nằm trong thẻ <Table></Table>
21. Một số thẻ HTML thông dụng (tt)
Tạo bảng (Table)
Thêm ô vào bảng:
<TD align=“…” background = “url“ bgcolor = “RGB”
rowspan = “N” colspan = “M” valign = “…” > … </TD>
Trong đó:
Align: lề của ô: “left”, “right” hoặc “center”.
Background: đường dẫn file ảnh nền của dòng .
Bgcolor: màu nền của ô
Valign: lề theo chiều dọc của văn bản trong các ô trên
dòng: “top”, “bottom”, “middle”.
Rowspan: số ô trải dài trên N dòng
Colspan: Số ô trải rộng trên M cột
Chú ý: Thẻ <TD> phải nằm trong thẻ <TR></TR>
22. THIẾT KẾ MỘT WEB SITE THẾ NÀO ?
Phân tích hệ thống web site:
Tìm hiểu đối tượng (khách hàng, người truy cập) của
web site.
Tìm hiểu các yêu cầu của khách hàng.
Xây dựng mô hình hệ thống của web site:
Chức năng của từng trang
Cấu trúc của các trang
Mối liên kết giữa các trang
Xây dựng các mô hình cơ sở dữ liệu (nếu cần thiết)
Thu thập thông tin cần thiết (do khách hàng cung cấp) để
xây dựng nội dung cho các trang web.
23. THIẾT KẾ MỘT WEBSITE THẾ NÀO ? (tt)
Xây dựng từng trang web cụ thể:
Cần liên hệ với nhà cung cấp Host để biết được các
thông tin về hệ thống mà web site sau này sẽ vận hành.
Nếu có nhiều người cùng tham gia: nên quy ước cách
đặt tên các trang web (tên file), tên các thư mục, tên biến ...
Cần chú ý sử dụng đường dẫn tương đối khi đưa hình
ảnh, âm thanh hay tạo các liên kết giữa các trang (copy các
file ảnh/âm thanh vào thư mục của web site trước khi chèn
chúng vào các trang web)
Giao diện: đơn giản, thân thiện, dễ dùng, hình ảnh, âm
thanh, màu sắc, … tuỳ thuộc vào mục đích của web site.
Xây dựng nội dung cho trang web: xúc tích và chính xác.
24. THIẾT KẾ MỘT WEBSITE THẾ NÀO ? (tt)
Khi lập trình cần chú ý đến thời gian thực hiện.
Chú ý đến vấn đề bảo mật thông tin (nếu cần thiết).
Chạy thử trên hệ thống mạng Intranet hoặc Internet
Đưa web site vào vận hành thử nghiệm.
Phát hiện và khắc phục lỗi.
Nhận ý kiến đóng góp (về giao diện, chức năng, …)
Chỉnh sửa lần cuối.
Bảo trì và nâng cấp:
Cần phải tiếp thu các công nghệ mới để có thể nâng cấp
web site nếu cần thiết.
25. CHƯƠNG III: TẠO MỘT TRANG WEB VỚI
FRONTPAGE 2003
Mở FrontPage 2003: Start Programs Microsoft Office
Microsoft FrontPage 2003
Màn hình làm việc của FrontPage 2003:
26. Thanh tiêu đề
Thanh Menu
Thanh công cụ chuẩn
Thanh định dạng
Page tab
Đóng trang
web hiện tại
Task pane
Vùng thiết kế
Chế độ
làm việc
Thanh cuộn
ngang – dọc
27. CHƯƠNG III: TẠO MỘT TRANG WEB VỚI
FRONTPAGE 2003 (tt)
Tạo web site mới:
Mở MS.FrontPage
Click vào hình mũi tên bên cạnh biểu tượng New Web site
1. Click
vào đây
2.Click vào
để tạo web
site mới
Hộp thoại Web site Templates xuất hiện
28. 2.Click chọn
mẫu web site
1.Nhập đường dẫn
chứa web site. Hoặc
click vào nút Browse
để chọn
3.Click Ok để
tạo website
mới
Chú ý: Phải tạo thư mục chứa web site trước khi tạo web site
29. Sau khi tạo web site xong màn hình như sau xuất hiên:
Thư mục chứa các
hình ảnh
Trang chủ của
web site
Tạo trang web
mới
Tạo thư mục
mới
30. Cần tạo thêm thư mục “Media” để chứa các file âm thanh,
các đoạn video, các file flash
1. Click tạo thư mục mới
2. Nhập tên thư mục là
“Media” ấn Enter
31. CHƯƠNG III: TẠO MỘT TRANG WEB VỚI
FRONTPAGE 2003 (tt)
Tạo trang web mới:
Click chọn biểu tượng new
Click chọn biểu tượng save (hình chiếc đĩa mềm). Hộp thoại
Save as xuất hiện
Click save
để lưu trang
web
Nhập tên
trang web
32. CHƯƠNG III: TẠO MỘT TRANG WEB VỚI
FRONTPAGE 2003 (tt)
Mở web site đã có:
Mở MS.FrontPage
Click vào hình mũi tên bên cạnh biểu tượng Open Open
Site
1. Click
vào đây
2.Click vào
để mở web
site
Hộp thoại Open site xuất hiện
33. 1. Click chọn nơi
chứa web site
2. Click chọn web
site cần mở
3. Click Open để
mở web site
34. CHƯƠNG III: TẠO MỘT TRANG WEB VỚI
FRONTPAGE 2003 (tt)
Mở trang web đã có:
Sau khi mở web site xong, màn hình xuất hiện như sau
Click phải vào
trang cần mở và
chọn Open
35. CHƯƠNG III: TẠO MỘT TRANG WEB VỚI
FRONTPAGE 2003 (tt)
Chuyển đổi giữa các chế độ làm việc: Có 3 chế độ làm việc:
Design: chế độ thiết kế
Code: chế độ soạn mã lệnh
Split: chế độ vừa thiết kế vừa viết mã lệnh
Preview: Chế độ chạy thử trang web trong FrontPage
37. CHƯƠNG III: TẠO MỘT TRANG WEB VỚI
FRONTPAGE 2003 (tt)
Thiết đặt thuộc tính cho trang web: Sau khi tạo trang web
xong, công việc đầu tiên là ta thiết đặt thuộc tính cho nó. Bao
gồm các thuộc tính chính:
Tiêu đề trang web
Định dạng lề cho trang web
Font chữ, kích thướt, màu chữ mặc định của trang web
Màu nền, ảnh nền và nhạc nền (nếu cần thiết)
Để thiết đặt các thuộc tính này ta thực hiện: Click phải vào
vùng trống trên trang web Page properties để mở hộp thoại
Page properties.
Đặt tiêu đề cho trang web: Chọn tab General nhập nội dung
vào mục Title click OK
38. 1. Chọn tab General
2. Nhập tiêu đề
3. Click OK
39. CHƯƠNG III: TẠO MỘT TRANG WEB VỚI
FRONTPAGE 2003 (tt)
Định dạng lề cho trang web:
Mở hộp thoại Page properties
Chọn tab Advanced
Định lề trên: nhập giá trị vào ô Top Margin
Định lề trái: nhập giá trị vào ô Left Margin
Định lề dưới: nhập giá trị vào ô Bottom Margin
Định lề phải: nhập giá trị vào ô Right Margin
40. 1. Chọn tab Advanced
2. Nhập giá trị để định
lề, trên, trái, dưới, phải
3. Click Ok
41. CHƯƠNG III: TẠO MỘT TRANG WEB VỚI
FRONTPAGE 2003 (tt)
Định dạng font chữ, kích thướt, màu chữ mặc định:
Mở hộp thoại Page properties
Chọn tab Advanced
Click chọn nút Body style. Hộp thoại Modify style xuất hiện
Click nút Format Font
Chọn các giá trị cần thiết rồi click OK để thiết lập
Các bước như sau:
42. Bước 1:
1. Click vào Body style
để mở hộp thoại modify
style
Bước 2:
2. Click Format Font
để mở hộp thoại Font
43. Chọn font chữ
Chọn kiểu chữ: bình
thường, đậm, nghiên, …
Nhập vào kích cỡ chữ
(ví dụ: 12px)
Chọn màu chữ
Click Ok để thiết đặt
44. CHƯƠNG III: TẠO MỘT TRANG WEB VỚI
FRONTPAGE 2003 (tt)
Chèn ảnh nền:
Mở hộp thoại Page properties
Chọn tab Formatting Background picture Browse để
chọn ảnh nền OK
Chú ý: Phải đảm bảo rằng ảnh đã
được lưu trong thư mục Images trước
khi chọn nó làm ảnh nền
45. CHƯƠNG III: TẠO MỘT TRANG WEB VỚI
FRONTPAGE 2003 (tt)
Thiết đặt màu nền:
Mở hộp thoại Page properties
Chọn tab Formatting Background Chọn màu OK
46. CHƯƠNG III: TẠO MỘT TRANG WEB VỚI
FRONTPAGE 2003 (tt)
Đưa nhạc nền vào trang web:
Mở hộp thoại Page properties
Chọn tab Formatting Background picture Browse để
chọn ảnh nền OK
Chú ý:
Phải đảm bảo rằng file
nhạc đã được lưu trong thư
mục Media trước khi chọn
nó làm nhạc nền
Nếu muốn bài hát tự động
lặp lại: Bỏ chọn mục
Forever nhập vào số
lần lặp lại trong ô Loop
47. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC
Nhập văn bản:
Khi ta gõ từng ký tự từ bàn phím thì chúng sẽ xuất hiện bên
trái con nháy (con trỏ văn bản)
Xoá một ký tự bên trái con nháy: ấn phím BackSpace (“ ←”)
nằm trên phím “Enter”
Xoá một ký tự bên phải con nháy: ấn phím “Delete”
Xoá nhiều ký tự cùng lúc: tô đen (chọn khối) ký tự cần xoá
và ấn phím “Delete”
Chọn khối (nhiều ký tự):
Đặt con nháy ở đầu khối cần chọn -> ấn giữ phím “Shift” ->
click chuột vào vị trí kết thúc của khối cần chọn.
Hoặc ấn giữ phím “shift” và ấn các phím mũi tên: ↑, ↓, →, ←
48. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Chọn một dòng:
Đưa con nháy về đầu dòng ấn giữ phím “Shift” ấn
phím “End”
Hoặc đưa con nháy về cuối dòng ấn giữ phím “Shift”
ấn phím “Home”
Chép (copy) một khối:
Chọn khối cần chép R-Click vào khối vừa chọn Copy
Hoặc chọn khối cần chép ấn tổ hợp phím: “Ctrl + C”
Cắt (cut) một khối:
Chọn khối cần chép R-Click vào khối vừa chọn Cut.
Hoặc chọn khối cần chép ấn tổ hợp phím: “Ctrl + X”
Dán (paste) một khối đã được copy hoặc cắt:
R-Click vào vị trí cần dán Paste
Hoặc ấn tổ hợp phím: “Ctrl + V”
49. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Định dạng đoạn: gồm các định dạng sau
Canh lề đoạn (trái, phải, giữa, đều)
Khoảng cách giữa các đoạn
Khoảng cách giữa các dòng
Thực hiện: Chọn đoạn cần định dạng Format
Paragraph
2. Click Format
Paragraph
1. Chọn đoạn
50. Canh lề cho đoạn
Định khoảng cách
trên, dưới của đoạn
Khoảng các giữa các
dòng trong đoạn
Click Ok
51. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Định dạng ký tự gồm các định dạng sau
Font chữ, kiểu chữ, kích thướt
Màu chữ, màu nền
Thực hiện: Chọn đoạn cần định dạng Format Font.
Hộp thoại Font xuất hiện và thực hiện định dạng như trước
52. Chọn font chữ
Chọn kiểu chữ: bình
thường, đậm, nghiên, …
Nhập vào kích cỡ chữ
(ví dụ: 12px)
Chọn màu chữ
Click Ok để thiết đặt
53. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbol):
Click Insert Symbol chọn symbol cần chèn click nút
Insert
Tạo các Bookmark trong trang:
Bookmark: là các điểm đánh dấu của một đoạn
Được dùng để tạo các điểm đến của các liên kết trong
Thực hiện: Chọn các ký tự làm tiêu đề của đoạn Insert
Bookmark. Hộp thoại Bookmark xuất hiện
55. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Chèn các siêu liên kết (Hyperlink): có 2 loại
Liên kết trong (liên kết đến các Bookmark nằm trong chính
trang đó)
Liên kết ngoài: là liên kết đến các trang web khác
Chèn liên kết trong:
Chọn các ký tự làm liên kết
Chọn Insert Hyperlink ( hoặc ấn tổ hợp phím “Ctrl” + K)
Hoặc click biểu tượng hyperlink ( ) trên thanh công cụ
Hộp thoại Insert hyperlink xuất hiện click nút Bookmark
Chọn tên Bookmark cần liên kết đến click OK
58. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Chèn liên kết ngoài:
Chọn các ký tự làm liên kết
Chọn Insert Hyperlink (hoặc ấn tổ hợp phím “Ctrl” + K)
Hoặc click biểu tượng hyperlink ( ) trên thanh công cụ
Hộp thoại Insert hyperlink xuất hiện click chọn trang web
cần liên kết OK
Hoặc nhập vào địa chỉ (của trang web trên mạng) vào ô
Address click OK
59. 1. Liên kết đến các trang web cùng web site
2. Liên kết đến các trang web khác trên mạng
60. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Chèn dòng chữ chạy (marquee) trên trang web:
Chọn các ký tự cần chèn
Chọn Insert Web component. Hộp thoại Insert web
componet xuất hiện. Thực hiện theo các hình sau:
61. Sau khi click Finish hộp thoại Marquee properties xuất hiện
Số lượng
Thời gian trì hoãn
Hướng chuyển
động
Dạng chuyển
động
Màu nền
Font, màu, kích
thướt chữ
Click OK để thiết
đặt
62. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Chèn Layer:
Layer là một đối tượng cho phép ta đặt văn bản, hình ảnh,
âm thanh, … vào trong nó
Layer được đặt ở vị trí bất kỳ trong trang web (ta có thể di
chuyển chúng một cách tùy ý)
Chèn layer vào trang web: click Insert Layers (hoặc click
vào biểu tượng Layer ( ) trên thanh công cụ
63. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Nhập văn bản: Click vào một vị trí trên Layer con nháy
xuất hiện và ta có thể nhập văn bản một cách bình thường
Chèn các đối tượng khác vào Layer: Click vào một vị trí trên
Layer chèn các đối tượng bình thường
Điều chỉnh độ rộng và di chuyển Layer: Sau khi chèn Layer
vào trang web, layer xuất hiện như sau:
64. Điều chỉnh kích thướt
theo chiều rộng
Điều chỉnh kích thướt
theo chiều rộng và cao
Điều chỉnh kích thướt
theo chiều cao
Ấn giữ phím trái chuột và di
chuyển chuột để di chuyển layer
65. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Chèn bảng (table):
Table cho phép hiển thị danh sách theo dòng, cột
Table cho phép ta tạo các ô để đặt các đối tượng vào đúng
vị trí của chúng (table chính xác hơn layer)
Chèn Table vào trang web: click Table Insert Table
66. Hộp thoại Insert table xuất hiện
Nhập số dòng
(rows), số cột vào ô
(columns)
Thiết đặt độ rrọng và
độ cao của table
Canh lề table (trái,
phải, giữa)
Độ rộng và màu
của đường viền
Chọn màu nền
Chọn ảnh nền
Click OK để chấp
nhận
67. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Một số thao tác cơ bản với table:
Di chuyển giữa các ô: ấn phím “Tab” để đi đến ô kế tiếp
hoặc “Shift” + “Tab” để đi lùi về ô phía trước
Chọn một hoặc nhiều dòng:
Chọn 1 dòng: click vào ô đầu tiên của dòng ấn giữ phím
Shift click vào ô cuối cùng của dòng.
Chọn nhiều dòng: click vào ô đầu tiên của dòng đầu tiên
cần chọn ấn giữ phím Shift click vào ô cuối của dòng
cuối cần chọn
Chọn một hoặc nhiều cột:
Chọn 1 cột: click vào ô đầu tiên của cột ấn giữ phím
Shift click vào ô cuối cùng của cột
Chọn nhiều cột: click vào ô đầu tiên của cột đầu tiên cần
chọn ấn giữ phím Shift click vào ô cuối của cột cuối cần
chọn
68. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Thêm dòng mới vào bảng:
Thêm một dòng mới vào cuối bảng: click vào ô cuối cùng
của bảng (ô dưới phải) ấn phím “Tab”
Thêm một hoặc nhiều dòng tại vị trí bất kỳ:
Click vào vị trí (dòng) cần thêm
Click Table Insert Rows or Columns
69. Hộp thoại Insert Rows or Columns xuất hiện
2. Thêm vào phía bên
dưới dòng hiện hành
1. Nhập số dòng cần
thêm
Click OK để thêm
3. Thêm vào phía trên
dòng hiện hành
70. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Thêm cột mới vào bảng:
Thêm một cột mới vào bảng: click phải vào cột cần thêm
Insert columns. Cột mới sẽ được thêm vào trước cột hiện tại.
Thêm một hoặc nhiều cột tại vị trí bất kỳ:
Click vào vị trí (cột) cần thêm
Click Table Insert Rows or Columns
71. Hộp thoại Insert Rows or Columns xuất hiện
1. Click chọn Columns
3. Thêm vào phía bên trái
cột hiện hành
2. Nhập số cột cần
thêm
Click OK để thêm
3. Thêm vào phía bên
phải cột hiện hành
72. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Xóa cột:
Chọn cột cần xóa
Click phải vào cột vừa chọn Delete columns
Hoặc: Click Table Delete columns
73. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Trộn (Merge) nhiều ô:
Chọn các ô cần trộn
Click phải vào các ô được chọn Merger cells
Hoặc: Click Table Merge cells
Click phải vào các ô vừa
chọn Merge cells
74. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Tách (split) một ô thành nhiều ô:
Chọn ô cần tách
Click phải vào ô được chọn Split cells
Hoặc: Click Table Split cells
Click phải vào ô cần
tách Split cells
75. Hộp thoại Split cells xuất hiện
1. Trộn thành nhiều cột
2. Nhập số lượng
dòng/cột cần trộn
1. Trộn thành nhiều
dòng
3. Click OK để trộn
76. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Định dạng table: gồm các dịnh dạng chính
Định dạng đường viền (border)
Định dạng ảnh nền, màu nền
Thực hiện: click vào table cần định dạng Table
Properties.
77. Định dạng Border
1. Chọn mẫu
đường viền
2. Chọn màu
đường viền
2. Độ rộng đường
viền
4. Khoảng cách từ
đường viền đến
chữ
5. Click OK để thiế
đặt
78. Định dạng ảnh nền, màu nền
Chọn màu nền
Chọn ảnh nền
Click OK để thiết
đặt
79. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Làm việc với khung (Frame):
Một trang web có thể chứa nhiều frame
Mỗi Frame chứa một trang web
Frame giúp cho trình duyệt cùng một lúc có thể hiển thị một
hoặc nhiều trang web trong cùng 1 cửa sổ
Tuy nhiên không phải mọi trình duyệt điều hỗ trợ frame
Tạo một trang web có frame ta thực hiện:
Click mũi tên bên cạnh biểu tượng New Page
Hộp thoại Page template xuất hiện Frames pages
82. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Định dạng khung:
Click phải vào vùng trống trên khung Frame Properties
Hộp thoại Frame Properties xuất hiện
Chọn trang web cần
chèn vào frame
Chiều cao và chiều
rộng của frame
Cho phép điều chỉnh
kích thướt của frame
khi hiển thị
Xuất hiện các thanh
cuộn khi cần thiết
Click OK để đồng ý
83. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Chèn các thanh siêu liên kết:
FrontPage 2003 hỗ trợ các thanh siêu liên kết đa dạng
Thực hiện: Click Insert Navigation
Chọn kiểu thanh liên
kết
Click Next
84. Chọn kiểu thanh liên
kết
Click Next
Chọn kiểu hiển thị
Click Finish
85. Chèn thêm liên kết mới
Xóa liên kết đang
chọn
Chỉnh sửa liên kết
Di chuyển thứ tự
liên kết
Click OK
86. CHƯƠNG IV: XỬ LÝ VĂN BẢN & MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG KHÁC (tt)
Chèn đối tượng Calendar:
FrontPage 2003 hỗ trợ đối tượng Calendar, hiển thị dương
lịch từ năm 1900 đến năm 2100
Thực hiện: Click Insert Web component
88. Để lịch hiển thị ngày hiện tại Thêm
đoạn mã sau vào cuối trang web (trong
chế độ code của FrontPage):
<Script Language = “JavaScript">
var obj =
document.getElementById("Calendar1");
var d = new Date();
obj.Year = d.getFullYear();
obj.Month = d.getMonth()+ 1;
obj.Day = d.getDate();
</Script>
89. CHƯƠNG V: MULTIMEDIA HÓA TRANG WEB
Multimedia hóa trang web làm cho nó trở nên sinh động, thu
hút nhiều người truy cập hơn. Tuy nhiên, phải chú ý đến dung
lượng của các tập tin media để đảm bảo thời gian tải về hợp lý
Chèn ảnh vào trang web:
Insert Picture
Chọn “Clip art”: nếu ta muốn chèn từ bộ sưu tập ảnh của
FrontPage
Chọn “From File”: nếu file ảnh đã tồn tại trên đĩa
Chú ý: ảnh phải được chép vào thư mục “Images” của web
site
92. CHƯƠNG V: MULTIMEDIA TRANG WEB (tt)
Chú ý:
Sau khi chèn xong ta phải save trang web lại
Nếu file ảnh vừa chèn chưa có trong web site thì màn hình
Save embedded files xuất hiện để yêu cầu chúng ta lưu lại file
ảnh vừa chèn
Đổi tên file nếu
cần thiết
1. Click Change
Folder
4. Click OK
2. Chọn thư
mục Images
3. Click OK
93. CHƯƠNG V: MULTIMEDIA HÓA TRANG WEB (tt)
Đưa bộ sưu tập ảnh vào trang web:
Bộ sưu tập ảnh có thể hiện thị một Album ảnh lên trang
web
FrontPage 2003 hỗ trợ 4 kiểu hiển thị bộ sưu tập ảnh
Thực hiện: Chọn Insert Picture New Photo Gallery.
Hộp thọai Photo Gallery xuất hiện
Chú ý:
Ảnh phải được chép vào thư mục “Images” trước khi chèn
vào bộ sưu tập ảnh
Nếu ảnh chưa có thì sau khi save trang web xuất hiện
hộp thoại Save embedded files thực hiện các thao tác
giống như trước
94. 1. Click Add
Picture from file
2. Sau khi chèn ảnh
xong Layout
3. Chọn kiểu hiển thị
6. Click OK
4. Click OK
96. CHƯƠNG V: MULTIMEDIA HÓA TRANG WEB (tt)
Chèn chữ nghệ thuật (Word Art):
Thực hiện: Chọn Insert Picture Word art
97. 1. Chọn mẫu
2. Click OK để mở
hộp thoại Edit
WordArt Text
Nhập nội dung
5. Click OK để kết
thúc
99. CHƯƠNG V: MULTIMEDIA HÓA TRANG WEB (tt)
Chèn file âm thanh, video:
Các file âm thanh được dùng phổ biến là: *.wma, *.mid (các
file này có dung lượng nhỏ hơn các file *.mp3, *.wav)
Các file video được dùng phổ biến là: *.wmv, *.avi
Thực hiện: Chọn Insert Web component Hộp thoại
Web component xuất hiện
100. Chú ý: File âm thanh, video phải được
chép vào thư mục “Media” của web site
Trước khi chèn
101. Nếu file âm thanh, video chưa có thì khi save trang web sẽ
xuất hiện hộp thoại Save embedded files
Click chọn Change Folder chọn thư mục “Media” OK
OK
102. CHƯƠNG V: MULTIMEDIA HÓA VÀ XUẤT BẢN
WEB SITE (tt)
Chèn file hoạt hình Flash:
Thực hiện: Chọn Insert Picture Movie in flash format
104. CHƯƠNG V: MULTIMEDIA HÓA VÀ XUẤT BẢN
WEB SITE (tt)
Sử dụng đối tượng MS Window Media Player:
Thực hiện: Chọn Insert Advanced Controls ActiveX
control Windows Media Player Click nút Finish
105. Cần chỉ định File Media được thực hiện khi trang web được tải
về trình duyệt
Chú ý: File được thực hiện bắt buộc phải được đặt trong thư
mục “Media” của web site
Click phải vào đối tượng
Media player ActiveX
Control Properties