SlideShare a Scribd company logo
1 of 99
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN
KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG
QUẢNG CÁO VÀ ĐẦU TƯ THẮNG THẮNG
MÃ TÀI LIỆU: 80605
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Ngành: Kế toán
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Châu Văn Thưởng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
MSSV: 1054030033 Lớp: 10DKKT7
TP. Hồ Chí Minh, 2014
i
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
MSSV:1054030033
ii
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp là đúng sự thật, được thực hiện tại công ty Cổ phần Truyền
thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng . Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP.HCM, ngày tháng 7 năm 2014
Sinh viên thực hiện đề tài
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
MSSV:1054030033
iii
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các quí thầy cô của trường Đại học Công nghệ
TP.HCM đặc biệt là quí thầy cô khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng đã tạo điều kiện cho
em được trau dồi thêm kiến thức chuyên môn và cọ sát với thực tế thông qua việc thực hiện
đề tài của khóa luận tốt nghiệp. Là sinh viên đang học tập trên giảng đường đại học em
hiểu rõ tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức chuyên môn và việc vận dụng kiến
thức vào thực tiễn. Qua việc thực hiện khóa luận, em đã được học hỏi, trau dồi kiến thức
và hoàn thiện hơn khả năng giao tiếp giúp em có một hành trang vững vàng cho nghề
nghiệp sau này.
Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình
của Th.S Châu Văn Thưởng của trường Đại học Công nghệ TP.HCM, em chân thành cảm
ơn thầy đã cung cấp những kiến thức chuyên môn cần thiết và bổ ích, tận tình hướng dẫn
cách thức thực hiện và cung cấp nền tảng vững chắc để em có thể tự tin hơn thực hiện đề
tài. Em cũng xin cảm ơn anh Trương Đại Thành và các anh chị kế toán trong công ty Cổ
phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng đã nhiệt tình chỉ dẫn cho em. Trong
quá trình thực hiện khóa luận chắc chắn còn rất nhiều sai sót và hạn chế, mong rằng sau
khi đọc quí thầy cô có những đóng góp thiết thực, giúp em hoàn thiện kiến thức để hoàn
thành tốt hơn khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày tháng 7 năm 2014
Sinh viên thực hiện đề tài
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
MSSV:1054030033
iv
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
MSSV:1054030033
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GTGT Giá trị gia tăng
TK Tài khoản
NVL Nguyên vật liệu
CCDC Công cụ, dụng cụ
BCTC Báo cáo tài chính
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
MSSV:1054030033
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí – Sổ cái
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chứng từ
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kê toán trên máy vi tính
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ phương pháp thẻ song song
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ phương pháp sổ số dư
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC nhập kho
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC xuất kho
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kì
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kì
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kì
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lí tại công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ mô tả hình thức Nhật kí chung
Sơ đồ 2.4: Qui trình luân chuyển chứng từ nhập kho
Sơ đồ 2.5: Qui trình luân chuyển chứng từ xuất kho NVL, CCDC
Sơ đồ 2.6: Qui trình luân chuyển chứng từ xuất kho thành phẩm
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
MSSV:1054030033
vii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................i
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán hàng tồn kho...........................................................2
1.1. Những vấn đề chung về khoản mục hàng tồn kho ...................................................2
1.1.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm và vai trò khoản mục hàng tồn kho.................2
1.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho ..............................................................................2
1.1.1.2. Phân loại hàng tồn kho ................................................................................2
1.1.1.3. Đặc điểm hàng tồn kho................................................................................3
1.1.1.4. Vai trò hàng tồn kho....................................................................................4
1.2. Tổ chức kế toán hàng tồn kho...................................................................................4
1.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán...................................................................................4
1.2.2. Tổ chức tài khoản kế toán ..................................................................................5
1.2.3. Tổ chức sổ kế toán .............................................................................................6
1.2.4. Phương pháp tính giá và tổ chức kế toán khoản mục hàng tồn kho ................10
1.2.4.1. Các phương pháp tính giá hàng tồn kho....................................................10
1.2.4.2. Kế toán chi tiết hàng tồn kho.....................................................................14
1.2.4.3. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho .................................................................17
1.2.4.4. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ..............................................................28
1.2.4.5. Vấn đề kiểm kê và đánh giá lại hàng tồn kho............................................28
1.2.4.6. Trình bày và công bố khoản mục hàng tồn kho trên BCTC......................30
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần
Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng........................................................31
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng .31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................322
2.1.2. Tổ chức bộ máy và tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay.........................32
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy.........................................................................................32
2.1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh................................................................35
2.1.3. Định hướng phát triển công ty .........................................................................37
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty...............................38
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán hàng tồn kho tại công ty ...........................................38
2.2.1.1. Hình thức tổ chức ......................................................................................38
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
MSSV:1054030033
viii
2.2.1.2. Sơ đồ tồ chức.............................................................................................38
2.2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán ..................................................38
2.2.2. Tổ chức nghiệp vụ kế toán hàng tồn kho tại công ty .......................................41
2.2.2.1. Hình thức sổ sách ......................................................................................41
2.2.2.2. Tổ chức chứng từ hàng tồn kho.................................................................44
2.2.2.3. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty ........................................48
2.2.3. Thực trạng qui trình kế toán hàng tồn kho tại công ty.....................................48
2.2.3.1. Phương pháp tính giá được áp dụng tại công ty........................................48
2.2.3.2. Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại công ty...................................................54
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho tại công ty ...............................................55
2.2.4. Tổ chức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại công ty................................60
2.2.5. Vấn đề kiểm kê và đánh giá lại hàng tồn kho tại công ty ................................61
2.2.6. Trình bày và công bố trên BCTC.....................................................................63
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị ......................................................................................65
3.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty.............................65
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................65
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................66
3.2. Kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty............................66
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện.............................................................................66
3.2.2. Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty..........67
KẾT LUẬN ......................................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................70
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
1 MSSV: 1054030033
LỜI MỞ ĐẦU
Hàng tồn kho là một khoản mục quan trọng, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản trên
bảng cân đối kế toán, giữ vai trò trung gian trong quá trình chuyển hóa các nguồn lực đơn
vị thành kết quả kinh doanh. Hàng tồn kho chủ yếu bao gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, thành phẩm, hàng hóa. Mỗi khoản mục đều có
ảnh hưởng nhất định đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Qui trình tổ chức kế toán hàng tồn kho là qui trình kiểm soát, điều chỉnh, tổ chức dữ
liệu và tiến hành hạch toán, ghi sổ, lập báo cáo những sự kiện liên quan đến hàng tồn kho.
Qui trình được tổ chức chặt chẽ, hợp lí sẽ tạo điều kiện quản lí, xử lí kịp thời các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh hằng ngày và có bước đánh giá tổng quan về hiệu quả kinh doanh.
Đồng thời hỗ trợ cho kế hoạch thu mua, dự trữ đúng mức.
Từ những nhận định như trên về hàng tồn kho, em quyết định chọn đề tài“ Hoàn thiện
công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng
Thắng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình nhằm đánh giá tổng quan và có cái nhìn
rõ hơn về tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty, thu thập và hoàn thiện hơn kiến thức
bản thân.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán hàng tồn kho
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền
thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm, kiến thức bản thân còn hạn chế nên khóa luận
không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để khóa
luận được hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
2 MSSV: 1054030033
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán hàng tồn kho
1.1. Những vấn đề chung về khoản mục hàng tồn kho
1.1.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm và vai trò khoản mục hàng tồn kho
1.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho
 Hàng tồn kho là tài sản lưu động của doanh nghiệp tồn tại dưới nhiều hình
thức vật chất do doanh nghiệp mua bên ngoài hoặc tự sản xuất nhằm phục vụ
cho mục đích kinh doanh hoặc dự trữ phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm
hoặc để thực hiện dịch vụ cho khách hàng.
 Hàng tồn kho có thể bao gồm: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa,
thành phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Ngoài ra, còn có một số
hàng tồn kho không nằm trong kho dù thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
như: Hàng đang đi đường, hàng gửi bán…
1.1.1.2. Phân loại hàng tồn kho
1.1.1.2.1.Phân loại hàng tồn kho theo nguồn gốc
 Hàng tồn kho tự sản xuất, gia công: là hàng tồn kho được doanh nghiệp tự
sản xuất, gia công hình thành.
 Hàng tồn kho mua từ bên ngoài: là hàng tồn kho được mua từ các nhà cung
cấp bên ngoài doanh nghiệp.
 Hàng tồn kho mua nội bộ: là hàng tồn kho được mua từ các nhà cung cấp
trong nội bộ công ty như hàng mua giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng
công ty, Tổng công ty…
 Hàng tồn kho nhập từ các nguồn khác: là hàng tồn kho được nhập từ các
công ty liên doanh, liên kết, góp vốn hoặc được biếu tặng...
1.1.1.2.2. Phân loại hàng tồn kho theo yêu cầu sử dụng
 Hàng tồn kho sử dụng cho kinh doanh: hàng tồn kho được dự trữ phục vụ
cho kinh doanh, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường.
 Hàng tồn kho chưa cần sử dụng: phản ánh hàng tồn kho được dự trữ ở mức
cao hơn bình thường.
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
3 MSSV: 1054030033
 Hàng tồn kho không cần sử dụng: hàng tồn kho kém phẩm chất, hư hỏng…
không được doanh nghiệp sử dụng cho sản xuất, kinh doanh.
 Hàng tồn kho dùng để góp vốn liên kết, liên doanh: phản ánh hàng tồn kho
được sử dụng để góp vốn vào các công ty liên doanh, liên kết.
1.1.1.3. Đặc điểm hàng tồn kho
1.1.1.3.1. Đặc điểm chung
 Hàng tồn kho chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản lưu động trên bảng
cân đối kế toán, có ảnh hưởng trọng yếu đến các chu trình mua hàng – trả
tiền, chu trình bán hàng – thu tiền...
 Hàng tồn kho được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, những chi phí
cấu thành giá gốc rất đa dạng. Nếu những yếu tố này được xác định đúng
đắn, đầy đủ sẽ góp phần hạch toán hàng tồn kho chính xác.
 Hàng tồn kho có thể thay đổi hình thái hiện vật và chuyển hóa thành
những tài sản ngắn hạn khác như sản phẩm dở dang, thành phẩm…
 Những đơn vị có qui mô lớn thường có khối lượng hàng tồn kho lớn, đa
dạng chủng loại, dự trữ ở nhiều kho nên việc sử dụng và quản lí hàng tồn
kho sẽ rất phức tạp. Ngoài ra, có nhiều loại hàng tồn kho khó xác định giá
trị và phân loại như linh kiện điện tử, kim loại...
1.1.1.3.2.Yêu cầu quản lí đối với hàng tồn kho
 Mỗi doanh nghiệp đều có những yêu cầu quản lí khác nhau tùy vào đặc
thù doanh nghiệp nhưng cần thỏa mãn những yêu cầu sau đây:
 Trong khâu thu mua, hàng tồn kho phải được quản lí chặt chẽ về mặt số
lượng, chất lượng, giá mua, chi phí mua và thời gian thu mua.
 Trong khâu bảo quản, doanh nghiệp thực hiện bảo quản theo đúng chế
độ, tổ chức tốt kho, bãi, hạn chế hư hỏng, mất mát gây lãng phí.
 Trong khâu dự trữ, doanh nghiệp cần xác định mức độ dự trữ tối thiểu,
tối đa hàng tồn kho nhằm tránh sự khan hiếm hay ứ đọng.
 Trong khâu tiêu thụ, doanh nghiệp phải nắm bắt về sự hình thành sản
phẩm, tiến độ thực hiện, dự toán chi phí, định mức tiêu hao...
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
4 MSSV: 1054030033
1.1.1.4. Vai trò hàng tồn kho
 Hàng tồn kho chiếm tỉ trọng đáng kể trong tổng tài sản lưu động, giữ vai trò
trung gian trong việc chuyển hóa nguồn lực thành kết quả kinh doanh, giúp
cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục.
 Hàng tồn kho có liên quan mật thiết với giá vốn hàng bán, có ảnh hưởng đến
quá trình sản xuất, tiêu thụ hàng hóa và lợi nhuận thuần trong năm.
 Thông qua hàng tồn kho có thể đánh giá hiệu quả hoạt động, dự đoán rủi ro
và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
 Mỗi doanh nghiệp có phương pháp quản lí, đánh giá, dự trữ hàng tồn kho
riêng dẫn đến khó quản lí. Việc xác định giá trị, chất lượng hàng tồn kho rất
khó khăn và phức tạp, đòi hỏi nhiều phương pháp và nghiệp vụ.
1.2. Tổ chức kế toán hàng tồn kho
Kế toán hàng tồn kho phải tuân thủ theo qui định của Chuẩn mực kế toán số 02
“ Hàng tồn kho “ về xác định giá gốc hàng tồn kho, phương pháp tính giá, xác định giá
trị thuần có thể thực hiện được, lập dự phòng giảm giá, ghi nhận chi phí và trình bày
trên BCTC. Tổ chức kế toán hàng tồn kho phải đảm bảo trung thực, đúng đắn, thống
nhất về phương pháp, tiêu thức phân bổ, cách tập hợp, tính toán.
1.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán
 Tổ chức chứng từ kế toán hàng tồn kho là quá trình tổ chức việc lập, ghi chép,
kiểm tra, luân chuyển, bảo quản và lưu trữ các chứng từ kế toán hàng tồn kho như
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, sổ chi tiết…
 Qui trình luân chuyển chứng từ trong nhập kho hàng hóa, vật tư
 Chứng từ trong khâu này bao gồm: phiếu đề nghị mua hàng, đơn đặt hàng,
phiếu nhập kho, hóa đơn nhà cung cấp, biên bản nhận nhập kho.
 Qui trình:
- Khi có nhu cầu, các bộ phận như kho, các cửa hàng… sẽ lập phiếu đề nghị
mua hàng hay phiếu yêu cầu vật tư. Sau đó, ban kiểm nhận lập biên bản nhận
nhập kho có chữ kí của thủ kho, kế toán và người đề nghị mua hàng.
- Khi hàng đã được chuyển đến địa điểm, bộ phận nhận hàng sẽ đối chiếu với
các chứng từ và kế toán bộ phận sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho theo hóa
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
5 MSSV: 1054030033
đơn mua hàng, biên bản nhận và tiến hành xác minh chữ kí của người lập
phiếu, người giao hàng và người đề nghị mua hàng.
- Phiếu nhập kho sẽ chuyển cho thủ kho để kiểm nhận, nhập hàng và ghi sổ.
Cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành so sánh, đối chiếu số liệu với thủ kho nhằm
điều chỉnh sai lệch (nếu có) và tiến hành lưu chứng từ.
 Qui trình luân chuyển chứng từ trong xuất kho vật tư cho sản xuất
 Chứng từ dùng trong xuất kho vật tư thường bao gồm: phiếu xin lĩnh vật tư,
phiếu xuất kho và thẻ kho.
 Qui trình
- Bộ phận sản xuất khi có nhu cầu xuất vật tư thì sẽ lập phiếu xin lĩnh vật tư.
Sau đó, phiếu sẽ được chuyển cho quản lí bộ phận duyệt và kế toán sẽ căn cứ
vào đó lập phiếu xuất kho nếu việc xuất được chấp thuận.
- Phiếu xuất kho sẽ chuyển cho thủ kho để xuất kho và kí tên, sau đó chuyển
cho Kế toán trưởng kí duyệt rồi ghi sổ. Cuối cùng, phiếu xuất kho sẽ chuyển
cho Giám đốc kí duyệt và được kế toán lưu trữ, bảo quản.
 Qui trình luân chuyển chứng từ trong xuất bán hàng hóa, thành phẩm
 Chứng từ dùng trong xuất bán hàng hóa, thành phẩm thường bao gồm: đơn
đặt hàng của khách, phiếu xuất kho, thẻ kho và hóa đơn bán hàng.
 Qui trình:
Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận bán hàng sẽ lập hóa
đơn bán hàng và kế toán sẽ lập phiếu xuất kho. Hóa đơn bán hàng sẽ được
chuyển cho Giám đốc và Kế toán trưởng xem xét, phê duyệt, nếu nó được
duyệt thì phiếu xuất kho được chuyển đến thủ kho để xuất kho, kí duyệt và
cuối cùng sẽ chuyển cho kế toán ghi sổ và lưu trữ.
1.2.2. Tổ chức tài khoản kế toán
 Tổ chức tài khoản kế toán hàng tồn kho là tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
hàng tồn kho do Bộ tài chính qui định và chi tiết các tài khoản đó nhằm phản
ánh, hệ thống hóa đầy đủ mọi nội dung kinh tế phát sinh.
 Hệ thống tài khoản hàng tồn kho:
 Nhóm tài khoản 15: Hàng tồn kho
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
6 MSSV: 1054030033
TK 151: Hàng mua đang đi đường
TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
TK 153: Công cụ, dụng cụ
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 155: Thành phẩm
TK 156: Hàng hóa
TK 157: Hàng gửi đi bán
TK 158: Hàng hóa kho bảo thuế
TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 Nhóm tài khoản hạch toán nghiệp vụ hàng tồn kho:
TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
TK 331: Phải trả cho người bán
TK 611: Mua hàng
TK 631: Giá thành sản xuất
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lí doanh nghiệp
Ngoài ra, còn một số tài khoản ảnh hưởng khác tùy vào từng nghiệp vụ.
1.2.3. Tổ chức sổ kế toán
 Sổ kế toán là phương tiện để ghi chép, hệ thống hóa và lưu giữ toàn bộ các
nghiệp vụ phát sinh dựa trên các chứng từ gốc và các tài liệu khác. Sổ kế toán
có hai loại sổ phổ biến là Sổ kế toán chi tiết và Sổ kế toán tổng hợp. Tổ chức sổ
kế toán phải thống nhất, hợp lí nhằm bảo đảm tính chính xác, chất lượng BCTC.
 Hình thức sổ kế toán:
Theo chế độ kế toán Việt Nam, có 4 hình thức sổ áp dụng phổ biến là:
 Hình thức sổ kế toán Nhật kí – Sổ cái
Toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh được ghi chép vào sổ Nhật kí – Sổ cái theo
trình tự thời gian và theo tài khoản kế toán. Cuối tháng, quý có thể kiểm tra
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
7 MSSV: 1054030033
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
SỔ CÁI
Sổ nhật kí
đặc biệt
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
số liệu ở dòng cộng cuối tháng, quý. Các loại sổ chủ yếu trong hình thức này
là Nhật kí – Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ quỹ.
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí – Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
- Ưu, nhược điểm: Sổ gọn nhẹ, dễ tính toán, đối chiếu, số liệu không bị trùng
lắp và dễ phát hiện sai sót. Tuy nhiên, đối với doanh nghiệp có qui mô lớn,
sổ sẽ cồng kềnh, khó bảo quản, khó phân công lao động.
 Hình thức sổ kế toán Nhật kí chung
Hình thức này tách rời ghi chép sổ theo thời gian và theo nghiệp vụ phát sinh
vào sổ nhật kí mà trọng tâm là sổ Nhật kí chung và Sổ cái, từ số liệu trên sổ
nhật kí sẽ ghi vào Sổ cái. Hình thức này còn tách rời việc ghi chép kế toán
tổng hợp với chi tiết trên Sổ kế toán tổng hợp và Sổ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung
NHẬT KÍ - SỔ CÁI
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
8 MSSV: 1054030033
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối
số phát sinh
SỔ CÁI
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
- Ưu, nhược điểm: Hình thức đơn giản, dễ thực hiện, dễ kiểm tra, đối chiếu
số liệu đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin. Tuy nhiên, cuối tháng phải loại
bỏ trùng lắp để ghi sổ, chỉ phù hợp với doanh nghiệp phát sinh ít nghiệp vụ.
 Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ
Tách rời trình tự ghi sổ theo thời gian với ghi sổ theo nội dung kinh tế vào
hai sổ kế toán riêng biệt là Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và Sổ cái. Cơ sở để ghi
Sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ được lập trên từng chứng từ kế toán
hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Chứng từ ghi sổ phải đánh
số liên tục theo từng tháng hoặc cả năm, có chứng từ kế toán đính kèmvà Kế
toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ.
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
9 MSSV: 1054030033
- Ưu, nhược điểm: Dễ chi chép, tính toán, dễ đối chiếu, kiểm tra và phân công
lao động. Tuy nhiên ghi chép dễ bị trùng lặp, khối lượng ghi chép nhiều làm
ảnh hưởng đến chất lượng của công tác kế toán.
 Hình thức sổ kế toán Nhật kí chứng từ
Đây là hình thức kế toán phát triển cao nhất, kế thừa ưu điểm của 3 hình thức
trên nên đạt được sự chuyên môn hóa cao. Hình thức này tập hợp và hệ thống
hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp phân
tích các nghiệp vụ đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Đồng thời, nó còn kết
hợp ghi nghiệp vụ theo trình tự thời gian với theo nội dung kinh tế, kết hợp
hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết. Cuối tháng, có thể kiểm tra tính chính
xác của số liệu trên dòng tổng cộng cuối tháng của các Nhật kí chứng từ.
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chứng từ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
- Ưu, nhược điểm: Tránh được việc ghi sổ trùng lắp, kết hợp hạch toán tổng
hợp với hạch toán chi tiết, kết hợp ghi theo trình tự thời gian với nội dung
kinh tế nên giảm được khối lượng ghi chép. Ngoài ra, sổ kết cấu theo bàn cờ
có in sẵn quan hệ đối ứng nên dễ đối chiếu, kiểm tra. Tuy nhiên, mẫu số phức
NHẬT KÍ
CHỨNG TỪ
Bảng kê
Bảng tổng hợp chi
tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ CÁI
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
10 MSSV: 1054030033
tạp về kết cấu nên khó xử lí trên máy tính, chỉ phù hợp trong các doanh nghiệp
lớn, thực hiện kế toán thủ công, nhân viên nhiều và trình độ cao.
 Hình thức kế toán trên máy tính
Hình thức kế toán trên máy tính là hình thức thực hiện công tác kế toán trên
máy thông qua một chương trình phần mềm kế toán được xây dựng theo
nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán trên hoặc kết hợp các hình
thức này với nhau. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ qui trình ghi sổ
kế toán nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và BCTC theo qui định.
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
- Ưu, nhược điểm: Công tác kế toán được tổ chức khoa học, truy cập dữ liệu
nhanh chóng, số liệu chính xác. Tuy nhiên dễ mất dữ liệu nếu xảy ra sự cố,
việc cập nhật và mã hóa thông tin, xây dựng phần mềm phải hiệu quả, chỉ
phù hợp với doanh nghiệp có trình độ cao và am hiểu.
1.2.4. Phương pháp tính giá và tổ chức kế toán khoản mục hàng tồn kho
1.2.4.1. Các phương pháp tính giá hàng tồn kho
1.2.4.1.1. Nguyên tắc ghi nhận giá trị hàng tồn kho
 Nguyên tắc giá gốc
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ kế toán (tổng hợp
và chi tiết)
Chứng từ kế toán
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
11 MSSV: 1054030033
 Hàng tồn kho được xác định theo giá gốc dựa vào nguồn hình thành và
thời điểm tính giá, nếu giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc
thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
 Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính hàng tồn kho
trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính hoàn thành
sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ.
 Giá gốc hàng tồn kho gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại. Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho gồm:
Chi phí phát sinh trên mức bình thường, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp…
 Nguyên tắc thận trọng
 Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi phải lập các khoản dự phòng nhưng
không lập quá lớn; không đánh giá cao hơn giá trị các tài sản và các khoản
thu nhập; không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí;
doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
việc phát sinh của chúng.
 Giá trị hàng tồn kho không thu hồi đủ khi nó bị hư hỏng, lỗi thời, giá
bán bị giảm hoặc chi phí tăng lên. Cuối kì kế toán phải lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho khi giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc.
Trên bảng cân đối kế toán sẽ thể hiện 2 chỉ tiêu: Trị giá vốn thực tế vật tư,
hàng hóa và dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
 Nguyên tắc nhất quán
Phương pháp tính giá hàng tồn kho phải sử dụng nhất quán trong suốt niên
độ kế toán. Doanh nghiệp đã chọn phương pháp nào thì phải sử dụng từ kì
này sang kì khác, nếu thay đổi phương pháp thì vẫn phải đúng qui định và
phải giải trình trong thuyết minh BCTC.
1.2.4.1.2. Tính giá thực tế nhập kho
 Đối với hàng tồn kho mua ngoài:
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
12 MSSV: 1054030033
Giá
gốc
Giá mua (giá
ghi trên hóa
đơn)
Các khoản
+ thuế không +
được hoàn lại
Chi phí
thu -
mua
Các khoản chiết
khấu thương
mại và giảm giá
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá trị vật
tư, hàng hóa mua vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT là giá mua chưa có thuế GTGT. Nếu nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT hoặc dùng cho phúc lợi, dự án… thì giá trị vật tư, hàng hóa
mua vào là giá mua có thuế GTGT.
 Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công hoặc tự gia công chế biến:
Giá
gốc =
Giá gốc vật tư, hàng
hóa xuất kho để gia +
công chế biến
Chi phí
chế biến
Chi phí
khác có
liên quan
 Đối với hàng tồn kho do Nhà nước cấp, cấp trên cấp:
Giá
gốc
Giá trị
bàn giao
Chi phí vận chuyển
bốc dỡ (nếu có)
 Đối với hàng tồn kho nhận góp vốn liên doanh, cổ phần:
Giá
gốc
Giá trị do hội đồng liên doanh
thống nhất đánh giá và xác định
Chi phí vận chuyển
bốc dỡ (nếu có)
 Đối với hàng được cấp, biếu tặng: là giá tương đương trên thị trường.
1.2.4.1.3. Tính giá thực tế xuất kho
Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, doanh nghiệp có thể áp dụng một
trong các phương pháp sau để tính giá gốc hàng tồn kho:
 Phương pháp tính theo giá đích danh
Giá của hàng tồn kho sẽ được giữ nguyên từ lúc nhập cho đến lúc xuất.
Khi xuất kho, sản phẩm, vật tư, hàng hóa thuộc lô nào thì sẽ lấy giá nhập
của lô đó. Phương pháp này tuân thủ nguyên tắc phù hợp khi giá trị hàng
xuất phù hợp với doanh thu do nó tạo ra. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ
+
= +
=
= +
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
13 MSSV: 1054030033
phù hợp với những doanh nghiệp có ít mặt hàng nhưng giá trị lớn hoặc
mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
14 MSSV: 1054030033
 Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
+ Phương pháp này được thực hiện trên cơ sở giả định rằng lô hàng nào
nhập trước hoặc sản xuất trước thì sẽ xuất trước, sau khi xuất hết thì mới
xuất đến lô hàng nhập sau hoặc sản xuất sau. Giá trị hàng xuất kho tính
theo giá hàng mua trước hoặc sản xuất trước và giá trị hàng tồn cuối kì là
giá hàng mua vào sau cùng trong kì.
+ Phương pháp này giúp tính được ngay giá xuất kho hàng hóa cho từng
lần xuất hàng, giá trị hàng tồn kho tương đối sát hơn so với giá thị trường.
Tuy nhiên, nó lại không phản ánh được sự biến động giá kịp thời, doanh
thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại.
 Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)
+ Phương pháp này được áp dụng trên giả định là hàng tồn kho nào mua
sau hoặc sản xuất sau thì sẽ xuất trước, sau khi xuất hết thì mới xuất đến
lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước. Giá trị hàng xuất kho tính theo
giá hàng mua sau hoặc sản xuất sau và giá trị hàng tồn cuối kì là giá hàng
nhập kho đầu kì hoặc gần đầu kì.
+ Phương pháp này phản ánh kịp thời giá cho từng lần xuất và cũng thích
ứng với giá thị trường, đảm bảo nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Tuy
nhiên, trị giá hàng tồn kho cuối kì có thể không sát với giá thị trường và
khối lượng tính toán tương đối nhiều.
 Phương pháp bình quân gia quyền (BQGQ)
+ Phương pháp này tính giá trị hàng tồn kho theo giá trị trung bình của
từng loại hàng tồn kho đầu kì và hàng được mua hoặc sản xuất trong kì
nhằm xác định giá vốn hàng bán và hàng tồn kho còn lại cuối kì. Phương
pháp này có thể tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng và
đơn giá bình quân thường được cho là đơn giá đại diện cho toàn bộ mặt
hàng có sẵn để bán trong kì.
Trị giá
hàng hóa =
xuất kho
Số lượng
hàng hóa X
xuất kho
Đơn giá
bình quân
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
15 MSSV: 1054030033
Đơn giá
bình quân
Trị giá hàng tồn đầu kì + Trị giá hàng nhập trong kì
=
Số lượng hàng tồn đầu kì + Số lượng hàng nhập trong kì
Cách tính này đơn giản, ít tốn công, phù hợp với doanh nghiệp có qui
mô nhỏ. Tuy nhiên, độ chính xác không cao vì nó được xác định sau
khi kết thúc kì hạch toán, khi có đầy đủ số liệu tổng nhập.
+ Ngoài ra, có doanh nghiệp còn áp dụng cách tính lấy đơn giá bình quân
cuối kì trước làm cơ sở tính giá hoặc phương pháp tính đơn giá bình quân
sau mỗi lần nhập.
1.2.4.2. Kế toán chi tiết hàng tồn kho
Kế toán chi tiết hàng tồn kho là kế toán tỉ mỉ, chi tiết về số lượng và giá trị của
hàng tồn kho, công việc kế toán này được thực hiện kết hợp giữa bộ phận kho
và phòng kế toán. Doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng một trong ba hình thức
sau để thực hiện kế toán chi tiết hàng tồn kho.
1.2.4.2.1. Phương pháp thẻ song song
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ phương pháp thẻ song song
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
 Trình tự ghi chép:
- Tại kho: Hằng ngày, thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất nhận
được ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa vào thẻ kho. Ghi xong,
thủ kho sẽ chuyển hết các chứng từ và thẻ kho cho kế toán.
Chứng từ
nhập
Sổ kế toán chi tiết
Thủ kho
Chứng từ
xuất
Bảng kê tổng hợp
N– X - T
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
16 MSSV: 1054030033
- Tại phòng kế toán: Kế toán ghi số lượng và giá trị nhập, xuất vào sổ hoặc
thẻ kế toán chi tiết được mở tương ứng với thẻ kho dựa trên chứng từ nhận
được. Cuối tháng, kế toán tính ra tổng số nhập xuất và số hàng tồn về số
lượng lẫn giá trị và đối chiếu với thẻ kho và thực tế, nếu có chênh lệch
phải điều chỉnh. Trên cơ sở số liệu tổng hợp của sổ chi tiết sẽ lập Bảng
tổng hợp nhập xuất tồn của hàng tồn kho.
 Ưu, nhược điểm: Phương pháp này dễ làm, ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra
đối chiếu. Tuy nhiên việc ghi chép còn trùng lắp về chỉ tiêu số lượng và
nó chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại vật tư, hàng hóa,
các nghiệp vụ diễn ra không thường xuyên.
1.2.4.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
 Trình tự ghi chép:
- Tại kho: Thủ kho cũng tiến hành ghi chép tình hình nhập, xuất hàng tồn
kho vào thẻ kho như trong phương pháp thẻ song song.
- Tại phòng kế toán: Kế toán mở Sổ đối chiếu luân chuyển ghi chép tình
hình nhập, xuất của từng loại hàng tồn kho trong từng kho theo số lượng
và giá trị. Cuối tháng, kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu giữa thẻ kho với
Sổ kế toán tổng hợp và lập Bảng kê nhập, xuất để xác định số lượng và giá
trị ghi vào Sổ đối chiếu luân chuyển.
Chứng từ xuất
Thẻ kho
Bảng kê xuất
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Chứng từ nhập
Bảng kê nhập
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
17 MSSV: 1054030033
 Ưu, nhược điểm: Phương pháp này giảm khối lượng công việc của kế toán
xuống một phần do chỉ ghi vào cuối tháng nhưng nó lại làm chậm sự báo
cáo, hạn chế sự kiểm tra trong công tác quản lí.
1.2.4.2.3. Phương pháp sổ số dư
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ phương pháp sổ số dư
Ghi chú
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
 Trình tự ghi chép:
- Tại kho: Ngoài hạch toán giống hai phương pháp trên, thủ kho còn sử
dụng Sổ số dư để ghi tổng số liệu nhập, xuất và số hàng tồn cuối tháng.
Ghi xong, thủ kho chuyển cho kế toán kiểm tra và tính toán.
- Tại phòng kế toán: Định kì, kế toán phải xuống kho nhận chứng từ, thẻ
kho và phiếu giao nhận chứng từ. Sau đó, kế toán sẽ tổng hợp giá trị nhập,
xuất hàng tồn kho rồi ghi vào Bảng kê lũy kế nhập - xuất - tồn để cuối
tháng ghi vào Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn. Khi nhận được Sổ số dư,
kế toán phải tính cột thành tiền trong sổ dựa vào số lượng và đơn giá và
đối chiếu với Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn.
 Ưu, nhược điểm: khối lượng ghi chép giảm, tránh trùng lắp, dễ kiểm tra
tuy nhiên khó biết được số liệu nhập, xuất tồn của hàng tồn kho.
Kế toán tổng hợp
Thẻ kho
Bảng kê lũy kế
nhập – xuất – tồn
Sổ số dư
Phiếu nhập kho Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Phiếu xuất kho
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
18 MSSV: 1054030033
1.2.4.3. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho
1.2.4.3.1. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.2.4.3.1.1. Đặc điểm
 Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản
ánh thường xuyên liên tục, có hệ thống tình hình biến động của hàng
tồn kho trên các tài khoản kế toán. Các tài khoản này phản ánh số hiện
có, tình hình tăng, giảm của vật tư, hàng hoá.
 Công thức tính giá hàng tồn kho
Trị giá hàng
tồn kho cuối kì =
Trị giá hàng
tồn kho đầu kì
Trị giá hàng
nhập trong kì
Trị giá hàng xuất
bán trong kì
1.2.4.3.1.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa
- Thẻ kho…
1.2.4.3.1.3. Tài khoản sử dụng
- TK 151: Hàng mua đang đi đường
+ Bên Nợ: Giá trị hàng tồn kho đang đi đường chưa về nhập kho.
+ Bên Có: Giá trị hàng tồn kho đang đi đường đã về nhập kho hoặc bán
chuyển thẳng cho khách hàng hoặc kì trước phát hiện thiếu hụt ở kì này.
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
+ Bên Nợ: Giá trị NVL nhập kho trong kì hoặc thừa khi kiểm kê.
+ Bên Có: Giá trị NVL xuất kho trong kì hoặc chiết khấu thương mại
được hưởng khi mua hoặc giá trị NVL thiếu hụt khi kiểm kê.
- TK 153: Công cụ, dụng cụ
+ Bên Nợ: Giá trị CCDC nhập trong kì hoặc thừa khi kiểm kê.
+ Bên Có: Giá trị CCDC xuất kho trong kì hoặc chiết khấu thương mại
được hưởng khi mua hoặc thiếu hụt khi kiểm kê.
- TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Bên Nợ: Chi phí trong kì liên quan đến sản xuất sản phẩm.
+ -
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
19 MSSV: 1054030033
+ Bên Có: Giá thành thực tế sản phẩm nhập kho hoặc chuyển bán hoặc
giá trị NVL, hàng hóa gia công nhập kho.
- TK 155: Thành phẩm
+ Bên Nợ: Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho trong kì hoặc giá trị
thành phẩm phát hiện thừa khi kiểm kê.
+ Bên Có: Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho trong kì hoặc giá trị
thành phẩm phát hiện thiếu hụt khi kiểm kê.
- TK 156: Hàng hóa
+ Bên Nợ: Giá trị hàng hóa mua vào hoặc phát hiện thừa khi kiểm kê
hoặc bị trả lại. Ngoài ra bên Nợ còn ghi nhận chi phí mua hàng.
+ Bên Có: Giá trị hàng xuất kho giao đại lí hoặc bán cho khách hàng
hoặc giá trị hàng phát hiện thiếu khi kiểm kê, các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng mua trả lại.
- TK 157: Hàng gửi đi bán
+ Bên Nợ: Giá trị hàng gửi bán trong kì.
+ Bên Có: Giá trị hàng gửi bán được xác định là đã bán, được chấp nhận
mua hoặc giá trị hàng gửi bán bị khách hàng trả lại.
- TK 632: Giá vốn hàng bán
+ Bên Nợ: Giá trị của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ bán trong kì hoặc
các khoản chi phí vượt mức bình thường, chi phí sản xuất chung cố định
được phân bổ vào TK 632 hoặc các khoản hao hụt, mất mát sau khi trừ
đi các khoản bồi thường.
+ Bên Có: Giá trị hàng bán bị trả lại nhập kho, kết chuyển giá vốn hàng
hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán vào TK 911.
1.2.4.3.1.4. Qui trình hạch toán
 Hạch toán NVL, CCDC
 Khi mua NVL, CCDC nhập kho, kế toán căn cứ vào các hóa đơn và
chứng từ liên quan để ghi chép tăng giá trị hàng tồn kho:
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
20 MSSV: 1054030033
Giá trị NVL, CCDC nhập kho
trừ
Nợ TK 152, 153: Giá mua và chi phí thu mua
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan (111, 112, 331…): Giá trị thanh toán
 Khi mua NVL, CCDC mà hàng chưa về thì kế toán phản ánh:
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan (111, 112, 331…): Giá trị thanh toán
Nếu mua hàng dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế theo phương pháp trực tiếp thì kế toán phản ánh giá
trị mua bao gồm cả thuế GTGT.
 Nếu được hưởng giảm giá hàng mua hay trả lại hàng, kế toán tiến
hành định khoản giảm giá NVL, CCDC:
Nợ TK 111, 112, 331…: Giá trị thanh toán Có
TK 152, 153: Số hàng giảm giá, trả lại
Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào tương ứng
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC nhập kho
TK 111,112,331 TK 151,152,153 TK 111,112,331
 Khi xuất NVL, CCDC cho sản xuất, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 621, 627, 641, 642…
Có TK 152, 153: Giá trị xuất dùng
Giảm giá hàng mua
hay trả lại hàng
TK 133
Thuế GTGT được khấu
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
21 MSSV: 1054030033
Vật liệu xuất dùng
sản xuất sản phẩm
TK 111,112,331,141
Vật liệu mua dùng ngay
sản xuất sản phẩm
TK 133
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC xuất kho
TK 152,153 TK 621,627,641,642
Vật liệu còn
thừa
TK 152,153
 Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
 Cuối kì, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí NVL trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung và ghi sổ:
Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
 Nếu có các khoản như phế liệu thu hồi, vật tư chưa sử dụng hết
nhập lại kho thì kế toán ghi giảm chi phí:
Nợ TK 111, 152, 138…
Có TK 154
 Khi sản phẩm hoàn thành nhập kho hoặc được gửi bán hoặc tiêu
thụ trực tiếp, kế toán phản ánh:
Nợ TK 155
Nợ TK 157
Nợ TK 632
Có TK 154
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
22 MSSV: 1054030033
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên
TK 621 TK 154 TK 111,152,138
TK 622
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp
TK 155
TK 157
TK 627
TK 632
 Hạch toán thành phẩm
 Khi nhập kho thành phẩm từ sản xuất hoặc thuê ngoài gia công, kế
toán ghi nhận:
Nợ TK 155
Có TK 154
Chi phí gia công, chế biến:
Nợ TK 154
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
 Khi xuất kho thành phẩm tiêu thụ hoặc gửi bán, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 632
Nợ TK 157
Có TK 155
Đồng thời kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán
Có TK 511: Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra
Các khoản giảm trừ chi phí
Sản phẩm hoàn thành nhập kho
Sản phẩm hoàn thành gửi bán
Kết chuyển chi phí
sản xuất chung Sản phẩm hoàn thành tiêu thụ
trực tiếp
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
23 MSSV: 1054030033
Nhập kho thành phẩm do
đơn vị sản xuất, chế biến
hoặc thuê ngoài gia công
 Khi xuất kho thành phẩm để góp vốn vào công ty liên kết, cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 222, 223: Giá trị vốn góp
Có TK 155: Giá trị vốn góp
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai
thường xuyên
TK 154 TK 155 TK 632
Xuất kho thành phẩm
để bán, trao đổi
biếu, tặng, sử dụng nội bộ
TK 157
TK 632,157
TK 222,223
Sản phẩm xuất bán, gửi
bán bị trả lại
Thu hồi vốn góp vào
công ty liên kết
cơ sở kinh doanh đồng
Xuất kho thành phẩm
gửi đại lí
TK 222,223
Xuất kho thành
phẩm để
góp vốn vào công ty liên
kết, cơ sở kinh doanh
kiểm soát bằng thành phẩm đồng kiểm soát
 Ưu, nhược điểm của phương pháp kê khai thường xuyên: Có thể xác
định, đánh giá số lượng, giá trị và tình hình biến động hàng tồn kho vào
từng thời điểm, phát hiện sai sót giúp doanh nghiệp điều chỉnh kịp thời.
Tuy nhiên, khối lượng ghi chép lớn, chi phí hạch toán cao nhưng có thể
khắc phục khi tin học hóa, chỉ thích hợp cho doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp, xây lắp và kinh doanh hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị.
1.2.4.3.2. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì
1.2.4.3.2.1. Đặc điểm
- Phương pháp này không theo dõi thường xuyên sự biến động của vật
tư, hàng hóa mà chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập kho trong kì, các tài
khoản kế toán chỉ sử dụng ở đầu kì và cuối kì. Cuối kì, căn cứ vào kết
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
24 MSSV: 1054030033
quả kiểm kê để xác định số lượng và giá trị vật tư, hàng hóa và phản ánh
lên sổ kế toán. Mọi sự biến động của hàng tồn kho không phản ánh trên
nhóm tài khoản hàng tồn kho mà trên TK 611.
- Công thức tính giá hàng tồn kho:
Trị giá hàng
tồn kho xuất
trong kì
Trị giá hàng
tồn kho đầu
kì
Trị giá hàng
+ tồn kho nhập
trong kì
Trị giá hàng
- tồn kho cuối
kì
1.2.4.3.2.2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng trong phương pháp kiểm kê định kì cũng như trong kê
khai thường xuyên. Tuy nhiên, cuối kì khi nhận được bộ chứng từ nhập
xuất từ thủ kho, kế toán sẽ tiến hành kiểm tra, phân loại theo từng chủng
loại, từng nhóm và tính tiền cho từng chứng từ.
1.2.4.3.2.3. Tài khoản sử dụng
- TK 151: Hàng mua đang đi đường
+ Bên Nợ: Kết chuyển giá trị hàng mua đang đi đường cuối kì.
+ Bên Có: Kết chuyển giá trị hàng mua đang đi đường đầu kì sang
TK 611.
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
+ Bên Nợ: Kết chuyển giá trị NVL tồn kho cuối kì.
+ Bên Có: Kết chuyển giá trị NVL tồn kho đầu kì sang TK 611.
- TK 153: Công cụ dụng cụ
+ Bên Nợ: Kết chuyển giá trị CCDC tồn kho cuối kì.
+ Bên Có: Kết chuyển giá trị CCDC tồn kho đầu kì sang TK 611.
- TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Bên Nợ: Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kì.
+ Bên Có: Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kì sang
TK 631.
- TK 155: Thành phẩm
+ Bên Nợ: Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn đầu kì.
+ Bên Có: Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn đầu kì sang TK 632.
=
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
25 MSSV: 1054030033
- TK 156: Hàng hóa
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
26 MSSV: 1054030033
+ Bên Nợ: Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kì.
+ Bên Có: Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kì.
- TK 157: Hàng gửi đi bán
+ Bên Nợ: Kết chuyển giá trị hàng gửi đi bán tồn kho cuối kì.
+ Bên Có: Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn đầu kì sang TK 632.
- TK 611: Mua hàng
+ Bên Nợ: Kết chuyển giá trị NVL, CCDC, hàng hóa tồn kho đầu kì
hoặc giá trị NVL, CCDC, hàng hóa nhập kho trong kì.
+ Bên Có: Kết chuyển giá trị NVL, CCDC, hàng hóa tồn kho cuối kì
hoặc xuất kho trong kì hoặc trả lại cho người bán.
- TK 632: Giá vốn hàng bán
+ Bên Nợ: Giá vốn của hàng tiêu thụ trong kì.
+ Bên Có: Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911.
- TK 631:
+ Bên Nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang đầu kì hoặc
chi phí thực tế phát sinh trong kì.
+ Bên Có: Kết chuyển giá vốn sản phẩm, dịch vụ vào TK 632 hoặc chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kì kết chuyển vào TK 154.
TK 611, TK 631 và TK 632 không có số dư đầu và cuối kì.
1.2.4.3.2.4. Qui trình hạch toán
 Hạch toán NVL, CCDC
 Đầu kì, kế toán tiến hành kết chuyển giá trị hàng tồn từ các TK 151,
TK 152, TK 153 sang TK 611.
Nợ TK 611
Có TK 151
Có TK 152
Có TK 153
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
27 MSSV: 1054030033
Giá trị NVL, CCDC tồn cuối kì
 Trong kì phát sinh các nghiệp vụ mua hàng, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 611: Giá mua và chi phí thu mua
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan (111, 112, 331…): Giá trị thanh toán
Nếu được hưởng giảm giá hàng mua hay trả lại hàng do mất phẩm
chất, hư hỏng kế toán ghi nhận:
Nợ TK 111, 112, 331…: Giá trị thanh toán
Có TK 611: Số hàng giảm giá, trả lại
Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào tương ứng
 Cuối kì, kế toán dựa vào kết quả kiểm kê, kết chuyển giá trị NVL,
CCDC tồn kho cuối kì về TK 151, TK 152, TK 153
Nợ TK 151
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 611
Khi xuất NVL, CCDC cho sản xuất, kế toán sẽ lấy chênh lệch giữa phát
sinh bên Nợ và Có của TK 611 phân bổ cho các đối tượng sử dụng theo
mục đích hay tỉ lệ:
Nợ TK 621, 627, 641, 642…
Có TK 611
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC theo phương pháp
kiểm kê định kì
TK 152,153 TK 611
Giá trị NVL, CCDC tồn đầu kì
TK 111,112,331
Giá trị NVL, CCDC mua trong kì
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
TK 152,153
TK 111,112,331
Giảm giá hàng mua, hàng
mua trả lại
TK 621,622,627…
Giá NVL, CCDC xuất dùng
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
28 MSSV: 1054030033
 Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
 Đầu kì, kế toán kết chuyển giá trị của TK 154 về TK 631
Nợ TK 631
Có TK 154
 Cuối kì, kế toán kết chuyển các chi phí và ghi sổ:
Nợ TK 631
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
 Căn cứ vào kế quả kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang, ghi nhận:
Nợ TK 154
Có TK 631
 Căn cứ vào bảng tính giá thành, kế toán phản ánh giá thành sản phẩm:
Nợ TK 632
Có TK 631
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê
định kì
Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kì
TK 621 TK 631 TK 154
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
TK 622
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
TK 627
Kết chuyển hay phân bổ chi
phí sản xuất chung
Kết chuyển chi phí sản xuất
dở dang cuối kì
TK 632
Sản phẩm hoàn thành
nhập kho, gửi bán hay tiêu
thụ trực tiếp
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
29 MSSV: 1054030033
 Hạch toán thành phẩm
Đầu kì, kế toán tiến hành kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ về
TK 632.
Nợ TK 632
Có TK 155, 157
 Trong kì, phát sinh các nghiệp vụ đã hoàn thành nhập kho, gửi bán
hoặc tiêu thụ sản phẩm, kế toán sẽ ghi nhận:
Nợ TK 632
Có TK 631
 Cuối kì, căn cứ kết quả kiểm kê, kế toán kết chuyển giá trị sản phẩm
chưa tiêu thụ cuối kì:
Nợ TK 155
Nợ TK 157
Có TK 632
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kì
 Ưu, nhược điểm của phương pháp kiểm kê định kì: Phương pháp này đơn
giản, khối lượng công việc được giảm nhẹ. Tuy nhiên, độ chính xác
không cao, khó kiểm tra, dễ sai sót, chỉ phù hợp với doanh nghiệp kinh
doanh nhiều loại hàng hóa, giá trị thấp, số lượng lớn.
Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kì
TK 631 TK 632 TK 155,157
Sản phẩm hoàn thành nhập kho,
gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp
Kết chuyển giá vốn hàng
chưa tiêu thụ cuối kì
TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng
đã tiêu thụ
Hàng bán bị trả lại
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
30 MSSV: 1054030033
1.2.4.4. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng phần giá trị tổn thất do giá hàng
tồn kho bị giảm nhằm bù đắp thiệt hại thực tế xảy ra. Việc lập dự phòng được
thực hiện vào cuối kì kế toán năm, theo qui định của chế độ kế toán và chuẩn
mực số 02 “Hàng tồn kho”. Đối tượng lập dự phòng là hàng tồn kho thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp hoặc các
bằng chứng khác chứng minh giá vốn.
 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện
được nhỏ hơn giá gốc và được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kì. Cuối
kì, căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được để lập dự
phòng. Số lập dự phòng là số chênh lệch giữa giá gốc lớn hơn giá trị thuần
có thể thực hiện được của chúng.
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 Nếu khoản dự phòng phải lập ở cuối kì kế toán này lớn hơn khoản đã lập
ở cuối kì trước thì phải lập thêm số chênh lệch:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 Nếu khoản dự phòng ở cuối kì kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng đã
lập ở cuối kì trước thì phải hoàn nhập số chênh lệch:
Nợ TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
1.2.4.5. Vấn đề kiểm kê và đánh giá lại hàng tồn kho
 Kiểm kê hàng tồn kho là việc kiểm tra trực tiếp số lượng, chất lượng, giá trị,
tình trạng hàng tồn kho hiện có trong doanh nghiệp tại thời điểm kiểm kê thông
qua cân, đo, đong, đếm và phải có biên bản kiểm kê. Việc kiểm kê có thể được
thực hiện theo từng bộ phận, từng đơn vị hoặc toàn danh nghiệp theo hình thức
kiểm kê định kì hoặc kiểm kê bất thường.
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
31 MSSV: 1054030033
 Kiểm kê hàng tồn kho nhằm đối chiếu số hàng hiện có với số liệu trên sổ
sách, phát hiện những bất thường, tiêu cực đảm bảo số liệu được phản ánh trung
thực, chính xác.
 Phương pháp hạch toán khi kiểm kê
Khi kiểm kê, nếu phát hiện thiếu hoặc thừa thì ban kiểm kê phải lập Biên bản
kiểm nghiệm và xác định nguyên nhân cụ thể.
 Trường hợp kiểm nhận phát hiện thừa
Nợ TK 1561 – Hàng hóa
Có TK 3381 – Hàng hóa thừa chờ xử lí
- Nếu bên bán chấp nhận bán số hàng thừa cho doanh nghiệp thì bên bán
sẽ lập hóa đơn và căn cứ vào đó, kế toán sẽ ghi nhận:
Nợ TK 1561 – Hàng hóa thừa chờ xử lí
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 3381 – Tổng số tiền phải thanh toán thêm
- Nếu bên bán không đồng ý bán mà nhận lại số hàng thừa, doanh nghiệp
sẽ trả lại cho bên bán:
Nợ TK 3381 – Hàng hóa thừa chờ xử lí
Có TK 1561 – Hàng thừa so với hóa đơn
 Trường hợp kiểm nhận phát hiện thiếu
Nợ TK 1381 – Hàng thiếu chờ xử lí
Có TK 1561 – Hàng hóa
- Nếu thiếu hụt trong định mức:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp
Có TK 1381 – Phải thu khác
- Nếu hàng hóa thiếu mà người chịu trách nhiệm phải bồi thường
Nợ TK 1388 – Phải thu khác
Nợ TK 334 – Trừ vào lương
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 1381 – Hàng thiếu chờ xử lí
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
32 MSSV: 1054030033
 Đánh giá lại hàng hóa được thực hiện khi có quyết định của Nhà nước hoặc
khi đem hàng hóa đi góp vốn liên doanh hoặc khi doanh nghiệp chia tách, giải
thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu.
 Phương pháp hạch toán đánh giá lại
 Nếu đánh giá lại mà giá trị nhỏ hơn trên sổ kế toán, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 156 – Hàng hóa
 Nếu đánh giá lại mà giá trị lớn hơn trên sổ kế toán, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Căn cứ thẩm quyền của cơ quan có thẩm quyền để xử lí khoản chênh lệch
đánh giá lại và ghi vào TK 411.
1.2.4.6. Trình bày và công bố khoản mục hàng tồn kho trên BCTC
Số liệu hàng tồn kho và những thông tin liên quan đến hàng tồn kho phải được
trình bày đầy đủ trong các BCTC gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và những biến động bất
thường hay thông tin cần bổ sung phải trình bày trong Bản thuyết minh BCTC.
Việc trình bày trong BCTC phải đầy đủ về:
 Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho gồm cả
phương pháp tính giá trị hàng tồn kho.
 Giá gốc của tổng số hàng tồn kho và giá gốc của từng loại hàng tồn kho được
phân loại phù hợp với doanh nghiệp.
 Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc
hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
 Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho (Giá gốc trừ dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
đã dùng để thế chấp, cầm cố cho khoản nợ phải trả.
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
33 MSSV: 1054030033
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần
Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
 Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG
QUẢNG CÁO VÀ ĐẦU TƯ THẮNG THẮNG
 Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: THANG THANG INVESTMENT AND
ADVERTISING COMMUNICATION JOINT STOCK COMPANY
 Tên công ty viết tắt: THANG THANG JSC
 Ngày thành lập: 29/2/2008
 Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4103009502 do Sở kế hoạch và đầu tư
TP.HCM cấp.
 Vốn điều lệ: 15.000.000.000 VND
Trong đó: Hiện kim là 15.000.000.000
 Địa chỉ trụ sở chính: 40/34 Lữ Gia, Cư xá Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM.
 Phân xưởng 1: 6/7B Tô Ký, Xã Thới Tam Thôn, H.Hóc Môn.
 Phân xưởng 2: 19/2T Tô Ký, Xã Trung Chánh, H. Hóc Môn.
 Phòng sơn: 6/11F Tô Ký, Xã Thới Tam Thôn, H.Hóc Môn.
 Điện thoại: (08) 3866 9893 - 6296 5232
 Fax: (08) 62965233
 Email: contact@winwingift.org
 Website: www.winwingift.org
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
34 MSSV: 1054030033
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
 Công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng được thành
lập năm 1993, khởi đầu là một doanh nghiệp gia đình với hai xưởng sản xuất đồ
nhựa và một phòng sơn tại Hóc Môn, qui mô lúc bấy giờ chưa lớn, chủ yếu cung
cấp sản phẩm cho khu vực TP. Hồ Chí Minh.
 Đến năm 1995, với tài năng quản lí, uy tín và chất lượng, công ty đã mở rộng
qui mô và phát triển hơn, cung cấp sản phẩm không chỉ ở khu vực TP.Hồ Chí
Minh mà còn mở rộng ra thị trường miền Trung và đang phát triển ra thị trường
miền Bắc.
 20/3/2006, thành lập công ty TNHH Dịch vụ và Đào tạo Phát Trí do bà Võ Thị
Lai làm giám đốc.
 29/2/2008, công ty chính thức đổi tên thành Công ty cổ phần Truyền thông
quảng cáo và Đầu tư Thắng Thắng do ông Trương Đại Thành làm tổng Giám
đốc kiêm Chủ tịch Hội đồng quản trị, bà Võ Thị Lai được bổ nhiệm vào danh
sách thành viên Hội đồng quản trị.
2.1.2. Tổ chức bộ máy và tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy
2.1.2.1.1. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy công ty được tổ chức theo mô hình cơ cấu chức năng với các phòng
ban:
 Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lí công ty, đại diện cho công ty trước
pháp luật, thực hiện việc bầu ra Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám
đốc công ty.
 Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc: điều hành, quản lí công
việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng qui định của pháp luật.
 Ban kiểm soát: thực hiện giám sát hoạt động Hội đồng quản trị và Tổng
giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty. Đồng thời kiểm tra tính
hợp lý, hợp pháp, trung thực trong công tác kế toán thống kê và lập BCTC.
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
35 MSSV: 1054030033
 Trợ lí Tổng giám đốc: hỗ trợ giám đốc trong việc kinh doanh, quản lí hằng
ngày tại công ty.
 Phòng sales & marketing:
 Phòng sales: tìm kiếm khách hàng, quảng bá sản phẩm và kí kết hợp
đồng với khách hàng.
 Phòng marketing: thực hiện công tác marketing và quản trị marketing
về giá, sản phẩm, phân phối, tìm hiểu đối thủ cạnh tranh, nghiên cứu thị
trường và lên kế hoạch marketing.
 Quản đốc phân xưởng: quản lí việc sản xuất ở phân xưởng và phòng sơn
với sự hỗ trợ của trưởng các cơ sở.
 Bộ phận kĩ thuật: bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp máy móc, thiết bị, đảm bảo
hoạt động của chúng với hiệu quả cao.
 Phòng thiết kế: thiết kế mẫu mã các sản phẩm công ty, phác họa về các
hình mẫu cho công ty.
 Phòng chăm sóc khách hàng: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng, chăm sóc
và giữ mối quan hệ với khách hàng một cách tốt nhất, tạo sự tín nhiệm cao
và sự trung thành của khách hàng với công ty.
 Phòng kế toán tài chính: Hạch toán kịp thời, đầy đủ và chính xác các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngoài ra, phòng còn có nhiệm vụ lập kế hoạch
tài chính, kế hoạch sử dụng, tổ chức quản lí nguồn vốn có hiệu quả, khai
báo thuế và lập BCTC theo đúng qui định của pháp luật.
 Phòng hành chánh nhân sự: Quản lí, điều động nhân viên theo chỉ thị cấp
trên, thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ liên quan đến người lao động.
Đồng thời, phòng còn có nhiệm vụ soạn thảo, quản lí văn bản, hồ sơ, thực
hiện các quyết định đã ban hành.
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
36 MSSV: 1054030033
PHÒNG
HÀNH
CHÁNH
NHÂN SỰ
PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI
CHÍNH
TRỢ LÍ TỔNG
GIÁM ĐỐC
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lí tại công ty
2.1.2.1.2. Ưu, nhược điểm
 Ưu điểm: Bộ máy tổ chức của công ty đã được bố trí rõ ràng theo từng
phòng ban, mỗi phòng phụ trách những công việc cụ thể phù hợp với chức
năng của từng phòng đem đến một sự đảm bảo thực hiện tốt công việc,
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM
SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHUYÊN
VIÊN TÀI
CHÍNH
CHUYÊN
VIÊN KẾ
TOÁN
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
TRƯỞNG
PHÒNG
SƠN
TRƯỞNG
PHÂN
XƯỞNG 2
TRƯỞNG
PHÂN
XƯỞNG 1
BỘ PHẬN KĨ
THUẬT
PHÒNG
CHĂM SÓC
KHÁCH
HÀNG
PHÒNG
THIẾT
KẾ
QUẢN
ĐỐC
PHÂN
XƯỞNG
PHÒNG
SALES &
MARKETING
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
37 MSSV: 1054030033
phát huy được chuyên môn của nhân viên trong từng bộ phận, góp phần
hoàn thành mục tiêu của tổ chức và nâng cao hiệu quả trong hoạt động
kinh doanh.
 Nhược điểm: Nếu công ty mở rộng qui mô, đa dạng hóa sản phẩm, phát
triển thị trường thì sẽ không hiệu quả lắm. Người quản lí sẽ không tập
trung được vào chuyên môn của mình để đưa ra những giải pháp nhằm
phát triển doanh nghiệp và nâng cao chất lượng, mức tiêu thụ đối với các
loại sản phẩm.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, giữa các phòng ban cần có sự gắn
kết, hỗ trợ lẫn nhau, phối hợp trong việc thực hiện công việc và phải hoạt
động dưới sự kiểm soát thường xuyên của cấp quản lí và ban kiểm soát
của công ty, tránh sự phân tán trách nhiệm trong nội bộ. Mỗi nhân viên
phải được tạo điều kiện để có thể phát huy đúng khả năng, năng lực chuyên
môn của mình theo từng phòng ban, đóng góp vào sự phát triển chung của
công ty.
2.1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh
2.1.2.2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu MS Năm 2012 Năm 2013
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
01 18.501.145.150 19.212.322.459
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(03=01-02)
03 18.501.145.150 19.212.322.459
4. Giá vốn hàng bán 04 2.303.784.068 2.008.279.749
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(05=03-04)
05 16.197.361.082 17.204.042.710
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
38 MSSV: 1054030033
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
06 149.935.000 140.533.000
7. Chi phí tài chính 07 101.802.443 46.519.570
- Trong đó: Chi phí lãi vay 101.802.443 46.519.570
8. Chi phí bán hàng 08 2.324.139 2.454.544
9. Chi phí quản lí doanh
nghiệp
09 155.898.216 232.216.944
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
{10=05+(06-07)-
(08+09)}
10 16.087.271.284 17.063.384.652
11. Thu nhập khác 11 10.235.000
12. Chi phí khác 12 30.639.337
13. Lợi nhuận khác
(13=11-12)
13 10.235.000 (30.639.337)
14. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
(14=10+13)
14 16.097.506.284 17.032.745.315
15. Chi phí thuế TNDN
hiện hành
15 4.024.376.571 4.258.186.329
16. Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
16
17. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
(17=14-15-16)
17 12.073.129.713 12.774.558.987
18. Lãi cơ bản trên cổ
phiếu(*)
18
2.1.2.2.2. Ưu, nhược điểm
 Ưu điểm:
 Hoạt động kinh doanh của công ty đã có sự thay đổi, qui mô được mở
rộng và sản phẩm được đa dạng hóa. Chính sách điều tiết và định hướng
phát triển kinh doanh của công ty đã mang đến sự gia tăng về doanh thu
và lợi nhuận qua các năm.
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
39 MSSV: 1054030033
 Hoạt động sản xuất và bán hàng được tự động hóa, trang thiết bị, máy
móc được đầu tư hiện đại mang đến những sản phẩm chất lượng, thu
hút được nhiều khách hàng và giảm được chi phí đáng kể. Bên cạnh đó,
công ty còn có những khoản doanh thu từ các hoạt động đầu tư tài chính,
góp phần làm gia tăng lợi nhuận trong năm của công ty.
 Nhược điểm: Chi phí tài chính khá lớn, chủ yếu từ lãi vay, công ty còn sử
dụng nguồn vốn đi vay nhiều, dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh bị
kìm hãm phần nào. Ngoài ra, chi phí quản lí doanh nghiệp và chi phí khác
cũng còn khá cao, cần phải điều chỉnh và cắt giảm những khoản chi phí
không cần thiết.
2.1.3. Định hướng phát triển công ty
 Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất, gia công và mua bán các
sản phẩm nhựa gia dụng, văn phòng phẩm... Trong thời gian qua với nỗ lực của
mình, công ty đã trở thành đối tác của nhiều doanh nghiệp lớn như Tôn Hoa
Sen, VINASOY, dược phẩm B.Braun…
 Ngoài ra, công ty còn là trợ thủ cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực marketing,
giúp các doanh nghiệp quảng bá, xây dựng thương hiệu của mình thông qua sản
xuất các mặt hàng quà tặng như khung hình, móc khóa… và cung cấp các dịch
vụ môi giới sản phẩm khuyến mại mà công ty không trực tiếp sản xuất được,
dịch vụ nghiên cứu thị trường…
 Mục tiêu chủ yếu của công ty trước hết là thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh
theo đúng qui định của pháp luật, thực hiện tốt công tác kế toán, làm tròn nghĩa
vụ khai báo và nộp thuế, giải quyết tốt việc làm cho người lao động và kinh
doanh có lãi, khẳng định thương hiệu và đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng.
 Định hướng của công ty trong thời gian tới sẽ mở rộng chi nhánh ra khắp cả
nước, tiếp tục phát huy vai trò là trợ thủ cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực
marketing, mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, tạo uy tín với
chất lượng đảm bảo, trở thành nhà sản xuất quà tặng hàng đầu trong nước và sẽ
mở rộng nhập khẩu các mặt hàng từ Trung Quốc, Thái Lan… để đáp ứng nhu
cầu khách hàng.
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
40 MSSV: 1054030033
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán hàng tồn kho tại công ty
2.2.1.1. Hình thức tổ chức
 Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Tại phòng
kế toán của doanh nghiệp, tất cả các công việc liên quan đến ghi chép, phân
loại, tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu, kiểm tra các số liệu, chứng từ,
sổ sách… đều được thực hiện theo đúng qui trình. Các phòng ban khác chỉ
thực hiện việc báo sổ.
 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán được xây dựng theo hình thức tập trung
mang đến một bộ máy tổ chức gọn nhẹ nhưng vẫn linh hoạt, tiết kiệm nhiều
chi phí và vẫn đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, kịp thời. Đồng thời,
hình thức này còn giúp cho Ban giám đốc dễ kiểm soát, điều chỉnh và cập
nhật thông tin, có biện pháp xử lí nhanh chóng và đạt hiệu quả cao trong việc
quản lí, điều hành.
2.2.1.2. Sơ đồ tồ chức
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán
 Nhiệm vụ của phòng kế toán là hạch toán kịp thời, đầy đủ và chính xác các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập kế hoạch tài chính, kế hoạch sử dụng và tổ
chức quản lí nguồn vốn, tài sản có hiệu quả, kê khai và nộp thuế theo qui
định, lập BCTC chính xác, trung thực và tin cậy... Các nhiệm vụ được nêu
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
THỦ
QUỸ
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
THỦ KHO
KẾ TOÁN
XUẤT KÊ
KẾ TOÁN
HÀNG HÓA
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
41 MSSV: 1054030033
trên được phân chia cụ thể cho các thành phần kế toán trong phòng kế toán
như sau:
 Kế toán trưởng:
- Là người trực tiếp tổ chức công tác kế toán, đảm bảo hoạt động của phòng
đạt hiệu quả cao, đưa ra những giải pháp để quản lý phần mềm nhằm xử lí
kịp thời và điều tiết nhanh chóng hoạt động tài chính.
- Thực hiện công tác hậu kiểm tra lương và giải quyết các phiếu chỉnh của
cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc và trước pháp luật về công việc,
phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán trưởng.
- Kế toán trưởng còn phải lập BCTC kịp thời xác định kết quả kinh doanh
của công ty, thường xuyên kiểm tra, tổng hợp các báo cáo quyết toán đảm
bảo thông tin chính xác, phục vụ cho công tác phân tích tài chính hoạt
động kinh doanh và tham mưu cho việc ra quyết định của các cấp lãnh đạo
công ty.
 Kế toán tổng hợp
- Thực hiện hạch toán tổng hợp, lập chứng từ kế toán của các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan.
- Thực hiện phân tích các báo cáo tổng hợp, đưa ra nhận xét đánh giá về
tình hình kinh doanh của công ty.
- Trong trường hợp Kế toán trưởng vắng mặt thì thay mặt Kế toán trưởng
giải quyết các vấn đề thuộc về lĩnh vực kế toán và thực hiện các công việc
khác do Kế toán trưởng hoặc cấp trên phân công.
 Kế toán hàng hóa:
- Định khoản các nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất hàng hóa, kiểm tra
tính hợp pháp, hợp lệ của những chứng từ liên quan đến nghiệp vụ nhập,
xuất hàng hóa.
- Cuối tháng, kế toán hàng hóa phải lập bảng kê hàng hóa bán ra và các
báo cáo định kì, thực hiện lưu trữ chứng từ khoa học, hợp lí và thực hiện
các công việc khác theo yêu cầu của Kế toán trưởng.
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
42 MSSV: 1054030033
 Kế toán xuất kê:
- Xuất kê các đơn hàng, cuối ngày in bảng kiểm kê để đối chiếu kế toán
hàng hóa và thủ kho.
- Giải quyết các đơn hàng bị trả về.
 Thủ kho:
- Nhập, xuất hàng hóa dựa vào các chứng từ kế toán được duyệt, thực hiện
ghi chép vào thẻ kho và tổng hợp, kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp của chứng
từ. Cuối ngày, thủ kho thực hiện các công việc luân chuyển chứng từ với
kế toán hàng hóa và kiểm kê hàng, thực hiện so sánh, đối chiếu với kế toán
xuất kê.
- Đồng thời, thủ kho cũng có nhiệm vụ phải bảo quản hàng hóa, chất xếp
đúng theo qui định.
- Thực hiện các công việc do Kế toán trưởng phân công.
 Kế toán thanh toán:
- Đối với tiền mặt: Lập phiếu chi, phiếu thu gồm 3 liên khi phát sinh các
nghiệp vụ thu, chi tiền mặt. Đồng thời ghi sổ các nghiệp vụ diễn biến hằng
ngày.
- Đối với tiền gửi ngân hàng: kế toán thanh toán ghi vào sổ tiền gửi ngân
hàng tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân
hàng. Cuối tháng, kế toán sẽ đối chiếu sổ phụ ngân hàng với tiền gửi ngân
hàng của doanh nghiệp.
 Kế toán công nợ:
- Theo dõi chi tiết công nợ các khoản phải thu phải trả, các khoản vay ngắn
hạn, dài hạn.
- Cuối tháng, kế toán công nợ dựa vào sổ chi tiết của từng người mua,
người bán lập bảng tổng hợp tình hình thanh toán với người mua, người
bán. Sau đó, gửi bản kiểm kê chi tiết hóa đơn kèm các chứng từ thanh toán
cho kế toán tổng hợp và lập phiếu kế toán cho các hoạt động xảy ra trong
tháng, tập hợp sổ cái TK 131, TK 331.
- Thực hiện công việc khác do Kế toán trưởng phân công.
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
43 MSSV: 1054030033
 Thủ quỹ:
- Thực hiện thu chi tiền mặt theo các chứng từ thu chi tiền mặt của kế toán
thanh toán lập theo đúng các đối tượng và thực hiện kiểm tra, đếm tiền chính
xác.
- Cuối ngày đối chiếu số phát sinh hằng ngày với kế toán thanh toán, xác
định tồn quỹ và kiểm quỹ thực hiện.
- Định kỳ đối chiếu với kế toán hàng hóa khối lượng nhập, xuất.
 Bộ máy kế toán của công ty được xây dựng theo từng thành phần thực hiện
các chức năng kế toán tương ứng với từng thành phần đó và có một đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp, nhanh nhẹn và phối hợp nhịp nhàng với nhau. Mỗi
nhân viên đều phải chịu trách nhiệm với công việc của mình, chịu sự quản lí
và làm theo chỉ thị của cấp trên tạo nên một bộ máy hiệu quả và góp phần
hoàn thành mục tiêu phát triển của công ty.
 Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng tồn kho đều được ghi
chép và phản ánh đầy đủ, đúng đắn qua từng bộ phận kế toán liên quan trong
bộ máy kế toán của công ty. Nhờ sự phối hợp nhịp nhàng, hiệu quả của các
bộ phận này với nhau đã góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của công
tác tổ chức kế toán hàng tồn kho, làm cho công tác hạch toán trở nên dễ dàng
và chính xác hơn, giảm được khối lượng công việc và góp phần phát triển
công ty.
2.2.2. Tổ chức nghiệp vụ kế toán hàng tồn kho tại công ty
2.2.2.1. Hình thức sổ sách
 Hình thức sổ kế toán được áp dụng tại công ty là hình thức Nhật ký chung
với các loại sổ được dùng để ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh là:
 Sổ nhật kí chung: ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp vụ đó, làm căn cứ
để ghi vào Sổ cái.
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
44 MSSV: 1054030033
 Sổ cái: tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh của từng tài khoản
tổng hợp. Số liệu của Sổ cái cuối tháng được dùng để ghi vào Bảng cân
đối phát sinh và từ đó ghi vào Bảng cân đối kế toán.
 Sổ nhật kí đặc biệt: gồm Sổ nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký chi tiền, Sổ nhật
ký mua hàng, Sổ nhật ký bán hàng. Các sổ này dùng để ghi chép riêng cho
từng nghiệp vụ thu, chi, mua, bán.
 Các sổ kế toán chi tiết: gồm Sổ chi tiết quỹ tiền mặt, Sổ chi tiết tiền gửi
ngân hàng, Sổ chi tiết vật tư, Sổ chi tiết tài sản cố định, Sổ chi tiết thanh
toán với người mua, Sổ chi tiết thanh toán với người bán, Sổ chi tiết bán
hàng, Sổ chi phí sản xuất kinh doanh, Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh.
Các sổ này dùng để ghi chi tiết các việc đã ghi trên Sổ kế toán tổng hợp
nhằm phục vụ yêu cầu của công tác kiểm tra và phân tích.
 Qui trình ghi sổ
 Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian và theo nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Sau đó, căn cứ vào sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc
biệt có liên quan, kế toán tiến hành tổng hợp và lấy số liệu ghi một lần vào
Sổ cái.
 Cuối tháng, tiến hành tổng hợp số liệu của Sổ cái và từ Sổ cái ghi vào Bảng
cân đối phát sinh các tài khoản tổng hợp.
 Sau khi ghi sổ nhật ký phải căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào Sổ kế
toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng Sổ kế toán chi tiết của từng tài
khoản để ghi vào Bảng tổng hợp chi tiết và bảng này sẽ được dùng để đối
chiếu với Sổ cái, nếu khớp đúng với các số liệu giữa Bảng tổng hợp chi
tiết với Sổ cái thì Bảng cân đối số phát sinh sẽ được dùng để làm căn cứ
lập BCTC.
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
45 MSSV: 1054030033
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái
Sổ nhật kí
chung
Sổ nhật kí
đặc biệt
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ mô tả hình thức Nhật kí chung
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
 Gần đây, công ty đã chuyển sang hình thức kế toán trên máy vi tính theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 nên các dữ liệu được lưu
trữ dưới dạng cơ sở dữ liệu trên máy, mang lại hiệu quả và thuận lợi hơn so
với kế toán thủ công.
 Kế toán tiến hành nhập dữ liệu trên máy tính và các phần mềm kế toán
được xây dựng trên máy sẽ tự động kết xuất ra sổ chứng từ, sổ tổng hợp
và BCTC.
 Kế toán sẽ in các dữ liệu trên các sổ và BCTC ra và đóng thành quyển để
lưu trữ theo qui định.
Sổ quỹ Sổ chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Chứng từ gốc
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
46 MSSV: 1054030033
2.2.2.2. Tổ chức chứng từ hàng tồn kho
 Hệ thống chứng từ của công ty được tổ chức xuất phát từ các chứng từ gốc
được lập trực tiếp sau các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc vừa hoàn thành
bao gồm các chứng từ dùng để ghi sổ kế toán như hóa đơn GTGT, phiếu chi,
phiếu thu, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy báo có, giấy báo nợ ngân
hàng… và không dùng để ghi sổ kế toán như Lệnh chi tiền mặt, lệnh xuất
kho hàng mẫu…
 Cách thức tổ chức hệ thống chứng từ: kế toán ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, lập các chứng từ phù hợp phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ. Sau
đó, các chứng từ sẽ được luân chuyển đến các bộ phận liên quan kết hợp với
việc kiểm tra tính đúng đắn, hợp lí, hợp pháp của chúng và cuối cùng được
lưu trữ và bảo quản cẩn thận. Các chứng từ này sẽ dùng làm cơ sở để ghi sổ
và lập BCTC.
 Quy trình tổ chức hệ thống chứng từ được thiết kế, xây dựng hợp lí, phù hợp
với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty đảm bảo chứng từ được lập,
ghi chép, luân chuyển và bảo quản hiệu quả, đúng qui định, tuân theo một
chu trình luân chuyển nhất định.
 Thủ tục, nội dung chứng từ nhập kho
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho
+ Hóa đơn mua hàng
+ Hóa đơn GTGT
+ Biên bản nhận hàng
- Thủ tục
Để quản lí nguồn NVL, CCDC nhập kho, kế toán sẽ lập phiếu nhập kho
nhằm kiểm soát việc mua NVL, CCDC vào và có cơ sở chứng minh về
nguồn nhập.
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
47 MSSV: 1054030033
Trình tự kiểm soát NVL, CCDC nhập kho như sau:
+ Khi nhận được yêu cầu mua hàng từ nhân viên sản xuất, kế toán sẽ tiến
hành lập biên bản nhận nhập kho có sự chấp nhận của thủ kho và người đề
nghị mua NVL, CCDC.
+ Sau đó, khi hàng đã chuyển đến địa điểm, kế toán hàng hóa sẽ đối chiếu
chứng từ và tiến hành lập phiếu nhập kho theo hóa đơn mua hàng, biên
bản nhận và xác minh chữ kí của người lập phiếu, người giao hàng, người
đề nghị mua hàng và thủ kho.
+ Cuối cùng, phiếu nhập kho sẽ được chuyển cho thủ kho để kiểm nhận,
nhập hàng và ghi sổ. Cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành so sánh, đối chiếu
số liệu với thủ kho nhằm điều chỉnh sai lệch (nếu có) và tiến hành lưu trữ
chứng từ theo qui định.
Sơ đồ 2.4: Qui trình luân chuyển chứng từ nhập kho
Hóa đơn
mua hàng
Hóa đơn
mua hàng
Đối chiếu
- Nội dung
Mẫu phiếu nhập kho (Xem phụ lục đính kèm)
Phiếu nhập kho được lập 3 liên và luân chuyển đến các bộ phận:
- Liên 1: giao cho bộ phận phụ trách NVL
- Liên 2: giao cho thủ kho
- Liên 3: giao cho kế toán, kẹp với chứng từ và tiến hành lưu trữ, bảo quản.
 Thủ tục, nội dung chứng từ xuất kho NVL cho sản xuất
Thẻ
kho
KẾ TOÁN
THỦ KHO
NHÀ CUNG CẤP
Phiếu
nhập
kho
Biên bản
kiểm nhận
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
48 MSSV: 1054030033
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho
+ Lệnh xuất kho
+ Phiếu xin xuất kho
- Thủ tục
Phiếu xuất kho hay còn gọi là chứng từ thực hiện, được lập nhằm làm cơ
sở chứng minh cho một nghiệp vụ xuất NVL, CCDC.
Trình tự kiểm soát NVL, CCDC xuất kho như sau:
+ Bộ phận sản xuất khi có nhu cầu xuất kho NVL, CCDC nhằm sản xuất
hàng hóa thì sẽ lập giấy xin xuất kho.
+ Sau đó, giấy xin xuất kho sẽ được chuyển cho quản lí duyệt và kế toán
hàng hóa sẽ căn cứ vào đó tiến hành lập phiếu xuất kho nếu việc xuất kho
được chấp thuận.
+ Phiếu xuất kho sẽ chuyển cho qua thủ kho để tiến hành xuất kho. Thủ
kho sau khi xuất kho sẽ kí tên và chuyển qua cho kế toán tiến hành ghi sổ
kế toán và lưu trữ, bảo quản. Phiếu xuất kho phải có chữ kí của Giám đốc.
Sơ đồ 2.5: Qui trình luân chuyển chứng từ xuất kho NVL, CCDC
Giấy xin xuất
kho đã duyệt
- Nội dung:
Mẫu phiếu xuất kho (Xem phụ lục đính kèm)
Phiếu xuất kho được lập 3 liên và luân chuyển đến các bộ phận:
- Liên 1: giao cho bộ phận sản xuất đề nghị xuất NVL, CCDC
Giấy
xin xuất
kho
Phiếu
xuất
kho
Phiếu xuất
kho đã duyệt
THỦ KHO
KẾ TOÁN
BỘ PHẬN
SẢN XUẤT
Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo
Lớp: 10DKKT7
49 MSSV: 1054030033
- Liên 2: giao cho thủ kho
- Liên 3: giao cho kế toán, kẹp với chứng từ và tiến hành lưu trữ, bảo quản.
 Thủ tục, nội dung chứng từ xuất bán thành phẩm:
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn bán hàng
+ Hóa đơn GTGT
- Thủ tục
Trình tự kiểm soát xuất kho thành phẩm để bán như sau:
+ Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, kế toán sẽ tiến hành lập
phiếu xuất kho.
+ Sau đó phiếu xuất kho sẽ được chuyển đến thủ kho để tiến hành việc
xuất kho giao cho khách hàng nếu hóa đơn bán hàng đã được duyệt. Phiếu
xuất kho phải được thủ kho kí duyệt.
- Cuối cùng phiếu xuất kho sẽ chuyển cho kế toán ghi sổ và tiến hành lưu
trữ bảo quản.
Sơ đồ 2.6: Qui trình luân chuyển chứng từ xuất kho thành phẩm
Hóa đơn bán
hàng được duyệt
Phiếu xuất
kho
- Nội dung:
Mẫu phiếu xuất kho (Xem phụ lục đính kèm)
Phiếu xuất kho được lập 3 liên và luân chuyển đến các bộ phận:
- Liên 1: giao cho thủ kho
Phiếu
xuất
kho
Hóa đơn
bán hàng
THỦ KHO
KẾ TOÁN
BỘ PHẬN
BÁN HÀNG
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Sống Động
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cườngluanvantrust
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thương mại quốc tế, HAY
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thương mại quốc tế, HAYĐề tài: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thương mại quốc tế, HAY
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thương mại quốc tế, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOTĐề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đLuận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
 
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệ
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệĐề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệ
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệ
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAYBÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt NamKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Namanh hieu
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMKhóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdftailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdfNguynMai563355
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng (20)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thủy sản Đại Yên, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thủy sản Đại Yên, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thủy sản Đại Yên, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thủy sản Đại Yên, 9đ
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty...
 
Đề tài: Chương trình hỗ trợ đăng ký kế hoạch công tác năm học
Đề tài: Chương trình hỗ trợ đăng ký kế hoạch công tác năm họcĐề tài: Chương trình hỗ trợ đăng ký kế hoạch công tác năm học
Đề tài: Chương trình hỗ trợ đăng ký kế hoạch công tác năm học
 
Đề tài: Chương trình hỗ trợ đăng ký kế hoạch công tác năm học
Đề tài: Chương trình hỗ trợ đăng ký kế hoạch công tác năm họcĐề tài: Chương trình hỗ trợ đăng ký kế hoạch công tác năm học
Đề tài: Chương trình hỗ trợ đăng ký kế hoạch công tác năm học
 
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnKhóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt NamKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMKhóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
 
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdftailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan ViệtĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
 
Đề tài hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu, ĐIỂM CAO
Đề tài  hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu, ĐIỂM CAOĐề tài  hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty quốc tế Vĩnh Chân
Đề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty quốc tế Vĩnh ChânĐề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty quốc tế Vĩnh Chân
Đề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty quốc tế Vĩnh Chân
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 

Recently uploaded (20)

Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 

Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ ĐẦU TƯ THẮNG THẮNG MÃ TÀI LIỆU: 80605 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán Giảng viên hướng dẫn: Th.S Châu Văn Thưởng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo MSSV: 1054030033 Lớp: 10DKKT7 TP. Hồ Chí Minh, 2014 i
  • 2. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 MSSV:1054030033 ii LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp là đúng sự thật, được thực hiện tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng . Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.HCM, ngày tháng 7 năm 2014 Sinh viên thực hiện đề tài
  • 3. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 MSSV:1054030033 iii LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các quí thầy cô của trường Đại học Công nghệ TP.HCM đặc biệt là quí thầy cô khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng đã tạo điều kiện cho em được trau dồi thêm kiến thức chuyên môn và cọ sát với thực tế thông qua việc thực hiện đề tài của khóa luận tốt nghiệp. Là sinh viên đang học tập trên giảng đường đại học em hiểu rõ tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức chuyên môn và việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Qua việc thực hiện khóa luận, em đã được học hỏi, trau dồi kiến thức và hoàn thiện hơn khả năng giao tiếp giúp em có một hành trang vững vàng cho nghề nghiệp sau này. Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của Th.S Châu Văn Thưởng của trường Đại học Công nghệ TP.HCM, em chân thành cảm ơn thầy đã cung cấp những kiến thức chuyên môn cần thiết và bổ ích, tận tình hướng dẫn cách thức thực hiện và cung cấp nền tảng vững chắc để em có thể tự tin hơn thực hiện đề tài. Em cũng xin cảm ơn anh Trương Đại Thành và các anh chị kế toán trong công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng đã nhiệt tình chỉ dẫn cho em. Trong quá trình thực hiện khóa luận chắc chắn còn rất nhiều sai sót và hạn chế, mong rằng sau khi đọc quí thầy cô có những đóng góp thiết thực, giúp em hoàn thiện kiến thức để hoàn thành tốt hơn khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày tháng 7 năm 2014 Sinh viên thực hiện đề tài
  • 4. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 MSSV:1054030033 iv
  • 5. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 MSSV:1054030033 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản NVL Nguyên vật liệu CCDC Công cụ, dụng cụ BCTC Báo cáo tài chính
  • 6. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 MSSV:1054030033 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí – Sổ cái Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chứng từ Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kê toán trên máy vi tính Sơ đồ 1.6: Sơ đồ phương pháp thẻ song song Sơ đồ 1.7: Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Sơ đồ 1.8: Sơ đồ phương pháp sổ số dư Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC nhập kho Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC xuất kho Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kì Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kì Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kì Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lí tại công ty Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3: Sơ đồ mô tả hình thức Nhật kí chung Sơ đồ 2.4: Qui trình luân chuyển chứng từ nhập kho Sơ đồ 2.5: Qui trình luân chuyển chứng từ xuất kho NVL, CCDC Sơ đồ 2.6: Qui trình luân chuyển chứng từ xuất kho thành phẩm
  • 7. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 MSSV:1054030033 vii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................i Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán hàng tồn kho...........................................................2 1.1. Những vấn đề chung về khoản mục hàng tồn kho ...................................................2 1.1.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm và vai trò khoản mục hàng tồn kho.................2 1.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho ..............................................................................2 1.1.1.2. Phân loại hàng tồn kho ................................................................................2 1.1.1.3. Đặc điểm hàng tồn kho................................................................................3 1.1.1.4. Vai trò hàng tồn kho....................................................................................4 1.2. Tổ chức kế toán hàng tồn kho...................................................................................4 1.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán...................................................................................4 1.2.2. Tổ chức tài khoản kế toán ..................................................................................5 1.2.3. Tổ chức sổ kế toán .............................................................................................6 1.2.4. Phương pháp tính giá và tổ chức kế toán khoản mục hàng tồn kho ................10 1.2.4.1. Các phương pháp tính giá hàng tồn kho....................................................10 1.2.4.2. Kế toán chi tiết hàng tồn kho.....................................................................14 1.2.4.3. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho .................................................................17 1.2.4.4. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ..............................................................28 1.2.4.5. Vấn đề kiểm kê và đánh giá lại hàng tồn kho............................................28 1.2.4.6. Trình bày và công bố khoản mục hàng tồn kho trên BCTC......................30 Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng........................................................31 2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng .31 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................322 2.1.2. Tổ chức bộ máy và tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay.........................32 2.1.2.1. Tổ chức bộ máy.........................................................................................32 2.1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh................................................................35 2.1.3. Định hướng phát triển công ty .........................................................................37 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty...............................38 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán hàng tồn kho tại công ty ...........................................38 2.2.1.1. Hình thức tổ chức ......................................................................................38
  • 8. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 MSSV:1054030033 viii 2.2.1.2. Sơ đồ tồ chức.............................................................................................38 2.2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán ..................................................38 2.2.2. Tổ chức nghiệp vụ kế toán hàng tồn kho tại công ty .......................................41 2.2.2.1. Hình thức sổ sách ......................................................................................41 2.2.2.2. Tổ chức chứng từ hàng tồn kho.................................................................44 2.2.2.3. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty ........................................48 2.2.3. Thực trạng qui trình kế toán hàng tồn kho tại công ty.....................................48 2.2.3.1. Phương pháp tính giá được áp dụng tại công ty........................................48 2.2.3.2. Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại công ty...................................................54 2.2.3.3. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho tại công ty ...............................................55 2.2.4. Tổ chức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại công ty................................60 2.2.5. Vấn đề kiểm kê và đánh giá lại hàng tồn kho tại công ty ................................61 2.2.6. Trình bày và công bố trên BCTC.....................................................................63 Chương 3: Nhận xét, kiến nghị ......................................................................................65 3.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty.............................65 3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................65 3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................66 3.2. Kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty............................66 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện.............................................................................66 3.2.2. Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty..........67 KẾT LUẬN ......................................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................70
  • 9. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 1 MSSV: 1054030033 LỜI MỞ ĐẦU Hàng tồn kho là một khoản mục quan trọng, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản trên bảng cân đối kế toán, giữ vai trò trung gian trong quá trình chuyển hóa các nguồn lực đơn vị thành kết quả kinh doanh. Hàng tồn kho chủ yếu bao gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, thành phẩm, hàng hóa. Mỗi khoản mục đều có ảnh hưởng nhất định đến hoạt động kinh doanh của công ty. Qui trình tổ chức kế toán hàng tồn kho là qui trình kiểm soát, điều chỉnh, tổ chức dữ liệu và tiến hành hạch toán, ghi sổ, lập báo cáo những sự kiện liên quan đến hàng tồn kho. Qui trình được tổ chức chặt chẽ, hợp lí sẽ tạo điều kiện quản lí, xử lí kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày và có bước đánh giá tổng quan về hiệu quả kinh doanh. Đồng thời hỗ trợ cho kế hoạch thu mua, dự trữ đúng mức. Từ những nhận định như trên về hàng tồn kho, em quyết định chọn đề tài“ Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình nhằm đánh giá tổng quan và có cái nhìn rõ hơn về tổ chức kế toán hàng tồn kho tại công ty, thu thập và hoàn thiện hơn kiến thức bản thân. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán hàng tồn kho Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng Chương 3: Nhận xét, kiến nghị Do thời gian có hạn và kinh nghiệm, kiến thức bản thân còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để khóa luận được hoàn thiện tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 10. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 2 MSSV: 1054030033 Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán hàng tồn kho 1.1. Những vấn đề chung về khoản mục hàng tồn kho 1.1.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm và vai trò khoản mục hàng tồn kho 1.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho  Hàng tồn kho là tài sản lưu động của doanh nghiệp tồn tại dưới nhiều hình thức vật chất do doanh nghiệp mua bên ngoài hoặc tự sản xuất nhằm phục vụ cho mục đích kinh doanh hoặc dự trữ phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm hoặc để thực hiện dịch vụ cho khách hàng.  Hàng tồn kho có thể bao gồm: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Ngoài ra, còn có một số hàng tồn kho không nằm trong kho dù thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như: Hàng đang đi đường, hàng gửi bán… 1.1.1.2. Phân loại hàng tồn kho 1.1.1.2.1.Phân loại hàng tồn kho theo nguồn gốc  Hàng tồn kho tự sản xuất, gia công: là hàng tồn kho được doanh nghiệp tự sản xuất, gia công hình thành.  Hàng tồn kho mua từ bên ngoài: là hàng tồn kho được mua từ các nhà cung cấp bên ngoài doanh nghiệp.  Hàng tồn kho mua nội bộ: là hàng tồn kho được mua từ các nhà cung cấp trong nội bộ công ty như hàng mua giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng công ty, Tổng công ty…  Hàng tồn kho nhập từ các nguồn khác: là hàng tồn kho được nhập từ các công ty liên doanh, liên kết, góp vốn hoặc được biếu tặng... 1.1.1.2.2. Phân loại hàng tồn kho theo yêu cầu sử dụng  Hàng tồn kho sử dụng cho kinh doanh: hàng tồn kho được dự trữ phục vụ cho kinh doanh, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường.  Hàng tồn kho chưa cần sử dụng: phản ánh hàng tồn kho được dự trữ ở mức cao hơn bình thường.
  • 11. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 3 MSSV: 1054030033  Hàng tồn kho không cần sử dụng: hàng tồn kho kém phẩm chất, hư hỏng… không được doanh nghiệp sử dụng cho sản xuất, kinh doanh.  Hàng tồn kho dùng để góp vốn liên kết, liên doanh: phản ánh hàng tồn kho được sử dụng để góp vốn vào các công ty liên doanh, liên kết. 1.1.1.3. Đặc điểm hàng tồn kho 1.1.1.3.1. Đặc điểm chung  Hàng tồn kho chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản lưu động trên bảng cân đối kế toán, có ảnh hưởng trọng yếu đến các chu trình mua hàng – trả tiền, chu trình bán hàng – thu tiền...  Hàng tồn kho được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, những chi phí cấu thành giá gốc rất đa dạng. Nếu những yếu tố này được xác định đúng đắn, đầy đủ sẽ góp phần hạch toán hàng tồn kho chính xác.  Hàng tồn kho có thể thay đổi hình thái hiện vật và chuyển hóa thành những tài sản ngắn hạn khác như sản phẩm dở dang, thành phẩm…  Những đơn vị có qui mô lớn thường có khối lượng hàng tồn kho lớn, đa dạng chủng loại, dự trữ ở nhiều kho nên việc sử dụng và quản lí hàng tồn kho sẽ rất phức tạp. Ngoài ra, có nhiều loại hàng tồn kho khó xác định giá trị và phân loại như linh kiện điện tử, kim loại... 1.1.1.3.2.Yêu cầu quản lí đối với hàng tồn kho  Mỗi doanh nghiệp đều có những yêu cầu quản lí khác nhau tùy vào đặc thù doanh nghiệp nhưng cần thỏa mãn những yêu cầu sau đây:  Trong khâu thu mua, hàng tồn kho phải được quản lí chặt chẽ về mặt số lượng, chất lượng, giá mua, chi phí mua và thời gian thu mua.  Trong khâu bảo quản, doanh nghiệp thực hiện bảo quản theo đúng chế độ, tổ chức tốt kho, bãi, hạn chế hư hỏng, mất mát gây lãng phí.  Trong khâu dự trữ, doanh nghiệp cần xác định mức độ dự trữ tối thiểu, tối đa hàng tồn kho nhằm tránh sự khan hiếm hay ứ đọng.  Trong khâu tiêu thụ, doanh nghiệp phải nắm bắt về sự hình thành sản phẩm, tiến độ thực hiện, dự toán chi phí, định mức tiêu hao...
  • 12. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 4 MSSV: 1054030033 1.1.1.4. Vai trò hàng tồn kho  Hàng tồn kho chiếm tỉ trọng đáng kể trong tổng tài sản lưu động, giữ vai trò trung gian trong việc chuyển hóa nguồn lực thành kết quả kinh doanh, giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục.  Hàng tồn kho có liên quan mật thiết với giá vốn hàng bán, có ảnh hưởng đến quá trình sản xuất, tiêu thụ hàng hóa và lợi nhuận thuần trong năm.  Thông qua hàng tồn kho có thể đánh giá hiệu quả hoạt động, dự đoán rủi ro và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.  Mỗi doanh nghiệp có phương pháp quản lí, đánh giá, dự trữ hàng tồn kho riêng dẫn đến khó quản lí. Việc xác định giá trị, chất lượng hàng tồn kho rất khó khăn và phức tạp, đòi hỏi nhiều phương pháp và nghiệp vụ. 1.2. Tổ chức kế toán hàng tồn kho Kế toán hàng tồn kho phải tuân thủ theo qui định của Chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng tồn kho “ về xác định giá gốc hàng tồn kho, phương pháp tính giá, xác định giá trị thuần có thể thực hiện được, lập dự phòng giảm giá, ghi nhận chi phí và trình bày trên BCTC. Tổ chức kế toán hàng tồn kho phải đảm bảo trung thực, đúng đắn, thống nhất về phương pháp, tiêu thức phân bổ, cách tập hợp, tính toán. 1.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán  Tổ chức chứng từ kế toán hàng tồn kho là quá trình tổ chức việc lập, ghi chép, kiểm tra, luân chuyển, bảo quản và lưu trữ các chứng từ kế toán hàng tồn kho như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, sổ chi tiết…  Qui trình luân chuyển chứng từ trong nhập kho hàng hóa, vật tư  Chứng từ trong khâu này bao gồm: phiếu đề nghị mua hàng, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho, hóa đơn nhà cung cấp, biên bản nhận nhập kho.  Qui trình: - Khi có nhu cầu, các bộ phận như kho, các cửa hàng… sẽ lập phiếu đề nghị mua hàng hay phiếu yêu cầu vật tư. Sau đó, ban kiểm nhận lập biên bản nhận nhập kho có chữ kí của thủ kho, kế toán và người đề nghị mua hàng. - Khi hàng đã được chuyển đến địa điểm, bộ phận nhận hàng sẽ đối chiếu với các chứng từ và kế toán bộ phận sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho theo hóa
  • 13. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 5 MSSV: 1054030033 đơn mua hàng, biên bản nhận và tiến hành xác minh chữ kí của người lập phiếu, người giao hàng và người đề nghị mua hàng. - Phiếu nhập kho sẽ chuyển cho thủ kho để kiểm nhận, nhập hàng và ghi sổ. Cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành so sánh, đối chiếu số liệu với thủ kho nhằm điều chỉnh sai lệch (nếu có) và tiến hành lưu chứng từ.  Qui trình luân chuyển chứng từ trong xuất kho vật tư cho sản xuất  Chứng từ dùng trong xuất kho vật tư thường bao gồm: phiếu xin lĩnh vật tư, phiếu xuất kho và thẻ kho.  Qui trình - Bộ phận sản xuất khi có nhu cầu xuất vật tư thì sẽ lập phiếu xin lĩnh vật tư. Sau đó, phiếu sẽ được chuyển cho quản lí bộ phận duyệt và kế toán sẽ căn cứ vào đó lập phiếu xuất kho nếu việc xuất được chấp thuận. - Phiếu xuất kho sẽ chuyển cho thủ kho để xuất kho và kí tên, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng kí duyệt rồi ghi sổ. Cuối cùng, phiếu xuất kho sẽ chuyển cho Giám đốc kí duyệt và được kế toán lưu trữ, bảo quản.  Qui trình luân chuyển chứng từ trong xuất bán hàng hóa, thành phẩm  Chứng từ dùng trong xuất bán hàng hóa, thành phẩm thường bao gồm: đơn đặt hàng của khách, phiếu xuất kho, thẻ kho và hóa đơn bán hàng.  Qui trình: Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận bán hàng sẽ lập hóa đơn bán hàng và kế toán sẽ lập phiếu xuất kho. Hóa đơn bán hàng sẽ được chuyển cho Giám đốc và Kế toán trưởng xem xét, phê duyệt, nếu nó được duyệt thì phiếu xuất kho được chuyển đến thủ kho để xuất kho, kí duyệt và cuối cùng sẽ chuyển cho kế toán ghi sổ và lưu trữ. 1.2.2. Tổ chức tài khoản kế toán  Tổ chức tài khoản kế toán hàng tồn kho là tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản hàng tồn kho do Bộ tài chính qui định và chi tiết các tài khoản đó nhằm phản ánh, hệ thống hóa đầy đủ mọi nội dung kinh tế phát sinh.  Hệ thống tài khoản hàng tồn kho:  Nhóm tài khoản 15: Hàng tồn kho
  • 14. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 6 MSSV: 1054030033 TK 151: Hàng mua đang đi đường TK 152: Nguyên liệu, vật liệu TK 153: Công cụ, dụng cụ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 155: Thành phẩm TK 156: Hàng hóa TK 157: Hàng gửi đi bán TK 158: Hàng hóa kho bảo thuế TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho  Nhóm tài khoản hạch toán nghiệp vụ hàng tồn kho: TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ TK 331: Phải trả cho người bán TK 611: Mua hàng TK 631: Giá thành sản xuất TK 632: Giá vốn hàng bán TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 627: Chi phí sản xuất chung TK 641: Chi phí bán hàng TK 642: Chi phí quản lí doanh nghiệp Ngoài ra, còn một số tài khoản ảnh hưởng khác tùy vào từng nghiệp vụ. 1.2.3. Tổ chức sổ kế toán  Sổ kế toán là phương tiện để ghi chép, hệ thống hóa và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh dựa trên các chứng từ gốc và các tài liệu khác. Sổ kế toán có hai loại sổ phổ biến là Sổ kế toán chi tiết và Sổ kế toán tổng hợp. Tổ chức sổ kế toán phải thống nhất, hợp lí nhằm bảo đảm tính chính xác, chất lượng BCTC.  Hình thức sổ kế toán: Theo chế độ kế toán Việt Nam, có 4 hình thức sổ áp dụng phổ biến là:  Hình thức sổ kế toán Nhật kí – Sổ cái Toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh được ghi chép vào sổ Nhật kí – Sổ cái theo trình tự thời gian và theo tài khoản kế toán. Cuối tháng, quý có thể kiểm tra
  • 15. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 7 MSSV: 1054030033 Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Sổ nhật kí đặc biệt SỔ NHẬT KÍ CHUNG số liệu ở dòng cộng cuối tháng, quý. Các loại sổ chủ yếu trong hình thức này là Nhật kí – Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ quỹ. Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí – Sổ cái Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra - Ưu, nhược điểm: Sổ gọn nhẹ, dễ tính toán, đối chiếu, số liệu không bị trùng lắp và dễ phát hiện sai sót. Tuy nhiên, đối với doanh nghiệp có qui mô lớn, sổ sẽ cồng kềnh, khó bảo quản, khó phân công lao động.  Hình thức sổ kế toán Nhật kí chung Hình thức này tách rời ghi chép sổ theo thời gian và theo nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí mà trọng tâm là sổ Nhật kí chung và Sổ cái, từ số liệu trên sổ nhật kí sẽ ghi vào Sổ cái. Hình thức này còn tách rời việc ghi chép kế toán tổng hợp với chi tiết trên Sổ kế toán tổng hợp và Sổ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung NHẬT KÍ - SỔ CÁI Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết
  • 16. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 8 MSSV: 1054030033 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh SỔ CÁI CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra - Ưu, nhược điểm: Hình thức đơn giản, dễ thực hiện, dễ kiểm tra, đối chiếu số liệu đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin. Tuy nhiên, cuối tháng phải loại bỏ trùng lắp để ghi sổ, chỉ phù hợp với doanh nghiệp phát sinh ít nghiệp vụ.  Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ Tách rời trình tự ghi sổ theo thời gian với ghi sổ theo nội dung kinh tế vào hai sổ kế toán riêng biệt là Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và Sổ cái. Cơ sở để ghi Sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ được lập trên từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Chứng từ ghi sổ phải đánh số liên tục theo từng tháng hoặc cả năm, có chứng từ kế toán đính kèmvà Kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ. Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết
  • 17. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 9 MSSV: 1054030033 - Ưu, nhược điểm: Dễ chi chép, tính toán, dễ đối chiếu, kiểm tra và phân công lao động. Tuy nhiên ghi chép dễ bị trùng lặp, khối lượng ghi chép nhiều làm ảnh hưởng đến chất lượng của công tác kế toán.  Hình thức sổ kế toán Nhật kí chứng từ Đây là hình thức kế toán phát triển cao nhất, kế thừa ưu điểm của 3 hình thức trên nên đạt được sự chuyên môn hóa cao. Hình thức này tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp phân tích các nghiệp vụ đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Đồng thời, nó còn kết hợp ghi nghiệp vụ theo trình tự thời gian với theo nội dung kinh tế, kết hợp hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết. Cuối tháng, có thể kiểm tra tính chính xác của số liệu trên dòng tổng cộng cuối tháng của các Nhật kí chứng từ. Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chứng từ Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra - Ưu, nhược điểm: Tránh được việc ghi sổ trùng lắp, kết hợp hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết, kết hợp ghi theo trình tự thời gian với nội dung kinh tế nên giảm được khối lượng ghi chép. Ngoài ra, sổ kết cấu theo bàn cờ có in sẵn quan hệ đối ứng nên dễ đối chiếu, kiểm tra. Tuy nhiên, mẫu số phức NHẬT KÍ CHỨNG TỪ Bảng kê Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔ CÁI Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết
  • 18. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 10 MSSV: 1054030033 tạp về kết cấu nên khó xử lí trên máy tính, chỉ phù hợp trong các doanh nghiệp lớn, thực hiện kế toán thủ công, nhân viên nhiều và trình độ cao.  Hình thức kế toán trên máy tính Hình thức kế toán trên máy tính là hình thức thực hiện công tác kế toán trên máy thông qua một chương trình phần mềm kế toán được xây dựng theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán trên hoặc kết hợp các hình thức này với nhau. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ qui trình ghi sổ kế toán nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và BCTC theo qui định. Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra - Ưu, nhược điểm: Công tác kế toán được tổ chức khoa học, truy cập dữ liệu nhanh chóng, số liệu chính xác. Tuy nhiên dễ mất dữ liệu nếu xảy ra sự cố, việc cập nhật và mã hóa thông tin, xây dựng phần mềm phải hiệu quả, chỉ phù hợp với doanh nghiệp có trình độ cao và am hiểu. 1.2.4. Phương pháp tính giá và tổ chức kế toán khoản mục hàng tồn kho 1.2.4.1. Các phương pháp tính giá hàng tồn kho 1.2.4.1.1. Nguyên tắc ghi nhận giá trị hàng tồn kho  Nguyên tắc giá gốc - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán (tổng hợp và chi tiết) Chứng từ kế toán
  • 19. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 11 MSSV: 1054030033  Hàng tồn kho được xác định theo giá gốc dựa vào nguồn hình thành và thời điểm tính giá, nếu giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.  Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ.  Giá gốc hàng tồn kho gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho gồm: Chi phí phát sinh trên mức bình thường, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…  Nguyên tắc thận trọng  Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; không đánh giá cao hơn giá trị các tài sản và các khoản thu nhập; không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí; doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về việc phát sinh của chúng.  Giá trị hàng tồn kho không thu hồi đủ khi nó bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm hoặc chi phí tăng lên. Cuối kì kế toán phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc. Trên bảng cân đối kế toán sẽ thể hiện 2 chỉ tiêu: Trị giá vốn thực tế vật tư, hàng hóa và dự phòng giảm giá hàng tồn kho.  Nguyên tắc nhất quán Phương pháp tính giá hàng tồn kho phải sử dụng nhất quán trong suốt niên độ kế toán. Doanh nghiệp đã chọn phương pháp nào thì phải sử dụng từ kì này sang kì khác, nếu thay đổi phương pháp thì vẫn phải đúng qui định và phải giải trình trong thuyết minh BCTC. 1.2.4.1.2. Tính giá thực tế nhập kho  Đối với hàng tồn kho mua ngoài:
  • 20. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 12 MSSV: 1054030033 Giá gốc Giá mua (giá ghi trên hóa đơn) Các khoản + thuế không + được hoàn lại Chi phí thu - mua Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa mua vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là giá mua chưa có thuế GTGT. Nếu nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc dùng cho phúc lợi, dự án… thì giá trị vật tư, hàng hóa mua vào là giá mua có thuế GTGT.  Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công hoặc tự gia công chế biến: Giá gốc = Giá gốc vật tư, hàng hóa xuất kho để gia + công chế biến Chi phí chế biến Chi phí khác có liên quan  Đối với hàng tồn kho do Nhà nước cấp, cấp trên cấp: Giá gốc Giá trị bàn giao Chi phí vận chuyển bốc dỡ (nếu có)  Đối với hàng tồn kho nhận góp vốn liên doanh, cổ phần: Giá gốc Giá trị do hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá và xác định Chi phí vận chuyển bốc dỡ (nếu có)  Đối với hàng được cấp, biếu tặng: là giá tương đương trên thị trường. 1.2.4.1.3. Tính giá thực tế xuất kho Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau để tính giá gốc hàng tồn kho:  Phương pháp tính theo giá đích danh Giá của hàng tồn kho sẽ được giữ nguyên từ lúc nhập cho đến lúc xuất. Khi xuất kho, sản phẩm, vật tư, hàng hóa thuộc lô nào thì sẽ lấy giá nhập của lô đó. Phương pháp này tuân thủ nguyên tắc phù hợp khi giá trị hàng xuất phù hợp với doanh thu do nó tạo ra. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ + = + = = +
  • 21. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 13 MSSV: 1054030033 phù hợp với những doanh nghiệp có ít mặt hàng nhưng giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
  • 22. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 14 MSSV: 1054030033  Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) + Phương pháp này được thực hiện trên cơ sở giả định rằng lô hàng nào nhập trước hoặc sản xuất trước thì sẽ xuất trước, sau khi xuất hết thì mới xuất đến lô hàng nhập sau hoặc sản xuất sau. Giá trị hàng xuất kho tính theo giá hàng mua trước hoặc sản xuất trước và giá trị hàng tồn cuối kì là giá hàng mua vào sau cùng trong kì. + Phương pháp này giúp tính được ngay giá xuất kho hàng hóa cho từng lần xuất hàng, giá trị hàng tồn kho tương đối sát hơn so với giá thị trường. Tuy nhiên, nó lại không phản ánh được sự biến động giá kịp thời, doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại.  Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO) + Phương pháp này được áp dụng trên giả định là hàng tồn kho nào mua sau hoặc sản xuất sau thì sẽ xuất trước, sau khi xuất hết thì mới xuất đến lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước. Giá trị hàng xuất kho tính theo giá hàng mua sau hoặc sản xuất sau và giá trị hàng tồn cuối kì là giá hàng nhập kho đầu kì hoặc gần đầu kì. + Phương pháp này phản ánh kịp thời giá cho từng lần xuất và cũng thích ứng với giá thị trường, đảm bảo nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Tuy nhiên, trị giá hàng tồn kho cuối kì có thể không sát với giá thị trường và khối lượng tính toán tương đối nhiều.  Phương pháp bình quân gia quyền (BQGQ) + Phương pháp này tính giá trị hàng tồn kho theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kì và hàng được mua hoặc sản xuất trong kì nhằm xác định giá vốn hàng bán và hàng tồn kho còn lại cuối kì. Phương pháp này có thể tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng và đơn giá bình quân thường được cho là đơn giá đại diện cho toàn bộ mặt hàng có sẵn để bán trong kì. Trị giá hàng hóa = xuất kho Số lượng hàng hóa X xuất kho Đơn giá bình quân
  • 23. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 15 MSSV: 1054030033 Đơn giá bình quân Trị giá hàng tồn đầu kì + Trị giá hàng nhập trong kì = Số lượng hàng tồn đầu kì + Số lượng hàng nhập trong kì Cách tính này đơn giản, ít tốn công, phù hợp với doanh nghiệp có qui mô nhỏ. Tuy nhiên, độ chính xác không cao vì nó được xác định sau khi kết thúc kì hạch toán, khi có đầy đủ số liệu tổng nhập. + Ngoài ra, có doanh nghiệp còn áp dụng cách tính lấy đơn giá bình quân cuối kì trước làm cơ sở tính giá hoặc phương pháp tính đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập. 1.2.4.2. Kế toán chi tiết hàng tồn kho Kế toán chi tiết hàng tồn kho là kế toán tỉ mỉ, chi tiết về số lượng và giá trị của hàng tồn kho, công việc kế toán này được thực hiện kết hợp giữa bộ phận kho và phòng kế toán. Doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng một trong ba hình thức sau để thực hiện kế toán chi tiết hàng tồn kho. 1.2.4.2.1. Phương pháp thẻ song song Sơ đồ 1.6: Sơ đồ phương pháp thẻ song song Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra  Trình tự ghi chép: - Tại kho: Hằng ngày, thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất nhận được ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa vào thẻ kho. Ghi xong, thủ kho sẽ chuyển hết các chứng từ và thẻ kho cho kế toán. Chứng từ nhập Sổ kế toán chi tiết Thủ kho Chứng từ xuất Bảng kê tổng hợp N– X - T
  • 24. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 16 MSSV: 1054030033 - Tại phòng kế toán: Kế toán ghi số lượng và giá trị nhập, xuất vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết được mở tương ứng với thẻ kho dựa trên chứng từ nhận được. Cuối tháng, kế toán tính ra tổng số nhập xuất và số hàng tồn về số lượng lẫn giá trị và đối chiếu với thẻ kho và thực tế, nếu có chênh lệch phải điều chỉnh. Trên cơ sở số liệu tổng hợp của sổ chi tiết sẽ lập Bảng tổng hợp nhập xuất tồn của hàng tồn kho.  Ưu, nhược điểm: Phương pháp này dễ làm, ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu. Tuy nhiên việc ghi chép còn trùng lắp về chỉ tiêu số lượng và nó chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại vật tư, hàng hóa, các nghiệp vụ diễn ra không thường xuyên. 1.2.4.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Sơ đồ 1.7: Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra  Trình tự ghi chép: - Tại kho: Thủ kho cũng tiến hành ghi chép tình hình nhập, xuất hàng tồn kho vào thẻ kho như trong phương pháp thẻ song song. - Tại phòng kế toán: Kế toán mở Sổ đối chiếu luân chuyển ghi chép tình hình nhập, xuất của từng loại hàng tồn kho trong từng kho theo số lượng và giá trị. Cuối tháng, kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu giữa thẻ kho với Sổ kế toán tổng hợp và lập Bảng kê nhập, xuất để xác định số lượng và giá trị ghi vào Sổ đối chiếu luân chuyển. Chứng từ xuất Thẻ kho Bảng kê xuất Sổ đối chiếu luân chuyển Chứng từ nhập Bảng kê nhập
  • 25. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 17 MSSV: 1054030033  Ưu, nhược điểm: Phương pháp này giảm khối lượng công việc của kế toán xuống một phần do chỉ ghi vào cuối tháng nhưng nó lại làm chậm sự báo cáo, hạn chế sự kiểm tra trong công tác quản lí. 1.2.4.2.3. Phương pháp sổ số dư Sơ đồ 1.8: Sơ đồ phương pháp sổ số dư Ghi chú Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra  Trình tự ghi chép: - Tại kho: Ngoài hạch toán giống hai phương pháp trên, thủ kho còn sử dụng Sổ số dư để ghi tổng số liệu nhập, xuất và số hàng tồn cuối tháng. Ghi xong, thủ kho chuyển cho kế toán kiểm tra và tính toán. - Tại phòng kế toán: Định kì, kế toán phải xuống kho nhận chứng từ, thẻ kho và phiếu giao nhận chứng từ. Sau đó, kế toán sẽ tổng hợp giá trị nhập, xuất hàng tồn kho rồi ghi vào Bảng kê lũy kế nhập - xuất - tồn để cuối tháng ghi vào Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn. Khi nhận được Sổ số dư, kế toán phải tính cột thành tiền trong sổ dựa vào số lượng và đơn giá và đối chiếu với Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn.  Ưu, nhược điểm: khối lượng ghi chép giảm, tránh trùng lắp, dễ kiểm tra tuy nhiên khó biết được số liệu nhập, xuất tồn của hàng tồn kho. Kế toán tổng hợp Thẻ kho Bảng kê lũy kế nhập – xuất – tồn Sổ số dư Phiếu nhập kho Phiếu giao nhận chứng từ nhập Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận chứng từ xuất
  • 26. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 18 MSSV: 1054030033 1.2.4.3. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho 1.2.4.3.1. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.2.4.3.1.1. Đặc điểm  Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục, có hệ thống tình hình biến động của hàng tồn kho trên các tài khoản kế toán. Các tài khoản này phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm của vật tư, hàng hoá.  Công thức tính giá hàng tồn kho Trị giá hàng tồn kho cuối kì = Trị giá hàng tồn kho đầu kì Trị giá hàng nhập trong kì Trị giá hàng xuất bán trong kì 1.2.4.3.1.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa - Thẻ kho… 1.2.4.3.1.3. Tài khoản sử dụng - TK 151: Hàng mua đang đi đường + Bên Nợ: Giá trị hàng tồn kho đang đi đường chưa về nhập kho. + Bên Có: Giá trị hàng tồn kho đang đi đường đã về nhập kho hoặc bán chuyển thẳng cho khách hàng hoặc kì trước phát hiện thiếu hụt ở kì này. - TK 152: Nguyên liệu, vật liệu + Bên Nợ: Giá trị NVL nhập kho trong kì hoặc thừa khi kiểm kê. + Bên Có: Giá trị NVL xuất kho trong kì hoặc chiết khấu thương mại được hưởng khi mua hoặc giá trị NVL thiếu hụt khi kiểm kê. - TK 153: Công cụ, dụng cụ + Bên Nợ: Giá trị CCDC nhập trong kì hoặc thừa khi kiểm kê. + Bên Có: Giá trị CCDC xuất kho trong kì hoặc chiết khấu thương mại được hưởng khi mua hoặc thiếu hụt khi kiểm kê. - TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang + Bên Nợ: Chi phí trong kì liên quan đến sản xuất sản phẩm. + -
  • 27. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 19 MSSV: 1054030033 + Bên Có: Giá thành thực tế sản phẩm nhập kho hoặc chuyển bán hoặc giá trị NVL, hàng hóa gia công nhập kho. - TK 155: Thành phẩm + Bên Nợ: Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho trong kì hoặc giá trị thành phẩm phát hiện thừa khi kiểm kê. + Bên Có: Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho trong kì hoặc giá trị thành phẩm phát hiện thiếu hụt khi kiểm kê. - TK 156: Hàng hóa + Bên Nợ: Giá trị hàng hóa mua vào hoặc phát hiện thừa khi kiểm kê hoặc bị trả lại. Ngoài ra bên Nợ còn ghi nhận chi phí mua hàng. + Bên Có: Giá trị hàng xuất kho giao đại lí hoặc bán cho khách hàng hoặc giá trị hàng phát hiện thiếu khi kiểm kê, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng mua trả lại. - TK 157: Hàng gửi đi bán + Bên Nợ: Giá trị hàng gửi bán trong kì. + Bên Có: Giá trị hàng gửi bán được xác định là đã bán, được chấp nhận mua hoặc giá trị hàng gửi bán bị khách hàng trả lại. - TK 632: Giá vốn hàng bán + Bên Nợ: Giá trị của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ bán trong kì hoặc các khoản chi phí vượt mức bình thường, chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào TK 632 hoặc các khoản hao hụt, mất mát sau khi trừ đi các khoản bồi thường. + Bên Có: Giá trị hàng bán bị trả lại nhập kho, kết chuyển giá vốn hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán vào TK 911. 1.2.4.3.1.4. Qui trình hạch toán  Hạch toán NVL, CCDC  Khi mua NVL, CCDC nhập kho, kế toán căn cứ vào các hóa đơn và chứng từ liên quan để ghi chép tăng giá trị hàng tồn kho:
  • 28. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 20 MSSV: 1054030033 Giá trị NVL, CCDC nhập kho trừ Nợ TK 152, 153: Giá mua và chi phí thu mua Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK liên quan (111, 112, 331…): Giá trị thanh toán  Khi mua NVL, CCDC mà hàng chưa về thì kế toán phản ánh: Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK liên quan (111, 112, 331…): Giá trị thanh toán Nếu mua hàng dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế theo phương pháp trực tiếp thì kế toán phản ánh giá trị mua bao gồm cả thuế GTGT.  Nếu được hưởng giảm giá hàng mua hay trả lại hàng, kế toán tiến hành định khoản giảm giá NVL, CCDC: Nợ TK 111, 112, 331…: Giá trị thanh toán Có TK 152, 153: Số hàng giảm giá, trả lại Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào tương ứng Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC nhập kho TK 111,112,331 TK 151,152,153 TK 111,112,331  Khi xuất NVL, CCDC cho sản xuất, kế toán ghi nhận: Nợ TK 621, 627, 641, 642… Có TK 152, 153: Giá trị xuất dùng Giảm giá hàng mua hay trả lại hàng TK 133 Thuế GTGT được khấu
  • 29. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 21 MSSV: 1054030033 Vật liệu xuất dùng sản xuất sản phẩm TK 111,112,331,141 Vật liệu mua dùng ngay sản xuất sản phẩm TK 133 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC xuất kho TK 152,153 TK 621,627,641,642 Vật liệu còn thừa TK 152,153  Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:  Cuối kì, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung và ghi sổ: Nợ TK 154 Có TK 621 Có TK 622 Có TK 627  Nếu có các khoản như phế liệu thu hồi, vật tư chưa sử dụng hết nhập lại kho thì kế toán ghi giảm chi phí: Nợ TK 111, 152, 138… Có TK 154  Khi sản phẩm hoàn thành nhập kho hoặc được gửi bán hoặc tiêu thụ trực tiếp, kế toán phản ánh: Nợ TK 155 Nợ TK 157 Nợ TK 632 Có TK 154
  • 30. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 22 MSSV: 1054030033 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 621 TK 154 TK 111,152,138 TK 622 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 155 TK 157 TK 627 TK 632  Hạch toán thành phẩm  Khi nhập kho thành phẩm từ sản xuất hoặc thuê ngoài gia công, kế toán ghi nhận: Nợ TK 155 Có TK 154 Chi phí gia công, chế biến: Nợ TK 154 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331  Khi xuất kho thành phẩm tiêu thụ hoặc gửi bán, kế toán ghi nhận: Nợ TK 632 Nợ TK 157 Có TK 155 Đồng thời kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán Có TK 511: Giá bán chưa thuế GTGT Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra Các khoản giảm trừ chi phí Sản phẩm hoàn thành nhập kho Sản phẩm hoàn thành gửi bán Kết chuyển chi phí sản xuất chung Sản phẩm hoàn thành tiêu thụ trực tiếp
  • 31. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 23 MSSV: 1054030033 Nhập kho thành phẩm do đơn vị sản xuất, chế biến hoặc thuê ngoài gia công  Khi xuất kho thành phẩm để góp vốn vào công ty liên kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi nhận: Nợ TK 222, 223: Giá trị vốn góp Có TK 155: Giá trị vốn góp Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154 TK 155 TK 632 Xuất kho thành phẩm để bán, trao đổi biếu, tặng, sử dụng nội bộ TK 157 TK 632,157 TK 222,223 Sản phẩm xuất bán, gửi bán bị trả lại Thu hồi vốn góp vào công ty liên kết cơ sở kinh doanh đồng Xuất kho thành phẩm gửi đại lí TK 222,223 Xuất kho thành phẩm để góp vốn vào công ty liên kết, cơ sở kinh doanh kiểm soát bằng thành phẩm đồng kiểm soát  Ưu, nhược điểm của phương pháp kê khai thường xuyên: Có thể xác định, đánh giá số lượng, giá trị và tình hình biến động hàng tồn kho vào từng thời điểm, phát hiện sai sót giúp doanh nghiệp điều chỉnh kịp thời. Tuy nhiên, khối lượng ghi chép lớn, chi phí hạch toán cao nhưng có thể khắc phục khi tin học hóa, chỉ thích hợp cho doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, xây lắp và kinh doanh hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị. 1.2.4.3.2. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì 1.2.4.3.2.1. Đặc điểm - Phương pháp này không theo dõi thường xuyên sự biến động của vật tư, hàng hóa mà chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập kho trong kì, các tài khoản kế toán chỉ sử dụng ở đầu kì và cuối kì. Cuối kì, căn cứ vào kết
  • 32. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 24 MSSV: 1054030033 quả kiểm kê để xác định số lượng và giá trị vật tư, hàng hóa và phản ánh lên sổ kế toán. Mọi sự biến động của hàng tồn kho không phản ánh trên nhóm tài khoản hàng tồn kho mà trên TK 611. - Công thức tính giá hàng tồn kho: Trị giá hàng tồn kho xuất trong kì Trị giá hàng tồn kho đầu kì Trị giá hàng + tồn kho nhập trong kì Trị giá hàng - tồn kho cuối kì 1.2.4.3.2.2. Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng trong phương pháp kiểm kê định kì cũng như trong kê khai thường xuyên. Tuy nhiên, cuối kì khi nhận được bộ chứng từ nhập xuất từ thủ kho, kế toán sẽ tiến hành kiểm tra, phân loại theo từng chủng loại, từng nhóm và tính tiền cho từng chứng từ. 1.2.4.3.2.3. Tài khoản sử dụng - TK 151: Hàng mua đang đi đường + Bên Nợ: Kết chuyển giá trị hàng mua đang đi đường cuối kì. + Bên Có: Kết chuyển giá trị hàng mua đang đi đường đầu kì sang TK 611. - TK 152: Nguyên liệu, vật liệu + Bên Nợ: Kết chuyển giá trị NVL tồn kho cuối kì. + Bên Có: Kết chuyển giá trị NVL tồn kho đầu kì sang TK 611. - TK 153: Công cụ dụng cụ + Bên Nợ: Kết chuyển giá trị CCDC tồn kho cuối kì. + Bên Có: Kết chuyển giá trị CCDC tồn kho đầu kì sang TK 611. - TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang + Bên Nợ: Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kì. + Bên Có: Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kì sang TK 631. - TK 155: Thành phẩm + Bên Nợ: Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn đầu kì. + Bên Có: Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn đầu kì sang TK 632. =
  • 33. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 25 MSSV: 1054030033 - TK 156: Hàng hóa
  • 34. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 26 MSSV: 1054030033 + Bên Nợ: Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kì. + Bên Có: Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kì. - TK 157: Hàng gửi đi bán + Bên Nợ: Kết chuyển giá trị hàng gửi đi bán tồn kho cuối kì. + Bên Có: Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn đầu kì sang TK 632. - TK 611: Mua hàng + Bên Nợ: Kết chuyển giá trị NVL, CCDC, hàng hóa tồn kho đầu kì hoặc giá trị NVL, CCDC, hàng hóa nhập kho trong kì. + Bên Có: Kết chuyển giá trị NVL, CCDC, hàng hóa tồn kho cuối kì hoặc xuất kho trong kì hoặc trả lại cho người bán. - TK 632: Giá vốn hàng bán + Bên Nợ: Giá vốn của hàng tiêu thụ trong kì. + Bên Có: Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911. - TK 631: + Bên Nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang đầu kì hoặc chi phí thực tế phát sinh trong kì. + Bên Có: Kết chuyển giá vốn sản phẩm, dịch vụ vào TK 632 hoặc chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kì kết chuyển vào TK 154. TK 611, TK 631 và TK 632 không có số dư đầu và cuối kì. 1.2.4.3.2.4. Qui trình hạch toán  Hạch toán NVL, CCDC  Đầu kì, kế toán tiến hành kết chuyển giá trị hàng tồn từ các TK 151, TK 152, TK 153 sang TK 611. Nợ TK 611 Có TK 151 Có TK 152 Có TK 153
  • 35. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 27 MSSV: 1054030033 Giá trị NVL, CCDC tồn cuối kì  Trong kì phát sinh các nghiệp vụ mua hàng, kế toán ghi nhận: Nợ TK 611: Giá mua và chi phí thu mua Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK liên quan (111, 112, 331…): Giá trị thanh toán Nếu được hưởng giảm giá hàng mua hay trả lại hàng do mất phẩm chất, hư hỏng kế toán ghi nhận: Nợ TK 111, 112, 331…: Giá trị thanh toán Có TK 611: Số hàng giảm giá, trả lại Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào tương ứng  Cuối kì, kế toán dựa vào kết quả kiểm kê, kết chuyển giá trị NVL, CCDC tồn kho cuối kì về TK 151, TK 152, TK 153 Nợ TK 151 Nợ TK 152 Nợ TK 153 Có TK 611 Khi xuất NVL, CCDC cho sản xuất, kế toán sẽ lấy chênh lệch giữa phát sinh bên Nợ và Có của TK 611 phân bổ cho các đối tượng sử dụng theo mục đích hay tỉ lệ: Nợ TK 621, 627, 641, 642… Có TK 611 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kì TK 152,153 TK 611 Giá trị NVL, CCDC tồn đầu kì TK 111,112,331 Giá trị NVL, CCDC mua trong kì TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ TK 152,153 TK 111,112,331 Giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại TK 621,622,627… Giá NVL, CCDC xuất dùng
  • 36. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 28 MSSV: 1054030033  Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:  Đầu kì, kế toán kết chuyển giá trị của TK 154 về TK 631 Nợ TK 631 Có TK 154  Cuối kì, kế toán kết chuyển các chi phí và ghi sổ: Nợ TK 631 Có TK 621 Có TK 622 Có TK 627  Căn cứ vào kế quả kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang, ghi nhận: Nợ TK 154 Có TK 631  Căn cứ vào bảng tính giá thành, kế toán phản ánh giá thành sản phẩm: Nợ TK 632 Có TK 631 Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kì Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kì TK 621 TK 631 TK 154 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TK 622 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 627 Kết chuyển hay phân bổ chi phí sản xuất chung Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kì TK 632 Sản phẩm hoàn thành nhập kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp
  • 37. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 29 MSSV: 1054030033  Hạch toán thành phẩm Đầu kì, kế toán tiến hành kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ về TK 632. Nợ TK 632 Có TK 155, 157  Trong kì, phát sinh các nghiệp vụ đã hoàn thành nhập kho, gửi bán hoặc tiêu thụ sản phẩm, kế toán sẽ ghi nhận: Nợ TK 632 Có TK 631  Cuối kì, căn cứ kết quả kiểm kê, kế toán kết chuyển giá trị sản phẩm chưa tiêu thụ cuối kì: Nợ TK 155 Nợ TK 157 Có TK 632 Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kì  Ưu, nhược điểm của phương pháp kiểm kê định kì: Phương pháp này đơn giản, khối lượng công việc được giảm nhẹ. Tuy nhiên, độ chính xác không cao, khó kiểm tra, dễ sai sót, chỉ phù hợp với doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại hàng hóa, giá trị thấp, số lượng lớn. Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kì TK 631 TK 632 TK 155,157 Sản phẩm hoàn thành nhập kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kì TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng đã tiêu thụ Hàng bán bị trả lại
  • 38. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 30 MSSV: 1054030033 1.2.4.4. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho  Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng phần giá trị tổn thất do giá hàng tồn kho bị giảm nhằm bù đắp thiệt hại thực tế xảy ra. Việc lập dự phòng được thực hiện vào cuối kì kế toán năm, theo qui định của chế độ kế toán và chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho”. Đối tượng lập dự phòng là hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn.  Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc và được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kì. Cuối kì, căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được để lập dự phòng. Số lập dự phòng là số chênh lệch giữa giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho  Nếu khoản dự phòng phải lập ở cuối kì kế toán này lớn hơn khoản đã lập ở cuối kì trước thì phải lập thêm số chênh lệch: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho  Nếu khoản dự phòng ở cuối kì kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập ở cuối kì trước thì phải hoàn nhập số chênh lệch: Nợ TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 – Giá vốn hàng bán 1.2.4.5. Vấn đề kiểm kê và đánh giá lại hàng tồn kho  Kiểm kê hàng tồn kho là việc kiểm tra trực tiếp số lượng, chất lượng, giá trị, tình trạng hàng tồn kho hiện có trong doanh nghiệp tại thời điểm kiểm kê thông qua cân, đo, đong, đếm và phải có biên bản kiểm kê. Việc kiểm kê có thể được thực hiện theo từng bộ phận, từng đơn vị hoặc toàn danh nghiệp theo hình thức kiểm kê định kì hoặc kiểm kê bất thường.
  • 39. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 31 MSSV: 1054030033  Kiểm kê hàng tồn kho nhằm đối chiếu số hàng hiện có với số liệu trên sổ sách, phát hiện những bất thường, tiêu cực đảm bảo số liệu được phản ánh trung thực, chính xác.  Phương pháp hạch toán khi kiểm kê Khi kiểm kê, nếu phát hiện thiếu hoặc thừa thì ban kiểm kê phải lập Biên bản kiểm nghiệm và xác định nguyên nhân cụ thể.  Trường hợp kiểm nhận phát hiện thừa Nợ TK 1561 – Hàng hóa Có TK 3381 – Hàng hóa thừa chờ xử lí - Nếu bên bán chấp nhận bán số hàng thừa cho doanh nghiệp thì bên bán sẽ lập hóa đơn và căn cứ vào đó, kế toán sẽ ghi nhận: Nợ TK 1561 – Hàng hóa thừa chờ xử lí Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 3381 – Tổng số tiền phải thanh toán thêm - Nếu bên bán không đồng ý bán mà nhận lại số hàng thừa, doanh nghiệp sẽ trả lại cho bên bán: Nợ TK 3381 – Hàng hóa thừa chờ xử lí Có TK 1561 – Hàng thừa so với hóa đơn  Trường hợp kiểm nhận phát hiện thiếu Nợ TK 1381 – Hàng thiếu chờ xử lí Có TK 1561 – Hàng hóa - Nếu thiếu hụt trong định mức: Nợ TK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp Có TK 1381 – Phải thu khác - Nếu hàng hóa thiếu mà người chịu trách nhiệm phải bồi thường Nợ TK 1388 – Phải thu khác Nợ TK 334 – Trừ vào lương Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 1381 – Hàng thiếu chờ xử lí
  • 40. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 32 MSSV: 1054030033  Đánh giá lại hàng hóa được thực hiện khi có quyết định của Nhà nước hoặc khi đem hàng hóa đi góp vốn liên doanh hoặc khi doanh nghiệp chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu.  Phương pháp hạch toán đánh giá lại  Nếu đánh giá lại mà giá trị nhỏ hơn trên sổ kế toán, kế toán ghi nhận: Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản Có TK 156 – Hàng hóa  Nếu đánh giá lại mà giá trị lớn hơn trên sổ kế toán, kế toán ghi nhận: Nợ TK 156 – Hàng hóa Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản Căn cứ thẩm quyền của cơ quan có thẩm quyền để xử lí khoản chênh lệch đánh giá lại và ghi vào TK 411. 1.2.4.6. Trình bày và công bố khoản mục hàng tồn kho trên BCTC Số liệu hàng tồn kho và những thông tin liên quan đến hàng tồn kho phải được trình bày đầy đủ trong các BCTC gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và những biến động bất thường hay thông tin cần bổ sung phải trình bày trong Bản thuyết minh BCTC. Việc trình bày trong BCTC phải đầy đủ về:  Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho gồm cả phương pháp tính giá trị hàng tồn kho.  Giá gốc của tổng số hàng tồn kho và giá gốc của từng loại hàng tồn kho được phân loại phù hợp với doanh nghiệp.  Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.  Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho (Giá gốc trừ dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã dùng để thế chấp, cầm cố cho khoản nợ phải trả.
  • 41. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 33 MSSV: 1054030033 Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng 2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng  Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ ĐẦU TƯ THẮNG THẮNG  Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: THANG THANG INVESTMENT AND ADVERTISING COMMUNICATION JOINT STOCK COMPANY  Tên công ty viết tắt: THANG THANG JSC  Ngày thành lập: 29/2/2008  Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4103009502 do Sở kế hoạch và đầu tư TP.HCM cấp.  Vốn điều lệ: 15.000.000.000 VND Trong đó: Hiện kim là 15.000.000.000  Địa chỉ trụ sở chính: 40/34 Lữ Gia, Cư xá Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM.  Phân xưởng 1: 6/7B Tô Ký, Xã Thới Tam Thôn, H.Hóc Môn.  Phân xưởng 2: 19/2T Tô Ký, Xã Trung Chánh, H. Hóc Môn.  Phòng sơn: 6/11F Tô Ký, Xã Thới Tam Thôn, H.Hóc Môn.  Điện thoại: (08) 3866 9893 - 6296 5232  Fax: (08) 62965233  Email: contact@winwingift.org  Website: www.winwingift.org
  • 42. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 34 MSSV: 1054030033 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty  Công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và đầu tư Thắng Thắng được thành lập năm 1993, khởi đầu là một doanh nghiệp gia đình với hai xưởng sản xuất đồ nhựa và một phòng sơn tại Hóc Môn, qui mô lúc bấy giờ chưa lớn, chủ yếu cung cấp sản phẩm cho khu vực TP. Hồ Chí Minh.  Đến năm 1995, với tài năng quản lí, uy tín và chất lượng, công ty đã mở rộng qui mô và phát triển hơn, cung cấp sản phẩm không chỉ ở khu vực TP.Hồ Chí Minh mà còn mở rộng ra thị trường miền Trung và đang phát triển ra thị trường miền Bắc.  20/3/2006, thành lập công ty TNHH Dịch vụ và Đào tạo Phát Trí do bà Võ Thị Lai làm giám đốc.  29/2/2008, công ty chính thức đổi tên thành Công ty cổ phần Truyền thông quảng cáo và Đầu tư Thắng Thắng do ông Trương Đại Thành làm tổng Giám đốc kiêm Chủ tịch Hội đồng quản trị, bà Võ Thị Lai được bổ nhiệm vào danh sách thành viên Hội đồng quản trị. 2.1.2. Tổ chức bộ máy và tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay 2.1.2.1. Tổ chức bộ máy 2.1.2.1.1. Cơ cấu tổ chức Bộ máy công ty được tổ chức theo mô hình cơ cấu chức năng với các phòng ban:  Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lí công ty, đại diện cho công ty trước pháp luật, thực hiện việc bầu ra Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc công ty.  Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc: điều hành, quản lí công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng qui định của pháp luật.  Ban kiểm soát: thực hiện giám sát hoạt động Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty. Đồng thời kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, trung thực trong công tác kế toán thống kê và lập BCTC.
  • 43. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 35 MSSV: 1054030033  Trợ lí Tổng giám đốc: hỗ trợ giám đốc trong việc kinh doanh, quản lí hằng ngày tại công ty.  Phòng sales & marketing:  Phòng sales: tìm kiếm khách hàng, quảng bá sản phẩm và kí kết hợp đồng với khách hàng.  Phòng marketing: thực hiện công tác marketing và quản trị marketing về giá, sản phẩm, phân phối, tìm hiểu đối thủ cạnh tranh, nghiên cứu thị trường và lên kế hoạch marketing.  Quản đốc phân xưởng: quản lí việc sản xuất ở phân xưởng và phòng sơn với sự hỗ trợ của trưởng các cơ sở.  Bộ phận kĩ thuật: bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp máy móc, thiết bị, đảm bảo hoạt động của chúng với hiệu quả cao.  Phòng thiết kế: thiết kế mẫu mã các sản phẩm công ty, phác họa về các hình mẫu cho công ty.  Phòng chăm sóc khách hàng: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng, chăm sóc và giữ mối quan hệ với khách hàng một cách tốt nhất, tạo sự tín nhiệm cao và sự trung thành của khách hàng với công ty.  Phòng kế toán tài chính: Hạch toán kịp thời, đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngoài ra, phòng còn có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính, kế hoạch sử dụng, tổ chức quản lí nguồn vốn có hiệu quả, khai báo thuế và lập BCTC theo đúng qui định của pháp luật.  Phòng hành chánh nhân sự: Quản lí, điều động nhân viên theo chỉ thị cấp trên, thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ liên quan đến người lao động. Đồng thời, phòng còn có nhiệm vụ soạn thảo, quản lí văn bản, hồ sơ, thực hiện các quyết định đã ban hành.
  • 44. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 36 MSSV: 1054030033 PHÒNG HÀNH CHÁNH NHÂN SỰ PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRỢ LÍ TỔNG GIÁM ĐỐC Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lí tại công ty 2.1.2.1.2. Ưu, nhược điểm  Ưu điểm: Bộ máy tổ chức của công ty đã được bố trí rõ ràng theo từng phòng ban, mỗi phòng phụ trách những công việc cụ thể phù hợp với chức năng của từng phòng đem đến một sự đảm bảo thực hiện tốt công việc, CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHUYÊN VIÊN TÀI CHÍNH CHUYÊN VIÊN KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG SƠN TRƯỞNG PHÂN XƯỞNG 2 TRƯỞNG PHÂN XƯỞNG 1 BỘ PHẬN KĨ THUẬT PHÒNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG PHÒNG THIẾT KẾ QUẢN ĐỐC PHÂN XƯỞNG PHÒNG SALES & MARKETING
  • 45. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 37 MSSV: 1054030033 phát huy được chuyên môn của nhân viên trong từng bộ phận, góp phần hoàn thành mục tiêu của tổ chức và nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.  Nhược điểm: Nếu công ty mở rộng qui mô, đa dạng hóa sản phẩm, phát triển thị trường thì sẽ không hiệu quả lắm. Người quản lí sẽ không tập trung được vào chuyên môn của mình để đưa ra những giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp và nâng cao chất lượng, mức tiêu thụ đối với các loại sản phẩm. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, giữa các phòng ban cần có sự gắn kết, hỗ trợ lẫn nhau, phối hợp trong việc thực hiện công việc và phải hoạt động dưới sự kiểm soát thường xuyên của cấp quản lí và ban kiểm soát của công ty, tránh sự phân tán trách nhiệm trong nội bộ. Mỗi nhân viên phải được tạo điều kiện để có thể phát huy đúng khả năng, năng lực chuyên môn của mình theo từng phòng ban, đóng góp vào sự phát triển chung của công ty. 2.1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh 2.1.2.2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu MS Năm 2012 Năm 2013 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 18.501.145.150 19.212.322.459 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (03=01-02) 03 18.501.145.150 19.212.322.459 4. Giá vốn hàng bán 04 2.303.784.068 2.008.279.749 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (05=03-04) 05 16.197.361.082 17.204.042.710
  • 46. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 38 MSSV: 1054030033 6. Doanh thu hoạt động tài chính 06 149.935.000 140.533.000 7. Chi phí tài chính 07 101.802.443 46.519.570 - Trong đó: Chi phí lãi vay 101.802.443 46.519.570 8. Chi phí bán hàng 08 2.324.139 2.454.544 9. Chi phí quản lí doanh nghiệp 09 155.898.216 232.216.944 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {10=05+(06-07)- (08+09)} 10 16.087.271.284 17.063.384.652 11. Thu nhập khác 11 10.235.000 12. Chi phí khác 12 30.639.337 13. Lợi nhuận khác (13=11-12) 13 10.235.000 (30.639.337) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (14=10+13) 14 16.097.506.284 17.032.745.315 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 15 4.024.376.571 4.258.186.329 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 16 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (17=14-15-16) 17 12.073.129.713 12.774.558.987 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 18 2.1.2.2.2. Ưu, nhược điểm  Ưu điểm:  Hoạt động kinh doanh của công ty đã có sự thay đổi, qui mô được mở rộng và sản phẩm được đa dạng hóa. Chính sách điều tiết và định hướng phát triển kinh doanh của công ty đã mang đến sự gia tăng về doanh thu và lợi nhuận qua các năm.
  • 47. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 39 MSSV: 1054030033  Hoạt động sản xuất và bán hàng được tự động hóa, trang thiết bị, máy móc được đầu tư hiện đại mang đến những sản phẩm chất lượng, thu hút được nhiều khách hàng và giảm được chi phí đáng kể. Bên cạnh đó, công ty còn có những khoản doanh thu từ các hoạt động đầu tư tài chính, góp phần làm gia tăng lợi nhuận trong năm của công ty.  Nhược điểm: Chi phí tài chính khá lớn, chủ yếu từ lãi vay, công ty còn sử dụng nguồn vốn đi vay nhiều, dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh bị kìm hãm phần nào. Ngoài ra, chi phí quản lí doanh nghiệp và chi phí khác cũng còn khá cao, cần phải điều chỉnh và cắt giảm những khoản chi phí không cần thiết. 2.1.3. Định hướng phát triển công ty  Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất, gia công và mua bán các sản phẩm nhựa gia dụng, văn phòng phẩm... Trong thời gian qua với nỗ lực của mình, công ty đã trở thành đối tác của nhiều doanh nghiệp lớn như Tôn Hoa Sen, VINASOY, dược phẩm B.Braun…  Ngoài ra, công ty còn là trợ thủ cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực marketing, giúp các doanh nghiệp quảng bá, xây dựng thương hiệu của mình thông qua sản xuất các mặt hàng quà tặng như khung hình, móc khóa… và cung cấp các dịch vụ môi giới sản phẩm khuyến mại mà công ty không trực tiếp sản xuất được, dịch vụ nghiên cứu thị trường…  Mục tiêu chủ yếu của công ty trước hết là thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh theo đúng qui định của pháp luật, thực hiện tốt công tác kế toán, làm tròn nghĩa vụ khai báo và nộp thuế, giải quyết tốt việc làm cho người lao động và kinh doanh có lãi, khẳng định thương hiệu và đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng.  Định hướng của công ty trong thời gian tới sẽ mở rộng chi nhánh ra khắp cả nước, tiếp tục phát huy vai trò là trợ thủ cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực marketing, mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, tạo uy tín với chất lượng đảm bảo, trở thành nhà sản xuất quà tặng hàng đầu trong nước và sẽ mở rộng nhập khẩu các mặt hàng từ Trung Quốc, Thái Lan… để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
  • 48. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 40 MSSV: 1054030033 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán hàng tồn kho tại công ty 2.2.1.1. Hình thức tổ chức  Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Tại phòng kế toán của doanh nghiệp, tất cả các công việc liên quan đến ghi chép, phân loại, tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu, kiểm tra các số liệu, chứng từ, sổ sách… đều được thực hiện theo đúng qui trình. Các phòng ban khác chỉ thực hiện việc báo sổ.  Mô hình tổ chức bộ máy kế toán được xây dựng theo hình thức tập trung mang đến một bộ máy tổ chức gọn nhẹ nhưng vẫn linh hoạt, tiết kiệm nhiều chi phí và vẫn đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, kịp thời. Đồng thời, hình thức này còn giúp cho Ban giám đốc dễ kiểm soát, điều chỉnh và cập nhật thông tin, có biện pháp xử lí nhanh chóng và đạt hiệu quả cao trong việc quản lí, điều hành. 2.2.1.2. Sơ đồ tồ chức Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 2.2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán  Nhiệm vụ của phòng kế toán là hạch toán kịp thời, đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập kế hoạch tài chính, kế hoạch sử dụng và tổ chức quản lí nguồn vốn, tài sản có hiệu quả, kê khai và nộp thuế theo qui định, lập BCTC chính xác, trung thực và tin cậy... Các nhiệm vụ được nêu KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỦ QUỸ KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN THỦ KHO KẾ TOÁN XUẤT KÊ KẾ TOÁN HÀNG HÓA
  • 49. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 41 MSSV: 1054030033 trên được phân chia cụ thể cho các thành phần kế toán trong phòng kế toán như sau:  Kế toán trưởng: - Là người trực tiếp tổ chức công tác kế toán, đảm bảo hoạt động của phòng đạt hiệu quả cao, đưa ra những giải pháp để quản lý phần mềm nhằm xử lí kịp thời và điều tiết nhanh chóng hoạt động tài chính. - Thực hiện công tác hậu kiểm tra lương và giải quyết các phiếu chỉnh của cán bộ công nhân viên trong công ty. - Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc và trước pháp luật về công việc, phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán trưởng. - Kế toán trưởng còn phải lập BCTC kịp thời xác định kết quả kinh doanh của công ty, thường xuyên kiểm tra, tổng hợp các báo cáo quyết toán đảm bảo thông tin chính xác, phục vụ cho công tác phân tích tài chính hoạt động kinh doanh và tham mưu cho việc ra quyết định của các cấp lãnh đạo công ty.  Kế toán tổng hợp - Thực hiện hạch toán tổng hợp, lập chứng từ kế toán của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan. - Thực hiện phân tích các báo cáo tổng hợp, đưa ra nhận xét đánh giá về tình hình kinh doanh của công ty. - Trong trường hợp Kế toán trưởng vắng mặt thì thay mặt Kế toán trưởng giải quyết các vấn đề thuộc về lĩnh vực kế toán và thực hiện các công việc khác do Kế toán trưởng hoặc cấp trên phân công.  Kế toán hàng hóa: - Định khoản các nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất hàng hóa, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của những chứng từ liên quan đến nghiệp vụ nhập, xuất hàng hóa. - Cuối tháng, kế toán hàng hóa phải lập bảng kê hàng hóa bán ra và các báo cáo định kì, thực hiện lưu trữ chứng từ khoa học, hợp lí và thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Kế toán trưởng.
  • 50. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 42 MSSV: 1054030033  Kế toán xuất kê: - Xuất kê các đơn hàng, cuối ngày in bảng kiểm kê để đối chiếu kế toán hàng hóa và thủ kho. - Giải quyết các đơn hàng bị trả về.  Thủ kho: - Nhập, xuất hàng hóa dựa vào các chứng từ kế toán được duyệt, thực hiện ghi chép vào thẻ kho và tổng hợp, kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp của chứng từ. Cuối ngày, thủ kho thực hiện các công việc luân chuyển chứng từ với kế toán hàng hóa và kiểm kê hàng, thực hiện so sánh, đối chiếu với kế toán xuất kê. - Đồng thời, thủ kho cũng có nhiệm vụ phải bảo quản hàng hóa, chất xếp đúng theo qui định. - Thực hiện các công việc do Kế toán trưởng phân công.  Kế toán thanh toán: - Đối với tiền mặt: Lập phiếu chi, phiếu thu gồm 3 liên khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt. Đồng thời ghi sổ các nghiệp vụ diễn biến hằng ngày. - Đối với tiền gửi ngân hàng: kế toán thanh toán ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngân hàng. Cuối tháng, kế toán sẽ đối chiếu sổ phụ ngân hàng với tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp.  Kế toán công nợ: - Theo dõi chi tiết công nợ các khoản phải thu phải trả, các khoản vay ngắn hạn, dài hạn. - Cuối tháng, kế toán công nợ dựa vào sổ chi tiết của từng người mua, người bán lập bảng tổng hợp tình hình thanh toán với người mua, người bán. Sau đó, gửi bản kiểm kê chi tiết hóa đơn kèm các chứng từ thanh toán cho kế toán tổng hợp và lập phiếu kế toán cho các hoạt động xảy ra trong tháng, tập hợp sổ cái TK 131, TK 331. - Thực hiện công việc khác do Kế toán trưởng phân công.
  • 51. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 43 MSSV: 1054030033  Thủ quỹ: - Thực hiện thu chi tiền mặt theo các chứng từ thu chi tiền mặt của kế toán thanh toán lập theo đúng các đối tượng và thực hiện kiểm tra, đếm tiền chính xác. - Cuối ngày đối chiếu số phát sinh hằng ngày với kế toán thanh toán, xác định tồn quỹ và kiểm quỹ thực hiện. - Định kỳ đối chiếu với kế toán hàng hóa khối lượng nhập, xuất.  Bộ máy kế toán của công ty được xây dựng theo từng thành phần thực hiện các chức năng kế toán tương ứng với từng thành phần đó và có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhanh nhẹn và phối hợp nhịp nhàng với nhau. Mỗi nhân viên đều phải chịu trách nhiệm với công việc của mình, chịu sự quản lí và làm theo chỉ thị của cấp trên tạo nên một bộ máy hiệu quả và góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển của công ty.  Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng tồn kho đều được ghi chép và phản ánh đầy đủ, đúng đắn qua từng bộ phận kế toán liên quan trong bộ máy kế toán của công ty. Nhờ sự phối hợp nhịp nhàng, hiệu quả của các bộ phận này với nhau đã góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác tổ chức kế toán hàng tồn kho, làm cho công tác hạch toán trở nên dễ dàng và chính xác hơn, giảm được khối lượng công việc và góp phần phát triển công ty. 2.2.2. Tổ chức nghiệp vụ kế toán hàng tồn kho tại công ty 2.2.2.1. Hình thức sổ sách  Hình thức sổ kế toán được áp dụng tại công ty là hình thức Nhật ký chung với các loại sổ được dùng để ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là:  Sổ nhật kí chung: ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp vụ đó, làm căn cứ để ghi vào Sổ cái.
  • 52. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 44 MSSV: 1054030033  Sổ cái: tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu của Sổ cái cuối tháng được dùng để ghi vào Bảng cân đối phát sinh và từ đó ghi vào Bảng cân đối kế toán.  Sổ nhật kí đặc biệt: gồm Sổ nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký chi tiền, Sổ nhật ký mua hàng, Sổ nhật ký bán hàng. Các sổ này dùng để ghi chép riêng cho từng nghiệp vụ thu, chi, mua, bán.  Các sổ kế toán chi tiết: gồm Sổ chi tiết quỹ tiền mặt, Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, Sổ chi tiết vật tư, Sổ chi tiết tài sản cố định, Sổ chi tiết thanh toán với người mua, Sổ chi tiết thanh toán với người bán, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi phí sản xuất kinh doanh, Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh. Các sổ này dùng để ghi chi tiết các việc đã ghi trên Sổ kế toán tổng hợp nhằm phục vụ yêu cầu của công tác kiểm tra và phân tích.  Qui trình ghi sổ  Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian và theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sau đó, căn cứ vào sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt có liên quan, kế toán tiến hành tổng hợp và lấy số liệu ghi một lần vào Sổ cái.  Cuối tháng, tiến hành tổng hợp số liệu của Sổ cái và từ Sổ cái ghi vào Bảng cân đối phát sinh các tài khoản tổng hợp.  Sau khi ghi sổ nhật ký phải căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào Sổ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng Sổ kế toán chi tiết của từng tài khoản để ghi vào Bảng tổng hợp chi tiết và bảng này sẽ được dùng để đối chiếu với Sổ cái, nếu khớp đúng với các số liệu giữa Bảng tổng hợp chi tiết với Sổ cái thì Bảng cân đối số phát sinh sẽ được dùng để làm căn cứ lập BCTC.
  • 53. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 45 MSSV: 1054030033 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái Sổ nhật kí chung Sổ nhật kí đặc biệt Sơ đồ 2.3: Sơ đồ mô tả hình thức Nhật kí chung Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra  Gần đây, công ty đã chuyển sang hình thức kế toán trên máy vi tính theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 nên các dữ liệu được lưu trữ dưới dạng cơ sở dữ liệu trên máy, mang lại hiệu quả và thuận lợi hơn so với kế toán thủ công.  Kế toán tiến hành nhập dữ liệu trên máy tính và các phần mềm kế toán được xây dựng trên máy sẽ tự động kết xuất ra sổ chứng từ, sổ tổng hợp và BCTC.  Kế toán sẽ in các dữ liệu trên các sổ và BCTC ra và đóng thành quyển để lưu trữ theo qui định. Sổ quỹ Sổ chi tiết Bảng cân đối tài khoản Chứng từ gốc
  • 54. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 46 MSSV: 1054030033 2.2.2.2. Tổ chức chứng từ hàng tồn kho  Hệ thống chứng từ của công ty được tổ chức xuất phát từ các chứng từ gốc được lập trực tiếp sau các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc vừa hoàn thành bao gồm các chứng từ dùng để ghi sổ kế toán như hóa đơn GTGT, phiếu chi, phiếu thu, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy báo có, giấy báo nợ ngân hàng… và không dùng để ghi sổ kế toán như Lệnh chi tiền mặt, lệnh xuất kho hàng mẫu…  Cách thức tổ chức hệ thống chứng từ: kế toán ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập các chứng từ phù hợp phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ. Sau đó, các chứng từ sẽ được luân chuyển đến các bộ phận liên quan kết hợp với việc kiểm tra tính đúng đắn, hợp lí, hợp pháp của chúng và cuối cùng được lưu trữ và bảo quản cẩn thận. Các chứng từ này sẽ dùng làm cơ sở để ghi sổ và lập BCTC.  Quy trình tổ chức hệ thống chứng từ được thiết kế, xây dựng hợp lí, phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty đảm bảo chứng từ được lập, ghi chép, luân chuyển và bảo quản hiệu quả, đúng qui định, tuân theo một chu trình luân chuyển nhất định.  Thủ tục, nội dung chứng từ nhập kho - Chứng từ sử dụng: + Phiếu nhập kho + Hóa đơn mua hàng + Hóa đơn GTGT + Biên bản nhận hàng - Thủ tục Để quản lí nguồn NVL, CCDC nhập kho, kế toán sẽ lập phiếu nhập kho nhằm kiểm soát việc mua NVL, CCDC vào và có cơ sở chứng minh về nguồn nhập.
  • 55. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 47 MSSV: 1054030033 Trình tự kiểm soát NVL, CCDC nhập kho như sau: + Khi nhận được yêu cầu mua hàng từ nhân viên sản xuất, kế toán sẽ tiến hành lập biên bản nhận nhập kho có sự chấp nhận của thủ kho và người đề nghị mua NVL, CCDC. + Sau đó, khi hàng đã chuyển đến địa điểm, kế toán hàng hóa sẽ đối chiếu chứng từ và tiến hành lập phiếu nhập kho theo hóa đơn mua hàng, biên bản nhận và xác minh chữ kí của người lập phiếu, người giao hàng, người đề nghị mua hàng và thủ kho. + Cuối cùng, phiếu nhập kho sẽ được chuyển cho thủ kho để kiểm nhận, nhập hàng và ghi sổ. Cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành so sánh, đối chiếu số liệu với thủ kho nhằm điều chỉnh sai lệch (nếu có) và tiến hành lưu trữ chứng từ theo qui định. Sơ đồ 2.4: Qui trình luân chuyển chứng từ nhập kho Hóa đơn mua hàng Hóa đơn mua hàng Đối chiếu - Nội dung Mẫu phiếu nhập kho (Xem phụ lục đính kèm) Phiếu nhập kho được lập 3 liên và luân chuyển đến các bộ phận: - Liên 1: giao cho bộ phận phụ trách NVL - Liên 2: giao cho thủ kho - Liên 3: giao cho kế toán, kẹp với chứng từ và tiến hành lưu trữ, bảo quản.  Thủ tục, nội dung chứng từ xuất kho NVL cho sản xuất Thẻ kho KẾ TOÁN THỦ KHO NHÀ CUNG CẤP Phiếu nhập kho Biên bản kiểm nhận
  • 56. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 48 MSSV: 1054030033 - Chứng từ sử dụng + Phiếu xuất kho + Lệnh xuất kho + Phiếu xin xuất kho - Thủ tục Phiếu xuất kho hay còn gọi là chứng từ thực hiện, được lập nhằm làm cơ sở chứng minh cho một nghiệp vụ xuất NVL, CCDC. Trình tự kiểm soát NVL, CCDC xuất kho như sau: + Bộ phận sản xuất khi có nhu cầu xuất kho NVL, CCDC nhằm sản xuất hàng hóa thì sẽ lập giấy xin xuất kho. + Sau đó, giấy xin xuất kho sẽ được chuyển cho quản lí duyệt và kế toán hàng hóa sẽ căn cứ vào đó tiến hành lập phiếu xuất kho nếu việc xuất kho được chấp thuận. + Phiếu xuất kho sẽ chuyển cho qua thủ kho để tiến hành xuất kho. Thủ kho sau khi xuất kho sẽ kí tên và chuyển qua cho kế toán tiến hành ghi sổ kế toán và lưu trữ, bảo quản. Phiếu xuất kho phải có chữ kí của Giám đốc. Sơ đồ 2.5: Qui trình luân chuyển chứng từ xuất kho NVL, CCDC Giấy xin xuất kho đã duyệt - Nội dung: Mẫu phiếu xuất kho (Xem phụ lục đính kèm) Phiếu xuất kho được lập 3 liên và luân chuyển đến các bộ phận: - Liên 1: giao cho bộ phận sản xuất đề nghị xuất NVL, CCDC Giấy xin xuất kho Phiếu xuất kho Phiếu xuất kho đã duyệt THỦ KHO KẾ TOÁN BỘ PHẬN SẢN XUẤT
  • 57. Th.S Châu Văn Thưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Huỳnh Kim Thảo Lớp: 10DKKT7 49 MSSV: 1054030033 - Liên 2: giao cho thủ kho - Liên 3: giao cho kế toán, kẹp với chứng từ và tiến hành lưu trữ, bảo quản.  Thủ tục, nội dung chứng từ xuất bán thành phẩm: - Chứng từ sử dụng + Phiếu xuất kho + Hóa đơn bán hàng + Hóa đơn GTGT - Thủ tục Trình tự kiểm soát xuất kho thành phẩm để bán như sau: + Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, kế toán sẽ tiến hành lập phiếu xuất kho. + Sau đó phiếu xuất kho sẽ được chuyển đến thủ kho để tiến hành việc xuất kho giao cho khách hàng nếu hóa đơn bán hàng đã được duyệt. Phiếu xuất kho phải được thủ kho kí duyệt. - Cuối cùng phiếu xuất kho sẽ chuyển cho kế toán ghi sổ và tiến hành lưu trữ bảo quản. Sơ đồ 2.6: Qui trình luân chuyển chứng từ xuất kho thành phẩm Hóa đơn bán hàng được duyệt Phiếu xuất kho - Nội dung: Mẫu phiếu xuất kho (Xem phụ lục đính kèm) Phiếu xuất kho được lập 3 liên và luân chuyển đến các bộ phận: - Liên 1: giao cho thủ kho Phiếu xuất kho Hóa đơn bán hàng THỦ KHO KẾ TOÁN BỘ PHẬN BÁN HÀNG