SlideShare a Scribd company logo
1 of 223
i
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u
khoa h c ñ c l p c a riêng tôi. Các k t qu nêu trong
lu n án là trung th c và chưa ñư c ai công b trong b t
kỳ công trình nghiên c u khoa h c nào khác.
Tác gi lu n án
Nguy n Ng c Dũng
ii
M C L C
L i cam ñoan i
M C L C ii
DANH M C CÁC CÁC CH VI T T T v
DANH M C CÁC B NG vi
DANH M C CÁC HÌNH, BI U ð vii
M ð U 1
CHƯƠNG 1 . NH NG LÝ LU N CƠ B N V PHÁT TRI N
KHU CÔNG NGHI P ð NG B
11
1.1. T ng quan v Khu công nghi p (Industrial Zone) 11
1.1.1. Khái ni m v Khu công nghi p 11
1.1.2. Vai trò c a khu công nghi p 12
1.2. Cơ s lý lu n phát tri n khu công nghi p ñ ng b . 17
1.2.1. Cơ s lý thuy t cho vi c phát tri n khu công nghi p ñ ng b . 17
1.2.2. Khái ni m v phát tri n khu công nghi p ñ ng b . 24
1.2.3. M t s tiêu chí ch y u ph n ánh tính ñ ng b c a KCN 27
1.2.4. M t s ch tiêu dánh giá s phát tri n và khai thác s d ng
c a KCN
32
1.3. Nh ng nhân t nh hư ng ñ n s phát tri n c a KCN ñ ng
b .
36
1.3.1. Quy ho ch 36
1.3.2. V trí ñ a lý, quy mô c a KCN 38
1.3.3. H t ng k thu t c a khu v c xây d ng KCN 39
1.3.4. Khu dân cư và các công trình ph c v công c ng 39
1.3.5. S phát tri n các trung tâm kinh t và ñô th li n k . 40
1.3.6. S n ñ nh chính tr , cơ ch chính sách và môi trư ng ñ u tư 40
1.3.7. S phát tri n c a công nghi p ph tr , kh năng cung c p
nguyên v t li u
42
1.3.8. Ngu n cung lao ñ ng 42
1.3.9. V n ñ u tư 43
1.4. Kinh nghi m xây d ng, phát tri n khu công nghi p c a ðài
Loan và thành công c a khu công nghi p Tô Châu, Trung Qu c -
Bài h c rút ra cho Hà N i
43
1.4.1. Kinh nghi m phát tri n KCN c a ðài Loan 43
1.4.2. Kinh nghi m xây d ng và phát tri n c a KCN Tô Châu-
Trung Qu c
51
1.4.3. M t s bài h c kinh nghi m cho vi c phát tri n các khu công
nghi p ñ ng b trên d a bàn Hà N i
56
iii
K t lu n chương 1 59
CHƯƠNG 2. TH C TR NG PHÁT TRI N CÁC KCN TRÊN
ð A BÀN HÀ N I TH I GIAN QUA
61
2.1. ðánh giá tình hình phát tri n kinh t - xã h i và h t ng k
thu t-xã h i c a Hà N i giai ño n 1995-2009 nh hư ng t i vi c
hình thành và phát tri n các KCN
62
Nhóm 1. Th c tr ng phát tri n kinh t -xã h i 62
2.1.1. Dân s và lao ñ ng 62
2.1.2. Trình ñ phát tri n kinh t và chuy n d ch cơ c u. 63
Nhóm 2. Th c tr ng cơ s h t ng k thu t 64
2.1.3. Cơ s h t ng giao thông 64
2.1.4. H t ng c p ñi n và chi u sáng 68
2.1.5. H t ng c p nư c 69
2.1.6. H t ng thoát nư c và x lý nư c th i 71
2.1.7. Thu gom và x lý ch t th i r n 73
2.1.8. H t ng bưu ñi n, thông tin liên l c 74
Nhóm 3: Th c tr ng h t ng xã h i 75
2.1.9. H t ng nhà 75
2.1.10. Cơ s h t ng giáo d c 76
2.1.11. Cơ s h t ng Y t 76
2.2. ðánh giá th c tr ng phát tri n c a các Khu công nghi p trên
ñ a bàn Hà N i
78
2.2.1. ðánh giá trình ñ và ti m năng phát tri n các KCN trên ñ a
bàn Hà N i
79
2.2.2. Th c tr ng xây d ng và phát tri n c a 5 KCN Hà N i 83
2.2.3. ðánh giá chung v s phát tri n KCN Hà N i 111
2.3. Nh n di n ñi m m nh, ñi m y u, cơ h i, thách th c trong
vi c phát tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i (Modul
SWOT) ñ ñ xu t m t s nhóm v n ñ c n t p trung gi i quy t
121
2.3.1. Phân tích ñi m m nh, ñi m y u, cơ h i, thách th c trong vi c
phát tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i (Modul
SWOT)
121
2.3.2. Ph i h p các y u t ñi m m nh, ñi m y u, cơ h i, thách th c
ñ ñ xu t m t s v n ñ c n t p trung gi i quy t
123
K t lu n chương 2 123
CHƯƠNG 3. CÁC QUAN ðI M, GI I PHÁP PHÁT TRI N
KCN ð NG B TRÊN ð A BÀN HÀ N I
125
3.1. Quy ho ch phát tri n các KCN t p trung Vi t nam ñ n
năm 2015 và t m nhìn ñ n năm 2020
125
iv
3.2. ð nh hư ng hoàn thi n và phát tri n các KCN Hà N i ñ n
năm 2015 và t m nhìn ñ n năm 2020
127
3.3. Nh ng gi i pháp phát tri n KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà
N i ñ n năm 2015 t m nhìn ñ n năm 2020
130
3.3.1. Các căn c ñ ñ xu t gi i pháp 130
3.3.2. Nhóm gi i pháp hoàn thi n quy ho ch khu công nghi p 131
3.3.3. Nhóm gi i pháp hoàn thi n cơ s h t ng ñ m b o cho vi c
phát tri n KCN ñ ng b
140
3.3.4. Nhóm gi i pháp v thu hút ñ u tư 146
3.3.5. Nhóm gi i pháp phát tri n và ñào t o ngu n nhân l c có ch t
lư ng cao
155
3.3.6. Nhóm gi i pháp ñ i m i qu n lý nhà nư c ñ i v i các KCN 160
3.4. ð xu t n i dung quy ho ch và m t s h ng m c công trình
thi t y u ñ xây d ng mô hình thí ñi m m t KCN ñ ng b phù
h p v i ñ c thù c a th ñô Hà N i
166
3.5.1. Quy ho ch khu công nghi p 167
3.5.2. H t ng k thu t trong hàng rào khu công nghi p 169
3.5.3. H t ng xã h i và các d ch v ph tr 176
3.5. M t s ki n ngh 180
3.5.1. ð i v i Chính ph và các B , ngành 180
3.5.2. ð i v i thành ph Hà N i 181
K t lu n chương 3 182
K T LU N 184
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG B C A TÁC GI 187
DANH M C TÀI LI U THAM KH O 189
PH L C 203
v
DANH M C CÁC CH VI T T T
TT Vi t
t t
Vi t ñ y ñ ti ng Anh Vi t ñ y ñ ti ng Vi t
1 APEC Asia-Pacific Economic
Cooperation
Di n ñàn H p tác Kinh t
châu Á – Thái Bình Dương
2 ASEM Asia-Europe Meeting Di n ñàn h p tác Á–Âu
3 ATM Automatic Teller Machine Máy rút ti n t ñ ng
4 CCN C m công nghi p
5 CLPT Chi n lư c phát tri n
6 CNH Công nghi p hóa
8 ðBSH ð ng b ng sông H ng
9 ðKKT ð c khu kinh t
10 FDI Foreign Direct Investment ð u tư tr c ti p nư c ngoài
11 GDP Gross Domestic Product T ng s n ph m qu c n i
12 GPMB Gi i phóng m t b ng
13 HðH Hi n ñ i hóa
14 KCN Khu công nghi p
15 KCNC Khu công ngh cao
16 KCX Khu ch xu t
17 KKT Khu kinh t
18 KHKT Khoa h c k thu t
19 PCCC Phòng cháy ch a cháy
20 SXKD S n xu t kinh doanh
22 TCVN Tiêu chu n Vi t Nam
21 TCXD Tiêu chu n xây d ng
TCXD
VN
Tiêu chu n xây d ng Vi t
Nam
23
24 TNHH Trách nhi m h u h n
25 UBND y ban nhân dân
26 VCCI Phòng thương m i và công
nghi p Vi t Nam
27 XHCN Xã h i ch nghĩa
28 WCED World Commission on
Environment and
Development
U ban Th gi i v Môi
trư ng và Phát tri n
29 WHO World Health Organization T ch c y t th gi i
vi
DANH M C CÁC B NG
TT Ký hi u Tên b ng Trang
1 B ng 2.1 S li u lao ñ ng và vi c làm c a Hà N i giai
ño n 1996-2009
62
2 B ng 2.2 T c ñ tăng trư ng GDP bình quân năm c a Hà n i
giai ño n 1996-2007 và năm 2009 (%)
63
3 B ng 2.3 Th c tr ng chuy n d ch cơ c u GDP theo ngành
c a Hà N i giai ño n 1996-2007 và năm 2009 (%)
63
4 B ng 2.4 T l giá tr s n xu t công nghi p c a Hà N i
(2002-2009)
64
B ng 2.5 Cơ s h t ng thoát nư c giai ño n 2000 - 2007 71
6 B ng 2.6 S li u v qu nhà giai ño n 1999-2005 và
năm 2009
75
7 B ng 2.7 S cơ s giáo d c và s lư ng h c sinh, sinh
viên giai ño n 2000-2007 và năm 2009
76
8 B ng 2.8 S lư ng cơ s y t giai ño n 2000-2007 và
năm 2009
77
10 B ng 2.9 Phân khu ch c năng KCNC Hòa L c 80
B ng 2.10 Tình hình s d ng ñ t c a 5 KCN Hà N i tính
ñ n 31/12/2009
96
11 B ng 2.11 Tình hình s d ng v n ñ u tư xây d ng h t ng
5 KCN Hà N i lũy k ñ n 31/12/2009
98
12 B ng 2.12 Tình hình thu hút v n ñ u tư vào 5 KCN Hà
N i tính ñ n 31/12/2009
99
13 B ng 2.13 Bi u t ng h p cơ c u d án FDI c a 5 KCN Hà
N i tính ñ n 31/12/2009
100
14 B ng 2.14 V n ñăng ký và ñi u ch nh c a 5 KCN Hà N i
qua các năm
101
15 B ng 2.15 S li u lao ñ ng c a 5 KCN Hà N i qua các
năm
103
16 B ng 2.16 Doanh thu và n p ngân sách c a 5 KCN Hà N i
2002-2009
105
17 B ng 2.17 Kim ng ch xu t nh p kh u c a 5 KCN Hà N i
2002-2009
106
18 B ng 2.18 B ng phân tích SWOT 121
19 B ng 3.1 Di n tích t i thi u khu ñ t xây d ng tr m x lý
nư c
173
vii
DANH M C CÁC HÌNH, BI U ð
TT Ký hi u Tên hình v , bi u ñ Trang
1 Hình 1.1 Áp d ng lý thuy t “l i th c nh tranh vùng” c a
Michael Porter ñ xây d ng mô hình c m công
nghi p
22
1 Hình 2.1 Mô hình liên k t s n xu t c a công ty Canon 93
2 Hình 2.2 Cơ c u d án FDI c a 5 KCN Hà N i phân theo
s d án tính ñ n 31/12/2009
99
3 Hình 2.3 Cơ c u d án FDI c a 5 KCN Hà N i phân theo
v n ñăng ký tính ñ n 31/12/2009
100
4 Hình 2.4 Cơ c u lao ñ ng Hà N i trong các KCN qua các
năm
104
5 Hình 2.5 Bi u ñ xu t nh p kh u c a 5 KCN Hà N i
2002-2009
107
1
M ð U
1. Tính c p thi t c a ñ tài
S ra ñ i c a các Khu công nghi p, Khu ch xu t (KCN, KCX) g n li n v i
ñư ng l i ñ i m i, chính sách m c a do ð i h i ð ng l n th VI năm 1986 kh i
xư ng. Ngh quy t H i ngh gi a nhi m kỳ khóa VIII năm 1994 ñã ñ ra yêu c u v
“Quy ho ch các vùng, trư c h t là các ñ a bàn tr ng ñi m, các khu ch xu t, khu
kinh t ñ c bi t, khu công nghi p t p trung”. Ch trương ñó ti p t c ñư c kh ng
ñ nh qua các văn ki n v ñư ng l i phát tri n kinh t c a ð ng qua các nhi m kỳ.
Ngh quy t ð i h i ñ i bi u toàn qu c l n X c a ð ng năm 2006 m t l n n a kh ng
ñ nh ch trương quy ho ch, phát tri n các KCN và xác ñ nh phương hư ng th i
gian t i là “Hoàn ch nh quy ho ch phát tri n các khu, c m, ñi m công nghi p trên
c nư c; hình thành các vùng công nghi p tr ng ñi m; g n ch t vi c phát tri n s n
xu t v i ñ m b o các ñi u ki n sinh ho t cho ngư i lao ñ ng”.
Hà N i là trái tim c a c nư c, ñ u não chính tr - hành chính qu c gia, là
trung tâm l n v văn hoá, khoa h c, giáo d c, kinh t và giao d ch qu c t . Th c
hi n Ngh quy t s 15-NQ/TW ngày 15/12/2000 c a B Chính tr v phương hư ng
nhi m v phát tri n Th ñô Hà N i trong th i kỳ 2001 – 2010, Hà N i ñã tri n khai
nhi u gi i pháp, trong ñó ñ u tư xây d ng các KCN là m t trong nh ng gi i pháp
quan tr ng, t o ñi u ki n thu n l i thu hút ñ u tư nh t là ngu n v n ñ u tư tr c ti p
c a nư c ngoài, t o ñà thúc ñ y nhanh quá trình CNH, HðH Th ñô.
ð n 30/06/2010 Hà N i có 17 KCN t p trung trên ñ a bàn Hà N i ñư c
Th tư ng Chính ph cho phép thành l p và phê duy t danh m c quy ho ch v i
t ng di n tích g n 3500 ha (quy mô bình quân 206ha/KCN) và 01 khu công ngh
cao Hòa L c (1586 ha) do B Khoa h c và Công ngh qu n lý. Trư c khi sát nh p
ñ a gi i hành chính v i t nh Hà Tây vào ngày 01/08/2008, Hà N i ñã xây d ng và
ñưa vào ho t ñ ng 05 khu công nghi p ñó là: KCN B c Thăng Long, KCN N i Bài,
KCN Nam Thăng Long, KCN Hà N i-ðài Tư, KCN Sài ð ng B (sau ñây g i là 5
KCN Hà N i) v i t ng di n tích ñ t t nhiên kho ng 532,46 ha, trong ñó di n tích
2
ñ t công nghi p có th cho thuê là 343,3 ha. Tính ñ n ngày 31/12/2009, 05 KCN
này ñã ti n hành cho thuê 316ha và thu hút ñư c 218 d án ñ u tư trong và ngoài
nư c v i t ng v n ñăng ký ñ u tư trên 03 t USD, gi i quy t ñư c 70.568 lao ñ ng;
n p ngân sách g n 1000 t ñ ng.
05 KCN này ñã có nhi u ñóng góp cho s phát tri n kinh t xã h i c a Th
ñô. Tuy nhiên, ph n l n các KCN m i ch chú tr ng t i vi c thu hút ñ u tư, l p ñ y,
do v y trong quá trình xây d ng và phát tri n các KCN trên ñ a bàn Hà N i cũng
b c l m t s h n ch c n ñư c ti p t c nghiên c u và kh c ph c như:
- Công tác quy ho ch phát tri n các KCN (quy ho ch dài h n, xác ñ nh ñ a
ñi m, quy mô các KCN, s ñ ng b v h t ng trong và ngoài hàng rào…là nh ng
nhân t quan tr ng nh hư ng ñ n s thành công c a vi c phát tri n KCN) còn
nhi u b t c p;
- Cơ c u quy ho ch s d ng ñ t và phân khu ch c năng trong KCN còn chưa
phù h p, t l ñ t dành cho th m c cây xanh và khu ph tr còn th p.
- V n ñ ñào t o ngu n nhân l c; v n ñ nhà , v n ñ ñ i s ng văn hóa, tinh
th n, giáo d c, chăm sóc y t ,… cho công nhân làm vi c t i các KCN còn chưa
ñư c quan tâm thích ñáng ...
- Hi u qu kinh t c a các KCN và trình ñ công ngh c a các doanh nghi p
áp d ng vào s n xu t chưa cao. Cơ c u ngành ngh và s liên k t kinh t còn nhi u
h n ch .
- H th ng chính sách phát tri n KCN hi n hành c a Vi t Nam nói chung và
Hà N i nói riêng v n còn khá nhi u b t c p và h n ch , ñ c bi t là nh ng chính
sách v lao ñ ng vi c làm, ñ t ñai, huy ñ ng v n, công ngh ...; m t s văn b n th
ch hóa chính sách còn b t c p, chưa th c s thông thoáng ... S ph i k t h p c a
các cơ quan qu n lý nhà nư c chưa ch t ch , công tác thanh ki m tra x lý vi ph m
và c i cách th t c hành chính chưa tri t ñ .
- Tình tr ng ô nhi m môi trư ng c a các khu công nghi p Hà N i v n chưa
ñư c gi i quy t k p th i.
3
Vì v y câu h i ñ t ra là làm th nào ñ xây d ng các KCN ñ ng b ñ m
b o gi a m c tiêu tăng trư ng kinh t c a KCN g n v i vi c c i thi n các v n ñ
xã h i và b o v môi trư ng? Vi c nghiên c u quá trình phát tri n các KCN ñ ng
b trong quá trình CNH, HðH và h i nh p qu c t c a Hà N i có ý nghĩa thi t
th c c v lý lu n và th c ti n: V lý lu n s làm rõ s c n thi t hình thành và
phát tri n các KCN ñ ng b trong quá trình CNH, HðH; v th c ti n, vi c xây
d ng và phát tri n thành công các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i s ñóng góp
tích c c vào t c ñ tăng trư ng kinh t xã h i ñ ng th i ñ y nhanh quá trình CNH,
HðH c a Hà N i, ñưa Hà N i tr thành tr thành m t trung tâm ngày càng có uy
tín khu v c và trên th gi i.
Xu t phát t nh n th c v ý nghĩa c a nh ng v n ñ trên, qua kh o sát và tìm
hi u tác gi l a ch n ñ tài “Phát tri n các khu công nghi p ñ ng b trên ñ a bàn
Hà N i” làm ñ tài lu n án Ti n sĩ Kinh t là r t c n thi t và có ý nghĩa thi t th c.
2. T ng quan nghiên c u
KCN tuy là mô hình kinh t m i nhưng ñã ñư c nhi u nhà khoa h c trong và
ngoài nư c quan tâm nghiên c u. Ngay t nh ng năm ñ u th p k 90 c a th k 20,
trư c xu th coi vi c xây d ng các KCN và KCX như m t gi i pháp quan tr ng thu
hút v n ñ u tư nư c ngoài các nư c ñang phát tri n, m t s h i ngh , h i th o, các
công trình nghiên c u v KCN ñã ñư c ph bi n.
- Sách và tài li u chuyên kh o v xây d ng và phát tri n KCN ñư c tác gi
nghiên c u như sau:
+ Cu n "Kinh nghi m th gi i v phát tri n khu ch xu t và ñ c khu kinh t ",
do Vi n Kinh t h c xu t b n năm 1994, ñây là tài li u gi i thi u v các ñ c khu
kinh t c a Trung Qu c và các chính sách, ưu ñãi áp d ng trong các ñ c khu kinh t
Trung Qu c trư c năm 1993;
+ Cu n “Quy ho ch KCN và l a ch n ñ a ñi m xây d ng Xí nghi p công
nghi p”, do Ti n sĩ Ph m ðình Tuy n ch biên, Nhà xu t b n xây d ng năm 2001.
N i dung ch y u c a cu n cu n sách vi t v vi c l c ch n quy ho ch KCN và ch
y u là v trí ñ t KCN;
4
+ Cu n "KCN, KCX các t nh phía Nam" do B K ho ch và ð u tư xu t
b n năm 2001, ñây là tài li u gi i thi u KCN, KCX các t nh phía Nam và các d
án ñ u tư tr c ti p nư c ngoài ñã ñ u tư vào các KCN, KCX các t nh này;
+ Cu n “Giáo trình Kinh t và qu n lý công nghi p” do GS.TS Nguy n ðình
Phan và GS.TS Nguy n K Tu n ñ ng ch biên, Nhà xu t b n ð i h c Kinh t
Qu c dân năm 2007. T i chương 10 các tác gi ñã ñ c p chuyên sâu ñ n vi c t p
trung hóa, t ch c s n xu t và quy ho ch phát tri n công nghi p trên vùng lãnh th
và các lo i hình khu v c công nghi p trong ñó có KCN;
Ti p ñó hàng lo t các công trình nghiên c u v KCN c a các tác gi trong và
ngoài nư c:
+ Lu n án Ti n sĩ ki n trúc “C i t o và hoàn thi n các khu t p trung công
nghi p Hà N i theo ñ nh hư ng phát tri n ñô th ñ n năm 2010” c a nghiên c u
sinh Ch ðình Hoàng [1996], ñã ñánh giá th c tr ng phát tri n các KCN Hà N i
giai ño n trư c năm 1996 và ñ xu t các gi i pháp vi c c i t o và hoàn thi n các
KCN t p trung c a Hà N i. Tuy nhiên, hi n nay s phát tri n c a ñô th Hà N i ñã
có nhi u thay ñ i so v i ñ nh hư ng phát tri n t i th i ñi m 1996;
+ Lu n án Ti n sĩ ki n trúc “Quy ho ch xây d ng và phát tri n KCN Vi t
Nam trong th i kỳ ñ i m i” c a Nguy n Xuân Hinh [2003], ñã ñánh giá th c tr ng
phát tri n các KCN Vi t Nam và ñ xu t các gi i pháp v quy ho ch xây d ng
nh m phát tri n các KCN c a Vi t Nam trong th i kỳ ñ i m i;
+ Lu n án Ti n sĩ Kinh t "Các gi i pháp hoàn thi n và phát tri n KCN
Vi t Nam" c a Tr n Ng c Hưng [2004], ñã ñ xu t m t s gi i pháp v cơ ch ,
chính sách nh m phát tri n hơn n a các KCN nư c ta.
+ Lu n án Ti n sĩ Kinh t "Hoàn thi n công tác xúc ti n ñ u tư nh m phát
tri n các KCN Vi t Nam" c a Nguy n Th Thu Hương [2004], ñã ñ xu t m t s
gi i pháp nh m thúc ñ y ho t ñ ng xúc ti n ñ u tư ñ thu hút và l p ñ y các KCN
c a Vi t Nam.
+ Lu n án Ti n sĩ Ki n trúc “T ch c m i quan h gi a ch c năng , ph c
v công c ng và s n su t trong quá trình quy ho ch xây d ng các KCN t i Hà
5
N i” c a Nguy n ðình Thi [2005], ñã ñ xu t gi i pháp quy ho ch các khu ch c
năng, khu nhà , khu ph c v công c ng trong vi c xây d ng và phát tri n các
KCN c a Hà N i.
- Ngoài ra, còn k ñ n các ñ tài nghiên c u khác v xây d ng và phát tri n
các KCN như ð tài khoa h c c p B “Gi i quy t nh ng v n ñ xã h i n y sinh ñ i
v i ngư i lao ñ ng làm vi c t i các KCN các t nh phía B c Vi t Nam” do TS. Tr n
Vi t Ti n ch nhi m ñ tài năm 2008; ð tài khoa h c c p B “Phát tri n b n v ng
nông thôn vùng ñ ng b ng B c B trong quá trình xây d ng, phát tri n các KCN:
Th c tr ng và gi i pháp” do TS. ð ð c Quân ch nhi m ñ tài năm 2008; ð tài
khoa h c c p Thành ph “Nghiên c u ñ i m i mô hình qu n lý và gi i pháp phát
tri n cơ s h t ng, d ch v các KCN và ch xu t trên ñ a bàn Hà N i” do TS.
Nguy n Văn Vi t ch nhi m ñ tài năm 2004; ð tài khoa h c c p Thành ph
“Nghiên c u và ñ xu t gi i pháp nâng cao ch t lư ng d ch v h tr doanh nghi p
trong các Khu (c m) công nghi p trên ñ a bàn Hà N i” do TS. Nguy n Văn Vi t
ch nhi m ñ tài năm 2006-2007 và hàng lo t các ñ tài nghiên c u c a các tác gi
khác v xây d ng và phát tri n các KCN.
- Các tài li u trong các H i ngh , H i th o chuyên ñ v xây d ng và phát
tri n các KCN ñư c nghiên c u g m:
+ H i th o "Quan ñi m, m c tiêu và ñ nh hư ng phát tri n các khu công
nghi p trên ñ a bàn Th ñô t nay ñ n năm 2010" do Thư ng tr c H i ñ ng nhân
dân và y ban nhân dân thành ph Hà N i t ch c tháng 12 năm 2002. T i H i th o
này các nhà nghiên c u ñã ñ xu t m t s quan ñi m, m c tiêu, ñ nh hư ng và gi i
pháp nh m phát tri n các KCN trên ñ a bàn Hà N i ñ n năm 2010;
+ H i ngh "Trao ñ i kinh nghi m v công tác qu n lý và xúc ti n ñ u tư
gi a các Ban qu n lý KCN và CX" do Ban qu n lý các KCN & CX Hà n i t ch c
tháng 4 năm 2004. T i H i ngh này các nhà nghiên c u t p trung th o lu n, trao
ñ i v các kinh nghi m qu n lý và m t s gi i pháp tăng cư ng ho t ñ ng v n ñ ng
xúc ti n ñ u tư vào các KCN;
6
+ H i th o khoa h c "Phát tri n KCN, KCX các t nh phía B c, nh ng v n
ñ lý lu n và th c ti n" T p chí C ng s n, B K ho ch ð u tư và UBND t nh
Thanh hóa ñã t ch c tháng 6 năm 2004. T i H i th o này các nhà nghiên c u t p
trung trao ñ i kinh nghi m phát tri n các KCN và ñ xu t m t s gi i pháp tăng
cư ng thu hút ñ u tư l p ñ y KCN các t nh phía B c;
+ H i th o khoa h c “10 năm xây d ng các KCN Hà N i (1995-2005)” do
y Ban nhân dân thành ph Hà N i t ch c tháng 11 năm 2005, H i th o này có 15
bài vi t và tham lu n c a các tác gi ñ c p ñ n nhi u n i dung nhưng t p trung
ch y u là ñ xu t m t s phương hư ng và gi i pháp nâng cao năng l c công tác
qu n lý nhà nư c trong các KCN Hà N i, vai trò c a ñ u tư tr c ti p nư c ngoài
trong vi c phát tri n các KCN Hà N i và kinh nghi m phát tri n KCN c a m t s
t nh phía B c;
+ H i ngh -H i th o Qu c gia “15 năm (1991-2006) xây d ng và phát tri n
các KCN, KCX Vi t Nam” do B K ho ch và ð u tư t ch c tháng 7 năm 2006.
H i th o này ñã có 106 bài vi t c a nhi u tác gi trong ñó có 66 bài vi t v nh ng
v n ñ chung trong xây d ng và phát tri n các KCN, KCX Vi t Nam; 36 bài vi t
v th c ti n ho t ñ ng KCN g n v i quy ho ch phát tri n theo ñ a phương, vùng
lãnh th ; 04 bài vi t v ho t ñ ng c a các khu kinh t ;
+ H i ngh qu c t v “Khu công nghi p sinh thái ” t ch c t i Hyderabad,
n ð ngày 6-8/07/2009 ñã thu hút s tham gia c a hơn 80 ñ i bi u ñ n t các
qu c gia như ð c, Tunisia, n ð , Indonesia, Maroc, Bangladesh và Philippines.
M c ñích chính c a H i ngh là ñ t o ñi u ki n trao ñ i kinh nghi m trong lĩnh v c
qu n lý b n v ng các khu công nghi p và tăng cư ng h p tác trong tương lai c a
các bên liên quan Châu Á, Châu Phi và Châu Âu. T i H i ngh này các nhà
nghiên c u t p trung vào khái ni m, các khía c nh pháp lý và chính sách liên quan
ñ n khu công nghi p và khu công nghi p sinh thái,...
Tóm l i, có khá nhi u công trình nghiên c u v xây d ng và phát tri n các
khu công nghi p trên nh ng góc ñ khác nhau, nhưng chưa có m t công trình nào
nghiên c u m t cách toàn di n, sâu s c, h th ng hóa lý lu n và t ng k t th c ti n
7
s hình thành và phát tri n KCN ñ ng b . ð c bi t vi c nghiên c u th c tr ng phát
tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i, t ñó ñ xu t các gi i pháp nh m phát
tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i trong th i gian t i thì chưa có m t công
trình nào nghiên c u. Do v y, nghiên c u sinh ñã quy t ñ nh l a ch n ñ tài này ñ
nghiên c u trong Lu n án.
3. M c ñích và nhi m v nghiên c u
M c ñích c a lu n án là lu n gi i cơ s lý lu n và th c ti n, th c tr ng c a
vi c phát tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà n i trong quá trình CNH, HðH và
h i nh p qu c t nư c ta. Trên cơ s ñó ñ xu t quan ñi m, ñ nh hư ng, gi i pháp
v vi c phát tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà n i trong th i gian t i.
ð ñ t ñư c m c ñích trên, lu n án th c hi n các nhi m v sau ñây:
- Lu n gi i m t s v n ñ lý lu n v KCN ñ ng b và phát tri n KCN ñ ng
b trong quá trình CNH, HðH;
- Trên cơ s lý lu n v KCN ñ ng b , làm rõ các nhân t nh hư ng ñ n vi c
phát tri n ñ ng b c a các KCN;
- Trên cơ s nguyên lý phát tri n KCN ñ ng b ñ phân tích và ñánh giá th c
tr ng phát tri n KCN t i Hà N i th i gian qua, t ñó ch rõ ra nh ng t n t i, nguyên
nhân và nh ng v n ñ c n gi i quy t trong thòi gian t i;
- ð xu t các quan ñi m, ñ nh hư ng và các gi i pháp cơ b n phát tri n
KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i trong th i gian t i;
- ð xu t n i dung quy ho ch và m t s h ng m c công trình thi t y u nh m
xây d ng mô hình thí ñi m m t KCN ñ ng b phù h p v i ñ c thù c a th ñô Hà N i.
4. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u
ð i tư ng nghiên c u: phát tri n KCN ñ ng b là m t ñ tài r ng và có
nhi u nhân t nh hư ng ñ n s hình thành và phát tri n c a KCN ñ ng b . ð i
tư ng nghiên c u chính c a Lu n án ch gi i h n trong ph m vi nghiên c u phát
tri n các KCN ñ ng b s ñ ng b gi a vi c hình thành và khai thác s d ng KCN
v i vi c hoàn thi n c u trúc h t ng k thu t-xã h i trong và ngoài hàng rào.
8
Ph m vi nghiên c u: ñ tài khái quát tình hình 17 KCN trên ñ a bàn Hà N i
và KCNC Hòa L c sau khi sát nh p ñ a gi i hành chính, t p trung tr ng tâm phân
tích th c tr ng xây d ng và phát tri n c a 5 KCN Hà N i trư c ngày 01/08/2008
(KCN B c Thăng Long, KCN N i Bài, KCN Nam Thăng Long, KCN Hà N i-ðài
Tư, KCN Sài ð ng B) làm cơ s cho vi c ñ xu t các gi i pháp.
Gi i h n n i dung nghiên c u: phát tri n các KCN ñ ng b bao g m r t
nhi u n i dung và ñư c ti p c n trên nhi u góc ñ khác nhau. Trong ñi u ki n th i
gian và dung lư ng c a Lu n án, nghiên c u sinh ch t p trung nghiên c u s phát
tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i ñ n năm 2015 t m nhìn 2020 và góc
ñ kinh t -xã h i là ch y u.
Th i gian: lu n án ti n hành thu th p tài li u cho vi c ñánh giá th c tr ng t
năm 2002 ñ n năm 2008 và có c p nh t m t s thông tin ñ n ngày 31/12/2009, làm
cơ s ñ xu t gi i pháp ñ n năm 2015 và t m nhìn 2020.
5. Phương pháp nghiên c u
ð ñ t ñư c m c tiêu nghiên c u, Lu n án s d ng phương pháp lu n duy
v t bi n ch ng và duy v t l ch s . Ngoài ra, nghiên c u sinh còn s d ng các
phương pháp nghiên c u c th là:
Phương pháp thu th p thông tin:
+ Phương pháp phân lo i, sao ch p tài li u dùng ñ thu th p các tài li u
trong và ngoài nư c có liên quan ñ xây d ng cơ s lý lu n cho vi c nghiên c u.
+ Phương pháp th ng kê theo m u, bi u ñư c s d ng ñ thu th p thông tin v
xây d ng và phát tri n các KCN trên ñ a bàn Hà N i.
+ Phương pháp ph ng v n tr c ti p ñư c s d ng ñ trao ñ i v i các nhà
ñ u tư trong các KCN, các cán b qu n lý c a các công ty phát tri n h t ng KCN,
các cán b qu n lý các s , ban, ngành; các qu n, huy n nơi có KCN ñ có thông
tin thành t u và h n ch c a xây d ng và phát tri n các KCN Hà N i th i gian qua.
+ Phương pháp trao ñ i dư i d ng khung hay câu h i bán ñ nh hư ng v i
các nhà ho ch ñ nh chính sách c a B K ho ch và ð u tư, Văn phòng Chính ph ,
B Xây d ng, B Tài nguyên Môi trư ng...; các Giáo sư, Phó Giáo sư c a trư ng
9
ð i h c Kinh t Qu c dân, ð i h c Xây d ng, ð i h c Ki n trúc ... ñ thu th p
thông tin chuyên sâu ph c v nghiên c u.
Phương pháp x lý thông tin:
+ Phương pháp phân tích thông kê, ñư c s d ng ñ nghiên c u, phân tích
các thông tin v tình hình kinh t , chính tr , xã h i c a Hà N i. Phương pháp này
cũng ñư c dùng ñ ñánh giá v tình hình 17 KCN Hà N i, trong ñó t p trung phân
tích 5 KCN Hà N i theo các tiêu chí cơ b n và nêu rõ nh ng k t qu ñ t ñư c cùng
như h n ch c a vi c phát tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i trong trong
th i gian qua.
+ Phương pháp phân tích t ng h p, ñư c s d ng ñ nghiên c u nh m m c
ñích ñưa ra nh ng lu n c khoa h c và th c ti n m i trong vi c phát tri n KCN
ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i;
+ Phương pháp phân tích so sánh, ñư c dùng ñ ñánh giá, so sánh d a trên
nh ng tiêu chu n, ñ nh m c, quy ph m v tình hình xây d ng và phát tri n các
KCN trên ñ a bàn Hà N i, tr ng tâm là 5 KCN;
+ Phương pháp mô hình, ñư c s d ng ñ xây d ng thí ñi m m t KCN ñ ng
b ph c v m c tiêu nghiên c u.
6. Nh ng ñóng góp khoa h c c a lu n án
- ðưa ra lý lu n v phát tri n KCN, KCN ñ ng b làm cơ s lý lu n ñ phát
tri n KCN ñ ng b trong quá trình CNH, HðH và h i nh p kinh t qu c t c a Th
ñô Hà N i.
- Nghiên c u nh ng kinh nghi m phát tri n các KCN c a ðài Loan và thành
công c a KCN Tô Châu, Trung Qu c trong xây d ng khu công nghi p ñ qua ñó rút
ra bài h c cho Hà N i trong vi c xây d ng KCN ñ ng b .
- Phân tích và ñánh giá th c tr ng xây d ng và phát tri n các KCN trên ñ a bàn
Hà N i th i gian qua (thành t u, m t h n ch và nguyên nhân c a nh ng h n ch ).
- Xác l p các quan ñi m, m c tiêu, phương hư ng và ñ xu t 05 nhóm gi i
pháp nh m phát tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i ñ n năm 2015 và t m
nhìn 2020.
10
- ð xu t m t s n i dung quy ho ch và h ng m c công trình thi t y u ñ xây
d ng mô hình thí ñi m m t KCN ñ ng b phù h p v i ñ c thù c a Th ñô Hà N i.
7. K t c u c a lu n án
Tên lu n án: “Phát tri n các khu công nghi p ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i ”
Ngoài ph n m ñ u và k t lu n, n i dung lu n án ñư c chia làm 3 chương,
c th như sau:
Chương 1: Nh ng lý lu n cơ b n v phát tri n khu công nghi p ñ ng b
Chương 2: Th c tr ng ñ ng b và phát tri n các khu công nghi p trên ñ a
bàn Hà N i th i gian qua
Chương 3: Các quan ñi m, gi i pháp phát tri n khu công nghi p ñ ng b trên
ñ a bàn Hà N i
11
CHƯƠNG 1
NH NG LÝ LU N CƠ B N
V PHÁT TRI N KHU CÔNG NGHI P ð NG B
1.1. T ng quan v Khu công nghi p (Industrial Zone)
1.1.1. Khái ni m v Khu công nghi p
Trên th gi i lo i hình Khu công nghi p (KCN) ñã có m t quá trình l ch s
phát tri n hơn 100 năm nay b t ñ u t nh ng nư c công nghi p phát tri n như Anh,
M cho ñ n nh ng nư c có n n kinh t công nghi p m i như Hàn Qu c, ðài Loan,
Singapore,…và hi n nay v n ñang ñư c các qu c gia h c t p và k th a kinh
nghi m ñ ti n hành công nghi p hóa. Tùy ñi u ki n t ng nư c mà KCN có nh ng
n i dung ho t ñ ng kinh t khác nhau và có nh ng tên g i khác nhau nhưng chúng
ñ u mang tính ch t và ñ c trưng c a KCN. Hi n nay trên th gi i có hai mô hình
phát tri n KCN, cũng t ñó hình thành hai ñ nh nghĩa khác nhau v KCN.
- ð nh nghĩa 1: Khu công nghi p là khu v c lãnh th r ng l n, có ranh gi i
ñ a lý xác ñ nh, trong ñó ch y u là phát tri n các ho t ñ ng s n xu t công nghi p
và có ñan xen v i nhi u ho t ñ ng d ch v ña d ng; có dân cư sinh s ng trong khu.
Ngoài ch c năng qu n lý kinh t , b máy qu n lý các khu này còn có ch c năng
qu n lý hành chính, qu n lý lãnh th . KCN theo quan ñi m này v th c ch t là khu
hành chính - kinh t ñ c bi t như các công viên công nghi p ðài Loan, Thái Lan
và m t s nư c Tây Âu.
- ð nh nghĩa 2: Khu công nghi p là khu v c lãnh th có gi i h n nh t ñ nh,
ñó t p trung các doanh nghi p công ngh p và d ch v s n xu t công nghi p, không có
dân cư sinh s ng và ñư c t ch c ho t ñ ng theo cơ ch ưu ñãi cao hơn so v i các
khu v c lãnh th khác Theo quan ñi m này, m t s nư c và vùng lãnh th như
Malaysia, Indonesia, ....ñã hình thành nhi u KCN v i qui mô khác nhau và ñây cũng
là lo i hình KCN nư c ta ñang áp d ng hi n nay.
Nh ng khái ni m v KCN còn ñang gây nhi u tranh lu n, chưa có s
th ng nh t và còn nh ng quan ni m khác nhau v KCN. Vi t Nam khái ni m v
12
KCN ñã ñư c trình bày t i nhi u văn b n pháp lu t như Quy ch Khu công nghi p
ban hành theo Ngh ñ nh s 192-CP ngày 28 tháng 12 năm 1994 c a Chính ph ;
Lu t ð u tư nư c ngoài năm 1996; Quy ch Khu công nghi p, Khu ch xu t, Khu
công ngh cao ban hành theo Ngh ñ nh s 36/CP ngày 24 tháng 2 năm 1997 c a
Chính ph , Lu t ñ u tư năm 2005.
ð nh nghĩa ban ñ u v KCN ñư c nêu trong Quy ch Khu công nghi p ban
hành theo Ngh ñ nh s 192-CP ngày 28 tháng 12 năm 1994 c a Chính ph thì KCN
ñư c hi u là KCN t p trung do Chính ph quy t ñ nh thành l p, có ranh gi i ñ a lý
xác ñ nh, chuyên s n xu t công nghi p và th c hi n các d ch v h tr s n xu t
công nghi p, không có dân cư sinh s ng.
Ngh ñ nh c a Chính ph s 29/2008/Nð-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 quy
ñ nh v KCN, KCX và KKT thì khái ni m v khu công nghi p ñư c hi u như sau:
Khu công nghi p là khu chuyên s n xu t hàng công nghi p và th c hi n các
d ch v cho s n xu t công nghi p, có ranh gi i ñ a lý xác ñ nh, ñư c thành l p theo
ñi u ki n, trình t và th t c quy ñ nh c a Chính ph .
Khu ch xu t là khu công nghi p chuyên s n xu t hàng xu t kh u, th c hi n
d ch v cho s n xu t hàng xu t kh u và ho t ñ ng xu t kh u, có ranh gi i ñ a lý xác
ñ nh, ñư c thành l p theo ñi u ki n, trình t và th t c áp d ng ñ i v i khu công
nghi p theo quy ñ nh c a Chính ph ..
Khu công nghi p, khu ch xu t ñư c g i chung là khu công nghi p, tr
trư ng h p quy ñ nh c th .
Tóm l i, KCN là ñ i tư ng ñ c thù c a qu n lý nhà nư c v kinh t trong
các giai ño n phát tri n v i các ñ c ñi m v m c tiêu thành l p, gi i h n ho t
ñ ng t p trung vào công nghi p, ranh gi i ñ a lý và th m quy n ra quy t ñ nh
thành l p.
1.1.2. Vai trò c a khu công nghi p
Kinh nghi m th c t cho th y, các KCN có vai trò ñ c bi t quan tr ng ñ i v i
s phát tri n c a n n kinh t qu c dân, nh t là các nư c ñang phát tri n thì vi c hình
thành các Khu công nghi p ñã t o ra ñư c cơ h i phát tri n công nghi p và th c hi n
13
công nghi p hóa rút ng n b i có th k t h p và h c t p ñư c nh ng thành t u m i
nh t v khoa h c công ngh , v t ch c và qu n lý doanh nghi p, ñ ng th i tranh th
ñư c ngu n v n ñ u tư t nư c ngoài ñ phát tri n, c th :
1.1.2.1. Thu hút v n ñ u tư trong và ngoài nư c ñ phát tri n n n kinh t
- KCN v i ñ c ñi m là nơi ñư c ñ u tư cơ s h t ng hoàn ch nh, ñ ng b ,
hi n ñ i và thu hút các nhà ñ u tư cùng ñ u tư trên m t vùng không gian lãnh th do
v y ñó là nơi t p trung và k t h p s c m nh ngu n v n trong và ngoài nư c. V i quy
ch qu n lý th ng nh t và các chính sách ưu ñãi, các KCN ñã t o ra m t môi trư ng
ñ u tư kinh doanh thu n l i, có s c h p d n ñ i v i các nhà ñ u tư nư c ngoài; hơn
n a vi c phát tri n các KCN cũng phù h p v i chi n lư c kinh doanh c a các t p
ñoàn, công ty ña qu c gia trong vi c m r ng ph m vi ho t ñ ng trên cơ s tranh
th ưu ñãi thu quan t phía nư c ch nhà, ti t ki m chi phí, tăng l i nhu n và khai
thác th trư ng m i các nư c ñang phát tri n. Do v y, KCN giúp cho vi c tăng
cư ng huy ñ ng v n và nâng cao hi u qu s d ng v n cho phát tri n kinh t xã h i
và là ñ u m i quan tr ng trong vi c thu hút ngu n v n ñ u tư trong nư c và là gi i
pháp h u hi u nh m thu hút v n ñ u tư tr c ti p t nư c ngoài. V n ñ u tư tr c ti p
t nư c ngoài là m t trong nh ng nhân t quan tr ng giúp qu c gia th c hi n và
ñ y nhanh s nghi p CNH-HðH ñ t nư c, thúc ñ y tăng trư ng kinh t . M t khác
s ho t ñ ng c a ñ ng v n có ngu n g c t ñ u tư tr c ti p t nư c ngoài ñã tác
ñ ng tích c c thúc ñ y s lưu thông và ho t ñ ng c a ñ ng v n trong nư c.
- Vi c khuy n khích các thành ph n kinh t trong nư c ñ u tư vào KCN b ng
nhi u hình th c, ña d ng s thu hút ñư c m t ngu n v n l n trong nư c tham gia ñ u
tư vào các KCN. ðây là ngu n v n ti m tàng r t l n trong xã h i chưa ñư c khai thác
và s d ng h u ích. Ngu n v n ñ u tư c a các doanh nghi p trong nư c tham gia xây
d ng h t ng KCN và ñ u tư s n xu t trong KCN s t o s tin tư ng và là ñ ng l c
thu hút các nhà ñ u tư nư c ngoài ñ u tư vào KCN. Th c t trong th i gian v a qua,
các KCN ñã thu hút ñư c khá nhi u các ngu n v n cho m c tiêu ñ u tư phát tri n
kinh t xã h i c a qu c gia nói chung và t ng ñ a phương nói riêng.
14
1.1.2.2. ð y m nh xu t kh u, tăng thu và gi m chi ngo i t và góp ph n tăng
ngu n thu ngân sách
S phát tri n các KCN có tác ñ ng r t l n ñ n quá trình chuy n d ch cơ c u
kinh t theo hư ng công nghi p hóa hư ng v xu t kh u. Hàng hóa s n xu t ra t các
KCN chi m t tr ng ñáng k trong t ng s lư ng hàng hóa xu t kh u c a ñ a phương
và c a c nư c. Khi các KCN m i b t ñ u ñi vào ho t ñ ng, lúc này ngu n thu ngo i t
c a các KCN chưa ñ m b o vì các doanh nghi p ph i dùng s ngo i t thu ñư c ñ
nh p kh u công ngh , dây chuy n, máy móc thi t b ... nhưng cái l i thu ñư c là nh p
kh u nhưng không m t ngo i t . Khi các doanh nghi p ñi vào s n xu t n ñ nh, có hi u
qu thì lúc ñó ngu n thu ngo i t b t ñ u tăng lên nh ho t ñ ng xu t kh u c a các
doanh nghi p KCN. Ngoài ra, hình th c xu t kh u t i ch thông qua vi c cung ng
nguyên v t li u c a các doanh nghi p trong nư c cho các doanh nghi p ch xu t ho t
ñ ng trong KCN và vi c m t s doanh nghi p ch xu t t ch c gia công m t s chi
ti t, ph tùng, m t s công ño n t i các doanh nghi p trong nư c góp ph n vào quá
trình n i ñ a hóa trong cơ c u giá tr s n ph m c a các doanh nghi p. Ngoài ra, các
KCN cũng ñóng góp ñáng k vào vi c tăng ngu n thu ngân sách cho các ñ a phương và
ñóng góp chung cho ngu n thu c a qu c gia
1.1.2.3. Ti p nh n k thu t, công ngh tiên ti n, phương pháp qu n lý hi n ñ i và
kích thích s phát tri n các ngành công nghi p ph tr và doanh nghi p trong nư c
- Kinh nghi m phát tri n c a nhi u nư c trên th gi i cho th y vi c áp d ng
ti n b khoa h c công ngh tiên ti n c a các nư c ñi trư c là m t trong nh ng bí
quy t ñ phát tri n và ñ y nhanh quá trình công nghi p hóa. Vi c ti p c n và v n
d ng linh ho t k thu t, công ngh tiên ti n vào ñi u ki n c th c a t ng qu c gia
là m t trong nh ng gi i pháp mà các nư c ñang phát tri n áp d ng nh m rút ng n
th i gian c a quá trình công nghi p hóa. Cùng v i s ho t ñ ng c a các KCN m t
lư ng không nh các k thu t công ngh tiên ti n, dây chuy n s n xu t ñ ng b , k
năng qu n lý hi n ñ i…ñã ñư c chuy n giao và áp d ng thành công trong các
ngành công nghi p; Vi c chuy n giao công ngh c a khu v c FDI t i các doanh
nghi p trong nư c ñã góp ph n thúc ñ y vào vi c tăng năng su t, mang l i hi u qu
15
kinh t cao trong các ngành công nghi p. KCN thúc ñ y s phát tri n năng l c khoa
h c công ngh góp ph n t o ra nh ng năng l c s n xu t m i, ngành ngh m i, công
ngh m i, s n ph m m i, phương th c s n xu t, kinh doanh m i... giúp cho n n
kinh t t ng bư c chuy n d ch theo hư ng kinh t th trư ng hi n ñ i và h i nh p
kinh t qu c t và ph c v cho s nghi p CNH-HðH c a qu c gia.
- KCN là nơi t p trung hóa s n xu t cao và t vi c ñư c t ch c s n xu t
khoa h c, trang b công ngh k thu t tiên ti n c a các doanh nghi p FDI, các cán
b qu n lý, công nhân k thu t làm vi c t i các KCN s ñư c ñào t o và ñào t o l i
v kinh nghi m qu n lý, phưong pháp làm vi c v i công ngh hi n ñ i, tác phong
công nghi p …. Nh ng k t qu này có nh hư ng gián ti p và tác ñ ng m nh ñ n
các doanh nghi p trong nư c trong vi c ñ i m i công ngh , trang thi t b , nâng cao
ch t lư ng s n ph m, thay ñ i phương pháp qu n lý ... ñ nâng cao năng l c c nh
tranh nh m ñ t hi u qu kinh t cao. S có m t c a các t p ñoàn công nghi p, các
t p ñoàn ña qu c gia, các công ty có uy tín trên th gi i trong các KCN cũng là m t
tác nhân thúc ñ y phát tri n công nghi p ph tr theo hư ng liên doanh, liên k t.
Thông qua ñó cho phép các công ty trong nư c có th vươn lên tr thành các nhà
cung c p ñ t tiêu chu n qu c t và tr thành nh ng t p ñoàn kinh t m nh, các công
ty ña qu c gia
1.1.2.4. T o công ăn vi c làm, xoá ñói gi m nghèo và phát tri n ngu n nhân l c
Xây d ng và phát tri n KCN ñã thu hút m t lư ng l n lao ñ ng vào làm vi c
t i các KCN và ñã có tác ñ ng tích c c t i vi c xóa ñói gi m nghèo và gi m t l
th t nghi p trong c ng ñ ng dân cư ñ ng th i góp ph n làm gi m các t n n xã h i
do th t nghi p gây nên. Phát tri n KCN góp ph n quan tr ng trong vi c phân công
l i l c lư ng lao ñ ng trong xã h i, ñ ng th i thúc ñ y s hình thành và phát tri n
th trư ng lao ñ ng có trình ñ và hàm lư ng ch t xám cao. Quan h cung c u lao
ñ ng di n ra th trư ng này di n ra gay g t chính là ñ ng l c thúc ñ y ngư i s
d ng lao ñ ng, ngư i lao ñ ng ph i rèn luy n và không ng ng h c t p, nâng cao
trình ñ tay ngh . Như v y, KCN ñóng góp r t l n vào vi c ñào t o ngu n nhân l c
có trình ñ chuyên môn k thu t phù h p v i công ngh m i áp d ng vào s n xu t
16
ñ t trình ñ khu v c và qu c t và hình thành ñ i ngũ lao ñ ng c a n n công nghi p
hi n ñ i thông qua vi c xây d ng các cơ s ñào t o ngh , liên k t g n ñào t o ngh
v i gi i quy t vi c làm gi a các doanh nghi p KCN v i nhà trư ng.
1.1.2.5. Thúc ñ y vi c hi n ñ i hóa h th ng k t c u h t ng và là h t nhân hình
thành ñô th m i
Xây d ng và phát tri n các KCN trong ph m vi t ng t nh, thành ph , vùng
kinh t và qu c gia là h t nhân thúc ñ y nhanh t c ñ ñô th hóa và hi n ñ i hóa k t
c u h t ng trong và ngoài KCN t i các ñ a phương, c th :
- Cùng v i quá trình hình thành và phát tri n KCN, k t c u h t ng c a các
KCN ñư c hoàn thi n; kích thích phát tri n kinh t ñ a phương thông qua vi c c i
thi n các ñi u ki n v k thu t h t ng trong khu v c, gia tăng nhu c u v các d ch
v ph tr , góp ph n thúc ñ y ho t ñ ng kinh doanh cho các cơ s kinh doanh, d ch
v trong khu v c; góp ph n rút ng n kho ng cách chênh l ch phát tri n gi a nông
thôn và thành th , nâng cao ñ i s ng v t ch t, tinh th n c a nhân dân;
- Vi c ñ u tư hoàn thi n h t ng k thu t trong KCN không nh ng thu hút
các d án ñ u tư m i mà còn t o ñi u ki n cho các doanh nghi p m r ng quy mô
ñ tăng năng l c s n xu t và c nh tranh, ho c di chuy n ra kh i các khu ñông dân
cư, t o ñi u ki n ñ các ñ a phương gi i quy t các v n ñ ô nhi m, b o v môi
trư ng ñô th , tái t o và hình thành qu ñ t m i ph c v các m c ñích khác c a
c ng ñ ng trong khu v c;
- Quá trình xây d ng k t c u h t ng trong và ngoài hàng rào KCN còn ñ m
b o s liên thông gi a các vùng, ñ nh hư ng cho quy ho ch phát tri n các khu dân cư
m i, các khu ñô th v tinh, hình thành các ngành công nghi p ph tr , d ch v … các
công trình h t ng xã h i ph c v ñ i s ng ngư i lao ñ ng và cư dân trong khu v c
như: nhà , trư ng h c, b nh vi n, khu gi i trí…;
- T o ñi u ki n cho các doanh nghi p ñón b t và thu hút ñ u tư vào các
ngành như ñi n, giao thông v n t i, h th ng thông tin liên l c, c ng bi n, các ho t
ñ ng d ch v tài chính, ngân hàng, b o hi m, phát tri n th trư ng ñ a c… ñáp
ng nhu c u ho t ñ ng và phát tri n c a các KCN[123];
17
- Phát tri n KCN là h t nhân hình thành ñô th m i, mang l i văn minh ñô th góp
ph n c i thi n ñ i s ng kinh t , văn hóa, xã h i cho khu v c r ng l n ñư c ñô th hóa.
1.1.2.6. Phát tri n KCN g n v i b o v môi trư ng sinh thái
Các doanh nghi p mu n t n t i và phát tri n c n ph i khai thác và s d ng
h p lý ngu n tài nguyên thiên nhiên và b o v môi trư ng. Do v y ñ m t doanh
nghi p ñơn l xây d ng các công trình x lý ch t th i r t t n kém, khó có th ñ m
b o ñư c ch t lư ng nh t là trong ñi u ki n hi n nay nư c ta ph n l n là doanh
nghi p v a và nh . KCN là nơi t p trung s lư ng l n nhà máy công nghi p, do
v y có ñi u ki n ñ u tư t p trung trong vi c qu n lý, ki m soát, x lý ch t th i và
b o v môi trư ng. Chính vì v y vi c xây d ng các KCN là t o thu n l i ñ di d i
các cơ s s n xu t gây ô nhi m t n i thành, khu dân cư ñông ñúc, h n ch m t
ph n m c ñ gia tăng ô nhi m, c i thi n môi trư ng theo hư ng thân thi n v i môi
trư ng ph c v m c tiêu phát tri n b n v ng.
Ngoài ra, KCN còn là ñ ng l c thúc ñ y vi c ñ i m i, hoàn thi n th ch kinh
t , h th ng pháp lu t, th t c hành chính, góp ph n cơ c u l i lĩnh v c phân ph i, lưu
thông và d ch v xã h i; t o ñi u ki n cho các ñ a phương phát huy th m nh ñ c thù
c a mình, ñ ng th i hình thành m i liên k t, h tr phát tri n s n xu t trong t ng
vùng, mi n và c nư c; t ñó t o ra nh ng năng l c s n xu t, ngành ngh và công
ngh m i, làm cho cơ c u kinh t c a nhi u t nh, thành ph và khu v c toàn tuy n
hành lang kinh t nói chung t ng bư c chuy n bi n theo hư ng m t n n kinh t
CNH, th trư ng, hi n ñ i[123].
1.2. Cơ s lý lu n phát tri n khu công nghi p ñ ng b
1.2.1. Cơ s lý thuy t cho vi c phát tri n các KCN ñ ng b
1.2.1.1. Lý thuy t ñ nh v công nghi p
- Lý thuy t này do nhà kinh t Alfred Weber có nhi u ñóng góp xây d ng
ñưa ra nh ng mô hình không gian v phân b công nghi p trên cơ s nguyên t c t i
thi u hoá chi phí và t i ña hoá l i nhu n. M c tiêu là gi m t i ña chi phí v n chuy n
ñ h n ch t ng chi phí s n xu t, ti p thu, tăng l i nhu n cho nhà ñ u tư. Chi phí
v n chuy n m t ph n liên quan ñ n nh ng chi phí chuyên ch ngu n l c ñ u vào
18
cho doanh nghi p, m t khác còn liên quan ñ n chi phí chuyên ch s n ph m t
doanh nghi p ñ n th trư ng tiêu th .
- Cùng v i lý thuy t ñ nh v công nghi p (l a ch n v trí phân b công
nghi p) c a mình, A.Weber còn ñ c p nh ng ưu ñi m và h n ch c a vi c t p
trung các doanh nghi p t i m t ñ a ñi m, kinh t h c hi n ñ i chúng ñư c g i là các
“l i ích ngo i ng” và “phi kinh t ngo i ng” c a lãnh th trong ph m vi quy t
ñ nh ñ u tư. S t p trung phát tri n c a công nghi p d n t i tăng cư ng ti m l c
kinh t cho nh ng vùng h i t ñư c nhi u y u t thu n l i cho s phát tri n. Vi c
t p trung nhi u doanh nghi p t i m t ñ a bàn không gian h p t o ra các cơ h i cho
các nhà ñ u tư có th chia s chi phí ñ u tư ñ u tư do s d ng chung k t c u h t ng
k thu t (ñư ng giao thông, m ng lư i cung c p ñi n, nư c, d ch v thông tin liên
l c,....), tăng cư ng phân công chuyên môn hoá và liên k t s n xu t.
- Bên c nh nh ng m t tích c c, lý thuy t này cũng có m t s h n ch như khi
t p trung nhi u doanh nghi p quá m c vào m t không gian h p s gây nên s c nh
tranh, chèn ép và khó khăn trong x lý tác ñ ng môi trư ng; t o nên s m t cân ñ i
v ñ m b o các ngu n l c h t ng k thu t, ngu n nhân l c trên t ng ñ a bàn lãnh
th h p. Chi phí v n chuy n tăng nhanh khi ph i ñ m b o cung ng m t kh i lư ng
nguyên li u ñ u vào l n ñ ñáp ng yêu c u cho các doanh nghi p có t c ñ tăng
trư ng không ñ u nhau.
- V m t th c ti n, lý thuy t ñ nh v công nghi p làm sáng t lý do hình
thành và phát tri n các KCN, ñó là quá trình tích t và t p trung hóa s n xu t công
nghi p theo lãnh th , thúc ñ y vi c chuy n t b trí các doanh nghi p công nghi p
t i nh ng ñ a ñi m riêng r sang b trí t p trung vào nh ng khu v c nh t ñ nh.
1.2.1.2. Lý thuy t v trí trung tâm
- Lý thuy t này ñư c hai nhà khoa h c ngư i ð c là W.Christaller và
A.Losch ñưa ra vào năm 1933 ñã góp ph n to l n vào vi c tìm ki m nh ng quy lu t
v không gian c a s phát tri n l c lư ng s n xu t và lĩnh v c phi s n xu t.
- Lý thuy t v trí trung tâm th a nh n nh ng ưu th c a t p trung hoá theo lãnh
th theo các l i ích ngo i ng, t o cho các doanh nghi p s n xu t ñ i v i quy mô th
19
trư ng tương t s t p trung, phân b g n nhau t i v trí trung tâm th trư ng. S t p
trung như v y giúp các doanh nghi p có th chia s gánh n ng, s d ng chung h
th ng k t c u h t ng (trong ñó ñ c bi t là s d ng ñư ng giao thông, công trình cung
c p ñi n, nư c, h th ng thông tin....) và có th liên k t, h tr l n nhau trong ho t
ñ ng c a mình, tăng năng su t lao ñ ng, th c hi n chuyên môn hoá, h p tác hoá, h
giá thành s n ph m, s d ng ti t ki m các ngu n nguyên li u, năng lư ng. Lý thuy t
này là cơ s ñ hình thành và xây d ng các KCN.
- Vi c phân chia các ñ a ñi m không gian c a các nhà s n xu t khác nhau s
t o nên m t tr t t th b c c a các v trí trung tâm. ði m ñáng lưu ý c a lý thuy t v
trí trung tâm là xác ñ nh quy lu t phân b không gian tương quan gi a các ñi m dân
cư, t ñó có th áp d ng quy ho ch các ñi m dân cư và các vùng m i khai thác. V
ý nghĩa th c ti n, lý thuy t này là cơ s cho vi c b trí và xây d ng các KCN, t o
h t nhân hình thành các khu dân cư, khu ñô th m i t i nh ng khu ñ t còn tr ng
v ng c n phát tri n.
1.2.1.3. Lý thuy t c c phát tri n
- Lý thuy t này do nhà kinh t h c ngư i Pháp Francois Peroux ñưa ra vào
năm 1950 và sau ñó ñư c Albert Hirshman, Myrdal, Fridman và Harry Richardson
ti p t c nghiên c u và phát tri n.
- Lý thuy t này cho r ng m t vùng không th phát tri n kinh t ñ ng ñ u
t t c các khu v c trên lãnh th c a nó theo cùng m t th i gian mà luôn có xu
hư ng phát tri n m nh nh t m t vài khu v c trong khi các vùng khác l i phát tri n
ch m ch p, ho c kém phát tri n. Lý thuy t này còn cho r ng công nghi p và d ch v
có vai trò to l n ñ i v i s tăng trư ng và phát tri n c a vùng. Chính t p trung công
nghi p và d ch v t i các ñô th t o ra h t nhân phát tri n c a vùng. ði kèm v i c c
phát tri n là “ h t nhân” công nghi p, ñi u này ñư c hi u chính là s phát tri n c a
m t t p h p các ngành công nghi p có kh năng t o ra ñ ng l c tăng trư ng kinh t ,
có quan h tương tác ch t ch v i nhau thông qua các m i liên h ñ u vào - ñ u ra
xung quanh m t ngành công nghi p d n ñ u hay công nghi p mũi nh n. Ngành
công nghi p này nh nh ng ưu th v công ngh hi n ñ i, t c ñ ñ i m i cao, s n
20
ph m có ñ co giãn theo thu nh p cao và có ph m vi th trư ng r ng l n nên s phát
tri n nhanh và kéo theo các ngành liên quan ñ n nó tăng trư ng nhanh hơn, t o ra
tác ñ ng nh hư ng lan t a theo c p s nhân ñ i v i các b ph n khác c a vùng và
n n kinh t . Xét v m t lãnh th , s phát tri n c a m t ngành công nghi p mũi nh n
như v y làm cho lãnh th nơi nó phân b s phát tri n hưng th nh và theo ñó s
lư ng vi c làm tăng lên, thu nh p tăng d n ñ n s c mua tăng. Theo ñó, các ngành
công nghi p m i, các ho t ñ ng d ch v và các ho t ñ ng phát tri n m i ñư c thu
hút vào nơi ñó ngày m t nhi u hơn. S t p trung hoá v lãnh th ñ t t i m c ñ
nh t ñ nh và sau ñó hi u ng lan to s làm cho các cơ h i phát tri n c a m t c c
như làm m t lãnh th tr ng ñi m s có tác d ng như nh ng “ñ u tàu” lôi kéo theo
s phát tri n c a các vùng khác, t o ra ñi u ki n cho n n kinh t c nư c phát tri n
m nh và m nh hơn[76].
Theo quan ñi m nghiên c u c a Harry Richardson (1976, 1979), Salvatore
(1972) Myrdal (1957), Hirshman (1958), tác ñ ng c a s phát tri n t i m t ñi m
c c ñư c xác ñ nh b i c nh ng hi u ng lan to ( nh hư ng tích c c) và hi u ng
thu hút hay hi u ng phân c c t i tăng trư ng kinh t , gia tăng thu nh p bình quân
ñ u ngư i và t o ra cơ h i phát tri n kinh t c a vùng xung quanh nó. Có th nh n
th y tác ñ ng lan t a c a m t c c phát tri n như sau:
- T o nên m t môi trư ng trao ñ i hàng hoá sôi ñ ng v i tư cách là ngu n
cung c p l n nh t hay th trư ng tiêu th l n nh t;
- T o s h p d n v ñ u tư thông qua vi c thi t l p nh ng ho t ñ ng m i trên cơ
s ñó thúc ñ y ñ u tư phát tri n k t c u h t ng và xã h i, ñ u tư phát tri n ñô th , ...;
- Chuy n giao và ñ i m i k thu t, v t ch t và thúc ñ y các nghiên c u tri n
khai khoa h c công ngh ;
- T o s thay ñ i v nh n th c, v văn hoá, giáo d c, th ch , nh ng ñ i m i
v tư tư ng và tâm lý c a ngư i s n xu t và tiêu dùng....
Như v y, lý thuy t c c phát tri n là lý thuy t ph c v tr c ti p cho vi c l a
ch n các lãnh th tr ng ñi m ñ phát tri n. S hình thành các lãnh th phát tri n
như là các c c phát tri n s t o ñ ng l c cho toàn b n n kinh t phát tri n và là
21
phương th c phát tri n phù h p v i ñi u ki n h n ch v ngu n l c c a các nư c
ñang phát tri n. Tuy nhiên h n ch c a lý thuy t này là nó kéo theo s chênh l ch
GDP bình quân ñ u ngư i c a nh ng vùng phát tri n và các vùng lãnh th khác còn
chưa phát tri n.
1.2.1.4. Lý thuy t v c m tương h (cluster)
T nh ng năm 1990 c a th k 20, nhi u nhà nghiên c u và ñ c bi t M
ñã thúc ñ y nghiên c u Cluster, trong ñó có m t s h c gi n i ti ng như Andy
Field (2000), Michael Porter (2008), Torget Reve (2009),.v.v. Theo ñó c m tương
h ñư c hi u là s t p trung hòa h p c a các bên, ñ c bi t là là các công ty v
nh ng thích ng, nh ng tài năng và các cơ ch h tr . Chúng có cùng m t nơi li n
k ñ kinh doanh, s d ng hi u qu , hài hòa các ngu n l c và t o ra thành qu cao.
M t vài ñ i tác có th t n t i ñ c l p và c nh tranh nhưng có ñ tính c ng ñ ng,
cùng nhau liên k t ñ có ñư c k t qu l n hơn và ñ u ra t t hơn (theo World Bank).
C m tương h trong th i kỳ toàn c u hóa khác v i t h p c m công nghi p và
doanh nghi p th i kỳ k ho ch hóa t p trung ðông Âu trư c ñây. ði m khác bi t
cơ b n là s tương tác, liên k t trình ñ cao, t ch c hi n ñ i và c nh tranh toàn c u
d vào ti m năng l i th , ñ c bi t ñ i v i các doanh nghi p, các cơ s s n xu t ñ t o
ra các s n ph m thương hi u qu c t và thu ñư c giá tr gia tăng cao[51].
Lý thuy t c m tương h ñã ñư c nhà kinh t h c M. Porter phát tri n và
ñư c s d ng khá ph bi n trong vi c ho ch ñ nh các chính sách c nh tranh kinh
t . Trong nh ng năm g n ñây, lý thuy t c m tương h ñư c m t s nhà khoa h c
nư c ngoài v n d ng sáng t o trong vi c phát tri n các mô hình c m tương h (c m
hàng h i, d u khí Na Uy, công ngh thông tin thung lũng Silicon c a M ,...) v i
m c ñích t o ra s c m nh c nh tranh c a m t khu v c ñ a lý trên b n ñ c nh tranh
toàn c u và nh m tìm ki m các l i th c nh tranh bên ngoài ñ t o ra giá tr l i
nhu n cao. Ban ñ u M. Porter cung c p các nguyên lý cho các c m tương h mang
tính qu c gia, qu c t và lý thuy t này có th thích ng cho t h p các KCN trong
n i b qu c gia. M t t h p công nghi p, KCN này gi ng như chu i giá tr trong
s n xu t hàng hóa thương hi u, trong ñó các ngành công nghi p ñư c liên k t v i
22
nhau b i dòng hàng hóa thương hi u, m nh hơn dòng liên k t chúng v i ph n còn
l i c a n n kinh t [54].
V n d ng mô hình kim cương c a M. Porter [113], b n y u t quy t ñ nh
kh năng c nh tranh ñư c k t h p m t cách sáng t o trong vi c phát tri n và ñ gia
tăng tính c nh tranh tính c nh tranh cho s ñ nh hình t h p các KCN, bao g m: (1)
Chi n lư c công nghi p, cơ c u và kh năng c nh tranh; (2) Các ñi u ki n v c u;
(3) Các ngành công nghi p h tr và công nghi p liên quan; (4) Các ñi u ki n ñ u
vào (cơ s s n xu t công nghi p) (xem Hình 1.1).
Hình 1.1: Áp d ng lý thuy t “l i th c nh tranh vùng” c a
Michael Porter ñ xây d ng mô hình c m tương h công nghi p
M. Porter ñ c bi t lưu ý t i s c n thi t ph i t o ra m t môi trư ng kinh
doanh t t nh t cho các doanh nghi p trong vùng. Các doanh nghi p s có nhi u cơ
h i thu n l i khi tham gia vào dây chuy n công nghi p khi có tương tác m nh m
v i nhau và v i các ngành liên quan. S g n gũi v không gian gi a nh ng ngành
công nghi p ñang phát tri n theo chi u hư ng ñi lên ho c ñi xu ng h tr cho vi c
trao ñ i thông tin và thúc ñ y s liên t c trao ñ i ý ki n và các sáng ki n ñ i m i.
Chi n lư c công
nghi p, cơ c u và
kh năng c nh
tranh
Các ñi u ki n
ñ u vào
(cơ s SXCN)
Các ngành công
nghi p h tr và
công nghi p có liên
quan
Các ñi u ki n
v c u (ñ u ra)
ði u ki n ñ a
phương khuy n
khích ñ u tư phù h p
và nâng c p b n
v ng
23
M. Porter ñ c bi t nh n m nh t i các ñ a ñi m c th c a các doanh nghi p vì kho ng
cách ñ a lý có nh hư ng ñ n kh năng chia s thông tin, ngu n l c, s hi u bi t và
các công ngh tiên ti n. ð ng th i ông cũng kh ng ñ nh r ng các ngành công nghi p
không nên né tránh c nh tranh qu c t và kh năng c nh tranh c a m t qu c gia hay
m t vùng d a trên kh năng c a n n công nghi p[76],[112].
Theo ñó, c m tương h ñư c t o thành khi các l i th c nh tranh trình ñ cao
kéo theo s gia tăng, s b trí l i, s phát tri n các ngành công nghi p tương t vào
trong m t vùng. C m tương h là t p h p v m t không gian c a các doanh nghi p
trong ñó t h p KCN ñư c hình thành d a trên s h p tác ñ t o ra l i th c nh tranh.
Các c m tương h thư ng có ñi u ki n thu n l i hơn trong quan h v i th trư ng trong
nư c và qu c t , có liên quan ñ n các doanh nghi p trong m ng s n xu t. ð n lư t
mình, các c m tương h s tăng kh năng c nh tranh b ng vi c tăng năng su t, khuy n
khích các công ty m i c i ti n, th m chí gi a các ñ i th c nh tranh, t o ra nh ng cơ
h i cho các ho t ñ ng kinh doanh.
Hi n nay, v b n ch t c m tương h là s t p trung v v trí ñ a lý c a các
lĩnh v c nh m t n d ng các cơ h i qua tương tác, ph n ánh hi n tư ng xu t hi n
m t quá trình t p trung l n v i ch t lư ng cao, c nh tranh c a các ngành s n xu t
hay kinh doanh c a m t qu c gia trong m t khu v c ñ a lý mà các doanh nghi p
trong các ngành ñó có m i quan h d c ho c ngang v i nhau. C m tương h ñư c
phân bi t theo 4 y u t : (1) S gi i h n v ñ a lý; (2) S lư ng các ngành; (3) M i
liên h ; (4) L i th c nh tranh [54].
Ho t ñ ng c a các doanh nghi p s n xu t kinh doanh trên cơ s các m i
tương tác, tương h làm tăng kh năng s n xu t s n ph m ch y u, ñ ng th i s
s n có hay s thi u h t c a các doanh nghi p s n xu t kinh doanh này có th tác
ñ ng ñáng k ñ n vi c m r ng hay duy trì doanh nghi p s n xu t kinh doanh
khác. S thành công c a c m tương tác ñư c th hi n m c ñ hi u năng cao c a
các doanh nghi p v i nh ng l i th t vi c chia s thông tin nhanh chóng t o ra
l i th trong c nh tranh và s d i dào, t p trung các y u t ñ u vào ñáp ng nhu
c u cao c a th trư ng.
24
ð i v i phát tri n công nghi p, c m tương h c a các KCN ñư c hình thành
s t o ra nh ng y u t n n t ng nâng cao kh năng c nh tranh d a trên l i th c nh
tranh b ng các nhân t sau:
- Các KCN tham gia t o thành các c m tương h s giúp các doanh nghi p
có cơ h i tăng năng su t. H có kh năng ti p c n các y u t ñ u vào, thông tin,
công ngh , ngu n nhân l c và nhà cung c p d dàng hơn, có ñư c các h tr t t hơn
do m c ñ t p trung quy mô c a m t lĩnh v c, nh n ñư c s h tr t t hơn t phía
chính ph và th hư ng các d ch v công do hi u qu t p trung c a nhu c u;
- Vi c hình thành các c m tương h các KCN s thúc ñ y quá trình sáng t o
và c i ti n vì áp l c ph i t o ra nh ng s n ph m thương hi u có kh năng c nh tranh
cao d a trên ti m năng, l i th c nh tranh và bu c các doanh nghi p ph i liên t c
c i ti n, nâng cao năng su t và ch t lư ng s n ph m;
- C m tương h các KCN có tác ñ ng quan tr ng ñ n vi c hình thành các doanh
nghi p m i có năng l c c nh trang cao trong s tương h tích c c c a m t ngành ho c
trong các ngành có liên quan. S t p trung cao c a nhu c u các doanh nghi p luôn t o ra
nh ng cơ h i ñ thu hút nh ng tài năng, t o ra nh ng ý tư ng m i, t o nên s ñ c ñáo,
sáng t o.[54]
ð ñánh giá ñi m m nh, ñi m y u và cơ h i, thách th c, ưu tiên trong vi c
phát hi n ti m năng phát tri n các c m tương h (cluster) mang tính tương tác có
th s d ng công c phân tích SWOT.
ð ñánh giá rõ hơn ti m năng v trí, quy mô và tương tác qua l i trong phát
tri n vùng và phát tri n các c m tương h các KCN có th s d ng h th ng thông
tin ñ a lý (GIS) và phân tích th ng kê ñ làm rõ hi u qu c a s tương tác[51].
1.2.2. Khái ni m v phát tri n khu công nghi p ñ ng b
- Khái ni m v phát tri n “Phát tri n là m t ph m trù Tri t h c dùng ñ
khái quát quá trình v n ñ ng ti n lên t th p ñ n cao, t ñơn gi n ñ n ph c t p,
t chưa hoàn thi n ñ n hoàn thi n c a các s v t trong th gi i khách quan”[58].
Theo ñó, phát tri n là m t khái ni m v s t n t i và v n ñ ng không ng ng, s
thay ñ i v quy mô và ch t lư ng c a m t s v t, m t hi n tư ng trong th i gian
25
và không gian nh t ñ nh. L ch s phát tri n c a nhân lo i cho th y nh n th c c a
con ngư i và th c t v s phát tri n ñã tr i qua nhi u giai ño n, cũng ñư c nâng
cao và hoàn thi n hơn.
- T ch c s n xu t trên lãnh th là m t trong các hình th c t ch c s n xu t
xã h i trong công nghi p. ðó là quá trình th c hi n phân công lao ñ ng gi a các
lãnh th c a ñ t nư c, t ch c m i liên h s n xu t n i vùng và liên vùng ñ hình
thành cơ c u công nghi p h p lý trên m i vùng, lu n ch ng vi c l a ch n ñ a
ñi m phân b các doanh nghi p công nghi p. Quá trình này thúc ñ y vi c chuy n
t b trí các doanh nghi p công nghi p t i nh ng ñ a ñi m riêng r sang b trí t p
trung vào nh ng khu v c nh t ñ nh. Khu công nghi p ra ñ i phù h p v i xu
hư ng phát tri n hi n ñ i c a công nghi p, v b n ch t chính là t ch c s n xu t
công nghi p trên lãnh th ñư c th c hi n g n li n v i quá trình tăng cư ng tích t ,
t p trung s n xu t theo lãnh th .
- D a trên nh ng lý thuy t kinh t h c và th c ti n, theo ý ki n c a nghiên c u
sinh, b n ch t c a vi c phát tri n KCN ñ ng b chính là gi i quy t ñ ng b gi a m c
tiêu tăng trư ng kinh t c a KCN g n v i vi c c i thi n các v n ñ xã h i và b o v
môi trư ng ñ a bàn phân b khu công nghi p. Do v y, KCN ñ ng b không nh ng
ph i ñ m b o yêu c u kinh t - k thu t mà vi c l a ch n ñ a ñi m ñ b trí các
KCN c n ñ m b o các yêu c u v xã h i và môi trư ng theo yêu c u phát tri n b n
v ng công nghi p c a ñ a phương nơi ñ t KCN, c a vùng và toàn b n n kinh t
qu c dân. Suy r ng ra có th hi u trên các m t ch y u như sau:
Th nh t, vi c xây d ng KCN phù h p v i quy ho ch t ng th phát tri n
KCN c a c nư c và quy ho ch phát tri n kinh t - xã h i c a t ng ñ a phương ñ
t o s th ng nh t trong h th ng quy ho ch t ng th phát tri n theo ngành và theo
vùng lãnh th . Quy ho ch v trí KCN h p lý nh m khai thác l i th vùng và phát
huy s d ng có hi u qu các ngu n l c s n có c a ñ a phương ñ ng th i tranh th
các ngu n l c bên ngoài góp ph n thúc ñ y phát tri n KCN.
Th hai, c n l a ch n nh ng cơ s công nghi p thu c nhóm ngành ngh mũi
nh n, có tính ñ nh hư ng, d n d t các ngành công nghi p ho c d ch v khác phát
26
tri n; các ngành công nghi p có công ngh cao, công ngh s ch thân thi n v i môi
trư ng, ñ ng th i t o s liên k t s n xu t gi a các cơ s công nghi p và s liên k t
v i các c m công nghi p khác trong vùng.
Th ba, phát tri n KCN ñ ng b t c là ph i ñ m b o ñ ng b trên t t c các
lĩnh v c t vi c thu hút ñ u tư, t ch c s n xu t, nâng cao hi u qu s n xu t ñ n
hoàn thi n cơ s h t ng k thu t và xã h i trong và ngoài hàng rào, chăm lo ñ i
s ng ngư i lao ñ ng và b o v môi trư ng c th :
- góc ñ vĩ mô (tác ñ ng tích c c c a KCN ñ n ho t ñ ng kinh t , xã h i,
môi trư ng c a ñ a phương, khu v c có KCN và ph m vi qu c gia), ñư c th hi n
trên các m t:
+ V kinh t -k thu t: t o s chuy n d ch tích c c trong cơ c u ngành kinh t
theo xu hư ng CNH, HðH và hư ng vào xu t kh u. Tác ñ ng c a KCN ñ i v i
vi c phát tri n cơ s h t ng k thu t-xã h i c a ñ a phương có KCN, là h t nhân
hình thành ñô th m i.
+ V xã h i: tác ñ ng tích c c gi i quy t các v n ñ xã h i, t p trung ch y u là
kh năng gi i quy t vi c làm và nâng cao thu nh p cho dân cư trong vùng.
+ V môi trư ng: ho t ñ ng c a các KCN luôn g n li n v i các phương án
b o v môi trư ng trong khu v c có KCN, gi m thi u tác ñ ng tiêu c c c a ô nhi m
môi trư ng trong quá trình phát tri n KCN.[41]
- góc ñ vi mô (phát tri n n i t i KCN): b o ñ m duy trì hi u qu trong
ho t ñ ng c a KCN, th hi n vi c ñ t các ch tiêu hi u qu kinh t cao trong ho t
ñ ng s n xu t kinh doanh c a KCN. Duy trì và nâng cao kh năng c nh tranh c a
KCN (ch t vư t tr i trong quan h so sánh v i các ñ i th c nh tranh khác có cùng
tiêu chí so sánh);
Th tư, ph i ñ ng b t vi c xây d ng phương án ñ n tri n khai th c hi n
phương án, nên v a mang tính ch t ñ nh hư ng vĩ mô, v a mang tính ch t ñi u
hành vi mô trong quá trình tri n khai th c hi n phương án ñ m b o s ñ ng b .[89]
- Xây d ng phương án là quá trình xem xét, nghiên c u KCN trên cơ s
quan ñi m và phương pháp ti p c n cùng tham gia nh m xây d ng m t s phương
27
án t t nh t ñ xây d ng KCN ñ ng b . Phương án này làm ñ nh hư ng cho quá
trình th c hi n.
- Th c hi n phương án là quá trình tri n khai phương án ñã ch n trên cơ s
th c hi n m t lo t các bi n pháp c th , các k ho ch tri n khai c th , chi ti t trong
quá trình xây d ng KCN ñ ng b .[70]
Ngoài ra, công tác qu n lý nhà nư c ñ i v i KCN c n có s ñ ng b v t
ch c b máy, phương th c ñi u hành, cơ ch phân công, ph i h p gi a các cơ quan
ch c năng c a Trung ương và ñ a phương. Vi c xây d ng và ban hành các cơ ch
chính sách nh m khuy n khích, phát tri n KCN c n ph i ñư c nghiên c u k lư ng,
ñ m b o tính khách quan, khoa h c, công khai, minh b ch và phù h p v i th c ti n
và d báo phát tri n.
Tuy nhiên, trong ph m vi nghiên c u, lu n án ch y u t p trung ñ c p t i vi c
phát tri n KCN ñ ng b góc ñ ñ ng b t khâu quy ho ch xây d ng KCN ñ n
vi c thu hút ñ u tư, khai thác s d ng, xây d ng và hoàn thi n cơ s h t ng k thu t-
xã h i ñ ng b trong và ngoài hàng rào KCN và l y 5 KCN g m: KCN Thăng Long,
KCN Sài ð ng B, KCN Hà N i ðài tư, KCN Nam Thăng Long, KCN N i Bài c a
thành ph Hà N i làm ñ i tư ng nghiên c u.
1.2.3. M t s tiêu chí ch y u ph n ánh tính ñ ng b c a KCN
1.2.3.1. ð ng b v quy ho ch
KCN ñ ng b c n ph i ñư c ñ ng b ngay t khâu quy ho ch, t quy
ho ch t ng th , quy ho ch ngành ngh chung, trong ñó có quy ho ch công
nghi p, KCN. Quy ho ch phát tri n KCN c n ñư c th c hi n nh m ñ m b o cơ
c u kinh t và phương hư ng phát tri n theo ñúng ñư ng l i c a ð ng và ñ c thù
KT-XH c a t ng vùng, t ng ñ a phương, ñ th ng nh t trong h th ng các lo i
hình quy ho ch trên ñ a bàn. Quy ho ch và phân b KCN h p lý s khai thác t t
hơn l i th vùng và phát huy s d ng có hi u qu các ngu n l c s n có c a ñ a
phương ñ ng th i tranh th các ngu n l c bên ngoài, góp ph n thúc ñ y phát
tri n công nghi p. Do v y, khi xem xét tính phù h p c a quy ho ch m t KCN
ñ ng b c n chú ý t i m t s y u t sau:
28
- KCN có v trí và quy mô phù h p v i quy ho ch phát tri n ngành công
nghi p, quy ho ch phát tri n KCN chung hay không?
- Xây d ng và phát tri n KCN có phù h p v i chi n lư c phát tri n kinh t -
xã h i c a ñ a phương hay không? Có phù h p v i quy ho ch t ng th c a ñ a
phương không?
- KCN ñư c xây d ng có ñúng v i quy ho ch ñã ñư c phê duy t hay
không? N u có nh ng n i dung không ñúng v i quy ho ch ñã ñư c phê duy t thì
c n ñánh giá m c ñ nh hư ng c a vi c không tuân th quy ho ch v i các tiêu chí
phát tri n c a KCN.
- Vi c quy ho ch phân khu ch c năng, quy ho ch ngành ngh ñ u tư vào
khu, x lý ch t th i, h t ng xã h i, … là nh ng v n ñ c n ñư c quan tâm thích
ñáng vì n u không gi i quy t t t nh ng v n ñ này s h n ch tác d ng và không
ñ m b o s ñ ng b c a KCN, th m chí gây nh ng tác h i nghiêm tr ng v lâu dài.
1.2.3.2. ð ng b v h t ng trong và ngoài hàng rào KCN
- Cơ s h t ng hi n ñ i và ñ ng b s là n n t ng v ng ch c và là ñi u ki n
quan tr ng cho s phát tri n c a các KCN ñ ng b . Khu công nghi p là nơi có ñi u
ki n ñ xây d ng cơ s h t ng hoàn ch nh, do v y c n ph i ñư c nghiên c u và b
trí v ng ch c ngay t khi quy ho ch ñ n khi kh i công xây d ng KCN. Vì sau này
khi KCN ñi vào ho t ñ ng, vi c ñi u ch nh và nâng c p cơ s h t ng là r t ph c t p
và t n kém. KCN ñ ng b s có m t l i th so sánh r t l n và thu hút s quan tâm
c a các nhà ñ u tư trong vi c l a ch n ñ u tư vào KCN thay vì m t v trí khác;
- KCN ñ ng b ph i có h th ng ñư ng giao thông ñ r ng và hi n ñ i s
thu n ti n cho các phương ti n v n t i v n chuy n v t tư hàng hóa. H th ng ñèn
ñư ng chi u sáng, ngu n cung c p ñi n cho ho t ñ ng s n xu t ñ m b o và ñ y ñ ;
h th ng cung c p nư c ñ m b o công su t, ch t lư ng giúp các doanh nghi p s n
xu t n ñ nh và năng su t cao. H th ng c ng thoát nư c ph i ñư c xây d ng ñ ng
b , có tính toán lâu dài và ñ m b o lưu lư ng thoát nư c ngay c khi có các s c
b t thư ng. Các tr m x lý nư c th i, x lý rác th i ph i ñư c xây d ng và v n
hành nh m x lý các lo i ch t th i c a các doanh nghi p s n xu t, ñ m b o môi
29
trư ng không b ô nhi m. Các khu ch c năng, khu d ch v công c ng như: nhà
ñi u hành, tr m c u h a, tr m y t , bưu ñi n, khu th thao, tr m ATM,... c n ph i
ñư c xem xét và b trí nh m ñ m b o thu n l i cho m i ho t ñ ng s n xu t kinh
kinh doanh c a KCN.
- KCN ñ ng b là KCN ph i ñư c ñ t v trí thu n l i, g n c ng bi n, c ng
hàng không, ga xe l a và g n li n h th ng ñư ng giao thông, h th ng c p thoát
nư c, h th ng lư i ñi n qu c gia, h th ng thông tin, vi n thông t t; ... ñi u ki n v
ngu n nhân l c d i dào;
- H t ng kinh t -xã h i c a khu v c xây d ng KCN có ñ m b o cho vi c xây
d ng KCN ñ ng b hay không? có ñ qu ñ t ñ m b o cho vi c xây d ng khu ña ch c
năng, khu nhà công nhân, các khu ph tr li n k hay không? các d ch v cung c p
có ñ y ñ và ch t lư ng hay không? KCN có h p d n các nhà ñ u tư v v trí và ñi u
ki n sinh ho t; chi phí xây d ng k t c u h t ng k thu t th p và ñư c ñ a phương, các
ngành h tr t o ñi u ki n... hay không?
Nh ng ñi m trên ph i ñư c xem xét trên khía c nh hi n t i và s duy trì kh
năng y trong tương lai. KCN có ñư c nhi u ñi u ki n thu n l i v h t ng thì kh
năng thành công là r t cao và ngư c l i n u không ñáp ng ñư c các yêu c u trên thì s
r t khó khăn trong quá trình hình thành, phát tri n và thu hút ñ u tư và hi u qu ñ u tư
phát tri n KCN s th p và r t d th t b i.
1.2.3.3. ð ng b v trình ñ công ngh
M t trong nh ng m c tiêu thành l p KCN là ñ có th ti p thu ñư c nh ng
ti n b khoa h c k thu t tiên ti n trong khu v c và trên th gi i nh m s n xu t ra
nh ng s n ph m có ch t lư ng cao. Thông qua KCN vi c chuy n giao công ngh
c a khu v c FDI t i các doanh nghi p trong nư c ñã góp ph n vào vi c tăng năng
su t trong các ngành công nghi p c a ñ a phương.
Do v y ñ ñánh giá trình ñ công ngh c a m t KCN ñ ng b c n ph i xem
xét và ñánh giá trên m t sô tiêu chí sau:
- Trình ñ KHCN c a KCN so v i m t b ng chung c a các KCN;
30
- Trình ñ công ngh mà các doanh nghi p FDI, các doanh nghi p trong
nư c trong KCN s d ng ñ s n xu t thu c trình ñ nào so v i th gi i và khu v c;
- Trình ñ công ngh c a t ng ngành, nhóm ngành mà các doanh nghi p
FDI trong KCN tham gia ho t ñ ng (l c h u, trung bình, tiên ti n).
- T l dây chuy n s n xu t v i công ngh tiên ti n, hi n ñ i ñư c ñưa vào
s n xu t và t l máy móc thi t b m i so v i t ng s máy móc thi t b s d ng; ñ
tu i trung bình c a công ngh ho t ñ ng trong doanh nghi p;
- T l v n ñ u tư trên ñ u 1 lao ñ ng, t l này cao th hi n trình ñ công
ngh áp d ng trong s n xu t c a doanh nghi p là cao và ngư c l i, n u t l này
th p thì có th doanh nghi p áp d ng trình ñ k thu t, công ngh vào s n xu t là
th p và ch y u là dùng s c lao ñ ng c a con ngư i là chính.
Ngoài ra c n xem xét m t s tiêu chí khác như:
- Xu t x c a công ngh (năm và nư c s n xu t);
- Năng l c t ch c, qu n lý ñi u hành trong ho t ñ ng công ngh . K năng,
năng l c s d ng công ngh c a các doanh nghi p trong KCN;
- Qui mô và t l chi phí cho ho t ñ ng nghiên c u và phát tri n (R&D) trong
doanh thu theo ngành c a các doanh nghi p FDI, các doanh nghi p trong nư c.
Theo ý ki n c a nghiên c u sinh, KCN ñ ng b ph i là KCN có s lư ng
doanh nghi p s d ng nh ng công ngh , k thu t tiên ti n áp d ng vào s n xu t ph i
ñ t trên 30% , s còn l i t i thi u ph i m c khá tr lên. Công ngh ph i có vòng
ñ i công ngh trung bình t 15-20 năm ñ i v i các ngành cơ khí; 5-10 năm ñ i v i
các ngành ñi n, ñi n t ; công ngh ñư c áp d ng vào s n xu t ph i ñ m b o t i
thi u h t kh u hao và sinh lãi thì m i l c h u và ph i thay th ñ i v i các lo i hình
s d ng công ngh cao, vòng ñ i ng n, thư ng xuyên áp d ng các phát minh, sáng
ch m i vào s n xu t.
1.2.3.4. ð ng b v liên k t, tương tác kinh t
ðây là tiêu chí ph n ánh tính ch t tiên ti n trong t ch c s n xu t phù h p
v i xu th phát tri n c a phân công lao ñ ng xã h i theo hư ng hi n ñ i, t o s
chuy n d ch và phát tri n cơ c u kinh t ñ a phương, cơ c u kinh t vùng theo
31
hư ng CNH, HðH; phát tri n các ho t ñ ng liên k t, liên doanh thông qua các hình
th c liên k t phía trư c, phía sau; góp ph n phát tri n các ngành công nghi p ph
tr và d ch v c a ñ a phương.
Tiêu chí này bao g m các ch tiêu ph n ánh hi u qu kinh t theo ph m vi
hay chuyên môn hóa và hi u qu kinh t theo qui mô trong ho t ñ ng c a KCN và
ñư c th hi n trên các khía c nh: T l s doanh nghi p có liên k t kinh t v i nhau
trong m t KCN và trong các KCN v i nhau cũng như v i các doanh nghi p trên
cùng ñ a bàn t nh, thành ph ; s ngành kinh t ho t ñ ng trong m t KCN (ph n ánh
tính ch t logistic trong KCN); t ng doanh thu c a KCN và doanh thu m t s ngành
công nghi p ch y u trong KCN; t l doanh thu c a các ngành công nghi p ch
y u có liên quan, m t hàng chuyên môn hóa trong t ng doanh thu c a KCN, ...
Theo quan ñi m c a nghiên c u sinh, KCN ñ ng b ph i là m t khu công
nghi p có tính chuyên ngành ho c nhóm chuyên ngành có tính ñ nh hư ng d n d t
các ngành công nghi p, d ch v ph tr phát tri n; các doanh nghi p trong KCN
ph i có m i liên k t v t ch c s n xu t, liên k t kinh t ch t ch . T l s doanh
nghi p trong m t KCN có m i liên k t kinh t v i nhau ph i ñ t t 50% trên t ng s
doanh nghi p trong KCN tr lên và t ng doanh thu c a m t s ngành công nghi p
ch y u trong KCN ph i chi m trên 90% t ng doanh thu KCN
1.2.3.5. ð ng b v qu n lý và cơ ch chính sách.
- KCN ñ ng b là nơi ñư c hư ng nh ng cơ ch chính sách thu hút ñ u tư,
phát tri n thông thoáng, minh b ch, khách quan, n ñ nh cũng như nh ng ưu ñãi,
khuy n khích phù h p v i pháp lu t Vi t Nam và các cam k t khi Vi t Nam h i nh p
kinh t qu c t s t o nên s h p d n riêng cho KCN ñó.
- V m t qu n lý nhà nư c c n có s ñ ng b t vi c ki n toàn công tác t
ch c, năng cao năng l c b máy qu n lý nhà nư c v KCN; S ph i h p t t gi a các
cơ quan qu n lý nhà nư c t Trung ương t i ñ a phương; S phân c p, y quy n rõ
ñ u m i ch u trách nhi m; S ki m tra giám sát và x lý các vi ph m k p th i, B
máy qu n lý ñi u hành c a các doanh nghi p ho t ñ ng s n xu t trong KCN cũng c n
ñư c ñ m b o c v s lư ng và ch t lư ng, ...
32
1.2.4. M t sô ch tiêu ñánh giá s phát tri n và khai thác s d ng c a KCN
1.2.4.1. Quy mô ñ t ñai c a KCN
Quy mô c a KCN cũng là m t nhân t ñ m b o thành công c a vi c phát
tri n KCN, ph thu c vào m c ñích hình thành KCN mà l a ch n quy mô tương
ng, quy mô ñ t ñai KCN ñư c xét trên 2 khía c nh
* V m c ñích hình thành các KCN
- KCN ñ thu hút v n FDI thì quy mô hi u qu n m trong kho ng 200-400ha
(ñ i v i các KCN t i các thành ph l n và vùng kinh t tr ng ñi m).
- KCN có quy mô t 400-600ha ñ i v i các KCN n m trên ñ a bàn các t nh
có ñi u ki n cơ s h t ng thu n l i;
- KCN có quy mô nh hơn 100ha ñ i v i m c tiêu di d i các cơ s công
nghi p trong thành ph , ñô th l n t p trung vào KCN;
- KCN có quy mô l n hơn 100ha ñ i v i m c tiêu t n d ng ngu n lao ñ ng và
th m nh t i ch c a các ñ a phương;
- KCN có quy mô t 100-200ha ñ i v i m c tiêu k t h p kinh t v i qu c phòng.
* V tính ch t và ñi u ki n ho t ñ ng c a KCN
- Quy mô 500-1000ha ñ i v i KCN ñ t ñ a phương có c ng bi n và ngu n
nguyên li u l n ho c hình thành v i tính ch t chuyên môn hóa s n xu t n ñ nh m t
s s n ph m hàng hóa công nghi p n ng...;
- Quy mô 50-200ha là h p lý ñ i v i các KCN n m xa khu ñô th v i các ñi u
ki n xa c ng bi n, v i tính ch t ho t ñ ng là t n d ng lao ñ ng.
1.2.4.2. T l l p ñ y khu công nghi p
T l l p ñ y KCN ñư c xác ñ nh b ng t ng di n tích ñ t công nghi p ñã cho
các doanh nghi p công nghi p và d ch v công nghi p thuê trên t ng di n tích ñư c
c p phép theo d án c a KCN ñã ñư c quy ho ch. T l này thư ng tăng d n theo s
năm ho t ñ ng c a KCN và là ch tiêu so sánh s thành công c a các KCN v i nhau
trong vi c thu hút ñ u tư. T l l p ñ y này không ñòi h i ph i ñ t cao ngay t ñ u
mà ph i chia theo t ng phân kỳ ñ u tư và ñánh giá theo t ng giai ño n. Th i kỳ ñ u là
th i kỳ ñ u tư xây d ng k t c u h t ng kho ng 3-5 năm, ti p sau ñó là giai ño n thu
33
hút ñ u tư và hoàn thi n các khu ch c năng theo nhu c u ñ u tư c a các doanh nghi p
thuê ñ t. Vi c thu h i chi phí ñ u tư theo kinh nghi m qu c t , th i gian ñ thu h i kinh
phí ñ u tư xây d ng có th kéo dài trong kho ng 15-20 năm còn n u sau kho ng 10-15
năm mà t l l p ñ y th p hơn 75% thì coi như KCN này không ñ t hi u qu kinh t
như kỳ v ng. ð ñánh giá hi u qu s d ng ñ t trong KCN có th dùng công th c sau:
Di n tích ñ t công nghi p
ñã cho thuê
T l l p ñ y di n
tích
ñ t công nghi p(%)
=
T ng di n tích c a KCN.
x 100% (1.1)
Nhìn chung, m t KCN có di n tích ñ t l p ñ y 100% là KCN ñã khai thác t t
ph n di n tích ñã ñư c phê duy t cho phát tri n công nghi p, tiêu chí này ñư c
dùng ñ ñánh giá hi u qu s d ng ñ t trong KCN.
1.2.4.3. S d án ñ u tư và t ng v n ñ u tư
Ch tiêu s d án ñ u tư nh m xác ñ nh kh năng thu hút các nhà ñ u tư vào
KCN và ñ ng th i cũng là m t tiêu chí so sánh gi a các KCN v i nhau. Ch tiêu so
sánh này ch mang tính tương ñ i b i n u s d án ñ u tư vào m t KCN nhi u
nhưng t ng v n ñ u tư th p thì cũng chưa ph n ánh h t ñư c quy mô c a KCN.
Ch tiêu t ng v n ñ u tư nh m xác ñ nh t ng lư ng v n mà các nhà ñ u tư
ñ u tư cho t ng KCN ñ ng th i nó cũng là m t ch tiêu ñánh giá s phát tri n và
hi u qu thu hút v n c a t ng KCN v i nhau. Tuy nhiên ch tiêu này cũng chưa
ph n ánh chính xác s phát tri n và hi u qu khai thác b i các KCN có di n tích
khác nhau, do v y khi so sánh c n cân nh c thêm nhi u y u t khác như:
- T l v n ñ u tư trung bình trên m t ñơn v di n tích ñ t công nghi p
Ch tiêu này dùng ñ ñánh giá, so sánh kh năng thu hút v n ñ u tư trên m t
ñơn v di n tích công nghi p gi a các KCN v i nhau và ñư c ñánh giá b ng công th c:
T ng v n ñ u tư (tr USD)
T l v n ñ u tư/ha (tr USD/ha) =
T ng di n tích ñ t CN(ha)
(1.2)
- T l v n ñ u tư trung bình trên m t d án
Ch tiêu này dùng ñ ñánh giá quy mô trung bình c a m t s án ñ u tư ñã
ñư c thu hút vào KCN, ch tiêu này có th ñánh giá và so sánh quy mô c a các d
34
án trong các KCN ñ t ñó ñánh giá ñư c tính h p d n thu hút v n, hi u qu khai
thác s d ng c a các KCN m t cách chính xác hơn, công th c c th :
T ng v n ñ u tư (tr USD)
T l v n ñ u tư trung bình/d án
(tr USD/ha)
=
T ng di n tích ñ t CN(ha)
(1.3)
1.2.4.4. Ch tiêu v lao ñ ng.
- T ng s lao ñ ng c a KCN
Ch tiêu này ñư c dùng ñ ñánh giá kh năng thu hút lao ñ ng c a KCN và
ph n ánh l i ích c a vi c xây d ng các KCN ñ i v i vi c gi i quy t tình tr ng th t
nghi p và t o vi c làm cho ngư i lao ñ ng.
- Ch tiêu v t l lao ñ ng ñ a phương ñư c gi i quy t vi c làm trong KCN
so v i t ng s lao ñ ng trong KCN
Ch tiêu này ph n ánh l i ích c a vi c xây d ng các KCN ñ i v i vi c gi i
quy t tình tr ng th t nghi p và t o vi c làm cho ngư i lao ñ ng ñ a phương.
Ta có công th c: Llñdp =
Lkcn
Ldp
x 100% (1.4)
Trong ñó : Ldp: T ng s lao ñ ng ñ a phương có vi c làm trong khu công
nghi p.
Lkcn: T ng s lao ñ ng c a KCN.
Llñdp càng cao thì kh năng gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng c a ñ a
phương càng l n.
1.2.4.5. ðóng góp c a KCN v i tăng trư ng kinh t ñ a phương
Ch tiêu này nh m ñánh giá kh năng và năng l c ñóng góp c a KCN vào vi c
tăng trư ng kinh t , tăng trư ng GDP c a ñ a phương nơi ñ t KCN. Qua ch tiêu
này chúng ta có th th y ñư c nh hư ng c a KCN ñ i v i vi c tăng trư ng GDP
và tăng trư ng kinh t ñ a phương ñ t ñó có cách nhìn nh n ñúng trong vi c c n
thi t, hay chưa th c s c n thi t trong xây d ng và phát tri n các KCN và chuy n
d ch cơ c u kinh t ñ a phương. T l % ñóng góp GDP tính theo công th c sau:
T ng giá tr s n lư ng c a KCN
% ñóng góp GDP =
GDP ñ a phương.
x 100% (1.5)
35
Ngoài ra, còn KCN còn ph i có trách nhi m ñóng góp v i ngân sách nhà nư c,
ch tiêu này xác ñ nh trách nhi m c a các doanh nghi p trong KCN ñ i v i nghĩa v
n p ngân sách nhà nư c.
1.2.4.6. Hi u qu ho t ñ ng SXKD c a KCN
Tiêu chí này bao g m: t ng doanh thu; t ng giá tr s n xu t công nghi p;
t ng giá tr gia tăng; t ng s lao ñ ng thu hút; t ng v n ñ u tư; t l giá tr gia tăng
so v i t ng doanh thu; năng su t lao ñ ng tính theo doanh thu; thu nh p bình quân
c a m t ñơn v lao ñ ng.
* Nhóm ch tiêu v doanh thu
- Ch tiêu doanh thu trên di n tích ñ t công nghi p cho thuê, có th ñánh giá
b ng cách tính d a trên t ng doanh thu ho c t ng giá tr s n lư ng.
T ng doanh thu (tr USD)Doanh thu bình quân/1 ha
(tr USD/ha)
=
T ng di n tích ñ t KCN (ha)
(1.6)
Ch tiêu này ph n ánh hi u qu s d ng ñ t, nó ph n ánh giá tr doanh thu
bình quân trên m t ha ñ t công nghi p cho thuê c a t ng KCN trong phát tri n kinh
t , tăng s n ph m xã h i so v i s d ng ñ t vào m c ñích s n xu t nông nghi p
ho c các m c ñích khác và so sánh gi a các KCN v i nhau.
- Ch tiêu doanh thu trên s d án.
T ng doanh thu (tr USD)Doanh thu bình quân/1d án
(tri u USD/d án)
=
T ng s d án ñ u tư vào KCN
(1.7)
Ch tiêu này ph n ánh giá tr doanh thu bình quân c a m t d án ñ u tư và
dùng ñ ñánh giá hi u qu các d án ñ u tư vào KCN.
* Nhóm ch tiêu v xu t kh u
- Ch tiêu xu t kh u trên di n tích ñ t công nghi p cho thuê.
Ch tiêu này ph n ánh hi u qu xu t kh u trên m t ha ñ t công nghi p cho
thuê c a t ng KCN và dùng ñ so sánh các KCN v i nhau.
T ng doanh thu xu t kh u KCN (USD)T l xu t kh u/1ha
(tri u USD/ha)
= T ng di n tích ñ t KCN(ha) (1.8)
- Ch tiêu xu t kh u trên s d án.
36
Ch tiêu này ph n ánh kh năng sinh ngo i t trung bình c a m t d án ñ u tư trong
KCN và dùng ñ ñánh giá hi u qu xu t kh u c a các d án ñ u tư vào KCN. [41]
T ng doanh thu xu t kh u KCN (USD)T l xu t kh u/1d án
(tri u USD/d án)
=
T ng s d án ñ u tư vào KCN
(1.9)
1.3. Nh ng nhân t nh hư ng ñ n s phát tri n c a KCN ñ ng b
1.3.1. Quy ho ch
Quy ho ch là công c r t quan tr ng, nó ñ nh hư ng dài h n và ñ m b o s
ñ ng b trong phát tri n dài h n. Xây d ng quy ho ch và th c hi n t t quy ho ch s
kh c ph c ñư c tình tr ng l n x n, t phát, tùy ti n, ch p vá, lãng phí trong quá
trình phát tri n do ph i kh c ph c h u qu và làm ñi làm l i nhi u l n. Quy ho ch
l i là cơ s ñ xây d ng k ho ch, do v y c n ph i xây d ng quy ho ch có tính kh
thi và ch t lư ng cao, ñ m b o kh năng pháp tri n dài h n trong tương lai.
B n ch t c a KCN chính là t ch c s n xu t công nghi p trên lãnh th ñư c
th c hi n g n li n v i quá trình tăng cư ng tích t , t p trung s n xu t theo lãnh th .
Do v y quy ho ch KCN c n g n v i quy ho ch phát tri n công nghi p và cũng là
m t b ph n trong h th ng các qui ho ch ngành và lĩnh v c trên vùng lãnh th .
Th c ch t c a vi c xây d ng qui ho ch phát tri n KCN ñó là lu n ch ng phát tri n
và t ch c lãnh th s n xu t công nghi p.
Quy ho ch phát tri n KCN ph i tính ñ n các quan h liên ngành và liên vùng
theo tinh th n phát tri n s n xu t hàng hóa, m r ng giao lưu trao ñ i hàng hóa gi a
các vùng và các ngành kinh t . Quy ho ch ph i ñánh giá ñúng các ngu n l c và l i
th c a vùng; xác ñ nh có lu n c khoa h c ñ nh hư ng phát tri n công nghi p trên
vùng lãnh th và KCN g n v i nhu c u th trư ng, khai thác có hi u qu và l i th
c a vùng lãnh th . Quy ho ch c n ñư c k p th i ñi u ch nh phù h p v i s thay ñ i
c a các ñi u ki n phát tri n...
Qui ho ch phát tri n KCN là s c th hóa chi n lư c phát tri n kinh t - xã
h i c a ñ a phương và chi n lư c phát tri n công nghi p c a ñ t nư c, là căn c
quan tr ng ñ xây d ng các gi i pháp chính sách phù h p v i ñi u ki n t ng vùng
lãnh th . Như v y khi phát tri n KCN c n quan tâm ñ n quy ho ch ngành công
37
nghi p, quy ho ch lãnh th và g n v i quy ho ch quy ho ch phát tri n kinh t -xã h i
c a t ng ñ a phương. Quy ho ch phát tri n KCN c n ph i phù h p v i quy ho ch
phát tri n kinh t -xã h i c a t ng ñ a phương, nh m ñ m b o s phát tri n c a KCN
ñúng ñ nh hư ng và m c tiêu phát tri n c a ñ a phương trong t ng giai ño n.
Vi c l a ch n ñ a ñi m xây d ng các KCN ñ ng b ph i phù h p và có
s ăn kh p, th ng nh t gi a quy ho ch t ng th v i quy ho ch ngành công
nghi p, quy ho ch các vùng; gi a quy ho ch phát tri n ngành công nghi p, quy
ho ch phát tri n vùng, quy ho ch phát tri n kinh t -xã h i c a t ng ñ a phương
v i quy ho ch nông thôn, ñô th cũng như quy ho ch m ng lư i giao thông v n
t i, quy ho ch khu dân cư; gi a quy ho ch KCN v i quy ho ch vùng nguyên
li u, quy ho ch s d ng ñ t...
Quy ho ch và phân b KCN h p lý s khai thác tri t ñ l i th so sánh và
ñ c thù c a t ng vùng lãnh th ; phát huy s d ng có hi u qu các ngu n l c s n có
c a ñ a phương ñ ng th i ñ m b o ñư c tính ñ ng ñ u, h p lý c a toàn ngành công
nghi p trong ph m vi qu c gia ho c liên vùng. Vi c phát tri n các KCN phù h p
v i quy ho ch s thúc ñ y các vùng phát huy ñư c l i th c a mình ñ phát tri n
theo cơ c u kinh t m , g n v i th trư ng trong và ngoài nư c; các vùng kinh t
tr ng ñi m phát huy ñư c vai trò ñ u tàu phát tri n nhanh theo hư ng chuy n d n sang
các ngành công nghi p mũi nh n, các ngành công nghi p v i công ngh và k thu t
cao, công nghi p có giá tr gia tăng cao ñ lôi kéo các vùng khác phát tri n theo như:
- ð i v i các vùng có l i th tr v lư ng khoáng s n d i dào có th phát
tri n công nghi p khai thác và ch bi n khoáng s n;
- ð i v i các vùng có nhi u cây công nghi p và r ng tr ng nguyên li u có
th phát tri n công nghi p ch bi n nông lâm s n như gi y, chè, ñ m c, th c ph m,
ñ u ng... ;
- ð i v i khu v c ven bi n, có l i th v b bi n dài, có c ng nư c sâu có
th phát tri n công nghi p ch bi n th y s n, ñóng tàu, cơ khí ch t o ...
- ð i v i các vùng có l i th v ñ i ngũ cán b và công nhân k thu t lành
ngh hơn h n các vùng khác, là nơi h i t , giao lưu kinh t l n c a c nư c có th
38
t p trung phát tri n ngành cơ khí (cơ khí ch t o, thi t b ñi n, các phương ti n v n
t i...), các ngành k thu t công ngh cao như ngành ñi n t , công ngh thông tin, ...
Quy ho ch xây d ng trong t ng KCN c n quan tâm b trí, phân khu ch c
năng h p lý ñ m b o h s s d ng ñ t công nghi p và các tiêu chu n k thu t. H
th ng ñư ng giao thông, c p ñi n, c p thoát nư c, thông tin vi n thông, phòng cháy
ch a cháy.. trong n i khu ñ m b o phát tri n phù h p v i quá trình thay ñ i d n
theo nhu c u t ng cao, ñ ng nh t trong công trình ki n trúc và phù h p v i ñ c thù
ngành công nghi p.
1.3.2. V trí ñ a lý, quy mô c a khu công nghi p
KCN có ñư c nhi u ñi u ki n thu n l i v v trí thì kh năng thành công là r t
cao và ngư c l i n u không ñáp ng ñư c các yêu c u trên thì s r t khó khăn trong
quá trình hình thành, phát tri n và thu hút ñ u tư và hi u qu ñ u tư phát tri n KCN s
th p và r t d th t b i.
- KCN ñư c xây d ng v trí cách bi t v i khu dân cư nhưng ñ m b o thu n
l i trong vi c ñi l i s tránh ñư c nh ng tác ñ ng, nh hư ng trong quá trình ho t
ñ ng s n xu t kinh doanh c a KCN ñ i v i dân cư;
- KCN c n ñư c b trí kho ng cách h p lý v i các khu ñô th , trung tâm văn
hóa, xã h i và thu n l i cho vi c xây d ng k t c u h t ng như g n các tuy n giao
thông ñư ng b , ñư ng s t, hàng không, c ng bi n; h th ng thông tin, vi n thông và
ngu n ñi n, ngu n nư c công nghi p ñư c cung c p ñ y ñ ; ñi u ki n v ngu n
nguyên li u và nhân l c d i dào ... nh ng ñi m trên ph i ñư c xem xét trên khía c nh
hi n t i và s duy trì kh năng y trong tương lai. ðây là m t trong nh ng y u t quy t
ñ nh s thành công và phát tri n c a KCN và giúp các nhà ñ u tư gi m thi u chi phí,
tăng kh năng lưu thông c a s n ph m, hàng hóa, nguyên v t li u gi m b t th i gian v n
chuy n trên ñư ng và tăng kh năng c nh tranh c a hàng hóa, thành ph m s n xu t ra.
- Quy mô ñ t c a KCN cũng ñóng vai trò quan tr ng trong vi c phát tri n
thành công c a các KCN ñ ng b , quy mô này ph thu c vào các y u t như v trí
ñ t KCN khu v c thành th , vùng kinh t tr ng ñi m, các thành ph l n hay
ñ a bàn t nh ho c g n c ng bi n; ph thu c vào tính ch t ngành ngh công nghi p,
39
ph thu c vào m c tiêu thu hút nhà ñ u tư trong hay ngoài nư c .... Tuy nhiên c n
tính toán và d báo quy mô KCN h p lý ñ m b o khai thác hi u qu trong th i
gian hi n t i và phát tri n trong tương lai.
1.3.3. H t ng k thu t c a khu v c xây d ng khu công nghi p
- Ph n l n các KCN ñ u hình thành trên các khu ñ t m i, do ñó n u k t c u
h t ng c trong và ngoài hàng rào KCN ñ ng b thì d dàng thu hút và h p d n các
nhà ñ u tư như:
- H th ng ñư ng giao thông ñ r ng, hi n ñ i ñ m b o ho t ñ ng cho KCN
ngay c th i gian cao ñi m s thu n ti n cho v n chuy n và lưu thông hàng hóa. H
th ng c p nư c ñ y ñ và ñ m b o áp l c;
- H th ng ñi n ñ m b o công su t và c p ñ ngay c khi có s c lư i ñi n
qu c gia s giúp cho doanh nghi p s n xu t n ñ nh và ñ t hi u qu . H th ng ñèn
chi u sáng ñ ñ sáng c n thi t ñ ñ m b o an toàn cho ngư i ñi l i và an ninh c a
KCN;
- H th ng thu gom và thoát nư c th i, nư c mưa ph i tính toán ñ m b o ñ
cho nhu c u thu gom và thoát nư c c a KCN. Các tr m x lý nư c th i, x lý rác
th i ph i ñư c xây d ng và v n hành ñ m b o các tiêu chu n v sinh, môi trư ng.
- H th ng các khu nhà ñi u hành, d ch v ph tr ; nơi ñ t tr s ngân hàng,
tr m h i quan, máy ATM; tr m bưu ñi n, bãi ñ xe; h th ng tr c u h a;
- H th ng thông tin liên l c, truy n d n s li u ... c n ñư c tính toán và b
trí ngay trong KCN;
- K t c u h t ng ngoài hàng rào KCN cũng c n ph i ñư c xây d ng và
hoàn ch nh phù h p v i ti n ñ xây d ng và khai thác s d ng c a KCN ñ m b o
vi c k t n i ñ ng b gi a h t ng c a KCN v i h t ng c a vùng và khu v c xây
d ng KCN;
1.3.4. Khu dân cư và các công trình ph c v công c ng
KCN ph i ñư c g n v i vi c xây d ng khu nhà cho công nhân, khu nhà
cho công nhân ph i ñáp ng ñư c quy ho ch chung c a ñô th vì chúng là m t b
ph n c u thành c a h th ng nhà ñô th và c a KCN. Do v y, khi xây d ng và phát
40
tri n các KCN c n ph i quy ho ch xây d ng các khu dân cư và các công trình phúc
l i ñ gi i quy t ñ i s ng tinh th n, v t ch t và nơi ăn ch n cho ngư i lao ñ ng
trong các KCN. Ngư i lao ñ ng trong KCN có nơi ăn, n ñ nh s góp ph n giúp
cho ho t ñ ng SXKD c a các doanh nghi p ñư c n ñ nh và phát tri n b n v ng.
Ngoài ý nghĩa v m t kinh t , vi c phát tri n khu dân cư xung quanh các KCX, KCN
còn nh m n ñ nh v m t xã h i, an ninh tr t t và an sinh xã h i. Vì v y, ñây cũng là
m t nhân t quan tr ng nh hư ng ñ n s phát tri n c a các KCN ñ ng b , vi c phát
tri n khu dân cư không ch là nhi m v c a Nhà nư c mà còn là trách nhi m c a các
Công ty phát tri n h t ng và các doanh nghi p trong KCX, KCN.
1.3.5. S phát tri n c a các trung tâm kinh t và ñô th li n k
KCN c n có m i liên h v i các trung tâm kinh t và ñô th vì có th t n
d ng ñư c nh ng l i th so sánh ph c v cho vi c phát tri n, thúc ñ y s thành
công c a KCN, c th :
- L i th v vi c t n d ng cơ s h t ng c a khu v c ñã ñư c nhà nư c và
ñ a phương ñ u tư (ñư ng giao thông, h th ng c p ñi n, c p nư c, h th ng thông
tin liên l c, b nh vi n, trư ng h c...);
- L i th v vi c t n d ng h t ng d ch v tài chính như h th ng ngân hàng,
tín d ng, b o hi m, các qu ñ u tư; h th ng d ch v nhà hàng, khách s n, khu vui
chơi, gi i trí, khu th thao...;
- Là nơi t p trung các cơ s ñào t o, d y ngh , các Trung tâm, Vi n nghiên
c u và các t ch c nghiên c u khoa h c khác; là nơi t p trung nhi u lao ñ ng k
thu t có ch t lư ng cao;
- Là nơi ñã có s n nh ng cơ s công nghi p ph tr (cung c p linh ki n, v t
tư, thi t b , ph tùng, bán thành ph m....).
Do v y, các KCN ñ t lân c n các trung tâm kinh t và ñô th l n thư ng có
s c h p d n r t l n v i các nhà ñ u tư nh t là các nhà ñ u tư nư c ngoài.
1.3.6. S n ñ nh chính tr , cơ ch chính sách và môi trư ng ñ u tư
- Kinh nghi m cho th y, các nhà ñ u tư nư c ngoài ngoài vi c xem xét các
ưu ñãi v kinh t c a qu c gia ti p nh n ñ u tư mà còn r t quan tâm t i s n ñ nh
41
v chính tr , xã h i c a qu c gia ñó vì nó ñ m b o s n ñ nh v ng ch c trong vi c
b o v quy n và l i ích h p pháp cho các ch th tham gia kinh doanh và ñ u tư
vào các KCN. Không m t nhà ñ u tư nào l i mu n ñ u tư vào m t qu c gia có
nhi u thay ñ i v th ch chính tr , ñư ng l i chính sách không nh t quán, an ninh
xã h i ph c t p ... H th ng pháp lu t ph i ch t ch , ñ y ñ và có hi u l c cao
giúp các nhà ñ u tư yên tâm ñ u tư, s n xu t, kinh doanh, b o v ñư c l i ích h p
pháp c a mình.
- Môi trư ng ñ u tư c a nư c s t i cũng ñư c các nhà ñ u tư cũng r t quan
tâm, môi trư ng ñ u tư thu n l i, thông thoáng, gi i quy t nhanh chóng các th t c
hành chính, không gây tr ng i cho các nhà ñ u tư và có nhi u chính sách ưu ñãi,
thu hút ñ u tư vào KCN s t o s h p d n v i các nhà ñ u tư do h s gi m ñư c
th i gian cho vi c gi i quy t các th t c hành chính, ñ y nhanh ti n ñ ñưa doanh
nghi p ñi vào ho t ñ ng s n xu t kinh doanh, gi m chi phí ñ u tư và tăng l i nhu n
kinh doanh. ð tăng s c h p d n ñ u tư, Nhà nư c c n c i thi n môi trư ng ñ u tư
chung và ban hành các chính sách ưu ñãi mang tính ñ c thù trong vi c mi n, gi m
thu nh p kh u, thu thu nh p doanh nghi p; nâng m c ưu ñãi khi ñ u tư vào ñ a
bàn khó khăn, vùng sâu vùng xa, không h n ch vi c chuy n v n, l i nhu n c a các
nhà ñ u tư ra nư c ngoài .... khi ñ u tư vào KCN.
- Ngoài ra, các chính sách kinh t vĩ mô khác v ñ u tư, lao ñ ng, vi c làm,
giáo d c ñào t o, thương m i ... cũng có nh hư ng ñ n môi trư ng ñ u tư chung và
vào các KCN nói riêng. Do v y, qu c gia s t i c n ph i bi t l ng nghe, tìm hi u
nh ng khó khăn, vư ng m c c a các nhà ñ u tư ñ có bi n pháp h tr k p th i ñ
hoàn thi n, s a ñ i, b sung các chính sách nh m t o môi trư ng ngày càng thông
thoáng và thu n l i hơn cho các nhà ñ u tư ho t ñ ng trong các KCN.
- Các KCN thư ng n m trong khu v c có chính sách ưu tiên phát tri n công
nghi p c a ñ a phương và quy ho ch phát tri n KCN c a c nư c, ñ c bi t là trong
các vùng kinh t tr ng ñi m hay khu v c làm ñòn b y phát tri n kinh t c a c
nư c. Nh ng khu v c này có th ñư c nhà nư c, ñ a phương có nh ng chính sách
h tr trong quá trình xây d ng cơ s h t ng, các công trình ph c v chung nhưng
42
có l i cho c KCN như: nâng c p sân bay, c i t o và nâng c p ñư ng b , ñư ng s t,
m r ng các c ng bi n…và ñư c các B , ngành t o ñi u ki n thu n l i trong vi c
xây d ng các công trình cung c p ñi n, nư c, thông tin liên l c…
1.3.7. S phát tri n c a công nghi p ph tr , kh năng cung c p nguyên v t li u
Khi ñ u tư s n xu t vào các KCN, các nhà ñ u tư r t quan tâm ñ n kh
năng cung ng s n ph m c a các doanh nghi p công nghi p ph tr ñ a phương
b i ñi u ñó nh hư ng r t l n ñ n chi phí n u ph i nh p ngo i, ñ n th i gian v n
chuy n, ñ n vi c ch ñ ng trong xây d ng k ho ch s n xu t.... Do v y, năng l c
c a các ngành công nghi p ph tr t i ñ a phương cao, s n ph m ñ u ra ñ t tiêu
chu n ch t lư ng qu c t , giá c c nh tranh; s lư ng và ch t lư ng các d ch v
ph tr ñ m b o yêu c u phát tri n thì ñó là nh ng nhân t góp ph n t o nên s
thành công c a khu công nghi p.
Ngoài ra, ñ gi m chi phí s n xu t, nâng cao kh năng c nh tranh và ñ m
b o duy trì ho t ñ ng s n xu t kinh doanh n ñ nh, các nhà ñ u tư cũng cân nh c
các y u t ñ u vào như s ñ m b o, n ñ nh trong vi c cung ng nguyên v t li u
t i ch c a ñ a phương, kho ng cách t i vùng nguyên li u trư c khi quy t ñ nh
ñ u tư vào m t KCN.
1.3.8. Ngu n cung lao ñ ng
Ho t ñ ng s n xu t nói chung và trong KCN nói riêng, xét v th c ch t, là
quá trình lao ñ ng, t c là s k t h p gi a các y u t con ngư i v i tư li u s n xu t,
trong ñó ngư i lao ñ ng luôn là nhân t quan tr ng, là l c lư ng s n xu t ch y u.
Vì v y quy mô, m c ñ , hi u qu kinh doanh trong KCN ph thu c r t l n vào s
lư ng và ch t lư ng ngu n lao ñ ng hi n có và xu hư ng v n ñ ng c a nó.[90]
Ngu n lao ñ ng có ñ s c lao ñ ng (nh ng năng l c v th ch t, trình ñ chuyên
môn, tinh th n) là n n t ng cho s phát tri n b n v ng c a doanh nghi p, ñó là tài
s n vô giá mà doanh nghi p ñư c s d ng. Do v y, vi c cung ng ñ s lư ng và
ñ m b o ch t lư ng, trình ñ tay ngh c a ngư i lao ñ ng nói chung, cũng như lao
ñ ng có hàm lư ng ch t xám cao nói riêng làm vi c trong các KCN là ti n ñ ñ
xây d ng thành công KCN.
43
1.3.9. V n ñ u tư
- V n ñ u tư xây d ng cơ s h t ng: v n ñ u tư xây d ng cơ s h t ng
ñư c coi như là ti n ñ ñ thu hút các ngu n v n ñ u tư khác và các doanh nghi p
kinh doanh cơ s h t ng KCN ph i b ra ngay t ban ñ u. Các nhà ñ u tư ch b
v n ñ u tư vào KCN khi ñã có cơ s h t ng hoàn ch nh do v y các doanh nghi p
phát tri n h t ng KCN ph i có ti m l c tài chính t t nh m ñ m b o ti n ñ ñ n bù,
gi i to và xây d ng cơ s h t ng ñ ng b ñúng quy chu n ñ t o ñi u ki n thu n
l i cho các doanh nghi p thuê ñ t nhanh chóng ti n hành xây d ng nhà máy. Nhu
c u v n ñ u tư cơ s h t ng r t l n, vì v y ngu n v n ñ u tư không nh ng ph i
ñ m b o ñ y ñ mà còn ph i ñư c phân kỳ ñ u tư ñúng lúc, ñúng ch ñ có th phát
huy t i ña tác d ng.
- V n ñ u tư vào các d án s n xu t trong KCN: KCN thu hút ñư c nhi u d
án s n xu t có t l v n ñ u tư trên quy mô s d ng ñ t cao ñ ng nghĩa v i vi c s thu
hút ñư c nhi u máy móc thi t b hi n ñ i, công ngh tiên ti n ñưa vào quá trình ho t
ñ ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p. ðây chính là cơ s ñ doanh nghi p phát
tri n, là nhân t quan tr ng góp ph n phát tri n các KCN ñ ng b .
1.4. Kinh nghi m xây d ng, phát tri n KCN c a ðài Loan và KCN Tô Châu,
Trung Qu c - Bài h c rút ra cho Hà N i
M t s nư c và vùng lãnh th châu Á l a ch n vi c xây d ng và phát
tri n các KCN như m t gi i pháp quan tr ng ñ th c hi n thành công quá trình
CNH và hư ng v xu t kh u như Trung Qu c và ðài Loan. K t qu là ñ n nay
n n kinh t các nư c này ñã có s tăng trư ng vư t b c, do v y c n ph i nghiên
c u h c t p kinh nghi m xây d ng và phát tri n các KCN c a Trung Qu c và ðài
Loan. Trên cơ s ñó rút ra nh ng bài h c kinh nghi m cho Hà N i hi n nay và
trong tương lai, là r t c n thi t.
1.4.1. Kinh nghi m phát tri n KCN c a ðài Loan
ðài Loan là qu n ñ o nh n m trên bi n ðông, v i ñ c thù ñ a lý và tài
nguyên h n h p, ñ t n t i và phát tri n, t cu i nh ng năm th p k 50 chính quy n
ðài Loan xác ñ nh ph i xây d ng mô hình kinh t theo “cơ ch hư ng ngo i” trong
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội

More Related Content

What's hot

Bài giảng nguyễn phú tụ
Bài giảng nguyễn phú tụBài giảng nguyễn phú tụ
Bài giảng nguyễn phú tụkitty_mn
 
Luận án: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường đại học công lập ở Việ...
Luận án: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường đại học công lập ở Việ...Luận án: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường đại học công lập ở Việ...
Luận án: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường đại học công lập ở Việ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đề Thi thử môn địa đh 2013
đề Thi thử môn địa đh 2013đề Thi thử môn địa đh 2013
đề Thi thử môn địa đh 2013adminseo
 
[123doc] bai-giang-mach-dien-ii-chuong-i-phan-tich-mach-trong-mien-thoi-gia...
[123doc]   bai-giang-mach-dien-ii-chuong-i-phan-tich-mach-trong-mien-thoi-gia...[123doc]   bai-giang-mach-dien-ii-chuong-i-phan-tich-mach-trong-mien-thoi-gia...
[123doc] bai-giang-mach-dien-ii-chuong-i-phan-tich-mach-trong-mien-thoi-gia...ngoa long
 
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)Nguyễn Công Huy
 
Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...
Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...
Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
[123doc.vn] luan-van-giai-phap-phat-trien-kinh-te-nong-nghiep-tren-dia-ban-...
[123doc.vn]   luan-van-giai-phap-phat-trien-kinh-te-nong-nghiep-tren-dia-ban-...[123doc.vn]   luan-van-giai-phap-phat-trien-kinh-te-nong-nghiep-tren-dia-ban-...
[123doc.vn] luan-van-giai-phap-phat-trien-kinh-te-nong-nghiep-tren-dia-ban-...Ngọc Lê
 
Ciii hang bookbooming
Ciii hang bookboomingCiii hang bookbooming
Ciii hang bookboomingbookbooming
 

What's hot (15)

Bài giảng nguyễn phú tụ
Bài giảng nguyễn phú tụBài giảng nguyễn phú tụ
Bài giảng nguyễn phú tụ
 
Luận án: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường đại học công lập ở Việ...
Luận án: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường đại học công lập ở Việ...Luận án: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường đại học công lập ở Việ...
Luận án: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường đại học công lập ở Việ...
 
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
 
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm trong DN thuộc ...
 
đề Thi thử môn địa đh 2013
đề Thi thử môn địa đh 2013đề Thi thử môn địa đh 2013
đề Thi thử môn địa đh 2013
 
[123doc] bai-giang-mach-dien-ii-chuong-i-phan-tich-mach-trong-mien-thoi-gia...
[123doc]   bai-giang-mach-dien-ii-chuong-i-phan-tich-mach-trong-mien-thoi-gia...[123doc]   bai-giang-mach-dien-ii-chuong-i-phan-tich-mach-trong-mien-thoi-gia...
[123doc] bai-giang-mach-dien-ii-chuong-i-phan-tich-mach-trong-mien-thoi-gia...
 
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...
 
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...
 
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (40)
 
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền Trung
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền TrungThu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền Trung
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền Trung
 
Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...
Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...
Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...
 
[123doc.vn] luan-van-giai-phap-phat-trien-kinh-te-nong-nghiep-tren-dia-ban-...
[123doc.vn]   luan-van-giai-phap-phat-trien-kinh-te-nong-nghiep-tren-dia-ban-...[123doc.vn]   luan-van-giai-phap-phat-trien-kinh-te-nong-nghiep-tren-dia-ban-...
[123doc.vn] luan-van-giai-phap-phat-trien-kinh-te-nong-nghiep-tren-dia-ban-...
 
Quyhoachmangdien
QuyhoachmangdienQuyhoachmangdien
Quyhoachmangdien
 
Ciii hang bookbooming
Ciii hang bookboomingCiii hang bookbooming
Ciii hang bookbooming
 

Viewers also liked

It monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thangIt monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thanglaonap166
 
Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...
Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...
Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...Minh Le
 
bai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thongbai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thongThích Chiều
 
Dien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da Nang
Dien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da NangDien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da Nang
Dien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da NangMinh Le
 
Bao cao-tot-nghiep-monitoring
Bao cao-tot-nghiep-monitoringBao cao-tot-nghiep-monitoring
Bao cao-tot-nghiep-monitoringlaonap166
 

Viewers also liked (20)

hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
 
It monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thangIt monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thang
 
Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...
Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...
Chia sẻ kinh nghiệm phát triển hạ tầng CNTT Đà Nẵng - Mạng đô thị (MAN) và Tr...
 
bai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thongbai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thong
 
Dien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da Nang
Dien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da NangDien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da Nang
Dien toan dam may nguon mo - Ung dung trung tam du lieu Da Nang
 
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt namLa01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
 
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vnLa01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
 
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt namLa01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
 
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...
 
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
La01.021 thông tin chính trị xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
La01.021 thông tin chính trị   xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...La01.021 thông tin chính trị   xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
La01.021 thông tin chính trị xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
 
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
 
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
 
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
 
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
 
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
 
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt namLa01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
 
La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...
La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...
La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...
 
La01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
La01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt namLa01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
La01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
 
Bao cao-tot-nghiep-monitoring
Bao cao-tot-nghiep-monitoringBao cao-tot-nghiep-monitoring
Bao cao-tot-nghiep-monitoring
 

Similar to La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)Nguyễn Công Huy
 
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt Nam
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt NamLuận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt Nam
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt NamLuận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn Bộ...
Luận án: Tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn Bộ...Luận án: Tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn Bộ...
Luận án: Tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn Bộ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...
Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...
Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)Nguyễn Công Huy
 
Marketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí Minh
Marketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí MinhMarketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí Minh
Marketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí MinhNgà Nguyễn
 
Luận Văn Phát triển bền vững khu công nghiệp Phú Tài, Bình Định.doc
Luận Văn Phát triển bền vững khu công nghiệp Phú Tài, Bình Định.docLuận Văn Phát triển bền vững khu công nghiệp Phú Tài, Bình Định.doc
Luận Văn Phát triển bền vững khu công nghiệp Phú Tài, Bình Định.docsividocz
 

Similar to La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội (20)

Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà NộiLuận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tại Kon Tum
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tại Kon TumLuận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tại Kon Tum
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tại Kon Tum
 
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt...
 
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
Luận án: Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị trường tài chính ở Vi...
 
Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...
Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...
Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...
 
Luận án: Vai trò của Nhà nước trong quá trình công nghiệp hóa hướng về xuất k...
Luận án: Vai trò của Nhà nước trong quá trình công nghiệp hóa hướng về xuất k...Luận án: Vai trò của Nhà nước trong quá trình công nghiệp hóa hướng về xuất k...
Luận án: Vai trò của Nhà nước trong quá trình công nghiệp hóa hướng về xuất k...
 
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt Nam
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt NamLuận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt Nam
Luận án: Chiến lược phát triển nhân lực của Tổng công ty Dược Việt Nam
 
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt NamLuận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
Luận văn: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp Việt Nam
 
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
Luận án: Hoạt động của Công ty Tài chính Dầu khí thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt ...
 
Luận án: Tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn Bộ...
Luận án: Tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn Bộ...Luận án: Tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn Bộ...
Luận án: Tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn Bộ...
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty, 9 ĐIỂM
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty, 9 ĐIỂMLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty, 9 ĐIỂM
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty, 9 ĐIỂM
 
Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...
Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...
Luận án: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống vùng kinh tế trọng điểm b...
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (9)
 
Marketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí Minh
Marketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí MinhMarketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí Minh
Marketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí Minh
 
Luận án: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách Nhà nước đối với kinh tế có vốn...
Luận án: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách Nhà nước đối với kinh tế có vốn...Luận án: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách Nhà nước đối với kinh tế có vốn...
Luận án: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách Nhà nước đối với kinh tế có vốn...
 
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đ
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đ
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP Buôn Ma Thuột, 9đ
 
Luận Văn Phát triển bền vững khu công nghiệp Phú Tài, Bình Định.doc
Luận Văn Phát triển bền vững khu công nghiệp Phú Tài, Bình Định.docLuận Văn Phát triển bền vững khu công nghiệp Phú Tài, Bình Định.doc
Luận Văn Phát triển bền vững khu công nghiệp Phú Tài, Bình Định.doc
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia LaiLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
 

More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)

More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999) (20)

LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
 
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
 
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
 
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdfQuản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
 
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
 
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
 
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
 
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái NguyênLA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
 
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
 
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
 
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
 
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
 
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTHThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
 
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vữngLA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
 
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nayĐời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
 
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
 
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
 
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt NamLa03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
 
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
 

Recently uploaded

Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 

Recently uploaded (20)

Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 

La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội

  • 1. i L I CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u khoa h c ñ c l p c a riêng tôi. Các k t qu nêu trong lu n án là trung th c và chưa ñư c ai công b trong b t kỳ công trình nghiên c u khoa h c nào khác. Tác gi lu n án Nguy n Ng c Dũng
  • 2. ii M C L C L i cam ñoan i M C L C ii DANH M C CÁC CÁC CH VI T T T v DANH M C CÁC B NG vi DANH M C CÁC HÌNH, BI U ð vii M ð U 1 CHƯƠNG 1 . NH NG LÝ LU N CƠ B N V PHÁT TRI N KHU CÔNG NGHI P ð NG B 11 1.1. T ng quan v Khu công nghi p (Industrial Zone) 11 1.1.1. Khái ni m v Khu công nghi p 11 1.1.2. Vai trò c a khu công nghi p 12 1.2. Cơ s lý lu n phát tri n khu công nghi p ñ ng b . 17 1.2.1. Cơ s lý thuy t cho vi c phát tri n khu công nghi p ñ ng b . 17 1.2.2. Khái ni m v phát tri n khu công nghi p ñ ng b . 24 1.2.3. M t s tiêu chí ch y u ph n ánh tính ñ ng b c a KCN 27 1.2.4. M t s ch tiêu dánh giá s phát tri n và khai thác s d ng c a KCN 32 1.3. Nh ng nhân t nh hư ng ñ n s phát tri n c a KCN ñ ng b . 36 1.3.1. Quy ho ch 36 1.3.2. V trí ñ a lý, quy mô c a KCN 38 1.3.3. H t ng k thu t c a khu v c xây d ng KCN 39 1.3.4. Khu dân cư và các công trình ph c v công c ng 39 1.3.5. S phát tri n các trung tâm kinh t và ñô th li n k . 40 1.3.6. S n ñ nh chính tr , cơ ch chính sách và môi trư ng ñ u tư 40 1.3.7. S phát tri n c a công nghi p ph tr , kh năng cung c p nguyên v t li u 42 1.3.8. Ngu n cung lao ñ ng 42 1.3.9. V n ñ u tư 43 1.4. Kinh nghi m xây d ng, phát tri n khu công nghi p c a ðài Loan và thành công c a khu công nghi p Tô Châu, Trung Qu c - Bài h c rút ra cho Hà N i 43 1.4.1. Kinh nghi m phát tri n KCN c a ðài Loan 43 1.4.2. Kinh nghi m xây d ng và phát tri n c a KCN Tô Châu- Trung Qu c 51 1.4.3. M t s bài h c kinh nghi m cho vi c phát tri n các khu công nghi p ñ ng b trên d a bàn Hà N i 56
  • 3. iii K t lu n chương 1 59 CHƯƠNG 2. TH C TR NG PHÁT TRI N CÁC KCN TRÊN ð A BÀN HÀ N I TH I GIAN QUA 61 2.1. ðánh giá tình hình phát tri n kinh t - xã h i và h t ng k thu t-xã h i c a Hà N i giai ño n 1995-2009 nh hư ng t i vi c hình thành và phát tri n các KCN 62 Nhóm 1. Th c tr ng phát tri n kinh t -xã h i 62 2.1.1. Dân s và lao ñ ng 62 2.1.2. Trình ñ phát tri n kinh t và chuy n d ch cơ c u. 63 Nhóm 2. Th c tr ng cơ s h t ng k thu t 64 2.1.3. Cơ s h t ng giao thông 64 2.1.4. H t ng c p ñi n và chi u sáng 68 2.1.5. H t ng c p nư c 69 2.1.6. H t ng thoát nư c và x lý nư c th i 71 2.1.7. Thu gom và x lý ch t th i r n 73 2.1.8. H t ng bưu ñi n, thông tin liên l c 74 Nhóm 3: Th c tr ng h t ng xã h i 75 2.1.9. H t ng nhà 75 2.1.10. Cơ s h t ng giáo d c 76 2.1.11. Cơ s h t ng Y t 76 2.2. ðánh giá th c tr ng phát tri n c a các Khu công nghi p trên ñ a bàn Hà N i 78 2.2.1. ðánh giá trình ñ và ti m năng phát tri n các KCN trên ñ a bàn Hà N i 79 2.2.2. Th c tr ng xây d ng và phát tri n c a 5 KCN Hà N i 83 2.2.3. ðánh giá chung v s phát tri n KCN Hà N i 111 2.3. Nh n di n ñi m m nh, ñi m y u, cơ h i, thách th c trong vi c phát tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i (Modul SWOT) ñ ñ xu t m t s nhóm v n ñ c n t p trung gi i quy t 121 2.3.1. Phân tích ñi m m nh, ñi m y u, cơ h i, thách th c trong vi c phát tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i (Modul SWOT) 121 2.3.2. Ph i h p các y u t ñi m m nh, ñi m y u, cơ h i, thách th c ñ ñ xu t m t s v n ñ c n t p trung gi i quy t 123 K t lu n chương 2 123 CHƯƠNG 3. CÁC QUAN ðI M, GI I PHÁP PHÁT TRI N KCN ð NG B TRÊN ð A BÀN HÀ N I 125 3.1. Quy ho ch phát tri n các KCN t p trung Vi t nam ñ n năm 2015 và t m nhìn ñ n năm 2020 125
  • 4. iv 3.2. ð nh hư ng hoàn thi n và phát tri n các KCN Hà N i ñ n năm 2015 và t m nhìn ñ n năm 2020 127 3.3. Nh ng gi i pháp phát tri n KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i ñ n năm 2015 t m nhìn ñ n năm 2020 130 3.3.1. Các căn c ñ ñ xu t gi i pháp 130 3.3.2. Nhóm gi i pháp hoàn thi n quy ho ch khu công nghi p 131 3.3.3. Nhóm gi i pháp hoàn thi n cơ s h t ng ñ m b o cho vi c phát tri n KCN ñ ng b 140 3.3.4. Nhóm gi i pháp v thu hút ñ u tư 146 3.3.5. Nhóm gi i pháp phát tri n và ñào t o ngu n nhân l c có ch t lư ng cao 155 3.3.6. Nhóm gi i pháp ñ i m i qu n lý nhà nư c ñ i v i các KCN 160 3.4. ð xu t n i dung quy ho ch và m t s h ng m c công trình thi t y u ñ xây d ng mô hình thí ñi m m t KCN ñ ng b phù h p v i ñ c thù c a th ñô Hà N i 166 3.5.1. Quy ho ch khu công nghi p 167 3.5.2. H t ng k thu t trong hàng rào khu công nghi p 169 3.5.3. H t ng xã h i và các d ch v ph tr 176 3.5. M t s ki n ngh 180 3.5.1. ð i v i Chính ph và các B , ngành 180 3.5.2. ð i v i thành ph Hà N i 181 K t lu n chương 3 182 K T LU N 184 DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG B C A TÁC GI 187 DANH M C TÀI LI U THAM KH O 189 PH L C 203
  • 5. v DANH M C CÁC CH VI T T T TT Vi t t t Vi t ñ y ñ ti ng Anh Vi t ñ y ñ ti ng Vi t 1 APEC Asia-Pacific Economic Cooperation Di n ñàn H p tác Kinh t châu Á – Thái Bình Dương 2 ASEM Asia-Europe Meeting Di n ñàn h p tác Á–Âu 3 ATM Automatic Teller Machine Máy rút ti n t ñ ng 4 CCN C m công nghi p 5 CLPT Chi n lư c phát tri n 6 CNH Công nghi p hóa 8 ðBSH ð ng b ng sông H ng 9 ðKKT ð c khu kinh t 10 FDI Foreign Direct Investment ð u tư tr c ti p nư c ngoài 11 GDP Gross Domestic Product T ng s n ph m qu c n i 12 GPMB Gi i phóng m t b ng 13 HðH Hi n ñ i hóa 14 KCN Khu công nghi p 15 KCNC Khu công ngh cao 16 KCX Khu ch xu t 17 KKT Khu kinh t 18 KHKT Khoa h c k thu t 19 PCCC Phòng cháy ch a cháy 20 SXKD S n xu t kinh doanh 22 TCVN Tiêu chu n Vi t Nam 21 TCXD Tiêu chu n xây d ng TCXD VN Tiêu chu n xây d ng Vi t Nam 23 24 TNHH Trách nhi m h u h n 25 UBND y ban nhân dân 26 VCCI Phòng thương m i và công nghi p Vi t Nam 27 XHCN Xã h i ch nghĩa 28 WCED World Commission on Environment and Development U ban Th gi i v Môi trư ng và Phát tri n 29 WHO World Health Organization T ch c y t th gi i
  • 6. vi DANH M C CÁC B NG TT Ký hi u Tên b ng Trang 1 B ng 2.1 S li u lao ñ ng và vi c làm c a Hà N i giai ño n 1996-2009 62 2 B ng 2.2 T c ñ tăng trư ng GDP bình quân năm c a Hà n i giai ño n 1996-2007 và năm 2009 (%) 63 3 B ng 2.3 Th c tr ng chuy n d ch cơ c u GDP theo ngành c a Hà N i giai ño n 1996-2007 và năm 2009 (%) 63 4 B ng 2.4 T l giá tr s n xu t công nghi p c a Hà N i (2002-2009) 64 B ng 2.5 Cơ s h t ng thoát nư c giai ño n 2000 - 2007 71 6 B ng 2.6 S li u v qu nhà giai ño n 1999-2005 và năm 2009 75 7 B ng 2.7 S cơ s giáo d c và s lư ng h c sinh, sinh viên giai ño n 2000-2007 và năm 2009 76 8 B ng 2.8 S lư ng cơ s y t giai ño n 2000-2007 và năm 2009 77 10 B ng 2.9 Phân khu ch c năng KCNC Hòa L c 80 B ng 2.10 Tình hình s d ng ñ t c a 5 KCN Hà N i tính ñ n 31/12/2009 96 11 B ng 2.11 Tình hình s d ng v n ñ u tư xây d ng h t ng 5 KCN Hà N i lũy k ñ n 31/12/2009 98 12 B ng 2.12 Tình hình thu hút v n ñ u tư vào 5 KCN Hà N i tính ñ n 31/12/2009 99 13 B ng 2.13 Bi u t ng h p cơ c u d án FDI c a 5 KCN Hà N i tính ñ n 31/12/2009 100 14 B ng 2.14 V n ñăng ký và ñi u ch nh c a 5 KCN Hà N i qua các năm 101 15 B ng 2.15 S li u lao ñ ng c a 5 KCN Hà N i qua các năm 103 16 B ng 2.16 Doanh thu và n p ngân sách c a 5 KCN Hà N i 2002-2009 105 17 B ng 2.17 Kim ng ch xu t nh p kh u c a 5 KCN Hà N i 2002-2009 106 18 B ng 2.18 B ng phân tích SWOT 121 19 B ng 3.1 Di n tích t i thi u khu ñ t xây d ng tr m x lý nư c 173
  • 7. vii DANH M C CÁC HÌNH, BI U ð TT Ký hi u Tên hình v , bi u ñ Trang 1 Hình 1.1 Áp d ng lý thuy t “l i th c nh tranh vùng” c a Michael Porter ñ xây d ng mô hình c m công nghi p 22 1 Hình 2.1 Mô hình liên k t s n xu t c a công ty Canon 93 2 Hình 2.2 Cơ c u d án FDI c a 5 KCN Hà N i phân theo s d án tính ñ n 31/12/2009 99 3 Hình 2.3 Cơ c u d án FDI c a 5 KCN Hà N i phân theo v n ñăng ký tính ñ n 31/12/2009 100 4 Hình 2.4 Cơ c u lao ñ ng Hà N i trong các KCN qua các năm 104 5 Hình 2.5 Bi u ñ xu t nh p kh u c a 5 KCN Hà N i 2002-2009 107
  • 8. 1 M ð U 1. Tính c p thi t c a ñ tài S ra ñ i c a các Khu công nghi p, Khu ch xu t (KCN, KCX) g n li n v i ñư ng l i ñ i m i, chính sách m c a do ð i h i ð ng l n th VI năm 1986 kh i xư ng. Ngh quy t H i ngh gi a nhi m kỳ khóa VIII năm 1994 ñã ñ ra yêu c u v “Quy ho ch các vùng, trư c h t là các ñ a bàn tr ng ñi m, các khu ch xu t, khu kinh t ñ c bi t, khu công nghi p t p trung”. Ch trương ñó ti p t c ñư c kh ng ñ nh qua các văn ki n v ñư ng l i phát tri n kinh t c a ð ng qua các nhi m kỳ. Ngh quy t ð i h i ñ i bi u toàn qu c l n X c a ð ng năm 2006 m t l n n a kh ng ñ nh ch trương quy ho ch, phát tri n các KCN và xác ñ nh phương hư ng th i gian t i là “Hoàn ch nh quy ho ch phát tri n các khu, c m, ñi m công nghi p trên c nư c; hình thành các vùng công nghi p tr ng ñi m; g n ch t vi c phát tri n s n xu t v i ñ m b o các ñi u ki n sinh ho t cho ngư i lao ñ ng”. Hà N i là trái tim c a c nư c, ñ u não chính tr - hành chính qu c gia, là trung tâm l n v văn hoá, khoa h c, giáo d c, kinh t và giao d ch qu c t . Th c hi n Ngh quy t s 15-NQ/TW ngày 15/12/2000 c a B Chính tr v phương hư ng nhi m v phát tri n Th ñô Hà N i trong th i kỳ 2001 – 2010, Hà N i ñã tri n khai nhi u gi i pháp, trong ñó ñ u tư xây d ng các KCN là m t trong nh ng gi i pháp quan tr ng, t o ñi u ki n thu n l i thu hút ñ u tư nh t là ngu n v n ñ u tư tr c ti p c a nư c ngoài, t o ñà thúc ñ y nhanh quá trình CNH, HðH Th ñô. ð n 30/06/2010 Hà N i có 17 KCN t p trung trên ñ a bàn Hà N i ñư c Th tư ng Chính ph cho phép thành l p và phê duy t danh m c quy ho ch v i t ng di n tích g n 3500 ha (quy mô bình quân 206ha/KCN) và 01 khu công ngh cao Hòa L c (1586 ha) do B Khoa h c và Công ngh qu n lý. Trư c khi sát nh p ñ a gi i hành chính v i t nh Hà Tây vào ngày 01/08/2008, Hà N i ñã xây d ng và ñưa vào ho t ñ ng 05 khu công nghi p ñó là: KCN B c Thăng Long, KCN N i Bài, KCN Nam Thăng Long, KCN Hà N i-ðài Tư, KCN Sài ð ng B (sau ñây g i là 5 KCN Hà N i) v i t ng di n tích ñ t t nhiên kho ng 532,46 ha, trong ñó di n tích
  • 9. 2 ñ t công nghi p có th cho thuê là 343,3 ha. Tính ñ n ngày 31/12/2009, 05 KCN này ñã ti n hành cho thuê 316ha và thu hút ñư c 218 d án ñ u tư trong và ngoài nư c v i t ng v n ñăng ký ñ u tư trên 03 t USD, gi i quy t ñư c 70.568 lao ñ ng; n p ngân sách g n 1000 t ñ ng. 05 KCN này ñã có nhi u ñóng góp cho s phát tri n kinh t xã h i c a Th ñô. Tuy nhiên, ph n l n các KCN m i ch chú tr ng t i vi c thu hút ñ u tư, l p ñ y, do v y trong quá trình xây d ng và phát tri n các KCN trên ñ a bàn Hà N i cũng b c l m t s h n ch c n ñư c ti p t c nghiên c u và kh c ph c như: - Công tác quy ho ch phát tri n các KCN (quy ho ch dài h n, xác ñ nh ñ a ñi m, quy mô các KCN, s ñ ng b v h t ng trong và ngoài hàng rào…là nh ng nhân t quan tr ng nh hư ng ñ n s thành công c a vi c phát tri n KCN) còn nhi u b t c p; - Cơ c u quy ho ch s d ng ñ t và phân khu ch c năng trong KCN còn chưa phù h p, t l ñ t dành cho th m c cây xanh và khu ph tr còn th p. - V n ñ ñào t o ngu n nhân l c; v n ñ nhà , v n ñ ñ i s ng văn hóa, tinh th n, giáo d c, chăm sóc y t ,… cho công nhân làm vi c t i các KCN còn chưa ñư c quan tâm thích ñáng ... - Hi u qu kinh t c a các KCN và trình ñ công ngh c a các doanh nghi p áp d ng vào s n xu t chưa cao. Cơ c u ngành ngh và s liên k t kinh t còn nhi u h n ch . - H th ng chính sách phát tri n KCN hi n hành c a Vi t Nam nói chung và Hà N i nói riêng v n còn khá nhi u b t c p và h n ch , ñ c bi t là nh ng chính sách v lao ñ ng vi c làm, ñ t ñai, huy ñ ng v n, công ngh ...; m t s văn b n th ch hóa chính sách còn b t c p, chưa th c s thông thoáng ... S ph i k t h p c a các cơ quan qu n lý nhà nư c chưa ch t ch , công tác thanh ki m tra x lý vi ph m và c i cách th t c hành chính chưa tri t ñ . - Tình tr ng ô nhi m môi trư ng c a các khu công nghi p Hà N i v n chưa ñư c gi i quy t k p th i.
  • 10. 3 Vì v y câu h i ñ t ra là làm th nào ñ xây d ng các KCN ñ ng b ñ m b o gi a m c tiêu tăng trư ng kinh t c a KCN g n v i vi c c i thi n các v n ñ xã h i và b o v môi trư ng? Vi c nghiên c u quá trình phát tri n các KCN ñ ng b trong quá trình CNH, HðH và h i nh p qu c t c a Hà N i có ý nghĩa thi t th c c v lý lu n và th c ti n: V lý lu n s làm rõ s c n thi t hình thành và phát tri n các KCN ñ ng b trong quá trình CNH, HðH; v th c ti n, vi c xây d ng và phát tri n thành công các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i s ñóng góp tích c c vào t c ñ tăng trư ng kinh t xã h i ñ ng th i ñ y nhanh quá trình CNH, HðH c a Hà N i, ñưa Hà N i tr thành tr thành m t trung tâm ngày càng có uy tín khu v c và trên th gi i. Xu t phát t nh n th c v ý nghĩa c a nh ng v n ñ trên, qua kh o sát và tìm hi u tác gi l a ch n ñ tài “Phát tri n các khu công nghi p ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i” làm ñ tài lu n án Ti n sĩ Kinh t là r t c n thi t và có ý nghĩa thi t th c. 2. T ng quan nghiên c u KCN tuy là mô hình kinh t m i nhưng ñã ñư c nhi u nhà khoa h c trong và ngoài nư c quan tâm nghiên c u. Ngay t nh ng năm ñ u th p k 90 c a th k 20, trư c xu th coi vi c xây d ng các KCN và KCX như m t gi i pháp quan tr ng thu hút v n ñ u tư nư c ngoài các nư c ñang phát tri n, m t s h i ngh , h i th o, các công trình nghiên c u v KCN ñã ñư c ph bi n. - Sách và tài li u chuyên kh o v xây d ng và phát tri n KCN ñư c tác gi nghiên c u như sau: + Cu n "Kinh nghi m th gi i v phát tri n khu ch xu t và ñ c khu kinh t ", do Vi n Kinh t h c xu t b n năm 1994, ñây là tài li u gi i thi u v các ñ c khu kinh t c a Trung Qu c và các chính sách, ưu ñãi áp d ng trong các ñ c khu kinh t Trung Qu c trư c năm 1993; + Cu n “Quy ho ch KCN và l a ch n ñ a ñi m xây d ng Xí nghi p công nghi p”, do Ti n sĩ Ph m ðình Tuy n ch biên, Nhà xu t b n xây d ng năm 2001. N i dung ch y u c a cu n cu n sách vi t v vi c l c ch n quy ho ch KCN và ch y u là v trí ñ t KCN;
  • 11. 4 + Cu n "KCN, KCX các t nh phía Nam" do B K ho ch và ð u tư xu t b n năm 2001, ñây là tài li u gi i thi u KCN, KCX các t nh phía Nam và các d án ñ u tư tr c ti p nư c ngoài ñã ñ u tư vào các KCN, KCX các t nh này; + Cu n “Giáo trình Kinh t và qu n lý công nghi p” do GS.TS Nguy n ðình Phan và GS.TS Nguy n K Tu n ñ ng ch biên, Nhà xu t b n ð i h c Kinh t Qu c dân năm 2007. T i chương 10 các tác gi ñã ñ c p chuyên sâu ñ n vi c t p trung hóa, t ch c s n xu t và quy ho ch phát tri n công nghi p trên vùng lãnh th và các lo i hình khu v c công nghi p trong ñó có KCN; Ti p ñó hàng lo t các công trình nghiên c u v KCN c a các tác gi trong và ngoài nư c: + Lu n án Ti n sĩ ki n trúc “C i t o và hoàn thi n các khu t p trung công nghi p Hà N i theo ñ nh hư ng phát tri n ñô th ñ n năm 2010” c a nghiên c u sinh Ch ðình Hoàng [1996], ñã ñánh giá th c tr ng phát tri n các KCN Hà N i giai ño n trư c năm 1996 và ñ xu t các gi i pháp vi c c i t o và hoàn thi n các KCN t p trung c a Hà N i. Tuy nhiên, hi n nay s phát tri n c a ñô th Hà N i ñã có nhi u thay ñ i so v i ñ nh hư ng phát tri n t i th i ñi m 1996; + Lu n án Ti n sĩ ki n trúc “Quy ho ch xây d ng và phát tri n KCN Vi t Nam trong th i kỳ ñ i m i” c a Nguy n Xuân Hinh [2003], ñã ñánh giá th c tr ng phát tri n các KCN Vi t Nam và ñ xu t các gi i pháp v quy ho ch xây d ng nh m phát tri n các KCN c a Vi t Nam trong th i kỳ ñ i m i; + Lu n án Ti n sĩ Kinh t "Các gi i pháp hoàn thi n và phát tri n KCN Vi t Nam" c a Tr n Ng c Hưng [2004], ñã ñ xu t m t s gi i pháp v cơ ch , chính sách nh m phát tri n hơn n a các KCN nư c ta. + Lu n án Ti n sĩ Kinh t "Hoàn thi n công tác xúc ti n ñ u tư nh m phát tri n các KCN Vi t Nam" c a Nguy n Th Thu Hương [2004], ñã ñ xu t m t s gi i pháp nh m thúc ñ y ho t ñ ng xúc ti n ñ u tư ñ thu hút và l p ñ y các KCN c a Vi t Nam. + Lu n án Ti n sĩ Ki n trúc “T ch c m i quan h gi a ch c năng , ph c v công c ng và s n su t trong quá trình quy ho ch xây d ng các KCN t i Hà
  • 12. 5 N i” c a Nguy n ðình Thi [2005], ñã ñ xu t gi i pháp quy ho ch các khu ch c năng, khu nhà , khu ph c v công c ng trong vi c xây d ng và phát tri n các KCN c a Hà N i. - Ngoài ra, còn k ñ n các ñ tài nghiên c u khác v xây d ng và phát tri n các KCN như ð tài khoa h c c p B “Gi i quy t nh ng v n ñ xã h i n y sinh ñ i v i ngư i lao ñ ng làm vi c t i các KCN các t nh phía B c Vi t Nam” do TS. Tr n Vi t Ti n ch nhi m ñ tài năm 2008; ð tài khoa h c c p B “Phát tri n b n v ng nông thôn vùng ñ ng b ng B c B trong quá trình xây d ng, phát tri n các KCN: Th c tr ng và gi i pháp” do TS. ð ð c Quân ch nhi m ñ tài năm 2008; ð tài khoa h c c p Thành ph “Nghiên c u ñ i m i mô hình qu n lý và gi i pháp phát tri n cơ s h t ng, d ch v các KCN và ch xu t trên ñ a bàn Hà N i” do TS. Nguy n Văn Vi t ch nhi m ñ tài năm 2004; ð tài khoa h c c p Thành ph “Nghiên c u và ñ xu t gi i pháp nâng cao ch t lư ng d ch v h tr doanh nghi p trong các Khu (c m) công nghi p trên ñ a bàn Hà N i” do TS. Nguy n Văn Vi t ch nhi m ñ tài năm 2006-2007 và hàng lo t các ñ tài nghiên c u c a các tác gi khác v xây d ng và phát tri n các KCN. - Các tài li u trong các H i ngh , H i th o chuyên ñ v xây d ng và phát tri n các KCN ñư c nghiên c u g m: + H i th o "Quan ñi m, m c tiêu và ñ nh hư ng phát tri n các khu công nghi p trên ñ a bàn Th ñô t nay ñ n năm 2010" do Thư ng tr c H i ñ ng nhân dân và y ban nhân dân thành ph Hà N i t ch c tháng 12 năm 2002. T i H i th o này các nhà nghiên c u ñã ñ xu t m t s quan ñi m, m c tiêu, ñ nh hư ng và gi i pháp nh m phát tri n các KCN trên ñ a bàn Hà N i ñ n năm 2010; + H i ngh "Trao ñ i kinh nghi m v công tác qu n lý và xúc ti n ñ u tư gi a các Ban qu n lý KCN và CX" do Ban qu n lý các KCN & CX Hà n i t ch c tháng 4 năm 2004. T i H i ngh này các nhà nghiên c u t p trung th o lu n, trao ñ i v các kinh nghi m qu n lý và m t s gi i pháp tăng cư ng ho t ñ ng v n ñ ng xúc ti n ñ u tư vào các KCN;
  • 13. 6 + H i th o khoa h c "Phát tri n KCN, KCX các t nh phía B c, nh ng v n ñ lý lu n và th c ti n" T p chí C ng s n, B K ho ch ð u tư và UBND t nh Thanh hóa ñã t ch c tháng 6 năm 2004. T i H i th o này các nhà nghiên c u t p trung trao ñ i kinh nghi m phát tri n các KCN và ñ xu t m t s gi i pháp tăng cư ng thu hút ñ u tư l p ñ y KCN các t nh phía B c; + H i th o khoa h c “10 năm xây d ng các KCN Hà N i (1995-2005)” do y Ban nhân dân thành ph Hà N i t ch c tháng 11 năm 2005, H i th o này có 15 bài vi t và tham lu n c a các tác gi ñ c p ñ n nhi u n i dung nhưng t p trung ch y u là ñ xu t m t s phương hư ng và gi i pháp nâng cao năng l c công tác qu n lý nhà nư c trong các KCN Hà N i, vai trò c a ñ u tư tr c ti p nư c ngoài trong vi c phát tri n các KCN Hà N i và kinh nghi m phát tri n KCN c a m t s t nh phía B c; + H i ngh -H i th o Qu c gia “15 năm (1991-2006) xây d ng và phát tri n các KCN, KCX Vi t Nam” do B K ho ch và ð u tư t ch c tháng 7 năm 2006. H i th o này ñã có 106 bài vi t c a nhi u tác gi trong ñó có 66 bài vi t v nh ng v n ñ chung trong xây d ng và phát tri n các KCN, KCX Vi t Nam; 36 bài vi t v th c ti n ho t ñ ng KCN g n v i quy ho ch phát tri n theo ñ a phương, vùng lãnh th ; 04 bài vi t v ho t ñ ng c a các khu kinh t ; + H i ngh qu c t v “Khu công nghi p sinh thái ” t ch c t i Hyderabad, n ð ngày 6-8/07/2009 ñã thu hút s tham gia c a hơn 80 ñ i bi u ñ n t các qu c gia như ð c, Tunisia, n ð , Indonesia, Maroc, Bangladesh và Philippines. M c ñích chính c a H i ngh là ñ t o ñi u ki n trao ñ i kinh nghi m trong lĩnh v c qu n lý b n v ng các khu công nghi p và tăng cư ng h p tác trong tương lai c a các bên liên quan Châu Á, Châu Phi và Châu Âu. T i H i ngh này các nhà nghiên c u t p trung vào khái ni m, các khía c nh pháp lý và chính sách liên quan ñ n khu công nghi p và khu công nghi p sinh thái,... Tóm l i, có khá nhi u công trình nghiên c u v xây d ng và phát tri n các khu công nghi p trên nh ng góc ñ khác nhau, nhưng chưa có m t công trình nào nghiên c u m t cách toàn di n, sâu s c, h th ng hóa lý lu n và t ng k t th c ti n
  • 14. 7 s hình thành và phát tri n KCN ñ ng b . ð c bi t vi c nghiên c u th c tr ng phát tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i, t ñó ñ xu t các gi i pháp nh m phát tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i trong th i gian t i thì chưa có m t công trình nào nghiên c u. Do v y, nghiên c u sinh ñã quy t ñ nh l a ch n ñ tài này ñ nghiên c u trong Lu n án. 3. M c ñích và nhi m v nghiên c u M c ñích c a lu n án là lu n gi i cơ s lý lu n và th c ti n, th c tr ng c a vi c phát tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà n i trong quá trình CNH, HðH và h i nh p qu c t nư c ta. Trên cơ s ñó ñ xu t quan ñi m, ñ nh hư ng, gi i pháp v vi c phát tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà n i trong th i gian t i. ð ñ t ñư c m c ñích trên, lu n án th c hi n các nhi m v sau ñây: - Lu n gi i m t s v n ñ lý lu n v KCN ñ ng b và phát tri n KCN ñ ng b trong quá trình CNH, HðH; - Trên cơ s lý lu n v KCN ñ ng b , làm rõ các nhân t nh hư ng ñ n vi c phát tri n ñ ng b c a các KCN; - Trên cơ s nguyên lý phát tri n KCN ñ ng b ñ phân tích và ñánh giá th c tr ng phát tri n KCN t i Hà N i th i gian qua, t ñó ch rõ ra nh ng t n t i, nguyên nhân và nh ng v n ñ c n gi i quy t trong thòi gian t i; - ð xu t các quan ñi m, ñ nh hư ng và các gi i pháp cơ b n phát tri n KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i trong th i gian t i; - ð xu t n i dung quy ho ch và m t s h ng m c công trình thi t y u nh m xây d ng mô hình thí ñi m m t KCN ñ ng b phù h p v i ñ c thù c a th ñô Hà N i. 4. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u ð i tư ng nghiên c u: phát tri n KCN ñ ng b là m t ñ tài r ng và có nhi u nhân t nh hư ng ñ n s hình thành và phát tri n c a KCN ñ ng b . ð i tư ng nghiên c u chính c a Lu n án ch gi i h n trong ph m vi nghiên c u phát tri n các KCN ñ ng b s ñ ng b gi a vi c hình thành và khai thác s d ng KCN v i vi c hoàn thi n c u trúc h t ng k thu t-xã h i trong và ngoài hàng rào.
  • 15. 8 Ph m vi nghiên c u: ñ tài khái quát tình hình 17 KCN trên ñ a bàn Hà N i và KCNC Hòa L c sau khi sát nh p ñ a gi i hành chính, t p trung tr ng tâm phân tích th c tr ng xây d ng và phát tri n c a 5 KCN Hà N i trư c ngày 01/08/2008 (KCN B c Thăng Long, KCN N i Bài, KCN Nam Thăng Long, KCN Hà N i-ðài Tư, KCN Sài ð ng B) làm cơ s cho vi c ñ xu t các gi i pháp. Gi i h n n i dung nghiên c u: phát tri n các KCN ñ ng b bao g m r t nhi u n i dung và ñư c ti p c n trên nhi u góc ñ khác nhau. Trong ñi u ki n th i gian và dung lư ng c a Lu n án, nghiên c u sinh ch t p trung nghiên c u s phát tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i ñ n năm 2015 t m nhìn 2020 và góc ñ kinh t -xã h i là ch y u. Th i gian: lu n án ti n hành thu th p tài li u cho vi c ñánh giá th c tr ng t năm 2002 ñ n năm 2008 và có c p nh t m t s thông tin ñ n ngày 31/12/2009, làm cơ s ñ xu t gi i pháp ñ n năm 2015 và t m nhìn 2020. 5. Phương pháp nghiên c u ð ñ t ñư c m c tiêu nghiên c u, Lu n án s d ng phương pháp lu n duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s . Ngoài ra, nghiên c u sinh còn s d ng các phương pháp nghiên c u c th là: Phương pháp thu th p thông tin: + Phương pháp phân lo i, sao ch p tài li u dùng ñ thu th p các tài li u trong và ngoài nư c có liên quan ñ xây d ng cơ s lý lu n cho vi c nghiên c u. + Phương pháp th ng kê theo m u, bi u ñư c s d ng ñ thu th p thông tin v xây d ng và phát tri n các KCN trên ñ a bàn Hà N i. + Phương pháp ph ng v n tr c ti p ñư c s d ng ñ trao ñ i v i các nhà ñ u tư trong các KCN, các cán b qu n lý c a các công ty phát tri n h t ng KCN, các cán b qu n lý các s , ban, ngành; các qu n, huy n nơi có KCN ñ có thông tin thành t u và h n ch c a xây d ng và phát tri n các KCN Hà N i th i gian qua. + Phương pháp trao ñ i dư i d ng khung hay câu h i bán ñ nh hư ng v i các nhà ho ch ñ nh chính sách c a B K ho ch và ð u tư, Văn phòng Chính ph , B Xây d ng, B Tài nguyên Môi trư ng...; các Giáo sư, Phó Giáo sư c a trư ng
  • 16. 9 ð i h c Kinh t Qu c dân, ð i h c Xây d ng, ð i h c Ki n trúc ... ñ thu th p thông tin chuyên sâu ph c v nghiên c u. Phương pháp x lý thông tin: + Phương pháp phân tích thông kê, ñư c s d ng ñ nghiên c u, phân tích các thông tin v tình hình kinh t , chính tr , xã h i c a Hà N i. Phương pháp này cũng ñư c dùng ñ ñánh giá v tình hình 17 KCN Hà N i, trong ñó t p trung phân tích 5 KCN Hà N i theo các tiêu chí cơ b n và nêu rõ nh ng k t qu ñ t ñư c cùng như h n ch c a vi c phát tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i trong trong th i gian qua. + Phương pháp phân tích t ng h p, ñư c s d ng ñ nghiên c u nh m m c ñích ñưa ra nh ng lu n c khoa h c và th c ti n m i trong vi c phát tri n KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i; + Phương pháp phân tích so sánh, ñư c dùng ñ ñánh giá, so sánh d a trên nh ng tiêu chu n, ñ nh m c, quy ph m v tình hình xây d ng và phát tri n các KCN trên ñ a bàn Hà N i, tr ng tâm là 5 KCN; + Phương pháp mô hình, ñư c s d ng ñ xây d ng thí ñi m m t KCN ñ ng b ph c v m c tiêu nghiên c u. 6. Nh ng ñóng góp khoa h c c a lu n án - ðưa ra lý lu n v phát tri n KCN, KCN ñ ng b làm cơ s lý lu n ñ phát tri n KCN ñ ng b trong quá trình CNH, HðH và h i nh p kinh t qu c t c a Th ñô Hà N i. - Nghiên c u nh ng kinh nghi m phát tri n các KCN c a ðài Loan và thành công c a KCN Tô Châu, Trung Qu c trong xây d ng khu công nghi p ñ qua ñó rút ra bài h c cho Hà N i trong vi c xây d ng KCN ñ ng b . - Phân tích và ñánh giá th c tr ng xây d ng và phát tri n các KCN trên ñ a bàn Hà N i th i gian qua (thành t u, m t h n ch và nguyên nhân c a nh ng h n ch ). - Xác l p các quan ñi m, m c tiêu, phương hư ng và ñ xu t 05 nhóm gi i pháp nh m phát tri n các KCN ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i ñ n năm 2015 và t m nhìn 2020.
  • 17. 10 - ð xu t m t s n i dung quy ho ch và h ng m c công trình thi t y u ñ xây d ng mô hình thí ñi m m t KCN ñ ng b phù h p v i ñ c thù c a Th ñô Hà N i. 7. K t c u c a lu n án Tên lu n án: “Phát tri n các khu công nghi p ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i ” Ngoài ph n m ñ u và k t lu n, n i dung lu n án ñư c chia làm 3 chương, c th như sau: Chương 1: Nh ng lý lu n cơ b n v phát tri n khu công nghi p ñ ng b Chương 2: Th c tr ng ñ ng b và phát tri n các khu công nghi p trên ñ a bàn Hà N i th i gian qua Chương 3: Các quan ñi m, gi i pháp phát tri n khu công nghi p ñ ng b trên ñ a bàn Hà N i
  • 18. 11 CHƯƠNG 1 NH NG LÝ LU N CƠ B N V PHÁT TRI N KHU CÔNG NGHI P ð NG B 1.1. T ng quan v Khu công nghi p (Industrial Zone) 1.1.1. Khái ni m v Khu công nghi p Trên th gi i lo i hình Khu công nghi p (KCN) ñã có m t quá trình l ch s phát tri n hơn 100 năm nay b t ñ u t nh ng nư c công nghi p phát tri n như Anh, M cho ñ n nh ng nư c có n n kinh t công nghi p m i như Hàn Qu c, ðài Loan, Singapore,…và hi n nay v n ñang ñư c các qu c gia h c t p và k th a kinh nghi m ñ ti n hành công nghi p hóa. Tùy ñi u ki n t ng nư c mà KCN có nh ng n i dung ho t ñ ng kinh t khác nhau và có nh ng tên g i khác nhau nhưng chúng ñ u mang tính ch t và ñ c trưng c a KCN. Hi n nay trên th gi i có hai mô hình phát tri n KCN, cũng t ñó hình thành hai ñ nh nghĩa khác nhau v KCN. - ð nh nghĩa 1: Khu công nghi p là khu v c lãnh th r ng l n, có ranh gi i ñ a lý xác ñ nh, trong ñó ch y u là phát tri n các ho t ñ ng s n xu t công nghi p và có ñan xen v i nhi u ho t ñ ng d ch v ña d ng; có dân cư sinh s ng trong khu. Ngoài ch c năng qu n lý kinh t , b máy qu n lý các khu này còn có ch c năng qu n lý hành chính, qu n lý lãnh th . KCN theo quan ñi m này v th c ch t là khu hành chính - kinh t ñ c bi t như các công viên công nghi p ðài Loan, Thái Lan và m t s nư c Tây Âu. - ð nh nghĩa 2: Khu công nghi p là khu v c lãnh th có gi i h n nh t ñ nh, ñó t p trung các doanh nghi p công ngh p và d ch v s n xu t công nghi p, không có dân cư sinh s ng và ñư c t ch c ho t ñ ng theo cơ ch ưu ñãi cao hơn so v i các khu v c lãnh th khác Theo quan ñi m này, m t s nư c và vùng lãnh th như Malaysia, Indonesia, ....ñã hình thành nhi u KCN v i qui mô khác nhau và ñây cũng là lo i hình KCN nư c ta ñang áp d ng hi n nay. Nh ng khái ni m v KCN còn ñang gây nhi u tranh lu n, chưa có s th ng nh t và còn nh ng quan ni m khác nhau v KCN. Vi t Nam khái ni m v
  • 19. 12 KCN ñã ñư c trình bày t i nhi u văn b n pháp lu t như Quy ch Khu công nghi p ban hành theo Ngh ñ nh s 192-CP ngày 28 tháng 12 năm 1994 c a Chính ph ; Lu t ð u tư nư c ngoài năm 1996; Quy ch Khu công nghi p, Khu ch xu t, Khu công ngh cao ban hành theo Ngh ñ nh s 36/CP ngày 24 tháng 2 năm 1997 c a Chính ph , Lu t ñ u tư năm 2005. ð nh nghĩa ban ñ u v KCN ñư c nêu trong Quy ch Khu công nghi p ban hành theo Ngh ñ nh s 192-CP ngày 28 tháng 12 năm 1994 c a Chính ph thì KCN ñư c hi u là KCN t p trung do Chính ph quy t ñ nh thành l p, có ranh gi i ñ a lý xác ñ nh, chuyên s n xu t công nghi p và th c hi n các d ch v h tr s n xu t công nghi p, không có dân cư sinh s ng. Ngh ñ nh c a Chính ph s 29/2008/Nð-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 quy ñ nh v KCN, KCX và KKT thì khái ni m v khu công nghi p ñư c hi u như sau: Khu công nghi p là khu chuyên s n xu t hàng công nghi p và th c hi n các d ch v cho s n xu t công nghi p, có ranh gi i ñ a lý xác ñ nh, ñư c thành l p theo ñi u ki n, trình t và th t c quy ñ nh c a Chính ph . Khu ch xu t là khu công nghi p chuyên s n xu t hàng xu t kh u, th c hi n d ch v cho s n xu t hàng xu t kh u và ho t ñ ng xu t kh u, có ranh gi i ñ a lý xác ñ nh, ñư c thành l p theo ñi u ki n, trình t và th t c áp d ng ñ i v i khu công nghi p theo quy ñ nh c a Chính ph .. Khu công nghi p, khu ch xu t ñư c g i chung là khu công nghi p, tr trư ng h p quy ñ nh c th . Tóm l i, KCN là ñ i tư ng ñ c thù c a qu n lý nhà nư c v kinh t trong các giai ño n phát tri n v i các ñ c ñi m v m c tiêu thành l p, gi i h n ho t ñ ng t p trung vào công nghi p, ranh gi i ñ a lý và th m quy n ra quy t ñ nh thành l p. 1.1.2. Vai trò c a khu công nghi p Kinh nghi m th c t cho th y, các KCN có vai trò ñ c bi t quan tr ng ñ i v i s phát tri n c a n n kinh t qu c dân, nh t là các nư c ñang phát tri n thì vi c hình thành các Khu công nghi p ñã t o ra ñư c cơ h i phát tri n công nghi p và th c hi n
  • 20. 13 công nghi p hóa rút ng n b i có th k t h p và h c t p ñư c nh ng thành t u m i nh t v khoa h c công ngh , v t ch c và qu n lý doanh nghi p, ñ ng th i tranh th ñư c ngu n v n ñ u tư t nư c ngoài ñ phát tri n, c th : 1.1.2.1. Thu hút v n ñ u tư trong và ngoài nư c ñ phát tri n n n kinh t - KCN v i ñ c ñi m là nơi ñư c ñ u tư cơ s h t ng hoàn ch nh, ñ ng b , hi n ñ i và thu hút các nhà ñ u tư cùng ñ u tư trên m t vùng không gian lãnh th do v y ñó là nơi t p trung và k t h p s c m nh ngu n v n trong và ngoài nư c. V i quy ch qu n lý th ng nh t và các chính sách ưu ñãi, các KCN ñã t o ra m t môi trư ng ñ u tư kinh doanh thu n l i, có s c h p d n ñ i v i các nhà ñ u tư nư c ngoài; hơn n a vi c phát tri n các KCN cũng phù h p v i chi n lư c kinh doanh c a các t p ñoàn, công ty ña qu c gia trong vi c m r ng ph m vi ho t ñ ng trên cơ s tranh th ưu ñãi thu quan t phía nư c ch nhà, ti t ki m chi phí, tăng l i nhu n và khai thác th trư ng m i các nư c ñang phát tri n. Do v y, KCN giúp cho vi c tăng cư ng huy ñ ng v n và nâng cao hi u qu s d ng v n cho phát tri n kinh t xã h i và là ñ u m i quan tr ng trong vi c thu hút ngu n v n ñ u tư trong nư c và là gi i pháp h u hi u nh m thu hút v n ñ u tư tr c ti p t nư c ngoài. V n ñ u tư tr c ti p t nư c ngoài là m t trong nh ng nhân t quan tr ng giúp qu c gia th c hi n và ñ y nhanh s nghi p CNH-HðH ñ t nư c, thúc ñ y tăng trư ng kinh t . M t khác s ho t ñ ng c a ñ ng v n có ngu n g c t ñ u tư tr c ti p t nư c ngoài ñã tác ñ ng tích c c thúc ñ y s lưu thông và ho t ñ ng c a ñ ng v n trong nư c. - Vi c khuy n khích các thành ph n kinh t trong nư c ñ u tư vào KCN b ng nhi u hình th c, ña d ng s thu hút ñư c m t ngu n v n l n trong nư c tham gia ñ u tư vào các KCN. ðây là ngu n v n ti m tàng r t l n trong xã h i chưa ñư c khai thác và s d ng h u ích. Ngu n v n ñ u tư c a các doanh nghi p trong nư c tham gia xây d ng h t ng KCN và ñ u tư s n xu t trong KCN s t o s tin tư ng và là ñ ng l c thu hút các nhà ñ u tư nư c ngoài ñ u tư vào KCN. Th c t trong th i gian v a qua, các KCN ñã thu hút ñư c khá nhi u các ngu n v n cho m c tiêu ñ u tư phát tri n kinh t xã h i c a qu c gia nói chung và t ng ñ a phương nói riêng.
  • 21. 14 1.1.2.2. ð y m nh xu t kh u, tăng thu và gi m chi ngo i t và góp ph n tăng ngu n thu ngân sách S phát tri n các KCN có tác ñ ng r t l n ñ n quá trình chuy n d ch cơ c u kinh t theo hư ng công nghi p hóa hư ng v xu t kh u. Hàng hóa s n xu t ra t các KCN chi m t tr ng ñáng k trong t ng s lư ng hàng hóa xu t kh u c a ñ a phương và c a c nư c. Khi các KCN m i b t ñ u ñi vào ho t ñ ng, lúc này ngu n thu ngo i t c a các KCN chưa ñ m b o vì các doanh nghi p ph i dùng s ngo i t thu ñư c ñ nh p kh u công ngh , dây chuy n, máy móc thi t b ... nhưng cái l i thu ñư c là nh p kh u nhưng không m t ngo i t . Khi các doanh nghi p ñi vào s n xu t n ñ nh, có hi u qu thì lúc ñó ngu n thu ngo i t b t ñ u tăng lên nh ho t ñ ng xu t kh u c a các doanh nghi p KCN. Ngoài ra, hình th c xu t kh u t i ch thông qua vi c cung ng nguyên v t li u c a các doanh nghi p trong nư c cho các doanh nghi p ch xu t ho t ñ ng trong KCN và vi c m t s doanh nghi p ch xu t t ch c gia công m t s chi ti t, ph tùng, m t s công ño n t i các doanh nghi p trong nư c góp ph n vào quá trình n i ñ a hóa trong cơ c u giá tr s n ph m c a các doanh nghi p. Ngoài ra, các KCN cũng ñóng góp ñáng k vào vi c tăng ngu n thu ngân sách cho các ñ a phương và ñóng góp chung cho ngu n thu c a qu c gia 1.1.2.3. Ti p nh n k thu t, công ngh tiên ti n, phương pháp qu n lý hi n ñ i và kích thích s phát tri n các ngành công nghi p ph tr và doanh nghi p trong nư c - Kinh nghi m phát tri n c a nhi u nư c trên th gi i cho th y vi c áp d ng ti n b khoa h c công ngh tiên ti n c a các nư c ñi trư c là m t trong nh ng bí quy t ñ phát tri n và ñ y nhanh quá trình công nghi p hóa. Vi c ti p c n và v n d ng linh ho t k thu t, công ngh tiên ti n vào ñi u ki n c th c a t ng qu c gia là m t trong nh ng gi i pháp mà các nư c ñang phát tri n áp d ng nh m rút ng n th i gian c a quá trình công nghi p hóa. Cùng v i s ho t ñ ng c a các KCN m t lư ng không nh các k thu t công ngh tiên ti n, dây chuy n s n xu t ñ ng b , k năng qu n lý hi n ñ i…ñã ñư c chuy n giao và áp d ng thành công trong các ngành công nghi p; Vi c chuy n giao công ngh c a khu v c FDI t i các doanh nghi p trong nư c ñã góp ph n thúc ñ y vào vi c tăng năng su t, mang l i hi u qu
  • 22. 15 kinh t cao trong các ngành công nghi p. KCN thúc ñ y s phát tri n năng l c khoa h c công ngh góp ph n t o ra nh ng năng l c s n xu t m i, ngành ngh m i, công ngh m i, s n ph m m i, phương th c s n xu t, kinh doanh m i... giúp cho n n kinh t t ng bư c chuy n d ch theo hư ng kinh t th trư ng hi n ñ i và h i nh p kinh t qu c t và ph c v cho s nghi p CNH-HðH c a qu c gia. - KCN là nơi t p trung hóa s n xu t cao và t vi c ñư c t ch c s n xu t khoa h c, trang b công ngh k thu t tiên ti n c a các doanh nghi p FDI, các cán b qu n lý, công nhân k thu t làm vi c t i các KCN s ñư c ñào t o và ñào t o l i v kinh nghi m qu n lý, phưong pháp làm vi c v i công ngh hi n ñ i, tác phong công nghi p …. Nh ng k t qu này có nh hư ng gián ti p và tác ñ ng m nh ñ n các doanh nghi p trong nư c trong vi c ñ i m i công ngh , trang thi t b , nâng cao ch t lư ng s n ph m, thay ñ i phương pháp qu n lý ... ñ nâng cao năng l c c nh tranh nh m ñ t hi u qu kinh t cao. S có m t c a các t p ñoàn công nghi p, các t p ñoàn ña qu c gia, các công ty có uy tín trên th gi i trong các KCN cũng là m t tác nhân thúc ñ y phát tri n công nghi p ph tr theo hư ng liên doanh, liên k t. Thông qua ñó cho phép các công ty trong nư c có th vươn lên tr thành các nhà cung c p ñ t tiêu chu n qu c t và tr thành nh ng t p ñoàn kinh t m nh, các công ty ña qu c gia 1.1.2.4. T o công ăn vi c làm, xoá ñói gi m nghèo và phát tri n ngu n nhân l c Xây d ng và phát tri n KCN ñã thu hút m t lư ng l n lao ñ ng vào làm vi c t i các KCN và ñã có tác ñ ng tích c c t i vi c xóa ñói gi m nghèo và gi m t l th t nghi p trong c ng ñ ng dân cư ñ ng th i góp ph n làm gi m các t n n xã h i do th t nghi p gây nên. Phát tri n KCN góp ph n quan tr ng trong vi c phân công l i l c lư ng lao ñ ng trong xã h i, ñ ng th i thúc ñ y s hình thành và phát tri n th trư ng lao ñ ng có trình ñ và hàm lư ng ch t xám cao. Quan h cung c u lao ñ ng di n ra th trư ng này di n ra gay g t chính là ñ ng l c thúc ñ y ngư i s d ng lao ñ ng, ngư i lao ñ ng ph i rèn luy n và không ng ng h c t p, nâng cao trình ñ tay ngh . Như v y, KCN ñóng góp r t l n vào vi c ñào t o ngu n nhân l c có trình ñ chuyên môn k thu t phù h p v i công ngh m i áp d ng vào s n xu t
  • 23. 16 ñ t trình ñ khu v c và qu c t và hình thành ñ i ngũ lao ñ ng c a n n công nghi p hi n ñ i thông qua vi c xây d ng các cơ s ñào t o ngh , liên k t g n ñào t o ngh v i gi i quy t vi c làm gi a các doanh nghi p KCN v i nhà trư ng. 1.1.2.5. Thúc ñ y vi c hi n ñ i hóa h th ng k t c u h t ng và là h t nhân hình thành ñô th m i Xây d ng và phát tri n các KCN trong ph m vi t ng t nh, thành ph , vùng kinh t và qu c gia là h t nhân thúc ñ y nhanh t c ñ ñô th hóa và hi n ñ i hóa k t c u h t ng trong và ngoài KCN t i các ñ a phương, c th : - Cùng v i quá trình hình thành và phát tri n KCN, k t c u h t ng c a các KCN ñư c hoàn thi n; kích thích phát tri n kinh t ñ a phương thông qua vi c c i thi n các ñi u ki n v k thu t h t ng trong khu v c, gia tăng nhu c u v các d ch v ph tr , góp ph n thúc ñ y ho t ñ ng kinh doanh cho các cơ s kinh doanh, d ch v trong khu v c; góp ph n rút ng n kho ng cách chênh l ch phát tri n gi a nông thôn và thành th , nâng cao ñ i s ng v t ch t, tinh th n c a nhân dân; - Vi c ñ u tư hoàn thi n h t ng k thu t trong KCN không nh ng thu hút các d án ñ u tư m i mà còn t o ñi u ki n cho các doanh nghi p m r ng quy mô ñ tăng năng l c s n xu t và c nh tranh, ho c di chuy n ra kh i các khu ñông dân cư, t o ñi u ki n ñ các ñ a phương gi i quy t các v n ñ ô nhi m, b o v môi trư ng ñô th , tái t o và hình thành qu ñ t m i ph c v các m c ñích khác c a c ng ñ ng trong khu v c; - Quá trình xây d ng k t c u h t ng trong và ngoài hàng rào KCN còn ñ m b o s liên thông gi a các vùng, ñ nh hư ng cho quy ho ch phát tri n các khu dân cư m i, các khu ñô th v tinh, hình thành các ngành công nghi p ph tr , d ch v … các công trình h t ng xã h i ph c v ñ i s ng ngư i lao ñ ng và cư dân trong khu v c như: nhà , trư ng h c, b nh vi n, khu gi i trí…; - T o ñi u ki n cho các doanh nghi p ñón b t và thu hút ñ u tư vào các ngành như ñi n, giao thông v n t i, h th ng thông tin liên l c, c ng bi n, các ho t ñ ng d ch v tài chính, ngân hàng, b o hi m, phát tri n th trư ng ñ a c… ñáp ng nhu c u ho t ñ ng và phát tri n c a các KCN[123];
  • 24. 17 - Phát tri n KCN là h t nhân hình thành ñô th m i, mang l i văn minh ñô th góp ph n c i thi n ñ i s ng kinh t , văn hóa, xã h i cho khu v c r ng l n ñư c ñô th hóa. 1.1.2.6. Phát tri n KCN g n v i b o v môi trư ng sinh thái Các doanh nghi p mu n t n t i và phát tri n c n ph i khai thác và s d ng h p lý ngu n tài nguyên thiên nhiên và b o v môi trư ng. Do v y ñ m t doanh nghi p ñơn l xây d ng các công trình x lý ch t th i r t t n kém, khó có th ñ m b o ñư c ch t lư ng nh t là trong ñi u ki n hi n nay nư c ta ph n l n là doanh nghi p v a và nh . KCN là nơi t p trung s lư ng l n nhà máy công nghi p, do v y có ñi u ki n ñ u tư t p trung trong vi c qu n lý, ki m soát, x lý ch t th i và b o v môi trư ng. Chính vì v y vi c xây d ng các KCN là t o thu n l i ñ di d i các cơ s s n xu t gây ô nhi m t n i thành, khu dân cư ñông ñúc, h n ch m t ph n m c ñ gia tăng ô nhi m, c i thi n môi trư ng theo hư ng thân thi n v i môi trư ng ph c v m c tiêu phát tri n b n v ng. Ngoài ra, KCN còn là ñ ng l c thúc ñ y vi c ñ i m i, hoàn thi n th ch kinh t , h th ng pháp lu t, th t c hành chính, góp ph n cơ c u l i lĩnh v c phân ph i, lưu thông và d ch v xã h i; t o ñi u ki n cho các ñ a phương phát huy th m nh ñ c thù c a mình, ñ ng th i hình thành m i liên k t, h tr phát tri n s n xu t trong t ng vùng, mi n và c nư c; t ñó t o ra nh ng năng l c s n xu t, ngành ngh và công ngh m i, làm cho cơ c u kinh t c a nhi u t nh, thành ph và khu v c toàn tuy n hành lang kinh t nói chung t ng bư c chuy n bi n theo hư ng m t n n kinh t CNH, th trư ng, hi n ñ i[123]. 1.2. Cơ s lý lu n phát tri n khu công nghi p ñ ng b 1.2.1. Cơ s lý thuy t cho vi c phát tri n các KCN ñ ng b 1.2.1.1. Lý thuy t ñ nh v công nghi p - Lý thuy t này do nhà kinh t Alfred Weber có nhi u ñóng góp xây d ng ñưa ra nh ng mô hình không gian v phân b công nghi p trên cơ s nguyên t c t i thi u hoá chi phí và t i ña hoá l i nhu n. M c tiêu là gi m t i ña chi phí v n chuy n ñ h n ch t ng chi phí s n xu t, ti p thu, tăng l i nhu n cho nhà ñ u tư. Chi phí v n chuy n m t ph n liên quan ñ n nh ng chi phí chuyên ch ngu n l c ñ u vào
  • 25. 18 cho doanh nghi p, m t khác còn liên quan ñ n chi phí chuyên ch s n ph m t doanh nghi p ñ n th trư ng tiêu th . - Cùng v i lý thuy t ñ nh v công nghi p (l a ch n v trí phân b công nghi p) c a mình, A.Weber còn ñ c p nh ng ưu ñi m và h n ch c a vi c t p trung các doanh nghi p t i m t ñ a ñi m, kinh t h c hi n ñ i chúng ñư c g i là các “l i ích ngo i ng” và “phi kinh t ngo i ng” c a lãnh th trong ph m vi quy t ñ nh ñ u tư. S t p trung phát tri n c a công nghi p d n t i tăng cư ng ti m l c kinh t cho nh ng vùng h i t ñư c nhi u y u t thu n l i cho s phát tri n. Vi c t p trung nhi u doanh nghi p t i m t ñ a bàn không gian h p t o ra các cơ h i cho các nhà ñ u tư có th chia s chi phí ñ u tư ñ u tư do s d ng chung k t c u h t ng k thu t (ñư ng giao thông, m ng lư i cung c p ñi n, nư c, d ch v thông tin liên l c,....), tăng cư ng phân công chuyên môn hoá và liên k t s n xu t. - Bên c nh nh ng m t tích c c, lý thuy t này cũng có m t s h n ch như khi t p trung nhi u doanh nghi p quá m c vào m t không gian h p s gây nên s c nh tranh, chèn ép và khó khăn trong x lý tác ñ ng môi trư ng; t o nên s m t cân ñ i v ñ m b o các ngu n l c h t ng k thu t, ngu n nhân l c trên t ng ñ a bàn lãnh th h p. Chi phí v n chuy n tăng nhanh khi ph i ñ m b o cung ng m t kh i lư ng nguyên li u ñ u vào l n ñ ñáp ng yêu c u cho các doanh nghi p có t c ñ tăng trư ng không ñ u nhau. - V m t th c ti n, lý thuy t ñ nh v công nghi p làm sáng t lý do hình thành và phát tri n các KCN, ñó là quá trình tích t và t p trung hóa s n xu t công nghi p theo lãnh th , thúc ñ y vi c chuy n t b trí các doanh nghi p công nghi p t i nh ng ñ a ñi m riêng r sang b trí t p trung vào nh ng khu v c nh t ñ nh. 1.2.1.2. Lý thuy t v trí trung tâm - Lý thuy t này ñư c hai nhà khoa h c ngư i ð c là W.Christaller và A.Losch ñưa ra vào năm 1933 ñã góp ph n to l n vào vi c tìm ki m nh ng quy lu t v không gian c a s phát tri n l c lư ng s n xu t và lĩnh v c phi s n xu t. - Lý thuy t v trí trung tâm th a nh n nh ng ưu th c a t p trung hoá theo lãnh th theo các l i ích ngo i ng, t o cho các doanh nghi p s n xu t ñ i v i quy mô th
  • 26. 19 trư ng tương t s t p trung, phân b g n nhau t i v trí trung tâm th trư ng. S t p trung như v y giúp các doanh nghi p có th chia s gánh n ng, s d ng chung h th ng k t c u h t ng (trong ñó ñ c bi t là s d ng ñư ng giao thông, công trình cung c p ñi n, nư c, h th ng thông tin....) và có th liên k t, h tr l n nhau trong ho t ñ ng c a mình, tăng năng su t lao ñ ng, th c hi n chuyên môn hoá, h p tác hoá, h giá thành s n ph m, s d ng ti t ki m các ngu n nguyên li u, năng lư ng. Lý thuy t này là cơ s ñ hình thành và xây d ng các KCN. - Vi c phân chia các ñ a ñi m không gian c a các nhà s n xu t khác nhau s t o nên m t tr t t th b c c a các v trí trung tâm. ði m ñáng lưu ý c a lý thuy t v trí trung tâm là xác ñ nh quy lu t phân b không gian tương quan gi a các ñi m dân cư, t ñó có th áp d ng quy ho ch các ñi m dân cư và các vùng m i khai thác. V ý nghĩa th c ti n, lý thuy t này là cơ s cho vi c b trí và xây d ng các KCN, t o h t nhân hình thành các khu dân cư, khu ñô th m i t i nh ng khu ñ t còn tr ng v ng c n phát tri n. 1.2.1.3. Lý thuy t c c phát tri n - Lý thuy t này do nhà kinh t h c ngư i Pháp Francois Peroux ñưa ra vào năm 1950 và sau ñó ñư c Albert Hirshman, Myrdal, Fridman và Harry Richardson ti p t c nghiên c u và phát tri n. - Lý thuy t này cho r ng m t vùng không th phát tri n kinh t ñ ng ñ u t t c các khu v c trên lãnh th c a nó theo cùng m t th i gian mà luôn có xu hư ng phát tri n m nh nh t m t vài khu v c trong khi các vùng khác l i phát tri n ch m ch p, ho c kém phát tri n. Lý thuy t này còn cho r ng công nghi p và d ch v có vai trò to l n ñ i v i s tăng trư ng và phát tri n c a vùng. Chính t p trung công nghi p và d ch v t i các ñô th t o ra h t nhân phát tri n c a vùng. ði kèm v i c c phát tri n là “ h t nhân” công nghi p, ñi u này ñư c hi u chính là s phát tri n c a m t t p h p các ngành công nghi p có kh năng t o ra ñ ng l c tăng trư ng kinh t , có quan h tương tác ch t ch v i nhau thông qua các m i liên h ñ u vào - ñ u ra xung quanh m t ngành công nghi p d n ñ u hay công nghi p mũi nh n. Ngành công nghi p này nh nh ng ưu th v công ngh hi n ñ i, t c ñ ñ i m i cao, s n
  • 27. 20 ph m có ñ co giãn theo thu nh p cao và có ph m vi th trư ng r ng l n nên s phát tri n nhanh và kéo theo các ngành liên quan ñ n nó tăng trư ng nhanh hơn, t o ra tác ñ ng nh hư ng lan t a theo c p s nhân ñ i v i các b ph n khác c a vùng và n n kinh t . Xét v m t lãnh th , s phát tri n c a m t ngành công nghi p mũi nh n như v y làm cho lãnh th nơi nó phân b s phát tri n hưng th nh và theo ñó s lư ng vi c làm tăng lên, thu nh p tăng d n ñ n s c mua tăng. Theo ñó, các ngành công nghi p m i, các ho t ñ ng d ch v và các ho t ñ ng phát tri n m i ñư c thu hút vào nơi ñó ngày m t nhi u hơn. S t p trung hoá v lãnh th ñ t t i m c ñ nh t ñ nh và sau ñó hi u ng lan to s làm cho các cơ h i phát tri n c a m t c c như làm m t lãnh th tr ng ñi m s có tác d ng như nh ng “ñ u tàu” lôi kéo theo s phát tri n c a các vùng khác, t o ra ñi u ki n cho n n kinh t c nư c phát tri n m nh và m nh hơn[76]. Theo quan ñi m nghiên c u c a Harry Richardson (1976, 1979), Salvatore (1972) Myrdal (1957), Hirshman (1958), tác ñ ng c a s phát tri n t i m t ñi m c c ñư c xác ñ nh b i c nh ng hi u ng lan to ( nh hư ng tích c c) và hi u ng thu hút hay hi u ng phân c c t i tăng trư ng kinh t , gia tăng thu nh p bình quân ñ u ngư i và t o ra cơ h i phát tri n kinh t c a vùng xung quanh nó. Có th nh n th y tác ñ ng lan t a c a m t c c phát tri n như sau: - T o nên m t môi trư ng trao ñ i hàng hoá sôi ñ ng v i tư cách là ngu n cung c p l n nh t hay th trư ng tiêu th l n nh t; - T o s h p d n v ñ u tư thông qua vi c thi t l p nh ng ho t ñ ng m i trên cơ s ñó thúc ñ y ñ u tư phát tri n k t c u h t ng và xã h i, ñ u tư phát tri n ñô th , ...; - Chuy n giao và ñ i m i k thu t, v t ch t và thúc ñ y các nghiên c u tri n khai khoa h c công ngh ; - T o s thay ñ i v nh n th c, v văn hoá, giáo d c, th ch , nh ng ñ i m i v tư tư ng và tâm lý c a ngư i s n xu t và tiêu dùng.... Như v y, lý thuy t c c phát tri n là lý thuy t ph c v tr c ti p cho vi c l a ch n các lãnh th tr ng ñi m ñ phát tri n. S hình thành các lãnh th phát tri n như là các c c phát tri n s t o ñ ng l c cho toàn b n n kinh t phát tri n và là
  • 28. 21 phương th c phát tri n phù h p v i ñi u ki n h n ch v ngu n l c c a các nư c ñang phát tri n. Tuy nhiên h n ch c a lý thuy t này là nó kéo theo s chênh l ch GDP bình quân ñ u ngư i c a nh ng vùng phát tri n và các vùng lãnh th khác còn chưa phát tri n. 1.2.1.4. Lý thuy t v c m tương h (cluster) T nh ng năm 1990 c a th k 20, nhi u nhà nghiên c u và ñ c bi t M ñã thúc ñ y nghiên c u Cluster, trong ñó có m t s h c gi n i ti ng như Andy Field (2000), Michael Porter (2008), Torget Reve (2009),.v.v. Theo ñó c m tương h ñư c hi u là s t p trung hòa h p c a các bên, ñ c bi t là là các công ty v nh ng thích ng, nh ng tài năng và các cơ ch h tr . Chúng có cùng m t nơi li n k ñ kinh doanh, s d ng hi u qu , hài hòa các ngu n l c và t o ra thành qu cao. M t vài ñ i tác có th t n t i ñ c l p và c nh tranh nhưng có ñ tính c ng ñ ng, cùng nhau liên k t ñ có ñư c k t qu l n hơn và ñ u ra t t hơn (theo World Bank). C m tương h trong th i kỳ toàn c u hóa khác v i t h p c m công nghi p và doanh nghi p th i kỳ k ho ch hóa t p trung ðông Âu trư c ñây. ði m khác bi t cơ b n là s tương tác, liên k t trình ñ cao, t ch c hi n ñ i và c nh tranh toàn c u d vào ti m năng l i th , ñ c bi t ñ i v i các doanh nghi p, các cơ s s n xu t ñ t o ra các s n ph m thương hi u qu c t và thu ñư c giá tr gia tăng cao[51]. Lý thuy t c m tương h ñã ñư c nhà kinh t h c M. Porter phát tri n và ñư c s d ng khá ph bi n trong vi c ho ch ñ nh các chính sách c nh tranh kinh t . Trong nh ng năm g n ñây, lý thuy t c m tương h ñư c m t s nhà khoa h c nư c ngoài v n d ng sáng t o trong vi c phát tri n các mô hình c m tương h (c m hàng h i, d u khí Na Uy, công ngh thông tin thung lũng Silicon c a M ,...) v i m c ñích t o ra s c m nh c nh tranh c a m t khu v c ñ a lý trên b n ñ c nh tranh toàn c u và nh m tìm ki m các l i th c nh tranh bên ngoài ñ t o ra giá tr l i nhu n cao. Ban ñ u M. Porter cung c p các nguyên lý cho các c m tương h mang tính qu c gia, qu c t và lý thuy t này có th thích ng cho t h p các KCN trong n i b qu c gia. M t t h p công nghi p, KCN này gi ng như chu i giá tr trong s n xu t hàng hóa thương hi u, trong ñó các ngành công nghi p ñư c liên k t v i
  • 29. 22 nhau b i dòng hàng hóa thương hi u, m nh hơn dòng liên k t chúng v i ph n còn l i c a n n kinh t [54]. V n d ng mô hình kim cương c a M. Porter [113], b n y u t quy t ñ nh kh năng c nh tranh ñư c k t h p m t cách sáng t o trong vi c phát tri n và ñ gia tăng tính c nh tranh tính c nh tranh cho s ñ nh hình t h p các KCN, bao g m: (1) Chi n lư c công nghi p, cơ c u và kh năng c nh tranh; (2) Các ñi u ki n v c u; (3) Các ngành công nghi p h tr và công nghi p liên quan; (4) Các ñi u ki n ñ u vào (cơ s s n xu t công nghi p) (xem Hình 1.1). Hình 1.1: Áp d ng lý thuy t “l i th c nh tranh vùng” c a Michael Porter ñ xây d ng mô hình c m tương h công nghi p M. Porter ñ c bi t lưu ý t i s c n thi t ph i t o ra m t môi trư ng kinh doanh t t nh t cho các doanh nghi p trong vùng. Các doanh nghi p s có nhi u cơ h i thu n l i khi tham gia vào dây chuy n công nghi p khi có tương tác m nh m v i nhau và v i các ngành liên quan. S g n gũi v không gian gi a nh ng ngành công nghi p ñang phát tri n theo chi u hư ng ñi lên ho c ñi xu ng h tr cho vi c trao ñ i thông tin và thúc ñ y s liên t c trao ñ i ý ki n và các sáng ki n ñ i m i. Chi n lư c công nghi p, cơ c u và kh năng c nh tranh Các ñi u ki n ñ u vào (cơ s SXCN) Các ngành công nghi p h tr và công nghi p có liên quan Các ñi u ki n v c u (ñ u ra) ði u ki n ñ a phương khuy n khích ñ u tư phù h p và nâng c p b n v ng
  • 30. 23 M. Porter ñ c bi t nh n m nh t i các ñ a ñi m c th c a các doanh nghi p vì kho ng cách ñ a lý có nh hư ng ñ n kh năng chia s thông tin, ngu n l c, s hi u bi t và các công ngh tiên ti n. ð ng th i ông cũng kh ng ñ nh r ng các ngành công nghi p không nên né tránh c nh tranh qu c t và kh năng c nh tranh c a m t qu c gia hay m t vùng d a trên kh năng c a n n công nghi p[76],[112]. Theo ñó, c m tương h ñư c t o thành khi các l i th c nh tranh trình ñ cao kéo theo s gia tăng, s b trí l i, s phát tri n các ngành công nghi p tương t vào trong m t vùng. C m tương h là t p h p v m t không gian c a các doanh nghi p trong ñó t h p KCN ñư c hình thành d a trên s h p tác ñ t o ra l i th c nh tranh. Các c m tương h thư ng có ñi u ki n thu n l i hơn trong quan h v i th trư ng trong nư c và qu c t , có liên quan ñ n các doanh nghi p trong m ng s n xu t. ð n lư t mình, các c m tương h s tăng kh năng c nh tranh b ng vi c tăng năng su t, khuy n khích các công ty m i c i ti n, th m chí gi a các ñ i th c nh tranh, t o ra nh ng cơ h i cho các ho t ñ ng kinh doanh. Hi n nay, v b n ch t c m tương h là s t p trung v v trí ñ a lý c a các lĩnh v c nh m t n d ng các cơ h i qua tương tác, ph n ánh hi n tư ng xu t hi n m t quá trình t p trung l n v i ch t lư ng cao, c nh tranh c a các ngành s n xu t hay kinh doanh c a m t qu c gia trong m t khu v c ñ a lý mà các doanh nghi p trong các ngành ñó có m i quan h d c ho c ngang v i nhau. C m tương h ñư c phân bi t theo 4 y u t : (1) S gi i h n v ñ a lý; (2) S lư ng các ngành; (3) M i liên h ; (4) L i th c nh tranh [54]. Ho t ñ ng c a các doanh nghi p s n xu t kinh doanh trên cơ s các m i tương tác, tương h làm tăng kh năng s n xu t s n ph m ch y u, ñ ng th i s s n có hay s thi u h t c a các doanh nghi p s n xu t kinh doanh này có th tác ñ ng ñáng k ñ n vi c m r ng hay duy trì doanh nghi p s n xu t kinh doanh khác. S thành công c a c m tương tác ñư c th hi n m c ñ hi u năng cao c a các doanh nghi p v i nh ng l i th t vi c chia s thông tin nhanh chóng t o ra l i th trong c nh tranh và s d i dào, t p trung các y u t ñ u vào ñáp ng nhu c u cao c a th trư ng.
  • 31. 24 ð i v i phát tri n công nghi p, c m tương h c a các KCN ñư c hình thành s t o ra nh ng y u t n n t ng nâng cao kh năng c nh tranh d a trên l i th c nh tranh b ng các nhân t sau: - Các KCN tham gia t o thành các c m tương h s giúp các doanh nghi p có cơ h i tăng năng su t. H có kh năng ti p c n các y u t ñ u vào, thông tin, công ngh , ngu n nhân l c và nhà cung c p d dàng hơn, có ñư c các h tr t t hơn do m c ñ t p trung quy mô c a m t lĩnh v c, nh n ñư c s h tr t t hơn t phía chính ph và th hư ng các d ch v công do hi u qu t p trung c a nhu c u; - Vi c hình thành các c m tương h các KCN s thúc ñ y quá trình sáng t o và c i ti n vì áp l c ph i t o ra nh ng s n ph m thương hi u có kh năng c nh tranh cao d a trên ti m năng, l i th c nh tranh và bu c các doanh nghi p ph i liên t c c i ti n, nâng cao năng su t và ch t lư ng s n ph m; - C m tương h các KCN có tác ñ ng quan tr ng ñ n vi c hình thành các doanh nghi p m i có năng l c c nh trang cao trong s tương h tích c c c a m t ngành ho c trong các ngành có liên quan. S t p trung cao c a nhu c u các doanh nghi p luôn t o ra nh ng cơ h i ñ thu hút nh ng tài năng, t o ra nh ng ý tư ng m i, t o nên s ñ c ñáo, sáng t o.[54] ð ñánh giá ñi m m nh, ñi m y u và cơ h i, thách th c, ưu tiên trong vi c phát hi n ti m năng phát tri n các c m tương h (cluster) mang tính tương tác có th s d ng công c phân tích SWOT. ð ñánh giá rõ hơn ti m năng v trí, quy mô và tương tác qua l i trong phát tri n vùng và phát tri n các c m tương h các KCN có th s d ng h th ng thông tin ñ a lý (GIS) và phân tích th ng kê ñ làm rõ hi u qu c a s tương tác[51]. 1.2.2. Khái ni m v phát tri n khu công nghi p ñ ng b - Khái ni m v phát tri n “Phát tri n là m t ph m trù Tri t h c dùng ñ khái quát quá trình v n ñ ng ti n lên t th p ñ n cao, t ñơn gi n ñ n ph c t p, t chưa hoàn thi n ñ n hoàn thi n c a các s v t trong th gi i khách quan”[58]. Theo ñó, phát tri n là m t khái ni m v s t n t i và v n ñ ng không ng ng, s thay ñ i v quy mô và ch t lư ng c a m t s v t, m t hi n tư ng trong th i gian
  • 32. 25 và không gian nh t ñ nh. L ch s phát tri n c a nhân lo i cho th y nh n th c c a con ngư i và th c t v s phát tri n ñã tr i qua nhi u giai ño n, cũng ñư c nâng cao và hoàn thi n hơn. - T ch c s n xu t trên lãnh th là m t trong các hình th c t ch c s n xu t xã h i trong công nghi p. ðó là quá trình th c hi n phân công lao ñ ng gi a các lãnh th c a ñ t nư c, t ch c m i liên h s n xu t n i vùng và liên vùng ñ hình thành cơ c u công nghi p h p lý trên m i vùng, lu n ch ng vi c l a ch n ñ a ñi m phân b các doanh nghi p công nghi p. Quá trình này thúc ñ y vi c chuy n t b trí các doanh nghi p công nghi p t i nh ng ñ a ñi m riêng r sang b trí t p trung vào nh ng khu v c nh t ñ nh. Khu công nghi p ra ñ i phù h p v i xu hư ng phát tri n hi n ñ i c a công nghi p, v b n ch t chính là t ch c s n xu t công nghi p trên lãnh th ñư c th c hi n g n li n v i quá trình tăng cư ng tích t , t p trung s n xu t theo lãnh th . - D a trên nh ng lý thuy t kinh t h c và th c ti n, theo ý ki n c a nghiên c u sinh, b n ch t c a vi c phát tri n KCN ñ ng b chính là gi i quy t ñ ng b gi a m c tiêu tăng trư ng kinh t c a KCN g n v i vi c c i thi n các v n ñ xã h i và b o v môi trư ng ñ a bàn phân b khu công nghi p. Do v y, KCN ñ ng b không nh ng ph i ñ m b o yêu c u kinh t - k thu t mà vi c l a ch n ñ a ñi m ñ b trí các KCN c n ñ m b o các yêu c u v xã h i và môi trư ng theo yêu c u phát tri n b n v ng công nghi p c a ñ a phương nơi ñ t KCN, c a vùng và toàn b n n kinh t qu c dân. Suy r ng ra có th hi u trên các m t ch y u như sau: Th nh t, vi c xây d ng KCN phù h p v i quy ho ch t ng th phát tri n KCN c a c nư c và quy ho ch phát tri n kinh t - xã h i c a t ng ñ a phương ñ t o s th ng nh t trong h th ng quy ho ch t ng th phát tri n theo ngành và theo vùng lãnh th . Quy ho ch v trí KCN h p lý nh m khai thác l i th vùng và phát huy s d ng có hi u qu các ngu n l c s n có c a ñ a phương ñ ng th i tranh th các ngu n l c bên ngoài góp ph n thúc ñ y phát tri n KCN. Th hai, c n l a ch n nh ng cơ s công nghi p thu c nhóm ngành ngh mũi nh n, có tính ñ nh hư ng, d n d t các ngành công nghi p ho c d ch v khác phát
  • 33. 26 tri n; các ngành công nghi p có công ngh cao, công ngh s ch thân thi n v i môi trư ng, ñ ng th i t o s liên k t s n xu t gi a các cơ s công nghi p và s liên k t v i các c m công nghi p khác trong vùng. Th ba, phát tri n KCN ñ ng b t c là ph i ñ m b o ñ ng b trên t t c các lĩnh v c t vi c thu hút ñ u tư, t ch c s n xu t, nâng cao hi u qu s n xu t ñ n hoàn thi n cơ s h t ng k thu t và xã h i trong và ngoài hàng rào, chăm lo ñ i s ng ngư i lao ñ ng và b o v môi trư ng c th : - góc ñ vĩ mô (tác ñ ng tích c c c a KCN ñ n ho t ñ ng kinh t , xã h i, môi trư ng c a ñ a phương, khu v c có KCN và ph m vi qu c gia), ñư c th hi n trên các m t: + V kinh t -k thu t: t o s chuy n d ch tích c c trong cơ c u ngành kinh t theo xu hư ng CNH, HðH và hư ng vào xu t kh u. Tác ñ ng c a KCN ñ i v i vi c phát tri n cơ s h t ng k thu t-xã h i c a ñ a phương có KCN, là h t nhân hình thành ñô th m i. + V xã h i: tác ñ ng tích c c gi i quy t các v n ñ xã h i, t p trung ch y u là kh năng gi i quy t vi c làm và nâng cao thu nh p cho dân cư trong vùng. + V môi trư ng: ho t ñ ng c a các KCN luôn g n li n v i các phương án b o v môi trư ng trong khu v c có KCN, gi m thi u tác ñ ng tiêu c c c a ô nhi m môi trư ng trong quá trình phát tri n KCN.[41] - góc ñ vi mô (phát tri n n i t i KCN): b o ñ m duy trì hi u qu trong ho t ñ ng c a KCN, th hi n vi c ñ t các ch tiêu hi u qu kinh t cao trong ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a KCN. Duy trì và nâng cao kh năng c nh tranh c a KCN (ch t vư t tr i trong quan h so sánh v i các ñ i th c nh tranh khác có cùng tiêu chí so sánh); Th tư, ph i ñ ng b t vi c xây d ng phương án ñ n tri n khai th c hi n phương án, nên v a mang tính ch t ñ nh hư ng vĩ mô, v a mang tính ch t ñi u hành vi mô trong quá trình tri n khai th c hi n phương án ñ m b o s ñ ng b .[89] - Xây d ng phương án là quá trình xem xét, nghiên c u KCN trên cơ s quan ñi m và phương pháp ti p c n cùng tham gia nh m xây d ng m t s phương
  • 34. 27 án t t nh t ñ xây d ng KCN ñ ng b . Phương án này làm ñ nh hư ng cho quá trình th c hi n. - Th c hi n phương án là quá trình tri n khai phương án ñã ch n trên cơ s th c hi n m t lo t các bi n pháp c th , các k ho ch tri n khai c th , chi ti t trong quá trình xây d ng KCN ñ ng b .[70] Ngoài ra, công tác qu n lý nhà nư c ñ i v i KCN c n có s ñ ng b v t ch c b máy, phương th c ñi u hành, cơ ch phân công, ph i h p gi a các cơ quan ch c năng c a Trung ương và ñ a phương. Vi c xây d ng và ban hành các cơ ch chính sách nh m khuy n khích, phát tri n KCN c n ph i ñư c nghiên c u k lư ng, ñ m b o tính khách quan, khoa h c, công khai, minh b ch và phù h p v i th c ti n và d báo phát tri n. Tuy nhiên, trong ph m vi nghiên c u, lu n án ch y u t p trung ñ c p t i vi c phát tri n KCN ñ ng b góc ñ ñ ng b t khâu quy ho ch xây d ng KCN ñ n vi c thu hút ñ u tư, khai thác s d ng, xây d ng và hoàn thi n cơ s h t ng k thu t- xã h i ñ ng b trong và ngoài hàng rào KCN và l y 5 KCN g m: KCN Thăng Long, KCN Sài ð ng B, KCN Hà N i ðài tư, KCN Nam Thăng Long, KCN N i Bài c a thành ph Hà N i làm ñ i tư ng nghiên c u. 1.2.3. M t s tiêu chí ch y u ph n ánh tính ñ ng b c a KCN 1.2.3.1. ð ng b v quy ho ch KCN ñ ng b c n ph i ñư c ñ ng b ngay t khâu quy ho ch, t quy ho ch t ng th , quy ho ch ngành ngh chung, trong ñó có quy ho ch công nghi p, KCN. Quy ho ch phát tri n KCN c n ñư c th c hi n nh m ñ m b o cơ c u kinh t và phương hư ng phát tri n theo ñúng ñư ng l i c a ð ng và ñ c thù KT-XH c a t ng vùng, t ng ñ a phương, ñ th ng nh t trong h th ng các lo i hình quy ho ch trên ñ a bàn. Quy ho ch và phân b KCN h p lý s khai thác t t hơn l i th vùng và phát huy s d ng có hi u qu các ngu n l c s n có c a ñ a phương ñ ng th i tranh th các ngu n l c bên ngoài, góp ph n thúc ñ y phát tri n công nghi p. Do v y, khi xem xét tính phù h p c a quy ho ch m t KCN ñ ng b c n chú ý t i m t s y u t sau:
  • 35. 28 - KCN có v trí và quy mô phù h p v i quy ho ch phát tri n ngành công nghi p, quy ho ch phát tri n KCN chung hay không? - Xây d ng và phát tri n KCN có phù h p v i chi n lư c phát tri n kinh t - xã h i c a ñ a phương hay không? Có phù h p v i quy ho ch t ng th c a ñ a phương không? - KCN ñư c xây d ng có ñúng v i quy ho ch ñã ñư c phê duy t hay không? N u có nh ng n i dung không ñúng v i quy ho ch ñã ñư c phê duy t thì c n ñánh giá m c ñ nh hư ng c a vi c không tuân th quy ho ch v i các tiêu chí phát tri n c a KCN. - Vi c quy ho ch phân khu ch c năng, quy ho ch ngành ngh ñ u tư vào khu, x lý ch t th i, h t ng xã h i, … là nh ng v n ñ c n ñư c quan tâm thích ñáng vì n u không gi i quy t t t nh ng v n ñ này s h n ch tác d ng và không ñ m b o s ñ ng b c a KCN, th m chí gây nh ng tác h i nghiêm tr ng v lâu dài. 1.2.3.2. ð ng b v h t ng trong và ngoài hàng rào KCN - Cơ s h t ng hi n ñ i và ñ ng b s là n n t ng v ng ch c và là ñi u ki n quan tr ng cho s phát tri n c a các KCN ñ ng b . Khu công nghi p là nơi có ñi u ki n ñ xây d ng cơ s h t ng hoàn ch nh, do v y c n ph i ñư c nghiên c u và b trí v ng ch c ngay t khi quy ho ch ñ n khi kh i công xây d ng KCN. Vì sau này khi KCN ñi vào ho t ñ ng, vi c ñi u ch nh và nâng c p cơ s h t ng là r t ph c t p và t n kém. KCN ñ ng b s có m t l i th so sánh r t l n và thu hút s quan tâm c a các nhà ñ u tư trong vi c l a ch n ñ u tư vào KCN thay vì m t v trí khác; - KCN ñ ng b ph i có h th ng ñư ng giao thông ñ r ng và hi n ñ i s thu n ti n cho các phương ti n v n t i v n chuy n v t tư hàng hóa. H th ng ñèn ñư ng chi u sáng, ngu n cung c p ñi n cho ho t ñ ng s n xu t ñ m b o và ñ y ñ ; h th ng cung c p nư c ñ m b o công su t, ch t lư ng giúp các doanh nghi p s n xu t n ñ nh và năng su t cao. H th ng c ng thoát nư c ph i ñư c xây d ng ñ ng b , có tính toán lâu dài và ñ m b o lưu lư ng thoát nư c ngay c khi có các s c b t thư ng. Các tr m x lý nư c th i, x lý rác th i ph i ñư c xây d ng và v n hành nh m x lý các lo i ch t th i c a các doanh nghi p s n xu t, ñ m b o môi
  • 36. 29 trư ng không b ô nhi m. Các khu ch c năng, khu d ch v công c ng như: nhà ñi u hành, tr m c u h a, tr m y t , bưu ñi n, khu th thao, tr m ATM,... c n ph i ñư c xem xét và b trí nh m ñ m b o thu n l i cho m i ho t ñ ng s n xu t kinh kinh doanh c a KCN. - KCN ñ ng b là KCN ph i ñư c ñ t v trí thu n l i, g n c ng bi n, c ng hàng không, ga xe l a và g n li n h th ng ñư ng giao thông, h th ng c p thoát nư c, h th ng lư i ñi n qu c gia, h th ng thông tin, vi n thông t t; ... ñi u ki n v ngu n nhân l c d i dào; - H t ng kinh t -xã h i c a khu v c xây d ng KCN có ñ m b o cho vi c xây d ng KCN ñ ng b hay không? có ñ qu ñ t ñ m b o cho vi c xây d ng khu ña ch c năng, khu nhà công nhân, các khu ph tr li n k hay không? các d ch v cung c p có ñ y ñ và ch t lư ng hay không? KCN có h p d n các nhà ñ u tư v v trí và ñi u ki n sinh ho t; chi phí xây d ng k t c u h t ng k thu t th p và ñư c ñ a phương, các ngành h tr t o ñi u ki n... hay không? Nh ng ñi m trên ph i ñư c xem xét trên khía c nh hi n t i và s duy trì kh năng y trong tương lai. KCN có ñư c nhi u ñi u ki n thu n l i v h t ng thì kh năng thành công là r t cao và ngư c l i n u không ñáp ng ñư c các yêu c u trên thì s r t khó khăn trong quá trình hình thành, phát tri n và thu hút ñ u tư và hi u qu ñ u tư phát tri n KCN s th p và r t d th t b i. 1.2.3.3. ð ng b v trình ñ công ngh M t trong nh ng m c tiêu thành l p KCN là ñ có th ti p thu ñư c nh ng ti n b khoa h c k thu t tiên ti n trong khu v c và trên th gi i nh m s n xu t ra nh ng s n ph m có ch t lư ng cao. Thông qua KCN vi c chuy n giao công ngh c a khu v c FDI t i các doanh nghi p trong nư c ñã góp ph n vào vi c tăng năng su t trong các ngành công nghi p c a ñ a phương. Do v y ñ ñánh giá trình ñ công ngh c a m t KCN ñ ng b c n ph i xem xét và ñánh giá trên m t sô tiêu chí sau: - Trình ñ KHCN c a KCN so v i m t b ng chung c a các KCN;
  • 37. 30 - Trình ñ công ngh mà các doanh nghi p FDI, các doanh nghi p trong nư c trong KCN s d ng ñ s n xu t thu c trình ñ nào so v i th gi i và khu v c; - Trình ñ công ngh c a t ng ngành, nhóm ngành mà các doanh nghi p FDI trong KCN tham gia ho t ñ ng (l c h u, trung bình, tiên ti n). - T l dây chuy n s n xu t v i công ngh tiên ti n, hi n ñ i ñư c ñưa vào s n xu t và t l máy móc thi t b m i so v i t ng s máy móc thi t b s d ng; ñ tu i trung bình c a công ngh ho t ñ ng trong doanh nghi p; - T l v n ñ u tư trên ñ u 1 lao ñ ng, t l này cao th hi n trình ñ công ngh áp d ng trong s n xu t c a doanh nghi p là cao và ngư c l i, n u t l này th p thì có th doanh nghi p áp d ng trình ñ k thu t, công ngh vào s n xu t là th p và ch y u là dùng s c lao ñ ng c a con ngư i là chính. Ngoài ra c n xem xét m t s tiêu chí khác như: - Xu t x c a công ngh (năm và nư c s n xu t); - Năng l c t ch c, qu n lý ñi u hành trong ho t ñ ng công ngh . K năng, năng l c s d ng công ngh c a các doanh nghi p trong KCN; - Qui mô và t l chi phí cho ho t ñ ng nghiên c u và phát tri n (R&D) trong doanh thu theo ngành c a các doanh nghi p FDI, các doanh nghi p trong nư c. Theo ý ki n c a nghiên c u sinh, KCN ñ ng b ph i là KCN có s lư ng doanh nghi p s d ng nh ng công ngh , k thu t tiên ti n áp d ng vào s n xu t ph i ñ t trên 30% , s còn l i t i thi u ph i m c khá tr lên. Công ngh ph i có vòng ñ i công ngh trung bình t 15-20 năm ñ i v i các ngành cơ khí; 5-10 năm ñ i v i các ngành ñi n, ñi n t ; công ngh ñư c áp d ng vào s n xu t ph i ñ m b o t i thi u h t kh u hao và sinh lãi thì m i l c h u và ph i thay th ñ i v i các lo i hình s d ng công ngh cao, vòng ñ i ng n, thư ng xuyên áp d ng các phát minh, sáng ch m i vào s n xu t. 1.2.3.4. ð ng b v liên k t, tương tác kinh t ðây là tiêu chí ph n ánh tính ch t tiên ti n trong t ch c s n xu t phù h p v i xu th phát tri n c a phân công lao ñ ng xã h i theo hư ng hi n ñ i, t o s chuy n d ch và phát tri n cơ c u kinh t ñ a phương, cơ c u kinh t vùng theo
  • 38. 31 hư ng CNH, HðH; phát tri n các ho t ñ ng liên k t, liên doanh thông qua các hình th c liên k t phía trư c, phía sau; góp ph n phát tri n các ngành công nghi p ph tr và d ch v c a ñ a phương. Tiêu chí này bao g m các ch tiêu ph n ánh hi u qu kinh t theo ph m vi hay chuyên môn hóa và hi u qu kinh t theo qui mô trong ho t ñ ng c a KCN và ñư c th hi n trên các khía c nh: T l s doanh nghi p có liên k t kinh t v i nhau trong m t KCN và trong các KCN v i nhau cũng như v i các doanh nghi p trên cùng ñ a bàn t nh, thành ph ; s ngành kinh t ho t ñ ng trong m t KCN (ph n ánh tính ch t logistic trong KCN); t ng doanh thu c a KCN và doanh thu m t s ngành công nghi p ch y u trong KCN; t l doanh thu c a các ngành công nghi p ch y u có liên quan, m t hàng chuyên môn hóa trong t ng doanh thu c a KCN, ... Theo quan ñi m c a nghiên c u sinh, KCN ñ ng b ph i là m t khu công nghi p có tính chuyên ngành ho c nhóm chuyên ngành có tính ñ nh hư ng d n d t các ngành công nghi p, d ch v ph tr phát tri n; các doanh nghi p trong KCN ph i có m i liên k t v t ch c s n xu t, liên k t kinh t ch t ch . T l s doanh nghi p trong m t KCN có m i liên k t kinh t v i nhau ph i ñ t t 50% trên t ng s doanh nghi p trong KCN tr lên và t ng doanh thu c a m t s ngành công nghi p ch y u trong KCN ph i chi m trên 90% t ng doanh thu KCN 1.2.3.5. ð ng b v qu n lý và cơ ch chính sách. - KCN ñ ng b là nơi ñư c hư ng nh ng cơ ch chính sách thu hút ñ u tư, phát tri n thông thoáng, minh b ch, khách quan, n ñ nh cũng như nh ng ưu ñãi, khuy n khích phù h p v i pháp lu t Vi t Nam và các cam k t khi Vi t Nam h i nh p kinh t qu c t s t o nên s h p d n riêng cho KCN ñó. - V m t qu n lý nhà nư c c n có s ñ ng b t vi c ki n toàn công tác t ch c, năng cao năng l c b máy qu n lý nhà nư c v KCN; S ph i h p t t gi a các cơ quan qu n lý nhà nư c t Trung ương t i ñ a phương; S phân c p, y quy n rõ ñ u m i ch u trách nhi m; S ki m tra giám sát và x lý các vi ph m k p th i, B máy qu n lý ñi u hành c a các doanh nghi p ho t ñ ng s n xu t trong KCN cũng c n ñư c ñ m b o c v s lư ng và ch t lư ng, ...
  • 39. 32 1.2.4. M t sô ch tiêu ñánh giá s phát tri n và khai thác s d ng c a KCN 1.2.4.1. Quy mô ñ t ñai c a KCN Quy mô c a KCN cũng là m t nhân t ñ m b o thành công c a vi c phát tri n KCN, ph thu c vào m c ñích hình thành KCN mà l a ch n quy mô tương ng, quy mô ñ t ñai KCN ñư c xét trên 2 khía c nh * V m c ñích hình thành các KCN - KCN ñ thu hút v n FDI thì quy mô hi u qu n m trong kho ng 200-400ha (ñ i v i các KCN t i các thành ph l n và vùng kinh t tr ng ñi m). - KCN có quy mô t 400-600ha ñ i v i các KCN n m trên ñ a bàn các t nh có ñi u ki n cơ s h t ng thu n l i; - KCN có quy mô nh hơn 100ha ñ i v i m c tiêu di d i các cơ s công nghi p trong thành ph , ñô th l n t p trung vào KCN; - KCN có quy mô l n hơn 100ha ñ i v i m c tiêu t n d ng ngu n lao ñ ng và th m nh t i ch c a các ñ a phương; - KCN có quy mô t 100-200ha ñ i v i m c tiêu k t h p kinh t v i qu c phòng. * V tính ch t và ñi u ki n ho t ñ ng c a KCN - Quy mô 500-1000ha ñ i v i KCN ñ t ñ a phương có c ng bi n và ngu n nguyên li u l n ho c hình thành v i tính ch t chuyên môn hóa s n xu t n ñ nh m t s s n ph m hàng hóa công nghi p n ng...; - Quy mô 50-200ha là h p lý ñ i v i các KCN n m xa khu ñô th v i các ñi u ki n xa c ng bi n, v i tính ch t ho t ñ ng là t n d ng lao ñ ng. 1.2.4.2. T l l p ñ y khu công nghi p T l l p ñ y KCN ñư c xác ñ nh b ng t ng di n tích ñ t công nghi p ñã cho các doanh nghi p công nghi p và d ch v công nghi p thuê trên t ng di n tích ñư c c p phép theo d án c a KCN ñã ñư c quy ho ch. T l này thư ng tăng d n theo s năm ho t ñ ng c a KCN và là ch tiêu so sánh s thành công c a các KCN v i nhau trong vi c thu hút ñ u tư. T l l p ñ y này không ñòi h i ph i ñ t cao ngay t ñ u mà ph i chia theo t ng phân kỳ ñ u tư và ñánh giá theo t ng giai ño n. Th i kỳ ñ u là th i kỳ ñ u tư xây d ng k t c u h t ng kho ng 3-5 năm, ti p sau ñó là giai ño n thu
  • 40. 33 hút ñ u tư và hoàn thi n các khu ch c năng theo nhu c u ñ u tư c a các doanh nghi p thuê ñ t. Vi c thu h i chi phí ñ u tư theo kinh nghi m qu c t , th i gian ñ thu h i kinh phí ñ u tư xây d ng có th kéo dài trong kho ng 15-20 năm còn n u sau kho ng 10-15 năm mà t l l p ñ y th p hơn 75% thì coi như KCN này không ñ t hi u qu kinh t như kỳ v ng. ð ñánh giá hi u qu s d ng ñ t trong KCN có th dùng công th c sau: Di n tích ñ t công nghi p ñã cho thuê T l l p ñ y di n tích ñ t công nghi p(%) = T ng di n tích c a KCN. x 100% (1.1) Nhìn chung, m t KCN có di n tích ñ t l p ñ y 100% là KCN ñã khai thác t t ph n di n tích ñã ñư c phê duy t cho phát tri n công nghi p, tiêu chí này ñư c dùng ñ ñánh giá hi u qu s d ng ñ t trong KCN. 1.2.4.3. S d án ñ u tư và t ng v n ñ u tư Ch tiêu s d án ñ u tư nh m xác ñ nh kh năng thu hút các nhà ñ u tư vào KCN và ñ ng th i cũng là m t tiêu chí so sánh gi a các KCN v i nhau. Ch tiêu so sánh này ch mang tính tương ñ i b i n u s d án ñ u tư vào m t KCN nhi u nhưng t ng v n ñ u tư th p thì cũng chưa ph n ánh h t ñư c quy mô c a KCN. Ch tiêu t ng v n ñ u tư nh m xác ñ nh t ng lư ng v n mà các nhà ñ u tư ñ u tư cho t ng KCN ñ ng th i nó cũng là m t ch tiêu ñánh giá s phát tri n và hi u qu thu hút v n c a t ng KCN v i nhau. Tuy nhiên ch tiêu này cũng chưa ph n ánh chính xác s phát tri n và hi u qu khai thác b i các KCN có di n tích khác nhau, do v y khi so sánh c n cân nh c thêm nhi u y u t khác như: - T l v n ñ u tư trung bình trên m t ñơn v di n tích ñ t công nghi p Ch tiêu này dùng ñ ñánh giá, so sánh kh năng thu hút v n ñ u tư trên m t ñơn v di n tích công nghi p gi a các KCN v i nhau và ñư c ñánh giá b ng công th c: T ng v n ñ u tư (tr USD) T l v n ñ u tư/ha (tr USD/ha) = T ng di n tích ñ t CN(ha) (1.2) - T l v n ñ u tư trung bình trên m t d án Ch tiêu này dùng ñ ñánh giá quy mô trung bình c a m t s án ñ u tư ñã ñư c thu hút vào KCN, ch tiêu này có th ñánh giá và so sánh quy mô c a các d
  • 41. 34 án trong các KCN ñ t ñó ñánh giá ñư c tính h p d n thu hút v n, hi u qu khai thác s d ng c a các KCN m t cách chính xác hơn, công th c c th : T ng v n ñ u tư (tr USD) T l v n ñ u tư trung bình/d án (tr USD/ha) = T ng di n tích ñ t CN(ha) (1.3) 1.2.4.4. Ch tiêu v lao ñ ng. - T ng s lao ñ ng c a KCN Ch tiêu này ñư c dùng ñ ñánh giá kh năng thu hút lao ñ ng c a KCN và ph n ánh l i ích c a vi c xây d ng các KCN ñ i v i vi c gi i quy t tình tr ng th t nghi p và t o vi c làm cho ngư i lao ñ ng. - Ch tiêu v t l lao ñ ng ñ a phương ñư c gi i quy t vi c làm trong KCN so v i t ng s lao ñ ng trong KCN Ch tiêu này ph n ánh l i ích c a vi c xây d ng các KCN ñ i v i vi c gi i quy t tình tr ng th t nghi p và t o vi c làm cho ngư i lao ñ ng ñ a phương. Ta có công th c: Llñdp = Lkcn Ldp x 100% (1.4) Trong ñó : Ldp: T ng s lao ñ ng ñ a phương có vi c làm trong khu công nghi p. Lkcn: T ng s lao ñ ng c a KCN. Llñdp càng cao thì kh năng gi i quy t vi c làm cho lao ñ ng c a ñ a phương càng l n. 1.2.4.5. ðóng góp c a KCN v i tăng trư ng kinh t ñ a phương Ch tiêu này nh m ñánh giá kh năng và năng l c ñóng góp c a KCN vào vi c tăng trư ng kinh t , tăng trư ng GDP c a ñ a phương nơi ñ t KCN. Qua ch tiêu này chúng ta có th th y ñư c nh hư ng c a KCN ñ i v i vi c tăng trư ng GDP và tăng trư ng kinh t ñ a phương ñ t ñó có cách nhìn nh n ñúng trong vi c c n thi t, hay chưa th c s c n thi t trong xây d ng và phát tri n các KCN và chuy n d ch cơ c u kinh t ñ a phương. T l % ñóng góp GDP tính theo công th c sau: T ng giá tr s n lư ng c a KCN % ñóng góp GDP = GDP ñ a phương. x 100% (1.5)
  • 42. 35 Ngoài ra, còn KCN còn ph i có trách nhi m ñóng góp v i ngân sách nhà nư c, ch tiêu này xác ñ nh trách nhi m c a các doanh nghi p trong KCN ñ i v i nghĩa v n p ngân sách nhà nư c. 1.2.4.6. Hi u qu ho t ñ ng SXKD c a KCN Tiêu chí này bao g m: t ng doanh thu; t ng giá tr s n xu t công nghi p; t ng giá tr gia tăng; t ng s lao ñ ng thu hút; t ng v n ñ u tư; t l giá tr gia tăng so v i t ng doanh thu; năng su t lao ñ ng tính theo doanh thu; thu nh p bình quân c a m t ñơn v lao ñ ng. * Nhóm ch tiêu v doanh thu - Ch tiêu doanh thu trên di n tích ñ t công nghi p cho thuê, có th ñánh giá b ng cách tính d a trên t ng doanh thu ho c t ng giá tr s n lư ng. T ng doanh thu (tr USD)Doanh thu bình quân/1 ha (tr USD/ha) = T ng di n tích ñ t KCN (ha) (1.6) Ch tiêu này ph n ánh hi u qu s d ng ñ t, nó ph n ánh giá tr doanh thu bình quân trên m t ha ñ t công nghi p cho thuê c a t ng KCN trong phát tri n kinh t , tăng s n ph m xã h i so v i s d ng ñ t vào m c ñích s n xu t nông nghi p ho c các m c ñích khác và so sánh gi a các KCN v i nhau. - Ch tiêu doanh thu trên s d án. T ng doanh thu (tr USD)Doanh thu bình quân/1d án (tri u USD/d án) = T ng s d án ñ u tư vào KCN (1.7) Ch tiêu này ph n ánh giá tr doanh thu bình quân c a m t d án ñ u tư và dùng ñ ñánh giá hi u qu các d án ñ u tư vào KCN. * Nhóm ch tiêu v xu t kh u - Ch tiêu xu t kh u trên di n tích ñ t công nghi p cho thuê. Ch tiêu này ph n ánh hi u qu xu t kh u trên m t ha ñ t công nghi p cho thuê c a t ng KCN và dùng ñ so sánh các KCN v i nhau. T ng doanh thu xu t kh u KCN (USD)T l xu t kh u/1ha (tri u USD/ha) = T ng di n tích ñ t KCN(ha) (1.8) - Ch tiêu xu t kh u trên s d án.
  • 43. 36 Ch tiêu này ph n ánh kh năng sinh ngo i t trung bình c a m t d án ñ u tư trong KCN và dùng ñ ñánh giá hi u qu xu t kh u c a các d án ñ u tư vào KCN. [41] T ng doanh thu xu t kh u KCN (USD)T l xu t kh u/1d án (tri u USD/d án) = T ng s d án ñ u tư vào KCN (1.9) 1.3. Nh ng nhân t nh hư ng ñ n s phát tri n c a KCN ñ ng b 1.3.1. Quy ho ch Quy ho ch là công c r t quan tr ng, nó ñ nh hư ng dài h n và ñ m b o s ñ ng b trong phát tri n dài h n. Xây d ng quy ho ch và th c hi n t t quy ho ch s kh c ph c ñư c tình tr ng l n x n, t phát, tùy ti n, ch p vá, lãng phí trong quá trình phát tri n do ph i kh c ph c h u qu và làm ñi làm l i nhi u l n. Quy ho ch l i là cơ s ñ xây d ng k ho ch, do v y c n ph i xây d ng quy ho ch có tính kh thi và ch t lư ng cao, ñ m b o kh năng pháp tri n dài h n trong tương lai. B n ch t c a KCN chính là t ch c s n xu t công nghi p trên lãnh th ñư c th c hi n g n li n v i quá trình tăng cư ng tích t , t p trung s n xu t theo lãnh th . Do v y quy ho ch KCN c n g n v i quy ho ch phát tri n công nghi p và cũng là m t b ph n trong h th ng các qui ho ch ngành và lĩnh v c trên vùng lãnh th . Th c ch t c a vi c xây d ng qui ho ch phát tri n KCN ñó là lu n ch ng phát tri n và t ch c lãnh th s n xu t công nghi p. Quy ho ch phát tri n KCN ph i tính ñ n các quan h liên ngành và liên vùng theo tinh th n phát tri n s n xu t hàng hóa, m r ng giao lưu trao ñ i hàng hóa gi a các vùng và các ngành kinh t . Quy ho ch ph i ñánh giá ñúng các ngu n l c và l i th c a vùng; xác ñ nh có lu n c khoa h c ñ nh hư ng phát tri n công nghi p trên vùng lãnh th và KCN g n v i nhu c u th trư ng, khai thác có hi u qu và l i th c a vùng lãnh th . Quy ho ch c n ñư c k p th i ñi u ch nh phù h p v i s thay ñ i c a các ñi u ki n phát tri n... Qui ho ch phát tri n KCN là s c th hóa chi n lư c phát tri n kinh t - xã h i c a ñ a phương và chi n lư c phát tri n công nghi p c a ñ t nư c, là căn c quan tr ng ñ xây d ng các gi i pháp chính sách phù h p v i ñi u ki n t ng vùng lãnh th . Như v y khi phát tri n KCN c n quan tâm ñ n quy ho ch ngành công
  • 44. 37 nghi p, quy ho ch lãnh th và g n v i quy ho ch quy ho ch phát tri n kinh t -xã h i c a t ng ñ a phương. Quy ho ch phát tri n KCN c n ph i phù h p v i quy ho ch phát tri n kinh t -xã h i c a t ng ñ a phương, nh m ñ m b o s phát tri n c a KCN ñúng ñ nh hư ng và m c tiêu phát tri n c a ñ a phương trong t ng giai ño n. Vi c l a ch n ñ a ñi m xây d ng các KCN ñ ng b ph i phù h p và có s ăn kh p, th ng nh t gi a quy ho ch t ng th v i quy ho ch ngành công nghi p, quy ho ch các vùng; gi a quy ho ch phát tri n ngành công nghi p, quy ho ch phát tri n vùng, quy ho ch phát tri n kinh t -xã h i c a t ng ñ a phương v i quy ho ch nông thôn, ñô th cũng như quy ho ch m ng lư i giao thông v n t i, quy ho ch khu dân cư; gi a quy ho ch KCN v i quy ho ch vùng nguyên li u, quy ho ch s d ng ñ t... Quy ho ch và phân b KCN h p lý s khai thác tri t ñ l i th so sánh và ñ c thù c a t ng vùng lãnh th ; phát huy s d ng có hi u qu các ngu n l c s n có c a ñ a phương ñ ng th i ñ m b o ñư c tính ñ ng ñ u, h p lý c a toàn ngành công nghi p trong ph m vi qu c gia ho c liên vùng. Vi c phát tri n các KCN phù h p v i quy ho ch s thúc ñ y các vùng phát huy ñư c l i th c a mình ñ phát tri n theo cơ c u kinh t m , g n v i th trư ng trong và ngoài nư c; các vùng kinh t tr ng ñi m phát huy ñư c vai trò ñ u tàu phát tri n nhanh theo hư ng chuy n d n sang các ngành công nghi p mũi nh n, các ngành công nghi p v i công ngh và k thu t cao, công nghi p có giá tr gia tăng cao ñ lôi kéo các vùng khác phát tri n theo như: - ð i v i các vùng có l i th tr v lư ng khoáng s n d i dào có th phát tri n công nghi p khai thác và ch bi n khoáng s n; - ð i v i các vùng có nhi u cây công nghi p và r ng tr ng nguyên li u có th phát tri n công nghi p ch bi n nông lâm s n như gi y, chè, ñ m c, th c ph m, ñ u ng... ; - ð i v i khu v c ven bi n, có l i th v b bi n dài, có c ng nư c sâu có th phát tri n công nghi p ch bi n th y s n, ñóng tàu, cơ khí ch t o ... - ð i v i các vùng có l i th v ñ i ngũ cán b và công nhân k thu t lành ngh hơn h n các vùng khác, là nơi h i t , giao lưu kinh t l n c a c nư c có th
  • 45. 38 t p trung phát tri n ngành cơ khí (cơ khí ch t o, thi t b ñi n, các phương ti n v n t i...), các ngành k thu t công ngh cao như ngành ñi n t , công ngh thông tin, ... Quy ho ch xây d ng trong t ng KCN c n quan tâm b trí, phân khu ch c năng h p lý ñ m b o h s s d ng ñ t công nghi p và các tiêu chu n k thu t. H th ng ñư ng giao thông, c p ñi n, c p thoát nư c, thông tin vi n thông, phòng cháy ch a cháy.. trong n i khu ñ m b o phát tri n phù h p v i quá trình thay ñ i d n theo nhu c u t ng cao, ñ ng nh t trong công trình ki n trúc và phù h p v i ñ c thù ngành công nghi p. 1.3.2. V trí ñ a lý, quy mô c a khu công nghi p KCN có ñư c nhi u ñi u ki n thu n l i v v trí thì kh năng thành công là r t cao và ngư c l i n u không ñáp ng ñư c các yêu c u trên thì s r t khó khăn trong quá trình hình thành, phát tri n và thu hút ñ u tư và hi u qu ñ u tư phát tri n KCN s th p và r t d th t b i. - KCN ñư c xây d ng v trí cách bi t v i khu dân cư nhưng ñ m b o thu n l i trong vi c ñi l i s tránh ñư c nh ng tác ñ ng, nh hư ng trong quá trình ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a KCN ñ i v i dân cư; - KCN c n ñư c b trí kho ng cách h p lý v i các khu ñô th , trung tâm văn hóa, xã h i và thu n l i cho vi c xây d ng k t c u h t ng như g n các tuy n giao thông ñư ng b , ñư ng s t, hàng không, c ng bi n; h th ng thông tin, vi n thông và ngu n ñi n, ngu n nư c công nghi p ñư c cung c p ñ y ñ ; ñi u ki n v ngu n nguyên li u và nhân l c d i dào ... nh ng ñi m trên ph i ñư c xem xét trên khía c nh hi n t i và s duy trì kh năng y trong tương lai. ðây là m t trong nh ng y u t quy t ñ nh s thành công và phát tri n c a KCN và giúp các nhà ñ u tư gi m thi u chi phí, tăng kh năng lưu thông c a s n ph m, hàng hóa, nguyên v t li u gi m b t th i gian v n chuy n trên ñư ng và tăng kh năng c nh tranh c a hàng hóa, thành ph m s n xu t ra. - Quy mô ñ t c a KCN cũng ñóng vai trò quan tr ng trong vi c phát tri n thành công c a các KCN ñ ng b , quy mô này ph thu c vào các y u t như v trí ñ t KCN khu v c thành th , vùng kinh t tr ng ñi m, các thành ph l n hay ñ a bàn t nh ho c g n c ng bi n; ph thu c vào tính ch t ngành ngh công nghi p,
  • 46. 39 ph thu c vào m c tiêu thu hút nhà ñ u tư trong hay ngoài nư c .... Tuy nhiên c n tính toán và d báo quy mô KCN h p lý ñ m b o khai thác hi u qu trong th i gian hi n t i và phát tri n trong tương lai. 1.3.3. H t ng k thu t c a khu v c xây d ng khu công nghi p - Ph n l n các KCN ñ u hình thành trên các khu ñ t m i, do ñó n u k t c u h t ng c trong và ngoài hàng rào KCN ñ ng b thì d dàng thu hút và h p d n các nhà ñ u tư như: - H th ng ñư ng giao thông ñ r ng, hi n ñ i ñ m b o ho t ñ ng cho KCN ngay c th i gian cao ñi m s thu n ti n cho v n chuy n và lưu thông hàng hóa. H th ng c p nư c ñ y ñ và ñ m b o áp l c; - H th ng ñi n ñ m b o công su t và c p ñ ngay c khi có s c lư i ñi n qu c gia s giúp cho doanh nghi p s n xu t n ñ nh và ñ t hi u qu . H th ng ñèn chi u sáng ñ ñ sáng c n thi t ñ ñ m b o an toàn cho ngư i ñi l i và an ninh c a KCN; - H th ng thu gom và thoát nư c th i, nư c mưa ph i tính toán ñ m b o ñ cho nhu c u thu gom và thoát nư c c a KCN. Các tr m x lý nư c th i, x lý rác th i ph i ñư c xây d ng và v n hành ñ m b o các tiêu chu n v sinh, môi trư ng. - H th ng các khu nhà ñi u hành, d ch v ph tr ; nơi ñ t tr s ngân hàng, tr m h i quan, máy ATM; tr m bưu ñi n, bãi ñ xe; h th ng tr c u h a; - H th ng thông tin liên l c, truy n d n s li u ... c n ñư c tính toán và b trí ngay trong KCN; - K t c u h t ng ngoài hàng rào KCN cũng c n ph i ñư c xây d ng và hoàn ch nh phù h p v i ti n ñ xây d ng và khai thác s d ng c a KCN ñ m b o vi c k t n i ñ ng b gi a h t ng c a KCN v i h t ng c a vùng và khu v c xây d ng KCN; 1.3.4. Khu dân cư và các công trình ph c v công c ng KCN ph i ñư c g n v i vi c xây d ng khu nhà cho công nhân, khu nhà cho công nhân ph i ñáp ng ñư c quy ho ch chung c a ñô th vì chúng là m t b ph n c u thành c a h th ng nhà ñô th và c a KCN. Do v y, khi xây d ng và phát
  • 47. 40 tri n các KCN c n ph i quy ho ch xây d ng các khu dân cư và các công trình phúc l i ñ gi i quy t ñ i s ng tinh th n, v t ch t và nơi ăn ch n cho ngư i lao ñ ng trong các KCN. Ngư i lao ñ ng trong KCN có nơi ăn, n ñ nh s góp ph n giúp cho ho t ñ ng SXKD c a các doanh nghi p ñư c n ñ nh và phát tri n b n v ng. Ngoài ý nghĩa v m t kinh t , vi c phát tri n khu dân cư xung quanh các KCX, KCN còn nh m n ñ nh v m t xã h i, an ninh tr t t và an sinh xã h i. Vì v y, ñây cũng là m t nhân t quan tr ng nh hư ng ñ n s phát tri n c a các KCN ñ ng b , vi c phát tri n khu dân cư không ch là nhi m v c a Nhà nư c mà còn là trách nhi m c a các Công ty phát tri n h t ng và các doanh nghi p trong KCX, KCN. 1.3.5. S phát tri n c a các trung tâm kinh t và ñô th li n k KCN c n có m i liên h v i các trung tâm kinh t và ñô th vì có th t n d ng ñư c nh ng l i th so sánh ph c v cho vi c phát tri n, thúc ñ y s thành công c a KCN, c th : - L i th v vi c t n d ng cơ s h t ng c a khu v c ñã ñư c nhà nư c và ñ a phương ñ u tư (ñư ng giao thông, h th ng c p ñi n, c p nư c, h th ng thông tin liên l c, b nh vi n, trư ng h c...); - L i th v vi c t n d ng h t ng d ch v tài chính như h th ng ngân hàng, tín d ng, b o hi m, các qu ñ u tư; h th ng d ch v nhà hàng, khách s n, khu vui chơi, gi i trí, khu th thao...; - Là nơi t p trung các cơ s ñào t o, d y ngh , các Trung tâm, Vi n nghiên c u và các t ch c nghiên c u khoa h c khác; là nơi t p trung nhi u lao ñ ng k thu t có ch t lư ng cao; - Là nơi ñã có s n nh ng cơ s công nghi p ph tr (cung c p linh ki n, v t tư, thi t b , ph tùng, bán thành ph m....). Do v y, các KCN ñ t lân c n các trung tâm kinh t và ñô th l n thư ng có s c h p d n r t l n v i các nhà ñ u tư nh t là các nhà ñ u tư nư c ngoài. 1.3.6. S n ñ nh chính tr , cơ ch chính sách và môi trư ng ñ u tư - Kinh nghi m cho th y, các nhà ñ u tư nư c ngoài ngoài vi c xem xét các ưu ñãi v kinh t c a qu c gia ti p nh n ñ u tư mà còn r t quan tâm t i s n ñ nh
  • 48. 41 v chính tr , xã h i c a qu c gia ñó vì nó ñ m b o s n ñ nh v ng ch c trong vi c b o v quy n và l i ích h p pháp cho các ch th tham gia kinh doanh và ñ u tư vào các KCN. Không m t nhà ñ u tư nào l i mu n ñ u tư vào m t qu c gia có nhi u thay ñ i v th ch chính tr , ñư ng l i chính sách không nh t quán, an ninh xã h i ph c t p ... H th ng pháp lu t ph i ch t ch , ñ y ñ và có hi u l c cao giúp các nhà ñ u tư yên tâm ñ u tư, s n xu t, kinh doanh, b o v ñư c l i ích h p pháp c a mình. - Môi trư ng ñ u tư c a nư c s t i cũng ñư c các nhà ñ u tư cũng r t quan tâm, môi trư ng ñ u tư thu n l i, thông thoáng, gi i quy t nhanh chóng các th t c hành chính, không gây tr ng i cho các nhà ñ u tư và có nhi u chính sách ưu ñãi, thu hút ñ u tư vào KCN s t o s h p d n v i các nhà ñ u tư do h s gi m ñư c th i gian cho vi c gi i quy t các th t c hành chính, ñ y nhanh ti n ñ ñưa doanh nghi p ñi vào ho t ñ ng s n xu t kinh doanh, gi m chi phí ñ u tư và tăng l i nhu n kinh doanh. ð tăng s c h p d n ñ u tư, Nhà nư c c n c i thi n môi trư ng ñ u tư chung và ban hành các chính sách ưu ñãi mang tính ñ c thù trong vi c mi n, gi m thu nh p kh u, thu thu nh p doanh nghi p; nâng m c ưu ñãi khi ñ u tư vào ñ a bàn khó khăn, vùng sâu vùng xa, không h n ch vi c chuy n v n, l i nhu n c a các nhà ñ u tư ra nư c ngoài .... khi ñ u tư vào KCN. - Ngoài ra, các chính sách kinh t vĩ mô khác v ñ u tư, lao ñ ng, vi c làm, giáo d c ñào t o, thương m i ... cũng có nh hư ng ñ n môi trư ng ñ u tư chung và vào các KCN nói riêng. Do v y, qu c gia s t i c n ph i bi t l ng nghe, tìm hi u nh ng khó khăn, vư ng m c c a các nhà ñ u tư ñ có bi n pháp h tr k p th i ñ hoàn thi n, s a ñ i, b sung các chính sách nh m t o môi trư ng ngày càng thông thoáng và thu n l i hơn cho các nhà ñ u tư ho t ñ ng trong các KCN. - Các KCN thư ng n m trong khu v c có chính sách ưu tiên phát tri n công nghi p c a ñ a phương và quy ho ch phát tri n KCN c a c nư c, ñ c bi t là trong các vùng kinh t tr ng ñi m hay khu v c làm ñòn b y phát tri n kinh t c a c nư c. Nh ng khu v c này có th ñư c nhà nư c, ñ a phương có nh ng chính sách h tr trong quá trình xây d ng cơ s h t ng, các công trình ph c v chung nhưng
  • 49. 42 có l i cho c KCN như: nâng c p sân bay, c i t o và nâng c p ñư ng b , ñư ng s t, m r ng các c ng bi n…và ñư c các B , ngành t o ñi u ki n thu n l i trong vi c xây d ng các công trình cung c p ñi n, nư c, thông tin liên l c… 1.3.7. S phát tri n c a công nghi p ph tr , kh năng cung c p nguyên v t li u Khi ñ u tư s n xu t vào các KCN, các nhà ñ u tư r t quan tâm ñ n kh năng cung ng s n ph m c a các doanh nghi p công nghi p ph tr ñ a phương b i ñi u ñó nh hư ng r t l n ñ n chi phí n u ph i nh p ngo i, ñ n th i gian v n chuy n, ñ n vi c ch ñ ng trong xây d ng k ho ch s n xu t.... Do v y, năng l c c a các ngành công nghi p ph tr t i ñ a phương cao, s n ph m ñ u ra ñ t tiêu chu n ch t lư ng qu c t , giá c c nh tranh; s lư ng và ch t lư ng các d ch v ph tr ñ m b o yêu c u phát tri n thì ñó là nh ng nhân t góp ph n t o nên s thành công c a khu công nghi p. Ngoài ra, ñ gi m chi phí s n xu t, nâng cao kh năng c nh tranh và ñ m b o duy trì ho t ñ ng s n xu t kinh doanh n ñ nh, các nhà ñ u tư cũng cân nh c các y u t ñ u vào như s ñ m b o, n ñ nh trong vi c cung ng nguyên v t li u t i ch c a ñ a phương, kho ng cách t i vùng nguyên li u trư c khi quy t ñ nh ñ u tư vào m t KCN. 1.3.8. Ngu n cung lao ñ ng Ho t ñ ng s n xu t nói chung và trong KCN nói riêng, xét v th c ch t, là quá trình lao ñ ng, t c là s k t h p gi a các y u t con ngư i v i tư li u s n xu t, trong ñó ngư i lao ñ ng luôn là nhân t quan tr ng, là l c lư ng s n xu t ch y u. Vì v y quy mô, m c ñ , hi u qu kinh doanh trong KCN ph thu c r t l n vào s lư ng và ch t lư ng ngu n lao ñ ng hi n có và xu hư ng v n ñ ng c a nó.[90] Ngu n lao ñ ng có ñ s c lao ñ ng (nh ng năng l c v th ch t, trình ñ chuyên môn, tinh th n) là n n t ng cho s phát tri n b n v ng c a doanh nghi p, ñó là tài s n vô giá mà doanh nghi p ñư c s d ng. Do v y, vi c cung ng ñ s lư ng và ñ m b o ch t lư ng, trình ñ tay ngh c a ngư i lao ñ ng nói chung, cũng như lao ñ ng có hàm lư ng ch t xám cao nói riêng làm vi c trong các KCN là ti n ñ ñ xây d ng thành công KCN.
  • 50. 43 1.3.9. V n ñ u tư - V n ñ u tư xây d ng cơ s h t ng: v n ñ u tư xây d ng cơ s h t ng ñư c coi như là ti n ñ ñ thu hút các ngu n v n ñ u tư khác và các doanh nghi p kinh doanh cơ s h t ng KCN ph i b ra ngay t ban ñ u. Các nhà ñ u tư ch b v n ñ u tư vào KCN khi ñã có cơ s h t ng hoàn ch nh do v y các doanh nghi p phát tri n h t ng KCN ph i có ti m l c tài chính t t nh m ñ m b o ti n ñ ñ n bù, gi i to và xây d ng cơ s h t ng ñ ng b ñúng quy chu n ñ t o ñi u ki n thu n l i cho các doanh nghi p thuê ñ t nhanh chóng ti n hành xây d ng nhà máy. Nhu c u v n ñ u tư cơ s h t ng r t l n, vì v y ngu n v n ñ u tư không nh ng ph i ñ m b o ñ y ñ mà còn ph i ñư c phân kỳ ñ u tư ñúng lúc, ñúng ch ñ có th phát huy t i ña tác d ng. - V n ñ u tư vào các d án s n xu t trong KCN: KCN thu hút ñư c nhi u d án s n xu t có t l v n ñ u tư trên quy mô s d ng ñ t cao ñ ng nghĩa v i vi c s thu hút ñư c nhi u máy móc thi t b hi n ñ i, công ngh tiên ti n ñưa vào quá trình ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p. ðây chính là cơ s ñ doanh nghi p phát tri n, là nhân t quan tr ng góp ph n phát tri n các KCN ñ ng b . 1.4. Kinh nghi m xây d ng, phát tri n KCN c a ðài Loan và KCN Tô Châu, Trung Qu c - Bài h c rút ra cho Hà N i M t s nư c và vùng lãnh th châu Á l a ch n vi c xây d ng và phát tri n các KCN như m t gi i pháp quan tr ng ñ th c hi n thành công quá trình CNH và hư ng v xu t kh u như Trung Qu c và ðài Loan. K t qu là ñ n nay n n kinh t các nư c này ñã có s tăng trư ng vư t b c, do v y c n ph i nghiên c u h c t p kinh nghi m xây d ng và phát tri n các KCN c a Trung Qu c và ðài Loan. Trên cơ s ñó rút ra nh ng bài h c kinh nghi m cho Hà N i hi n nay và trong tương lai, là r t c n thi t. 1.4.1. Kinh nghi m phát tri n KCN c a ðài Loan ðài Loan là qu n ñ o nh n m trên bi n ðông, v i ñ c thù ñ a lý và tài nguyên h n h p, ñ t n t i và phát tri n, t cu i nh ng năm th p k 50 chính quy n ðài Loan xác ñ nh ph i xây d ng mô hình kinh t theo “cơ ch hư ng ngo i” trong