SlideShare a Scribd company logo
1 of 168
Download to read offline
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan Lu n án này là công trình
nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u, n i dung trong
Lu n án là trung th c và có ngu n g c trích d n rõ
ràng./.
Nghiên c u sinh
Cao ð t Khoa
i
ii
M C L C
L I CAM ðOAN..............................................................................................................................I
M C L C........................................................................................................................................ II
DANH M C CÁC CH VI T T T............................................................................................III
DANH M C CÁC B NG .............................................................................................................VI
DANH M C CÁC HÌNH V .......................................................................................................VII
PH N M ð U................................................................................................................................1
CHƯƠNG I. NH NG V N ð CƠ B N V MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ
TRUY N T I ðI N.......................................................................................................................11
1.1. TRUY N T I ðI N TRONG H TH NG ðI N ...............................................................11
1.2. MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N.................................19
1.3. KINH NGHI M QU C T V MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N
T I ðI N.....................................................................................................................................37
K T LU N CHƯƠNG I..............................................................................................................51
CHƯƠNG II. TH C TR NG MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N
T I ðI N VI T NAM ...............................................................................................................53
2.1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRI N NGÀNH ðI N VI T NAM....................................................53
2.2. MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N TRƯ C NĂM 1995
......................................................................................................................................................58
2.3. MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N T NĂM 1995 ð N
NAY .............................................................................................................................................64
2.4. QUAN H GI A NPT V I CÁC ðƠN V THAM GIA TH TRƯ NG PHÁT ðI N C NH
TRANH........................................................................................................................................98
2.5. ðÁNH GIÁ MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N ..........100
2.6. S C N THI T PH I HOÀN THI N MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ
TRUY N T I ðI N VI T NAM ..........................................................................................109
K T LU N CHƯƠNG II...........................................................................................................114
CHƯƠNG III. QUAN ðI M VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ
CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N VI T NAM ..............................................................115
3.1. ð NH HƯ NG PHÁT TRI N NGÀNH ðI N VI T NAM ..............................................115
3.2. QUAN ðI M HOÀN THI N MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N
T I ðI N...................................................................................................................................123
3.3. GI I PHÁP HOÀN THI N MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I
ðI N ..........................................................................................................................................132
K T LU N CHƯƠNG III .........................................................................................................145
K T LU N....................................................................................................................................147
DANH M C CÔNG TRÌNH CÔNG B C A TÁC GI ........................................................150
DANH M C TÀI LI U THAM KH O
PH L C
iii
DANH M C CÁC CH VI T T T
T vi t t t C m t ti ng Vi t C m t ti ng Anh
A0 Trung tâm ði u ñ H th ng ñi n qu c
gia
A1 Trung tâm ði u ñ H th ng ñi n mi n
B c
A2 Trung tâm ði u ñ H th ng ñi n mi n
Nam
A3 Trung tâm ði u ñ H th ng ñi n mi n
Trung
AC Dòng ñi n xoay chi u Altenative Current
ADB Ngân hàng Phát tri n châu Á Asian Development Bank
ASEAN Hi p h i các qu c gia ðông Nam Á Association of South-East
Asian Nations
QLDA Qu n lý d án
BETTA Th a thu n v truy n t i và mua bán ñi n
Anh qu c
British Electricity Trading and
Transmission Arrangements
BOT Xây d ng-S h u-Chuy n giao Build- Own-Transfer
CNH Công nghi p hóa
CTCP Công ty c ph n
CT TTð Công ty truy n t i ñi n
CTðL Công ty ñi n l c
CUSC Quy ñ nh v ñ u n i và s d ng h th ng Connection and Use of System
Code
DC Dòng ñi n m t chi u Direct Current
DNNN Doanh nghi p nhà nư c
EGAT Công ty phát ñi n Thái Lan Electric Generation Authority
of Thailand
ERAV C c ði u ti t ði n l c c a Vi t Nam Electricity Regulatory
Authority of Vietnam
EVN T ng công ty ði n l c Vi t Nam t Vietnam Electricity
iv
T vi t t t C m t ti ng Vi t C m t ti ng Anh
27/01/1995 ñ n 22/6/2006 và nay là T p
ñoàn ði n l c Vi t Nam
FERC y ban ði u ti t Năng lư ng Liên bang Federal Energy Regulatory
Commission
HðH Hi n ñ i hóa
HðTV H i ñ ng thành viên
IPP ðơn v phát ñi n ñ c l p Independent Power Producer
ISO Cơ quan v n hành h th ng ñ c l p Independent System Operator
ISO-NE Cơ quan v n hành h th ng ñ c l p bang
New England
New England Independent
System Operator
NERC H i ñ ng vì s tin c y ñi n năng B c M North American Electric
Reliability Council
NETA Th a thu n mua bán ñi n m i New Electricity Trading
Arrangements
NGET Công ty Truy n t i ñi n qu c gia National Grid Electricity
Transmission
OATT Qui ñ nh phí ñ u n i lư i truy n t i m Open Access Transmission
Tariff
ODA H tr phát tri n chính th c Official Development
Assistance
Ofgem Văn phòng qu n lý th trư ng ñi n và d u
khí
Office of Gas and Electricity
Markets
RTO T ch c truy n t i khu v c Regional Transmission
Organisation
SB ðơn v mua duy nh t Single Buyer
SO Cơ quan v n hành h th ng System Operator
SP Công ty ñi n l c Scotland Scotland Power
SSE Công ty năng lư ng Scotland và khu v c
mi n Nam
Scottish and Southern Energy
STC Quy t c ch s h u lư i truy n t i - Cơ System Operator –
v
T vi t t t C m t ti ng Vi t C m t ti ng Anh
quan v n hành h th ng Transmission Owner Code
TðKT T p ñoàn kinh t
TNHH
MTV
Trách nhi m h u h n m t thành viên
TO V n hành lư i truy n t i Transmission Operator
TVXDð Tư v n xây d ng ñi n
VNL Vi n Năng lư ng
WB Ngân hàng Th gi i World Bank
WTO T ch c Thương m i Th gi i World Trade Organization
vi
DANH M C CÁC B NG
B ng 2.1. T n th t ñi n năng c a lư i ñi n.........................................................................34
B ng 2.2. Chi u dài ñư ng dây truy n t i ñi n giai ño n 1996-2009 .................................65
B ng 2.3. Dung lư ng tr m bi n áp truy n t i giai ño n 1996-2009 ..................................66
B ng 2.4. ð a bàn qu n lý c a 4 công ty truy n t i ñi n.....................................................73
B ng 2.5. T ng h p chi phí truy n t i ñi n năm 2007-2008...............................................75
B ng 2.6. Mô hình t ch c c a các công ty truy n t i ñi n năm 2008................................76
B ng 2.7. S lư ng ñơn v tr c thu c các công ty truy n t i ñi n năm 2009.....................77
B ng 2.8. Mô hình t ch c Ban Qu n lý d án năm 2008 ..................................................79
B ng 3.1. Phương án 3 công ty truy n t i ñi n....................................................................88
B ng 3.2. Phương án 8 công ty truy n t i ñi n....................................................................89
B ng 3.3. Cơ c u ngu n ñi n Vi t Nam tính ñ n năm 2015 .............................................119
B ng 3.4. Cơ c u ngu n ñi n Vi t Nam năm 2009 có tính ñ n 2015 ...............................120
vii
DANH M C CÁC HÌNH V
Hình 1.1. Mô t h th ng ñi n .............................................................................................13
Hình 1.2. V trí truy n t i ñi n trong h th ng ñi n.............................................................15
Hình 1.3. Mô hình t ch c ngành ñi n Thái Lan................................................................39
Hình 1.4. Mô hình t ch c truy n t i ñi n c a Anh ............................................................41
Hình 1.5. Ba h th ng lư i ñi n truy n t i c a M .............................................................44
Hình 1.6. Các truy n t i khu v c và cơ quan v n hành h th ng ñ c l p............................46
Hình 2.1. Tương quan gi a tăng trư ng ngu n và ph t i c c ñ i h th ng ñi n ...............57
Hình 2.2. S n lư ng ñi n phát ñi n và nh p kh u c a Vi t Nam (1995-2009)...................58
Hình 2.3. Mô hình t ch c ngành ñi n trư c năm 1995......................................................59
Hình 2.4. Mô hình t ch c c a S truy n t i ñi n...............................................................60
Hình 2.5. Mô hình t ch c c a T ng công ty ði n l c Vi t Nam (năm 1995)...................68
Hình 2.6. Mô hình t ch c t ng quát c a công ty truy n t i ñi n .......................................69
Hình 2.7. Mô hình ph i h p ho t ñ ng trong lĩnh v c truy n t i ñi n................................72
Hình 2.8. Mô hình t ch c c a T p ñoàn ði n l c Vi t Nam............................................82
Hình 2.9. Mô hình t ch c c a T ng công ty Truy n t i ñi n qu c gia..............................83
Hình 2.10. Cơ quan qu n lý nhà nư c v truy n t i ñi n ....................................................93
Hình 2.11. Quan h gi a NPT v i các ñơn v tham gia th trư ng phát ñi n......................99
Hình 3.1. M c tiêu c a c i cách ngành ñi n Vi t Nam .....................................................116
Hình 3.2. Mô hình t ch c ngành ñi n Vi t Nam năm 2010.............................................128
1
PH N M ð U
1. TÍNH C P THI T C A ð TÀI
Ngành ñi n ñư c coi là ngành công nghi p h t ng cho s phát tri n kinh t xã h i.
Dù cho ngành ñi n trong n n kinh t phát tri n hay ñang phát tri n thì nhà nư c ñ u quan
tâm ñ u tư phát tri n và th c hi n qu n lý nhà nư c, tác ñ ng ñ n ho t ñ ng s n xu t kinh
doanh thông qua ban hành các hành lang pháp lý và chính sách phát tri n ngành ñi n. S n
ph m c a ngành ñi n, ñi n năng, là m t lo i hàng hóa ñ c thù, là ñ u vào quan tr ng c a
t t c các ngành công nghi p và là nhu c u tiêu dùng thi t y u trong ñ i s ng xã h i hàng
ngày. Tùy theo trình ñ phát tri n kinh t xã h i, ngành ñi n ñư c Chính ph các nư c
ti n hành c i cách, ñ i m i v qu n lý nhà nư c và thay ñ i mô hình t ch c cho phù h p.
Xét theo khía c nh công ngh , s n xu t kinh doanh ñi n năng ñư c chia làm b n khâu: s n
xu t ñi n, truy n t i ñi n, phân ph i ñi n và bán l ñi n. Các quá trình này ñư c th c hi n
ñ ng th i do ñi n không th tích tr , ñi u này cũng ñ ng nghĩa cung và c u luôn g p nhau
t i m i th i ñi m n u nghiên c u trong m t h th ng ñi n khép kín.
Trong nghiên c u phân tích kinh t , s n xu t và phân ph i bán l ñi n năng có th
do nhi u doanh nghi p khác nhau cùng tham gia trong m t th trư ng c nh tranh. C nh
tranh trong phát ñi n nh m ñ m b o cho cung c p ñi n năng v i giá c h p lý, ph n ánh
ñư c chi phí s n xu t và tuân th các qui lu t kinh t th trư ng ñ i v i m t lo i hình hàng
hoá nh t ñ nh. C nh tranh trong khâu phân ph i bán l ñi n năng cũng ñ m b o cho khách
hàng có th ñư c s d ng ñi n v i giá c h p lý, ch t lư ng ñi n ñ m b o theo yêu c u c a
các m c ñích s d ng khác nhau t dùng ñi n ñ s n xu t, dùng ñi n cho nhu c u thương
m i, ñ n dùng ñi n cho m c ñích sinh ho t và s d ng ñi n cu i cùng. Tuy nhiên, truy n
t i ñi n trong m t quá trình s n xu t khép kín l i mang y u t ñ c quy n t nhiên và mô
hình t ch c cũng ñư c th c hi n theo các mô hình khác nhau.
Kinh nghi m c a các nư c v phát tri n ngành ñi n cho th y mô hình t ch c
thư ng phát tri n t tích h p d c sang liên k t ngang và có s ñan xen c a c hai mô hình.
giai ño n ñ u, khi cơ s v t ch t ngành ñi n ch phát tri n t i các vùng ho c khu v c
riêng bi t, thông thư ng các doanh nghi p ho t ñ ng ñi n l c s d ng mô hình t ch c tích
h p d c, nghĩa là các doanh nghi p ñ ng th i qu n lý c các nhà máy ñi n gi vai trò phát
ñi n, qu n lý lư i truy n t i ñi n và lư i ñi n phân ph i ñ tr c ti p phân ph i và bán l
ñi n ñ n khách hàng tiêu th ñi n cu i cùng. Mô hình qu n lý ki u này ñ m b o tính th ng
2
nh t, liên t c, tin c y và n ñ nh trong s n xu t và kinh doanh ñi n năng như là lo i hàng
hoá ñ c thù không th c t gi ñư c. Mô hình t ch c này ñư c t t c các nư c áp d ng
trong giai ño n ñ u c a quá trình công nghi p hoá, khi mà n n kinh t c n có nhi u ñi n
năng và ưu tiên ph c v cho s n xu t công nghi p hơn là nhu c u s d ng ñi n dân sinh.
Vì v y, nghiên c u truy n t i ñi n m t cách ñ c l p trong giai ño n này không mang l i
nh ng k t qu mong ñ i v tính hi u qu kinh t do chưa tính toán ñư c thu nh p, chi phí
và l i nhu n c a truy n t i ñi n trong mô hình tích h p d c.
Th c hi n Ngh quy t H i ngh l n th III Ban Ch p hành Trung ương ð ng v
ti p t c s p x p, ñ i m i, phát tri n và nâng cao hi u qu doanh nghi p nhà nư c (DNNN)
và Ngh quy t H i ngh l n th IX Khoá IX Ban Ch p hành Trung ương ð ng v m t s
ch trương, chính sách, gi i pháp l n nh m th c hi n th ng l i Ngh quy t ð i h i toàn
qu c l n th IX c a ð ng, ð ng và Chính ph ñã ch ñ o các ngành các c p thúc ñ y s p
x p ñ i m i DNNN theo m c tiêu phát tri n b n v ng. Ngành ñi n cũng không n m ngoài
quá trình s p x p ñ i m i ñó xét trên c khía c nh vĩ mô v i vi c hoàn thi n khuôn kh
pháp lý và khía c nh vi mô v i vi c tái cơ c u b n thân T ng công ty ði n l c Vi t Nam
(EVN) nay là T p ñoàn ði n l c Vi t Nam, ñ c quy n trong khâu truy n t i ñi n và chi
ph i g n như toàn b khâu phân ph i bán l ñi n. Lu t ði n l c ñã ñư c thông qua t o cơ
s pháp lý cho ho t ñ ng ñi n l c và s p x p ñ i m i các doanh nghi p trong EVN theo
hư ng xoá b ñ c quy n nhà nư c trong phát ñi n và phân ph i ñi n năng, phù h p v i
n n kinh t th trư ng ñ nh hư ng xã h i ch nghĩa [15].
ði n năng, như b t c lo i hàng hóa nào, d n ho t ñ ng theo qui lu t cung c u c a
n n kinh t th trư ng nhưng c n s ñi u ti t c a nhà nư c thông qua C c ði u ti t ñi n
l c (ERAV) tr c thu c B Công Thương [38]. V i m i c p ñ phát tri n th trư ng, vai trò
và v trí c a truy n t i ñi n cũng khác nhau do v y mô hình t ch c cũng tương ng khác
nhau [34]. Theo Quy t ñ nh s 26/2006/Qð-TTg ngày 26/01/2006 c a Th tư ng Chính
ph v phê duy t l trình, các ñi u ki n hình thành và phát tri n các c p ñ th trư ng ñi n
l c t i Vi t Nam, truy n t i ñi n ñư c t ch c th c hi n theo t ng c p ñ như sau:
C p ñ 1, bư c 1: th trư ng phát ñi n c nh tranh thí ñi m (t năm 2005 ñ n
năm 2008). Các công ty truy n t i ñi n (CT TTð) thu c EVN s ñư c t ch c l i
dư i d ng các công ty ñ c l p v h ch toán kinh doanh. Bư c 2: th trư ng phát
3
ñi n c nh tranh hoàn ch nh (t năm 2009 ñ n năm 2014). Các CT TTð ti p t c
h ch toán ñ c l p như ñã th c hi n Bư c 1.
C p ñ 2, bư c 1: th trư ng bán buôn ñi n c nh tranh thí ñi m (t năm 2015
ñ n 2016). Các CT TTð hi n t i ñư c sáp nh p thành m t CT TTð qu c gia duy
nh t tr c thu c EVN, không cùng chung l i ích v i các công ty phát ñi n. Bư c 2:
th trư ng bán buôn ñi n c nh tranh hoàn ch nh (t năm 2017 ñ n năm 2022).
C p ñ 3, bư c 1: th trư ng bán l ñi n c nh tranh thí ñi m (t năm 2022
ñ n 2024). Bư c 2: th trư ng bán l ñi n c nh tranh hoàn ch nh (t năm 2024).
Trong b i c nh ñó, truy n t i ñi n cũng chuy n d n t mô hình phân tán sang
t p trung, t h ch toán ph thu c sang h ch toán ñ c l p v i s hình thành T ng
công ty Truy n t i ñi n qu c gia. Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý cũng c n ñư c
nghiên c u và hoàn thi n phù h p v i quá trình xây d ng T p ñoàn ði n l c Vi t
Nam và phù h p v i th trư ng ñi n l c c nh tranh trong khâu phát ñi n hi n nay.
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U
Truy n t i ñi n luôn giành ñư c s quan tâm v ñ u tư, phát tri n k thu t
cũng như các gi i pháp ñ ñ m b o m t h th ng ñi n n ñ nh, tin c y và v n hành
kinh t . Nghiên c u v c i cách ngành ñi n các nư c trên th gi i ñã ñư c nhi u t
ch c nghiên c u và nhi u nhà nghiên c u ñ c l p th c hi n trong các giai ño n
chuy n mình, c i t và c i cách ngành ñi n trên th gi i. Trong th i gian g n ñây,
khi ngành ñi n ñang th c hi n tái cơ c u ñ chuy n t ñ c quy n c a m t DNNN
sang c nh tranh trong khâu phát ñi n, ñã có m t s nghiên c u toàn di n v ngành
ñi n, ñ c bi t là nghiên c u v chuy n T ng công ty ði n l c Vi t Nam sang t p
ñoàn kinh t (TðKT).
Lu n án ti n s c a Tr n Th Hùng (2008) v “Hoàn thi n công tác qu n lý
ti n lương trong ngành ñi n Vi t Nam” cũng là ñ tài truy n th ng, luôn ñư c c i
ti n cho phù h p v i t ng giai ño n phát tri n c a ngành ñi n [43]. Nghiên c u ñã
ñánh giá ñư c nh ng b t c p trong qu n lý ti n lương c a ngành ñi n, phát hi n và
4
tìm ra nh ng n i dung c n thay ñ i, c i ti n trong chính sách ti n lương c a ho t
ñ ng s n xu t kinh doanh c a T p ñoàn ði n l c Vi t Nam.
Lu n án ti n s c a ð u ð c Kh i (2007) v “V n d ng lý lu n phân ph i
thu nh p trong n n kinh t th trư ng ñ nh hư ng xã h i ch nghĩa vào T ng công
ty ði n l c Vi t Nam” cũng ñã nghiên c u, l p lu n và ñ xu t t ng quan v nguyên
lý, xu hư ng v n ñ ng c a phân ph i thu nh p trong EVN, trong ñó có cơ ch phân
ph i thu nh p c a truy n t i ñi n [10]. Nghiên c u ñã ñóng góp x ng ñáng vào
công tác ch ñ o ñi u hành ho t ñ ng s n su t kinh doanh c a EVN thông qua c i
ti n công tác phân ph i thu nh p.
“Nghiên c u v truy n t i ñi n th c hi n cho EVN” c a Economic
Consulting Associates th c hi n năm 2005 [10]. Nghiên c u này ñã ñánh giá l i
các ñ xu t trư c ñây v t ch c kh i truy n t i ñi n, ñánh giá hi n tr ng t ch c và
ho t ñ ng c a khâu truy n t i ñi n, ñi u ñ h th ng ñi n t i th i ñi m nghiên c u.
K t qu nghiên c u cũng ñã ñư c EVN xem xét m t cách k lư ng ñ ti p thu
trong ð án thành l p T ng công ty Truy n t i ñi n qu c gia sau này. Tuy nhiên,
các ñ xu t c a Tư v n ch mang tính th i ñi m và m t s n i dung không còn phù
h p ho c ph i ti p t c nghiên c u ñ theo ñúng ñ nh hư ng phát tri n ngành ñi n
c a Chính ph .
Nghiên c u v “L trình C i cách ngành ñi n Vi t Nam” H tr k thu t TA 3763-
VIE c a Ngân hàng Phát tri n châu Á th c hi n năm 2004 [16]. ðây là m t nghiên c u
toàn di n, ñánh giá m t cách sâu s c v hi n tr ng phát tri n ngành ñi n Vi t Nam khi
Chính ph Vi t Nam ñang cho nghiên c u và hình thành các T p ñoàn kinh t nhà nư c,
trong ñó có T p ñoàn ði n l c Vi t Nam. Trong nghiên c u này, Tư v n ñã ñ nh hư ng
phát tri n ngành ñi n Vi t Nam s tr i qua các giai ño n phát tri n th trư ng ñi n khác
nhau t th p ñ n cao. K t qu c a nghiên c u này là s tham kh o c n thi t ñ B Công
Thương trình Th tư ng Chính ph có Quy t ñ nh s 26/2006/Qð-TTg ngày 26/01/2006 v
phê duy t l trình, các ñi u ki n hình thành và phát tri n các c p ñ th trư ng ñi n l c t i
Vi t Nam [34]. Tuy nhiên, nghiên c u này cũng chưa ñ c p sâu ñ n mô hình t ch c và cơ
ch qu n lý khâu truy n t i m t cách riêng bi t, chưa ñưa ra ñư c các khuy n ngh chính
sách c n thi t v minh b ch hoá chi phí truy n t i ñi n và ñ nh hư ng phát tri n lâu dài c a
5
truy n t i ñi n.
Lu n án Ti n s Kinh t c a Nguy n Anh Tu n (2003) v “Hoàn thi n mô hình t
ch c s n xu t kinh doanh c a T ng công ty ði n l c Vi t Nam” ñã nghiên c u ñ xu t mô
hình t ch c s n xu t c a EVN [19]. Nghiên c u ñư c th c hi n trong b i c nh h th ng
văn b n pháp lý chưa hoàn thi n, ñ nh hình ñ i m i qu n lý DNNN chưa rõ ràng theo qui
ñ nh c a Lu t ði n l c, Lu t C nh tranh, Lu t Doanh nghi p, s hình thành T p ñoàn ði n
l c Vi t Nam và quá trình xây d ng th trư ng ñi n c nh tranh. Do v y, các n i dung trên
c n ñư c ti p t c nghiên c u b sung, hoàn thi n cho phù h p v i ñi u ki n phát tri n c a
ngành ñi n và n n kinh t hi n nay. Do Lu n án có ph m vi nghiên c u r ng v ho t ñ ng
c a toàn b ngành ñi n, nên cũng chưa có ñi u ki n ñi sâu phân tích, ñ xu t hình th c và
cơ ch ho t ñ ng c a truy n t i ñi n trong các giai ño n phát tri n c a th trư ng ñi n l c.
Lu n án Ti n s Kinh t c a ð ng Phan Tư ng (2003) v “Gi i pháp nâng cao
hi u qu kinh t trong truy n t i và phân ph i ñi n c a T ng công ty ði n l c Vi t Nam”
ñã ñánh giá v hi u qu kinh t trong truy n t i và phân ph i ñi n d a trên các nhóm ch
tiêu v s n lư ng, doanh thu, l i nhu n và th c hi n nhi m v kinh t xã h i v i m t gi
ñ nh là hai khâu này ho t ñ ng ñ c l p v i khâu phát ñi n [8]. Tác gi ñã h th ng hoá,
làm rõ cơ s lý lu n và th c ti n v hi u qu kinh t c a ho t ñ ng truy n t i và phân ph i
ñi n và vai trò c a truy n t i và phân ph i ñi n ñ i v i n n kinh t qu c dân. Các khái
ni m, h th ng ch tiêu ñánh giá hi u qu kinh t và các nhân t nh hư ng ñ n hi u qu
kinh t trong truy n t i và phân ph i ñi n cũng ñư c Lu n án xem xét. Trên cơ s ñó, Lu n
án ñã phân tích, ñánh giá th c tr ng và các nhân t nh hư ng ñ n hi u qu kinh t trong
truy n t i và phân ph i ñi n c a EVN, tìm ra nh ng nguyên nhân làm cho m t s ho t
ñ ng trong lĩnh v c truy n t i và phân ph i ñi n c a EVN còn kém hi u qu và ñ xu t các
gi i pháp ch y u nh m nâng cao hi u qu kinh t trong truy n t i và phân ph i ñi n c a
EVN. Nghiên c u ñư c th c hi n v i gi ñ nh ngành ñi n ñư c chia làm hai quá trình phát
ñi n và truy n t i phân ph i ñi n, nên Lu n án có ý nghĩa th c ti n hơn n u ñư c th c hi n
trong giai ño n truy n t i th c s ñ c l p v i khâu phát ñi n và phân ph i ñi n. Quá trình
tách ra gi a các khâu và ñ c l p gi a các khâu là xu hư ng ch ñ o trong ti n trình s p
x p, ñ i m i và phát tri n DNNN thu c EVN.
Nghiên c u “T ng công ty ði n l c Vi t Nam: Nghiên c u v truy n t i ñi n và
phân ph i ñi n” (Electricity of Vietnam: Transmission and Distribution Study) do các Tư
6
v n International Resources Group (M ), Duke Engineering and Services (M ) và Thiên
Ngân (Vi t Nam) th c hi n năm 1998 [62]. Nghiên c u này ñư c b t ñ u v i trào lưu s p
x p ñ i m i doanh nghi p c a Chính ph , v i m c ñích qu n lý t t nh t truy n t i và phân
ph i ñi n trong mô hình ñ c quy n nhà nư c liên k t d c. ð ñáp ng m c tiêu cung c p
ñi n ñ n ngư i tiêu dùng v i ch t lư ng cao và tăng cư ng hi u qu v n hành kinh t k
thu t ngành ñi n, nghiên c u ñã phân tích và khuy n cáo các bi n pháp c i thi n v n hành,
qu n lý và hi u su t công tác truy n t i. Nghiên c u cũng ch ra r ng mô hình tích h p d c
t i th i ñi m ñó là thích h p v i t p trung cao ñ m i ngu n l c cho ñ u tư phát tri n
ngành ñi n. Các k t qu nghiên c u ñã ñư c áp d ng m t ph n trong qu n lý ngành ñi n
và phù h p v i giai ño n quá ñ trư c ñ i m i c a ngành ñi n. Tuy nhiên, quá trình c i
cách ñ i m i ngành ñi n, trong ñó có truy n t i ñi n ñã di n ra nhanh hơn ñòi h i ph i có
nghiên c u chuyên sâu cho t ng khâu c a quá trình kinh doanh ñi n năng.
Nghiên c u “C i cách th trư ng ñi n: Vi n c nh qu c t ” (Electricity market
reform: an international perspective) c a Giáo sư Stephen Littlechild v tư nhân hoá, ñi u
ti t và c nh tranh trong ngành ñi n ñư c cho là s kh i ñ u trong c i cách ngành ñi n nư c
Anh trong nh ng năm 1990 c a th k XX, khi ngành ñi n nư c này chuy n t liên k t
d c sang liên k t ngang. Ông ñư c coi là nhà nghiên c u và th c hi n c i cách ngành ñi n
tiên phong c a Anh v i nh ng ñóng góp ñáng k trong lý lu n cũng như th c hi n c i cách
ngành ñi n c a Anh cũng như m t s nư c trên th gi i. Nghiên c u th trư ng v i ñi u
ti t và c i cách th trư ng ñi n: vi n c nh qu c t ñã kh ng ñ nh tính t t y u c n có các h
th ng truy n t i m nh, liên k t không ch trong ph m vi m t qu c gia mà còn liên k t lư i
liên qu c gia [64]. Tuy nhiên, mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n c a các
nư c ph thu c vào các qui ñ nh pháp lý và quy n h u tài s n khác nhau.
Qua t ng h p, phân tích, tham kh o các nghiên c u hi n nay cho th y chưa
có m t ñ tài nào nghiên c u toàn di n v c lý lu n cũng như t ng k t th c ti n v
ho t ñ ng c a truy n t i ñi n m t cách riêng r do lâu nay truy n t i ñi n ch là m t
ph n c a ñ c quy n nhà nư c trong s n xu t kinh doanh ñi n năng t i Vi t Nam.
Trong b i c nh thay ñ i môi trư ng pháp lý v ho t ñ ng doanh nghi p theo Lu t
Doanh nghi p nói chung và ho t ñ ng ñi n l c nói riêng phù h p v i ti n trình h i
nh p kinh t khu v c và qu c t , các nghiên c u nói trên c n ph i b sung thêm c
v lý lu n và th c ti n hình thành c nh tranh trong s n xu t kinh doanh ñi n năng.
7
Xu t phát t nh ng phân tích ñ nh hư ng phát tri n ngành ñi n Vi t Nam, kinh
nghi m qu c t v mô hình t ch c truy n t i ñi n và nh ng v n ñ còn chưa ñư c nghiên
c u gi i quy t, tác gi ch n ñ tài nghiên c u v "Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý
khâu truy n t i ñi n Vi t Nam".
3. M C ðÍCH NGHIÊN C U
Lu n án nghiên c u nh ng v n ñ lý lu n và th c ti n trong qu n lý khâu truy n t i
ñi n. Nghiên c u các mô hình t ch c và cơ ch qu n lý khâu truy n t i ñi n c a ngành
ñi n và kinh nghi m qu c t trong các giai ño n phát tri n khác nhau ñ rút ra bài h c kinh
nghi m cho ngành ñi n Vi t Nam.
Trên cơ s phân tích lu n c khoa h c, Lu n án v n d ng lý lu n và bài h c kinh
nghi m ñ nghiên c u trong qu n lý truy n t i ñi n c a Vi t Nam, xem xét, ñánh giá ho t
ñ ng qu n lý thông qua mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n; phân tích các
y u t nh hư ng, tìm ra các nguyên nhân chính làm cho qu n lý truy n t i ñi n c a EVN
còn kém hi u qu , chưa theo k p v i yêu c u ñ i m i c a ngành ñi n Vi t Nam.
Sau khi t p h p, h th ng hoá nh ng v n ñ lý lu n cơ b n v mô hình t ch c và
cơ ch qu n lý truy n t i ñi n, kinh nghi m qu c t v s hình thành và phát tri n truy n
t i ñi n, Lu n án ñ xu t các gi i pháp nh m nâng cao kh năng qu n lý truy n t i ñi n c a
ngành ñi n Vi t Nam thông qua l a ch n mô hình t ch c h p lý và cơ ch qu n lý hi u
qu .
4. ð I TƯ NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U
- ð i tư ng nghiên c u c a Lu n án: hi n nay, truy n t i ñi n Vi t Nam do T p
ñoàn ði n l c Vi t Nam (EVN) giao T ng công ty Truy n t i ñi n qu c gia (NPT) qu n lý
v n hành. Do v y, ñ i tư ng nghiên c u c a Lu n án là mô hình t ch c và cơ ch qu n lý
truy n t i ñi n c a NPT. Các n i dung nghiên c u, phân tích và ñánh giá th c tr ng mô
hình t ch c và cơ ch qu n lý, phân tích các nhân t nh hư ng ñ n hi u l c qu n lý
truy n t i ñi n trên ph m vi toàn b ngành ñi n.
- Ph m vi nghiên c u: Lu n án nghiên c u mô hình t ch c và cơ ch qu n lý
truy n t i ñi n Vi t Nam trong giai ño n t năm 1995 ñ n năm 2009.
Các qu c gia ñ t v n ñ phát tri n và qu n lý ngành ñi n theo nh ng cách ti p c n
ph thu c vào trình ñ phát tri n kinh t , quan ñi m và kh năng qu n lý các doanh nghi p
8
ngành ñi n. ð i v i truy n t i ñi n, hi n nay còn nhi u tranh lu n xem li u r ng vi c tách
kh i h th ng m t cách ñ c l p v h ch toán, v s h u hay pháp lý có nh hư ng như th
nào ñ n tính h th ng và hi u qu chung c a ngành ñi n. Các hình th c s h u nh hư ng
như th nào ñ n cung c p n ñ nh, liên t c ñi n năng cho nhu c u phát tri n kinh t xã h i
và sinh ho t dân sinh.
Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n ñư c nghiên c u trên quan ñi m
c a T ng công ty Truy n t i ñi n qu c gia, Lu n án nghiên c u và tr l i các câu h i sau
ñây:
- Nh ng yêu c u và nhân t nào nh hư ng ñ n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý
truy n t i ñi n Vi t Nam?
- Vi t Nam h c h i ñư c nh ng bài h c kinh nghi m qu c t gì ñ hoàn thi n mô
hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n?
- Nh ng ưu ñi m và h n ch c a mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n
Vi t Nam? T i sao ph i ti p t c hoàn thi n?
- Nh ng gi i pháp gì c n th c hi n ñ hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n
lý truy n t i ñi n Vi t Nam?
5. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
Trên cơ s phương pháp c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng, duy v t l ch s ñ nhìn
nh n th c ti n khách quan quá trình phát tri n c a ngành ñi n nói chung, mô hình t ch c
và cơ ch qu n lý khâu truy n t i nói riêng, tác gi ñã s d ng k t h p các phương pháp
nghiên c u sau ñây:
- T ng h p, phân tích: quá trình phát tri n truy n t i ñi n là lâu dài qua nhi u giai
ño n phát tri n, thay ñ i v cơ ch chính sách c a ñ t nư c. Do v y, Lu n án th c hi n
t ng h p quá trình này có tính h th ng và phân tích ñ có nh ng k t lu n, ki n ngh và ñ
xu t cho phù h p v i giai ño n phát tri n hi n nay.
- Th ng kê so sánh: trên cơ s kinh nghi m qu c t v hình thành và phát tri n mô
hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n có xem xét ñ n khía c nh v trình ñ phát
tri n ngành ñi n, trình ñ phát tri n c a n n kinh t ñ rút ra bài h c kinh nghi m cho Vi t
Nam.
9
- Kh o sát th c t : khâu truy n t i ñi n n m trong m t ngành kinh t k thu t, nên
vi c thi t l p m t mô hình t ch c c n ph i phù th p v i th c t s d ng thi t b công ngh
và phù h p v i khu v c qu n lý.
- Nghiên c u ñi n hình và l y ý ki n chuyên gia: cùng v i kh o sát th c t , phương
pháp nghiên c u ñi n hình cũng ñư c s d ng ñ ñ m b o h c mô hình t ch c và cơ ch
qu n lý truy n t i ñi n có ch n l c. ð ng th i, ý ki n chuyên gia cung c p thêm thông tin
v kinh nghi m th c ti n trong x lý v n ñ nghiên c u ñ m b o các yêu c u kinh t k
thu t c a truy n t i ñi n.
6. NH NG ðÓNG GÓP M I C A LU N ÁN
6.1. Nh ng ñóng góp m i v m t h c thu t, lý lu n
Trên cơ s nghiên c u nh ng yêu c u và nhân t nh hư ng ñ n mô hình t ch c
và cơ ch qu n lý khâu truy n t i ñi n, so sánh mô hình t ch c và cơ ch qu n lý khâu
truy n t i ñi n gi a các nư c phát tri n và các nư c ñang phát tri n, Lu n án ch rõ m i
liên h gi a vi c l a ch n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý ñ phát tri n truy n t i ñi n
v i các m c tiêu kinh t (như hi u qu ho t ñ ng) và các m c tiêu ngoài kinh t t m vĩ
mô (như xóa ñói gi m nghèo, b o v môi trư ng…).
Áp d ng các mô hình t ch c và qu n lý trên vào phân tích khâu truy n t i ñi n c a
ngành ñi n Vi t Nam, Lu n án ñã ch ra s chưa h p lý c a mô hình t ch c và cơ ch
qu n lý khâu truy n t i ñi n nh hư ng không t t ñ n ñ n hi u qu ho t ñ ng, tính ñ c l p
và minh b ch c a h th ng, cũng như kh năng thu hút ñ u tư phát tri n vào ngành ñi n t i
Vi t Nam
6.2. Nh ng lu n ñi m m i rút ra ñư c t k t qu nghiên c u, kh o sát c a
lu n án
Lu n án ñ xu t các gi i pháp ñ hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý
khâu truy n t i ñi n Vi t Nam như sau:
- Thay ñ i cách s p x p s lư ng các công ty truy n t i ñi n tr c ti p qu n lý v n
hành theo hư ng căn c vào kh i lư ng tài s n, ñ a bàn khu v c, m c ñ ph c t p qu n lý.
Chuyên môn hoá công tác s a ch a, b o dư ng.
- Tách b ch quy n qu n lý truy n t i ñi n gi a T p ñoàn ði n l c Vi t Nam (EVN)
và H i ñ ng thành viên T ng công ty Truy n t i ñi n Qu c gia (NPT); quy n qu n lý c a
10
EVN, H i ñ ng thành viên NPT v i quy n ñi u hành c a T ng giám ñ c NPT ñ gi m b t
các t ng n c qu n lý trung gian ñ i v i ho t ñ ng truy n t i ñi n mang tính kinh t -k
thu t cao.
- B sung qui ñ nh c a pháp lu t cho ho t ñ ng truy n t i ñi n như là m t doanh
nghi p ñ c quy n duy nh t ho t ñ ng trong th trư ng ñi n và ngành ñi n Vi t Nam, bao
g m nghĩa v và trách nhi m b t bu c ph i th c hi n các ñ u n i v i các ngu n ñi n và
không phân bi t ñ i x v hình th c s h u, các ch tài h n ch hành vi làm h n ch năng
l c truy n t i ñi n phi k thu t.
- Qui ho ch truy n t i ñi n phù h p v i chi n lư c phát tri n ñi n l c và chi n lư c
phát tri n c a ñ a phương ñ m b o các yêu c u và ñi u ki n v công su t ngu n ñi n và v
trí c a ph t i, qu ñ t và th t c c p ñ t c a ñ a phương, ti n ñ ñưa lư i ñi n vào v n
hành.
- Tách ch c năng qu n lý hành chính nhà nư c c a B Công Thương và ch c năng
ñ i di n ch s h u ph n v n nhà nư c c a EVN ñ i v i NPT, ñ m b o B Công Thương
không can thi p vào ho t ñ ng kinh t c a NPT mà ch th c hi n ch c năng qu n lý nhà
nư c ñ i v i NPT.
7. B C C C A LU N ÁN
Ngoài ph n m ñ u, k t lu n, ph l c, b ng bi u, các hình v minh ho và các tài
li u tham kh o, Lu n án chia làm 3 chương như sau:
Chương I. Nh ng v n ñ cơ b n v mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i
ñi n.
Chương II. Th c tr ng mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n Vi t
Nam.
Chương III. Quan ñi m và gi i pháp hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý
truy n t i ñi n Vi t Nam.
11
CHƯƠNG I. NH NG V N ð CƠ B N V MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ
CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N
1.1. TRUY N T I ðI N TRONG H TH NG ðI N
1.1.1. Vai trò c a ngành ñi n trong n n kinh t qu c dân
Ngành ñi n ñư c coi là m t ngành công nghi p h t ng, luôn ñư c chú tr ng ñ
ñ u tư phát tri n trư c khi phát tri n các ngành kinh t k thu t khác. ði n năng có th coi
là m t d ng năng lư ng th c p vì ñư c s n xu t ra t các d ng năng lư ng sơ c p như
than, nư c, năng lư ng nguyên t , d u m , khí ñ t, năng lư ng m t tr i, gió, ñ a nhi t,
sóng bi n... Khi tiêu dùng, ñi n năng ñư c chuy n hoá thành các d ng năng lư ng khác
như nhi t năng, cơ năng, quang năng... ñ tho mãn nhu c u s n xu t kinh doanh c a các
ngành công nghi p, d ch v và nhu c u sinh ho t c a con ngư i.
ði n năng là m t lo i hàng hoá ñ c bi t, ñư c s n xu t ra cũng thông qua các ñ u
vào cơ b n c a s n xu t như v n, lao ñ ng, công ngh thi t b nhưng ñi n năng không nhìn
th y ñư c b ng m t thư ng mà ph i nh n d ng qua các thi t b ño ñ m, không có hình
d ng c th , không có s n ph m d dang và không th d tr như các lo i hàng hoá khác.
Chu i cung c a ngành ñi n là liên t c “s n xu t ñi n, truy n t i ñi n, phân ph i ñi n, bán
l ñi n và s d ng ñi n” là m t quá trình ñ ng th i, cùng m t th i ñi m. ði n năng là lo i
hàng hóa ñư c tiêu dùng r ng rãi, mang tính thông d ng, có t m nh hư ng r t l n ñ n
toàn b n n kinh t qu c dân thông qua cung c p ñi n cho các quá trình s n xu t liên t c
c a các ngành công nghi p, nông nghi p, giao thông v n t i, d ch v và ñ i s ng sinh ho t
c a m i ngư i, m i gia ñình và toàn xã h i.
Kh năng s n xu t ñi n thay ñ i theo mùa trong năm, các nhà máy th y ñi n ch có
th phát ñi n nhi u trong mùa mưa và phát ñi n h n ch trong mùa khô và ph thu c vào
dung tích các h ch a. Còn nhu c u s d ng ñi n thay ñ i ñáng k gi a các gi trong ngày
mà ngư i ta phân lo i ra là gi th p ñi m, gi bình thư ng và gi cao ñi m, gi a các ngày
trong tu n, gi a các tháng và các mùa trong năm.
M t n n kinh t không th ñư c coi là phát tri n n u ngành ñi n không phát tri n.
N u ñi n năng mà không ñ thì không th ti n hành quá trình công nghi p hoá (CNH),
hi n ñ i hoá (HðH) ñ t nư c. N n kinh t phát tri n d a trên n n t ng hi n ñ i hoá ch có
th ti n hành ñư c trên cơ s công nghi p hoá, mà ñi n năng là m t lo i năng lư ng ñ c
12
bi t không th thi u ñ i v i s phát tri n c a m i ngành công nghi p. ði n năng v a là
ñ u vào, là s n ph m trung gian trong s n xu t ra nhi u lo i s n ph m khác, nhưng cũng
ñ ng th i là s n ph m cu i cùng cho sinh ho t công c ng và sinh ho t c a dân cư. ði n khí
hóa nông nghi p và nông thôn ñóng vai trò to l n trong phát tri n kinh t -xã h i, ñ i s ng
c a con ngư i trong m t xã h i hi n ñ i, thu h p kho ng cách giàu nghèo gi a thành th và
nông thôn, mang l i nh ng ti n ích chung c a cu c s ng hi n ñ i.
1.1.2. Vai trò c a truy n t i ñi n trong h th ng ñi n
ð chu i cung c a ngành ñi n ñư c liên t c, không gián ño n, các ho t ñ ng ñi n
l c luôn ñư c ph i h p nh p nhàng, ñ m b o tính h th ng và ñ ng b cao, bao g m: phát
ñi n, truy n t i ñi n, phân ph i ñi n, ñi u ñ v n hành h th ng ñi n, bán buôn ñi n, bán l
ñi n, ñ u tư phát tri n ñi n l c, tư v n chuyên ngành ñi n và nh ng ho t ñ ng khác có liên
quan.
Ho t ñ ng truy n t i ñi n g n v i m t h th ng lư i ñi n ph c t p có c u trúc lư i
ch t ch , mang tính ñ c quy n tương ñ i trong m t ph m vi và trên m t ñ a bàn nh t ñ nh
do nhà nư c thư ng không c p ñ t và c p gi y phép ñ u tư ñ th c hi n xây d ng nhi u
ñư ng dây và tr m bi n áp t i cùng m t v trí do không mang l i hi u qu kinh t . H
th ng lư i ñi n bao g m các ñư ng dây truy n t i, các tr m bi n áp và h th ng trang thi t
b chuyên dùng ñ s d ng cho m c ñích ti p nh n, x lý thông tin trong quá trình v n
hành lư i ñi n và ph i h p v n hành v i nhà máy ñi n và lư i phân ph i ñi n. Qui mô các
d án ñ u tư truy n t i ñi n ñòi h i nhi u v n, k thu t và công ngh hi n ñ i, tính ñ ng
b cao, th i gian ñ u tư và thu h i v n lâu. Có nh ng d án ñ u tư có hi u qu khi ñư c
xây d ng ñ c p ñi n cho các khu công nghi p, thương m i, d ch v do có nhi u khách
hàng s d ng ñi n s mang l i doanh thu ñi n l n, nhưng cũng có nh ng d án truy n t i
ñi n càng ñ u tư vào thì kinh doanh càng l như d án ñưa ñi n v nông thôn, mi n núi và
h i ñ o do khách hàng s d ng ñi n t i khu v c này có nhu c u v ñi n là r t ít.
13
Máy phát
ñiệệệện
Máy biếếếến áp
tăng áp
Khách hàng 220kV
Truyềềềền tảảảải ñiệệệện 500, 220kV
Khách hàng
22kV
Khách hàng hạạạạ
thếếếế
220V, 380V
110/22 kV
Máy
bi n
áp
gi m
áp
Khách hàng
110kV
Phân ph i
Hình 1.1. Mô t h th ng ñi n
Lu t ði n l c c a Vi t Nam qui ñ nh như sau:
“H th ng ñi n qu c gia là h th ng các trang thi t b phát ñi n, lư i ñi n và các
trang thi t b ph tr ñư c liên k t v i nhau và ñư c ch huy th ng nh t trong ph m vi c
nư c.
Lư i ñi n là h th ng ñư ng dây t i ñi n, máy bi n áp và trang thi t b ph tr ñ
truy n d n ñi n. Lư i ñi n, theo m c ñích s d ng và qu n lý v n hành, ñư c phân bi t
thành lư i ñi n truy n t i và lư i ñi n phân ph i ” [15].
Truy n t i ñi n là vi c truy n ñi n t i ñi n áp cao th qua m t kho ng cách dài. H
th ng truy n t i ñưa ñi n t nhà máy phát ñi n qua các tr m bi n áp khác nhau ñ truy n
t i ñi n ñ n h th ng phân ph i ñi n ho c cung c p ñi n cho các khách hàng s d ng ñi n
l n có ñ u n i vào lư i ñi n truy n t i qu c gia.
Ch c năng c a ho t ñ ng truy n t i ñi n là nh n ñi n năng s n xu t ñư c t các
nhà máy ñi n và ñưa ñ n h th ng phân ph i ho c khách hàng s d ng ñi n l n. Trong quá
trình truy n t i ñi n, luôn luôn có m t lư ng ñi n năng b tiêu hao do năng lư ng ñi n
truy n trong dây d n làm dây d n nóng lên và ngư i ta g i là t n th t v t lý, k thu t, nói
cách khác ngư i ta g i là ñi n dùng ñ truy n t i ñi n. V m t khoa h c, ñây chính là
14
lư ng ñi n c n thi t ñ v n chuy n hàng hoá ñi n năng t các nhà máy ñi n ñ n khách
hàng s d ng ñi n. T n th t ñi n năng k thu t tuân theo các quy lu t v t lý khách quan và
tương t như tiêu hao t nhiên c a các hàng hoá khác trong quá trình s n xu t kinh doanh.
Không gi ng như khâu phân ph i ñi n năng, trong truy n t i ñi n h u như không có t n
th t ñi n năng phi k thu t hay còn g i là t n th t thương m i do hành vi l y c p ñi n ho c
gian l n thương m i trong s d ng ñi n. ð ng v trí trung gian c a chu i cung ñi n năng,
ngoài lư i ñi n phân ph i ch có khách hàng công nghi p có th ñ u n i v i lư i truy n t i
ñi n. Khi khách hàng ñ u n i lư i truy n t i ñi n luôn ñòi h i các yêu c u k thu t r t cao
ñ ñ m b o không nh hư ng t i h th ng ñi n khi có b t kỳ s c nào x y ra, do v y ki m
soát ñ u n i và h th ng ño ñ m là r t ch t ch nên h u như không x y ra t n th t thương
m i.
H th ng truy n t i là m t h th ng ñ ng, ñòi h i ñ an toàn và tin c y cao. Nh ng
bi n ñ ng trong truy n t i ñi n có th gây ra s c ng ng cung c p ñi n toàn h th ng, nh
hư ng r t l n ñ n tình hình kinh t , chính tr , xã h i c a ñ t nư c. Tình tr ng thi u ñi n,
ch t lư ng ñi n và giá ñi n nh hư ng r t l n t i tình hình s n xu t kinh doanh c a các
ñơn v s n xu t kinh doanh và sinh ho t c a nhân dân. Giá ñi n nhi u nư c, ñ c bi t là
qu c gia chưa có th trư ng ñi n phát tri n, trong ñó có Vi t Nam, do nhà nư c quy t ñ nh,
ñó là giá mà các công ty phân ph i ñi n ñư c phép bán cho khách hàng ch không ph i do
th trư ng ñi n quy t ñ nh.
Ngành ñi n là m t trong nh ng ngành công nghi p h t ng ñư c ưu tiên phát tri n
ñi trư c m t bư c so v i các ngành công nghi p khác, ñ c bi t trong giai ño n th c hi n
công nghi p hóa, hi n ñ i hóa ñ t nư c. Ngành ñi n là ngành kinh t h t ng cơ s trong
n n kinh t qu c dân, s n ph m ñi n là ñ u vào quan tr ng c a h u h t các ho t ñ ng s n
xu t kinh doanh và nhu c u sinh ho t c a xã h i. Trong ngành ñi n, truy n t i có nhi m v
ñưa ñi n t nơi s n xu t ñ n khâu phân ph i ho c khách hàng s d ng ñi n l n, ñóng vai
trò quan tr ng trong cung c p ñi n năng cho s n xu t và ñ m b o an ninh h th ng ñi n.
Truy n t i ñi n ñi xa có ý nghĩa r t quan tr ng ñ i v i n n kinh t , cung c p ñi n cho các
nhà máy, xí nghi p và dân cư các vùng, khu v c trong c nư c, cách xa các nhà máy
phát ñi n hàng trăm, hàng nghìn ki lô mét. Nh h th ng ñư ng dây t i ñi n 500 kV B c
Nam ñư c xây d ng và ñưa vào v n hành t năm 1992, chúng ta ñã th c hi n th ng nh t
h th ng ñi n toàn qu c, truy n t i ñi n t B c vào Nam ho c ngư c l i, ñã góp ph n ñáng
15
k vào nâng cao hi u qu kinh t và an ninh ñi n năng c a c h th ng ñi n, ñ c bi t là gi i
quy t ñư c tình tr ng thi u ñi n c c b và cung c p ñi n an toàn, n ñ nh.
T th c t ngành ñi n nư c ta m t xu t phát ñi m r t th p v i lư ng ñi n tiêu th
bình quân ñ u ngư i m t năm ch ñ t g n 1.000kWh/ngư i/năm năm 2009, trong khi các
qu c gia quanh khu v c như Thái Lan g n 2.000 kWh/ngư i/năm, Malaysia ñã ñ t m c
hơn 2.500 kWh/ngư i/năm. Trong th i gian t i nhu c u v ñi n c a nư c ta s tăng nhanh,
ñòi h i EVN ph i c i ti n nhi u m t, ñ c bi t là ph i nghiên c u ñ i m i mô hình t ch c
và cơ ch qu n lý, phát huy n i l c và t n d ng s tr giúp m nh m t bên ngoài v v n
ñ u tư, công ngh hi n ñ i ñ ñáp ng nhu c u ñi n cho m c tiêu phát tri n kinh t -xã h i.
Truy n t i ñi n là ho t ñ ng truy n t i năng lư ng ñi n ñư c s n xu t ra t các nhà
máy ñi n ñ n lư i ñi n phân ph i và các ph t i l n, hay còn g i là nơi tiêu th ñi n. Ho t
ñ ng truy n t i ñi n là m t khâu không th thi u trong h th ng ñi n th ng nh t, bao g m
các trang thi t b phát ñi n, lư i ñi n, các trang thi t b ph tr ñư c liên k t v i nhau và
ñư c ch huy th ng nh t trong ph m vi ñ a lý nh t ñ nh trong qui trình s n xu t và kinh
doanh ñi n khép kín s n xu t ñi n, truy n t i ñi n, phân ph i và bán l ñi n c a b t kỳ
ngành ñi n nư c nào trên th gi i. Công tác qu n lý v n hành và khai thác có hi u qu h
th ng truy n t i ñi n luôn ñư c các qu c gia ñ t m i quan tâm hàng ñ u trong phát tri n
ngành ñi n.
Hình 1.2. V trí truy n t i ñi n trong h th ng ñi n
16
V trí c a truy n t i ñi n cho phép truy n t i ñi n ñóng vai trò trung gian, c u n i
gi a khâu phát ñi n v i khâu phân ph i bán l ñi n trong h th ng ñi n, t o giá tr gia tăng
cho năng lư ng ñi n và còn thay th các ngu n phát ñi n thông qua truy n t i ñi n t nơi
th a sang nơi thi u mà không nh t thi t ph i ñ u tư b sung thêm ngu n phát ñi n. Ho t
ñ ng hi u qu c a truy n t i ñi n là y u t quy t ñ nh ñ n ñ m b o cung c p ñi n ñ y ñ
và tin c y cho phát tri n kinh t xã h i, ñ ng th i góp ph n có d phòng h th ng ñ l n ñ
duy trì s n ñ nh v cung c p ñi n và ñ i phó v i tình tr ng x u nh t v m t k thu t mà
h th ng ñi n có th ñ m ñương ñư c nh m duy trì ho t ñ ng n ñ nh c a xã h i.
H th ng ñi n tin c y là h th ng cho phép cung c p ñi n liên t c, n ñ nh cho các
ph t i thông qua duy trì h th ng lư i ñi n truy n t i tin c y và có hi u qu . Chính vì lý
do ñó, t ch c qu n lý truy n t i ñi n hi u qu thông qua thi t k mô hình t ch c h p lý
và cơ ch qu n lý h u hi u là hai y u t c c kỳ quan tr ng.
1.1.3. ð c ñi m c a truy n t i ñi n
1.1.3.1. Truy n t i ñi n có tính ñ c quy n t nhiên
Các nhà kinh t h c và qu n lý truy n th ng cho r ng m ng lư i truy n t i ñi n,
phân ph i ñi n năng cùng v i kinh doanh ñi n tho i, nư c, d ch v khí ñ t có tính ñ c
quy n t nhiên. ð c quy n t nhiên c a lư i ñi n truy n t i xu t phát t tính không hi u
qu khi ñ u tư nhi u lư i ñi n song song, s h n ch nh p ngành c a Chính ph thông qua
qui ñ nh không c p gi y phép ho t ñ ng truy n t i ñi n cho nhi u doanh nghi p. Nhu c u
s d ng ñi n c a m t s khách hàng thông thư ng t p trung m t khu v c ñ a lý nh t ñ nh
và ñòi h i m t lư ng ñi n năng xác ñ nh, n u chúng ta ñ u tư nhi u ñư ng dây cho m t s
khách hàng ñòi h i lư ng v n ñ u tư l n, di n tích chi m ñ t nhi u ñ xây d ng các ñư ng
dây và tr m bi n áp v i m c ñích ch ñ truy n t i lư ng ñi n năng h n ch là m t s phí
ph m. Tính hi u qu và công b ng ñòi h i ngành công nghi p ñó ph i do Chính ph s
h u ho c b Chính ph ñi u ti t các ho t ñ ng s n xu t kinh doanh. Lý thuy t kinh t theo
qui mô cho r ng m t doanh nghi p duy nh t có th cung c p cho th trư ng hàng hoá d ch
v v i giá c th p nh t hơn là c n s tham gia c a nhi u doanh nghi p khác. ð i v i ngành
ñi n và s n ph m ñi n, nhu c u ñi n s v n ti p t c tăng ngay c khi n n kinh t ñ t ñ n
trình ñ phát tri n cao ñ cung c p các ti n ích ngày càng hoàn h o ñáp ng nhu c u c a
con ngư i trong khi kh năng cung c p ñi n ngày càng khan hi m, giá thành ngày càng cao
do các ngu n năng lư ng sơ c p như than, d u m ngày càng c n ki t. Trong th c t , s n
17
xu t ñi n b nh hư ng theo mùa ñ i v i các ngu n phát thu ñi n, nhu c u ñi n c a các
vùng mi n là khác nhau và có nguy cơ ti m n gián ño n cung c p ñi n vì nh ng lý do k
thu t. ð u tư xây d ng ñ ng th i hai h th ng lư i ñi n là không hi u qu , do v y ph n
lư i ñi n c n thi t gi ñ c quy n và th hi n v th ñ c quy n t nhiên.
1.1.3.2. Truy n t i ñi n là khâu trung gian trong h th ng ñi n
Trong h th ng ñi n, các nhà máy ñi n g m m t hay nhi u máy phát ñi n là khâu
quy t ñ nh s ho t ñ ng c a toàn h th ng ñi n [44]. Ho t ñ ng c a h th ng ñi n liên
hoàn và khép kín gi a các khâu trong quá trình s n xu t-truy n t i-phân ph i và bán l
ñi n cho th y, truy n t i ñi n là khâu trung gian gi a s n xu t ñi n và phân ph i bán l
ñi n. Khâu phân ph i có ch c năng cung c p ñi n t i ngư i tiêu th m t cách kinh t , tin
c y và an toàn. H th ng phân ph i ñi n nh n ñi n t các h th ng truy n t i ñi n cao áp
và chuy n ñi n t i các thi t b phân ph i ph c v ngư i tiêu dùng [6].
ð qu n lý h th ng truy n t i bao g m các tr m bi n áp và ñư ng dây truy n t i
ñi n, ngư i ta thư ng thành l p m t ho c nhi u ñơn v truy n t i ñi n. Các ñơn v này có
ch c năng qu n lý v n hành tài s n truy n t i hi n có, b o dư ng, s a ch a và duy trì s
ho t ñ ng bình thư ng c a h th ng lư i ñi n, ñ ng th i nghiên c u xây d ng thêm lư i
ñi n truy n t i nh m truy n t i ñi n năng c a các nhà máy ñi n m i ñ ñáp ng nhu c u
phát tri n c a ph t i tăng thêm. Nói chung, các ñơn v này ho t ñ ng theo các gi y phép
ho t ñ ng ñi n l c do cơ quan nhà nư c có th m quy n quy t ñ nh. Kinh phí ho t ñ ng và
t ch c ñ u tư tài s n truy n t i ñi n m i c a các ñơn v truy n t i ñi n ñư c thu t giá
truy n t i ñi n. Các ñơn v truy n t i ñi n có nghĩa v b o ñ m lư i ñi n và các trang thi t
b truy n t i ñi n v n hành an toàn, n ñ nh, tin c y, b o ñ m cung c p d ch v truy n t i
ñi n liên t c ñáp ng nhu c u s d ng ñi n cho n n kinh t qu c dân. Ngoài ra, các ñơn v
truy n t i ñi n cũng có trách nhi m xây d ng k ho ch ñ u tư phát tri n lư i ñi n truy n
t i ñáp ng nhu c u truy n t i ñi n ho c ñ u tư thi t b ño ñ m ñi n và các thi t b ph tr
theo tho thu n v i ñơn v phát ñi n, ñơn v phân ph i ñi n ho c khách hàng s d ng ñi n.
Ho t ñ ng truy n t i ñi n ñư c hi u theo nhi u cách ti p c n, có th ñư c hi u
theo nghĩa r ng và nghĩa h p, phân lo i theo c p ñi n áp, theo vùng ñ a lý... Ho t ñ ng
truy n t i ñi n và liên quan ñ n truy n t i ñi n bao g m các n i dung công vi c như sau:
- Qui ho ch lư i ñi n truy n t i ñ ñáp ng nhu c u ph t i, phù h p v i ñ u tư xây
d ng m i c a các ngu n phát ñi n trong c h th ng ñi n;
18
- Tư v n xây d ng công trình ñư ng dây và tr m bi n áp truy n t i ñi n: ðây là
công vi c th c hi n c th cho t ng d án tính t khâu kh o sát ñ a ch t, n n móng, ñ nh
tuy n ñư ng dây ñi qua, thi t k ñư ng dây và tr m bi n áp;
- ð u tư, xây d ng lư i ñi n truy n t i trên cơ s các qui ho ch, k ho ch phát
tri n ñi n qu c gia và ñ a phương;
- V n hành các ñư ng dây và tr m bi n áp c a h th ng truy n t i ñi n;
- B o dư ng, s a ch a ñ nh kỳ và s a ch a l n tài s n lư i ñi n;
- ði u ñ h th ng truy n t i ñi n: ði u ñ h th ng truy n t i ñi n là vi c ch huy,
ñi u khi n các thi t b truy n t i ñi n th c hi n phương th c v n hành h th ng ñi n qu c
gia phù h p v i kh năng c a ngu n phát và nhu c u c a ph t i, ch huy vi c thao tác lư i
ñi n truy n t i, ng ng ho c gi m m c cung c p ñi n trong trư ng h p có nguy cơ ñe do
ñ n s v n hành an toàn, tin c y c a h th ng ñi n qu c gia. ði u ñ ph i b o ñ m v n
hành h th ng ñi n qu c gia an toàn, n ñ nh, kinh t , b o ñ m các tiêu chu n t n s h
th ng ñi n qu c gia và ñi n áp trên lư i ñi n truy n t i qu c gia.
Trong th c t , ho t ñ ng truy n t i ñi n thư ng nói ñ n là công tác qu n lý v n
hành, b o dư ng và s a ch a các ñư ng dây, tr m bi n áp c a h th ng truy n t i ñi n.
Các n i dung công vi c còn l i có th do các ñơn v khác th c hi n ho c ñơn v truy n t i
ñi n ký h p ñ ng thuê các doanh nghi p ngoài th c hi n.
1.1.3.3. Truy n t i ñi n có ph m vi ho t ñ ng r ng
M t h th ng ñi n ñư c coi là hoàn ch nh khi toàn b các ph n t tham gia h
th ng ñi n là các nhà máy ñi n, các ñư ng dây và tr m bi n áp truy n t i, phân ph i và
bán l ñi n ñư c liên k t ch t ch v i nhau thông qua s ñi u hành c a ñơn v ñi u ñ h
th ng ñi n qu c gia.
Truy n t i ñi n ñóng vai trò trung gian gi a nhà máy phát ñi n và h th ng phân
ph i bán l nên ph m vi ho t ñ ng r ng kh p, thông thư ng là toàn qu c.
Chính vì ñ c ñi m này, mô hình t ch c có th phân theo vùng ñ a lý, các ñơn v
truy n t i ñi n qu n lý v n hành t t c lư i truy n t i ñi n trên ñ a bàn qu n lý, không phân
bi t c p ñi n áp. Phân chia theo vùng ñ a lý thư ng d a trên các tiêu chí v di n tích ho c
ñ dài qu n lý, kh i lư ng tài s n qu n lý và ñ ph c t p c a qu n lý ñ ñ m b o cho v n
hành, s a ch a và b o dư ng luôn ñ t ñư c hi u qu và ñ tin c y cao nh t.
19
1.1.3.4. Truy n t i ñi n có tính th ng nh t và liên k t cao
ð c ñi m hàng hóa ñi n không tích tr ñư c và quá trình s n xu t-phân ph i-tiêu
th di n ra ñ ng th i chính là do ñ c ñi m c a h th ng lư i ñi n truy n t i và phân ph i
mang l i. Các s c k thu t l n c a ñư ng dây truy n t i ñi n hay tr m bi n áp truy n t i
ñi n thư ng nh hư ng ñ n tính n ñ nh và liên t c c a h th ng ñi n. Chính vì v y, các
trang bi t b trên lư i ñi n truy n t i ph i có tính liên k t k thu t r t cao.
Ngoài ra, ho t ñ ng truy n t i ñi n không ch ñ m b o cho nhu c u truy n t i ñi n
t các nhà máy và nhu c u s d ng ñi n c a các khách hàng mà còn c n ph i có kh năng
s n sàng truy n t i, ñ d phòng c a trang thi t b truy n t i ñi n theo yêu c u h th ng
ñi n.
1.2. MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N
1.2.1. Nh ng yêu c u và nhân t nh hư ng ñ n mô hình t ch c và cơ
ch qu n lý truy n t i ñi n
1.2.1.1. Nh ng yêu c u
Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n ñư c xây d ng xu t phát t yêu
c u c a giai ño n phát tri n c th c a ngành ñi n. Không có m t mô hình t ch c và cơ
ch qu n lý truy n t i ñi n c ñ nh cho t t c các giai ño n phát tri n, cũng như không có
mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n chung cho t t c các qu c gia. Cho nên,
m i giai ño n phát tri n s có m t mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n c th .
S thay ñ i ñ phù h p v i yêu c u khách quan là t t y u. Tuy nhiên, s thay ñ i c a mô
hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n d a trên n n t ng n ñ nh, phát tri n b n
v ng b o ñ m s thay ñ i ñó có s n i ti p, k th a và ñúng ñ nh hư ng. V i quan ñi m
v n ñ ng này, s có nh ng ñ i m i v mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n
trong t ng giai ño n, trong ñó các b ph n ñư c tính toán, s p x p l i ñ ho t ñ ng hi u
qu hơn, các cơ ch chính sách ñư c thi t l p ñ ñi u ch nh, ki m soát các m c tiêu c th .
Thay ñ i mô hình t ch c và cơ ch qu n lý nh m m c ñích ñ b máy ho t ñ ng có hi u
qu hơn trong giai ño n phát tri n ti p theo. ðó không ch là suy nghĩ, quy t ñ nh ch quan
c a các cơ quan qu n lý nhà nư c, các nhà qu n lý ngành ñi n, mà còn là vì ñ i m i mô
hình t ch c và cơ ch qu n lý là ñòi h i khách quan.
Sau m t giai ño n phát tri n c a ngành ñi n t ñ c quy n nhà nư c sang c nh
tranh, t c nh tranh trong phát ñi n sang c nh tranh bán buôn và bán l ñi n, các nhà qu n
20
lý truy n t i ñi n luôn nhìn nh n và ñánh giá tính hi u qu c a mô hình t ch c và cơ ch
qu n lý ñ ñi u ch nh và hoàn thi n phù h p v i chi n lư c và ñ nh hư ng phát tri n trong
giai ño n m i. Xây d ng và hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n
ph i b o ñ m b n yêu c u sau:
a) Tính t i ưu
Gi a các b ph n t ch c và các c p qu n lý ph i thi t l p nh ng m i liên h h p
lý v i s lư ng c p qu n lý ít nh t trong doanh nghi p cho nên tính t i ưu c a mô hình
ph i ñ m b o các b ph n t ch c th c hi n h t ch c năng c a doanh nghi p và các c p
qu n lý không ch ng chéo l n nhau, ñ m b o các m c tiêu ñ ra c a doanh nghi p ñáp ng
tính năng ñ ng cao, luôn luôn ñi sát và ph c v s n xu t. Hình th c th hi n tính t i ưu
là các b ph n ñ u tư, qu n lý d án ph i ñ m b o ñưa các ñư ng dây và tr m bi n áp vào
v n hành ñ ng th i v i ñưa các nhà máy ñi n m i vào v n hành ho c ñáp ng nhu c u s
d ng ñi n c a m t khách hàng m i. Cũng như v y, công tác s a ch a, b o dư ng thi t b
truy n t i luôn ñáp ng ñư c yêu c u ñưa lư i ñi n tr l i v n hành m t cách nhanh nh t.
b) Tính linh ho t
Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý không ph i là b t bi n, c n ñư c thi t k và
hoàn thi n ñ có kh năng thích ng linh ho t v i b t kỳ tình hu ng nào x y ra trong
truy n t i ñi n. ði u này ñòi h i các nhà qu n lý v a ph i hoàn thi n các b ph n t ch c
theo yêu c u s n xu t kinh doanh hi n t i, v a b trí các c p qu n lý nghiên c u và chu n
b s thay ñ i c a t ch c phù h p v i môi trư ng kinh doanh. Nghĩa là, mô hình t ch c
truy n t i ñi n và cơ ch qu n lý v a ph i tuân th các ràng bu c k thu t và pháp lý m t
cách ch t ch , v a ph i có tính m , th c hi n các ch c năng qu n lý ñ u tư, v n hành, s a
ch a thư ng xuyên, hi n t i, v a ñáp ng ñư c ñ nh hư ng tuân th các qui ñ nh, ñ nh
hư ng c a cơ ch qu n lý m i do nhà nư c ho c ch s h u ñ t ra.
c) Tính tin c y
Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý ph i b o ñ m tính chính xác c a các thông tin
ñư c s d ng trong ho t ñ ng truy n t i ñi n, nh ñó b o ñ m s ph i h p các ch c năng
và nhi m v c a t t c các b ph n t ch c. Tính ch t công ngh và h th ng cao c a
truy n t i ñi n luôn ñòi h i mô hình t ch c và cơ ch qu n lý thi t k ph i tương x ng,
ñ m b o quy t ñ nh v ñ u tư, s a ch a, ñ c bi t là qu n lý v n hành ph i chính xác tuy t
ñ i. Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý ñáp ng ñư c tính tin c y nghĩa là h th ng thông
21
tin luôn ñ ng nh t và thông su t, s trao ñ i thông tin gi a các b ph n t ch c ph i
thư ng xuyên liên t c ñ ñáp ng các m c tiêu v n hành h th ng ñi n n ñ nh, liên t c và
không b gián ño n ngay c trong tình tr ng s c .
d) Tính kinh t
Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý ph i ñư c xây d ng sao cho chi phí kinh doanh
và giao d ch ñ t hi u qu cao nh t thông qua ñánh giá m i tương quan gi a chi phí d ñ nh
b ra và k t qu d ki n thu v . Yêu c u này ñòi h i thi t k mô hình t ch c và cơ ch
qu n lý không ch ñáp ng ñư c công tác tham mưu, qu n lý toàn di n ñ th c hi n ch c
năng c a qu n lý truy n t i ñi n mà còn ph i ñ m b o thi t k mô hình t ch c không
ch ng chéo gi a các ch c năng, ra các quy t ñ nh qu n lý k p th i và hi u qu . Tính kinh
t c a mô hình ph i ñ m b o các chi phí giao d ch kinh doanh ñư c t i thi u hoá, không
phát sinh thêm chi phí ho c không kéo dài thêm th i gian ra các quy t ñ nh v ñ u tư, s a
ch a...
1.2.1.2. Nh ng nhân t nh hư ng
Khi hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n, nhà qu n lý ph i
thi t k cho không nh ng ñáp ng các yêu c u trên, mà còn ñánh giá phân tích nh ng yêu
c u ñó ñ i v i mô hình t ch c và cơ ch qu n lý trong nh ng ñi u ki n, hoàn c nh nh t
ñ nh. Nghĩa là, nhà qu n lý c n tính ñ n nh ng nhân t nh hư ng tr c ti p, gián ti p t i
vi c hình thành, phát tri n, hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý. Theo tác gi , có
th phân lo i thành hai nhóm nhân t nh hư ng ñ n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý
truy n t i ñi n:
a) Nhóm các nhân t thu c ñ i tư ng qu n lý
* Nhân t th 1: Ph m vi và quy mô truy n t i ñi n
Ph m vi và quy mô truy n t i ñi n là nh ng nhân t ñ u tiên xác ñ nh mô hình t
ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n. S n ph m ñi n năng là s n ph m ñ c thù v khía
c nh không có s n ph m d dang, h u như không có tích tr và quá trình s n xu t tiêu
dùng x y ra ñ ng th i. ð c tính k thu t công ngh c a truy n t i ñi n có kh năng áp
d ng ti n b khoa h c công ngh cao, cho phép nhà qu n lý tuy n d ng và s d ng ít lao
ñ ng, ñ u m i qu n lý ít hơn cho phép thi t k m t mô hình t ch c g n nh .
22
Ph m vi và qui mô truy n t i ñi n th hi n s n lư ng ñi n truy n t i, ñ a bàn
truy n t i r ng hay h p và s lư ng ñư ng dây và tr m bi n áp nhi u hay ít. Qui mô truy n
t i ñi n l n ñòi h i nhà qu n lý ph i có thi t k mô hình t ch c tương x ng, b trí và
tuy n d ng lao ñ ng ñ ñ th c hi n nhi m v truy n t i ñi n v i s n lư ng l n và ch t
lư ng cao. ð ng th i, cơ ch qu n lý cũng ph i linh ho t ñ x lý các v n ñ khó khăn,
ph c t p nhanh ñ ñáp ng qui mô truy n t i r ng l n. Trư ng h p này, nhà qu n lý thi t
k mô hình t ch c và cơ ch qu n lý riêng cho t ng khâu thi t k , ñ u tư, v n hành ñư ng
dây truy n t i ñi n và v n hành tr m bi n áp, s a ch a...
Qui mô nh , ph m vi h p ch ñòi h i nhà qu n lý thi t k mô hình t ch c g n nh
và b trí m i quan h gi a các b ph n t ch c ñơn gi n, cơ ch qu n lý ñơn gi n, d th c
hi n. Trư ng h p này, nhà qu n lý có th quy t ñ nh t ng h p chung c v n hành ñư ng
dây và v n hành tr m bi n áp trong m t ñơn v t ch c.
* Nhân t th 2: Trình ñ phát tri n c a công ngh s n xu t
S phát tri n c a khoa h c công ngh và k thu t cho phép doanh nghi p phát tri n
nh ng bư c vư t b c v nâng cao năng su t lao ñ ng, tăng cư ng ch t lư ng ñi n năng
truy n t i, chuy n t qu n lý s n xu t kinh doanh ña s là th công, ñ n bán t ñ ng, cu i
cùng ph n ñ u ñ n t ñ ng hoá m t ph n và t ñ ng hoá toàn b quá trình s n xu t kinh
doanh. Trư c kia, truy n t i ñi n v i công ngh thi t b thô sơ ñòi h i m t mô hình t ch c
c ng k nh, b máy qu n lý ph c t p và nhi u t ng qu n lý d n ñ n hi u qu ho t ñ ng
doanh nghi p không cao.
Ti n b khoa h c k thu t ngày nay cho phép nhà qu n lý có nh ng thay ñ i cơ b n
trong mô hình t ch c và cơ ch qu n lý, t ch c b máy g n nh , ch y u thông qua ñi u
khi n trung tâm. Tuy nhiên, s d ng trang thi t b trình ñ nào cũng ph thu c vào m c
ñ phát tri n c a n n kinh t , s phân tích k lư ng gi a s d ng công ngh c n nhi u lao
ñ ng hay c n nhi u v n. ð i v i truy n t i ñi n, ti n b khoa h c k thu t ghi d u n rõ
nét trong t ñ ng hoá các khâu v n hành tr m bi n áp, t ch ph i b trí ngư i tr c v n
hành ñ n v n hành t ñ ng hoá hoàn toàn các tr m bi n áp cao th . ði u này s tác ñ ng
tr c ti p ñ n gi m biên ch lao ñ ng, thu g n ñ u m i qu n lý và áp d ng mô hình t ch c
và cơ ch qu n lý g n nh ñ i v i v n hành tr m bi n áp.
* Nhân t th 3: Ngu n nhân l c
23
Nh ng y u t cơ b n c a quá trình s n xu t kinh doanh không ch bao g m v n
dùng ñ ñ u tư và s d ng trong quá trình kinh doanh, trang thi t b và công ngh s n xu t
mà còn có y u t r t quan tr ng là ngu n nhân l c. Ngu n nhân l c ñây ñư c hi u là ñ i
ngũ qu n lý, ñi u hành doanh nghi p, nh ng ngư i ho ch ñ nh chi n lư c, xây d ng k
ho ch và các ý tư ng kinh doanh và ñ i ngũ lao ñ ng tr c ti p s n xu t, nh ng ngư i th c
hi n ý tư ng, tr c ti p thao tác và v n hành h th ng thi t b , công ngh . Ngày nay, ch t
lư ng ngu n nhân l c ñóng vai trò s ng còn cho s t n t i và phát tri n c a doanh nghi p.
Truy n t i ñi n có phát tri n ñư c hay không ho c có c nh tranh ñư c v i ñ i th hay
không là do doanh nghi p có s h u ñư c ngu n nhân l c ch t lư ng cao và chuyên
nghi p hay không.
Truy n t i ñi n nói riêng và ngành ñi n nói chung là ngành công nghi p s d ng
công ngh dùng nhi u v n, d dàng áp d ng k thu t cao, tiên ti n trong qu n lý v n hành.
Do v y, ngu n nhân l c càng ñóng vai trò quan tr ng khi các nhà qu n lý ra các quy t ñ nh
v m c ñ hi n ñ i c a công ngh s d ng, công ngh s d ng nhi u v n hay s d ng
nhi u lao ñ ng. Trong khi ñó, nh ng cán b công nhân viên tr c ti p quy t ñ nh ch t lư ng
ñi n năng truy n t i thông qua ñ m b o cung c p ñi n liên t c, n ñ nh. M c ñ thành th o
ngh nghi p, kh năng chuyên môn cao c a ngu n nhân l c là y u t quan tr ng nhưng
m c ñ trung thành và t n tâm v i công vi c cũng là y u t l n nh hư ng ñ n tính n
ñ nh và h p tác nhu n nhuy n gi a các b ph n t ch c trong truy n t i ñi n.
b) Nhóm nh ng nhân t thu c lĩnh v c qu n lý
* Nhân t th 4: Quan h s h u
ð ng th i v i hành lang pháp lý do nhà nư c qui ñ nh, ngư i s h u tài s n qui
ñ nh mô hình t ch c và cơ ch qu n lý trong doanh nghi p truy n t i ñi n, qui ñ nh các
thành ph n qu n lý trong H i ñ ng qu n tr ho c H i ñ ng thành viên và thành ph n ñi u
hành c a T ng giám ñ c và b máy tham mưu giúp vi c. Thông qua quy n n ñ nh các
ch c danh qu n lý và ñi u hành ch y u doanh nghi p, các quy t ñ nh v chi n lư c phát
tri n, hình th c qu n lý, công ngh , nhân s ñư c ch s h u th c hi n. Cũng tương t
như v y, doanh nghi p truy n t i ñi n có mô hình t ch c và cơ ch qu n lý phù h p v i
m c tiêu t i ña hoá l i nhu n n u là ch s h u tư nhân và ña s h u ho c m c tiêu phúc
l i xã h i g n v i hi u qu kinh t n u là s h u nhà nư c. Quy n s h u v tài s n lư i
truy n t i ñi n là nhân t quan tr ng quy t ñ nh ñ n t ch c ho t ñ ng, qui ho ch, ñ u tư
24
xây d ng, qu n lý v n hành và s a ch a b o dư ng… truy n t i ñi n. V n ñ s h u lư i
ñi n truy n t i c a các qu c gia là khác nhau, trong ñó tài s n lư i ñi n có th thu c s h u
c a nhà nư c, c a tư nhân ho c thu c s h u c a c nhà nư c và tư nhân.
Quy n s h u tài s n truy n t i ñi n quy t ñ nh qui ho ch xây d ng các h th ng
truy n t i ñi n t các ngu n phát ñi n ñ n các khu t p trung ph t i l n như các khu công
nghi p, khu dân cư. Các quy t ñ nh xây d ng lư i ñi n truy n t i c p ñi n áp nào s
quy t ñ nh mô hình t ch c và cơ ch qu n lý ñ i v i c p ñi n áp ñó. C p ñi n áp càng l n
và thi t b càng ñ ng b thì m c ñ tin c y v n hành càng cao, ñ i ngũ nhân l c v n hành
g n nh . Tuy nhiên, lư i ñi n truy n t i ñi n cũng ñòi h i m c ñ u tư cho tài s n lư i ñi n
càng l n ñ ñ m b o s v n hành, b o dư ng và s a ch a k p th i, ñáp ng ñ n ñ nh c a
h th ng ñi n.
* Nhân t th 5: M c ñ t p trung hoá qu n lý ñi u hành
Ho t ñ ng qu n lý và ñi u hành doanh nghi p ngày càng có nhi u hình thái ph c
t p, ph n ánh quan ñi m qu n tr c a các nhà lãnh ñ o và qua ñó s nh hư ng l n ñ n
công tác hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý. M c ñ chuyên môn hoá qu n lý
ñi u hành ñi u ch nh cách t o l p và cơ ch ho t ñ ng trong mô hình t ch c. N u m c ñ
chuyên môn hoá sâu, các nhà qu n lý s l a ch n mô hình t ch c ch c năng và cơ ch
qu n lý ch t ch . Nghĩa là, các b ph n t ch c s hình thành theo d ng tham mưu chuyên
sâu v t ng lĩnh v c, phù h p v i các doanh nghi p qui mô l n, thư ng th c hi n nghiên
c u các chi n lư c, ñ án l n và áp d ng t i cơ quan ñ u não c a doanh nghi p.
M c ñ t p trung hoá các ho t ñ ng qu n lý ñi u hành còn có s khác nhau gi a
hai quan ñi m t p trung v i phi t p trung, gi a t p trung quy n l c v i phân c p qu n lý
phân tán quy n l c, gi a ñi u ti t v i phi ñi u ti t. N u doanh nghi p nào t p trung các
quy t ñ nh qu n lý t i cơ quan ñ u não thì mô hình t ch c và cơ ch qu n lý thư ng có xu
hư ng b ph n gián ti p có nhi u ngư i hơn, các b ph n t ch c tương ng v i các ch c
năng ph c t p hơn. Nói cách khác, mô hình t ch c và cơ ch qu n lý này s t p trung m i
quy n l c v cơ quan ñ u não, cơ quan ñ u não làm thay m t s ch c năng, công vi c c a
các ñơn v tr c ti p s n xu t. Ngư c l i, n u nhà qu n lý mu n minh b ch hóa qui trình
qu n lý, phân c p phân quy n m nh cho các ñơn v cơ s , t p trung m i ngu n l c ñ
nghiên c u chi n lư c, ra các quy t sách v qu n lý ñ toàn h th ng th c hi n thì cơ quan
ñ u não s có qui mô v a ph i.
25
* Nhân t th 6: Môi trư ng chính sách và lu t pháp
Doanh nghi p nào cũng ho t ñ ng trong m t môi trư ng pháp lý nh t ñ nh. Chính
sách nhà nư c ñi u ch nh ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p trong các
t t c các ngành ngh , trong ñó qui ñ nh rõ ngành ngh , lo i hàng hoá s n ph m ch u s
ñi u ti t c a nhà nư c, lo i s n ph m không ch u s ñi u ti t c a nhà nư c và ñư c coi là
hàng hoá thông thư ng hay hàng hoá công c ng, ho t ñ ng c nh tranh theo s ñi u ch nh
c a th trư ng.
ð gi i quy t m i quan h gi a nhà nư c, các ch s h u, doanh nghi p và ngư i
tiêu dùng, nhà nư c qui ñ nh các hình th c ñi u ti t và qu n lý thông qua qui ñ nh v hàng
hoá công c ng và hàng hoá thông thư ng, v m c giá ñ i v i các hàng hoá thi t y u nh
hư ng ñ n ñ i s ng c a ña s các t ng l p dân cư trong xã h i, m c tr c p ho c bù giá
cho m t ñ i tư ng khách hàng nh t ñ nh trong xã h i.
Truy n t i ñi n có m c ñ nh hư ng r ng kh p không ch ñ i v i các ngành công
nghi p, d ch v mà còn nh hư ng tr c ti p ñ n ñ i s ng nhân dân. Do v y, các quy ñ nh
c a nhà nư c ñ i v i truy n t i ñi n thư ng c th và chi ti t ñ tránh các xung ñ t v l i
ích. Nh ng qui ñ nh v ñi u ñ h th ng ñi n qu c gia, qui ñ nh v ñ u n i lư i không
phân bi t ñ i x gi a các nhà máy ñi n, các khách hàng có ngu n g c s h u khác nhau là
r t quan tr ng và nh hư ng tr c ti p ñ n thi t k và hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch
qu n lý, ñ c bi t là b trí t ch c trong quá trình ñàm phán ñ u n i v i các nhà máy ñi n.
* Nhân t th 7: Th trư ng ñi n
Th trư ng ñi n là h qu t t y u c a quá trình c i cách ngành ñi n và phát tri n th
trư ng ñi n thư ng hư ng t i m c ñích : (i) Minh b ch hoá ho t ñ ng ñi n l c, ñi u ch nh
chi phí phát ñi n, truy n t i và phân ph i ñi n năng ñ ñ m b o giá ñi n h p lý ñ n ngư i
tiêu th cu i cùng; (ii) Thu hút ñ u tư tư nhân ñ gi m gánh n ng tài chính nhà nư c ñ u
tư vào ngành ñi n; t i ña hóa thu h i v n nhà nư c ñã ñ u tư thông qua bán tài s n trong
ngành ñi n; và (iii) T o ra môi trư ng pháp lý thúc ñ y phát tri n ngành ñi n b n v ng.
Xây d ng và phát tri n th trư ng ñi n tuân th nguyên t c công khai, bình ñ ng,
c nh tranh lành m nh và có s ñi u ti t c a nhà nư c ñ nâng cao hi u qu trong ho t ñ ng
ñi n l c. S ñi u ti t c a nhà nư c c n b o ñ m quy n và l i ích h p pháp c a các ñơn v
tham gia th trư ng ñi n và khách hàng s d ng ñi n. Ti n trình c i cách ngành ñi n mang
26
ñ c ñi m công ngh c a ngành ñi n v tính giai ño n, do v y l trình phát tri n ngành ñi n
tr i qua ba c p ñ như sau:
- C p ñ 1 - th trư ng phát ñi n c nh tranh: cho phép các ngu n phát ñi n c nh
tranh v i nhau. Trong th trư ng này, ho t ñ ng truy n t i ñi n v n ñư c gi tích h p d c
v i ho t ñ ng phân ph i và bán l ñi n. Mua bán ñi n ñư c di n ra thông qua m t “ðơn v
mua duy nh t” (Single Buyer-SB) [53]. SB này có th là m t doanh nghi p c th ho c ch
ñóng vai trò là m t ch c năng trong m t doanh nghi p s n xu t kinh doanh ñi n năng.
- C p ñ 2 - th trư ng bán buôn ñi n c nh tranh: cho phép các ñơn v phân ph i
ñi n c nh tranh v i nhau ñ cung c p ñi n và bán ñi n cho các ñơn v bán l ho c bán ñi n
t i khách hàng tiêu th cu i cùng. Giai ño n này c a th trư ng ñi n v a có c nh tranh
trong khâu phát ñi n nhưng cũng có c nh tranh trong khâu phân ph i ñòi h i s tách b ch
truy n t i ñi n ra kh i khâu phát ñi n và khâu phân ph i ñi n. Doanh thu c a truy n t i
ñi n ñã tách kh i khâu phân ph i và bán l ñi n ñ ñ m b o c nh tranh lành m nh và
không phân bi t ñ i x trong khâu phát ñi n và khâu phân ph i ñi n.
- C p ñ 3 - th trư ng bán l ñi n c nh tranh: s phát tri n c a th trư ng cho phép
tách ch c năng s h u, qu n lý v n hành lư i phân ph i và ch c năng bán l ñi n. Các ñơn
v bán l ñi n c nh tranh v i nhau ñ bán ñi n cho khách hàng s d ng ñi n. ðây là giai
ño n phát tri n cao nh t c a th trư ng ñi n, các khách hàng s d ng ñi n có quy n l a
ch n ngư i cung c p ñi n cho mình. Trong giai ño n này c a th trư ng, ho t ñ ng c a
truy n t i ñi n không b nh hư ng c a khâu phân ph i và bán l ñi n n a, vai trò c a
truy n t i ñi n gi ng như trong th trư ng bán buôn c nh tranh.
Ngoài các nhân t chính k trên, quá trình h i nh p kinh t qu c t cũng b t ñ u là
nhân t nh hư ng ñ n trao ñ i và mua bán ñi n năng gi a các qu c gia g n nhau thông
qua hình thành s ñ u n i lư i ñi n truy n t i. Mua bán ñi n năng gi a các qu c gia s cho
phép t i ưu hoá s d ng các ngu n ñi n do l i d ng chênh l ch múi gi , chênh l ch v gi
cao th p ñi m. Tuy nhiên, nhân t này cũng chưa nh hư ng nhi u ñ n mô hình t ch c và
cơ ch qu n lý truy n t i ñi n c a các nư c có tham gia liên k t lư i ñi n v i nhau mà ch
nh hư ng ñ n phương th c ñi u ñ và v n hành c a khu v c có ñ u n i lư i và trao ñ i
ñi n năng.
1.2.2. Mô hình t ch c truy n t i ñi n
27
Lý thuy t v doanh nghi p là m t ph n c a lý thuy t kinh t th trư ng, mô t
doanh nghi p như là m t hàm s n xu t trong ñó xác ñ nh c n ñ u vào như th nào t th
trư ng ñ chuy n hoá thành các ñ u ra bán t i th trư ng [59]. Doanh nghi p ñư c xác
ñ nh là m t th c th kinh doanh nh m t i ña hoá l i nhu n và t i ña hoá giá tr th trư ng
thông qua vi c ph n ng ngay l p t c và theo m t cách th c t i ưu ñ i v i các thay ñ i c a
giá th trư ng ñ u vào và ñ u ra. ð c ñi m cơ b n c a các doanh nghi p trong m i h
th ng kinh t là s n xu t, bán và phân ph i m t s lo i s n ph m, d ch v . Doanh nghi p là
m t h th ng các nhân t con ngư i và phi con ngư i ñ s n xu t ra hàng hoá, d ch v và
s n sàng cung c p cho khách hàng. Quá trình s n xu t, bán và phân ph i ñư c th c hi n do
k t h p các y u t s n xu t dư i m t h th ng qu n lý và ñi u hành [59].
Các nhà kinh t h c ñã có nhi u nghiên c u lý thuy t và cách ti p c n ñ i v i thi t
k mô hình t ch c doanh nghi p v i câu h i trung tâm là mô hình t ch c doanh nghi p
c n ñư c t ch c như th nào ñ ñáp ng ñư c các yêu c u phát tri n c a doanh nghi p và
ñ i di n v i môi trư ng kinh doanh thư ng xuyên thay ñ i. Trong th c t , mô hình t ch c
doanh nghi p ñư c thi t k và th c hi n m t cách linh ho t, không hoàn toàn d a vào m t
lý thuy t duy nh t nào ñ ñ m b o tính thích ng trong t ng giai ño n phát tri n c a doanh
nghi p.
Trong quá trình c i cách và tái cơ c u ngành ñi n c a nhi u nư c trên th gi i,
truy n t i ñi n bao g m m t ho c nhi u ñơn v truy n t i ñi n cũng ñư c xem xét ñ t
ch c theo hình th c phù h p v i quy n s h u v tài s n, qu n lý v n hành, s phát tri n
th trư ng ñi n, quan ñi m v tính h th ng c a ngành ñi n gi a tích h p d c và liên k t
ngang. ð n nay, có nhi u quan ñi m t ch c truy n t i ñi n nhưng dù có th c hi n t ch c
như th nào thì tính n ñ nh và liên t c trong truy n t i ñi n cũng ñ u ñư c cho là r t quan
tr ng. Do v y, các ñơn v truy n t i ñi n có th ñư c hình thành và ho t ñ ng dư i nhi u
mô hình t ch c và cơ ch qu n lý khác nhau.
1.2.2.1. Mô hình t ch c tích h p d c
Trong mô hình t ch c tích h p d c gi a các khâu s n xu t ñi n, truy n t i ñi n,
phân ph i và bán l ñi n, ñơn v truy n t i ñi n ñóng vai trò như là m t b ph n c u thành
trong ñơn v kinh doanh ñi n. Vai trò c a các ñơn v truy n t i ñi n v k thu t không thay
ñ i, nhưng v kinh t và thương m i thì ph i chia s chung v i các b ph n phát ñi n, phân
28
ph i và bán l ñi n. Và như v y, các ñơn v truy n t i ñi n ch ñóng vai trò ph thu c ho c
ñ c l p tương ñ i trong t ng th các ñơn v phát ñi n và phân ph i ñi n.
Mô hình t ch c này có nh ng ưu ñi m như sau:
- Th nh t, có m t b máy qu n lý ñi u hành th ng nh t t i trung ương ñ gi i
quy t ñ ng b các v n ñ v qui ho ch, ñ u tư, qu n lý v n hành. Công tác xây d ng,
ho ch ñ nh chi n lư c ñư c t p trung cao ñ t i văn phòng trung ương.
- Th hai, công tác qui ho ch lư i ñi n truy n t i ñ ng b v i qui ho ch ngu n phát
ñi n và s phát tri n c a lư i ñi n phân ph i, ñáp ng nhu c u tiêu dùng ñi n cho s n xu t
và nhu c u dân sinh.
- Th ba, công tác ñ u tư và xây d ng g n ch t v i qui ho ch, ñ m b o ñư c ti n
ñ gi a 3 khâu phát ñi n, truy n t i và phân ph i ñi n. Ti n ñ ñ u tư và xây d ng ñáp ng
v i th i gian hòa lư i ñi n c a các ngu n ñi n m i, h n ch t i m c t i ña ngu n phát ph i
ch ñ i ñ u n i lư i ho c lãng phí v n ñ u tư khi ñã xây d ng xong lư i ñi n nhưng
ngu n ñi n chưa có ho c không k p ñưa vào v n hành.
- Th tư, công tác ng d ng công ngh và k thu t m i ñư c th nghi m, th ng
nh t cao, t o ñi u ki n thu n l i cho qu n lý v n hành và ñi u ñ thông su t, tránh tình
tr ng nghiên c u ng d ng tràn lan và không ñ t hi u qu cao.
- Th năm, công tác ñi u ñ và cân ñ i ngu n l c ñư c x lý linh ho t trong toàn
h th ng, ñi u ph i theo khu v c ho c lĩnh v c ñư c x lý nhanh, ñ m b o h n ch các s
c ho c nh hư ng l n c a h th ng ñi n.
Bên c nh nh ng ưu ñi m, mô hình còn có nh ng như c ñi m sau:
- Th nh t, qu n lý ñi u hành t p trung th ng nh t thông qua các b máy tham mưu
khác nhau t k thu t ñ n kinh t , t môi trư ng ñ n xã h i trong ñ u tư phát tri n các d
án ñi n m i. Do v y, các quy t ñ nh thư ng th c hi n ch m hơn so v i yêu c u th c t .
Công tác chi n lư c quá chú tr ng có kh năng d n ñ n xa r i th c t , làm cho vi c th c
hi n c p dư i không theo k p ho c không th c hi n ñư c. ð ng th i, k t qu và chu trình
x lý tác nghi p ñư c ph n ánh lên c p trên ch m không ñáp ng ñư c tính linh ho t c a
yêu c u th c t .
29
- Th hai, ch huy ñi u hành t p trung thông qua các m nh l nh hành chính là ch
y u, h n ch s ch ñ ng sáng t o c a ñơn v c p dư i, không khuy n khích c p dư i tri t
ñ th c hành ti t ki m và ho t ñ ng chưa hư ng t i các tiêu chí hi u qu và kinh t .
- Th ba, phân ñ nh ch c năng ho ch ñ nh chi n lư c và tác nghi p ñi u hành b
ch ng chéo, d n ñ n c p trên can thi p quá sâu vào công vi c ñi u hành hàng ngày c a c p
dư i.
1.2.2.2. Mô hình t ch c liên k t ngang
Trong mô hình t ch c liên k t ngang, ngành ñi n ñư c phân tách thành các khâu
phát ñi n, truy n t i ñi n, phân ph i ñi n và bán l ñi n riêng. Vai trò c a các ñơn v
truy n t i ñi n là ñ c l p v pháp lý ho c ñ c l p v h ch toán so v i khâu phát ñi n, phân
ph i và bán l ñi n. Mô hình t ch c này thư ng ñư c s d ng trong giai ño n phát tri n
cao c a th trư ng ñi n, trong ñó các ñơn v tham gia th trư ng và ngư i tiêu dùng ñi n
ñòi h i tính minh b ch và rõ ràng c a t ng khâu trong quá trình s n xu t kinh doanh ñi n.
ð c ñi m và c u trúc c a mô hình t ch c này là không có s ki m soát t p trung toàn
ngành, các ñơn v trong các khâu có s ñ c l p v pháp nhân ngang nhau trư c pháp lu t.
Mô hình t ch c có nh ng ưu ñi m như sau:
Th nh t, ñơn v truy n t i ñi n là m t pháp nhân ñ c l p, qu n tr ñi u hành và
xây d ng chi n lư c chuyên sâu cho truy n t i ñi n, ñ m b o s ñ ng nh t t i ña v qu n
lý, k thu t và công ngh truy n t i ñi n.
Th hai, ñ m b o lòng tin cho các nhà ñ u tư khi h có th tính toán chi phí trong
t ng khâu, cân ñ i vi c tham gia có hi u qu và ñ m b o kh năng c nh tranh ñ i v i các
ñ i th phát ñi n cũng như phân ph i và bán l ñi n.
Th ba, thu n ti n trong tính giá truy n t i ñi n, góp ph n minh b ch hóa ho t ñ ng
c a th trư ng ñi n.
Bên c nh các ưu ñi m, mô hình còn có m t s như c ñi m sau:
Th nh t, qui ho ch, ñ u tư và phát tri n lư i truy n t i ñi n không phù h p v i
ngu n phát ho c lư i ñi n phân ph i do các h n ch v tài chính, do không nh t quán trong
qui ho ch t ng th ngành ñi n ho c ti n ñ th c hi n ngu n ñi n và lư i ñi n c a nhi u
nhà ñ u tư là khác nhau.
30
Th hai, có th x y ra trư ng h p ñơn v truy n t i ñi n gây khó khăn trong công
tác ñ u n i v i các nhà máy ñi n m i ho c truy n t i ñi n năng c a các ñơn v phát ñi n do
các ñơn v này không cùng l i ích kinh t .
1.2.2.3. Mô hình t ch c theo vùng lãnh th
Ho t ñ ng truy n t i ñi n b nh hư ng nhi u b i s chia tách c a vùng lãnh th
ho c do nh ng y u t l ch s . Chia tách là s tách bi t toàn di n gi a các lư i ñi n và ch
ñư c liên k t v i nhau qua các ñư ng dây truy n t i ñi n có c p ñi n áp cao. Mô hình t
ch c này khá ph bi n do ngay trong giai ño n phát tri n ñ u tiên c a ngành ñi n, lư i
ñi n truy n t i thư ng g n v i xây d ng m t nhà máy ñi n t i m t khu v c ñ a lý, do v y
lư i ñi n truy n t i và phân ph i có ch c năng duy nh t là truy n t i ñi n năng ñư c s n
xu t ra cho khu v c khách hàng nh t ñ nh, không th c hi n ch c năng ñi u hoà ñi n năng
c a nhi u nhà máy ñi n do chưa có m t h th ng ñi n th ng nh t.
Khi qui mô h th ng ñi n l n lên, t ch c ki u này cho phép qui ho ch ñ ng b
lư i ñi n truy n t i trong cân ñ i phát tri n chung c a ngành ñi n do ph m vi ho t ñ ng
h n ch tương ñ i so v i ph m vi c qu c gia. ð ng b v i mô hình t ch c theo khu v c
là th c hi n cơ ch qu n lý t p trung cao, ñ m b o s ñi u ph i ho t ñ ng chung c a ngành
ñi n.
1.2.2.4. Mô hình t ch c theo c p ñi n áp
Mô hình t ch c theo c p ñi n áp thư ng ñư c áp d ng khi qui mô ngành ñi n ñ
l n, h th ng ñi n ñã có liên k t cao. Ki u t ch c này v cơ b n ñáp ng ñư c t t c các
yêu c u ñ i v i m t ñơn v truy n t i ñi n t công tác qui ho ch, ñ u tư, xây d ng công
trình, v n hành và s a ch a b o dư ng. Mô hình này cho phép áp d ng các công ngh tiên
ti n và ñ ng nh t trong cùng m t c p ñi n áp, ñ m b o v n hành và b o dư ng thi t b
chuyên nghi p ñáp ng yêu c u cung c p ñi n n ñ nh và liên t c.
Tuy nhiên, mô hình này còn có h n ch v m t b trí nhi u doanh nghi p ñ qu n
lý các tài s n truy n t i ñi n các c p ñi n áp khác nhau trong m t khu v c, có th d n
ñ n chi phí qu n lý, chi phí v n hành trong m t ñ a bàn cao hơn...
Tùy theo quan ñi m qu n lý khác nhau mà ngành ñi n th c hi n qu n lý tài s n và
qu n lý v n hành khác nhau. Trong m t s trư ng h p, ngành ñi n duy trì ch m t CT TTð
trong ñó h v a là ngư i s h u và v a là ngư i v n hành. ð c ñi m c a mô hình này g n
31
gi ng mô hình tích h p d c v i tính t p trung cao gi a công tác qui ho ch phát tri n, ñ u
tư xây d ng lư i ñi n luôn g n ch t v i công tác v n hành. Nói cách khác, các thông s
v n hành lư i ñi n, k p th i ñáp ng nhu c u ph t i luôn ñư c ñáp ng m t cách cao nh t
và ñ ng b nh t.
Truy n t i ñi n là ñơn v s n xu t kinh doanh n m v trí trung gian trong chu i
cung ngành ñi n, nên mô hình t ch c ñư c thi t k ñ ñáp ng các m c tiêu là truy n t i
ñi n liên t c, ñ y ñ và an toàn ñi n năng t các nhà máy ñi n ñ n các khách hàng tiêu th
ñi n năng thông qua h th ng phân ph i, bán l ñi n năng. Mô hình t ch c truy n t i ñi n
có th ñư c hi u là t ng h p các b ph n t ch c khác nhau, có m i liên h và quan h ph
thu c l n nhau, ñư c chuyên môn hoá và có nh ng trách nhi m, quy n h n và nghĩa v
nh t ñ nh, ñư c b trí theo nh ng c p, nh ng khâu khác nhau nh m b o ñ m th c hi n các
ch c năng, m c ñích chung ñã xác ñ nh nói trên.
Mô hình t ch c truy n t i ñi n là k t qu c a ho t ñ ng qu n lý doanh nghi p,
ph n ánh hình th c phân công lao ñ ng trong doanh nghi p, có tác ñ ng ñ n quá trình ho t
ñ ng c a h th ng truy n t i ñi n năng. M t m t, ph n ánh cơ c u s n xu t, m t khác, có
tác ñ ng tích c c tr l i ñ i v i phát tri n s n xu t. Thi t k mô hình t ch c truy n t i
ñi n là xác ñ nh nhi m v , k t h p nhi u nhi m v v i nhau ñ t o thành công vi c, và
giao nh ng nhóm nhi m v ho c công vi c cho m t ho c m t s ñơn v t ch c khác
nhau.
Theo tác gi , mô hình t ch c truy n t i ñi n ñư c hi u như sau:
“Mô hình t ch c truy n t i ñi n là hình th c bi u hi n s t n t i c a ho t ñ ng
truy n t i ñi n, bi u th vi c s p x p các b ph n c a doanh nghi p truy n t i ñi n cùng
các m i quan h gi a các b ph n y. Mô hình t ch c truy n t i ñi n không ph i là cái gì
b t bi n, mà là k t qu c a ho t ñ ng qu n lý không ch ph n ánh trình ñ s n xu t c a
truy n t i ñi n mà còn ph n ánh vai trò và nh hư ng r t quan tr ng c a nhà nư c ñ i v i
ngành ñi n”.
1.2.3. Cơ ch qu n lý truy n t i ñi n
M t t ch c v i m t chi n lư c t t, m t mô hình t ch c hi u qu cũng chưa ñ ñ
ñem l i m t k t qu phát tri n như mong mu n. ðó m i ch ñư c coi là hình nh bên ngoài
c a t ch c, chưa th nói ñư c ñó là t ch c t t hay không t t. Linh h n c a t ch c chính
là các cơ ch qu n lý và qui trình ho t ñ ng c a t ch c. ð i v i m t doanh nghi p, ñó là
32
các cơ ch qu n lý c a cơ quan qu n lý nhà nư c, ch s h u ho c n i b doanh nghi p
dùng ñ ñi u ch nh toàn b các ho t ñ ng qu n lý, ñ u tư, s n xu t kinh doanh t trên
xu ng dư i, quan h ngang gi a các b ph n tham mưu ho c quan h gi a các ñơn v s n
xu t kinh doanh v i nhau ñ cùng ph n ñ u th c hi n t t chi n lư c, k ho ch phát tri n
c a doanh nghi p.
Trong công tác qu n lý kinh t vi mô ñ i v i các doanh nghi p, cơ ch qu n lý
thư ng ñư c hi u theo m t nghĩa chung nh t là cơ ch ho t ñ ng do nhà nư c, ch s h u
ho c cơ quan có th m quy n xác l p ñ t o ra m t khuôn kh pháp lý nh t ñ nh ñ i v i
m t lo i hình doanh nghi p nh t ñ nh. Trên cơ s quan ñi m qu n tr doanh nghi p và ñ c
ñi m c a ho t ñ ng truy n t i ñi n, theo tác gi cơ ch qu n lý truy n t i ñi n ñư c hi u
như sau:
“Cơ ch qu n lý truy n t i ñi n là m t h th ng nh ng khuôn kh pháp lý, nguyên
t c, hình th c, phương pháp qu n lý truy n t i ñi n trong nh ng giai ño n phát tri n khác
nhau c a ngành ñi n, bao g m các n i dung v ñ u tư, tài chính, s n xu t kinh doanh,
h ch toán k toán,... ñ th c hi n yêu c u c a nhà nư c, cơ quan có th m quy n ho c ch
s h u.”
Như v y, cơ ch qu n lý truy n t i ñi n không ch bao g m các n i dung qui ñ nh
ñ i v i các doanh nghi p ho t ñ ng trong các lĩnh v c s n xu t hàng hoá d ch v thông
thư ng, mà còn bao g m các y u t mang tính ñ c thù c a hàng hoá ñi n năng, tính ch t h
th ng cao c a ngành ñi n và c cơ ch ho t ñ ng, thi t k th trư ng ñi n n a. Nói như v y
có nghĩa là cơ ch qu n lý truy n t i ñi n s bao g m các nguyên t c, hình th c, phương
pháp xác ñ nh ho t ñ ng c a doanh nghi p t khâu chi n lư c cho ñ n khâu t ch c th c
hi n, t khâu xác l p t ch c cho ñ n b trí cán b , các nguyên t c xác ñ nh thu nh p, lao
ñ ng, ti n lương, tài chính, k thu t…Tuy nhiên, trong n i dung nghiên c u này tác gi ch
t p trung nghiên c u, lu n gi i và phân tích các n i dung cơ b n c a cơ ch qu n lý truy n
t i ñi n, bao g m cơ ch qu n lý c a nhà nư c ñ i v i truy n t i ñi n và cơ ch qu n lý
c a T p ñoàn ði n l c Vi t Nam ñ i v i truy n t i ñi n.
1.2.3.1. Cơ ch qu n lý c a nhà nư c v i truy n t i ñi n
a) H th ng văn b n qui ph m pháp lu t
ðơn v truy n t i ñi n, là m t doanh nghi p, s ch u s ñi u ch nh b i Lu t Doanh
nghi p, trong ñó qui ñ nh các ch tài, ph m vi ho t ñ ng và các hành vi c a doanh nghi p
33
v s h u, t ch c, qu n lý và nghĩa v c a doanh nghi p ñ i v i nhà nư c và xã h i. N u
nhà nư c nào ñánh giá cao vai trò c a các DNNN thì thông thư ng nhà nư c ñó s t o l p
ch tài riêng thông qua ban hành lu t DNNN ho c công ty nhà nư c. Ho t ñ ng trong
ngành ñi n, truy n t i ñi n ch u s ñi u ch nh b i Lu t chuyên ngành là Lu t ði n l c. ð i
v i ho t ñ ng c a ngành ñi n, do tính ch t ñ c thù v k thu t, tính h th ng và liên k t r t
cao gi a các ph n t tham gia h th ng ñi n, bao g m các nhà máy ñi n, các ñư ng dây và
tr m bi n áp truy n t i và phân ph i, thi t b s d ng ñi n c a khách hàng, nên thư ng có
m t ñ o lu t riêng v ñi n ñ ñi u ch nh ho t ñ ng c a các ph n t tham gia ho t ñ ng
trong ngành ñi n. Doanh nghi p truy n t i ñi n v a ch u s ñi u ch nh b i các lu t liên
quan ñ n ho t ñ ng c a các doanh nghi p, ñ ng th i cũng ch u s ñi u ch nh c a lu t ñi n
l c, các ch tài qui ñ nh v ch ñ v n hành c a h th ng, ch ñ ñóng c t, truy n t i ñi n,
qui ñ nh v ñ u n i gi a các nhà máy ñi n, thi t b s d ng ñi n c a khách hàng v i lư i
truy n t i ñi n qu c gia.
b) Xác ñ nh chi n lư c, m c tiêu phát tri n
Chi n lư c và m c tiêu phát tri n c a doanh nghi p s ñư c ch s h u doanh
nghi p quy t ñ nh và ñ nh hư ng ñ b máy qu n lý ñi u hành doanh nghi p th c hi n.
ð i v i các qu c gia ñang phát tri n, khi ngành ñi n ho t ñ ng theo mô hình liên k t d c
truy n th ng và nhà nư c là ch s h u thì nhà nư c s quy t ñ nh m c tiêu phát tri n c a
truy n t i ñi n. Xác ñ nh chi n lư c phát tri n doanh nghi p ñóng vai trò r t quan tr ng,
thông thư ng bao g m các n i dung xác ñ nh rõ ràng các quan ñi m phát tri n c a doanh
nghi p v qui mô, v ch t lư ng, v kh năng c nh tranh và phát tri n trong m t giai ño n
ñ dài. Trong khi ñó, các m c tiêu phát tri n là s c th hoá các quan ñi m, lư ng hoá
ñ nh hư ng phát tri n lâu dài c a doanh nghi p, các m c tiêu luôn g n ch t v i qui mô,
trình ñ qu n lý s n xu t kinh doanh, m i thay ñ i v ch t c a t ch c s d n ñ n nh ng
ñi u ch nh tương x ng v m c tiêu phát tri n. Chi n lư c ñưa ra các gi i pháp th c hi n
ñ ng b ñ ñáp ng các m c tiêu, bao g m h th ng các gi i pháp v cơ ch , v ñ u tư, v
tài chính giá c , v qu n tr công ty, v nhân l c và khoa h c công ngh .
Chi n lư c, m c tiêu phát tri n truy n t i ñi n luôn luôn g n ch t v i chi n lư c và
m c tiêu phát tri n c a ngành ñi n ñư c Chính ph các qu c gia quy t ñ nh. Chi n lư c
truy n t i ñi n thư ng ñư c th hi n phát tri n lư i truy n t i ñ ng b v i ngu n ñi n,
lư i ñi n phân ph i ñ ñáp ng cao nh t nhu c u s d ng ñi n c a khách hàng. Chi n lư c
34
c a truy n t i ñi n bao g m phát tri n m ng lư i sao cho có kh năng thay th m t ph n
các h n ch phát tri n ngu n ñi n t i các ñ a ñi m ho c vùng ñ a lý không có ñi u ki n
thu n l i ñ xây d ng các nhà máy ñi n m i ho c xây d ng các nhà máy ñi n m i có giá
thành cao hơn ñ u tư xây d ng m ng lư i truy n t i ñi n. Nhà nư c ho c ch s h u còn
n ñ nh các cơ ch phát tri n ñ c thù ñ i v i phát tri n truy n t i ñi n. Ch ng h n như các
qui ñ nh v áp d ng ti n b khoa h c công ngh trong truy n t i ñi n là s ñánh ñ i gi a
áp d ng công ngh s d ng nhi u v n hay công ngh s d ng nhi u lao ñ ng, gi a m c
tiêu t n hao ñi n th p v i chi phí ñ u tư cao hay t n hao ñi n cao v i chi phí ch p nh n
ñư c.
1.2.3.2. Cơ ch qu n lý c a ch s h u ñ i v i truy n t i ñi n
a) Qui ñ nh tiêu chu n, thông s k thu t cho thi t b truy n t i ñi n
Ho t ñ ng truy n t i ñi n mang n ng tính k thu t, có ñi u ki n ng d ng các
thành t u khoa h c công ngh ñ th c hi n truy n t i ñi n t nh ng kho ng cách r t xa ñ n
các trung tâm ph t i ñi n. Tuy nhiên, ñ ñ m b o phát tri n lư i truy n t i ñi n ñ ng b
v i ngu n ñi n và ph t i, b o ñ m ñưa h t công su t phát c a h th ng ñ n khách hàng s
d ng ñi n, c n ph i tuân th nghiêm ng t các thông s và tiêu chu n k thu t c a h th ng
ñi n do nhà nư c qui ñ nh. Ngoài ra, các ch tiêu v t n th t ñi n năng trên lư i truy n t i
ñi n cũng ñư c ki m soát và yêu c u th c hi n. Theo báo cáo nghiên c u năng lư ng qu c
t , t n th t ñi n năng trên lư i ñi n c a th gi i ñư c t ng k t như sau:
B ng 2.1. T n th t ñi n năng c a lư i ñi n
Thành ph n M c th p (%) M c cao (%)
Lư i ñi n truy n t i 4,0 8,5
Lư i ñi n phân ph i 3,0 7,0
T ng t n th t 7,0 15,5
Ngu n: [52]
b) Cơ ch qu n lý tài chính
ð cho truy n t i ñi n ho t ñ ng m t cách hi u qu , ch s h u quy t ñ nh bàn
hành Qui ch qu n lý tài chính ñ i v i ñơn v truy n t i ñi n ñ ñánh giá m c ñ hi u qu
c a s d ng v n và hi u qu ho t ñ ng s n xu t kinh doanh. Doanh nghi p truy n t i ñi n
35
s b ñi u ch nh các n i dung ch y u trong cơ ch qu n lý tài chính v t o l p, huy ñ ng,
qu n lý và s d ng v n; qu n lý doanh thu và chi phí; phân ph i l i nhu n.
Ch s h u ñ m b o v n nh t ñ nh cho doanh nghi p ho t ñ ng, có chính sách tín
d ng ñúng ñ n và gi i quy t h p lý m i quan h gi a t p trung ngu n thu c a ch s h u
và nhu c u tích t v n doanh nghi p. Khi ñã t o l p ñư c ngu n v n ñ doanh nghi p
ho t ñ ng, thì các ch tài v qu n lý và s d ng v n cũng r t quan tr ng. ðó là ban hành
cơ ch ñ u tư cho doanh nghi p, xác ñ nh rõ quy n và trách nhi m c a doanh nghi p trong
công tác ñ u tư ñ ng th i quy ñ nh rõ trách nhi m c a doanh nghi p v hi u qu c a các
quy t ñ nh ñ u tư. ð t o quy n ch ñ ng cho doanh nghi p, ñ c bi t là doanh nghi p do
nhà nư c s h u, xây d ng cơ ch ñ doanh nghi p t b sung ngu n v n kinh doanh b ng
các ngu n v n h p pháp là c n thi t, kh ng ñ nh ch s h u không c p v n thêm cho
doanh nghi p. Doanh nghi p truy n t i ñi n t quy t ñ nh các hình th c huy ñ ng v n phù
h p v i quy mô ñ u tư, s n xu t và qu n lý v n hành lư i ñi n, ch u trách nhi m v hi u
qu s d ng v n vay và ngu n v n ñ tr c g c và lãi. Ch s h u ch h tr v n trong
ñi u ki n doanh nghi p kinh doanh không có hi u qu , h n ch và ñi ñ n ch m d t các
hình th c h tr mang tính bao c p cho doanh nghi p.
Qu n lý doanh thu, chi phí c a doanh nghi p theo hư ng m r ng quy n c a ngư i
qu n lý và ñi u hành doanh nghi p trong quy t ñ nh các kho n chi phí, trên cơ s trách
nhi m rõ ràng, c th . ð ng th i, ch s h u cũng xây d ng và ban hành cơ ch ki m soát
chi phí c a các doanh nghi p trong ho t ñ ng truy n t i ñi n do có l i th v ñ c quy n t
nhiên, ch ng l i d ng nh ng l i th , ñ c quy n ñ t o nên nh ng ñ c quy n, ñ c l i.
ð i v i phân ph i l i nhu n, c n kh ng ñ nh l i nhu n sau thu là c a ch s h u,
ch s h u có toàn quy n quy t ñ nh s d ng các kho n l i nhu n này. Ch s h u dành
m t ph n kho n l i nhu n sau thu ñ khen thư ng và ñ m b o phúc l i cho ngư i lao
ñ ng trong doanh nghi p. Ngoài ra, công vi c xác ñ nh l i h th ng qu c a doanh nghi p
cũng r t quan tr ng, l i nhu n sau thu sau khi dành m t ph n ñ trích qu khen thư ng,
phúc l i, còn l i dùng ñ ñ u tư ñ i m i công ngh , thay th thi t b , b sung vào v n cho
doanh nghi p.
c) Cơ ch qu n lý ti n lương
Ch ñ ti n lương cũng là m t n i dung không kém ph n quan tr ng c a cơ ch
qu n lý tài chính. Th c hi n ch ñ ti n lương v a ph i ñ m b o ph n ánh năng l c chuyên
36
môn, k năng c a ngư i lao ñ ng và v a ph n ánh m c ñ ñóng góp c a ngư i lao ñ ng
ñ i v i doanh nghi p. Do v y, ch ñ ti n lương c n th c hi n theo ch c danh tiêu chu n,
ti n lương ph i th c s là thu nh p ch y u c a ngư i lao ñ ng ñ s c nuôi s ng b n thân
ngư i lao ñ ng và gia ñình th m chí còn có tích lu , còn ti n thư ng ch là th y u nh m
kích thích ngư i lao ñ ng hoàn thành t t công vi c ñư c giao.
1.2.4. Quan h gi a mô hình t ch c và cơ ch qu n lý
Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n có quan h m t thi t v i nhau,
trong khi mô hình t ch c là hình th c bi u hi n bên ngoài c a truy n t i ñi n, bi u th
vi c s p x p theo tr t t nào ñó gi a các b ph n c a doanh nghi p truy n t i ñi n cùng
các m i quan h gi a các b ph n, thì cơ ch qu n lý là m t h th ng nh ng nguyên t c,
hình th c, phương pháp qu n lý doanh nghi p truy n t i ñi n trong nh ng giai ño n phát
tri n khác nhau c a truy n t i ñi n, bao g m các n i dung ñi u ti t v ñ u tư, s n xu t kinh
doanh, h ch toán k toán... ñ th c hi n yêu c u c a nhà nư c, cơ quan có th m quy n
ho c ch s h u.
V b n ch t, mô hình t ch c truy n t i ñi n là s s p ñ t v t ch c theo ý chí ch
quan c a các nhà qu n lý, lãnh ñ o doanh nghi p ñ th c hi n các chi n lư c, m c tiêu
phát tri n c a nhà nư c và ch s h u, phù h p v i hành lang pháp lý ñ i v i ho t ñ ng
truy n t i ñi n và ho t ñ ng c a ngành ñi n. Nói cách khác, mô hình t ch c truy n t i
ñi n luôn luôn hi n h u như hình nh bên ngoài và có th ñư c ñi u ch nh ñ ñáp ng
ñư c các yêu c u qu n lý, nó là cái h u hình và d nh n bi t ñ i v i doanh nghi p. Trong
khi ñó, cơ ch qu n lý s qui ñ nh các ràng bu c pháp lý, các h n ch và ñ nh hư ng ñ cho
doanh nghi p truy n t i ñi n ho t ñ ng. Thông thư ng mô hình t ch c nào s g n v i cơ
ch qu n lý ñó và m t cơ ch qu n lý luôn ñư c thi t k ñ phù h p v i m t mô hình t
ch c nh t ñ nh.
Hành lang pháp lý c a các doanh nghi p truy n t i ñi n cũng ñư c ñi u ch nh
chung như các doanh nghi p ho t ñ ng trong các ngành, ngh kinh doanh khác. ði u khác
bi t cơ b n ñ i v i doanh nghi p truy n t i ñi n mà ph i th c hi n thêm các qui ñ nh c a
Lu t ði n l c ho c văn b n qui ph m pháp lu t khác ñi u ch nh ñ i v i các doanh nghi p
ñi n l c.
Trong th c t ñi u hành ho t ñ ng, các doanh nghi p nói chung và truy n t i ñi n
nói riêng, cơ ch qu n lý luôn linh ho t hơn mô hình t ch c. N u cơ ch qu n lý rư m rà,
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam

More Related Content

What's hot

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Nguyễn Công Huy
 
Các mô hình phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghi...
Các mô hình phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghi...Các mô hình phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghi...
Các mô hình phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...nataliej4
 
Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAYLuận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
Luận văn: Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á ChâuLuận văn: Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
Luận văn: Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á ChâuViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920nataliej4
 
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam nataliej4
 
Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...
Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...
Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)Nguyễn Công Huy
 

What's hot (19)

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
 
Các mô hình phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghi...
Các mô hình phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghi...Các mô hình phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghi...
Các mô hình phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghi...
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA VIETTEL TELECO...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
 
Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...
Luận án: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp V...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAYLuận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
Luận văn: Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á ChâuLuận văn: Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
Luận văn: Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
 
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
 
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Luận án: Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh thiếu niên Việt Nam
Luận án: Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh thiếu niên Việt NamLuận án: Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh thiếu niên Việt Nam
Luận án: Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh thiếu niên Việt Nam
 
Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...
Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...
Luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp giảm tổn thất điện năng tại C...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
 
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
 
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
 
Luận án: Hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam theo tiê...
Luận án: Hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam theo tiê...Luận án: Hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam theo tiê...
Luận án: Hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam theo tiê...
 
Quảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU
Quảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EUQuảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU
Quảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU
 
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)
 

Viewers also liked

Viewers also liked (20)

La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
 
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
 
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...
La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...
La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...
 
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt namLa01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
 
La01.021 thông tin chính trị xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
La01.021 thông tin chính trị   xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...La01.021 thông tin chính trị   xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
La01.021 thông tin chính trị xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
 
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
 
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vnLa01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
 
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...
 
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
 
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
 
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
 
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt namLa01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
 
La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...
La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...
La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...
 
La01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
La01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt namLa01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
La01.002 tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
 
La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...
La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...
La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...
 
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nộiLa01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
 
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch t...
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  t...La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  t...
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch t...
 
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
 
La01.027 nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các siêu thị tại tp. hồ chí minh gia...
La01.027 nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các siêu thị tại tp. hồ chí minh gia...La01.027 nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các siêu thị tại tp. hồ chí minh gia...
La01.027 nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các siêu thị tại tp. hồ chí minh gia...
 

Similar to La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam

đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...NOT
 
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Tổng công ty Cổ p...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Tổng công ty Cổ p...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Tổng công ty Cổ p...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Tổng công ty Cổ p...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN    TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN    TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
Quản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng NinhQuản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
Quản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninhlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAYLuận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tailieu.vncty.com danh gia-chat_luong_dich_vu_tren_mang_wireless_lan.
Tailieu.vncty.com   danh gia-chat_luong_dich_vu_tren_mang_wireless_lan.Tailieu.vncty.com   danh gia-chat_luong_dich_vu_tren_mang_wireless_lan.
Tailieu.vncty.com danh gia-chat_luong_dich_vu_tren_mang_wireless_lan.Trần Đức Anh
 
20151230 20151230 cty capthoatnuoc & mt kientuong - pan cp- kientuong- ...
20151230 20151230   cty capthoatnuoc & mt kientuong - pan cp- kientuong- ...20151230 20151230   cty capthoatnuoc & mt kientuong - pan cp- kientuong- ...
20151230 20151230 cty capthoatnuoc & mt kientuong - pan cp- kientuong- ...Hung van Lan
 
Luận án: Các giải pháp Marketing nhằm tăng sức cạnh tranh trong kinh doanh vậ...
Luận án: Các giải pháp Marketing nhằm tăng sức cạnh tranh trong kinh doanh vậ...Luận án: Các giải pháp Marketing nhằm tăng sức cạnh tranh trong kinh doanh vậ...
Luận án: Các giải pháp Marketing nhằm tăng sức cạnh tranh trong kinh doanh vậ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam (20)

đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Công Ty Cổ Phần Hapaco.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Công Ty Cổ Phần Hapaco.docĐồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Công Ty Cổ Phần Hapaco.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Công Ty Cổ Phần Hapaco.doc
 
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Tổng công ty Cổ p...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Tổng công ty Cổ p...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Tổng công ty Cổ p...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Tổng công ty Cổ p...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAY
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAYLuận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAY
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Quân đội, HAY
 
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN    TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN    TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI KINH TẾ TUẦN HOÀN TẠI TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆ...
 
Luận án: Thúc đẩy dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân, HAY
Luận án: Thúc đẩy dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân, HAYLuận án: Thúc đẩy dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân, HAY
Luận án: Thúc đẩy dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân, HAY
 
Luận án: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách Nhà nước đối với kinh tế có vốn...
Luận án: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách Nhà nước đối với kinh tế có vốn...Luận án: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách Nhà nước đối với kinh tế có vốn...
Luận án: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách Nhà nước đối với kinh tế có vốn...
 
Luận án: Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp kinh tế quốc phòng
Luận án: Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp kinh tế quốc phòngLuận án: Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp kinh tế quốc phòng
Luận án: Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp kinh tế quốc phòng
 
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
Quản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
Quản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng NinhQuản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
Quản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
 
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAYLuận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...
Luận văn: Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ...
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...
 
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂM
 
Tailieu.vncty.com danh gia-chat_luong_dich_vu_tren_mang_wireless_lan.
Tailieu.vncty.com   danh gia-chat_luong_dich_vu_tren_mang_wireless_lan.Tailieu.vncty.com   danh gia-chat_luong_dich_vu_tren_mang_wireless_lan.
Tailieu.vncty.com danh gia-chat_luong_dich_vu_tren_mang_wireless_lan.
 
20151230 20151230 cty capthoatnuoc & mt kientuong - pan cp- kientuong- ...
20151230 20151230   cty capthoatnuoc & mt kientuong - pan cp- kientuong- ...20151230 20151230   cty capthoatnuoc & mt kientuong - pan cp- kientuong- ...
20151230 20151230 cty capthoatnuoc & mt kientuong - pan cp- kientuong- ...
 
Luận án: Các giải pháp Marketing nhằm tăng sức cạnh tranh trong kinh doanh vậ...
Luận án: Các giải pháp Marketing nhằm tăng sức cạnh tranh trong kinh doanh vậ...Luận án: Các giải pháp Marketing nhằm tăng sức cạnh tranh trong kinh doanh vậ...
Luận án: Các giải pháp Marketing nhằm tăng sức cạnh tranh trong kinh doanh vậ...
 

More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)

More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999) (20)

LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
 
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
 
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
 
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdfQuản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
 
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
 
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
 
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
 
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái NguyênLA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
 
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
 
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
 
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
 
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
 
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTHThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
 
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vữngLA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
 
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nayĐời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
 
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
 
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
 
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt NamLa03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
 
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
 

Recently uploaded

Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 

Recently uploaded (20)

Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 

La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam

  • 1. L I CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan Lu n án này là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u, n i dung trong Lu n án là trung th c và có ngu n g c trích d n rõ ràng./. Nghiên c u sinh Cao ð t Khoa i
  • 2. ii M C L C L I CAM ðOAN..............................................................................................................................I M C L C........................................................................................................................................ II DANH M C CÁC CH VI T T T............................................................................................III DANH M C CÁC B NG .............................................................................................................VI DANH M C CÁC HÌNH V .......................................................................................................VII PH N M ð U................................................................................................................................1 CHƯƠNG I. NH NG V N ð CƠ B N V MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N.......................................................................................................................11 1.1. TRUY N T I ðI N TRONG H TH NG ðI N ...............................................................11 1.2. MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N.................................19 1.3. KINH NGHI M QU C T V MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N.....................................................................................................................................37 K T LU N CHƯƠNG I..............................................................................................................51 CHƯƠNG II. TH C TR NG MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N VI T NAM ...............................................................................................................53 2.1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRI N NGÀNH ðI N VI T NAM....................................................53 2.2. MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N TRƯ C NĂM 1995 ......................................................................................................................................................58 2.3. MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N T NĂM 1995 ð N NAY .............................................................................................................................................64 2.4. QUAN H GI A NPT V I CÁC ðƠN V THAM GIA TH TRƯ NG PHÁT ðI N C NH TRANH........................................................................................................................................98 2.5. ðÁNH GIÁ MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N ..........100 2.6. S C N THI T PH I HOÀN THI N MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N VI T NAM ..........................................................................................109 K T LU N CHƯƠNG II...........................................................................................................114 CHƯƠNG III. QUAN ðI M VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N VI T NAM ..............................................................115 3.1. ð NH HƯ NG PHÁT TRI N NGÀNH ðI N VI T NAM ..............................................115 3.2. QUAN ðI M HOÀN THI N MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N...................................................................................................................................123 3.3. GI I PHÁP HOÀN THI N MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N ..........................................................................................................................................132 K T LU N CHƯƠNG III .........................................................................................................145 K T LU N....................................................................................................................................147 DANH M C CÔNG TRÌNH CÔNG B C A TÁC GI ........................................................150 DANH M C TÀI LI U THAM KH O PH L C
  • 3. iii DANH M C CÁC CH VI T T T T vi t t t C m t ti ng Vi t C m t ti ng Anh A0 Trung tâm ði u ñ H th ng ñi n qu c gia A1 Trung tâm ði u ñ H th ng ñi n mi n B c A2 Trung tâm ði u ñ H th ng ñi n mi n Nam A3 Trung tâm ði u ñ H th ng ñi n mi n Trung AC Dòng ñi n xoay chi u Altenative Current ADB Ngân hàng Phát tri n châu Á Asian Development Bank ASEAN Hi p h i các qu c gia ðông Nam Á Association of South-East Asian Nations QLDA Qu n lý d án BETTA Th a thu n v truy n t i và mua bán ñi n Anh qu c British Electricity Trading and Transmission Arrangements BOT Xây d ng-S h u-Chuy n giao Build- Own-Transfer CNH Công nghi p hóa CTCP Công ty c ph n CT TTð Công ty truy n t i ñi n CTðL Công ty ñi n l c CUSC Quy ñ nh v ñ u n i và s d ng h th ng Connection and Use of System Code DC Dòng ñi n m t chi u Direct Current DNNN Doanh nghi p nhà nư c EGAT Công ty phát ñi n Thái Lan Electric Generation Authority of Thailand ERAV C c ði u ti t ði n l c c a Vi t Nam Electricity Regulatory Authority of Vietnam EVN T ng công ty ði n l c Vi t Nam t Vietnam Electricity
  • 4. iv T vi t t t C m t ti ng Vi t C m t ti ng Anh 27/01/1995 ñ n 22/6/2006 và nay là T p ñoàn ði n l c Vi t Nam FERC y ban ði u ti t Năng lư ng Liên bang Federal Energy Regulatory Commission HðH Hi n ñ i hóa HðTV H i ñ ng thành viên IPP ðơn v phát ñi n ñ c l p Independent Power Producer ISO Cơ quan v n hành h th ng ñ c l p Independent System Operator ISO-NE Cơ quan v n hành h th ng ñ c l p bang New England New England Independent System Operator NERC H i ñ ng vì s tin c y ñi n năng B c M North American Electric Reliability Council NETA Th a thu n mua bán ñi n m i New Electricity Trading Arrangements NGET Công ty Truy n t i ñi n qu c gia National Grid Electricity Transmission OATT Qui ñ nh phí ñ u n i lư i truy n t i m Open Access Transmission Tariff ODA H tr phát tri n chính th c Official Development Assistance Ofgem Văn phòng qu n lý th trư ng ñi n và d u khí Office of Gas and Electricity Markets RTO T ch c truy n t i khu v c Regional Transmission Organisation SB ðơn v mua duy nh t Single Buyer SO Cơ quan v n hành h th ng System Operator SP Công ty ñi n l c Scotland Scotland Power SSE Công ty năng lư ng Scotland và khu v c mi n Nam Scottish and Southern Energy STC Quy t c ch s h u lư i truy n t i - Cơ System Operator –
  • 5. v T vi t t t C m t ti ng Vi t C m t ti ng Anh quan v n hành h th ng Transmission Owner Code TðKT T p ñoàn kinh t TNHH MTV Trách nhi m h u h n m t thành viên TO V n hành lư i truy n t i Transmission Operator TVXDð Tư v n xây d ng ñi n VNL Vi n Năng lư ng WB Ngân hàng Th gi i World Bank WTO T ch c Thương m i Th gi i World Trade Organization
  • 6. vi DANH M C CÁC B NG B ng 2.1. T n th t ñi n năng c a lư i ñi n.........................................................................34 B ng 2.2. Chi u dài ñư ng dây truy n t i ñi n giai ño n 1996-2009 .................................65 B ng 2.3. Dung lư ng tr m bi n áp truy n t i giai ño n 1996-2009 ..................................66 B ng 2.4. ð a bàn qu n lý c a 4 công ty truy n t i ñi n.....................................................73 B ng 2.5. T ng h p chi phí truy n t i ñi n năm 2007-2008...............................................75 B ng 2.6. Mô hình t ch c c a các công ty truy n t i ñi n năm 2008................................76 B ng 2.7. S lư ng ñơn v tr c thu c các công ty truy n t i ñi n năm 2009.....................77 B ng 2.8. Mô hình t ch c Ban Qu n lý d án năm 2008 ..................................................79 B ng 3.1. Phương án 3 công ty truy n t i ñi n....................................................................88 B ng 3.2. Phương án 8 công ty truy n t i ñi n....................................................................89 B ng 3.3. Cơ c u ngu n ñi n Vi t Nam tính ñ n năm 2015 .............................................119 B ng 3.4. Cơ c u ngu n ñi n Vi t Nam năm 2009 có tính ñ n 2015 ...............................120
  • 7. vii DANH M C CÁC HÌNH V Hình 1.1. Mô t h th ng ñi n .............................................................................................13 Hình 1.2. V trí truy n t i ñi n trong h th ng ñi n.............................................................15 Hình 1.3. Mô hình t ch c ngành ñi n Thái Lan................................................................39 Hình 1.4. Mô hình t ch c truy n t i ñi n c a Anh ............................................................41 Hình 1.5. Ba h th ng lư i ñi n truy n t i c a M .............................................................44 Hình 1.6. Các truy n t i khu v c và cơ quan v n hành h th ng ñ c l p............................46 Hình 2.1. Tương quan gi a tăng trư ng ngu n và ph t i c c ñ i h th ng ñi n ...............57 Hình 2.2. S n lư ng ñi n phát ñi n và nh p kh u c a Vi t Nam (1995-2009)...................58 Hình 2.3. Mô hình t ch c ngành ñi n trư c năm 1995......................................................59 Hình 2.4. Mô hình t ch c c a S truy n t i ñi n...............................................................60 Hình 2.5. Mô hình t ch c c a T ng công ty ði n l c Vi t Nam (năm 1995)...................68 Hình 2.6. Mô hình t ch c t ng quát c a công ty truy n t i ñi n .......................................69 Hình 2.7. Mô hình ph i h p ho t ñ ng trong lĩnh v c truy n t i ñi n................................72 Hình 2.8. Mô hình t ch c c a T p ñoàn ði n l c Vi t Nam............................................82 Hình 2.9. Mô hình t ch c c a T ng công ty Truy n t i ñi n qu c gia..............................83 Hình 2.10. Cơ quan qu n lý nhà nư c v truy n t i ñi n ....................................................93 Hình 2.11. Quan h gi a NPT v i các ñơn v tham gia th trư ng phát ñi n......................99 Hình 3.1. M c tiêu c a c i cách ngành ñi n Vi t Nam .....................................................116 Hình 3.2. Mô hình t ch c ngành ñi n Vi t Nam năm 2010.............................................128
  • 8. 1 PH N M ð U 1. TÍNH C P THI T C A ð TÀI Ngành ñi n ñư c coi là ngành công nghi p h t ng cho s phát tri n kinh t xã h i. Dù cho ngành ñi n trong n n kinh t phát tri n hay ñang phát tri n thì nhà nư c ñ u quan tâm ñ u tư phát tri n và th c hi n qu n lý nhà nư c, tác ñ ng ñ n ho t ñ ng s n xu t kinh doanh thông qua ban hành các hành lang pháp lý và chính sách phát tri n ngành ñi n. S n ph m c a ngành ñi n, ñi n năng, là m t lo i hàng hóa ñ c thù, là ñ u vào quan tr ng c a t t c các ngành công nghi p và là nhu c u tiêu dùng thi t y u trong ñ i s ng xã h i hàng ngày. Tùy theo trình ñ phát tri n kinh t xã h i, ngành ñi n ñư c Chính ph các nư c ti n hành c i cách, ñ i m i v qu n lý nhà nư c và thay ñ i mô hình t ch c cho phù h p. Xét theo khía c nh công ngh , s n xu t kinh doanh ñi n năng ñư c chia làm b n khâu: s n xu t ñi n, truy n t i ñi n, phân ph i ñi n và bán l ñi n. Các quá trình này ñư c th c hi n ñ ng th i do ñi n không th tích tr , ñi u này cũng ñ ng nghĩa cung và c u luôn g p nhau t i m i th i ñi m n u nghiên c u trong m t h th ng ñi n khép kín. Trong nghiên c u phân tích kinh t , s n xu t và phân ph i bán l ñi n năng có th do nhi u doanh nghi p khác nhau cùng tham gia trong m t th trư ng c nh tranh. C nh tranh trong phát ñi n nh m ñ m b o cho cung c p ñi n năng v i giá c h p lý, ph n ánh ñư c chi phí s n xu t và tuân th các qui lu t kinh t th trư ng ñ i v i m t lo i hình hàng hoá nh t ñ nh. C nh tranh trong khâu phân ph i bán l ñi n năng cũng ñ m b o cho khách hàng có th ñư c s d ng ñi n v i giá c h p lý, ch t lư ng ñi n ñ m b o theo yêu c u c a các m c ñích s d ng khác nhau t dùng ñi n ñ s n xu t, dùng ñi n cho nhu c u thương m i, ñ n dùng ñi n cho m c ñích sinh ho t và s d ng ñi n cu i cùng. Tuy nhiên, truy n t i ñi n trong m t quá trình s n xu t khép kín l i mang y u t ñ c quy n t nhiên và mô hình t ch c cũng ñư c th c hi n theo các mô hình khác nhau. Kinh nghi m c a các nư c v phát tri n ngành ñi n cho th y mô hình t ch c thư ng phát tri n t tích h p d c sang liên k t ngang và có s ñan xen c a c hai mô hình. giai ño n ñ u, khi cơ s v t ch t ngành ñi n ch phát tri n t i các vùng ho c khu v c riêng bi t, thông thư ng các doanh nghi p ho t ñ ng ñi n l c s d ng mô hình t ch c tích h p d c, nghĩa là các doanh nghi p ñ ng th i qu n lý c các nhà máy ñi n gi vai trò phát ñi n, qu n lý lư i truy n t i ñi n và lư i ñi n phân ph i ñ tr c ti p phân ph i và bán l ñi n ñ n khách hàng tiêu th ñi n cu i cùng. Mô hình qu n lý ki u này ñ m b o tính th ng
  • 9. 2 nh t, liên t c, tin c y và n ñ nh trong s n xu t và kinh doanh ñi n năng như là lo i hàng hoá ñ c thù không th c t gi ñư c. Mô hình t ch c này ñư c t t c các nư c áp d ng trong giai ño n ñ u c a quá trình công nghi p hoá, khi mà n n kinh t c n có nhi u ñi n năng và ưu tiên ph c v cho s n xu t công nghi p hơn là nhu c u s d ng ñi n dân sinh. Vì v y, nghiên c u truy n t i ñi n m t cách ñ c l p trong giai ño n này không mang l i nh ng k t qu mong ñ i v tính hi u qu kinh t do chưa tính toán ñư c thu nh p, chi phí và l i nhu n c a truy n t i ñi n trong mô hình tích h p d c. Th c hi n Ngh quy t H i ngh l n th III Ban Ch p hành Trung ương ð ng v ti p t c s p x p, ñ i m i, phát tri n và nâng cao hi u qu doanh nghi p nhà nư c (DNNN) và Ngh quy t H i ngh l n th IX Khoá IX Ban Ch p hành Trung ương ð ng v m t s ch trương, chính sách, gi i pháp l n nh m th c hi n th ng l i Ngh quy t ð i h i toàn qu c l n th IX c a ð ng, ð ng và Chính ph ñã ch ñ o các ngành các c p thúc ñ y s p x p ñ i m i DNNN theo m c tiêu phát tri n b n v ng. Ngành ñi n cũng không n m ngoài quá trình s p x p ñ i m i ñó xét trên c khía c nh vĩ mô v i vi c hoàn thi n khuôn kh pháp lý và khía c nh vi mô v i vi c tái cơ c u b n thân T ng công ty ði n l c Vi t Nam (EVN) nay là T p ñoàn ði n l c Vi t Nam, ñ c quy n trong khâu truy n t i ñi n và chi ph i g n như toàn b khâu phân ph i bán l ñi n. Lu t ði n l c ñã ñư c thông qua t o cơ s pháp lý cho ho t ñ ng ñi n l c và s p x p ñ i m i các doanh nghi p trong EVN theo hư ng xoá b ñ c quy n nhà nư c trong phát ñi n và phân ph i ñi n năng, phù h p v i n n kinh t th trư ng ñ nh hư ng xã h i ch nghĩa [15]. ði n năng, như b t c lo i hàng hóa nào, d n ho t ñ ng theo qui lu t cung c u c a n n kinh t th trư ng nhưng c n s ñi u ti t c a nhà nư c thông qua C c ði u ti t ñi n l c (ERAV) tr c thu c B Công Thương [38]. V i m i c p ñ phát tri n th trư ng, vai trò và v trí c a truy n t i ñi n cũng khác nhau do v y mô hình t ch c cũng tương ng khác nhau [34]. Theo Quy t ñ nh s 26/2006/Qð-TTg ngày 26/01/2006 c a Th tư ng Chính ph v phê duy t l trình, các ñi u ki n hình thành và phát tri n các c p ñ th trư ng ñi n l c t i Vi t Nam, truy n t i ñi n ñư c t ch c th c hi n theo t ng c p ñ như sau: C p ñ 1, bư c 1: th trư ng phát ñi n c nh tranh thí ñi m (t năm 2005 ñ n năm 2008). Các công ty truy n t i ñi n (CT TTð) thu c EVN s ñư c t ch c l i dư i d ng các công ty ñ c l p v h ch toán kinh doanh. Bư c 2: th trư ng phát
  • 10. 3 ñi n c nh tranh hoàn ch nh (t năm 2009 ñ n năm 2014). Các CT TTð ti p t c h ch toán ñ c l p như ñã th c hi n Bư c 1. C p ñ 2, bư c 1: th trư ng bán buôn ñi n c nh tranh thí ñi m (t năm 2015 ñ n 2016). Các CT TTð hi n t i ñư c sáp nh p thành m t CT TTð qu c gia duy nh t tr c thu c EVN, không cùng chung l i ích v i các công ty phát ñi n. Bư c 2: th trư ng bán buôn ñi n c nh tranh hoàn ch nh (t năm 2017 ñ n năm 2022). C p ñ 3, bư c 1: th trư ng bán l ñi n c nh tranh thí ñi m (t năm 2022 ñ n 2024). Bư c 2: th trư ng bán l ñi n c nh tranh hoàn ch nh (t năm 2024). Trong b i c nh ñó, truy n t i ñi n cũng chuy n d n t mô hình phân tán sang t p trung, t h ch toán ph thu c sang h ch toán ñ c l p v i s hình thành T ng công ty Truy n t i ñi n qu c gia. Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý cũng c n ñư c nghiên c u và hoàn thi n phù h p v i quá trình xây d ng T p ñoàn ði n l c Vi t Nam và phù h p v i th trư ng ñi n l c c nh tranh trong khâu phát ñi n hi n nay. 2. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U Truy n t i ñi n luôn giành ñư c s quan tâm v ñ u tư, phát tri n k thu t cũng như các gi i pháp ñ ñ m b o m t h th ng ñi n n ñ nh, tin c y và v n hành kinh t . Nghiên c u v c i cách ngành ñi n các nư c trên th gi i ñã ñư c nhi u t ch c nghiên c u và nhi u nhà nghiên c u ñ c l p th c hi n trong các giai ño n chuy n mình, c i t và c i cách ngành ñi n trên th gi i. Trong th i gian g n ñây, khi ngành ñi n ñang th c hi n tái cơ c u ñ chuy n t ñ c quy n c a m t DNNN sang c nh tranh trong khâu phát ñi n, ñã có m t s nghiên c u toàn di n v ngành ñi n, ñ c bi t là nghiên c u v chuy n T ng công ty ði n l c Vi t Nam sang t p ñoàn kinh t (TðKT). Lu n án ti n s c a Tr n Th Hùng (2008) v “Hoàn thi n công tác qu n lý ti n lương trong ngành ñi n Vi t Nam” cũng là ñ tài truy n th ng, luôn ñư c c i ti n cho phù h p v i t ng giai ño n phát tri n c a ngành ñi n [43]. Nghiên c u ñã ñánh giá ñư c nh ng b t c p trong qu n lý ti n lương c a ngành ñi n, phát hi n và
  • 11. 4 tìm ra nh ng n i dung c n thay ñ i, c i ti n trong chính sách ti n lương c a ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a T p ñoàn ði n l c Vi t Nam. Lu n án ti n s c a ð u ð c Kh i (2007) v “V n d ng lý lu n phân ph i thu nh p trong n n kinh t th trư ng ñ nh hư ng xã h i ch nghĩa vào T ng công ty ði n l c Vi t Nam” cũng ñã nghiên c u, l p lu n và ñ xu t t ng quan v nguyên lý, xu hư ng v n ñ ng c a phân ph i thu nh p trong EVN, trong ñó có cơ ch phân ph i thu nh p c a truy n t i ñi n [10]. Nghiên c u ñã ñóng góp x ng ñáng vào công tác ch ñ o ñi u hành ho t ñ ng s n su t kinh doanh c a EVN thông qua c i ti n công tác phân ph i thu nh p. “Nghiên c u v truy n t i ñi n th c hi n cho EVN” c a Economic Consulting Associates th c hi n năm 2005 [10]. Nghiên c u này ñã ñánh giá l i các ñ xu t trư c ñây v t ch c kh i truy n t i ñi n, ñánh giá hi n tr ng t ch c và ho t ñ ng c a khâu truy n t i ñi n, ñi u ñ h th ng ñi n t i th i ñi m nghiên c u. K t qu nghiên c u cũng ñã ñư c EVN xem xét m t cách k lư ng ñ ti p thu trong ð án thành l p T ng công ty Truy n t i ñi n qu c gia sau này. Tuy nhiên, các ñ xu t c a Tư v n ch mang tính th i ñi m và m t s n i dung không còn phù h p ho c ph i ti p t c nghiên c u ñ theo ñúng ñ nh hư ng phát tri n ngành ñi n c a Chính ph . Nghiên c u v “L trình C i cách ngành ñi n Vi t Nam” H tr k thu t TA 3763- VIE c a Ngân hàng Phát tri n châu Á th c hi n năm 2004 [16]. ðây là m t nghiên c u toàn di n, ñánh giá m t cách sâu s c v hi n tr ng phát tri n ngành ñi n Vi t Nam khi Chính ph Vi t Nam ñang cho nghiên c u và hình thành các T p ñoàn kinh t nhà nư c, trong ñó có T p ñoàn ði n l c Vi t Nam. Trong nghiên c u này, Tư v n ñã ñ nh hư ng phát tri n ngành ñi n Vi t Nam s tr i qua các giai ño n phát tri n th trư ng ñi n khác nhau t th p ñ n cao. K t qu c a nghiên c u này là s tham kh o c n thi t ñ B Công Thương trình Th tư ng Chính ph có Quy t ñ nh s 26/2006/Qð-TTg ngày 26/01/2006 v phê duy t l trình, các ñi u ki n hình thành và phát tri n các c p ñ th trư ng ñi n l c t i Vi t Nam [34]. Tuy nhiên, nghiên c u này cũng chưa ñ c p sâu ñ n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý khâu truy n t i m t cách riêng bi t, chưa ñưa ra ñư c các khuy n ngh chính sách c n thi t v minh b ch hoá chi phí truy n t i ñi n và ñ nh hư ng phát tri n lâu dài c a
  • 12. 5 truy n t i ñi n. Lu n án Ti n s Kinh t c a Nguy n Anh Tu n (2003) v “Hoàn thi n mô hình t ch c s n xu t kinh doanh c a T ng công ty ði n l c Vi t Nam” ñã nghiên c u ñ xu t mô hình t ch c s n xu t c a EVN [19]. Nghiên c u ñư c th c hi n trong b i c nh h th ng văn b n pháp lý chưa hoàn thi n, ñ nh hình ñ i m i qu n lý DNNN chưa rõ ràng theo qui ñ nh c a Lu t ði n l c, Lu t C nh tranh, Lu t Doanh nghi p, s hình thành T p ñoàn ði n l c Vi t Nam và quá trình xây d ng th trư ng ñi n c nh tranh. Do v y, các n i dung trên c n ñư c ti p t c nghiên c u b sung, hoàn thi n cho phù h p v i ñi u ki n phát tri n c a ngành ñi n và n n kinh t hi n nay. Do Lu n án có ph m vi nghiên c u r ng v ho t ñ ng c a toàn b ngành ñi n, nên cũng chưa có ñi u ki n ñi sâu phân tích, ñ xu t hình th c và cơ ch ho t ñ ng c a truy n t i ñi n trong các giai ño n phát tri n c a th trư ng ñi n l c. Lu n án Ti n s Kinh t c a ð ng Phan Tư ng (2003) v “Gi i pháp nâng cao hi u qu kinh t trong truy n t i và phân ph i ñi n c a T ng công ty ði n l c Vi t Nam” ñã ñánh giá v hi u qu kinh t trong truy n t i và phân ph i ñi n d a trên các nhóm ch tiêu v s n lư ng, doanh thu, l i nhu n và th c hi n nhi m v kinh t xã h i v i m t gi ñ nh là hai khâu này ho t ñ ng ñ c l p v i khâu phát ñi n [8]. Tác gi ñã h th ng hoá, làm rõ cơ s lý lu n và th c ti n v hi u qu kinh t c a ho t ñ ng truy n t i và phân ph i ñi n và vai trò c a truy n t i và phân ph i ñi n ñ i v i n n kinh t qu c dân. Các khái ni m, h th ng ch tiêu ñánh giá hi u qu kinh t và các nhân t nh hư ng ñ n hi u qu kinh t trong truy n t i và phân ph i ñi n cũng ñư c Lu n án xem xét. Trên cơ s ñó, Lu n án ñã phân tích, ñánh giá th c tr ng và các nhân t nh hư ng ñ n hi u qu kinh t trong truy n t i và phân ph i ñi n c a EVN, tìm ra nh ng nguyên nhân làm cho m t s ho t ñ ng trong lĩnh v c truy n t i và phân ph i ñi n c a EVN còn kém hi u qu và ñ xu t các gi i pháp ch y u nh m nâng cao hi u qu kinh t trong truy n t i và phân ph i ñi n c a EVN. Nghiên c u ñư c th c hi n v i gi ñ nh ngành ñi n ñư c chia làm hai quá trình phát ñi n và truy n t i phân ph i ñi n, nên Lu n án có ý nghĩa th c ti n hơn n u ñư c th c hi n trong giai ño n truy n t i th c s ñ c l p v i khâu phát ñi n và phân ph i ñi n. Quá trình tách ra gi a các khâu và ñ c l p gi a các khâu là xu hư ng ch ñ o trong ti n trình s p x p, ñ i m i và phát tri n DNNN thu c EVN. Nghiên c u “T ng công ty ði n l c Vi t Nam: Nghiên c u v truy n t i ñi n và phân ph i ñi n” (Electricity of Vietnam: Transmission and Distribution Study) do các Tư
  • 13. 6 v n International Resources Group (M ), Duke Engineering and Services (M ) và Thiên Ngân (Vi t Nam) th c hi n năm 1998 [62]. Nghiên c u này ñư c b t ñ u v i trào lưu s p x p ñ i m i doanh nghi p c a Chính ph , v i m c ñích qu n lý t t nh t truy n t i và phân ph i ñi n trong mô hình ñ c quy n nhà nư c liên k t d c. ð ñáp ng m c tiêu cung c p ñi n ñ n ngư i tiêu dùng v i ch t lư ng cao và tăng cư ng hi u qu v n hành kinh t k thu t ngành ñi n, nghiên c u ñã phân tích và khuy n cáo các bi n pháp c i thi n v n hành, qu n lý và hi u su t công tác truy n t i. Nghiên c u cũng ch ra r ng mô hình tích h p d c t i th i ñi m ñó là thích h p v i t p trung cao ñ m i ngu n l c cho ñ u tư phát tri n ngành ñi n. Các k t qu nghiên c u ñã ñư c áp d ng m t ph n trong qu n lý ngành ñi n và phù h p v i giai ño n quá ñ trư c ñ i m i c a ngành ñi n. Tuy nhiên, quá trình c i cách ñ i m i ngành ñi n, trong ñó có truy n t i ñi n ñã di n ra nhanh hơn ñòi h i ph i có nghiên c u chuyên sâu cho t ng khâu c a quá trình kinh doanh ñi n năng. Nghiên c u “C i cách th trư ng ñi n: Vi n c nh qu c t ” (Electricity market reform: an international perspective) c a Giáo sư Stephen Littlechild v tư nhân hoá, ñi u ti t và c nh tranh trong ngành ñi n ñư c cho là s kh i ñ u trong c i cách ngành ñi n nư c Anh trong nh ng năm 1990 c a th k XX, khi ngành ñi n nư c này chuy n t liên k t d c sang liên k t ngang. Ông ñư c coi là nhà nghiên c u và th c hi n c i cách ngành ñi n tiên phong c a Anh v i nh ng ñóng góp ñáng k trong lý lu n cũng như th c hi n c i cách ngành ñi n c a Anh cũng như m t s nư c trên th gi i. Nghiên c u th trư ng v i ñi u ti t và c i cách th trư ng ñi n: vi n c nh qu c t ñã kh ng ñ nh tính t t y u c n có các h th ng truy n t i m nh, liên k t không ch trong ph m vi m t qu c gia mà còn liên k t lư i liên qu c gia [64]. Tuy nhiên, mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n c a các nư c ph thu c vào các qui ñ nh pháp lý và quy n h u tài s n khác nhau. Qua t ng h p, phân tích, tham kh o các nghiên c u hi n nay cho th y chưa có m t ñ tài nào nghiên c u toàn di n v c lý lu n cũng như t ng k t th c ti n v ho t ñ ng c a truy n t i ñi n m t cách riêng r do lâu nay truy n t i ñi n ch là m t ph n c a ñ c quy n nhà nư c trong s n xu t kinh doanh ñi n năng t i Vi t Nam. Trong b i c nh thay ñ i môi trư ng pháp lý v ho t ñ ng doanh nghi p theo Lu t Doanh nghi p nói chung và ho t ñ ng ñi n l c nói riêng phù h p v i ti n trình h i nh p kinh t khu v c và qu c t , các nghiên c u nói trên c n ph i b sung thêm c v lý lu n và th c ti n hình thành c nh tranh trong s n xu t kinh doanh ñi n năng.
  • 14. 7 Xu t phát t nh ng phân tích ñ nh hư ng phát tri n ngành ñi n Vi t Nam, kinh nghi m qu c t v mô hình t ch c truy n t i ñi n và nh ng v n ñ còn chưa ñư c nghiên c u gi i quy t, tác gi ch n ñ tài nghiên c u v "Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý khâu truy n t i ñi n Vi t Nam". 3. M C ðÍCH NGHIÊN C U Lu n án nghiên c u nh ng v n ñ lý lu n và th c ti n trong qu n lý khâu truy n t i ñi n. Nghiên c u các mô hình t ch c và cơ ch qu n lý khâu truy n t i ñi n c a ngành ñi n và kinh nghi m qu c t trong các giai ño n phát tri n khác nhau ñ rút ra bài h c kinh nghi m cho ngành ñi n Vi t Nam. Trên cơ s phân tích lu n c khoa h c, Lu n án v n d ng lý lu n và bài h c kinh nghi m ñ nghiên c u trong qu n lý truy n t i ñi n c a Vi t Nam, xem xét, ñánh giá ho t ñ ng qu n lý thông qua mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n; phân tích các y u t nh hư ng, tìm ra các nguyên nhân chính làm cho qu n lý truy n t i ñi n c a EVN còn kém hi u qu , chưa theo k p v i yêu c u ñ i m i c a ngành ñi n Vi t Nam. Sau khi t p h p, h th ng hoá nh ng v n ñ lý lu n cơ b n v mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n, kinh nghi m qu c t v s hình thành và phát tri n truy n t i ñi n, Lu n án ñ xu t các gi i pháp nh m nâng cao kh năng qu n lý truy n t i ñi n c a ngành ñi n Vi t Nam thông qua l a ch n mô hình t ch c h p lý và cơ ch qu n lý hi u qu . 4. ð I TƯ NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U - ð i tư ng nghiên c u c a Lu n án: hi n nay, truy n t i ñi n Vi t Nam do T p ñoàn ði n l c Vi t Nam (EVN) giao T ng công ty Truy n t i ñi n qu c gia (NPT) qu n lý v n hành. Do v y, ñ i tư ng nghiên c u c a Lu n án là mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n c a NPT. Các n i dung nghiên c u, phân tích và ñánh giá th c tr ng mô hình t ch c và cơ ch qu n lý, phân tích các nhân t nh hư ng ñ n hi u l c qu n lý truy n t i ñi n trên ph m vi toàn b ngành ñi n. - Ph m vi nghiên c u: Lu n án nghiên c u mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n Vi t Nam trong giai ño n t năm 1995 ñ n năm 2009. Các qu c gia ñ t v n ñ phát tri n và qu n lý ngành ñi n theo nh ng cách ti p c n ph thu c vào trình ñ phát tri n kinh t , quan ñi m và kh năng qu n lý các doanh nghi p
  • 15. 8 ngành ñi n. ð i v i truy n t i ñi n, hi n nay còn nhi u tranh lu n xem li u r ng vi c tách kh i h th ng m t cách ñ c l p v h ch toán, v s h u hay pháp lý có nh hư ng như th nào ñ n tính h th ng và hi u qu chung c a ngành ñi n. Các hình th c s h u nh hư ng như th nào ñ n cung c p n ñ nh, liên t c ñi n năng cho nhu c u phát tri n kinh t xã h i và sinh ho t dân sinh. Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n ñư c nghiên c u trên quan ñi m c a T ng công ty Truy n t i ñi n qu c gia, Lu n án nghiên c u và tr l i các câu h i sau ñây: - Nh ng yêu c u và nhân t nào nh hư ng ñ n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n Vi t Nam? - Vi t Nam h c h i ñư c nh ng bài h c kinh nghi m qu c t gì ñ hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n? - Nh ng ưu ñi m và h n ch c a mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n Vi t Nam? T i sao ph i ti p t c hoàn thi n? - Nh ng gi i pháp gì c n th c hi n ñ hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n Vi t Nam? 5. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U Trên cơ s phương pháp c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng, duy v t l ch s ñ nhìn nh n th c ti n khách quan quá trình phát tri n c a ngành ñi n nói chung, mô hình t ch c và cơ ch qu n lý khâu truy n t i nói riêng, tác gi ñã s d ng k t h p các phương pháp nghiên c u sau ñây: - T ng h p, phân tích: quá trình phát tri n truy n t i ñi n là lâu dài qua nhi u giai ño n phát tri n, thay ñ i v cơ ch chính sách c a ñ t nư c. Do v y, Lu n án th c hi n t ng h p quá trình này có tính h th ng và phân tích ñ có nh ng k t lu n, ki n ngh và ñ xu t cho phù h p v i giai ño n phát tri n hi n nay. - Th ng kê so sánh: trên cơ s kinh nghi m qu c t v hình thành và phát tri n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n có xem xét ñ n khía c nh v trình ñ phát tri n ngành ñi n, trình ñ phát tri n c a n n kinh t ñ rút ra bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam.
  • 16. 9 - Kh o sát th c t : khâu truy n t i ñi n n m trong m t ngành kinh t k thu t, nên vi c thi t l p m t mô hình t ch c c n ph i phù th p v i th c t s d ng thi t b công ngh và phù h p v i khu v c qu n lý. - Nghiên c u ñi n hình và l y ý ki n chuyên gia: cùng v i kh o sát th c t , phương pháp nghiên c u ñi n hình cũng ñư c s d ng ñ ñ m b o h c mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n có ch n l c. ð ng th i, ý ki n chuyên gia cung c p thêm thông tin v kinh nghi m th c ti n trong x lý v n ñ nghiên c u ñ m b o các yêu c u kinh t k thu t c a truy n t i ñi n. 6. NH NG ðÓNG GÓP M I C A LU N ÁN 6.1. Nh ng ñóng góp m i v m t h c thu t, lý lu n Trên cơ s nghiên c u nh ng yêu c u và nhân t nh hư ng ñ n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý khâu truy n t i ñi n, so sánh mô hình t ch c và cơ ch qu n lý khâu truy n t i ñi n gi a các nư c phát tri n và các nư c ñang phát tri n, Lu n án ch rõ m i liên h gi a vi c l a ch n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý ñ phát tri n truy n t i ñi n v i các m c tiêu kinh t (như hi u qu ho t ñ ng) và các m c tiêu ngoài kinh t t m vĩ mô (như xóa ñói gi m nghèo, b o v môi trư ng…). Áp d ng các mô hình t ch c và qu n lý trên vào phân tích khâu truy n t i ñi n c a ngành ñi n Vi t Nam, Lu n án ñã ch ra s chưa h p lý c a mô hình t ch c và cơ ch qu n lý khâu truy n t i ñi n nh hư ng không t t ñ n ñ n hi u qu ho t ñ ng, tính ñ c l p và minh b ch c a h th ng, cũng như kh năng thu hút ñ u tư phát tri n vào ngành ñi n t i Vi t Nam 6.2. Nh ng lu n ñi m m i rút ra ñư c t k t qu nghiên c u, kh o sát c a lu n án Lu n án ñ xu t các gi i pháp ñ hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý khâu truy n t i ñi n Vi t Nam như sau: - Thay ñ i cách s p x p s lư ng các công ty truy n t i ñi n tr c ti p qu n lý v n hành theo hư ng căn c vào kh i lư ng tài s n, ñ a bàn khu v c, m c ñ ph c t p qu n lý. Chuyên môn hoá công tác s a ch a, b o dư ng. - Tách b ch quy n qu n lý truy n t i ñi n gi a T p ñoàn ði n l c Vi t Nam (EVN) và H i ñ ng thành viên T ng công ty Truy n t i ñi n Qu c gia (NPT); quy n qu n lý c a
  • 17. 10 EVN, H i ñ ng thành viên NPT v i quy n ñi u hành c a T ng giám ñ c NPT ñ gi m b t các t ng n c qu n lý trung gian ñ i v i ho t ñ ng truy n t i ñi n mang tính kinh t -k thu t cao. - B sung qui ñ nh c a pháp lu t cho ho t ñ ng truy n t i ñi n như là m t doanh nghi p ñ c quy n duy nh t ho t ñ ng trong th trư ng ñi n và ngành ñi n Vi t Nam, bao g m nghĩa v và trách nhi m b t bu c ph i th c hi n các ñ u n i v i các ngu n ñi n và không phân bi t ñ i x v hình th c s h u, các ch tài h n ch hành vi làm h n ch năng l c truy n t i ñi n phi k thu t. - Qui ho ch truy n t i ñi n phù h p v i chi n lư c phát tri n ñi n l c và chi n lư c phát tri n c a ñ a phương ñ m b o các yêu c u và ñi u ki n v công su t ngu n ñi n và v trí c a ph t i, qu ñ t và th t c c p ñ t c a ñ a phương, ti n ñ ñưa lư i ñi n vào v n hành. - Tách ch c năng qu n lý hành chính nhà nư c c a B Công Thương và ch c năng ñ i di n ch s h u ph n v n nhà nư c c a EVN ñ i v i NPT, ñ m b o B Công Thương không can thi p vào ho t ñ ng kinh t c a NPT mà ch th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c ñ i v i NPT. 7. B C C C A LU N ÁN Ngoài ph n m ñ u, k t lu n, ph l c, b ng bi u, các hình v minh ho và các tài li u tham kh o, Lu n án chia làm 3 chương như sau: Chương I. Nh ng v n ñ cơ b n v mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n. Chương II. Th c tr ng mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n Vi t Nam. Chương III. Quan ñi m và gi i pháp hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n Vi t Nam.
  • 18. 11 CHƯƠNG I. NH NG V N ð CƠ B N V MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N 1.1. TRUY N T I ðI N TRONG H TH NG ðI N 1.1.1. Vai trò c a ngành ñi n trong n n kinh t qu c dân Ngành ñi n ñư c coi là m t ngành công nghi p h t ng, luôn ñư c chú tr ng ñ ñ u tư phát tri n trư c khi phát tri n các ngành kinh t k thu t khác. ði n năng có th coi là m t d ng năng lư ng th c p vì ñư c s n xu t ra t các d ng năng lư ng sơ c p như than, nư c, năng lư ng nguyên t , d u m , khí ñ t, năng lư ng m t tr i, gió, ñ a nhi t, sóng bi n... Khi tiêu dùng, ñi n năng ñư c chuy n hoá thành các d ng năng lư ng khác như nhi t năng, cơ năng, quang năng... ñ tho mãn nhu c u s n xu t kinh doanh c a các ngành công nghi p, d ch v và nhu c u sinh ho t c a con ngư i. ði n năng là m t lo i hàng hoá ñ c bi t, ñư c s n xu t ra cũng thông qua các ñ u vào cơ b n c a s n xu t như v n, lao ñ ng, công ngh thi t b nhưng ñi n năng không nhìn th y ñư c b ng m t thư ng mà ph i nh n d ng qua các thi t b ño ñ m, không có hình d ng c th , không có s n ph m d dang và không th d tr như các lo i hàng hoá khác. Chu i cung c a ngành ñi n là liên t c “s n xu t ñi n, truy n t i ñi n, phân ph i ñi n, bán l ñi n và s d ng ñi n” là m t quá trình ñ ng th i, cùng m t th i ñi m. ði n năng là lo i hàng hóa ñư c tiêu dùng r ng rãi, mang tính thông d ng, có t m nh hư ng r t l n ñ n toàn b n n kinh t qu c dân thông qua cung c p ñi n cho các quá trình s n xu t liên t c c a các ngành công nghi p, nông nghi p, giao thông v n t i, d ch v và ñ i s ng sinh ho t c a m i ngư i, m i gia ñình và toàn xã h i. Kh năng s n xu t ñi n thay ñ i theo mùa trong năm, các nhà máy th y ñi n ch có th phát ñi n nhi u trong mùa mưa và phát ñi n h n ch trong mùa khô và ph thu c vào dung tích các h ch a. Còn nhu c u s d ng ñi n thay ñ i ñáng k gi a các gi trong ngày mà ngư i ta phân lo i ra là gi th p ñi m, gi bình thư ng và gi cao ñi m, gi a các ngày trong tu n, gi a các tháng và các mùa trong năm. M t n n kinh t không th ñư c coi là phát tri n n u ngành ñi n không phát tri n. N u ñi n năng mà không ñ thì không th ti n hành quá trình công nghi p hoá (CNH), hi n ñ i hoá (HðH) ñ t nư c. N n kinh t phát tri n d a trên n n t ng hi n ñ i hoá ch có th ti n hành ñư c trên cơ s công nghi p hoá, mà ñi n năng là m t lo i năng lư ng ñ c
  • 19. 12 bi t không th thi u ñ i v i s phát tri n c a m i ngành công nghi p. ði n năng v a là ñ u vào, là s n ph m trung gian trong s n xu t ra nhi u lo i s n ph m khác, nhưng cũng ñ ng th i là s n ph m cu i cùng cho sinh ho t công c ng và sinh ho t c a dân cư. ði n khí hóa nông nghi p và nông thôn ñóng vai trò to l n trong phát tri n kinh t -xã h i, ñ i s ng c a con ngư i trong m t xã h i hi n ñ i, thu h p kho ng cách giàu nghèo gi a thành th và nông thôn, mang l i nh ng ti n ích chung c a cu c s ng hi n ñ i. 1.1.2. Vai trò c a truy n t i ñi n trong h th ng ñi n ð chu i cung c a ngành ñi n ñư c liên t c, không gián ño n, các ho t ñ ng ñi n l c luôn ñư c ph i h p nh p nhàng, ñ m b o tính h th ng và ñ ng b cao, bao g m: phát ñi n, truy n t i ñi n, phân ph i ñi n, ñi u ñ v n hành h th ng ñi n, bán buôn ñi n, bán l ñi n, ñ u tư phát tri n ñi n l c, tư v n chuyên ngành ñi n và nh ng ho t ñ ng khác có liên quan. Ho t ñ ng truy n t i ñi n g n v i m t h th ng lư i ñi n ph c t p có c u trúc lư i ch t ch , mang tính ñ c quy n tương ñ i trong m t ph m vi và trên m t ñ a bàn nh t ñ nh do nhà nư c thư ng không c p ñ t và c p gi y phép ñ u tư ñ th c hi n xây d ng nhi u ñư ng dây và tr m bi n áp t i cùng m t v trí do không mang l i hi u qu kinh t . H th ng lư i ñi n bao g m các ñư ng dây truy n t i, các tr m bi n áp và h th ng trang thi t b chuyên dùng ñ s d ng cho m c ñích ti p nh n, x lý thông tin trong quá trình v n hành lư i ñi n và ph i h p v n hành v i nhà máy ñi n và lư i phân ph i ñi n. Qui mô các d án ñ u tư truy n t i ñi n ñòi h i nhi u v n, k thu t và công ngh hi n ñ i, tính ñ ng b cao, th i gian ñ u tư và thu h i v n lâu. Có nh ng d án ñ u tư có hi u qu khi ñư c xây d ng ñ c p ñi n cho các khu công nghi p, thương m i, d ch v do có nhi u khách hàng s d ng ñi n s mang l i doanh thu ñi n l n, nhưng cũng có nh ng d án truy n t i ñi n càng ñ u tư vào thì kinh doanh càng l như d án ñưa ñi n v nông thôn, mi n núi và h i ñ o do khách hàng s d ng ñi n t i khu v c này có nhu c u v ñi n là r t ít.
  • 20. 13 Máy phát ñiệệệện Máy biếếếến áp tăng áp Khách hàng 220kV Truyềềềền tảảảải ñiệệệện 500, 220kV Khách hàng 22kV Khách hàng hạạạạ thếếếế 220V, 380V 110/22 kV Máy bi n áp gi m áp Khách hàng 110kV Phân ph i Hình 1.1. Mô t h th ng ñi n Lu t ði n l c c a Vi t Nam qui ñ nh như sau: “H th ng ñi n qu c gia là h th ng các trang thi t b phát ñi n, lư i ñi n và các trang thi t b ph tr ñư c liên k t v i nhau và ñư c ch huy th ng nh t trong ph m vi c nư c. Lư i ñi n là h th ng ñư ng dây t i ñi n, máy bi n áp và trang thi t b ph tr ñ truy n d n ñi n. Lư i ñi n, theo m c ñích s d ng và qu n lý v n hành, ñư c phân bi t thành lư i ñi n truy n t i và lư i ñi n phân ph i ” [15]. Truy n t i ñi n là vi c truy n ñi n t i ñi n áp cao th qua m t kho ng cách dài. H th ng truy n t i ñưa ñi n t nhà máy phát ñi n qua các tr m bi n áp khác nhau ñ truy n t i ñi n ñ n h th ng phân ph i ñi n ho c cung c p ñi n cho các khách hàng s d ng ñi n l n có ñ u n i vào lư i ñi n truy n t i qu c gia. Ch c năng c a ho t ñ ng truy n t i ñi n là nh n ñi n năng s n xu t ñư c t các nhà máy ñi n và ñưa ñ n h th ng phân ph i ho c khách hàng s d ng ñi n l n. Trong quá trình truy n t i ñi n, luôn luôn có m t lư ng ñi n năng b tiêu hao do năng lư ng ñi n truy n trong dây d n làm dây d n nóng lên và ngư i ta g i là t n th t v t lý, k thu t, nói cách khác ngư i ta g i là ñi n dùng ñ truy n t i ñi n. V m t khoa h c, ñây chính là
  • 21. 14 lư ng ñi n c n thi t ñ v n chuy n hàng hoá ñi n năng t các nhà máy ñi n ñ n khách hàng s d ng ñi n. T n th t ñi n năng k thu t tuân theo các quy lu t v t lý khách quan và tương t như tiêu hao t nhiên c a các hàng hoá khác trong quá trình s n xu t kinh doanh. Không gi ng như khâu phân ph i ñi n năng, trong truy n t i ñi n h u như không có t n th t ñi n năng phi k thu t hay còn g i là t n th t thương m i do hành vi l y c p ñi n ho c gian l n thương m i trong s d ng ñi n. ð ng v trí trung gian c a chu i cung ñi n năng, ngoài lư i ñi n phân ph i ch có khách hàng công nghi p có th ñ u n i v i lư i truy n t i ñi n. Khi khách hàng ñ u n i lư i truy n t i ñi n luôn ñòi h i các yêu c u k thu t r t cao ñ ñ m b o không nh hư ng t i h th ng ñi n khi có b t kỳ s c nào x y ra, do v y ki m soát ñ u n i và h th ng ño ñ m là r t ch t ch nên h u như không x y ra t n th t thương m i. H th ng truy n t i là m t h th ng ñ ng, ñòi h i ñ an toàn và tin c y cao. Nh ng bi n ñ ng trong truy n t i ñi n có th gây ra s c ng ng cung c p ñi n toàn h th ng, nh hư ng r t l n ñ n tình hình kinh t , chính tr , xã h i c a ñ t nư c. Tình tr ng thi u ñi n, ch t lư ng ñi n và giá ñi n nh hư ng r t l n t i tình hình s n xu t kinh doanh c a các ñơn v s n xu t kinh doanh và sinh ho t c a nhân dân. Giá ñi n nhi u nư c, ñ c bi t là qu c gia chưa có th trư ng ñi n phát tri n, trong ñó có Vi t Nam, do nhà nư c quy t ñ nh, ñó là giá mà các công ty phân ph i ñi n ñư c phép bán cho khách hàng ch không ph i do th trư ng ñi n quy t ñ nh. Ngành ñi n là m t trong nh ng ngành công nghi p h t ng ñư c ưu tiên phát tri n ñi trư c m t bư c so v i các ngành công nghi p khác, ñ c bi t trong giai ño n th c hi n công nghi p hóa, hi n ñ i hóa ñ t nư c. Ngành ñi n là ngành kinh t h t ng cơ s trong n n kinh t qu c dân, s n ph m ñi n là ñ u vào quan tr ng c a h u h t các ho t ñ ng s n xu t kinh doanh và nhu c u sinh ho t c a xã h i. Trong ngành ñi n, truy n t i có nhi m v ñưa ñi n t nơi s n xu t ñ n khâu phân ph i ho c khách hàng s d ng ñi n l n, ñóng vai trò quan tr ng trong cung c p ñi n năng cho s n xu t và ñ m b o an ninh h th ng ñi n. Truy n t i ñi n ñi xa có ý nghĩa r t quan tr ng ñ i v i n n kinh t , cung c p ñi n cho các nhà máy, xí nghi p và dân cư các vùng, khu v c trong c nư c, cách xa các nhà máy phát ñi n hàng trăm, hàng nghìn ki lô mét. Nh h th ng ñư ng dây t i ñi n 500 kV B c Nam ñư c xây d ng và ñưa vào v n hành t năm 1992, chúng ta ñã th c hi n th ng nh t h th ng ñi n toàn qu c, truy n t i ñi n t B c vào Nam ho c ngư c l i, ñã góp ph n ñáng
  • 22. 15 k vào nâng cao hi u qu kinh t và an ninh ñi n năng c a c h th ng ñi n, ñ c bi t là gi i quy t ñư c tình tr ng thi u ñi n c c b và cung c p ñi n an toàn, n ñ nh. T th c t ngành ñi n nư c ta m t xu t phát ñi m r t th p v i lư ng ñi n tiêu th bình quân ñ u ngư i m t năm ch ñ t g n 1.000kWh/ngư i/năm năm 2009, trong khi các qu c gia quanh khu v c như Thái Lan g n 2.000 kWh/ngư i/năm, Malaysia ñã ñ t m c hơn 2.500 kWh/ngư i/năm. Trong th i gian t i nhu c u v ñi n c a nư c ta s tăng nhanh, ñòi h i EVN ph i c i ti n nhi u m t, ñ c bi t là ph i nghiên c u ñ i m i mô hình t ch c và cơ ch qu n lý, phát huy n i l c và t n d ng s tr giúp m nh m t bên ngoài v v n ñ u tư, công ngh hi n ñ i ñ ñáp ng nhu c u ñi n cho m c tiêu phát tri n kinh t -xã h i. Truy n t i ñi n là ho t ñ ng truy n t i năng lư ng ñi n ñư c s n xu t ra t các nhà máy ñi n ñ n lư i ñi n phân ph i và các ph t i l n, hay còn g i là nơi tiêu th ñi n. Ho t ñ ng truy n t i ñi n là m t khâu không th thi u trong h th ng ñi n th ng nh t, bao g m các trang thi t b phát ñi n, lư i ñi n, các trang thi t b ph tr ñư c liên k t v i nhau và ñư c ch huy th ng nh t trong ph m vi ñ a lý nh t ñ nh trong qui trình s n xu t và kinh doanh ñi n khép kín s n xu t ñi n, truy n t i ñi n, phân ph i và bán l ñi n c a b t kỳ ngành ñi n nư c nào trên th gi i. Công tác qu n lý v n hành và khai thác có hi u qu h th ng truy n t i ñi n luôn ñư c các qu c gia ñ t m i quan tâm hàng ñ u trong phát tri n ngành ñi n. Hình 1.2. V trí truy n t i ñi n trong h th ng ñi n
  • 23. 16 V trí c a truy n t i ñi n cho phép truy n t i ñi n ñóng vai trò trung gian, c u n i gi a khâu phát ñi n v i khâu phân ph i bán l ñi n trong h th ng ñi n, t o giá tr gia tăng cho năng lư ng ñi n và còn thay th các ngu n phát ñi n thông qua truy n t i ñi n t nơi th a sang nơi thi u mà không nh t thi t ph i ñ u tư b sung thêm ngu n phát ñi n. Ho t ñ ng hi u qu c a truy n t i ñi n là y u t quy t ñ nh ñ n ñ m b o cung c p ñi n ñ y ñ và tin c y cho phát tri n kinh t xã h i, ñ ng th i góp ph n có d phòng h th ng ñ l n ñ duy trì s n ñ nh v cung c p ñi n và ñ i phó v i tình tr ng x u nh t v m t k thu t mà h th ng ñi n có th ñ m ñương ñư c nh m duy trì ho t ñ ng n ñ nh c a xã h i. H th ng ñi n tin c y là h th ng cho phép cung c p ñi n liên t c, n ñ nh cho các ph t i thông qua duy trì h th ng lư i ñi n truy n t i tin c y và có hi u qu . Chính vì lý do ñó, t ch c qu n lý truy n t i ñi n hi u qu thông qua thi t k mô hình t ch c h p lý và cơ ch qu n lý h u hi u là hai y u t c c kỳ quan tr ng. 1.1.3. ð c ñi m c a truy n t i ñi n 1.1.3.1. Truy n t i ñi n có tính ñ c quy n t nhiên Các nhà kinh t h c và qu n lý truy n th ng cho r ng m ng lư i truy n t i ñi n, phân ph i ñi n năng cùng v i kinh doanh ñi n tho i, nư c, d ch v khí ñ t có tính ñ c quy n t nhiên. ð c quy n t nhiên c a lư i ñi n truy n t i xu t phát t tính không hi u qu khi ñ u tư nhi u lư i ñi n song song, s h n ch nh p ngành c a Chính ph thông qua qui ñ nh không c p gi y phép ho t ñ ng truy n t i ñi n cho nhi u doanh nghi p. Nhu c u s d ng ñi n c a m t s khách hàng thông thư ng t p trung m t khu v c ñ a lý nh t ñ nh và ñòi h i m t lư ng ñi n năng xác ñ nh, n u chúng ta ñ u tư nhi u ñư ng dây cho m t s khách hàng ñòi h i lư ng v n ñ u tư l n, di n tích chi m ñ t nhi u ñ xây d ng các ñư ng dây và tr m bi n áp v i m c ñích ch ñ truy n t i lư ng ñi n năng h n ch là m t s phí ph m. Tính hi u qu và công b ng ñòi h i ngành công nghi p ñó ph i do Chính ph s h u ho c b Chính ph ñi u ti t các ho t ñ ng s n xu t kinh doanh. Lý thuy t kinh t theo qui mô cho r ng m t doanh nghi p duy nh t có th cung c p cho th trư ng hàng hoá d ch v v i giá c th p nh t hơn là c n s tham gia c a nhi u doanh nghi p khác. ð i v i ngành ñi n và s n ph m ñi n, nhu c u ñi n s v n ti p t c tăng ngay c khi n n kinh t ñ t ñ n trình ñ phát tri n cao ñ cung c p các ti n ích ngày càng hoàn h o ñáp ng nhu c u c a con ngư i trong khi kh năng cung c p ñi n ngày càng khan hi m, giá thành ngày càng cao do các ngu n năng lư ng sơ c p như than, d u m ngày càng c n ki t. Trong th c t , s n
  • 24. 17 xu t ñi n b nh hư ng theo mùa ñ i v i các ngu n phát thu ñi n, nhu c u ñi n c a các vùng mi n là khác nhau và có nguy cơ ti m n gián ño n cung c p ñi n vì nh ng lý do k thu t. ð u tư xây d ng ñ ng th i hai h th ng lư i ñi n là không hi u qu , do v y ph n lư i ñi n c n thi t gi ñ c quy n và th hi n v th ñ c quy n t nhiên. 1.1.3.2. Truy n t i ñi n là khâu trung gian trong h th ng ñi n Trong h th ng ñi n, các nhà máy ñi n g m m t hay nhi u máy phát ñi n là khâu quy t ñ nh s ho t ñ ng c a toàn h th ng ñi n [44]. Ho t ñ ng c a h th ng ñi n liên hoàn và khép kín gi a các khâu trong quá trình s n xu t-truy n t i-phân ph i và bán l ñi n cho th y, truy n t i ñi n là khâu trung gian gi a s n xu t ñi n và phân ph i bán l ñi n. Khâu phân ph i có ch c năng cung c p ñi n t i ngư i tiêu th m t cách kinh t , tin c y và an toàn. H th ng phân ph i ñi n nh n ñi n t các h th ng truy n t i ñi n cao áp và chuy n ñi n t i các thi t b phân ph i ph c v ngư i tiêu dùng [6]. ð qu n lý h th ng truy n t i bao g m các tr m bi n áp và ñư ng dây truy n t i ñi n, ngư i ta thư ng thành l p m t ho c nhi u ñơn v truy n t i ñi n. Các ñơn v này có ch c năng qu n lý v n hành tài s n truy n t i hi n có, b o dư ng, s a ch a và duy trì s ho t ñ ng bình thư ng c a h th ng lư i ñi n, ñ ng th i nghiên c u xây d ng thêm lư i ñi n truy n t i nh m truy n t i ñi n năng c a các nhà máy ñi n m i ñ ñáp ng nhu c u phát tri n c a ph t i tăng thêm. Nói chung, các ñơn v này ho t ñ ng theo các gi y phép ho t ñ ng ñi n l c do cơ quan nhà nư c có th m quy n quy t ñ nh. Kinh phí ho t ñ ng và t ch c ñ u tư tài s n truy n t i ñi n m i c a các ñơn v truy n t i ñi n ñư c thu t giá truy n t i ñi n. Các ñơn v truy n t i ñi n có nghĩa v b o ñ m lư i ñi n và các trang thi t b truy n t i ñi n v n hành an toàn, n ñ nh, tin c y, b o ñ m cung c p d ch v truy n t i ñi n liên t c ñáp ng nhu c u s d ng ñi n cho n n kinh t qu c dân. Ngoài ra, các ñơn v truy n t i ñi n cũng có trách nhi m xây d ng k ho ch ñ u tư phát tri n lư i ñi n truy n t i ñáp ng nhu c u truy n t i ñi n ho c ñ u tư thi t b ño ñ m ñi n và các thi t b ph tr theo tho thu n v i ñơn v phát ñi n, ñơn v phân ph i ñi n ho c khách hàng s d ng ñi n. Ho t ñ ng truy n t i ñi n ñư c hi u theo nhi u cách ti p c n, có th ñư c hi u theo nghĩa r ng và nghĩa h p, phân lo i theo c p ñi n áp, theo vùng ñ a lý... Ho t ñ ng truy n t i ñi n và liên quan ñ n truy n t i ñi n bao g m các n i dung công vi c như sau: - Qui ho ch lư i ñi n truy n t i ñ ñáp ng nhu c u ph t i, phù h p v i ñ u tư xây d ng m i c a các ngu n phát ñi n trong c h th ng ñi n;
  • 25. 18 - Tư v n xây d ng công trình ñư ng dây và tr m bi n áp truy n t i ñi n: ðây là công vi c th c hi n c th cho t ng d án tính t khâu kh o sát ñ a ch t, n n móng, ñ nh tuy n ñư ng dây ñi qua, thi t k ñư ng dây và tr m bi n áp; - ð u tư, xây d ng lư i ñi n truy n t i trên cơ s các qui ho ch, k ho ch phát tri n ñi n qu c gia và ñ a phương; - V n hành các ñư ng dây và tr m bi n áp c a h th ng truy n t i ñi n; - B o dư ng, s a ch a ñ nh kỳ và s a ch a l n tài s n lư i ñi n; - ði u ñ h th ng truy n t i ñi n: ði u ñ h th ng truy n t i ñi n là vi c ch huy, ñi u khi n các thi t b truy n t i ñi n th c hi n phương th c v n hành h th ng ñi n qu c gia phù h p v i kh năng c a ngu n phát và nhu c u c a ph t i, ch huy vi c thao tác lư i ñi n truy n t i, ng ng ho c gi m m c cung c p ñi n trong trư ng h p có nguy cơ ñe do ñ n s v n hành an toàn, tin c y c a h th ng ñi n qu c gia. ði u ñ ph i b o ñ m v n hành h th ng ñi n qu c gia an toàn, n ñ nh, kinh t , b o ñ m các tiêu chu n t n s h th ng ñi n qu c gia và ñi n áp trên lư i ñi n truy n t i qu c gia. Trong th c t , ho t ñ ng truy n t i ñi n thư ng nói ñ n là công tác qu n lý v n hành, b o dư ng và s a ch a các ñư ng dây, tr m bi n áp c a h th ng truy n t i ñi n. Các n i dung công vi c còn l i có th do các ñơn v khác th c hi n ho c ñơn v truy n t i ñi n ký h p ñ ng thuê các doanh nghi p ngoài th c hi n. 1.1.3.3. Truy n t i ñi n có ph m vi ho t ñ ng r ng M t h th ng ñi n ñư c coi là hoàn ch nh khi toàn b các ph n t tham gia h th ng ñi n là các nhà máy ñi n, các ñư ng dây và tr m bi n áp truy n t i, phân ph i và bán l ñi n ñư c liên k t ch t ch v i nhau thông qua s ñi u hành c a ñơn v ñi u ñ h th ng ñi n qu c gia. Truy n t i ñi n ñóng vai trò trung gian gi a nhà máy phát ñi n và h th ng phân ph i bán l nên ph m vi ho t ñ ng r ng kh p, thông thư ng là toàn qu c. Chính vì ñ c ñi m này, mô hình t ch c có th phân theo vùng ñ a lý, các ñơn v truy n t i ñi n qu n lý v n hành t t c lư i truy n t i ñi n trên ñ a bàn qu n lý, không phân bi t c p ñi n áp. Phân chia theo vùng ñ a lý thư ng d a trên các tiêu chí v di n tích ho c ñ dài qu n lý, kh i lư ng tài s n qu n lý và ñ ph c t p c a qu n lý ñ ñ m b o cho v n hành, s a ch a và b o dư ng luôn ñ t ñư c hi u qu và ñ tin c y cao nh t.
  • 26. 19 1.1.3.4. Truy n t i ñi n có tính th ng nh t và liên k t cao ð c ñi m hàng hóa ñi n không tích tr ñư c và quá trình s n xu t-phân ph i-tiêu th di n ra ñ ng th i chính là do ñ c ñi m c a h th ng lư i ñi n truy n t i và phân ph i mang l i. Các s c k thu t l n c a ñư ng dây truy n t i ñi n hay tr m bi n áp truy n t i ñi n thư ng nh hư ng ñ n tính n ñ nh và liên t c c a h th ng ñi n. Chính vì v y, các trang bi t b trên lư i ñi n truy n t i ph i có tính liên k t k thu t r t cao. Ngoài ra, ho t ñ ng truy n t i ñi n không ch ñ m b o cho nhu c u truy n t i ñi n t các nhà máy và nhu c u s d ng ñi n c a các khách hàng mà còn c n ph i có kh năng s n sàng truy n t i, ñ d phòng c a trang thi t b truy n t i ñi n theo yêu c u h th ng ñi n. 1.2. MÔ HÌNH T CH C VÀ CƠ CH QU N LÝ TRUY N T I ðI N 1.2.1. Nh ng yêu c u và nhân t nh hư ng ñ n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n 1.2.1.1. Nh ng yêu c u Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n ñư c xây d ng xu t phát t yêu c u c a giai ño n phát tri n c th c a ngành ñi n. Không có m t mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n c ñ nh cho t t c các giai ño n phát tri n, cũng như không có mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n chung cho t t c các qu c gia. Cho nên, m i giai ño n phát tri n s có m t mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n c th . S thay ñ i ñ phù h p v i yêu c u khách quan là t t y u. Tuy nhiên, s thay ñ i c a mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n d a trên n n t ng n ñ nh, phát tri n b n v ng b o ñ m s thay ñ i ñó có s n i ti p, k th a và ñúng ñ nh hư ng. V i quan ñi m v n ñ ng này, s có nh ng ñ i m i v mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n trong t ng giai ño n, trong ñó các b ph n ñư c tính toán, s p x p l i ñ ho t ñ ng hi u qu hơn, các cơ ch chính sách ñư c thi t l p ñ ñi u ch nh, ki m soát các m c tiêu c th . Thay ñ i mô hình t ch c và cơ ch qu n lý nh m m c ñích ñ b máy ho t ñ ng có hi u qu hơn trong giai ño n phát tri n ti p theo. ðó không ch là suy nghĩ, quy t ñ nh ch quan c a các cơ quan qu n lý nhà nư c, các nhà qu n lý ngành ñi n, mà còn là vì ñ i m i mô hình t ch c và cơ ch qu n lý là ñòi h i khách quan. Sau m t giai ño n phát tri n c a ngành ñi n t ñ c quy n nhà nư c sang c nh tranh, t c nh tranh trong phát ñi n sang c nh tranh bán buôn và bán l ñi n, các nhà qu n
  • 27. 20 lý truy n t i ñi n luôn nhìn nh n và ñánh giá tính hi u qu c a mô hình t ch c và cơ ch qu n lý ñ ñi u ch nh và hoàn thi n phù h p v i chi n lư c và ñ nh hư ng phát tri n trong giai ño n m i. Xây d ng và hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n ph i b o ñ m b n yêu c u sau: a) Tính t i ưu Gi a các b ph n t ch c và các c p qu n lý ph i thi t l p nh ng m i liên h h p lý v i s lư ng c p qu n lý ít nh t trong doanh nghi p cho nên tính t i ưu c a mô hình ph i ñ m b o các b ph n t ch c th c hi n h t ch c năng c a doanh nghi p và các c p qu n lý không ch ng chéo l n nhau, ñ m b o các m c tiêu ñ ra c a doanh nghi p ñáp ng tính năng ñ ng cao, luôn luôn ñi sát và ph c v s n xu t. Hình th c th hi n tính t i ưu là các b ph n ñ u tư, qu n lý d án ph i ñ m b o ñưa các ñư ng dây và tr m bi n áp vào v n hành ñ ng th i v i ñưa các nhà máy ñi n m i vào v n hành ho c ñáp ng nhu c u s d ng ñi n c a m t khách hàng m i. Cũng như v y, công tác s a ch a, b o dư ng thi t b truy n t i luôn ñáp ng ñư c yêu c u ñưa lư i ñi n tr l i v n hành m t cách nhanh nh t. b) Tính linh ho t Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý không ph i là b t bi n, c n ñư c thi t k và hoàn thi n ñ có kh năng thích ng linh ho t v i b t kỳ tình hu ng nào x y ra trong truy n t i ñi n. ði u này ñòi h i các nhà qu n lý v a ph i hoàn thi n các b ph n t ch c theo yêu c u s n xu t kinh doanh hi n t i, v a b trí các c p qu n lý nghiên c u và chu n b s thay ñ i c a t ch c phù h p v i môi trư ng kinh doanh. Nghĩa là, mô hình t ch c truy n t i ñi n và cơ ch qu n lý v a ph i tuân th các ràng bu c k thu t và pháp lý m t cách ch t ch , v a ph i có tính m , th c hi n các ch c năng qu n lý ñ u tư, v n hành, s a ch a thư ng xuyên, hi n t i, v a ñáp ng ñư c ñ nh hư ng tuân th các qui ñ nh, ñ nh hư ng c a cơ ch qu n lý m i do nhà nư c ho c ch s h u ñ t ra. c) Tính tin c y Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý ph i b o ñ m tính chính xác c a các thông tin ñư c s d ng trong ho t ñ ng truy n t i ñi n, nh ñó b o ñ m s ph i h p các ch c năng và nhi m v c a t t c các b ph n t ch c. Tính ch t công ngh và h th ng cao c a truy n t i ñi n luôn ñòi h i mô hình t ch c và cơ ch qu n lý thi t k ph i tương x ng, ñ m b o quy t ñ nh v ñ u tư, s a ch a, ñ c bi t là qu n lý v n hành ph i chính xác tuy t ñ i. Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý ñáp ng ñư c tính tin c y nghĩa là h th ng thông
  • 28. 21 tin luôn ñ ng nh t và thông su t, s trao ñ i thông tin gi a các b ph n t ch c ph i thư ng xuyên liên t c ñ ñáp ng các m c tiêu v n hành h th ng ñi n n ñ nh, liên t c và không b gián ño n ngay c trong tình tr ng s c . d) Tính kinh t Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý ph i ñư c xây d ng sao cho chi phí kinh doanh và giao d ch ñ t hi u qu cao nh t thông qua ñánh giá m i tương quan gi a chi phí d ñ nh b ra và k t qu d ki n thu v . Yêu c u này ñòi h i thi t k mô hình t ch c và cơ ch qu n lý không ch ñáp ng ñư c công tác tham mưu, qu n lý toàn di n ñ th c hi n ch c năng c a qu n lý truy n t i ñi n mà còn ph i ñ m b o thi t k mô hình t ch c không ch ng chéo gi a các ch c năng, ra các quy t ñ nh qu n lý k p th i và hi u qu . Tính kinh t c a mô hình ph i ñ m b o các chi phí giao d ch kinh doanh ñư c t i thi u hoá, không phát sinh thêm chi phí ho c không kéo dài thêm th i gian ra các quy t ñ nh v ñ u tư, s a ch a... 1.2.1.2. Nh ng nhân t nh hư ng Khi hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n, nhà qu n lý ph i thi t k cho không nh ng ñáp ng các yêu c u trên, mà còn ñánh giá phân tích nh ng yêu c u ñó ñ i v i mô hình t ch c và cơ ch qu n lý trong nh ng ñi u ki n, hoàn c nh nh t ñ nh. Nghĩa là, nhà qu n lý c n tính ñ n nh ng nhân t nh hư ng tr c ti p, gián ti p t i vi c hình thành, phát tri n, hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý. Theo tác gi , có th phân lo i thành hai nhóm nhân t nh hư ng ñ n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n: a) Nhóm các nhân t thu c ñ i tư ng qu n lý * Nhân t th 1: Ph m vi và quy mô truy n t i ñi n Ph m vi và quy mô truy n t i ñi n là nh ng nhân t ñ u tiên xác ñ nh mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n. S n ph m ñi n năng là s n ph m ñ c thù v khía c nh không có s n ph m d dang, h u như không có tích tr và quá trình s n xu t tiêu dùng x y ra ñ ng th i. ð c tính k thu t công ngh c a truy n t i ñi n có kh năng áp d ng ti n b khoa h c công ngh cao, cho phép nhà qu n lý tuy n d ng và s d ng ít lao ñ ng, ñ u m i qu n lý ít hơn cho phép thi t k m t mô hình t ch c g n nh .
  • 29. 22 Ph m vi và qui mô truy n t i ñi n th hi n s n lư ng ñi n truy n t i, ñ a bàn truy n t i r ng hay h p và s lư ng ñư ng dây và tr m bi n áp nhi u hay ít. Qui mô truy n t i ñi n l n ñòi h i nhà qu n lý ph i có thi t k mô hình t ch c tương x ng, b trí và tuy n d ng lao ñ ng ñ ñ th c hi n nhi m v truy n t i ñi n v i s n lư ng l n và ch t lư ng cao. ð ng th i, cơ ch qu n lý cũng ph i linh ho t ñ x lý các v n ñ khó khăn, ph c t p nhanh ñ ñáp ng qui mô truy n t i r ng l n. Trư ng h p này, nhà qu n lý thi t k mô hình t ch c và cơ ch qu n lý riêng cho t ng khâu thi t k , ñ u tư, v n hành ñư ng dây truy n t i ñi n và v n hành tr m bi n áp, s a ch a... Qui mô nh , ph m vi h p ch ñòi h i nhà qu n lý thi t k mô hình t ch c g n nh và b trí m i quan h gi a các b ph n t ch c ñơn gi n, cơ ch qu n lý ñơn gi n, d th c hi n. Trư ng h p này, nhà qu n lý có th quy t ñ nh t ng h p chung c v n hành ñư ng dây và v n hành tr m bi n áp trong m t ñơn v t ch c. * Nhân t th 2: Trình ñ phát tri n c a công ngh s n xu t S phát tri n c a khoa h c công ngh và k thu t cho phép doanh nghi p phát tri n nh ng bư c vư t b c v nâng cao năng su t lao ñ ng, tăng cư ng ch t lư ng ñi n năng truy n t i, chuy n t qu n lý s n xu t kinh doanh ña s là th công, ñ n bán t ñ ng, cu i cùng ph n ñ u ñ n t ñ ng hoá m t ph n và t ñ ng hoá toàn b quá trình s n xu t kinh doanh. Trư c kia, truy n t i ñi n v i công ngh thi t b thô sơ ñòi h i m t mô hình t ch c c ng k nh, b máy qu n lý ph c t p và nhi u t ng qu n lý d n ñ n hi u qu ho t ñ ng doanh nghi p không cao. Ti n b khoa h c k thu t ngày nay cho phép nhà qu n lý có nh ng thay ñ i cơ b n trong mô hình t ch c và cơ ch qu n lý, t ch c b máy g n nh , ch y u thông qua ñi u khi n trung tâm. Tuy nhiên, s d ng trang thi t b trình ñ nào cũng ph thu c vào m c ñ phát tri n c a n n kinh t , s phân tích k lư ng gi a s d ng công ngh c n nhi u lao ñ ng hay c n nhi u v n. ð i v i truy n t i ñi n, ti n b khoa h c k thu t ghi d u n rõ nét trong t ñ ng hoá các khâu v n hành tr m bi n áp, t ch ph i b trí ngư i tr c v n hành ñ n v n hành t ñ ng hoá hoàn toàn các tr m bi n áp cao th . ði u này s tác ñ ng tr c ti p ñ n gi m biên ch lao ñ ng, thu g n ñ u m i qu n lý và áp d ng mô hình t ch c và cơ ch qu n lý g n nh ñ i v i v n hành tr m bi n áp. * Nhân t th 3: Ngu n nhân l c
  • 30. 23 Nh ng y u t cơ b n c a quá trình s n xu t kinh doanh không ch bao g m v n dùng ñ ñ u tư và s d ng trong quá trình kinh doanh, trang thi t b và công ngh s n xu t mà còn có y u t r t quan tr ng là ngu n nhân l c. Ngu n nhân l c ñây ñư c hi u là ñ i ngũ qu n lý, ñi u hành doanh nghi p, nh ng ngư i ho ch ñ nh chi n lư c, xây d ng k ho ch và các ý tư ng kinh doanh và ñ i ngũ lao ñ ng tr c ti p s n xu t, nh ng ngư i th c hi n ý tư ng, tr c ti p thao tác và v n hành h th ng thi t b , công ngh . Ngày nay, ch t lư ng ngu n nhân l c ñóng vai trò s ng còn cho s t n t i và phát tri n c a doanh nghi p. Truy n t i ñi n có phát tri n ñư c hay không ho c có c nh tranh ñư c v i ñ i th hay không là do doanh nghi p có s h u ñư c ngu n nhân l c ch t lư ng cao và chuyên nghi p hay không. Truy n t i ñi n nói riêng và ngành ñi n nói chung là ngành công nghi p s d ng công ngh dùng nhi u v n, d dàng áp d ng k thu t cao, tiên ti n trong qu n lý v n hành. Do v y, ngu n nhân l c càng ñóng vai trò quan tr ng khi các nhà qu n lý ra các quy t ñ nh v m c ñ hi n ñ i c a công ngh s d ng, công ngh s d ng nhi u v n hay s d ng nhi u lao ñ ng. Trong khi ñó, nh ng cán b công nhân viên tr c ti p quy t ñ nh ch t lư ng ñi n năng truy n t i thông qua ñ m b o cung c p ñi n liên t c, n ñ nh. M c ñ thành th o ngh nghi p, kh năng chuyên môn cao c a ngu n nhân l c là y u t quan tr ng nhưng m c ñ trung thành và t n tâm v i công vi c cũng là y u t l n nh hư ng ñ n tính n ñ nh và h p tác nhu n nhuy n gi a các b ph n t ch c trong truy n t i ñi n. b) Nhóm nh ng nhân t thu c lĩnh v c qu n lý * Nhân t th 4: Quan h s h u ð ng th i v i hành lang pháp lý do nhà nư c qui ñ nh, ngư i s h u tài s n qui ñ nh mô hình t ch c và cơ ch qu n lý trong doanh nghi p truy n t i ñi n, qui ñ nh các thành ph n qu n lý trong H i ñ ng qu n tr ho c H i ñ ng thành viên và thành ph n ñi u hành c a T ng giám ñ c và b máy tham mưu giúp vi c. Thông qua quy n n ñ nh các ch c danh qu n lý và ñi u hành ch y u doanh nghi p, các quy t ñ nh v chi n lư c phát tri n, hình th c qu n lý, công ngh , nhân s ñư c ch s h u th c hi n. Cũng tương t như v y, doanh nghi p truy n t i ñi n có mô hình t ch c và cơ ch qu n lý phù h p v i m c tiêu t i ña hoá l i nhu n n u là ch s h u tư nhân và ña s h u ho c m c tiêu phúc l i xã h i g n v i hi u qu kinh t n u là s h u nhà nư c. Quy n s h u v tài s n lư i truy n t i ñi n là nhân t quan tr ng quy t ñ nh ñ n t ch c ho t ñ ng, qui ho ch, ñ u tư
  • 31. 24 xây d ng, qu n lý v n hành và s a ch a b o dư ng… truy n t i ñi n. V n ñ s h u lư i ñi n truy n t i c a các qu c gia là khác nhau, trong ñó tài s n lư i ñi n có th thu c s h u c a nhà nư c, c a tư nhân ho c thu c s h u c a c nhà nư c và tư nhân. Quy n s h u tài s n truy n t i ñi n quy t ñ nh qui ho ch xây d ng các h th ng truy n t i ñi n t các ngu n phát ñi n ñ n các khu t p trung ph t i l n như các khu công nghi p, khu dân cư. Các quy t ñ nh xây d ng lư i ñi n truy n t i c p ñi n áp nào s quy t ñ nh mô hình t ch c và cơ ch qu n lý ñ i v i c p ñi n áp ñó. C p ñi n áp càng l n và thi t b càng ñ ng b thì m c ñ tin c y v n hành càng cao, ñ i ngũ nhân l c v n hành g n nh . Tuy nhiên, lư i ñi n truy n t i ñi n cũng ñòi h i m c ñ u tư cho tài s n lư i ñi n càng l n ñ ñ m b o s v n hành, b o dư ng và s a ch a k p th i, ñáp ng ñ n ñ nh c a h th ng ñi n. * Nhân t th 5: M c ñ t p trung hoá qu n lý ñi u hành Ho t ñ ng qu n lý và ñi u hành doanh nghi p ngày càng có nhi u hình thái ph c t p, ph n ánh quan ñi m qu n tr c a các nhà lãnh ñ o và qua ñó s nh hư ng l n ñ n công tác hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý. M c ñ chuyên môn hoá qu n lý ñi u hành ñi u ch nh cách t o l p và cơ ch ho t ñ ng trong mô hình t ch c. N u m c ñ chuyên môn hoá sâu, các nhà qu n lý s l a ch n mô hình t ch c ch c năng và cơ ch qu n lý ch t ch . Nghĩa là, các b ph n t ch c s hình thành theo d ng tham mưu chuyên sâu v t ng lĩnh v c, phù h p v i các doanh nghi p qui mô l n, thư ng th c hi n nghiên c u các chi n lư c, ñ án l n và áp d ng t i cơ quan ñ u não c a doanh nghi p. M c ñ t p trung hoá các ho t ñ ng qu n lý ñi u hành còn có s khác nhau gi a hai quan ñi m t p trung v i phi t p trung, gi a t p trung quy n l c v i phân c p qu n lý phân tán quy n l c, gi a ñi u ti t v i phi ñi u ti t. N u doanh nghi p nào t p trung các quy t ñ nh qu n lý t i cơ quan ñ u não thì mô hình t ch c và cơ ch qu n lý thư ng có xu hư ng b ph n gián ti p có nhi u ngư i hơn, các b ph n t ch c tương ng v i các ch c năng ph c t p hơn. Nói cách khác, mô hình t ch c và cơ ch qu n lý này s t p trung m i quy n l c v cơ quan ñ u não, cơ quan ñ u não làm thay m t s ch c năng, công vi c c a các ñơn v tr c ti p s n xu t. Ngư c l i, n u nhà qu n lý mu n minh b ch hóa qui trình qu n lý, phân c p phân quy n m nh cho các ñơn v cơ s , t p trung m i ngu n l c ñ nghiên c u chi n lư c, ra các quy t sách v qu n lý ñ toàn h th ng th c hi n thì cơ quan ñ u não s có qui mô v a ph i.
  • 32. 25 * Nhân t th 6: Môi trư ng chính sách và lu t pháp Doanh nghi p nào cũng ho t ñ ng trong m t môi trư ng pháp lý nh t ñ nh. Chính sách nhà nư c ñi u ch nh ho t ñ ng s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p trong các t t c các ngành ngh , trong ñó qui ñ nh rõ ngành ngh , lo i hàng hoá s n ph m ch u s ñi u ti t c a nhà nư c, lo i s n ph m không ch u s ñi u ti t c a nhà nư c và ñư c coi là hàng hoá thông thư ng hay hàng hoá công c ng, ho t ñ ng c nh tranh theo s ñi u ch nh c a th trư ng. ð gi i quy t m i quan h gi a nhà nư c, các ch s h u, doanh nghi p và ngư i tiêu dùng, nhà nư c qui ñ nh các hình th c ñi u ti t và qu n lý thông qua qui ñ nh v hàng hoá công c ng và hàng hoá thông thư ng, v m c giá ñ i v i các hàng hoá thi t y u nh hư ng ñ n ñ i s ng c a ña s các t ng l p dân cư trong xã h i, m c tr c p ho c bù giá cho m t ñ i tư ng khách hàng nh t ñ nh trong xã h i. Truy n t i ñi n có m c ñ nh hư ng r ng kh p không ch ñ i v i các ngành công nghi p, d ch v mà còn nh hư ng tr c ti p ñ n ñ i s ng nhân dân. Do v y, các quy ñ nh c a nhà nư c ñ i v i truy n t i ñi n thư ng c th và chi ti t ñ tránh các xung ñ t v l i ích. Nh ng qui ñ nh v ñi u ñ h th ng ñi n qu c gia, qui ñ nh v ñ u n i lư i không phân bi t ñ i x gi a các nhà máy ñi n, các khách hàng có ngu n g c s h u khác nhau là r t quan tr ng và nh hư ng tr c ti p ñ n thi t k và hoàn thi n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý, ñ c bi t là b trí t ch c trong quá trình ñàm phán ñ u n i v i các nhà máy ñi n. * Nhân t th 7: Th trư ng ñi n Th trư ng ñi n là h qu t t y u c a quá trình c i cách ngành ñi n và phát tri n th trư ng ñi n thư ng hư ng t i m c ñích : (i) Minh b ch hoá ho t ñ ng ñi n l c, ñi u ch nh chi phí phát ñi n, truy n t i và phân ph i ñi n năng ñ ñ m b o giá ñi n h p lý ñ n ngư i tiêu th cu i cùng; (ii) Thu hút ñ u tư tư nhân ñ gi m gánh n ng tài chính nhà nư c ñ u tư vào ngành ñi n; t i ña hóa thu h i v n nhà nư c ñã ñ u tư thông qua bán tài s n trong ngành ñi n; và (iii) T o ra môi trư ng pháp lý thúc ñ y phát tri n ngành ñi n b n v ng. Xây d ng và phát tri n th trư ng ñi n tuân th nguyên t c công khai, bình ñ ng, c nh tranh lành m nh và có s ñi u ti t c a nhà nư c ñ nâng cao hi u qu trong ho t ñ ng ñi n l c. S ñi u ti t c a nhà nư c c n b o ñ m quy n và l i ích h p pháp c a các ñơn v tham gia th trư ng ñi n và khách hàng s d ng ñi n. Ti n trình c i cách ngành ñi n mang
  • 33. 26 ñ c ñi m công ngh c a ngành ñi n v tính giai ño n, do v y l trình phát tri n ngành ñi n tr i qua ba c p ñ như sau: - C p ñ 1 - th trư ng phát ñi n c nh tranh: cho phép các ngu n phát ñi n c nh tranh v i nhau. Trong th trư ng này, ho t ñ ng truy n t i ñi n v n ñư c gi tích h p d c v i ho t ñ ng phân ph i và bán l ñi n. Mua bán ñi n ñư c di n ra thông qua m t “ðơn v mua duy nh t” (Single Buyer-SB) [53]. SB này có th là m t doanh nghi p c th ho c ch ñóng vai trò là m t ch c năng trong m t doanh nghi p s n xu t kinh doanh ñi n năng. - C p ñ 2 - th trư ng bán buôn ñi n c nh tranh: cho phép các ñơn v phân ph i ñi n c nh tranh v i nhau ñ cung c p ñi n và bán ñi n cho các ñơn v bán l ho c bán ñi n t i khách hàng tiêu th cu i cùng. Giai ño n này c a th trư ng ñi n v a có c nh tranh trong khâu phát ñi n nhưng cũng có c nh tranh trong khâu phân ph i ñòi h i s tách b ch truy n t i ñi n ra kh i khâu phát ñi n và khâu phân ph i ñi n. Doanh thu c a truy n t i ñi n ñã tách kh i khâu phân ph i và bán l ñi n ñ ñ m b o c nh tranh lành m nh và không phân bi t ñ i x trong khâu phát ñi n và khâu phân ph i ñi n. - C p ñ 3 - th trư ng bán l ñi n c nh tranh: s phát tri n c a th trư ng cho phép tách ch c năng s h u, qu n lý v n hành lư i phân ph i và ch c năng bán l ñi n. Các ñơn v bán l ñi n c nh tranh v i nhau ñ bán ñi n cho khách hàng s d ng ñi n. ðây là giai ño n phát tri n cao nh t c a th trư ng ñi n, các khách hàng s d ng ñi n có quy n l a ch n ngư i cung c p ñi n cho mình. Trong giai ño n này c a th trư ng, ho t ñ ng c a truy n t i ñi n không b nh hư ng c a khâu phân ph i và bán l ñi n n a, vai trò c a truy n t i ñi n gi ng như trong th trư ng bán buôn c nh tranh. Ngoài các nhân t chính k trên, quá trình h i nh p kinh t qu c t cũng b t ñ u là nhân t nh hư ng ñ n trao ñ i và mua bán ñi n năng gi a các qu c gia g n nhau thông qua hình thành s ñ u n i lư i ñi n truy n t i. Mua bán ñi n năng gi a các qu c gia s cho phép t i ưu hoá s d ng các ngu n ñi n do l i d ng chênh l ch múi gi , chênh l ch v gi cao th p ñi m. Tuy nhiên, nhân t này cũng chưa nh hư ng nhi u ñ n mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n c a các nư c có tham gia liên k t lư i ñi n v i nhau mà ch nh hư ng ñ n phương th c ñi u ñ và v n hành c a khu v c có ñ u n i lư i và trao ñ i ñi n năng. 1.2.2. Mô hình t ch c truy n t i ñi n
  • 34. 27 Lý thuy t v doanh nghi p là m t ph n c a lý thuy t kinh t th trư ng, mô t doanh nghi p như là m t hàm s n xu t trong ñó xác ñ nh c n ñ u vào như th nào t th trư ng ñ chuy n hoá thành các ñ u ra bán t i th trư ng [59]. Doanh nghi p ñư c xác ñ nh là m t th c th kinh doanh nh m t i ña hoá l i nhu n và t i ña hoá giá tr th trư ng thông qua vi c ph n ng ngay l p t c và theo m t cách th c t i ưu ñ i v i các thay ñ i c a giá th trư ng ñ u vào và ñ u ra. ð c ñi m cơ b n c a các doanh nghi p trong m i h th ng kinh t là s n xu t, bán và phân ph i m t s lo i s n ph m, d ch v . Doanh nghi p là m t h th ng các nhân t con ngư i và phi con ngư i ñ s n xu t ra hàng hoá, d ch v và s n sàng cung c p cho khách hàng. Quá trình s n xu t, bán và phân ph i ñư c th c hi n do k t h p các y u t s n xu t dư i m t h th ng qu n lý và ñi u hành [59]. Các nhà kinh t h c ñã có nhi u nghiên c u lý thuy t và cách ti p c n ñ i v i thi t k mô hình t ch c doanh nghi p v i câu h i trung tâm là mô hình t ch c doanh nghi p c n ñư c t ch c như th nào ñ ñáp ng ñư c các yêu c u phát tri n c a doanh nghi p và ñ i di n v i môi trư ng kinh doanh thư ng xuyên thay ñ i. Trong th c t , mô hình t ch c doanh nghi p ñư c thi t k và th c hi n m t cách linh ho t, không hoàn toàn d a vào m t lý thuy t duy nh t nào ñ ñ m b o tính thích ng trong t ng giai ño n phát tri n c a doanh nghi p. Trong quá trình c i cách và tái cơ c u ngành ñi n c a nhi u nư c trên th gi i, truy n t i ñi n bao g m m t ho c nhi u ñơn v truy n t i ñi n cũng ñư c xem xét ñ t ch c theo hình th c phù h p v i quy n s h u v tài s n, qu n lý v n hành, s phát tri n th trư ng ñi n, quan ñi m v tính h th ng c a ngành ñi n gi a tích h p d c và liên k t ngang. ð n nay, có nhi u quan ñi m t ch c truy n t i ñi n nhưng dù có th c hi n t ch c như th nào thì tính n ñ nh và liên t c trong truy n t i ñi n cũng ñ u ñư c cho là r t quan tr ng. Do v y, các ñơn v truy n t i ñi n có th ñư c hình thành và ho t ñ ng dư i nhi u mô hình t ch c và cơ ch qu n lý khác nhau. 1.2.2.1. Mô hình t ch c tích h p d c Trong mô hình t ch c tích h p d c gi a các khâu s n xu t ñi n, truy n t i ñi n, phân ph i và bán l ñi n, ñơn v truy n t i ñi n ñóng vai trò như là m t b ph n c u thành trong ñơn v kinh doanh ñi n. Vai trò c a các ñơn v truy n t i ñi n v k thu t không thay ñ i, nhưng v kinh t và thương m i thì ph i chia s chung v i các b ph n phát ñi n, phân
  • 35. 28 ph i và bán l ñi n. Và như v y, các ñơn v truy n t i ñi n ch ñóng vai trò ph thu c ho c ñ c l p tương ñ i trong t ng th các ñơn v phát ñi n và phân ph i ñi n. Mô hình t ch c này có nh ng ưu ñi m như sau: - Th nh t, có m t b máy qu n lý ñi u hành th ng nh t t i trung ương ñ gi i quy t ñ ng b các v n ñ v qui ho ch, ñ u tư, qu n lý v n hành. Công tác xây d ng, ho ch ñ nh chi n lư c ñư c t p trung cao ñ t i văn phòng trung ương. - Th hai, công tác qui ho ch lư i ñi n truy n t i ñ ng b v i qui ho ch ngu n phát ñi n và s phát tri n c a lư i ñi n phân ph i, ñáp ng nhu c u tiêu dùng ñi n cho s n xu t và nhu c u dân sinh. - Th ba, công tác ñ u tư và xây d ng g n ch t v i qui ho ch, ñ m b o ñư c ti n ñ gi a 3 khâu phát ñi n, truy n t i và phân ph i ñi n. Ti n ñ ñ u tư và xây d ng ñáp ng v i th i gian hòa lư i ñi n c a các ngu n ñi n m i, h n ch t i m c t i ña ngu n phát ph i ch ñ i ñ u n i lư i ho c lãng phí v n ñ u tư khi ñã xây d ng xong lư i ñi n nhưng ngu n ñi n chưa có ho c không k p ñưa vào v n hành. - Th tư, công tác ng d ng công ngh và k thu t m i ñư c th nghi m, th ng nh t cao, t o ñi u ki n thu n l i cho qu n lý v n hành và ñi u ñ thông su t, tránh tình tr ng nghiên c u ng d ng tràn lan và không ñ t hi u qu cao. - Th năm, công tác ñi u ñ và cân ñ i ngu n l c ñư c x lý linh ho t trong toàn h th ng, ñi u ph i theo khu v c ho c lĩnh v c ñư c x lý nhanh, ñ m b o h n ch các s c ho c nh hư ng l n c a h th ng ñi n. Bên c nh nh ng ưu ñi m, mô hình còn có nh ng như c ñi m sau: - Th nh t, qu n lý ñi u hành t p trung th ng nh t thông qua các b máy tham mưu khác nhau t k thu t ñ n kinh t , t môi trư ng ñ n xã h i trong ñ u tư phát tri n các d án ñi n m i. Do v y, các quy t ñ nh thư ng th c hi n ch m hơn so v i yêu c u th c t . Công tác chi n lư c quá chú tr ng có kh năng d n ñ n xa r i th c t , làm cho vi c th c hi n c p dư i không theo k p ho c không th c hi n ñư c. ð ng th i, k t qu và chu trình x lý tác nghi p ñư c ph n ánh lên c p trên ch m không ñáp ng ñư c tính linh ho t c a yêu c u th c t .
  • 36. 29 - Th hai, ch huy ñi u hành t p trung thông qua các m nh l nh hành chính là ch y u, h n ch s ch ñ ng sáng t o c a ñơn v c p dư i, không khuy n khích c p dư i tri t ñ th c hành ti t ki m và ho t ñ ng chưa hư ng t i các tiêu chí hi u qu và kinh t . - Th ba, phân ñ nh ch c năng ho ch ñ nh chi n lư c và tác nghi p ñi u hành b ch ng chéo, d n ñ n c p trên can thi p quá sâu vào công vi c ñi u hành hàng ngày c a c p dư i. 1.2.2.2. Mô hình t ch c liên k t ngang Trong mô hình t ch c liên k t ngang, ngành ñi n ñư c phân tách thành các khâu phát ñi n, truy n t i ñi n, phân ph i ñi n và bán l ñi n riêng. Vai trò c a các ñơn v truy n t i ñi n là ñ c l p v pháp lý ho c ñ c l p v h ch toán so v i khâu phát ñi n, phân ph i và bán l ñi n. Mô hình t ch c này thư ng ñư c s d ng trong giai ño n phát tri n cao c a th trư ng ñi n, trong ñó các ñơn v tham gia th trư ng và ngư i tiêu dùng ñi n ñòi h i tính minh b ch và rõ ràng c a t ng khâu trong quá trình s n xu t kinh doanh ñi n. ð c ñi m và c u trúc c a mô hình t ch c này là không có s ki m soát t p trung toàn ngành, các ñơn v trong các khâu có s ñ c l p v pháp nhân ngang nhau trư c pháp lu t. Mô hình t ch c có nh ng ưu ñi m như sau: Th nh t, ñơn v truy n t i ñi n là m t pháp nhân ñ c l p, qu n tr ñi u hành và xây d ng chi n lư c chuyên sâu cho truy n t i ñi n, ñ m b o s ñ ng nh t t i ña v qu n lý, k thu t và công ngh truy n t i ñi n. Th hai, ñ m b o lòng tin cho các nhà ñ u tư khi h có th tính toán chi phí trong t ng khâu, cân ñ i vi c tham gia có hi u qu và ñ m b o kh năng c nh tranh ñ i v i các ñ i th phát ñi n cũng như phân ph i và bán l ñi n. Th ba, thu n ti n trong tính giá truy n t i ñi n, góp ph n minh b ch hóa ho t ñ ng c a th trư ng ñi n. Bên c nh các ưu ñi m, mô hình còn có m t s như c ñi m sau: Th nh t, qui ho ch, ñ u tư và phát tri n lư i truy n t i ñi n không phù h p v i ngu n phát ho c lư i ñi n phân ph i do các h n ch v tài chính, do không nh t quán trong qui ho ch t ng th ngành ñi n ho c ti n ñ th c hi n ngu n ñi n và lư i ñi n c a nhi u nhà ñ u tư là khác nhau.
  • 37. 30 Th hai, có th x y ra trư ng h p ñơn v truy n t i ñi n gây khó khăn trong công tác ñ u n i v i các nhà máy ñi n m i ho c truy n t i ñi n năng c a các ñơn v phát ñi n do các ñơn v này không cùng l i ích kinh t . 1.2.2.3. Mô hình t ch c theo vùng lãnh th Ho t ñ ng truy n t i ñi n b nh hư ng nhi u b i s chia tách c a vùng lãnh th ho c do nh ng y u t l ch s . Chia tách là s tách bi t toàn di n gi a các lư i ñi n và ch ñư c liên k t v i nhau qua các ñư ng dây truy n t i ñi n có c p ñi n áp cao. Mô hình t ch c này khá ph bi n do ngay trong giai ño n phát tri n ñ u tiên c a ngành ñi n, lư i ñi n truy n t i thư ng g n v i xây d ng m t nhà máy ñi n t i m t khu v c ñ a lý, do v y lư i ñi n truy n t i và phân ph i có ch c năng duy nh t là truy n t i ñi n năng ñư c s n xu t ra cho khu v c khách hàng nh t ñ nh, không th c hi n ch c năng ñi u hoà ñi n năng c a nhi u nhà máy ñi n do chưa có m t h th ng ñi n th ng nh t. Khi qui mô h th ng ñi n l n lên, t ch c ki u này cho phép qui ho ch ñ ng b lư i ñi n truy n t i trong cân ñ i phát tri n chung c a ngành ñi n do ph m vi ho t ñ ng h n ch tương ñ i so v i ph m vi c qu c gia. ð ng b v i mô hình t ch c theo khu v c là th c hi n cơ ch qu n lý t p trung cao, ñ m b o s ñi u ph i ho t ñ ng chung c a ngành ñi n. 1.2.2.4. Mô hình t ch c theo c p ñi n áp Mô hình t ch c theo c p ñi n áp thư ng ñư c áp d ng khi qui mô ngành ñi n ñ l n, h th ng ñi n ñã có liên k t cao. Ki u t ch c này v cơ b n ñáp ng ñư c t t c các yêu c u ñ i v i m t ñơn v truy n t i ñi n t công tác qui ho ch, ñ u tư, xây d ng công trình, v n hành và s a ch a b o dư ng. Mô hình này cho phép áp d ng các công ngh tiên ti n và ñ ng nh t trong cùng m t c p ñi n áp, ñ m b o v n hành và b o dư ng thi t b chuyên nghi p ñáp ng yêu c u cung c p ñi n n ñ nh và liên t c. Tuy nhiên, mô hình này còn có h n ch v m t b trí nhi u doanh nghi p ñ qu n lý các tài s n truy n t i ñi n các c p ñi n áp khác nhau trong m t khu v c, có th d n ñ n chi phí qu n lý, chi phí v n hành trong m t ñ a bàn cao hơn... Tùy theo quan ñi m qu n lý khác nhau mà ngành ñi n th c hi n qu n lý tài s n và qu n lý v n hành khác nhau. Trong m t s trư ng h p, ngành ñi n duy trì ch m t CT TTð trong ñó h v a là ngư i s h u và v a là ngư i v n hành. ð c ñi m c a mô hình này g n
  • 38. 31 gi ng mô hình tích h p d c v i tính t p trung cao gi a công tác qui ho ch phát tri n, ñ u tư xây d ng lư i ñi n luôn g n ch t v i công tác v n hành. Nói cách khác, các thông s v n hành lư i ñi n, k p th i ñáp ng nhu c u ph t i luôn ñư c ñáp ng m t cách cao nh t và ñ ng b nh t. Truy n t i ñi n là ñơn v s n xu t kinh doanh n m v trí trung gian trong chu i cung ngành ñi n, nên mô hình t ch c ñư c thi t k ñ ñáp ng các m c tiêu là truy n t i ñi n liên t c, ñ y ñ và an toàn ñi n năng t các nhà máy ñi n ñ n các khách hàng tiêu th ñi n năng thông qua h th ng phân ph i, bán l ñi n năng. Mô hình t ch c truy n t i ñi n có th ñư c hi u là t ng h p các b ph n t ch c khác nhau, có m i liên h và quan h ph thu c l n nhau, ñư c chuyên môn hoá và có nh ng trách nhi m, quy n h n và nghĩa v nh t ñ nh, ñư c b trí theo nh ng c p, nh ng khâu khác nhau nh m b o ñ m th c hi n các ch c năng, m c ñích chung ñã xác ñ nh nói trên. Mô hình t ch c truy n t i ñi n là k t qu c a ho t ñ ng qu n lý doanh nghi p, ph n ánh hình th c phân công lao ñ ng trong doanh nghi p, có tác ñ ng ñ n quá trình ho t ñ ng c a h th ng truy n t i ñi n năng. M t m t, ph n ánh cơ c u s n xu t, m t khác, có tác ñ ng tích c c tr l i ñ i v i phát tri n s n xu t. Thi t k mô hình t ch c truy n t i ñi n là xác ñ nh nhi m v , k t h p nhi u nhi m v v i nhau ñ t o thành công vi c, và giao nh ng nhóm nhi m v ho c công vi c cho m t ho c m t s ñơn v t ch c khác nhau. Theo tác gi , mô hình t ch c truy n t i ñi n ñư c hi u như sau: “Mô hình t ch c truy n t i ñi n là hình th c bi u hi n s t n t i c a ho t ñ ng truy n t i ñi n, bi u th vi c s p x p các b ph n c a doanh nghi p truy n t i ñi n cùng các m i quan h gi a các b ph n y. Mô hình t ch c truy n t i ñi n không ph i là cái gì b t bi n, mà là k t qu c a ho t ñ ng qu n lý không ch ph n ánh trình ñ s n xu t c a truy n t i ñi n mà còn ph n ánh vai trò và nh hư ng r t quan tr ng c a nhà nư c ñ i v i ngành ñi n”. 1.2.3. Cơ ch qu n lý truy n t i ñi n M t t ch c v i m t chi n lư c t t, m t mô hình t ch c hi u qu cũng chưa ñ ñ ñem l i m t k t qu phát tri n như mong mu n. ðó m i ch ñư c coi là hình nh bên ngoài c a t ch c, chưa th nói ñư c ñó là t ch c t t hay không t t. Linh h n c a t ch c chính là các cơ ch qu n lý và qui trình ho t ñ ng c a t ch c. ð i v i m t doanh nghi p, ñó là
  • 39. 32 các cơ ch qu n lý c a cơ quan qu n lý nhà nư c, ch s h u ho c n i b doanh nghi p dùng ñ ñi u ch nh toàn b các ho t ñ ng qu n lý, ñ u tư, s n xu t kinh doanh t trên xu ng dư i, quan h ngang gi a các b ph n tham mưu ho c quan h gi a các ñơn v s n xu t kinh doanh v i nhau ñ cùng ph n ñ u th c hi n t t chi n lư c, k ho ch phát tri n c a doanh nghi p. Trong công tác qu n lý kinh t vi mô ñ i v i các doanh nghi p, cơ ch qu n lý thư ng ñư c hi u theo m t nghĩa chung nh t là cơ ch ho t ñ ng do nhà nư c, ch s h u ho c cơ quan có th m quy n xác l p ñ t o ra m t khuôn kh pháp lý nh t ñ nh ñ i v i m t lo i hình doanh nghi p nh t ñ nh. Trên cơ s quan ñi m qu n tr doanh nghi p và ñ c ñi m c a ho t ñ ng truy n t i ñi n, theo tác gi cơ ch qu n lý truy n t i ñi n ñư c hi u như sau: “Cơ ch qu n lý truy n t i ñi n là m t h th ng nh ng khuôn kh pháp lý, nguyên t c, hình th c, phương pháp qu n lý truy n t i ñi n trong nh ng giai ño n phát tri n khác nhau c a ngành ñi n, bao g m các n i dung v ñ u tư, tài chính, s n xu t kinh doanh, h ch toán k toán,... ñ th c hi n yêu c u c a nhà nư c, cơ quan có th m quy n ho c ch s h u.” Như v y, cơ ch qu n lý truy n t i ñi n không ch bao g m các n i dung qui ñ nh ñ i v i các doanh nghi p ho t ñ ng trong các lĩnh v c s n xu t hàng hoá d ch v thông thư ng, mà còn bao g m các y u t mang tính ñ c thù c a hàng hoá ñi n năng, tính ch t h th ng cao c a ngành ñi n và c cơ ch ho t ñ ng, thi t k th trư ng ñi n n a. Nói như v y có nghĩa là cơ ch qu n lý truy n t i ñi n s bao g m các nguyên t c, hình th c, phương pháp xác ñ nh ho t ñ ng c a doanh nghi p t khâu chi n lư c cho ñ n khâu t ch c th c hi n, t khâu xác l p t ch c cho ñ n b trí cán b , các nguyên t c xác ñ nh thu nh p, lao ñ ng, ti n lương, tài chính, k thu t…Tuy nhiên, trong n i dung nghiên c u này tác gi ch t p trung nghiên c u, lu n gi i và phân tích các n i dung cơ b n c a cơ ch qu n lý truy n t i ñi n, bao g m cơ ch qu n lý c a nhà nư c ñ i v i truy n t i ñi n và cơ ch qu n lý c a T p ñoàn ði n l c Vi t Nam ñ i v i truy n t i ñi n. 1.2.3.1. Cơ ch qu n lý c a nhà nư c v i truy n t i ñi n a) H th ng văn b n qui ph m pháp lu t ðơn v truy n t i ñi n, là m t doanh nghi p, s ch u s ñi u ch nh b i Lu t Doanh nghi p, trong ñó qui ñ nh các ch tài, ph m vi ho t ñ ng và các hành vi c a doanh nghi p
  • 40. 33 v s h u, t ch c, qu n lý và nghĩa v c a doanh nghi p ñ i v i nhà nư c và xã h i. N u nhà nư c nào ñánh giá cao vai trò c a các DNNN thì thông thư ng nhà nư c ñó s t o l p ch tài riêng thông qua ban hành lu t DNNN ho c công ty nhà nư c. Ho t ñ ng trong ngành ñi n, truy n t i ñi n ch u s ñi u ch nh b i Lu t chuyên ngành là Lu t ði n l c. ð i v i ho t ñ ng c a ngành ñi n, do tính ch t ñ c thù v k thu t, tính h th ng và liên k t r t cao gi a các ph n t tham gia h th ng ñi n, bao g m các nhà máy ñi n, các ñư ng dây và tr m bi n áp truy n t i và phân ph i, thi t b s d ng ñi n c a khách hàng, nên thư ng có m t ñ o lu t riêng v ñi n ñ ñi u ch nh ho t ñ ng c a các ph n t tham gia ho t ñ ng trong ngành ñi n. Doanh nghi p truy n t i ñi n v a ch u s ñi u ch nh b i các lu t liên quan ñ n ho t ñ ng c a các doanh nghi p, ñ ng th i cũng ch u s ñi u ch nh c a lu t ñi n l c, các ch tài qui ñ nh v ch ñ v n hành c a h th ng, ch ñ ñóng c t, truy n t i ñi n, qui ñ nh v ñ u n i gi a các nhà máy ñi n, thi t b s d ng ñi n c a khách hàng v i lư i truy n t i ñi n qu c gia. b) Xác ñ nh chi n lư c, m c tiêu phát tri n Chi n lư c và m c tiêu phát tri n c a doanh nghi p s ñư c ch s h u doanh nghi p quy t ñ nh và ñ nh hư ng ñ b máy qu n lý ñi u hành doanh nghi p th c hi n. ð i v i các qu c gia ñang phát tri n, khi ngành ñi n ho t ñ ng theo mô hình liên k t d c truy n th ng và nhà nư c là ch s h u thì nhà nư c s quy t ñ nh m c tiêu phát tri n c a truy n t i ñi n. Xác ñ nh chi n lư c phát tri n doanh nghi p ñóng vai trò r t quan tr ng, thông thư ng bao g m các n i dung xác ñ nh rõ ràng các quan ñi m phát tri n c a doanh nghi p v qui mô, v ch t lư ng, v kh năng c nh tranh và phát tri n trong m t giai ño n ñ dài. Trong khi ñó, các m c tiêu phát tri n là s c th hoá các quan ñi m, lư ng hoá ñ nh hư ng phát tri n lâu dài c a doanh nghi p, các m c tiêu luôn g n ch t v i qui mô, trình ñ qu n lý s n xu t kinh doanh, m i thay ñ i v ch t c a t ch c s d n ñ n nh ng ñi u ch nh tương x ng v m c tiêu phát tri n. Chi n lư c ñưa ra các gi i pháp th c hi n ñ ng b ñ ñáp ng các m c tiêu, bao g m h th ng các gi i pháp v cơ ch , v ñ u tư, v tài chính giá c , v qu n tr công ty, v nhân l c và khoa h c công ngh . Chi n lư c, m c tiêu phát tri n truy n t i ñi n luôn luôn g n ch t v i chi n lư c và m c tiêu phát tri n c a ngành ñi n ñư c Chính ph các qu c gia quy t ñ nh. Chi n lư c truy n t i ñi n thư ng ñư c th hi n phát tri n lư i truy n t i ñ ng b v i ngu n ñi n, lư i ñi n phân ph i ñ ñáp ng cao nh t nhu c u s d ng ñi n c a khách hàng. Chi n lư c
  • 41. 34 c a truy n t i ñi n bao g m phát tri n m ng lư i sao cho có kh năng thay th m t ph n các h n ch phát tri n ngu n ñi n t i các ñ a ñi m ho c vùng ñ a lý không có ñi u ki n thu n l i ñ xây d ng các nhà máy ñi n m i ho c xây d ng các nhà máy ñi n m i có giá thành cao hơn ñ u tư xây d ng m ng lư i truy n t i ñi n. Nhà nư c ho c ch s h u còn n ñ nh các cơ ch phát tri n ñ c thù ñ i v i phát tri n truy n t i ñi n. Ch ng h n như các qui ñ nh v áp d ng ti n b khoa h c công ngh trong truy n t i ñi n là s ñánh ñ i gi a áp d ng công ngh s d ng nhi u v n hay công ngh s d ng nhi u lao ñ ng, gi a m c tiêu t n hao ñi n th p v i chi phí ñ u tư cao hay t n hao ñi n cao v i chi phí ch p nh n ñư c. 1.2.3.2. Cơ ch qu n lý c a ch s h u ñ i v i truy n t i ñi n a) Qui ñ nh tiêu chu n, thông s k thu t cho thi t b truy n t i ñi n Ho t ñ ng truy n t i ñi n mang n ng tính k thu t, có ñi u ki n ng d ng các thành t u khoa h c công ngh ñ th c hi n truy n t i ñi n t nh ng kho ng cách r t xa ñ n các trung tâm ph t i ñi n. Tuy nhiên, ñ ñ m b o phát tri n lư i truy n t i ñi n ñ ng b v i ngu n ñi n và ph t i, b o ñ m ñưa h t công su t phát c a h th ng ñ n khách hàng s d ng ñi n, c n ph i tuân th nghiêm ng t các thông s và tiêu chu n k thu t c a h th ng ñi n do nhà nư c qui ñ nh. Ngoài ra, các ch tiêu v t n th t ñi n năng trên lư i truy n t i ñi n cũng ñư c ki m soát và yêu c u th c hi n. Theo báo cáo nghiên c u năng lư ng qu c t , t n th t ñi n năng trên lư i ñi n c a th gi i ñư c t ng k t như sau: B ng 2.1. T n th t ñi n năng c a lư i ñi n Thành ph n M c th p (%) M c cao (%) Lư i ñi n truy n t i 4,0 8,5 Lư i ñi n phân ph i 3,0 7,0 T ng t n th t 7,0 15,5 Ngu n: [52] b) Cơ ch qu n lý tài chính ð cho truy n t i ñi n ho t ñ ng m t cách hi u qu , ch s h u quy t ñ nh bàn hành Qui ch qu n lý tài chính ñ i v i ñơn v truy n t i ñi n ñ ñánh giá m c ñ hi u qu c a s d ng v n và hi u qu ho t ñ ng s n xu t kinh doanh. Doanh nghi p truy n t i ñi n
  • 42. 35 s b ñi u ch nh các n i dung ch y u trong cơ ch qu n lý tài chính v t o l p, huy ñ ng, qu n lý và s d ng v n; qu n lý doanh thu và chi phí; phân ph i l i nhu n. Ch s h u ñ m b o v n nh t ñ nh cho doanh nghi p ho t ñ ng, có chính sách tín d ng ñúng ñ n và gi i quy t h p lý m i quan h gi a t p trung ngu n thu c a ch s h u và nhu c u tích t v n doanh nghi p. Khi ñã t o l p ñư c ngu n v n ñ doanh nghi p ho t ñ ng, thì các ch tài v qu n lý và s d ng v n cũng r t quan tr ng. ðó là ban hành cơ ch ñ u tư cho doanh nghi p, xác ñ nh rõ quy n và trách nhi m c a doanh nghi p trong công tác ñ u tư ñ ng th i quy ñ nh rõ trách nhi m c a doanh nghi p v hi u qu c a các quy t ñ nh ñ u tư. ð t o quy n ch ñ ng cho doanh nghi p, ñ c bi t là doanh nghi p do nhà nư c s h u, xây d ng cơ ch ñ doanh nghi p t b sung ngu n v n kinh doanh b ng các ngu n v n h p pháp là c n thi t, kh ng ñ nh ch s h u không c p v n thêm cho doanh nghi p. Doanh nghi p truy n t i ñi n t quy t ñ nh các hình th c huy ñ ng v n phù h p v i quy mô ñ u tư, s n xu t và qu n lý v n hành lư i ñi n, ch u trách nhi m v hi u qu s d ng v n vay và ngu n v n ñ tr c g c và lãi. Ch s h u ch h tr v n trong ñi u ki n doanh nghi p kinh doanh không có hi u qu , h n ch và ñi ñ n ch m d t các hình th c h tr mang tính bao c p cho doanh nghi p. Qu n lý doanh thu, chi phí c a doanh nghi p theo hư ng m r ng quy n c a ngư i qu n lý và ñi u hành doanh nghi p trong quy t ñ nh các kho n chi phí, trên cơ s trách nhi m rõ ràng, c th . ð ng th i, ch s h u cũng xây d ng và ban hành cơ ch ki m soát chi phí c a các doanh nghi p trong ho t ñ ng truy n t i ñi n do có l i th v ñ c quy n t nhiên, ch ng l i d ng nh ng l i th , ñ c quy n ñ t o nên nh ng ñ c quy n, ñ c l i. ð i v i phân ph i l i nhu n, c n kh ng ñ nh l i nhu n sau thu là c a ch s h u, ch s h u có toàn quy n quy t ñ nh s d ng các kho n l i nhu n này. Ch s h u dành m t ph n kho n l i nhu n sau thu ñ khen thư ng và ñ m b o phúc l i cho ngư i lao ñ ng trong doanh nghi p. Ngoài ra, công vi c xác ñ nh l i h th ng qu c a doanh nghi p cũng r t quan tr ng, l i nhu n sau thu sau khi dành m t ph n ñ trích qu khen thư ng, phúc l i, còn l i dùng ñ ñ u tư ñ i m i công ngh , thay th thi t b , b sung vào v n cho doanh nghi p. c) Cơ ch qu n lý ti n lương Ch ñ ti n lương cũng là m t n i dung không kém ph n quan tr ng c a cơ ch qu n lý tài chính. Th c hi n ch ñ ti n lương v a ph i ñ m b o ph n ánh năng l c chuyên
  • 43. 36 môn, k năng c a ngư i lao ñ ng và v a ph n ánh m c ñ ñóng góp c a ngư i lao ñ ng ñ i v i doanh nghi p. Do v y, ch ñ ti n lương c n th c hi n theo ch c danh tiêu chu n, ti n lương ph i th c s là thu nh p ch y u c a ngư i lao ñ ng ñ s c nuôi s ng b n thân ngư i lao ñ ng và gia ñình th m chí còn có tích lu , còn ti n thư ng ch là th y u nh m kích thích ngư i lao ñ ng hoàn thành t t công vi c ñư c giao. 1.2.4. Quan h gi a mô hình t ch c và cơ ch qu n lý Mô hình t ch c và cơ ch qu n lý truy n t i ñi n có quan h m t thi t v i nhau, trong khi mô hình t ch c là hình th c bi u hi n bên ngoài c a truy n t i ñi n, bi u th vi c s p x p theo tr t t nào ñó gi a các b ph n c a doanh nghi p truy n t i ñi n cùng các m i quan h gi a các b ph n, thì cơ ch qu n lý là m t h th ng nh ng nguyên t c, hình th c, phương pháp qu n lý doanh nghi p truy n t i ñi n trong nh ng giai ño n phát tri n khác nhau c a truy n t i ñi n, bao g m các n i dung ñi u ti t v ñ u tư, s n xu t kinh doanh, h ch toán k toán... ñ th c hi n yêu c u c a nhà nư c, cơ quan có th m quy n ho c ch s h u. V b n ch t, mô hình t ch c truy n t i ñi n là s s p ñ t v t ch c theo ý chí ch quan c a các nhà qu n lý, lãnh ñ o doanh nghi p ñ th c hi n các chi n lư c, m c tiêu phát tri n c a nhà nư c và ch s h u, phù h p v i hành lang pháp lý ñ i v i ho t ñ ng truy n t i ñi n và ho t ñ ng c a ngành ñi n. Nói cách khác, mô hình t ch c truy n t i ñi n luôn luôn hi n h u như hình nh bên ngoài và có th ñư c ñi u ch nh ñ ñáp ng ñư c các yêu c u qu n lý, nó là cái h u hình và d nh n bi t ñ i v i doanh nghi p. Trong khi ñó, cơ ch qu n lý s qui ñ nh các ràng bu c pháp lý, các h n ch và ñ nh hư ng ñ cho doanh nghi p truy n t i ñi n ho t ñ ng. Thông thư ng mô hình t ch c nào s g n v i cơ ch qu n lý ñó và m t cơ ch qu n lý luôn ñư c thi t k ñ phù h p v i m t mô hình t ch c nh t ñ nh. Hành lang pháp lý c a các doanh nghi p truy n t i ñi n cũng ñư c ñi u ch nh chung như các doanh nghi p ho t ñ ng trong các ngành, ngh kinh doanh khác. ði u khác bi t cơ b n ñ i v i doanh nghi p truy n t i ñi n mà ph i th c hi n thêm các qui ñ nh c a Lu t ði n l c ho c văn b n qui ph m pháp lu t khác ñi u ch nh ñ i v i các doanh nghi p ñi n l c. Trong th c t ñi u hành ho t ñ ng, các doanh nghi p nói chung và truy n t i ñi n nói riêng, cơ ch qu n lý luôn linh ho t hơn mô hình t ch c. N u cơ ch qu n lý rư m rà,