SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  66
Télécharger pour lire hors ligne
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---------------------------
LƯƠNG THỊ KIM THUY
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---------------------------
LƯƠNG THỊ KIM THUY
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số sinh viên: 7701260270A
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TIẾN SĨ PHẠM PHÚ QUỐC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “ Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Phú Yên” là công trình
nghiên cứu riêng của tôi dưới sự hướng dẫn của TS Phạm Phú Quốc. Các dữ liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và đáng tin cậy. Các thông tin,
tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2018
Tác giả
Lương Thị Kim Thuy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
VIETCOMBANK PHÚ YÊN ........................................................................... 1
1.1 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Phú
Yên. ....................................................................................................................... 1
1.2 Vấn đề cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh tỉnh
Phú Yên. ................................................................................................................. 7
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH PHÚ YÊN ................................................................................................. 11
2.1 Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ............................................ 11
2.2 Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ............................ 15
2.2.1 Khái niệm hiệu quả cho vay tiêu dùng ........................................................... 15
2.2.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả ...................................................................... 16
2.2.2.1 Các chỉ tiêu định tính ................................................................................... 16
2.2.2.2 Các chỉ tiêu định lượng................................................................................ 18
2.3 Phân tích các chỉ tiêu cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Vietcombank chi nhánh Phú Yên. ..................................................................... 20
2.3.1 Chính sách cho vay tiêu dùng tại Vietcombank – chi nhánh Phú Yên ........ 20
2.3.2 Phân tích các chỉ tiêu cho vay tiêu dùng ....................................................... 21
2.3.3 Kết quả đạt được .............................................................................................. 27
2.3.4 Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến hiệu quả CVTD tại ngân hàng
Vietcombank ............................................................................................................. 28
2.4 Khảo sát khách hàng về việc CVTD tại NH Vietcombank chi nhánh Phú
Yên ........................................................................................................................ 32
2.5 Hạn chế hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – chi nhánh Phú Yên ......................................................................... 36
2.5.1 Sản phẩm cho vay tiêu dùng ........................................................................... 36
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5.2 Hạn chế về nhân sự........................................................................................ 39
2.5.3 Công tác tiếp thị khách hàng còn yếu ........................................................... 39
2.5.4 Hạn chế về hỗ trợ công nghệ......................................................................... 39
2.6 Nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Phú Yên...........................40
2.6.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng .................................................................. 40
2.6.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng................................................................. 43
Kết luận chương 2...............................................................................................43
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
PHÚ YÊN................................................................................................................ 44
3.1 Nhóm giải pháp do bản thân NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Phú Yên tổ chức thực hiện. ........................................................................ 44
3.1.1 Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ ........................................................... 44
3.1.2 Nhóm giải pháp về tổ chức nhân sự.............................................................. 47
3.1.3 Nhóm giải pháp về thị trường, công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm mới .. 50
3.1.4 Nhóm giải pháp về hỗ trợ công nghệ ............................................................ 54
Kết luận chương 3...............................................................................................55
CHƯƠNG 4: ........................................................................................................... 56
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO
VAY TIÊU DÙNG CỦA VIETCOMBANK CHI NHÁNH PHÚ YÊN ............ 56
4.1 Kế hoạch thực hiện các giải pháp................................................................56
4.1.1 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp sản phẩm:........................................... 56
4.1.2 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp tổ chức, nhân sự:............................... 57
4.1.3 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp về thị trường, công tác tiếp thị, quảng
bá sản phẩm mới:.................................................................................................... 57
4.1.4 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp về công nghệ: ..................................... 58
Kết luận chương 4...............................................................................................58
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 60
PHỤ LỤC................................................................................................................ 61
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
Joint Stock Commercial Ngân hàng thương mại cổ
VIETCOMBANK Bank For Foreign Trade Of phần Ngoại Thương Việt
Vietnam Nam
CVTD Cho vay tiêu dùng
Joint Stock Commercial Ngân hàng thương mại cổ
BIDV Bank for Investment and phần đầu tư và phát triển Việt
Development of Vietnam Nam
VIETINBANK
Viet Nam bank for industry Ngân hàng thương mại cổ
and trade phần Công Thương Việt Nam
NHNN Ngân hàng Nhà nước
LIENVIETPOSTBANK
LienViet Post Joint Stock Ngân hàng thương mại cổ
Commercial Bank phần Bưu Điện Liên Việt
TMCP Thương mại cổ phần
NHTM Ngân hàng thương mại
MBBANK
Military Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ
Stock Bank phần Quân Đội
VietNam bank for Ngân hàng Nông nghiệp và
AGRIBANK Agriculture rural and Phát triển nông thôn Việt
development bank Nam
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Vietcombank Phú Yên................................ 3
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn 2015 – 2017........................................................ 4
Bảng 1.2: Dư nợ cho vay của Vietcombank Phú Yên 2015-2017............................. 5
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Phú Yên 2015 - 2017 ........ 7
Bảng 1.4 So sánh tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tại VCB và ngân hàng Vietinbank
Phú Yên 2015-2017.................................................................................................... 9
Bảng 2.1: Dư nợ và biến động dư nợ cho vay tiêu dùng 2015 - 2017..................... 22
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ CVTD theo từng sản phẩm 2015 – 2017...................... 23
Bảng 2.3: Tình hình nợ quá hạn CVTD 2015 – 2017.............................................. 25
Bảng 2.4: Lợi nhuận từ hoạt động CVTD 2015 – 2017........................................... 26
Bảng 2.5 : Đặc điểm của khách hàng được khảo sát................................................ 33
Bảng 2.6 Đánh giá việc cung ứng CVTD của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên
34
Bảng 2.7 So sánh sản phẩm cho vay tiêu dùng giữa Vietcombank và một số NH
thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Yên hiện nay....................................................... 36
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, thói quen tiêu dùng của người Việt Nam đang dần có
sự thay đổi, thay vì tích lũy đủ số tiền để mua được sản phẩm mình mong muốn,
khách hàng đang hướng đến việc thỏa mãn ngay nhu cầu và thanh toán bằng các
khoản tích lũy sau đó. Bởi vậy, phân khúc cho vay tiêu dùng là một mảng hấp dẫn
mà các ngân hàng tập trung.
Cho vay là hoạt động quan trọng của Ngân hàng Thương Mại Ngoại thương Việt
Nam. Trước đây, ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chỉ quan tâm tới các
loại hình cho vay khách hàng doanh nghiệp: cho vay đầu tư dự án, cho vay sản xuất
kinh doanh,…mà chưa thực sự quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản
xuất đó là tiêu dùng. Kể từ khi bắt đầu thắt chặt tiền tệ để kiểm soát lạm phát năm
2011, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam tập trung nhiều hơn đến tái cấu trúc
các khoản nợ và mô hình hoạt động của mình và họ đã hướng nhiều hơn đến mảng
cho vay tiêu dùng.
Phú Yên là một tỉnh nhỏ, nhưng hiện nay đã có 12 ngân hàng thương mại trên
địa bàn, họ cạnh tranh quyết liệt để giành thị phần khách hàng. Lợi nhuận chủ yếu
của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam nói chung và tại tỉnh Phú Yên nói riêng
thu chủ yếu từ tín dụng, nguồn thu này ngày càng thu hẹp vì các ngân hàng thương
mại cạnh tranh quyết liệt. Vì vậy, mỗi ngân hàng phải tìm hướng đi, các giải pháp
để nâng cao hiệu quả cho vay đặc biệt là cho vay tiêu dùng đang là xu thế tất yếu
của ngân hàng.
Điều này cho thấy phát triển CVTD rất quan trọng đối với ngân hàng thương
mại.
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên
(Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên) cũng không nằm ngoài mục tiêu trên, tạo
nhiều nguồn thu từ hoạt động CVTD.
Thực tiễn cho thấy, để thực hiện mục tiêu này rất khó khăn cần nhiều giải pháp
để thực hiện thành công việc nâng cao hiệu quả CVTD.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Để đi sâu tìm hiểu vấn đề này nên tôi chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Phú Yên”, với mong muốn góp phần thực hiện hiệu quả cho vay tiêu dùng,
nâng cao thương hiệu Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên trong giai đoạn hội
nhập kinh tế quốc tế sâu rộng như hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Qua việc phân tích, đánh giá thực trạng, kết quả đạt được trong việc cho vay
tiêu dùng tại Vietcombank Phú Yên để đề xuất các giải pháp cho việc nâng cao hiệu
quả CVTD tại Vietcombank Phú Yên.
b. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hạn chế hiệu quả CVTD tại Vietcombank Chi nhánh tỉnh Phú Yên,
tìm ra nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trên.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả CVTD của Vietcombank chi nhánh
tỉnh Phú Yên.
- Đưa ra các kế hoạch thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả CVTD tại
Vietcombank Phú Yên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả CVTD tại ngân hàng Vietcombank chi
nhánh tỉnh Phú Yên.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tại Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên, trong
khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2017.
- Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, thu thập dữ liệu từ các sách,
báo, tài liệu, các báo cáo của Vietcombank chi nhánh Phú Yên và các NHTM trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
4. Các giải pháp thực hiện
- Dựa vào thực trạng CVTD của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên, môi
trường kinh doanh tại tỉnh Phú Yên, tác giả đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cao hiệu quả CVTD tại chi nhánh.
5. Kết cấu của đề tài
Nội dung luận văn bao gồm các chương sau:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
VIETCOMBANK CHI NHÁNH PHÚ YÊN
CHƯƠNG 2: VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VÀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH PHÚ
YÊN
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CVTD TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK CHI NHÁNH PHÚ YÊN
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH PHÚ YÊN VÀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIETCOMBANK PHÚ
YÊN
1.1 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Phú Yên.
Sơ lược về môi trường kinh doanh tại tỉnh Phú Yên
Phú Yên là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung bộ. Diện tích tự nhiên
toàn tỉnh là 5.060 km2
, phía Bắc giáp tỉnh Bình Định, phía Nam giáp tỉnh Khánh
Hòa, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai và Đắk Lắk, phía Đông giáp biển Đông. Phú Yên
có vị trí địa lý và giao thông tương đối thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội.
Tỉnh Phú Yên có 09 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố và 8 huyện. Tính đến
hết năm 2016 dân số trung bình của tỉnh là 900.000 người, mật độ dân số khoảng
172 người/km2
. Số lượng người lao động đang hoạt động trong nền kinh tế toàn tỉnh
Phú Yên là 498.710 người. Trong đó, tỷ lệ lao động trong khu vực nông, lâm, ngư
nghiệp chiếm 59,2% với 295.236 người; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm
16,4% với 81.789 người; khu vực dịch vụ chiếm 24,4% với 121.685 người. Qua đó
dễ dàng nhận ra ràng địa bàn tỉnh Phú Yên vẫn còn là địa bàn thuần nông, với lực
lượng lao động phần lớn làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn . (Nguồn
: http://www.phuyen.gov.vn ngày 28/12/2017).
Trước đây, ngành chính của tỉnh là nông nghiệp - là vựa lúa lớn nhất miền
trung, nhưng những năm gần đây, cơ cấu kinh tế chuyển dần theo hướng công
nghiệp- dịch vụ. Phú Yên có tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm đều tăng nhờ phát
triển mạnh các ngành công nghiệp và dịch vụ như: Khai thác thủy hải sản, nông lâm
nghiệp, Công nghiệp xây dựng, dịch vụ, du lịch…
Du lịch là một trong những ngành phát triển nhanh hiện nay, ngày càng
chiếm vị trí quan trọng trong quá trình đi lên của tỉnh. Phú Yên là một tỉnh ven biển,
có cảng biển lớn- cảng Vũng Rô, cảng hàng không Tuy Hòa, thuận lợi cho giao
thương nội địa và quốc tế. Do vậy, nhu cầu sử dụng các sản phẩm DVNH ngày càng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
lớn. Đây chính là cơ hội cho các NHTM nói chung và cho Vietcombank chi nhánh
tỉnh Phú Yên nói riêng để phát triển.
Mặc dù Phú Yên là tỉnh có mật độ dân cư thấp nhưng hiện tại trên địa bàn
tỉnh Phú Yên có 12 NHTM: Agribank, Vietcombank, Vietinbank, BIDV,
Dongabank, ACB, Sacombank, Maritime bank, Kienlong bank, Lienvietpostbank,
HD bank, MB bank. Các NH đều có những thế mạnh riêng, đều có nền tảng, bề dày
kinh nghiệm trong việc phát triển các sản phẩm DV NH,…Việc cạnh tranh giành thị
phần về ngân hàng mình chắc chắn sẽ khốc liệt.
Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển Vietcombank chi nhánh Phú Yên
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Phú Yên chính thức hoạt
động vào ngày 01 tháng 01 năm 2010 theo quyết định số 769/QĐ.NHNT.TCCB-ĐT
ngày 25 tháng 09 năm 2009 của HĐQT ngân hàng TMCP ngoại Thương Việt Nam
V/v thành lập chi nhánh Phú Yên. Tiền thân ban đầu của ngân hàng là phòng giao
dịch Tuy Hòa thuộc ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Khánh
Hòa. Hiện nay, trụ sở chính đặt tại số 194-196 Hùng Vương, Phường 7, TP. Tuy
Hòa, Phú Yên, Việt Nam. Một số thông tin cơ bản:
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Phú Yên.
Tên Tiếng Anh: Bank for foreign Trade of VietNam, Phu Yen Branch.
Tên giao dịch: Vietcombank Phú Yên.
Trụ sở chính: 194-196 Hùng Vương, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên, Việt
Nam.
Tổng đài điện thoại: 84 257 3811 709
Swift: BETVVNX075
Website: http://www.vietcombankphuyen.com.vn
Sau hơn 07 năm hoạt động và phấn đấu, Vietcombank Phú Yên đã không
ngừng vươn lên nâng cao uy tín, mở rộng phạm vi hoạt động cả trong và ngoài
nước. Với chức năng nhiệm vụ được giao, Vietcombank Phú Yên đã thể hiện rõ vai
trò của một ngân hàng chủ lực góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh Phú Yên.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
 Cơ cấu tổ chức và nhân sự:
Bộ máy tổ chức của chi nhánh được quy định rõ trong nguyên tắc tổ chức hoạt
động của Ngân hàng Ngoại thương và Ngân hàng Nhà nước.
Qua gần 7 năm đi vào hoạt động, đội ngũ cán bộ, nhân viên của Chi nhánh Ngân
hàng Ngoại thương Phú Yên đã không ngừng gia tăng cả về chất lượng và số lượng.
Tính đến nay, tổng số nhân viên nghiệp vụ của chi nhánh là 55 người, đều có
trình độ đại học và trên đại học. Cụ thể: Ban giám đốc 3 người: 1 Giám đốc chi
nhánh, 2 Phó Giám đốc; Phòng Quan hệ khách hàng: 09 người; Phòng kinh doanh
dịch vụ: 08 người; Phòng Kế toán thanh toán tin học và quản lý nợ: 09 người;
Phòng giao dịch Duy Tân: 06 người; Phòng giao dịch Đông Hòa: 06 người; Phòng
giao dịch Sông Hinh: 06 người; Phòng hành chính nhân sự ngân quỹ: 08 người.
Biểu đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Vietcombank Phú Yên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn 2015 – 2017
ĐVT: Tỷ đồng
Năm Năm Năm
Chênh lệch
Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017
+/- % +/- %
Tổng vốn huy động 359 644 870 285 79,39 226 35,09
Phân theo loại tiền
Nội tệ 334 599 809 265 79,34 210 35,06
Ngoại tệ (quy đổi) 25 45 61 20 80 16 35,6
Phân theo đối tượng khách hàng
Dân cư 248 451 688 203 82 237 53
TCKT 111 193 182 82 74 -11 -6
Phân theo kỳ hạn gử i
Không kỳ hạn 82 112 167 30 36,59 55 49,11
Dưới 12 162 315 418 153 94,44 103 32,7
Trên 12 tháng 115 217 285 102 88,7 68 31,34
(Nguồn báo cáo KQKD các năm 2015 – 2017 của Vietcombank Phú Yên) Qua
bảng 1.1 cho thấy, công tác huy động vốn trong giai đoạn 2015-2017 của
Vietcombank Phú Yên có sự tăng trưởng vượt bậc, Chi nhánh duy trì tốc độ tăng
bình quân là 57,24 %/năm. Nguồn vốn đến 31/12/2017 của Chi nhánh đạt 870 tỷ
đồng, tăng trưởng 35,09% so với đầu năm, cao hơn mức tăng của các NHTM trên
địa bàn (21,65%).
Về cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền: Tỷ trọng tiền gửi VND luôn
chiếm tỷ trọng rất cao và trên 92% qua các năm, tiền gửi ngoại tệ trong cơ cấu
nguồn vốn chiếm tỉ trọng rất nhỏ.
Về cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn: trong gia đoạn năm 2015-2017, nguồn vốn
không kì hạn có sự biến động qua các năm lần lượt là 22,84%, 17,39% và
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
19,19% tổng nguồn vốn.Trong sự tăng trưởng của nguồn vốn huy động thì nguồn
vốn huy động có kì hạn đóng vai trò quan trọng, tốc độ tăng trưởng bình quân hơn
30% mỗi năm, qua đó mang lại nguồn vốn ổn định để ban lãnh đạo chi nhánh hoạch
định các chiến lược phát triển.
Bảng 1.2: Dư nợ cho vay của Vietcombank Phú Yên 2015-2017
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
Tăng giảm
Năm
2015 2016 2017 tương đối
(%)
Chỉ tiêu
Tỷ Tỷ Tỷ
Số tiền Số tiền Số tiền 16/15 17/16
trọng trọng trọng
Tổng dư nợ 744 100 1.179 100 2.123 100 58.47 80.67
1. Theo kỳ hạn 744 100 1.179 100 2.123 100 58.47 80.67
- Ngắn hạn 438 58.87 648 54.96 1.278 60,19 47.95 97.22
- Trung, dài hạn 306 41.13 531 45.04 845 39.81 73.53 59.13
2. Theo loại hình
744 100 1.179 100 2.123 100 58.47 80.67
khách hàng
- Cá nhân 308 41.39 603 51,15 1.220 57,47 95.78 102.3
- Tổ chức 436 58.61 576 48.85 903 42.53 32.11 56.77
3. Theo ngành
744 100 1.179 100 2.123 100 58.47 80.67
kinh tế
Công nghiệp và
266 35.75 405 34,35 614 28.92 52.26 51.60
xây dựng
Nông, lâm nghiệp
56 7,53 67 5.68 119 5.601 19.64 77.61
và thủy sản
Thương mại và
422 56.72 707 59.97 1.390 65.47 67.54 96.61
dịch vụ
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Viecombank Phú Yên năm 2015-2017)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Về cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn: Dư nợ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ
trọng cao hơn trung và dài hạn trong cơ cấu dư nợ của chi nhánh. Cả dư nợ ngắn
hạn và trung dài hạn đều tăng trưởng số tuyệt đối tuy nhiên tốc độ tăng trưởng dư
nợ ngắn hạn 2017 cao hơn so với dư nợ trung dài hạn.
Về cơ cấu dư nợ theo loại hình khách hàng: Tỷ trọng dư nợ phân theo loại
hình cá nhân và tổ chức đang có xu hướng chuyển dịch về mảng cá nhân. Năm
2015, tỷ trọng dư nợ khách hàng cá nhân là 41,39% đến 2016 là 51,15% đến 2017 là
57,47%. Đây cũng thể hiện định hướng chiến lược trong thời gian sắp tới của
Vietcombank Phú Yên. Đẩy mạnh công tác cho vay tiêu dùng phù hợp với đặc điểm
và đối tượng khách hàng trên địa bàn tỉnh.
Về cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế: Dư nợ cho vay của khách hang có xu
hướng tập trung vào nhóm ngành thương mại, dịch vụ. Năm 2016, 2017 là thời gian
tỉnh Phú Yên phát triển rất mạnh dịch vụ du lịch, thu hút khách du lịch trong và
ngoài nước đến thăm quan và nghỉ dưỡng. Điều này thể hiện Chi nhánh đang có
định hướng kinh doanh đúng đắn phù hợp với xu thể phát triển của nền kinh tế tỉnh
Phú Yên.
Lĩnh vực Công nghiệp và xây dựng cũng chiếm tỷ trọng cao hơn 30% trong cơ
cấu dư nợ. Các dự án xây dựng Thủy điện La Hiêng, dự án đồng tài trợ xây dựng
Hầm Đèo Cả, dự án Thủy điện Sông Ba Hạ đang chiếm dư nợ chủ yếu của nhóm
ngành này.
Ngoài 2 lĩnh vực chủ lực nói trên, chi nhánh cũng tập trung nhiều nguồn lực để
hỗ trợ và phát triển cá nhân, hộ gia đình phát triển kinh tế lĩnh vực được chính phủ
ưu tiên là các ngành nghề ở địa bàn nông nghiệp nông thôn. Với lợi thế nguồn lao
động dồi dào, giàu kinh nghiệm và tài nguyên thiên nhiên phong phú, chi nhánh tập
trung phát triển cho vay nuôi trồng đánh bắt thủy sản, trồng trọt và thu mua chế biến
nông sản như lúa, gạo, mía, sắn mì, sản xuất chăn nuôi trang trại tập trung,….
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Phú Yên
2015 - 2017
ĐVT: tỷ đồng
Năm Năm Năm
Chênh lệch
Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017
+/- % +/- %
Tổng thu nhập 186,28 281,99 504,90 95.71 51,37 222.91 79,05
Tổng chi phí 127,51 215,17 425,96 87.66 68.75 210.79 97.96
Lợi nhuận kết chuyển
58,77 66,82 78,94 8.05 13.70 12.12 18.14
Vietcombank Việt Nam
(Nguồn: BCKQKD các năm 2015 – 2017 của Vietcombank Phú Yên)
Nhờ vào những định hướng và chính sách phát triển hợp lý, Viecombank Phú
Yên có kết quả hoạt động kinh doanh khá lạc quan. Tốc độ tăng trưởng doanh thu
năm 2017 so với 2016 là tăng 79.05%, nhờ vào việc tăng trưởng thu phí dịch vụ
đúng với định hướng của Viecombank chuyển dịch thành ngân hàng bán lẻ, cung
cấp các dịch vụ tài chính đến khách hàng. Tuy nhiên tốc độ tăng chi phí 2017 cao
hơn so với tốc độ tăng doanh thu cũng là điều đáng lo ngại, chi nhánh vẫn chưa có
các giải pháp thiết thực để tiết kiệm chi phí hoạt động của mình. Tóm lại, lợi nhuận
của chi nhánh vẫn tăng trưởng tốt thể hiện hoạt động của chi nhánh vẫn đang được
vận hành đúng hướng.
1.2 Vấn đề cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú
Yên.
Trước khi phân tích vấn đề cho vay tiêu dùng tại ngân hàng VCB chi nhánh Phú
Yên, ta phân tích môi trường cho vay tiêu dùng tại thị trường Việt Nam:
Theo báo cáo của Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia, dư nợ cho vay tiêu dùng
đến cuối năm 2016 ước tính tăng khoảng 59% so với cuối năm 2015, cao hơn nhiều
so với tốc độ tăng của tổng tín dụng là 15,3%. Tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng
tiếp tục đến từ hai nhóm nhà cung cấp là các ngân hàng thương mại và công ty tài
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
chính. Nếu như các công ty tài chính tham gia mạnh vào sản phẩm cho vay phương
tiện đi lại và mua đồ dùng gia đình thì các ngân hàng thương mại đang chiếm lĩnh
mảng cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm và cho vay qua thẻ tín dụng, cho vay
thấu chi.
Trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng đến cuối năm 2016: cho vay phục vụ nhu
cầu nhà ở chiếm tỷ trọng 52,9% (cuối năm 2015 là 49,5%); cho vay mua trang thiết
bị gia đình chiếm 15,3%; cho vay mua phương tiện đi lại chiếm 8,3%.
Những con số ở trên cho thấy, CVTD đang càng ngày càng phát triển mạnh và
mang lại nhiều lợi nhuận cho các tổ chức cho vay. Chính sự phát triển mạnh mẽ tạo
ra sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường cho vay tiêu dùng. Hiện nay, sự phát triển
về công nghệ và nhu cầu người dùng cũng đang tạo ra không ít thách thức và động
lực cho các nhà cung cấp dịch vụ vay tiêu dùng. Sau làn sóng phát triển ồ ạt của các
công ty tài chính và nỗ lực giành lại thị trường của các ngân hàng, thị trường cho
vay tiêu dùng Việt Nam đang đón nhận những thành viên mới – các công ty quản lý
ứng dụng cho vay ngang hàng.
Trước áp lực tham gia của những thành viên mới và những ứng dụng công nghệ
vào hoạt động cho vay, ngân hàng Vietcombank cần có những biện pháp để nâng
cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tránh tình trạng tụt hậu, thụt lùi so với thị trường.
 Vấn đề cho vay tiêu dùng tại ngân hàng VCB chi nhánh Phú Yên:
Một số điều kiện để Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên cần phải phát triển
cho vay tiêu dùng:
- Việc cạnh tranh để chiếm giữ thị phần khách hàng trong lĩnh vực cho vay tiêu
dùng ngày càng khốc liệt. Với sự xuất hiện của 3 NHTM là LienVietPostBank, MB,
HDBank thì thị phần bán lẻ ở địa bàn Phú Yên sẽ ngày càng cạnh tranh gay gắt hơn
nữa. Với kết quả kinh doanh ngày càng khó, Vietcombank chi nhánh Phú Yên đang
tìm nhiều hướng đi nhằm tăng thu nhập từ cho vay tiêu dùng.
- Phú Yên với môi trường kinh doanh thuận lợi trong việc cung ứng cho vay
tiêu dùng. Sự phát triển của nền kinh tế xã hội và nền tảng công nghệ tại Phú Yên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
đã tạo nên xu hướng mới trong chi tiêu, tiêu dùng và nhu cầu sử dụng các dịch vụ
tài chính của bộ phận dân số trẻ với thu nhập ngày càng cao.
- Định hướng phát triển của chi nhánh tới năm 2020 trở thành ngân hàng
đứng đầu về cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên tính đến thời điểm hiện tại ngân hàng chỉ
mới đứng thứ 3 trên địa bàn tỉnh về mảng cho vay tiêu dùng (đứng đầu là ngân hàng
BIDV, thứ hai là Vietinbank).
Trong bối cảnh kinh doanh tại thị trường cho vay tiêu dùng có rất nhiều vấn đề
được tạo ra từ các yếu tố bên trong và bên ngoài. Bởi vì có rất nhiều vấn đề cần giải
quyết, các nhà quản lý ngân hàng cần xác định được vấn đề nào cần giải quyết là
một câu hỏi lớn. Dư nợ cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm nào
đó ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu. Nó được tính trên số dư cuối kì trên bảng
cân đối kế toán của ngân hàng. Dư nợ CVTD càng cao phản ánh được quy mô và
cho thấy được sự chú trọng của ngân hàng đến hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân. Thật không may, nếu so sánh tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tại VCB
và ngân hàng Vietinbank thì thấy sự chênh lệch rõ ràng.
Bảng 1.4 So sánh tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tại VCB và
ngân hàng Vietinbank Phú Yên 2015-2017
ĐVT: tỷ đồng
Nội dung 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
(%) (%)
Vietcombank 184 221 324 20 47
Vietinbank 219 306 478 40 56
(Nguồn: BCKQKD các năm 2015 – 2017 của Vietcombank, Vietinbank Phú Yên)
Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng so với tổng dư nợ cho vay tại ngân hàng
Vietcombank còn thấp chỉ chiếm khoản 15% so với tổng dư nợ. Trong khi đó tại
ngân hàng Vietinbank cho vay tiêu dùng chiếm 30% so với tổng dư nợ. Năm 2016
dư nợ cho vay tiêu dùng tại Vietinbank là 478 tỷ đồng, trong khi đó ở ngân hàng
Vietcombank dư nợ chỉ 324 tỷ đồng; Tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng tại ngân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
hàng Vietinbank qua các năm tăng cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng tại
Vietombank.
Qua phân tích trên ta thấy được tìm năng của tỉnh Phú Yên về cho vay tiêu dùng
còn rất lớn, tuy nhiên ngân hàng Vietcombank chưa khai thác triệt để và chưa có
biện pháp để nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng.
Dựa vào điều kiện thuận lợi, tìm năng của tỉnh Phú Yên, nội tại của
Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên. Việc phát triển cho vay tiêu dùng là một xu
hướng tất yếu mà chi nhánh ngân hàng cần quan tâm đến. Vietcombank chi nhánh
tỉnh Phú Yên cần có nhiều giải pháp để tăng sự cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng, tăng doanh thu, khẳng định uy tín trong hoạt động tài
chính.
Vietcombank chi nhánh Phú Yên cần nhiều giải pháp để thực hiện thành công
phát triển cho vay tiêu dùng của chi nhánh.
Kết luận chương 1
Trong chương 1, luận văn tập trung nghiên cứu làm rõ một số vấn đề dưới
đây:
Giới thiệu sơ lược môi trường kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank Phú Yên, cơ
cấu tổ chức, tình hình hoạt động kinh doanh Vietcombank Phú Yên từ 2015-2017.
Đưa ra các vấn đề cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Phú Yên.
Qua đó giới thiệu được vấn đề đặt ra của luận văn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
CHƯƠNG 2:
VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI VÀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
2.1 Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
* Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một xu hướng tất yếu trong nền kinh tế thị trường nhằm
đáp ứng nhu cầu của các cá nhân khi năng lực tài chính còn hạn hẹp chưa đủ trang
trải nhu cầu cuộc sống và người bán hàng luôn mong muốn tiêu thụ được nhiều sản
phẩm, hàng hóa. Chỉ có các tổ chức trung gian tài chính, đặc biệt là các NHTM, mới
có đầy đủ khả năng trở thành cầu nối giải quyết vấn đề này. Đây chính là tiền đề để
hoạt động cho vay tiêu dùng hình thành và ngày càng phát triển.
Về khái niệm cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng
cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các
khoản cho vay tiêu dùng là nguồn hỗ trợ tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng
có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như: nhà ở, phương tiện đi lại, tiện
nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế....trước khi họ có đủ khả năng tài chính để
hưởng thụ (Lê Văn Tư, 2015).
* Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
- Tiền lãi được tính theo lãi gộp hay lãi giảm dần.
- Thời hạn cho vay tương đối dài, tùy vào gói sản phẩm có khi lên đến 20 năm.
- Phục vụ cho nhu cầu đời sống, nhu cầu sinh sinh hoạt hàng ngày của người
dân.
- Cho vay tiêu dùng thường phải có tài sản bảo đảm.
- Các khoản cho vay tiêu dùng đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng, do lãi suất
CVTD luôn cao hơn các lãi suất cho vay khác.
- Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cố định không biến động theo nền kinh tế
thị trường, đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng trả góp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
- Quy mô các khoản vay thường nhỏ nhưng ngược lại số lượng các khoản vay
lớn.
- Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao vì phụ thuộc vào các yếu tố khách quan
(thiên tai, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế,..) và cũng phụ thuộc vào tâm lý người tiêu
dùng không muốn trả nợ.
* Vai trò của cho vay tiêu dùng
 Đối với khách hàng:

- Giúp cho khách hàng linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề để thỏa mãn
nhu cầu bản thân trước khi tích góp đủ tiền và đặc biệt là đối với các khoản chi tiêu
có tính cấp bách như ốm đau, bệnh tật, ma chay, cưới hỏi….
- Thông qua việc cấp tín dụng CVTD, giới trẻ và những người có thu nhập thấp
có thể đáp ứng nhu cầu cá nhân cần thiết như mua nhà, mua ô tô, du lịch…góp phần
nâng cao chất lượng cuộc sống khi chưa đủ khả năng thanh toán.
Tuy nhiên, nếu lạm dụng cho vay tiêu dùng, khách hàng không sử dụng đúng
mục đích thì có thể làm cho người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, giảm khả
năng tiết kiệm và chi tiêu trong tương lai.
 Đối với Ngân hàng thương mại:

- Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng do đối tượng khách hàng rộng.
Thông qua đó quan hệ với khách hàng ngày càng tăng, tận dụng được nguồn vốn
huy động hiệu quả, vừa đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.
- Tạo điều kiện đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, nhờ vậy nâng cao thu nhập
và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
 Đối với nền kinh tế:

- Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế: với các doanh nghiệp,
tín dụng tiêu dùng kéo nhu cầu tiêu dùng tương lai về hiện tại. Nên nhu cầu ngày
càng tăng dẫn đến các thành phần kinh tế đẩy mạnh sản xuất, nâng cao trình độ.
Chính điều này đã làm cho toàn bộ quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng
diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, đó chính là nền tảng tăng trưởng kinh tế.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
- Cho vay tiêu dùng góp phần đáng kể trong việc kích cầu nền kinh tế, nó cũng
giúp Nhà nước đạt được những mục tiêu về kinh tế – xã hội nhất định, chẳng hạn
như tăng mức sống cho nhân dân, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh, tăng GDP
hay tăng thu nhập bình quân đầu người…
- Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội: Cho vay tiêu dùng góp phần khai thác
triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội. Giúp hiệu quả sử dụng vốn được nâng
cao, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút được nhiều lực lượng lao động
tham gia sản xuất, tạo được nhiều công ăn việc làm, góp phần ổn định trật tự xã hội.
Tuy nhiên, cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hoá
dịch vụ trong nước thì nó có tác dụng rất tốt cho việc kích cầu, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, còn nếu không được dùng đúng như vậy thì có thể làm giảm khả năng tiết
kiệm trong nước.
* Các hình thức cho vay tiêu dùng
 Căn cứ theo mục đích vay

- Cho vay tiêu dùng cư trú (Residential Mortgage Loan): Là các khoản cho vay
nhằm phục vụ nhu cầu về xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của các nhân, hộ
gia đình.
- Cho vay tiêu dùng phi cư trú (Nonresidential Loan): Là loại cho vay tài trợ
cho việc cải thiện đời sống như các khoản chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia
đình, chi phí học hành…
 Căn cứ theo phương thức hoàn trả

- Cho vay trả góp (Installment Consumer Loan): Đây là hình thức cho vay tiêu
dùng trong đó người đi vay trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng nhiều lần theo kì hạn
nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường áp dụng cho các khoản
vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng định kỳ của người đi vay không đủ để thanh
toán hết một lần số nợ vay.
- Cho vay phi trả góp: là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó tiền vay vốn sẽ
được khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn cho ngân hàng. Thường thì các
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ
với thời hạn không dài.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc cho phép
thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Ở phương thức cho vay này, thời gian tín dụng
sẽ được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu cũng như thu nhập kiếm được
từng thời kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay với một hạn
mức tín dụng và được trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn.
 Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ:

- Cho vay tiêu dùng gián tiếp (Indirect Consumer Loan):
Khái niệm: Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh do các doanh nghiệp, công ty bán lẻ đã bán chịu hàng
hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng.
Ưu điểm:
+ Cho phép ngân hàng tăng nhanh về doanh số cho vay tiêu dùng
+ Giúp ngân hàng tiết kiệm và giảm được chi phí trong cho vay tiêu dùng.
+ Là cơ sở của việc mở rộng mối quan hệ với khách hàng và các hoạt động khác
của ngân hàng.
+ Trong trường hợp có quan hệ với các doanh nghiệp bán lẻ tốt, cho vay tiêu
dùng gián tiếp có mức độ rủi ro thấp hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp.
Nhược điểm:
+ Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán chịu do
đó có khả năng lừa đảo, giả mạo, xuyên tạc nhiều hơn so với vay trực tiếp.
+ Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi doanh nghiệp thực hiện quá trình bán lẻ
hàng hóa, dịch vụ.
+ Kỹ thuật và quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức
tạp cao
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct Consumer Loan):
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Khái niệm: Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong
đó Ngân hàng và khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành hoạt động cho vay
hoặc thu nợ.
Ưu điểm:
+ Ngân hàng có thể tận dụng được trình độ, nghiệp vụ, kiến thức và kỹ năng
của nhân viên tín dụng vì quyết định của nhân viên tín dụng ngân hàng thường có
chất lượng cao hơn nhân viên tín dụng của cửa hàng bán lẻ.
+ Hoạt động của nhân viên tín dụng ngân hàng có xu hướng chú trọng đến
việc tạo ra các khoản cho vay có chất lượng cao trong khi nhân viên của công ty bán
lẻ thường chỉ chú trọng đến việc bán được nhiều hàng. Bên cạnh đó tại các điểm
bán hàng các quyết định tín dụng thường đưa ra rất vội vàng.
+ Cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp.
+ Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng có rất nhiều lợi thế
phát sinh đồng thời còn giúp tăng cường quảng bá hình ảnh của ngân hàng đến với
khách hàng.
2.2 Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
2.2.1 Khái niệm hiệu quả cho vay tiêu dùng
Theo từ điển Tiếng Anh, Cambridge Dictionaries: “Hiệu quả là sự thành
công hoặc đạt được những kết quả mà bạn mong muốn”. Quan niệm này phản ánh
hiệu quả đơn giản chỉ là đạt được những gì mong muốn trên góc độ cá nhân.
Theo từ điển Tiếng Việt, Vietnamese Dictionaries: “Hiệu quả là kết quả đích
thực”. Khái niệm này dùng kết quả để đo hiệu quả.
Hiện nay có rất nhiều cách hiểu khác nhau về hiệu quả cho vay tiêu dùng. Có
ý kiến cho rằng đó là sự gia tăng về số lượng cũng như chất lượng khi cho vay
khách hàng hay là lợi nhuận mang lại từ hoạt động cho vay tiêu dùng.
Hiệu quả của một khoản vay có thể được hiểu là hiệu quả kinh tế mà khoản
vốn vay đó mang lại cho cả người đi vay và người cho vay. Một khoản vay được coi
là có chất lượng tốt nếu nó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho cả ngân hàng và khách
hàng, tức là vốn vay được người vay đưa vào quá trình đầu tư tạo ra một số
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
tiền lớn hơn vừa để hoàn trả nợ gốc và lãi vay, vừa trang trải các chi phí khác mà
vẫn bảo đảm có lợi nhuận qua đó đóng góp vào sự tăng trưởng chung của nền kinh
tế. Xét một cách tổng thể khoản vay đó vừa tạo ra hiệu quả kinh tế vừa tạo ra hiệu
quả xã hội.
Với tư cách là một trung gian tài chính trong nền kinh tế, hoạt động chủ yếu
và thường xuyên nhất là nhận tiền gửi và cho vay, để có thể bảo đảm sự tồn tại và
phát triển thì chất lượng của các khoản vay luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
Ngân hàng thương mại. Việc đáp ứng nhanh chóng, thuận tiện, an toàn nhu cầu vốn
của khách hàng sẽ tạo điều kiện để ngân hàng nâng cao uy tín, thu hút thêm nhiều
khách hàng mới, làm tăng thêm khả năng mở rộng hoạt động tín dụng. Mặt khác,
đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay; đó cũng là tiền đề để họ có thể
thực hiện đúng cam kết trả nợ đầy đủ đúng hạn.
2.2.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả
2.2.2.1 Các chỉ tiêu định tính
 Tính đa dạng của sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng và nguồn
lực của ngân hàng
Đây là chỉ tiêu thể hiện sự tập trung phát triển cho vay tiêu dùng, qua đó phản
ánh năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong lĩnh vực này. Nguồn lực của ngân
hàng bao gồm nguồn lực về con người, nguồn lực về nguồn vốn cho vay… Sự đa
dạng hóa sản phẩm cần phải thực hiện trong mối tương quan với các nguồn lực hiện
có của ngân hàng. Nếu không, việc triển khai quá nhiều sản phẩm có thể làm cho
ngân hàng kinh doanh không hiệu quả do dàn trải nguồn lực. Mặt khác, nếu nguồn
lực ngân hàng có mà sản phẩm lại nghèo nàn dẫn đến tình trạng lãng phí nguồn lực
và tính cạnh tranh của sản phẩm không cao.

Nhu cầu khách hàng ngày càng đa dạng nên việc phát triển sản phẩm tín dụng
là điều tất yếu, tuy nhiên, việc phát triển sản phẩm tín dụng phải phù hợp với các
nguồn lực hiện có của ngân hàng để đảm bảo tính cạnh tranh của ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Khi xét tính phù hợp giữa cho vay và nguồn vốn ta hay dùng công thức tính hệ
số giữa dư nợ cho vay và tổng nguồn vốn huy động được. Hệ số này cho biết ngân
hàng cho vay bao nhiêu trong một đồng vốn tiền gửi huy động. Thông thường các
ngân hàng luôn cố gắng khai thác hết tiềm năng huy động vốn để cho vay nhằm
kiếm được lợi nhuận tối đa và mức hợp lý cho tỷ lệ này là khoảng 0,8 lần để đảm
bảo các giới hạn an toàn vốn và tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Tuy nhiên, khi xét riêng cho
vay tiêu dùng thì tỷ lệ này không có ý nghĩa bởi lẽ không có một hệ số nào quy định
riêng cho mảng hoạt động này. Vì vậy, xét trong phạm vi luận văn này học viên chỉ
xét đến sự phù hợp của sản phẩm đến nguồn lực con người hiện có tại ngân hàng.
 Nhận diện thương hiệu Vietcombank trong tâm trí người tiêu dùng.
Giá trị thương hiệu là một chỉ tiêu đánh giá mức độ quan tâm, sự hài lòng của
khách hàng khi sử dụng sản phẩm của ngân hàng. Vietcombank là một ngân hàng
có bề dày lịch sử phát triển lâu đời, ngoài việc phát triển kinh doanh thì
Vietcombank luôn chú trọng đến công tác hỗ trợ an sinh xã hội, có nhiều đóng góp
cho hoạt động từ thiện, hỗ trợ người nghèo,… Hình ảnh mà Vietcombank xây dựng
hướng đến là một ngân hàng hiện đại có thể đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về sản
phẩm tài chính cho khách hàng, vừa xây dựng hình ảnh một ngân hàng năng động,
tích cực đóng góp cho xã hội.
 Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng
Đây là chỉ tiêu quan trọng trong việc giúp ngân hàng triển khai các sản phẩm
đến khách hàng, một chính sách tín dụng minh bạch, ổn định sẽ dễ dàng được khách
hàng chấp nhận và ngược lại. Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng thể
hiện ở lãi suất cho vay, các loại phí liên quan đến quá trình giải quyết hồ sõ.
Về lãi suất cho vay: thể hiện ở phương thức tính lãi, biên độ và kỳ hạn thay đổi
của lãi suất.
Về các loại phí liên quan: như phí thẩm định, phí phạt, phí thanh lý, phí quản
lý tài sản....
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Khi các ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, các sản phẩm tín
dụng tương tự nhau thì tiêu chí minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng ảnh
hưởng lớn đến việc ra quyết định lựa chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng
 Quy trình, thủ tục vay vốn an toàn, chính xác, nhanh gọn
Quy trình thủ tục vay vốn càng nhanh gọn thì khách hàng càng tận dụng
được cơ hội kinh doanh, qua đó tiết kiệm được chi phí cho khách hàng. Trong quy
trình cho vay đều có quy định rõ ràng đặt ra với từng công đoạn. Các quy định dễ
hiểu, dễ được chấp nhận từ phía khách hàng đồng nghĩa với việc dịch vụ đó vừa
làm hài lòng khách hàng, vừa có hiệu quả cao. Không những thế, quy trình thủ tục
vay vốn mang tính chuyên nghiệp, khoa học, ngắn gọn, logic…khách hàng càng dễ
tiếp xúc với chương trình cho vay, sử dụng dịch vụ của ngân hàng càng nhiều. Do
đó, ngân hàng xây dựng được quy trình, thủ tục vay vốn an toàn, nhanh gọn, chính
xác, tạo thuận lợi cho khách hàng đến vay vốn và giúp ngân hàng giải quyết nhu
cầu vay mượn càng dễ dàng, chính xác thì phản ảnh CVTD của ngân hàng có hiệu
quả và ngược lại.
2.2.2.2 Các chỉ tiêu định lượng
 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số thu nợ CVTD
x 100%
Doanh số CVTD
Chỉ tiêu này phản ảnh hiệu quả trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó phản
ánh trong một thời kì nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng thu về bao
nhiêu đồng vốn. Nếu chỉ số này càng cao thì khả năng trả nợ của khách hàng càng
cao, đây là điều rất tốt với ngân hàng.
 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ CVTD
Dư nợ CVTD bình quân
Trong đó dư nợ bình quân trong kì = (dư nợ đầu kì + dư nợ cuối kì)/2
Vòng quay vốn tín dụng =
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời
gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì
được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
 Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Nợ quá hạn của CVTD
x 100
Tổng dư nợ CVTD
Đây là chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng cũng như chất lượng tín dụng tại ngân
hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện chất lượng tín dụng càng kém và ngược lại.
Đồng thời, chỉ tiêu này cũng cho thấy khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối
với các khoản vay.
 Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
Nợ xấu CVTD
x 100%
Tổng dư nợ CVTD
Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn trên 90 ngày mà không đòi được và không
được tái cơ cấu. Nợ xấu là nợ được phân vào nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. Tỷ lệ nợ
xấu là tỷ lệ giữa nợ xấu với tổng dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5. Đây là chỉ tiêu trực
quan và chủ yếu phản ánh chất lượng danh mục tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu
này càng cao phản ánh chất lượng tín dụng càng thấp, tức RRTD càng cao.
Nợ xấu là chỉ tiêu mà các cổ đông của ngân hàng quan tâm hàng đầu vì nó thể
hiện chất lượng tín dụng của chính ngân hàng đó. Chỉ số này không nên vượt mức
cho phép của NHNN trong từng thời kỳ và phải được khống chế ở mức thấp nhất
mới được xem là hiệu quả.
 Tỷ lệ lãi của CVTD
Tỷ lệ sinh lời của CVTD =
Lãi từ CVTD
x 100%
Tổng dư nợ CVTD
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lãi của hoạt động cho tiêu dùng, qua đó
ngân hàng có thể đánh giá được chất lượng của cho vay tiêu dùng để đưa ra định
hướng hoạt động cụ thể.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
 Tỷ trọng lãi từ cho vay tiêu dùng so với tín dụng nói chung
Tỷ trọng lãi từ cho tiêu dùng =
Lãi từ CVTD
x 100%
Lãi từ tín dụng nói chung
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng thu lãi từ tín dụng thì có bao nhiêu đồng
cho vay tiêu dùng mang lại. Chỉ tiêu này cho biết hoạt động cho vay tiêu dùng góp
bao nhiêu vào tổng số lãi từ hoạt động cho vay. Tỷ trọng này còn giúp ngân hàng
xây dựng định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cho phù hợp.
2.3 Phân tích các chỉ tiêu cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Vietcombank chi nhánh Phú Yên.
2.3.1 Chính sách cho vay tiêu dùng tại Vietcombank – chi nhánh Phú Yên
 Đối tượng khách hàng
Những điều kiện để ngân hàng Vietcombank xem xét cho vay đối với khách
hàng gồm:
- Có nghề nghiệp và thu nhập ổn định.
- Thu nhập còn lại sau khi đã trả nợ ngân hàng phải lớn hơn mức chi tiêu tối
thiểu theo quy định tại địa bàn cư trú.
- Cá nhân có độ tuổi theo quy định của từng gói sản phẩm cho vay.
- Khách hàng không có nợ xấu, nợ quá hạn trong vòng 12 tháng liền trước tại
Vietcombank hoặc tạicácTCTD.
 Ngành nghề
Vietcombank - CN Phú Yên không cho vay đối với những ngành nghề
sau: − Ngành nghề kinh doanh bị pháp luật cấm.
− Các ngành hoạt động dịch vụ: dịch vụ cầm đồ, dịch vụ massage, tắm hơi và
các ngành dịch vụ có tính chất tương tự…
− Vay vốn để đầu cơ kinh doanh bất động sản…
 Tài sản bảo đảm
Các tài sản được Vietcombank - CN Phú Yên chấp thuận làm tài sản bảo
đảm cho khoản vay gồm:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
−Tài sản có tính thanh khoản cao như: Sổ, thẻ tiết kiệm, số dư tiền gửi và các
chứng từ có giá khác do Vietcombank hay các ngân hàng khác phát hành được
Vietcombank chấp thuận.
−Đất ở, nhà ở, căn hộ chung cư đã hoàn thiện về mặt pháp lý có đầy đủ giấy
tờ sở hữu hợp pháp.
−Bất động sản là tài sản hình thành trong tương lai thuộc dự án (Các dự án
được Vietcombank chấp thuận).
−Hàng hóa, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thông
dụng,....
 Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay của từng đối tượng khách hàng, từng loại sản phẩm, tùy
theo từng giai đoạn và khả năng đáp ứng nguồn vốn tự có của khách hàng mà
Vietcombank - CN Phú Yên đưa ra thời hạn cho vay tối đa.
 Mức cho vay
Mức cho vay đối với từng đối tượng khách hàng được Vietcombank - CN
Phú Yên xác định trên cơ sở: nhu cầu vay thực tế, khả năng hoàn trả gốc lãi của
khách hàng và không vượt quá quy định tỷ lệ cho vay đối với từng loại tài sản bảo
đảm.
 Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay tiêu dùng tại Vietcombank - CN Phú Yên được áp dụng một
cách linh hoạt và có sự khác biệt giữa từng khoản vay dựa vào các tiêu chí:
−Thời gian vay: lãi suất cho vay trung dài hạn cao hơn so với ngắn hạn.
−Số tiền vay: Một số khách hàng ưu tiên có cơ chế áp dụng lãi suất chủ động
thấp hơn so với sàn lãi suất thông thường.
−Tài sản bảo đảm: rủi ro của tài sản đảm bảo càng cao thì áp dụng lãi suất
cho vay cao hơn.
2.3.2 Phân tích các chỉ tiêu cho vay tiêu dùng
 Dư nợ cho vay tiêu dùng:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Trong những năm gần đây, Vietcombank luôn định hướng phát triển mạnh
cho vay tiêu dùng. Theo định hướng phát triển của Hội sở, Vietcombank chi nhánh
Phú Yên cũng đạt được những thành tựu đáng kể trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng
từ giai đoạn 2015-2017.
Bảng 2.1: Dư nợ và biến động dư nợ cho vay tiêu dùng 2015 - 2017
ĐVT: tỷ đồng
Năm Năm Năm
Chênh lệch
Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017
+/- % +/- %
Dư nợ cho vay tiêu
184 221 324 37 20 103 46,61
dùng
Dư nợ các đối tượng
560 958 1.799 398 71,07 841 87,79
khác
Tổng dư nợ 744 1.179 2.123 435 58,47 944 80,07
Tổng tài sản 1.335 1.846 3.217 511 38,28 1.371 74,27
Dư nợ cho vay tiêu
25,88 18,74 15,26
dung/ Tổng dư nợ (%)
Dư nợ cho vay tiêu
13,78 11,97 10,07
dùng/ Tổng tài sản (%)
(Nguồn: Báo cáo KQKD các năm 2015 – 2017 của Vietcombank Phú Yên)
Trong giai đoạn 3 năm 2015-2017, tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng Vietcombank chi nhánh Phú Yên đã tăng lên. Năm 2015, tổng dư nợ cho vay
tiêu dùng là khoảng 184 tỷ đồng, đến năm 2016, mức này nâng lên ở mức 221 tỷ
đồng, tăng 20%; năm 2017 dư nợ CVTD đạt 324 tỷ đồng, tăng 46,61% so với năm
2015. Trong khi dư nợ CVTD thay đổi không đáng kể thì tổng dư nợ lại gia tăng
một cách nhanh chóng. Nó đã ở mức 744 tỷ đồng trong năm 2015 nhảy lên mức
1.179 tỷ đồng trong năm 2016, đến năm 2017 tăng lên 2.123 tỷ đồng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
Mặc dù, dư nợ CVTD qua các năm tăng nhưng nếu phân tích sâu về tỷ trọng
dư nợ CVTD/Tổng dư nợ và tỷ trọng Dư nợ CVTD/Tổng tài sản lại giảm đều qua
các năm. Trong năm đầu nghiên cứu (2015), CVTD chiếm một tỷ lệ đáng kể trong
tổng cho vay nói chung (25,88%), đến năm 2016 tỷ lệ này đã giảm còn 18,74% và
cuối cùng trong năm 2017, gần 15% trong tổng số nợ mà Vietcombank cho vay là
thuộc mục CVTD. Chỉ tiêu dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng tài sản giảm qua các năm.
Năm 2015 tỷ lệ này là 13,78% đến năm 2017 giảm còn 10,07%. Điều này cho thấy
các khoản cho vay tiêu dùng ngày càng chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản
ngân hàng.
Qua số liệu trên, cho thấy rằng: mặc dù hiện nay nhu cầu vay tiêu dùng ngày
càng gia tăng nhưng ngân hàng Vietcombank chi nhánh Phú Yên chưa chú trọng
đến việc cho vay khách hàng cá nhân hoặc những chính sách cho vay tiêu dùng
chưa đủ thuyết phục khách hàng thể hiện ở việc tỷ lệ dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng
dư nợ ngày càng giảm.
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ CVTD theo từng sản phẩm 2015 – 2017
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh So sánh
2016/2015 2017/2016
Chỉ
tiêu Số
Tỷ Tỷ Tỷ
trọng Số tiền trọng Số tiền trọng +/- % +/- %
tiền
(%) (%) (%)
Cho
vay
21 11,41 26,85 12,15 44,26 13,66 5,85 27,86 17,41 64,84
mua ô
tô
Cho 46 25 72,29 32,71 110,22 34,02 26,29 57,15 37,93 52,47
vay
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
bất
động
sản
Cho
vay 117 63,59 121,86 55,14 169,52 52,32 4,86 4,15 47,66 39,11
khác
Tổng
dư nợ
184 100 221 100 324 100
CVT
D
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Vietcombank Phú Yên 2015-2017)
Dư nợ CVTD được cấu thành từ 3 nhóm chính là: cho vay mua ô tô, cho vay
bất động sản và khoản cho vay khác. Tổng dư nợ CVTD tăng theo từng năm, điều
này được cấu thành nên từ sự gia tăng trong các khoản CVTD cụ thể. Nhìn vào
bảng số liệu ta có thể rõ ràng nhận ra sự thay đổi trong khối lượng và tỷ trọng của
các khoản vay này.
Cho vay mua ô tô, khối lượng tăng dần trong các năm (2015: 21 tỷ, 2017:
44,26 tỷ), tuy nhiên nó vẫn chiếm một tỷ lệ nhỏ, tỷ trọng luôn duy trì ở mức khoảng
14% trong tổng số dư nợ CVTD. Từ 2015 đến 2017, tỷ trọng này không có những
sự thay đổi đáng kể nào. Đối chiếu giữa các năm, nhu cầu vay mua ô tô trong năm
2017 có xu hướng tăng nhanh hơn so với năm trước đó, và ở mức tăng 65%.
Cho vay bất động sản, cũng có chung xu hướng tăng lên trong khối lượng,
tuy nhiên xét về tỷ trọng trong tổng vay tiêu dùng, nó luôn duy trì ở mức trên 25%.
Trong 3 năm này, khách hàng đã tìm đến ngân hàng với nhu cầu vay để mua bất
động sản là khá lớn, tăng từ mức 46 tỷ lên mức 110,22 tỷ (năm 2017), điều này kéo
theo tỷ trọng tăng từ mức 25% lên mức 34,02%.
Cho vay khác, cũng đã chứng kiến một sự tăng trưởng nhẹ trong các khoản
cho vay đã được sử dụng để đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng. Tuy nhiên,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
sự tăng trong tỷ trọng cho vay BĐS và tăng nhẹ trong cho vay mua ô tô đã dẫn đến
sự sụt giảm trong thị phần của các khoản cho vay khác.
Trên cơ sở so sánh sự thay đổi các khoản vay tiêu dùng qua các năm 2015,
2016, 2017 thì về khối lượng khoản vay, vay mua ô tô đã có những bước tăng đang
đáng kể. Trong khi đó, các khoản vay mua bất động sản và vay khác cũng có tăng,
nhưng năm sau tỷ lệ tăng này lại giảm đi so với năm trước.
 Tỷ lệ nợ quá hạn:
Bảng 2.3: Tình hình nợ quá hạn CVTD 2015 – 2017
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm Năm Năm So sánh So sánh 2017/2016
2015 2016 2017 2016/2015
+/- % +/- %
Nợ quá hạn
3,33 4,70 11,44 1,37 41,14 6.74 143,40
CVTD
Tổng dư nợ
184 221 324 37 20 103 46,61
CVTD
Tỷ lệ nợ quá
hạn CVTD 1,81 2,13 3,53
(%)
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Vietcombank Phú Yên năm 2015-2017)
Trong giai đoạn 3 năm 2015-2017, tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng với
tốc độ cao kèm theo đó là tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng cũng tăng cao đáng kể.
Năm 2015, tỷ lệ nợ quá hạn CVTD 1,81%; năm 2016 tỷ lệ này tăng lên 2,13% đến
năm 2017 tỷ lệ này tăng đến 3,53% tăng gấp 1,67 lần so với năm 2016. Điều này
cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng ngày càng cao, phản ánh khả năng quản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ đối với các khoản
vay chưa có hiệu quả. Ngân hàng đang gặp nhiều rủi ro, các khoản cho vay tiêu
dùng không đạt được hiệu quả nhất định.
 Thu lãi cho vay tiêu dùng trên tổng thu lãi từ các hoạt động cho vay:
Bảng 2.4: Lợi nhuận từ hoạt động CVTD 2015 – 2017
Đơn vị: tỷ đồng
Năm Năm Năm
So sánh So sánh
Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017
+/- % +/- %
Tổng dư nợ
184 221 324 37 20 103 46,61
CVTD
Lợi nhuận từ
11,19 14,65 24,46 3.46 30,92 9.81 66,96
CVTD
Tổng lợi
58,77 66,82 106,44 8,05 13,70 12,12 18,14
nhuận
LN
CVTD/Tổng
6,08 6,63 7,52
dư nợ CVTD
(%)
LN
CVTD/Tổng 19,04 21,92 22,98
LN (%)
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Vietcombank Phú Yên 2015-2017)
Căn cứ vào bảng số liệu và biểu đồ trên, ta có thể nhận thấy hoạt động
CVTD đã đem lại cho chi nhánh những khoản lợi nhuận.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
Năm 2015, mức lợi nhuận này mới chỉ đạt được 11,19 tỷ nhưng đến năm
2017, nó đã tăng gấp 2.19 lần, đạt được số thu là 24,46 tỷ. Tuy mức lợi nhuận này
so với các chi nhánh ngân hàng khác còn khá nhỏ, nhưng với mức tăng trưởng lợi
nhuận trung bình hàng năm lên tới 48% thì đã khẳng định được sự hoạt động tích
cực của chi nhánh Vietcombank Phú Yên. Đối chiếu với mức tăng 30 – 40% của
tổng dư nợ, lợi nhuận đạt được đánh giá là khá tốt.
Dựa trên thống kê về các khoản lợi nhuận lấy từ các báo cáo tài chính của chi
nhánh, quá trình hoạt động của Vietcombank đã có những khoản lợi nhuận hàng
năm đáng khen ngợi. Năm 2015, khoản lãi thu về của chi nhánh mới chỉ ở mức
58,77 tỷ đồng, nhưng đến năm 2017, mức này đã là 106,44 tỷ với tỷ lệ tăng lợi
nhuận hàng năm lên tới trên 15%.
Tính toán giữa lợi nhuận từ CVTD với tổng lợi nhuận, trên 20% khoản lãi
mà Ngân hàng thu được được bắt nguồn từ các hoạt động CVTD. Trong 3 năm qua,
tỷ trọng lợi nhuận từ các hoạt động này đóng góp vào lãi chung đang ngày càng
tăng lên, chiếm tới trên 22% trong năm 2017.
Lợi nhuận CVTD/Tổng dư nợ CVTD: Tỷ lệ duy trì ở mức 6 – 7%, tăng dần
qua các năm, thể hiện tỷ lệ lợi nhuận đạt được ngày càng tăng. Dường như mức dư
nợ lớn hơn sẽ đem đến mức lợi nhuận lớn hơn cho ngân hàng.
2.3.3 Kết quả đạt được
Trong suốt quá trình hoạt động, nhìn chung doanh số CVTD liên tục tăng lên
qua các năm. Dư nợ CVTD liên tục tăng trong những năm qua, đem lại ngày càng
nhiều lợi nhuận cho Chi nhánh. Tốc độ tăng dư nợ cho vay năm 2017 so với năm
2016 là 46,64% đã nói lên những nổ lực nhằm nâng cao dư nợ, phát triển CVTD của
đội ngũ nhân viên Vietcombank Chi nhánh Phú Yên.
Từ khi triển khai hoạt động CVTD đến nay, Vietcombank Chi nhánh Phú
Yên đã thực hiện các chính sách cho vay linh hoạt nhằm nắm bắt thị trýờng và thị
hiếu của khách hàng. Khách hàng có thể thể lựa chọn phýõng thức vay phù hợp với
khả nãng tài chính của mình. Thời hạn vay và mức cho vay cũng linh hoạt, dựa vào
mục đích vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
Vietcombank Chi nhánh Phú Yên cũng không ngừng hoàn thiện chính sách
chăm sóc khách hàng, tạo cho khách hàng tâm lý thoải mái và tiện nghi khi giao
dịch.
Tuy nhiên ngoài những kết quả đạt được, qua phân tích thực trạng ở trên cho
thấy ngân hàng Vietcombank trong mảng cho vay tiêu dùng còn nhiều hạn chế. Các
chỉ tiêu phân tích định lượng về hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng không
được tốt. Để biết rõ hơn về các yếu tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay, tác giả
thu thập từ những nghiên cứu trước các yếu tố có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến hiệu
quả cho vay.
2.3.4 Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến hiệu quả CVTD tại ngân hàng
Vietcombank * Các nhân tố từ phía ngân hàng
Quy mô và uy tín của ngân hàng có ảnh hưởng tới lượng cho vay tiêu dùng.
Ngân hàng có lượng vốn tự có cao hay thấp, có nhiều mạng lưới chi nhánh để thuận
tiện giao dịch với khách hàng hay không. Uy tín của ngân hàng cao hay thấp cũng
ảnh hưởng tới lượng khách hàng đến giao dịch với ngân hàng.
Yếu tố góp phần không nhỏ tới thành công của cho vay tiêu dùng là các
chính sách, quy định của ngân hàng. Đó là chính sách chăm sóc khách hàng trước
và sau khi cho vay, các quy định về lãi suất và phí tín dụng, có linh hoạt và phù hợp
với thu nhập hiện có của người dân hay không, các quy định về thời hạn tín dụng và
kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán. Thủ tục xin vay
vốn phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu, nếu
thời gian thẩm định quá dài thì khách hàng sẽ không muốn chờ đợi và tìm tới các
ngân hàng khác.
Công tác tổ chức của ngân hàng: Nếu một NHTM có cơ cấu tổ chức hợp lý,
phân công phân nhiệm rõ ràng thì sẽ tạo ra một sự thông suốt trong toàn bộ hệ
thống, tất cả các khâu từ lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch đến kiểm tra đánh giá
được thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả… Tất cả các mảng hoạt động của
ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng sẽ được thực hiện
thuận tiện, luôn được hoàn thiện… tạo điều kiện cho hoạt động này phát triển.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
Đội ngũ cán bộ tín dụng: chính là hình ảnh của ngân hàng. Sự hướng dẫn của
cán bộ tín dụng chính là một kênh hiệu quả nhất để tạo ra sự hiểu biết của khách
hàng về các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng. Cán bộ tín dụng càng có kiến thức
chuyên môn cao, kinh nghiệm dày dặn, có thể làm tăng thêm giá trị dịch vụ, tiết
kiệm chi phí.
Lãi suất cho vay: yếu tố làm thu hút khách hàng, làm tăng doanh số cho vay,
làm cho ngân hàng có vốn luân chuyển thường xuyên, có vốn để kinh doanh. Lãi
suất cho vay là cơ sở để cho cá nhân cũng như doanh nghiệp đưa ra các quyết định
của mình có nên vay vốn để đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh hay không.Vì thế hoạt động cho vay bán lẻ chịu ảnh hưởng rất
nhiều bởi mức quy định lãi suất cho vay của các ngân hàng. Các ngân hàng phải đưa
ra một mức lãi suất thích hợp để có thể hấp dẫn và thu hút khách hàng của mình.
Công tác thẩm định: một ngân hàng với khả năng thẩm định, phân tích tốt các
khoản vay có thể giúp ngân hàng loại bỏ được những khoản cho vay có vấn đề và
giảm thiểu được rủi ro tín dụng. Hoạt động CVTD là loại hình chứa nhiều rủi ro và
khó đánh giá nhất, tuy nhiên nếu có thể đánh giá chính xác được mức độ rủi ro của
các khoản vay, ngân hàng có thể tăng đáng kể trong số lượng cũng như doanh số
các khoản vay từ đó giúp tăng thêm lợi nhuận và hiệu quả CVTD của ngân hàng.
Công nghệ ngân hàng và khả năng quản lý có tác động tới hoạt động cho vay
tiêu dùng. Nếu ngân hàng có công nghệ hiện đại sẽ dẫn tới việc giải quyết các thủ
tục được nhanh chóng, chính xác, giảm bớt rườm rà cho khách hàng và việc quản lý
hồ sơ khách hàng cũng được thuận tiện hơn. Bên cạnh vấn đề về công nghệ, ngân
hàng cần có các quy định, nội quy làm việc thưởng phạt nghiêm minh, quản lý tốt
để tạo động lực làm việc cho cán bộ, nhân viên ngân hàng, tác động đến phong cách
làm việc của nhân viên.
* Các nhân tố bên ngoài:
Môi trường pháp lý: Kinh doanh ngân hàng là một trong những ngành nghề
kinh doanh chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật và các cơ quan chức năng của
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
chính phủ. Cả ngân hàng và khách hàng đều phải tuân thủ quy định pháp luật. Các
quy định pháp lý của Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ có thể khuyến khích và
cũng có thể hạn chế cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Đó là các
quy định như quy định của Ngân hàng nhà nước khống chế các ngân hàng thương
mại trong việc huy động theo tỷ lệ vốn tự có, quy định tỷ lệ cho vay tối đa đối với
một khách hàng trên vốn tự có…Pháp luật tạo ra một sân chơi bình đẳng giữa các
NHTM với nhau. Những quy định của pháp luật cần phải rõ ràng, đồng bộ, chặt chẽ
sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng yên tâm hoạt động kinh doanh, cạnh tranh trong lĩnh
vực cho vay. Khi có tranh chấp xảy ra đây là cơ sở pháp lý để ngân hàng khiếu lại,
tố cáo với các cơ quan chức năng. Điều đó giúp ngân hàng tăng cường hơn nữa hoạt
động cho vay của mình.
Môi trường kinh tế xã hội: bất kỳ sự biến động của nền kinh tế cũng ảnh
hưởng đến tất cả các lĩnh vực khách hàng trong đó có sản xuất và tiêu dùng. Nếu
nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và môi trường chính trị
ổn định thì hoạt động cho vay tiêu dùng cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững
chắc và hạn chế những rắc rối có thể xảy ra.
Môi trường chính trị: một quốc gia có tình hình chính trị ổn định thì khi đó
người dân mới có thể yên tâm lao động sản xuất kích thích nền kinh tế phát triển,
nhu cầu tiêu dùng của dân cư sẽ tăng, kích thích sự phát triển của hoạt động CVTD.
Ngược lại, tình hình chính trị mất ổn định dẫn đến những bạo loạn trong dân chúng,
người dân không chú tâm vào lao động sản xuất ảnh hưởng đến nền kinh tế. Từ đó
nhu cầu người dân giảm sút và ảnh hưởng đến CVTD của ngân hàng.
Tiếp đến là các thói quen, phong tục tập quán, tâm lý có ảnh hưởng tới nhu
cầu vay tiêu dùng. Người dân Việt Nam thường có thói quen tiết kiệm rồi khi tích
lũy đủ tiền mới mua sắm, tiêu dùng, họ không nghĩ tới việc đi vay, nợ nần để mua
sắm cộng với tâm lý ngại tiếp xúc với ngân hàng, sợ các thủ tục hành chính rườm
ra. Chính vì thế nhu cầu vay của người dân còn chưa cao.
Môi trường cạnh tranh: trong nền kinh tế thị trường thì sự cạnh tranh là tất
yếu, trên bình diện xã hội, cạnh tranh sẽ có lợi cho người tiêu dùng và thúc đẩy xã
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
hội phát triển. Các yếu tố quyết định đến tính cạnh tranh bao gồm: các loại sản
phẩm dịch vụ, hệ thống kênh phân phối, marketing tiếp thị, giá thành, tiềm lực tài
chính, nguồn nhân lực…
Hiện nay hoạt động của các Ngân hàng nói chung, cũng như hoạt động tín
dụng nói riêng đang gặp phải sự cạnh tranh rất gay gắt và khắc nghiệt. Sự xuất hiện
của hàng loạt các ngân hàng với rất nhiều các sản phẩm, dịch vụ ngày càng đa dạng
và phong phú đã làm cho hoạt động của ngành ngân hàng ngày càng trở nên hấp
dẫn và quyết liệt. Điều đó đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tín dụng của các ngân
hàng, nó đòi hỏi các ngân hàng phải không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động,
đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, tăng cường các nguồn lực nội tại… nhằm có thể
cạnh tranh tốt và phát triển bền vững.
* Các nhân tố từ phía khách hàng:
Đạo đức khách hàng: Là yếu tố tiên quyết để ngân hàng xem xét ra quyết
định cho vay. Ngân hàng đánh giá đạo đức người vay dựa trên năng lực pháp lý và
độ tín nhiệm. Dù người vay có thu nhập cao, ổn định để trả nợ và các điều kiện
đảm bảo tốt thì chưa chắc họ đã có thiện chí trả nợ. Độ tín nhiệm của khách hàng
được đánh giá trên cơ sở tính thật thà, sự sẵn lòng trả nợ của khách hàng và thiện
chí hợp tác thực hiện tất cả các giao ước qui định trong hợp đồng tín dụng. Vì vậy,
khi ngân hàng gặp được một khách hàng có đạo đức tốt, hoàn trả nợ và lãi đúng
hạn, tạo cơ sở cho ngân hàng tồn tại và nâng cao hiệu quả CVTD của mình.
Khả năng tài chính: đây là một yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của ngân
hàng, nếu khách hàng có thu nhập cao và ổn định thì việc trả nợ ngân hàng thường ít
ảnh hưởng đến chi tiêu khác trong gia đình, đặc biệt là các nhu cầu thiết yếu và họ sẵn
sàng thanh toán tiền cho ngân hàng để tránh những rắc rối về mặt pháp lý có thể gây
ảnh hưởng đến nghề nghiệp công việc của họ. Ngược lại, với những cá nhân hoặc hộ
gia đình có thu nhập không ổn định hoặc thu nhập ở mức trung bình thì việc thu hồi nợ
của ngân hàng sẽ gặp rất nhiều khó khăn do họ không biết trước thời điểm sẽ nhận
được thu nhập là khi nào và bao giờ mới tích lũy đủ để trả nợ ngân hàng. Ngày nay,
phần lớn các món vay tiêu dùng quy định nguồn trả là
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
thu nhập thường xuyên của khách hàng trong tương lai, ngoại trừ các khoản cho
vay ngắn hạn.
Tài sản bảo đảm: Tài sản bảo đảm mang tính dự phòng rủi ro và tăng thêm
độ an toàn của các khoản tín dụng của ngân hàng; là nguồn trả nợ thứ hai nếu như
khách hàng không còn khả năng trả nợ từ thu nhập. Tuy nhiên việc xử lý tài sản
đảm bảo để thu hồi nợ cần rất nhiều thời gian, chi phí, trích lập dự phòng rủi ro…
Vì vậy tài sản bảo đảm là một yếu tố quan trọng khi thẩm định khách hàng nhưng
không phải là yếu tố quan trọng nhất trong việc đưa ra quyết định cho vay của ngân
hàng.
Để hiểu rõ đâu là vấn đề hạn chế thực tế trong các yếu tố nêu trên ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động CVTD tại ngân hàng ta đến với phần khảo sát một số nhận
xét về hoạt động CVTD tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Phú Yên.
2.4 Khảo sát khách hàng về việc CVTD tại NH Vietcombank chi nhánh Phú Yên
Bất cứ một ngành nghề kinh doanh nào, yếu tố khách hàng quyết định đến sự
thành công của doanh nghiệp. Ngân hàng thương mại cũng vậy, nhằm thu hút khách
hàng nhiều hơn, tác giả tiến hành khảo sát một số nhận xét về dịch vụ CVTD mà
Vietcombank cung cấp, đó là một trong những cơ sở quan trọng để cải tiến, cập nhật
những hạn chế của dịch vụ nhằm hài lòng khách hàng hơn, tăng tính cạnh tranh,
chiếm thị phần khách hàng về mình.
* Cách thức tiến hành khảo sát:
Trên cơ sơ lý thuyết về cho vay tiêu dùng; hiệu quả cho vay tiêu dùng và qua
phân tích thực trạng CVTD tại Vietcombank Phú Yên giai đoạn 2015-2017, để có
khảo sát đánh giá khách quan từ khách hàng với việc CVTD tại Vietcombank chi
nhánh tỉnh Phú Yên - một trong những cơ sở cho bài nghiên cứu của mình.
- Tác giả tiến hành khảo sát trên 2 loại đối tượng khách hàng: Khách hàng đã
sử dụng dịch vụ Vietcombank và đối tượng khách hàng chưa sử dụng dịch vụ
Vietcombank trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Thời gian khảo sát: Bắt đầu từ tháng 6/2018 đến tháng 9/2018
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
- Phương tiện khảo sát: Xây dựng bảng câu hỏi, chọn mẫu, phát phiếu điều
tra. Gửi trực tiếp khách hàng đến giao dịch tại các chi nhánh Vietcombank trong
tỉnh Phú Yên. Bảng câu hỏi theo phụ lục đính kèm.
* Kết quả khảo sát về việc hiệu quả CVTD của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên
Bảng 2.5 : Đặc điểm của khách hàng được khảo sát
Số quan sát
Số quan sát
Đặc điểm Tỷ lệ (KH không có nhu cầu Tỷ lệ
(KH sử dụng DV)
sử dụng DV)
Giới tính 103 100% 47 100%
Nam 41 39,8% 21 44,7%
Nữ 62 60,2% 26 55,3%
Trình độ học vấn 103 100% 47 100%
Phổ thông 28 27,2% 10 21,3%
Trung cấp, cao đẳng 22 21,4% 12 25,5%
Đại học 41 39,8% 23 48.9%
Trên đại học 12 11,6% 2 4,3%
Độ tuổi 103 100% 47 100%
Dưới 25 tuổi 32 31,1% 8 17,0%
Từ 25 đến 35 tuổi 27 26,2% 9 19,1%
Từ 36 đến 45 tuổi 36 34,9% 8 17,0%
Trên 45 tuổi 8 7,8% 22 46,9%
Nghề nghiệp 103 100% 47 100%
Công nhân viên chức 11 10,7% 18 38,3%
Doanh nghiệp tư nhân 38 36,9% 13 27,7%
Kinh doanh tự do 37 35,9% 10 21,3%
Sinh viên 10 9,7% 4 8,5%
Nội trợ 7 6,8% 2 4,2%
Thu nhập 103 100% 47 100%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
Số quan sát
Số quan sát
Đặc điểm Tỷ lệ (KH không có nhu cầu Tỷ lệ
(KH sử dụng DV)
sử dụng DV)
<3tr 10 9,7% 10 21,3%
3-5tr 44 42,7% 15 31,9%
6-10tr 41 39,8% 18 38,3%
>10tr 8 7,8% 4 8,5%
Khách hàng sử dụng CVTD chủ yếu là doanh nghiệp tư nhân và kinh doanh
tự do, đặc biệt là trong độ tuổi từ 36-45, những người có tài khoản tại Vietcombank,
nên dễ dàng sử dụng các DV ngân hàng.
Bảng 2.6 Đánh giá việc cung ứng CVTD của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên
Rất
Không Bình Đồng
Rất
STT Chi tiết không đồng
đồng ý thường ý
đồng ý ý
1 Nhân viên ngân hàng chuyên
nghiệp 0.0% 10.4% 30.4% 40.0% 19.2%
2 Công nghệ hiện đại, chế độ bảo
52.7% 36.6% 9.4%
mật tốt 0.0% 1.3%
3 Thủ tục đăng ký dich vụ nhanh,
có nhiều cách thức đăng ký 0.0% 3.9% 22.6% 27.8% 45.7%
4 Hoạt động marketing tốt, có
nhiều chương trình khuyến mãi 0.0% 53.8% 23.1% 22.6% 0.5%
5 Có sự khác biệt về sản phẩm 0.0% 52.9% 27.8% 13,7% 5.6%
6 Phí, chi phí liên quan hợp lý 0.0% 2.6% 48.6% 37.9% 10.9%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
7 Có sự đa dạng của sản phẩm 0.0% 9,6% 28,5% 34,9% 27,0%
8 Thương hiệu ngân hàng lớn
mạnh 0.0% 2.9% 17.9% 49.1% 30.1%
9 Đáp ứng được nhu cầu khách
hàng 0.0% 9.1% 24.4% 46.0% 20.5%
10 Lãi suất cho vay thấp hơn các
0.0% 11,2% 42,2% 22,8% 23,8%
tổ chức tín dụng khác
Qua bảng đánh giá trên ta thấy mức độ đánh giá CVTD của đơn vị khác
nhau. Theo khảo sát có đến 45,7% khách hàng đồng ý cho rằng thủ tục dịch vụ ngân
hàng đơn giản.
Theo thống kê thì 48.6% khách hàng cho rằng các mức phí CVTD bình
thường, vì mức phí này hiện chưa có nhiều sự khác biệt với các ngân hàng bạn. Bên
cạnh đó, khảo sát thì phần lớn nhân viên nhiệt tình, chủ động tư vấn đáp ứng yêu
cầu khách hàng. Các vướng mắc, khiếu nại được giải quyết nhanh chóng. Mức độ
an toàn và bảo mật thông tin cũng được đảm bảo. Cũng có một số ý kiến cho rằng
trình độ nghiệp vụ nhân viên không đồng đều gây khó khăn cho khách hàng trong
thủ tục, chứng từ, và mất thời gian làm lại nhiều lần 1 công việc nên có đến 10.4%
khách hàng không đồng ý và 30,4% khách hàng cảm thấy bình thường.
Khách hàng đánh giá sản phẩm CVTD tại đơn vị rất đa dạng, tuy nhiên
không có nhiều sự khác biệt có đến 52,9% cho rằng sản phẩm không có nhiều nổi
bật, không có các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách hàng.
Hoạt động marketing tốt, có nhiều chương trình khuyến mãi có tới 53,8%
khách hàng không đồng ý cho thấy khách hàng còn nhiều điểm chưa hài lòng về
công tác marketing cũng như tiếp thị, khuyến mãi các sản phẩm.
Về lý do mà hầu hết khách hàng chưa sử dụng CVTD hoặc sử dụng nhưng ít
hài lòng là do các sản phẩm đa dạng nhưng không có sự khác biệt so với các ngân
hàng khác trên địa bàn cũng như thói quen ngại đi vay để tiêu dùng. Hạn chế về
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36
năng lực nhân sự, hạn chế về công tác tiếp thị và hạn chế về hỗ trợ kỹ thuật cũng
ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng.
2.5 Hạn chế hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – chi nhánh Phú Yên
Qua phân tích về CVTD tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi
nhánh Phú Yên, ta rút ra được một số hạn chế thực tế đang tồn tại cần khắc phục
trong tương lai.
2.5.1 Sản phẩm cho vay tiêu dùng
Viecombank Phú Yên chưa có sản phẩm đặc trưng, chưa có những sản phẩm
dịch vụ đặc biệt cho nhóm khách hàng ưu tiên với những tiêu chuẩn riêng về chế độ
phục vụ, chế độ ưu đãi...
Các sản phẩm Vietcombank Phú Yên cung cấp thì các ngân hàng khác đều có,
chưa có một sản phẩm chủ đạo mang tính đặc thù riêng.
Bảng 2.7 So sánh sản phẩm cho vay tiêu dùng giữa Vietcombank và một số NH
thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Yên hiện nay
Vietcombank Vietinbank BIDV
- Cho vay xây sửa nhà; - Cho vay mua, xây dựng - Cho vay nhu cầu nhà ở
ngôi nhà mơ ước; Gia đình sữa chữa nhà ở và nhận - Cho vay mua ô tô
thịnh vượng; quyền sử dụng đất ở - Cho vay cầm cố giấy tờ
- Cho vay mua nhà dự án - Cho vay mua nhà dự án có giá/ thẻ tiết kiệm
- Cho vay hỗ trợ mua nhà (Bao gồm gói bảo hiểm - Cho vay hỗ trợ chi phí
ở xã hội/ thương mại kết hợp nhà dự án) du học
- Cho vay mua ô tô - Gói sản phẩm cho vay - Cho vay chứng minh tài
- Thấu chi tài khoản cá du học chính
nhân - Cho vay tín chấp cán bộ - Thấu chi tài khoản cá
- Cho vay cầm cố giấy tờ nhân viên nhân
có giá - Cho vay phát hành thẻ
- Thấu chi cầm cố giấy tờ tài chính cá nhân
có giá - Cho vay cầm cố thẻ tiết
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
37
- Cho vay cán bộ quản lý, kiệm, chứng từ có giá
điều hành
- Cho vay cán bộ công
nhân viên
(Nguồn từ: www.vietcombank.com.vn, www.vietinbank.com.vn,
www.BIDV.com.vn )
Các sản phẩm của ngân hàng Vietcombank tuy đa dạng nhưng lại thiếu tính
cạnh tranh hơn so với các ngân hàng khác. Đơn cử như cho vay mua nhà, ngân
hàng Vietcombank cho vay 70% nhu cầu sử dụng vốn thời gian 20 năm, trong khi
đó ngân hàng Vietinbank cho vay 80% nhu cầu sử dụng vốn, còn ngân hàng BIDV
cho vay đến 100% nhu cầu sử dụng vốn với thời gian cho vay đều 20 năm.
Một ví dụ khác về thấu chi tài khoản cá nhân, ngân hàng Vietcombank cho
vay hạn mức tối đa chỉ 30 triệu đồng trong 12 tháng, trong khi ở ngân hàng BIDV
cho vay hạn mức tối đa lên đến 100 triệu đồng trong 12 tháng.
- Đối với vay tín chấp: Các sản phẩm của ngân hàng hướng tới các đối tượng
từ công nhân, thành viên hội phụ nữ, cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ
trang....nhưng khi triển khai gặp rất nhiều khó khăn, tốn kém chi phí, hiệu quả
không cao do muốn triển khai cho vay đều phải ký thỏa thuận liên kết với lãnh đạo
của đơn vị trong đó có các điều khoản liên quan đến quyền và trách nhiệm giữa các
bên. Điều này tạo ra hai rào cản lớn:
+ Lãnh đạo đơn vị không ký do không muốn bị ràng buộc trách nhiệm với
ngân hàng, mà hơn hết tâm lý sợ bị mất uy tín trong trường hợp khách hàng là nhân
viên vay vốn ngân hàng nhưng không trả được nợ.
+ Tâm lý e ngại của người đi vay không muốn tiết lộ việc vay mượn của bản
thân tại nơi làm việc.
Hạn mức cho vay chưa cạnh tranh, tối đa chỉ từ 10- 12 lần thu nhập của khách
hàng (trong khi ngân hàng BIDV và Sacombank là 15 lần thu nhập), thời gian vay
tối đa 5 năm nên khách hàng cũng không mặn mà trong việc vay vốn.
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc

Contenu connexe

Tendances

Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...Nam Hương
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 

Tendances (20)

Khóa Luận Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng techcombank.doc
Khóa Luận Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng techcombank.docKhóa Luận Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng techcombank.doc
Khóa Luận Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng techcombank.doc
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAYĐề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
 
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
 
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docxKhoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 

Similaire à Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc

Similaire à Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc (20)

LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).docLUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.doc
 
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.docNâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
 
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.doc
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.docLuận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.doc
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Vietcombank.doc
 
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.docHuy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.docPhân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.docLuận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Cá Tra Tại Công Ty.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.docLuận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
 
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
 
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Kế Toán.doc
 
Các Thành Phần Của Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Tác Động Đến Cân Đối Ngân Sách ...
Các Thành Phần Của Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Tác Động Đến Cân Đối Ngân Sách ...Các Thành Phần Của Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Tác Động Đến Cân Đối Ngân Sách ...
Các Thành Phần Của Cán Cân Thanh Toán Quốc Tế Tác Động Đến Cân Đối Ngân Sách ...
 
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.docLuận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
 
Tác động sở hữu nƣớc ngoài đến biến động lợi nhuận cổ phiếu tại sở giao dịch ...
Tác động sở hữu nƣớc ngoài đến biến động lợi nhuận cổ phiếu tại sở giao dịch ...Tác động sở hữu nƣớc ngoài đến biến động lợi nhuận cổ phiếu tại sở giao dịch ...
Tác động sở hữu nƣớc ngoài đến biến động lợi nhuận cổ phiếu tại sở giao dịch ...
 
Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docxThực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...
 

Plus de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

Plus de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.docTác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
 
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
 
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.docLuận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
 
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
 
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
 
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.docNhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
 
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.docNefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
 
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.docLuận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
 
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
 
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.docLuận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
 
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.docLuận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
 
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.docLuận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
 
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.docLuận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.docLuận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
 

Dernier

Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINHChương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINHlaikaa88
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfSuperJudy1
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhtrò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhNguynHuTh6
 

Dernier (20)

Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINHChương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
 
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhtrò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
 

Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH --------------------------- LƯƠNG THỊ KIM THUY NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH --------------------------- LƯƠNG THỊ KIM THUY NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng Mã số sinh viên: 7701260270A LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TIẾN SĨ PHẠM PHÚ QUỐC
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “ Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Phú Yên” là công trình nghiên cứu riêng của tôi dưới sự hướng dẫn của TS Phạm Phú Quốc. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và đáng tin cậy. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2018 Tác giả Lương Thị Kim Thuy
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIETCOMBANK PHÚ YÊN ........................................................................... 1 1.1 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Phú Yên. ....................................................................................................................... 1 1.2 Vấn đề cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên. ................................................................................................................. 7 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 10 CHƯƠNG 2: VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN ................................................................................................. 11 2.1 Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ............................................ 11 2.2 Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ............................ 15 2.2.1 Khái niệm hiệu quả cho vay tiêu dùng ........................................................... 15 2.2.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả ...................................................................... 16 2.2.2.1 Các chỉ tiêu định tính ................................................................................... 16 2.2.2.2 Các chỉ tiêu định lượng................................................................................ 18 2.3 Phân tích các chỉ tiêu cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Phú Yên. ..................................................................... 20 2.3.1 Chính sách cho vay tiêu dùng tại Vietcombank – chi nhánh Phú Yên ........ 20 2.3.2 Phân tích các chỉ tiêu cho vay tiêu dùng ....................................................... 21 2.3.3 Kết quả đạt được .............................................................................................. 27 2.3.4 Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến hiệu quả CVTD tại ngân hàng Vietcombank ............................................................................................................. 28 2.4 Khảo sát khách hàng về việc CVTD tại NH Vietcombank chi nhánh Phú Yên ........................................................................................................................ 32 2.5 Hạn chế hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Phú Yên ......................................................................... 36 2.5.1 Sản phẩm cho vay tiêu dùng ........................................................................... 36
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.5.2 Hạn chế về nhân sự........................................................................................ 39 2.5.3 Công tác tiếp thị khách hàng còn yếu ........................................................... 39 2.5.4 Hạn chế về hỗ trợ công nghệ......................................................................... 39 2.6 Nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Phú Yên...........................40 2.6.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng .................................................................. 40 2.6.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng................................................................. 43 Kết luận chương 2...............................................................................................43 CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN................................................................................................................ 44 3.1 Nhóm giải pháp do bản thân NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên tổ chức thực hiện. ........................................................................ 44 3.1.1 Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ ........................................................... 44 3.1.2 Nhóm giải pháp về tổ chức nhân sự.............................................................. 47 3.1.3 Nhóm giải pháp về thị trường, công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm mới .. 50 3.1.4 Nhóm giải pháp về hỗ trợ công nghệ ............................................................ 54 Kết luận chương 3...............................................................................................55 CHƯƠNG 4: ........................................................................................................... 56 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA VIETCOMBANK CHI NHÁNH PHÚ YÊN ............ 56 4.1 Kế hoạch thực hiện các giải pháp................................................................56 4.1.1 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp sản phẩm:........................................... 56 4.1.2 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp tổ chức, nhân sự:............................... 57 4.1.3 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp về thị trường, công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm mới:.................................................................................................... 57 4.1.4 Kế hoạch thực hiện nhóm giải pháp về công nghệ: ..................................... 58 Kết luận chương 4...............................................................................................58 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 60 PHỤ LỤC................................................................................................................ 61
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Joint Stock Commercial Ngân hàng thương mại cổ VIETCOMBANK Bank For Foreign Trade Of phần Ngoại Thương Việt Vietnam Nam CVTD Cho vay tiêu dùng Joint Stock Commercial Ngân hàng thương mại cổ BIDV Bank for Investment and phần đầu tư và phát triển Việt Development of Vietnam Nam VIETINBANK Viet Nam bank for industry Ngân hàng thương mại cổ and trade phần Công Thương Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước LIENVIETPOSTBANK LienViet Post Joint Stock Ngân hàng thương mại cổ Commercial Bank phần Bưu Điện Liên Việt TMCP Thương mại cổ phần NHTM Ngân hàng thương mại MBBANK Military Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ Stock Bank phần Quân Đội VietNam bank for Ngân hàng Nông nghiệp và AGRIBANK Agriculture rural and Phát triển nông thôn Việt development bank Nam
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Vietcombank Phú Yên................................ 3 Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn 2015 – 2017........................................................ 4 Bảng 1.2: Dư nợ cho vay của Vietcombank Phú Yên 2015-2017............................. 5 Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Phú Yên 2015 - 2017 ........ 7 Bảng 1.4 So sánh tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tại VCB và ngân hàng Vietinbank Phú Yên 2015-2017.................................................................................................... 9 Bảng 2.1: Dư nợ và biến động dư nợ cho vay tiêu dùng 2015 - 2017..................... 22 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ CVTD theo từng sản phẩm 2015 – 2017...................... 23 Bảng 2.3: Tình hình nợ quá hạn CVTD 2015 – 2017.............................................. 25 Bảng 2.4: Lợi nhuận từ hoạt động CVTD 2015 – 2017........................................... 26 Bảng 2.5 : Đặc điểm của khách hàng được khảo sát................................................ 33 Bảng 2.6 Đánh giá việc cung ứng CVTD của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên 34 Bảng 2.7 So sánh sản phẩm cho vay tiêu dùng giữa Vietcombank và một số NH thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Yên hiện nay....................................................... 36
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong giai đoạn hiện nay, thói quen tiêu dùng của người Việt Nam đang dần có sự thay đổi, thay vì tích lũy đủ số tiền để mua được sản phẩm mình mong muốn, khách hàng đang hướng đến việc thỏa mãn ngay nhu cầu và thanh toán bằng các khoản tích lũy sau đó. Bởi vậy, phân khúc cho vay tiêu dùng là một mảng hấp dẫn mà các ngân hàng tập trung. Cho vay là hoạt động quan trọng của Ngân hàng Thương Mại Ngoại thương Việt Nam. Trước đây, ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chỉ quan tâm tới các loại hình cho vay khách hàng doanh nghiệp: cho vay đầu tư dự án, cho vay sản xuất kinh doanh,…mà chưa thực sự quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất đó là tiêu dùng. Kể từ khi bắt đầu thắt chặt tiền tệ để kiểm soát lạm phát năm 2011, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam tập trung nhiều hơn đến tái cấu trúc các khoản nợ và mô hình hoạt động của mình và họ đã hướng nhiều hơn đến mảng cho vay tiêu dùng. Phú Yên là một tỉnh nhỏ, nhưng hiện nay đã có 12 ngân hàng thương mại trên địa bàn, họ cạnh tranh quyết liệt để giành thị phần khách hàng. Lợi nhuận chủ yếu của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam nói chung và tại tỉnh Phú Yên nói riêng thu chủ yếu từ tín dụng, nguồn thu này ngày càng thu hẹp vì các ngân hàng thương mại cạnh tranh quyết liệt. Vì vậy, mỗi ngân hàng phải tìm hướng đi, các giải pháp để nâng cao hiệu quả cho vay đặc biệt là cho vay tiêu dùng đang là xu thế tất yếu của ngân hàng. Điều này cho thấy phát triển CVTD rất quan trọng đối với ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên (Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên) cũng không nằm ngoài mục tiêu trên, tạo nhiều nguồn thu từ hoạt động CVTD. Thực tiễn cho thấy, để thực hiện mục tiêu này rất khó khăn cần nhiều giải pháp để thực hiện thành công việc nâng cao hiệu quả CVTD.
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Để đi sâu tìm hiểu vấn đề này nên tôi chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên”, với mong muốn góp phần thực hiện hiệu quả cho vay tiêu dùng, nâng cao thương hiệu Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng như hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Qua việc phân tích, đánh giá thực trạng, kết quả đạt được trong việc cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Phú Yên để đề xuất các giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả CVTD tại Vietcombank Phú Yên. b. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá hạn chế hiệu quả CVTD tại Vietcombank Chi nhánh tỉnh Phú Yên, tìm ra nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trên. - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả CVTD của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên. - Đưa ra các kế hoạch thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả CVTD tại Vietcombank Phú Yên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả CVTD tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tại Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên, trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2017. - Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, thu thập dữ liệu từ các sách, báo, tài liệu, các báo cáo của Vietcombank chi nhánh Phú Yên và các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Yên. 4. Các giải pháp thực hiện - Dựa vào thực trạng CVTD của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên, môi trường kinh doanh tại tỉnh Phú Yên, tác giả đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cao hiệu quả CVTD tại chi nhánh. 5. Kết cấu của đề tài Nội dung luận văn bao gồm các chương sau: CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK CHI NHÁNH PHÚ YÊN CHƯƠNG 2: VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CVTD TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK CHI NHÁNH PHÚ YÊN CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIETCOMBANK PHÚ YÊN 1.1 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Phú Yên. Sơ lược về môi trường kinh doanh tại tỉnh Phú Yên Phú Yên là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung bộ. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 5.060 km2 , phía Bắc giáp tỉnh Bình Định, phía Nam giáp tỉnh Khánh Hòa, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai và Đắk Lắk, phía Đông giáp biển Đông. Phú Yên có vị trí địa lý và giao thông tương đối thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội. Tỉnh Phú Yên có 09 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố và 8 huyện. Tính đến hết năm 2016 dân số trung bình của tỉnh là 900.000 người, mật độ dân số khoảng 172 người/km2 . Số lượng người lao động đang hoạt động trong nền kinh tế toàn tỉnh Phú Yên là 498.710 người. Trong đó, tỷ lệ lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 59,2% với 295.236 người; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 16,4% với 81.789 người; khu vực dịch vụ chiếm 24,4% với 121.685 người. Qua đó dễ dàng nhận ra ràng địa bàn tỉnh Phú Yên vẫn còn là địa bàn thuần nông, với lực lượng lao động phần lớn làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn . (Nguồn : http://www.phuyen.gov.vn ngày 28/12/2017). Trước đây, ngành chính của tỉnh là nông nghiệp - là vựa lúa lớn nhất miền trung, nhưng những năm gần đây, cơ cấu kinh tế chuyển dần theo hướng công nghiệp- dịch vụ. Phú Yên có tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm đều tăng nhờ phát triển mạnh các ngành công nghiệp và dịch vụ như: Khai thác thủy hải sản, nông lâm nghiệp, Công nghiệp xây dựng, dịch vụ, du lịch… Du lịch là một trong những ngành phát triển nhanh hiện nay, ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong quá trình đi lên của tỉnh. Phú Yên là một tỉnh ven biển, có cảng biển lớn- cảng Vũng Rô, cảng hàng không Tuy Hòa, thuận lợi cho giao thương nội địa và quốc tế. Do vậy, nhu cầu sử dụng các sản phẩm DVNH ngày càng
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 lớn. Đây chính là cơ hội cho các NHTM nói chung và cho Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên nói riêng để phát triển. Mặc dù Phú Yên là tỉnh có mật độ dân cư thấp nhưng hiện tại trên địa bàn tỉnh Phú Yên có 12 NHTM: Agribank, Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Dongabank, ACB, Sacombank, Maritime bank, Kienlong bank, Lienvietpostbank, HD bank, MB bank. Các NH đều có những thế mạnh riêng, đều có nền tảng, bề dày kinh nghiệm trong việc phát triển các sản phẩm DV NH,…Việc cạnh tranh giành thị phần về ngân hàng mình chắc chắn sẽ khốc liệt. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển Vietcombank chi nhánh Phú Yên Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Phú Yên chính thức hoạt động vào ngày 01 tháng 01 năm 2010 theo quyết định số 769/QĐ.NHNT.TCCB-ĐT ngày 25 tháng 09 năm 2009 của HĐQT ngân hàng TMCP ngoại Thương Việt Nam V/v thành lập chi nhánh Phú Yên. Tiền thân ban đầu của ngân hàng là phòng giao dịch Tuy Hòa thuộc ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa. Hiện nay, trụ sở chính đặt tại số 194-196 Hùng Vương, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam. Một số thông tin cơ bản: Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Phú Yên. Tên Tiếng Anh: Bank for foreign Trade of VietNam, Phu Yen Branch. Tên giao dịch: Vietcombank Phú Yên. Trụ sở chính: 194-196 Hùng Vương, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam. Tổng đài điện thoại: 84 257 3811 709 Swift: BETVVNX075 Website: http://www.vietcombankphuyen.com.vn Sau hơn 07 năm hoạt động và phấn đấu, Vietcombank Phú Yên đã không ngừng vươn lên nâng cao uy tín, mở rộng phạm vi hoạt động cả trong và ngoài nước. Với chức năng nhiệm vụ được giao, Vietcombank Phú Yên đã thể hiện rõ vai trò của một ngân hàng chủ lực góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Phú Yên.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3  Cơ cấu tổ chức và nhân sự: Bộ máy tổ chức của chi nhánh được quy định rõ trong nguyên tắc tổ chức hoạt động của Ngân hàng Ngoại thương và Ngân hàng Nhà nước. Qua gần 7 năm đi vào hoạt động, đội ngũ cán bộ, nhân viên của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Phú Yên đã không ngừng gia tăng cả về chất lượng và số lượng. Tính đến nay, tổng số nhân viên nghiệp vụ của chi nhánh là 55 người, đều có trình độ đại học và trên đại học. Cụ thể: Ban giám đốc 3 người: 1 Giám đốc chi nhánh, 2 Phó Giám đốc; Phòng Quan hệ khách hàng: 09 người; Phòng kinh doanh dịch vụ: 08 người; Phòng Kế toán thanh toán tin học và quản lý nợ: 09 người; Phòng giao dịch Duy Tân: 06 người; Phòng giao dịch Đông Hòa: 06 người; Phòng giao dịch Sông Hinh: 06 người; Phòng hành chính nhân sự ngân quỹ: 08 người. Biểu đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Vietcombank Phú Yên
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn 2015 – 2017 ĐVT: Tỷ đồng Năm Năm Năm Chênh lệch Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 +/- % +/- % Tổng vốn huy động 359 644 870 285 79,39 226 35,09 Phân theo loại tiền Nội tệ 334 599 809 265 79,34 210 35,06 Ngoại tệ (quy đổi) 25 45 61 20 80 16 35,6 Phân theo đối tượng khách hàng Dân cư 248 451 688 203 82 237 53 TCKT 111 193 182 82 74 -11 -6 Phân theo kỳ hạn gử i Không kỳ hạn 82 112 167 30 36,59 55 49,11 Dưới 12 162 315 418 153 94,44 103 32,7 Trên 12 tháng 115 217 285 102 88,7 68 31,34 (Nguồn báo cáo KQKD các năm 2015 – 2017 của Vietcombank Phú Yên) Qua bảng 1.1 cho thấy, công tác huy động vốn trong giai đoạn 2015-2017 của Vietcombank Phú Yên có sự tăng trưởng vượt bậc, Chi nhánh duy trì tốc độ tăng bình quân là 57,24 %/năm. Nguồn vốn đến 31/12/2017 của Chi nhánh đạt 870 tỷ đồng, tăng trưởng 35,09% so với đầu năm, cao hơn mức tăng của các NHTM trên địa bàn (21,65%). Về cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền: Tỷ trọng tiền gửi VND luôn chiếm tỷ trọng rất cao và trên 92% qua các năm, tiền gửi ngoại tệ trong cơ cấu nguồn vốn chiếm tỉ trọng rất nhỏ. Về cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn: trong gia đoạn năm 2015-2017, nguồn vốn không kì hạn có sự biến động qua các năm lần lượt là 22,84%, 17,39% và
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 19,19% tổng nguồn vốn.Trong sự tăng trưởng của nguồn vốn huy động thì nguồn vốn huy động có kì hạn đóng vai trò quan trọng, tốc độ tăng trưởng bình quân hơn 30% mỗi năm, qua đó mang lại nguồn vốn ổn định để ban lãnh đạo chi nhánh hoạch định các chiến lược phát triển. Bảng 1.2: Dư nợ cho vay của Vietcombank Phú Yên 2015-2017 Đơn vị tính: tỷ đồng, % Tăng giảm Năm 2015 2016 2017 tương đối (%) Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền Số tiền Số tiền 16/15 17/16 trọng trọng trọng Tổng dư nợ 744 100 1.179 100 2.123 100 58.47 80.67 1. Theo kỳ hạn 744 100 1.179 100 2.123 100 58.47 80.67 - Ngắn hạn 438 58.87 648 54.96 1.278 60,19 47.95 97.22 - Trung, dài hạn 306 41.13 531 45.04 845 39.81 73.53 59.13 2. Theo loại hình 744 100 1.179 100 2.123 100 58.47 80.67 khách hàng - Cá nhân 308 41.39 603 51,15 1.220 57,47 95.78 102.3 - Tổ chức 436 58.61 576 48.85 903 42.53 32.11 56.77 3. Theo ngành 744 100 1.179 100 2.123 100 58.47 80.67 kinh tế Công nghiệp và 266 35.75 405 34,35 614 28.92 52.26 51.60 xây dựng Nông, lâm nghiệp 56 7,53 67 5.68 119 5.601 19.64 77.61 và thủy sản Thương mại và 422 56.72 707 59.97 1.390 65.47 67.54 96.61 dịch vụ (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Viecombank Phú Yên năm 2015-2017)
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 Về cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn: Dư nợ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn trung và dài hạn trong cơ cấu dư nợ của chi nhánh. Cả dư nợ ngắn hạn và trung dài hạn đều tăng trưởng số tuyệt đối tuy nhiên tốc độ tăng trưởng dư nợ ngắn hạn 2017 cao hơn so với dư nợ trung dài hạn. Về cơ cấu dư nợ theo loại hình khách hàng: Tỷ trọng dư nợ phân theo loại hình cá nhân và tổ chức đang có xu hướng chuyển dịch về mảng cá nhân. Năm 2015, tỷ trọng dư nợ khách hàng cá nhân là 41,39% đến 2016 là 51,15% đến 2017 là 57,47%. Đây cũng thể hiện định hướng chiến lược trong thời gian sắp tới của Vietcombank Phú Yên. Đẩy mạnh công tác cho vay tiêu dùng phù hợp với đặc điểm và đối tượng khách hàng trên địa bàn tỉnh. Về cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế: Dư nợ cho vay của khách hang có xu hướng tập trung vào nhóm ngành thương mại, dịch vụ. Năm 2016, 2017 là thời gian tỉnh Phú Yên phát triển rất mạnh dịch vụ du lịch, thu hút khách du lịch trong và ngoài nước đến thăm quan và nghỉ dưỡng. Điều này thể hiện Chi nhánh đang có định hướng kinh doanh đúng đắn phù hợp với xu thể phát triển của nền kinh tế tỉnh Phú Yên. Lĩnh vực Công nghiệp và xây dựng cũng chiếm tỷ trọng cao hơn 30% trong cơ cấu dư nợ. Các dự án xây dựng Thủy điện La Hiêng, dự án đồng tài trợ xây dựng Hầm Đèo Cả, dự án Thủy điện Sông Ba Hạ đang chiếm dư nợ chủ yếu của nhóm ngành này. Ngoài 2 lĩnh vực chủ lực nói trên, chi nhánh cũng tập trung nhiều nguồn lực để hỗ trợ và phát triển cá nhân, hộ gia đình phát triển kinh tế lĩnh vực được chính phủ ưu tiên là các ngành nghề ở địa bàn nông nghiệp nông thôn. Với lợi thế nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm và tài nguyên thiên nhiên phong phú, chi nhánh tập trung phát triển cho vay nuôi trồng đánh bắt thủy sản, trồng trọt và thu mua chế biến nông sản như lúa, gạo, mía, sắn mì, sản xuất chăn nuôi trang trại tập trung,….
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Phú Yên 2015 - 2017 ĐVT: tỷ đồng Năm Năm Năm Chênh lệch Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 +/- % +/- % Tổng thu nhập 186,28 281,99 504,90 95.71 51,37 222.91 79,05 Tổng chi phí 127,51 215,17 425,96 87.66 68.75 210.79 97.96 Lợi nhuận kết chuyển 58,77 66,82 78,94 8.05 13.70 12.12 18.14 Vietcombank Việt Nam (Nguồn: BCKQKD các năm 2015 – 2017 của Vietcombank Phú Yên) Nhờ vào những định hướng và chính sách phát triển hợp lý, Viecombank Phú Yên có kết quả hoạt động kinh doanh khá lạc quan. Tốc độ tăng trưởng doanh thu năm 2017 so với 2016 là tăng 79.05%, nhờ vào việc tăng trưởng thu phí dịch vụ đúng với định hướng của Viecombank chuyển dịch thành ngân hàng bán lẻ, cung cấp các dịch vụ tài chính đến khách hàng. Tuy nhiên tốc độ tăng chi phí 2017 cao hơn so với tốc độ tăng doanh thu cũng là điều đáng lo ngại, chi nhánh vẫn chưa có các giải pháp thiết thực để tiết kiệm chi phí hoạt động của mình. Tóm lại, lợi nhuận của chi nhánh vẫn tăng trưởng tốt thể hiện hoạt động của chi nhánh vẫn đang được vận hành đúng hướng. 1.2 Vấn đề cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên. Trước khi phân tích vấn đề cho vay tiêu dùng tại ngân hàng VCB chi nhánh Phú Yên, ta phân tích môi trường cho vay tiêu dùng tại thị trường Việt Nam: Theo báo cáo của Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia, dư nợ cho vay tiêu dùng đến cuối năm 2016 ước tính tăng khoảng 59% so với cuối năm 2015, cao hơn nhiều so với tốc độ tăng của tổng tín dụng là 15,3%. Tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng tiếp tục đến từ hai nhóm nhà cung cấp là các ngân hàng thương mại và công ty tài
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 chính. Nếu như các công ty tài chính tham gia mạnh vào sản phẩm cho vay phương tiện đi lại và mua đồ dùng gia đình thì các ngân hàng thương mại đang chiếm lĩnh mảng cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm và cho vay qua thẻ tín dụng, cho vay thấu chi. Trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng đến cuối năm 2016: cho vay phục vụ nhu cầu nhà ở chiếm tỷ trọng 52,9% (cuối năm 2015 là 49,5%); cho vay mua trang thiết bị gia đình chiếm 15,3%; cho vay mua phương tiện đi lại chiếm 8,3%. Những con số ở trên cho thấy, CVTD đang càng ngày càng phát triển mạnh và mang lại nhiều lợi nhuận cho các tổ chức cho vay. Chính sự phát triển mạnh mẽ tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường cho vay tiêu dùng. Hiện nay, sự phát triển về công nghệ và nhu cầu người dùng cũng đang tạo ra không ít thách thức và động lực cho các nhà cung cấp dịch vụ vay tiêu dùng. Sau làn sóng phát triển ồ ạt của các công ty tài chính và nỗ lực giành lại thị trường của các ngân hàng, thị trường cho vay tiêu dùng Việt Nam đang đón nhận những thành viên mới – các công ty quản lý ứng dụng cho vay ngang hàng. Trước áp lực tham gia của những thành viên mới và những ứng dụng công nghệ vào hoạt động cho vay, ngân hàng Vietcombank cần có những biện pháp để nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tránh tình trạng tụt hậu, thụt lùi so với thị trường.  Vấn đề cho vay tiêu dùng tại ngân hàng VCB chi nhánh Phú Yên: Một số điều kiện để Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên cần phải phát triển cho vay tiêu dùng: - Việc cạnh tranh để chiếm giữ thị phần khách hàng trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng ngày càng khốc liệt. Với sự xuất hiện của 3 NHTM là LienVietPostBank, MB, HDBank thì thị phần bán lẻ ở địa bàn Phú Yên sẽ ngày càng cạnh tranh gay gắt hơn nữa. Với kết quả kinh doanh ngày càng khó, Vietcombank chi nhánh Phú Yên đang tìm nhiều hướng đi nhằm tăng thu nhập từ cho vay tiêu dùng. - Phú Yên với môi trường kinh doanh thuận lợi trong việc cung ứng cho vay tiêu dùng. Sự phát triển của nền kinh tế xã hội và nền tảng công nghệ tại Phú Yên
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 đã tạo nên xu hướng mới trong chi tiêu, tiêu dùng và nhu cầu sử dụng các dịch vụ tài chính của bộ phận dân số trẻ với thu nhập ngày càng cao. - Định hướng phát triển của chi nhánh tới năm 2020 trở thành ngân hàng đứng đầu về cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên tính đến thời điểm hiện tại ngân hàng chỉ mới đứng thứ 3 trên địa bàn tỉnh về mảng cho vay tiêu dùng (đứng đầu là ngân hàng BIDV, thứ hai là Vietinbank). Trong bối cảnh kinh doanh tại thị trường cho vay tiêu dùng có rất nhiều vấn đề được tạo ra từ các yếu tố bên trong và bên ngoài. Bởi vì có rất nhiều vấn đề cần giải quyết, các nhà quản lý ngân hàng cần xác định được vấn đề nào cần giải quyết là một câu hỏi lớn. Dư nợ cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu. Nó được tính trên số dư cuối kì trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Dư nợ CVTD càng cao phản ánh được quy mô và cho thấy được sự chú trọng của ngân hàng đến hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân. Thật không may, nếu so sánh tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tại VCB và ngân hàng Vietinbank thì thấy sự chênh lệch rõ ràng. Bảng 1.4 So sánh tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tại VCB và ngân hàng Vietinbank Phú Yên 2015-2017 ĐVT: tỷ đồng Nội dung 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 (%) (%) Vietcombank 184 221 324 20 47 Vietinbank 219 306 478 40 56 (Nguồn: BCKQKD các năm 2015 – 2017 của Vietcombank, Vietinbank Phú Yên) Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng so với tổng dư nợ cho vay tại ngân hàng Vietcombank còn thấp chỉ chiếm khoản 15% so với tổng dư nợ. Trong khi đó tại ngân hàng Vietinbank cho vay tiêu dùng chiếm 30% so với tổng dư nợ. Năm 2016 dư nợ cho vay tiêu dùng tại Vietinbank là 478 tỷ đồng, trong khi đó ở ngân hàng Vietcombank dư nợ chỉ 324 tỷ đồng; Tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng tại ngân
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 hàng Vietinbank qua các năm tăng cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng tại Vietombank. Qua phân tích trên ta thấy được tìm năng của tỉnh Phú Yên về cho vay tiêu dùng còn rất lớn, tuy nhiên ngân hàng Vietcombank chưa khai thác triệt để và chưa có biện pháp để nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng. Dựa vào điều kiện thuận lợi, tìm năng của tỉnh Phú Yên, nội tại của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên. Việc phát triển cho vay tiêu dùng là một xu hướng tất yếu mà chi nhánh ngân hàng cần quan tâm đến. Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên cần có nhiều giải pháp để tăng sự cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, tăng doanh thu, khẳng định uy tín trong hoạt động tài chính. Vietcombank chi nhánh Phú Yên cần nhiều giải pháp để thực hiện thành công phát triển cho vay tiêu dùng của chi nhánh. Kết luận chương 1 Trong chương 1, luận văn tập trung nghiên cứu làm rõ một số vấn đề dưới đây: Giới thiệu sơ lược môi trường kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank Phú Yên, cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động kinh doanh Vietcombank Phú Yên từ 2015-2017. Đưa ra các vấn đề cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Phú Yên. Qua đó giới thiệu được vấn đề đặt ra của luận văn.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 CHƯƠNG 2: VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN 2.1 Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại * Khái niệm cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là một xu hướng tất yếu trong nền kinh tế thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân khi năng lực tài chính còn hạn hẹp chưa đủ trang trải nhu cầu cuộc sống và người bán hàng luôn mong muốn tiêu thụ được nhiều sản phẩm, hàng hóa. Chỉ có các tổ chức trung gian tài chính, đặc biệt là các NHTM, mới có đầy đủ khả năng trở thành cầu nối giải quyết vấn đề này. Đây chính là tiền đề để hoạt động cho vay tiêu dùng hình thành và ngày càng phát triển. Về khái niệm cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn hỗ trợ tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như: nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế....trước khi họ có đủ khả năng tài chính để hưởng thụ (Lê Văn Tư, 2015). * Đặc điểm của cho vay tiêu dùng - Tiền lãi được tính theo lãi gộp hay lãi giảm dần. - Thời hạn cho vay tương đối dài, tùy vào gói sản phẩm có khi lên đến 20 năm. - Phục vụ cho nhu cầu đời sống, nhu cầu sinh sinh hoạt hàng ngày của người dân. - Cho vay tiêu dùng thường phải có tài sản bảo đảm. - Các khoản cho vay tiêu dùng đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng, do lãi suất CVTD luôn cao hơn các lãi suất cho vay khác. - Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cố định không biến động theo nền kinh tế thị trường, đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng trả góp.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 - Quy mô các khoản vay thường nhỏ nhưng ngược lại số lượng các khoản vay lớn. - Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao vì phụ thuộc vào các yếu tố khách quan (thiên tai, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế,..) và cũng phụ thuộc vào tâm lý người tiêu dùng không muốn trả nợ. * Vai trò của cho vay tiêu dùng  Đối với khách hàng:  - Giúp cho khách hàng linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề để thỏa mãn nhu cầu bản thân trước khi tích góp đủ tiền và đặc biệt là đối với các khoản chi tiêu có tính cấp bách như ốm đau, bệnh tật, ma chay, cưới hỏi…. - Thông qua việc cấp tín dụng CVTD, giới trẻ và những người có thu nhập thấp có thể đáp ứng nhu cầu cá nhân cần thiết như mua nhà, mua ô tô, du lịch…góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống khi chưa đủ khả năng thanh toán. Tuy nhiên, nếu lạm dụng cho vay tiêu dùng, khách hàng không sử dụng đúng mục đích thì có thể làm cho người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong tương lai.  Đối với Ngân hàng thương mại:  - Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng do đối tượng khách hàng rộng. Thông qua đó quan hệ với khách hàng ngày càng tăng, tận dụng được nguồn vốn huy động hiệu quả, vừa đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. - Tạo điều kiện đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, nhờ vậy nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.  Đối với nền kinh tế:  - Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế: với các doanh nghiệp, tín dụng tiêu dùng kéo nhu cầu tiêu dùng tương lai về hiện tại. Nên nhu cầu ngày càng tăng dẫn đến các thành phần kinh tế đẩy mạnh sản xuất, nâng cao trình độ. Chính điều này đã làm cho toàn bộ quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, đó chính là nền tảng tăng trưởng kinh tế.
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 - Cho vay tiêu dùng góp phần đáng kể trong việc kích cầu nền kinh tế, nó cũng giúp Nhà nước đạt được những mục tiêu về kinh tế – xã hội nhất định, chẳng hạn như tăng mức sống cho nhân dân, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh, tăng GDP hay tăng thu nhập bình quân đầu người… - Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội: Cho vay tiêu dùng góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội. Giúp hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút được nhiều lực lượng lao động tham gia sản xuất, tạo được nhiều công ăn việc làm, góp phần ổn định trật tự xã hội. Tuy nhiên, cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hoá dịch vụ trong nước thì nó có tác dụng rất tốt cho việc kích cầu, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, còn nếu không được dùng đúng như vậy thì có thể làm giảm khả năng tiết kiệm trong nước. * Các hình thức cho vay tiêu dùng  Căn cứ theo mục đích vay  - Cho vay tiêu dùng cư trú (Residential Mortgage Loan): Là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu về xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của các nhân, hộ gia đình. - Cho vay tiêu dùng phi cư trú (Nonresidential Loan): Là loại cho vay tài trợ cho việc cải thiện đời sống như các khoản chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành…  Căn cứ theo phương thức hoàn trả  - Cho vay trả góp (Installment Consumer Loan): Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng nhiều lần theo kì hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng định kỳ của người đi vay không đủ để thanh toán hết một lần số nợ vay. - Cho vay phi trả góp: là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó tiền vay vốn sẽ được khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn cho ngân hàng. Thường thì các
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài. - Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc cho phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Ở phương thức cho vay này, thời gian tín dụng sẽ được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu cũng như thu nhập kiếm được từng thời kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay với một hạn mức tín dụng và được trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn.  Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ:  - Cho vay tiêu dùng gián tiếp (Indirect Consumer Loan): Khái niệm: Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do các doanh nghiệp, công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng. Ưu điểm: + Cho phép ngân hàng tăng nhanh về doanh số cho vay tiêu dùng + Giúp ngân hàng tiết kiệm và giảm được chi phí trong cho vay tiêu dùng. + Là cơ sở của việc mở rộng mối quan hệ với khách hàng và các hoạt động khác của ngân hàng. + Trong trường hợp có quan hệ với các doanh nghiệp bán lẻ tốt, cho vay tiêu dùng gián tiếp có mức độ rủi ro thấp hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp. Nhược điểm: + Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán chịu do đó có khả năng lừa đảo, giả mạo, xuyên tạc nhiều hơn so với vay trực tiếp. + Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi doanh nghiệp thực hiện quá trình bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. + Kỹ thuật và quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp cao - Cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct Consumer Loan):
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 Khái niệm: Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó Ngân hàng và khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành hoạt động cho vay hoặc thu nợ. Ưu điểm: + Ngân hàng có thể tận dụng được trình độ, nghiệp vụ, kiến thức và kỹ năng của nhân viên tín dụng vì quyết định của nhân viên tín dụng ngân hàng thường có chất lượng cao hơn nhân viên tín dụng của cửa hàng bán lẻ. + Hoạt động của nhân viên tín dụng ngân hàng có xu hướng chú trọng đến việc tạo ra các khoản cho vay có chất lượng cao trong khi nhân viên của công ty bán lẻ thường chỉ chú trọng đến việc bán được nhiều hàng. Bên cạnh đó tại các điểm bán hàng các quyết định tín dụng thường đưa ra rất vội vàng. + Cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp. + Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng có rất nhiều lợi thế phát sinh đồng thời còn giúp tăng cường quảng bá hình ảnh của ngân hàng đến với khách hàng. 2.2 Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại 2.2.1 Khái niệm hiệu quả cho vay tiêu dùng Theo từ điển Tiếng Anh, Cambridge Dictionaries: “Hiệu quả là sự thành công hoặc đạt được những kết quả mà bạn mong muốn”. Quan niệm này phản ánh hiệu quả đơn giản chỉ là đạt được những gì mong muốn trên góc độ cá nhân. Theo từ điển Tiếng Việt, Vietnamese Dictionaries: “Hiệu quả là kết quả đích thực”. Khái niệm này dùng kết quả để đo hiệu quả. Hiện nay có rất nhiều cách hiểu khác nhau về hiệu quả cho vay tiêu dùng. Có ý kiến cho rằng đó là sự gia tăng về số lượng cũng như chất lượng khi cho vay khách hàng hay là lợi nhuận mang lại từ hoạt động cho vay tiêu dùng. Hiệu quả của một khoản vay có thể được hiểu là hiệu quả kinh tế mà khoản vốn vay đó mang lại cho cả người đi vay và người cho vay. Một khoản vay được coi là có chất lượng tốt nếu nó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho cả ngân hàng và khách hàng, tức là vốn vay được người vay đưa vào quá trình đầu tư tạo ra một số
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 tiền lớn hơn vừa để hoàn trả nợ gốc và lãi vay, vừa trang trải các chi phí khác mà vẫn bảo đảm có lợi nhuận qua đó đóng góp vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế. Xét một cách tổng thể khoản vay đó vừa tạo ra hiệu quả kinh tế vừa tạo ra hiệu quả xã hội. Với tư cách là một trung gian tài chính trong nền kinh tế, hoạt động chủ yếu và thường xuyên nhất là nhận tiền gửi và cho vay, để có thể bảo đảm sự tồn tại và phát triển thì chất lượng của các khoản vay luôn là mối quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng thương mại. Việc đáp ứng nhanh chóng, thuận tiện, an toàn nhu cầu vốn của khách hàng sẽ tạo điều kiện để ngân hàng nâng cao uy tín, thu hút thêm nhiều khách hàng mới, làm tăng thêm khả năng mở rộng hoạt động tín dụng. Mặt khác, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay; đó cũng là tiền đề để họ có thể thực hiện đúng cam kết trả nợ đầy đủ đúng hạn. 2.2.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả 2.2.2.1 Các chỉ tiêu định tính  Tính đa dạng của sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng và nguồn lực của ngân hàng Đây là chỉ tiêu thể hiện sự tập trung phát triển cho vay tiêu dùng, qua đó phản ánh năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong lĩnh vực này. Nguồn lực của ngân hàng bao gồm nguồn lực về con người, nguồn lực về nguồn vốn cho vay… Sự đa dạng hóa sản phẩm cần phải thực hiện trong mối tương quan với các nguồn lực hiện có của ngân hàng. Nếu không, việc triển khai quá nhiều sản phẩm có thể làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả do dàn trải nguồn lực. Mặt khác, nếu nguồn lực ngân hàng có mà sản phẩm lại nghèo nàn dẫn đến tình trạng lãng phí nguồn lực và tính cạnh tranh của sản phẩm không cao.  Nhu cầu khách hàng ngày càng đa dạng nên việc phát triển sản phẩm tín dụng là điều tất yếu, tuy nhiên, việc phát triển sản phẩm tín dụng phải phù hợp với các nguồn lực hiện có của ngân hàng để đảm bảo tính cạnh tranh của ngân hàng.
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Khi xét tính phù hợp giữa cho vay và nguồn vốn ta hay dùng công thức tính hệ số giữa dư nợ cho vay và tổng nguồn vốn huy động được. Hệ số này cho biết ngân hàng cho vay bao nhiêu trong một đồng vốn tiền gửi huy động. Thông thường các ngân hàng luôn cố gắng khai thác hết tiềm năng huy động vốn để cho vay nhằm kiếm được lợi nhuận tối đa và mức hợp lý cho tỷ lệ này là khoảng 0,8 lần để đảm bảo các giới hạn an toàn vốn và tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Tuy nhiên, khi xét riêng cho vay tiêu dùng thì tỷ lệ này không có ý nghĩa bởi lẽ không có một hệ số nào quy định riêng cho mảng hoạt động này. Vì vậy, xét trong phạm vi luận văn này học viên chỉ xét đến sự phù hợp của sản phẩm đến nguồn lực con người hiện có tại ngân hàng.  Nhận diện thương hiệu Vietcombank trong tâm trí người tiêu dùng. Giá trị thương hiệu là một chỉ tiêu đánh giá mức độ quan tâm, sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm của ngân hàng. Vietcombank là một ngân hàng có bề dày lịch sử phát triển lâu đời, ngoài việc phát triển kinh doanh thì Vietcombank luôn chú trọng đến công tác hỗ trợ an sinh xã hội, có nhiều đóng góp cho hoạt động từ thiện, hỗ trợ người nghèo,… Hình ảnh mà Vietcombank xây dựng hướng đến là một ngân hàng hiện đại có thể đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về sản phẩm tài chính cho khách hàng, vừa xây dựng hình ảnh một ngân hàng năng động, tích cực đóng góp cho xã hội.  Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng Đây là chỉ tiêu quan trọng trong việc giúp ngân hàng triển khai các sản phẩm đến khách hàng, một chính sách tín dụng minh bạch, ổn định sẽ dễ dàng được khách hàng chấp nhận và ngược lại. Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng thể hiện ở lãi suất cho vay, các loại phí liên quan đến quá trình giải quyết hồ sõ. Về lãi suất cho vay: thể hiện ở phương thức tính lãi, biên độ và kỳ hạn thay đổi của lãi suất. Về các loại phí liên quan: như phí thẩm định, phí phạt, phí thanh lý, phí quản lý tài sản....
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Khi các ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, các sản phẩm tín dụng tương tự nhau thì tiêu chí minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng ảnh hưởng lớn đến việc ra quyết định lựa chọn ngân hàng để vay vốn của khách hàng  Quy trình, thủ tục vay vốn an toàn, chính xác, nhanh gọn Quy trình thủ tục vay vốn càng nhanh gọn thì khách hàng càng tận dụng được cơ hội kinh doanh, qua đó tiết kiệm được chi phí cho khách hàng. Trong quy trình cho vay đều có quy định rõ ràng đặt ra với từng công đoạn. Các quy định dễ hiểu, dễ được chấp nhận từ phía khách hàng đồng nghĩa với việc dịch vụ đó vừa làm hài lòng khách hàng, vừa có hiệu quả cao. Không những thế, quy trình thủ tục vay vốn mang tính chuyên nghiệp, khoa học, ngắn gọn, logic…khách hàng càng dễ tiếp xúc với chương trình cho vay, sử dụng dịch vụ của ngân hàng càng nhiều. Do đó, ngân hàng xây dựng được quy trình, thủ tục vay vốn an toàn, nhanh gọn, chính xác, tạo thuận lợi cho khách hàng đến vay vốn và giúp ngân hàng giải quyết nhu cầu vay mượn càng dễ dàng, chính xác thì phản ảnh CVTD của ngân hàng có hiệu quả và ngược lại. 2.2.2.2 Các chỉ tiêu định lượng  Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ CVTD x 100% Doanh số CVTD Chỉ tiêu này phản ảnh hiệu quả trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó phản ánh trong một thời kì nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng thu về bao nhiêu đồng vốn. Nếu chỉ số này càng cao thì khả năng trả nợ của khách hàng càng cao, đây là điều rất tốt với ngân hàng.  Vòng quay vốn tín dụng (vòng) Doanh số thu nợ CVTD Dư nợ CVTD bình quân Trong đó dư nợ bình quân trong kì = (dư nợ đầu kì + dư nợ cuối kì)/2 Vòng quay vốn tín dụng =
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.  Tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn của CVTD x 100 Tổng dư nợ CVTD Đây là chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng cũng như chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện chất lượng tín dụng càng kém và ngược lại. Đồng thời, chỉ tiêu này cũng cho thấy khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các khoản vay.  Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu CVTD x 100% Tổng dư nợ CVTD Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn trên 90 ngày mà không đòi được và không được tái cơ cấu. Nợ xấu là nợ được phân vào nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa nợ xấu với tổng dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5. Đây là chỉ tiêu trực quan và chủ yếu phản ánh chất lượng danh mục tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao phản ánh chất lượng tín dụng càng thấp, tức RRTD càng cao. Nợ xấu là chỉ tiêu mà các cổ đông của ngân hàng quan tâm hàng đầu vì nó thể hiện chất lượng tín dụng của chính ngân hàng đó. Chỉ số này không nên vượt mức cho phép của NHNN trong từng thời kỳ và phải được khống chế ở mức thấp nhất mới được xem là hiệu quả.  Tỷ lệ lãi của CVTD Tỷ lệ sinh lời của CVTD = Lãi từ CVTD x 100% Tổng dư nợ CVTD Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lãi của hoạt động cho tiêu dùng, qua đó ngân hàng có thể đánh giá được chất lượng của cho vay tiêu dùng để đưa ra định hướng hoạt động cụ thể.
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20  Tỷ trọng lãi từ cho vay tiêu dùng so với tín dụng nói chung Tỷ trọng lãi từ cho tiêu dùng = Lãi từ CVTD x 100% Lãi từ tín dụng nói chung Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng thu lãi từ tín dụng thì có bao nhiêu đồng cho vay tiêu dùng mang lại. Chỉ tiêu này cho biết hoạt động cho vay tiêu dùng góp bao nhiêu vào tổng số lãi từ hoạt động cho vay. Tỷ trọng này còn giúp ngân hàng xây dựng định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cho phù hợp. 2.3 Phân tích các chỉ tiêu cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Phú Yên. 2.3.1 Chính sách cho vay tiêu dùng tại Vietcombank – chi nhánh Phú Yên  Đối tượng khách hàng Những điều kiện để ngân hàng Vietcombank xem xét cho vay đối với khách hàng gồm: - Có nghề nghiệp và thu nhập ổn định. - Thu nhập còn lại sau khi đã trả nợ ngân hàng phải lớn hơn mức chi tiêu tối thiểu theo quy định tại địa bàn cư trú. - Cá nhân có độ tuổi theo quy định của từng gói sản phẩm cho vay. - Khách hàng không có nợ xấu, nợ quá hạn trong vòng 12 tháng liền trước tại Vietcombank hoặc tạicácTCTD.  Ngành nghề Vietcombank - CN Phú Yên không cho vay đối với những ngành nghề sau: − Ngành nghề kinh doanh bị pháp luật cấm. − Các ngành hoạt động dịch vụ: dịch vụ cầm đồ, dịch vụ massage, tắm hơi và các ngành dịch vụ có tính chất tương tự… − Vay vốn để đầu cơ kinh doanh bất động sản…  Tài sản bảo đảm Các tài sản được Vietcombank - CN Phú Yên chấp thuận làm tài sản bảo đảm cho khoản vay gồm:
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 −Tài sản có tính thanh khoản cao như: Sổ, thẻ tiết kiệm, số dư tiền gửi và các chứng từ có giá khác do Vietcombank hay các ngân hàng khác phát hành được Vietcombank chấp thuận. −Đất ở, nhà ở, căn hộ chung cư đã hoàn thiện về mặt pháp lý có đầy đủ giấy tờ sở hữu hợp pháp. −Bất động sản là tài sản hình thành trong tương lai thuộc dự án (Các dự án được Vietcombank chấp thuận). −Hàng hóa, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thông dụng,....  Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay của từng đối tượng khách hàng, từng loại sản phẩm, tùy theo từng giai đoạn và khả năng đáp ứng nguồn vốn tự có của khách hàng mà Vietcombank - CN Phú Yên đưa ra thời hạn cho vay tối đa.  Mức cho vay Mức cho vay đối với từng đối tượng khách hàng được Vietcombank - CN Phú Yên xác định trên cơ sở: nhu cầu vay thực tế, khả năng hoàn trả gốc lãi của khách hàng và không vượt quá quy định tỷ lệ cho vay đối với từng loại tài sản bảo đảm.  Lãi suất cho vay Lãi suất cho vay tiêu dùng tại Vietcombank - CN Phú Yên được áp dụng một cách linh hoạt và có sự khác biệt giữa từng khoản vay dựa vào các tiêu chí: −Thời gian vay: lãi suất cho vay trung dài hạn cao hơn so với ngắn hạn. −Số tiền vay: Một số khách hàng ưu tiên có cơ chế áp dụng lãi suất chủ động thấp hơn so với sàn lãi suất thông thường. −Tài sản bảo đảm: rủi ro của tài sản đảm bảo càng cao thì áp dụng lãi suất cho vay cao hơn. 2.3.2 Phân tích các chỉ tiêu cho vay tiêu dùng  Dư nợ cho vay tiêu dùng:
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 Trong những năm gần đây, Vietcombank luôn định hướng phát triển mạnh cho vay tiêu dùng. Theo định hướng phát triển của Hội sở, Vietcombank chi nhánh Phú Yên cũng đạt được những thành tựu đáng kể trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng từ giai đoạn 2015-2017. Bảng 2.1: Dư nợ và biến động dư nợ cho vay tiêu dùng 2015 - 2017 ĐVT: tỷ đồng Năm Năm Năm Chênh lệch Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 +/- % +/- % Dư nợ cho vay tiêu 184 221 324 37 20 103 46,61 dùng Dư nợ các đối tượng 560 958 1.799 398 71,07 841 87,79 khác Tổng dư nợ 744 1.179 2.123 435 58,47 944 80,07 Tổng tài sản 1.335 1.846 3.217 511 38,28 1.371 74,27 Dư nợ cho vay tiêu 25,88 18,74 15,26 dung/ Tổng dư nợ (%) Dư nợ cho vay tiêu 13,78 11,97 10,07 dùng/ Tổng tài sản (%) (Nguồn: Báo cáo KQKD các năm 2015 – 2017 của Vietcombank Phú Yên) Trong giai đoạn 3 năm 2015-2017, tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Phú Yên đã tăng lên. Năm 2015, tổng dư nợ cho vay tiêu dùng là khoảng 184 tỷ đồng, đến năm 2016, mức này nâng lên ở mức 221 tỷ đồng, tăng 20%; năm 2017 dư nợ CVTD đạt 324 tỷ đồng, tăng 46,61% so với năm 2015. Trong khi dư nợ CVTD thay đổi không đáng kể thì tổng dư nợ lại gia tăng một cách nhanh chóng. Nó đã ở mức 744 tỷ đồng trong năm 2015 nhảy lên mức 1.179 tỷ đồng trong năm 2016, đến năm 2017 tăng lên 2.123 tỷ đồng.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 Mặc dù, dư nợ CVTD qua các năm tăng nhưng nếu phân tích sâu về tỷ trọng dư nợ CVTD/Tổng dư nợ và tỷ trọng Dư nợ CVTD/Tổng tài sản lại giảm đều qua các năm. Trong năm đầu nghiên cứu (2015), CVTD chiếm một tỷ lệ đáng kể trong tổng cho vay nói chung (25,88%), đến năm 2016 tỷ lệ này đã giảm còn 18,74% và cuối cùng trong năm 2017, gần 15% trong tổng số nợ mà Vietcombank cho vay là thuộc mục CVTD. Chỉ tiêu dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng tài sản giảm qua các năm. Năm 2015 tỷ lệ này là 13,78% đến năm 2017 giảm còn 10,07%. Điều này cho thấy các khoản cho vay tiêu dùng ngày càng chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản ngân hàng. Qua số liệu trên, cho thấy rằng: mặc dù hiện nay nhu cầu vay tiêu dùng ngày càng gia tăng nhưng ngân hàng Vietcombank chi nhánh Phú Yên chưa chú trọng đến việc cho vay khách hàng cá nhân hoặc những chính sách cho vay tiêu dùng chưa đủ thuyết phục khách hàng thể hiện ở việc tỷ lệ dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ ngày càng giảm. Bảng 2.2: Tình hình dư nợ CVTD theo từng sản phẩm 2015 – 2017 Đơn vị: tỷ đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh So sánh 2016/2015 2017/2016 Chỉ tiêu Số Tỷ Tỷ Tỷ trọng Số tiền trọng Số tiền trọng +/- % +/- % tiền (%) (%) (%) Cho vay 21 11,41 26,85 12,15 44,26 13,66 5,85 27,86 17,41 64,84 mua ô tô Cho 46 25 72,29 32,71 110,22 34,02 26,29 57,15 37,93 52,47 vay
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 bất động sản Cho vay 117 63,59 121,86 55,14 169,52 52,32 4,86 4,15 47,66 39,11 khác Tổng dư nợ 184 100 221 100 324 100 CVT D (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Vietcombank Phú Yên 2015-2017) Dư nợ CVTD được cấu thành từ 3 nhóm chính là: cho vay mua ô tô, cho vay bất động sản và khoản cho vay khác. Tổng dư nợ CVTD tăng theo từng năm, điều này được cấu thành nên từ sự gia tăng trong các khoản CVTD cụ thể. Nhìn vào bảng số liệu ta có thể rõ ràng nhận ra sự thay đổi trong khối lượng và tỷ trọng của các khoản vay này. Cho vay mua ô tô, khối lượng tăng dần trong các năm (2015: 21 tỷ, 2017: 44,26 tỷ), tuy nhiên nó vẫn chiếm một tỷ lệ nhỏ, tỷ trọng luôn duy trì ở mức khoảng 14% trong tổng số dư nợ CVTD. Từ 2015 đến 2017, tỷ trọng này không có những sự thay đổi đáng kể nào. Đối chiếu giữa các năm, nhu cầu vay mua ô tô trong năm 2017 có xu hướng tăng nhanh hơn so với năm trước đó, và ở mức tăng 65%. Cho vay bất động sản, cũng có chung xu hướng tăng lên trong khối lượng, tuy nhiên xét về tỷ trọng trong tổng vay tiêu dùng, nó luôn duy trì ở mức trên 25%. Trong 3 năm này, khách hàng đã tìm đến ngân hàng với nhu cầu vay để mua bất động sản là khá lớn, tăng từ mức 46 tỷ lên mức 110,22 tỷ (năm 2017), điều này kéo theo tỷ trọng tăng từ mức 25% lên mức 34,02%. Cho vay khác, cũng đã chứng kiến một sự tăng trưởng nhẹ trong các khoản cho vay đã được sử dụng để đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng. Tuy nhiên,
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 sự tăng trong tỷ trọng cho vay BĐS và tăng nhẹ trong cho vay mua ô tô đã dẫn đến sự sụt giảm trong thị phần của các khoản cho vay khác. Trên cơ sở so sánh sự thay đổi các khoản vay tiêu dùng qua các năm 2015, 2016, 2017 thì về khối lượng khoản vay, vay mua ô tô đã có những bước tăng đang đáng kể. Trong khi đó, các khoản vay mua bất động sản và vay khác cũng có tăng, nhưng năm sau tỷ lệ tăng này lại giảm đi so với năm trước.  Tỷ lệ nợ quá hạn: Bảng 2.3: Tình hình nợ quá hạn CVTD 2015 – 2017 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm Năm Năm So sánh So sánh 2017/2016 2015 2016 2017 2016/2015 +/- % +/- % Nợ quá hạn 3,33 4,70 11,44 1,37 41,14 6.74 143,40 CVTD Tổng dư nợ 184 221 324 37 20 103 46,61 CVTD Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD 1,81 2,13 3,53 (%) (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Vietcombank Phú Yên năm 2015-2017) Trong giai đoạn 3 năm 2015-2017, tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng với tốc độ cao kèm theo đó là tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng cũng tăng cao đáng kể. Năm 2015, tỷ lệ nợ quá hạn CVTD 1,81%; năm 2016 tỷ lệ này tăng lên 2,13% đến năm 2017 tỷ lệ này tăng đến 3,53% tăng gấp 1,67 lần so với năm 2016. Điều này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng ngày càng cao, phản ánh khả năng quản
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ đối với các khoản vay chưa có hiệu quả. Ngân hàng đang gặp nhiều rủi ro, các khoản cho vay tiêu dùng không đạt được hiệu quả nhất định.  Thu lãi cho vay tiêu dùng trên tổng thu lãi từ các hoạt động cho vay: Bảng 2.4: Lợi nhuận từ hoạt động CVTD 2015 – 2017 Đơn vị: tỷ đồng Năm Năm Năm So sánh So sánh Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 +/- % +/- % Tổng dư nợ 184 221 324 37 20 103 46,61 CVTD Lợi nhuận từ 11,19 14,65 24,46 3.46 30,92 9.81 66,96 CVTD Tổng lợi 58,77 66,82 106,44 8,05 13,70 12,12 18,14 nhuận LN CVTD/Tổng 6,08 6,63 7,52 dư nợ CVTD (%) LN CVTD/Tổng 19,04 21,92 22,98 LN (%) (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Vietcombank Phú Yên 2015-2017) Căn cứ vào bảng số liệu và biểu đồ trên, ta có thể nhận thấy hoạt động CVTD đã đem lại cho chi nhánh những khoản lợi nhuận.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 Năm 2015, mức lợi nhuận này mới chỉ đạt được 11,19 tỷ nhưng đến năm 2017, nó đã tăng gấp 2.19 lần, đạt được số thu là 24,46 tỷ. Tuy mức lợi nhuận này so với các chi nhánh ngân hàng khác còn khá nhỏ, nhưng với mức tăng trưởng lợi nhuận trung bình hàng năm lên tới 48% thì đã khẳng định được sự hoạt động tích cực của chi nhánh Vietcombank Phú Yên. Đối chiếu với mức tăng 30 – 40% của tổng dư nợ, lợi nhuận đạt được đánh giá là khá tốt. Dựa trên thống kê về các khoản lợi nhuận lấy từ các báo cáo tài chính của chi nhánh, quá trình hoạt động của Vietcombank đã có những khoản lợi nhuận hàng năm đáng khen ngợi. Năm 2015, khoản lãi thu về của chi nhánh mới chỉ ở mức 58,77 tỷ đồng, nhưng đến năm 2017, mức này đã là 106,44 tỷ với tỷ lệ tăng lợi nhuận hàng năm lên tới trên 15%. Tính toán giữa lợi nhuận từ CVTD với tổng lợi nhuận, trên 20% khoản lãi mà Ngân hàng thu được được bắt nguồn từ các hoạt động CVTD. Trong 3 năm qua, tỷ trọng lợi nhuận từ các hoạt động này đóng góp vào lãi chung đang ngày càng tăng lên, chiếm tới trên 22% trong năm 2017. Lợi nhuận CVTD/Tổng dư nợ CVTD: Tỷ lệ duy trì ở mức 6 – 7%, tăng dần qua các năm, thể hiện tỷ lệ lợi nhuận đạt được ngày càng tăng. Dường như mức dư nợ lớn hơn sẽ đem đến mức lợi nhuận lớn hơn cho ngân hàng. 2.3.3 Kết quả đạt được Trong suốt quá trình hoạt động, nhìn chung doanh số CVTD liên tục tăng lên qua các năm. Dư nợ CVTD liên tục tăng trong những năm qua, đem lại ngày càng nhiều lợi nhuận cho Chi nhánh. Tốc độ tăng dư nợ cho vay năm 2017 so với năm 2016 là 46,64% đã nói lên những nổ lực nhằm nâng cao dư nợ, phát triển CVTD của đội ngũ nhân viên Vietcombank Chi nhánh Phú Yên. Từ khi triển khai hoạt động CVTD đến nay, Vietcombank Chi nhánh Phú Yên đã thực hiện các chính sách cho vay linh hoạt nhằm nắm bắt thị trýờng và thị hiếu của khách hàng. Khách hàng có thể thể lựa chọn phýõng thức vay phù hợp với khả nãng tài chính của mình. Thời hạn vay và mức cho vay cũng linh hoạt, dựa vào mục đích vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng.
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 Vietcombank Chi nhánh Phú Yên cũng không ngừng hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng, tạo cho khách hàng tâm lý thoải mái và tiện nghi khi giao dịch. Tuy nhiên ngoài những kết quả đạt được, qua phân tích thực trạng ở trên cho thấy ngân hàng Vietcombank trong mảng cho vay tiêu dùng còn nhiều hạn chế. Các chỉ tiêu phân tích định lượng về hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng không được tốt. Để biết rõ hơn về các yếu tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay, tác giả thu thập từ những nghiên cứu trước các yếu tố có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay. 2.3.4 Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến hiệu quả CVTD tại ngân hàng Vietcombank * Các nhân tố từ phía ngân hàng Quy mô và uy tín của ngân hàng có ảnh hưởng tới lượng cho vay tiêu dùng. Ngân hàng có lượng vốn tự có cao hay thấp, có nhiều mạng lưới chi nhánh để thuận tiện giao dịch với khách hàng hay không. Uy tín của ngân hàng cao hay thấp cũng ảnh hưởng tới lượng khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Yếu tố góp phần không nhỏ tới thành công của cho vay tiêu dùng là các chính sách, quy định của ngân hàng. Đó là chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi cho vay, các quy định về lãi suất và phí tín dụng, có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của người dân hay không, các quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán. Thủ tục xin vay vốn phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu, nếu thời gian thẩm định quá dài thì khách hàng sẽ không muốn chờ đợi và tìm tới các ngân hàng khác. Công tác tổ chức của ngân hàng: Nếu một NHTM có cơ cấu tổ chức hợp lý, phân công phân nhiệm rõ ràng thì sẽ tạo ra một sự thông suốt trong toàn bộ hệ thống, tất cả các khâu từ lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch đến kiểm tra đánh giá được thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả… Tất cả các mảng hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng sẽ được thực hiện thuận tiện, luôn được hoàn thiện… tạo điều kiện cho hoạt động này phát triển.
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 Đội ngũ cán bộ tín dụng: chính là hình ảnh của ngân hàng. Sự hướng dẫn của cán bộ tín dụng chính là một kênh hiệu quả nhất để tạo ra sự hiểu biết của khách hàng về các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng. Cán bộ tín dụng càng có kiến thức chuyên môn cao, kinh nghiệm dày dặn, có thể làm tăng thêm giá trị dịch vụ, tiết kiệm chi phí. Lãi suất cho vay: yếu tố làm thu hút khách hàng, làm tăng doanh số cho vay, làm cho ngân hàng có vốn luân chuyển thường xuyên, có vốn để kinh doanh. Lãi suất cho vay là cơ sở để cho cá nhân cũng như doanh nghiệp đưa ra các quyết định của mình có nên vay vốn để đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hay không.Vì thế hoạt động cho vay bán lẻ chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi mức quy định lãi suất cho vay của các ngân hàng. Các ngân hàng phải đưa ra một mức lãi suất thích hợp để có thể hấp dẫn và thu hút khách hàng của mình. Công tác thẩm định: một ngân hàng với khả năng thẩm định, phân tích tốt các khoản vay có thể giúp ngân hàng loại bỏ được những khoản cho vay có vấn đề và giảm thiểu được rủi ro tín dụng. Hoạt động CVTD là loại hình chứa nhiều rủi ro và khó đánh giá nhất, tuy nhiên nếu có thể đánh giá chính xác được mức độ rủi ro của các khoản vay, ngân hàng có thể tăng đáng kể trong số lượng cũng như doanh số các khoản vay từ đó giúp tăng thêm lợi nhuận và hiệu quả CVTD của ngân hàng. Công nghệ ngân hàng và khả năng quản lý có tác động tới hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu ngân hàng có công nghệ hiện đại sẽ dẫn tới việc giải quyết các thủ tục được nhanh chóng, chính xác, giảm bớt rườm rà cho khách hàng và việc quản lý hồ sơ khách hàng cũng được thuận tiện hơn. Bên cạnh vấn đề về công nghệ, ngân hàng cần có các quy định, nội quy làm việc thưởng phạt nghiêm minh, quản lý tốt để tạo động lực làm việc cho cán bộ, nhân viên ngân hàng, tác động đến phong cách làm việc của nhân viên. * Các nhân tố bên ngoài: Môi trường pháp lý: Kinh doanh ngân hàng là một trong những ngành nghề kinh doanh chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật và các cơ quan chức năng của
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 chính phủ. Cả ngân hàng và khách hàng đều phải tuân thủ quy định pháp luật. Các quy định pháp lý của Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ có thể khuyến khích và cũng có thể hạn chế cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Đó là các quy định như quy định của Ngân hàng nhà nước khống chế các ngân hàng thương mại trong việc huy động theo tỷ lệ vốn tự có, quy định tỷ lệ cho vay tối đa đối với một khách hàng trên vốn tự có…Pháp luật tạo ra một sân chơi bình đẳng giữa các NHTM với nhau. Những quy định của pháp luật cần phải rõ ràng, đồng bộ, chặt chẽ sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng yên tâm hoạt động kinh doanh, cạnh tranh trong lĩnh vực cho vay. Khi có tranh chấp xảy ra đây là cơ sở pháp lý để ngân hàng khiếu lại, tố cáo với các cơ quan chức năng. Điều đó giúp ngân hàng tăng cường hơn nữa hoạt động cho vay của mình. Môi trường kinh tế xã hội: bất kỳ sự biến động của nền kinh tế cũng ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực khách hàng trong đó có sản xuất và tiêu dùng. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và môi trường chính trị ổn định thì hoạt động cho vay tiêu dùng cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế những rắc rối có thể xảy ra. Môi trường chính trị: một quốc gia có tình hình chính trị ổn định thì khi đó người dân mới có thể yên tâm lao động sản xuất kích thích nền kinh tế phát triển, nhu cầu tiêu dùng của dân cư sẽ tăng, kích thích sự phát triển của hoạt động CVTD. Ngược lại, tình hình chính trị mất ổn định dẫn đến những bạo loạn trong dân chúng, người dân không chú tâm vào lao động sản xuất ảnh hưởng đến nền kinh tế. Từ đó nhu cầu người dân giảm sút và ảnh hưởng đến CVTD của ngân hàng. Tiếp đến là các thói quen, phong tục tập quán, tâm lý có ảnh hưởng tới nhu cầu vay tiêu dùng. Người dân Việt Nam thường có thói quen tiết kiệm rồi khi tích lũy đủ tiền mới mua sắm, tiêu dùng, họ không nghĩ tới việc đi vay, nợ nần để mua sắm cộng với tâm lý ngại tiếp xúc với ngân hàng, sợ các thủ tục hành chính rườm ra. Chính vì thế nhu cầu vay của người dân còn chưa cao. Môi trường cạnh tranh: trong nền kinh tế thị trường thì sự cạnh tranh là tất yếu, trên bình diện xã hội, cạnh tranh sẽ có lợi cho người tiêu dùng và thúc đẩy xã
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 hội phát triển. Các yếu tố quyết định đến tính cạnh tranh bao gồm: các loại sản phẩm dịch vụ, hệ thống kênh phân phối, marketing tiếp thị, giá thành, tiềm lực tài chính, nguồn nhân lực… Hiện nay hoạt động của các Ngân hàng nói chung, cũng như hoạt động tín dụng nói riêng đang gặp phải sự cạnh tranh rất gay gắt và khắc nghiệt. Sự xuất hiện của hàng loạt các ngân hàng với rất nhiều các sản phẩm, dịch vụ ngày càng đa dạng và phong phú đã làm cho hoạt động của ngành ngân hàng ngày càng trở nên hấp dẫn và quyết liệt. Điều đó đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng, nó đòi hỏi các ngân hàng phải không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, tăng cường các nguồn lực nội tại… nhằm có thể cạnh tranh tốt và phát triển bền vững. * Các nhân tố từ phía khách hàng: Đạo đức khách hàng: Là yếu tố tiên quyết để ngân hàng xem xét ra quyết định cho vay. Ngân hàng đánh giá đạo đức người vay dựa trên năng lực pháp lý và độ tín nhiệm. Dù người vay có thu nhập cao, ổn định để trả nợ và các điều kiện đảm bảo tốt thì chưa chắc họ đã có thiện chí trả nợ. Độ tín nhiệm của khách hàng được đánh giá trên cơ sở tính thật thà, sự sẵn lòng trả nợ của khách hàng và thiện chí hợp tác thực hiện tất cả các giao ước qui định trong hợp đồng tín dụng. Vì vậy, khi ngân hàng gặp được một khách hàng có đạo đức tốt, hoàn trả nợ và lãi đúng hạn, tạo cơ sở cho ngân hàng tồn tại và nâng cao hiệu quả CVTD của mình. Khả năng tài chính: đây là một yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của ngân hàng, nếu khách hàng có thu nhập cao và ổn định thì việc trả nợ ngân hàng thường ít ảnh hưởng đến chi tiêu khác trong gia đình, đặc biệt là các nhu cầu thiết yếu và họ sẵn sàng thanh toán tiền cho ngân hàng để tránh những rắc rối về mặt pháp lý có thể gây ảnh hưởng đến nghề nghiệp công việc của họ. Ngược lại, với những cá nhân hoặc hộ gia đình có thu nhập không ổn định hoặc thu nhập ở mức trung bình thì việc thu hồi nợ của ngân hàng sẽ gặp rất nhiều khó khăn do họ không biết trước thời điểm sẽ nhận được thu nhập là khi nào và bao giờ mới tích lũy đủ để trả nợ ngân hàng. Ngày nay, phần lớn các món vay tiêu dùng quy định nguồn trả là
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 thu nhập thường xuyên của khách hàng trong tương lai, ngoại trừ các khoản cho vay ngắn hạn. Tài sản bảo đảm: Tài sản bảo đảm mang tính dự phòng rủi ro và tăng thêm độ an toàn của các khoản tín dụng của ngân hàng; là nguồn trả nợ thứ hai nếu như khách hàng không còn khả năng trả nợ từ thu nhập. Tuy nhiên việc xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ cần rất nhiều thời gian, chi phí, trích lập dự phòng rủi ro… Vì vậy tài sản bảo đảm là một yếu tố quan trọng khi thẩm định khách hàng nhưng không phải là yếu tố quan trọng nhất trong việc đưa ra quyết định cho vay của ngân hàng. Để hiểu rõ đâu là vấn đề hạn chế thực tế trong các yếu tố nêu trên ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động CVTD tại ngân hàng ta đến với phần khảo sát một số nhận xét về hoạt động CVTD tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Phú Yên. 2.4 Khảo sát khách hàng về việc CVTD tại NH Vietcombank chi nhánh Phú Yên Bất cứ một ngành nghề kinh doanh nào, yếu tố khách hàng quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. Ngân hàng thương mại cũng vậy, nhằm thu hút khách hàng nhiều hơn, tác giả tiến hành khảo sát một số nhận xét về dịch vụ CVTD mà Vietcombank cung cấp, đó là một trong những cơ sở quan trọng để cải tiến, cập nhật những hạn chế của dịch vụ nhằm hài lòng khách hàng hơn, tăng tính cạnh tranh, chiếm thị phần khách hàng về mình. * Cách thức tiến hành khảo sát: Trên cơ sơ lý thuyết về cho vay tiêu dùng; hiệu quả cho vay tiêu dùng và qua phân tích thực trạng CVTD tại Vietcombank Phú Yên giai đoạn 2015-2017, để có khảo sát đánh giá khách quan từ khách hàng với việc CVTD tại Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên - một trong những cơ sở cho bài nghiên cứu của mình. - Tác giả tiến hành khảo sát trên 2 loại đối tượng khách hàng: Khách hàng đã sử dụng dịch vụ Vietcombank và đối tượng khách hàng chưa sử dụng dịch vụ Vietcombank trên địa bàn tỉnh Phú Yên. - Thời gian khảo sát: Bắt đầu từ tháng 6/2018 đến tháng 9/2018
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 - Phương tiện khảo sát: Xây dựng bảng câu hỏi, chọn mẫu, phát phiếu điều tra. Gửi trực tiếp khách hàng đến giao dịch tại các chi nhánh Vietcombank trong tỉnh Phú Yên. Bảng câu hỏi theo phụ lục đính kèm. * Kết quả khảo sát về việc hiệu quả CVTD của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên Bảng 2.5 : Đặc điểm của khách hàng được khảo sát Số quan sát Số quan sát Đặc điểm Tỷ lệ (KH không có nhu cầu Tỷ lệ (KH sử dụng DV) sử dụng DV) Giới tính 103 100% 47 100% Nam 41 39,8% 21 44,7% Nữ 62 60,2% 26 55,3% Trình độ học vấn 103 100% 47 100% Phổ thông 28 27,2% 10 21,3% Trung cấp, cao đẳng 22 21,4% 12 25,5% Đại học 41 39,8% 23 48.9% Trên đại học 12 11,6% 2 4,3% Độ tuổi 103 100% 47 100% Dưới 25 tuổi 32 31,1% 8 17,0% Từ 25 đến 35 tuổi 27 26,2% 9 19,1% Từ 36 đến 45 tuổi 36 34,9% 8 17,0% Trên 45 tuổi 8 7,8% 22 46,9% Nghề nghiệp 103 100% 47 100% Công nhân viên chức 11 10,7% 18 38,3% Doanh nghiệp tư nhân 38 36,9% 13 27,7% Kinh doanh tự do 37 35,9% 10 21,3% Sinh viên 10 9,7% 4 8,5% Nội trợ 7 6,8% 2 4,2% Thu nhập 103 100% 47 100%
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 Số quan sát Số quan sát Đặc điểm Tỷ lệ (KH không có nhu cầu Tỷ lệ (KH sử dụng DV) sử dụng DV) <3tr 10 9,7% 10 21,3% 3-5tr 44 42,7% 15 31,9% 6-10tr 41 39,8% 18 38,3% >10tr 8 7,8% 4 8,5% Khách hàng sử dụng CVTD chủ yếu là doanh nghiệp tư nhân và kinh doanh tự do, đặc biệt là trong độ tuổi từ 36-45, những người có tài khoản tại Vietcombank, nên dễ dàng sử dụng các DV ngân hàng. Bảng 2.6 Đánh giá việc cung ứng CVTD của Vietcombank chi nhánh tỉnh Phú Yên Rất Không Bình Đồng Rất STT Chi tiết không đồng đồng ý thường ý đồng ý ý 1 Nhân viên ngân hàng chuyên nghiệp 0.0% 10.4% 30.4% 40.0% 19.2% 2 Công nghệ hiện đại, chế độ bảo 52.7% 36.6% 9.4% mật tốt 0.0% 1.3% 3 Thủ tục đăng ký dich vụ nhanh, có nhiều cách thức đăng ký 0.0% 3.9% 22.6% 27.8% 45.7% 4 Hoạt động marketing tốt, có nhiều chương trình khuyến mãi 0.0% 53.8% 23.1% 22.6% 0.5% 5 Có sự khác biệt về sản phẩm 0.0% 52.9% 27.8% 13,7% 5.6% 6 Phí, chi phí liên quan hợp lý 0.0% 2.6% 48.6% 37.9% 10.9%
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 35 7 Có sự đa dạng của sản phẩm 0.0% 9,6% 28,5% 34,9% 27,0% 8 Thương hiệu ngân hàng lớn mạnh 0.0% 2.9% 17.9% 49.1% 30.1% 9 Đáp ứng được nhu cầu khách hàng 0.0% 9.1% 24.4% 46.0% 20.5% 10 Lãi suất cho vay thấp hơn các 0.0% 11,2% 42,2% 22,8% 23,8% tổ chức tín dụng khác Qua bảng đánh giá trên ta thấy mức độ đánh giá CVTD của đơn vị khác nhau. Theo khảo sát có đến 45,7% khách hàng đồng ý cho rằng thủ tục dịch vụ ngân hàng đơn giản. Theo thống kê thì 48.6% khách hàng cho rằng các mức phí CVTD bình thường, vì mức phí này hiện chưa có nhiều sự khác biệt với các ngân hàng bạn. Bên cạnh đó, khảo sát thì phần lớn nhân viên nhiệt tình, chủ động tư vấn đáp ứng yêu cầu khách hàng. Các vướng mắc, khiếu nại được giải quyết nhanh chóng. Mức độ an toàn và bảo mật thông tin cũng được đảm bảo. Cũng có một số ý kiến cho rằng trình độ nghiệp vụ nhân viên không đồng đều gây khó khăn cho khách hàng trong thủ tục, chứng từ, và mất thời gian làm lại nhiều lần 1 công việc nên có đến 10.4% khách hàng không đồng ý và 30,4% khách hàng cảm thấy bình thường. Khách hàng đánh giá sản phẩm CVTD tại đơn vị rất đa dạng, tuy nhiên không có nhiều sự khác biệt có đến 52,9% cho rằng sản phẩm không có nhiều nổi bật, không có các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách hàng. Hoạt động marketing tốt, có nhiều chương trình khuyến mãi có tới 53,8% khách hàng không đồng ý cho thấy khách hàng còn nhiều điểm chưa hài lòng về công tác marketing cũng như tiếp thị, khuyến mãi các sản phẩm. Về lý do mà hầu hết khách hàng chưa sử dụng CVTD hoặc sử dụng nhưng ít hài lòng là do các sản phẩm đa dạng nhưng không có sự khác biệt so với các ngân hàng khác trên địa bàn cũng như thói quen ngại đi vay để tiêu dùng. Hạn chế về
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 36 năng lực nhân sự, hạn chế về công tác tiếp thị và hạn chế về hỗ trợ kỹ thuật cũng ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. 2.5 Hạn chế hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Phú Yên Qua phân tích về CVTD tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Phú Yên, ta rút ra được một số hạn chế thực tế đang tồn tại cần khắc phục trong tương lai. 2.5.1 Sản phẩm cho vay tiêu dùng Viecombank Phú Yên chưa có sản phẩm đặc trưng, chưa có những sản phẩm dịch vụ đặc biệt cho nhóm khách hàng ưu tiên với những tiêu chuẩn riêng về chế độ phục vụ, chế độ ưu đãi... Các sản phẩm Vietcombank Phú Yên cung cấp thì các ngân hàng khác đều có, chưa có một sản phẩm chủ đạo mang tính đặc thù riêng. Bảng 2.7 So sánh sản phẩm cho vay tiêu dùng giữa Vietcombank và một số NH thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Yên hiện nay Vietcombank Vietinbank BIDV - Cho vay xây sửa nhà; - Cho vay mua, xây dựng - Cho vay nhu cầu nhà ở ngôi nhà mơ ước; Gia đình sữa chữa nhà ở và nhận - Cho vay mua ô tô thịnh vượng; quyền sử dụng đất ở - Cho vay cầm cố giấy tờ - Cho vay mua nhà dự án - Cho vay mua nhà dự án có giá/ thẻ tiết kiệm - Cho vay hỗ trợ mua nhà (Bao gồm gói bảo hiểm - Cho vay hỗ trợ chi phí ở xã hội/ thương mại kết hợp nhà dự án) du học - Cho vay mua ô tô - Gói sản phẩm cho vay - Cho vay chứng minh tài - Thấu chi tài khoản cá du học chính nhân - Cho vay tín chấp cán bộ - Thấu chi tài khoản cá - Cho vay cầm cố giấy tờ nhân viên nhân có giá - Cho vay phát hành thẻ - Thấu chi cầm cố giấy tờ tài chính cá nhân có giá - Cho vay cầm cố thẻ tiết
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 37 - Cho vay cán bộ quản lý, kiệm, chứng từ có giá điều hành - Cho vay cán bộ công nhân viên (Nguồn từ: www.vietcombank.com.vn, www.vietinbank.com.vn, www.BIDV.com.vn ) Các sản phẩm của ngân hàng Vietcombank tuy đa dạng nhưng lại thiếu tính cạnh tranh hơn so với các ngân hàng khác. Đơn cử như cho vay mua nhà, ngân hàng Vietcombank cho vay 70% nhu cầu sử dụng vốn thời gian 20 năm, trong khi đó ngân hàng Vietinbank cho vay 80% nhu cầu sử dụng vốn, còn ngân hàng BIDV cho vay đến 100% nhu cầu sử dụng vốn với thời gian cho vay đều 20 năm. Một ví dụ khác về thấu chi tài khoản cá nhân, ngân hàng Vietcombank cho vay hạn mức tối đa chỉ 30 triệu đồng trong 12 tháng, trong khi ở ngân hàng BIDV cho vay hạn mức tối đa lên đến 100 triệu đồng trong 12 tháng. - Đối với vay tín chấp: Các sản phẩm của ngân hàng hướng tới các đối tượng từ công nhân, thành viên hội phụ nữ, cán bộ công nhân viên Nhà nước, lực lượng vũ trang....nhưng khi triển khai gặp rất nhiều khó khăn, tốn kém chi phí, hiệu quả không cao do muốn triển khai cho vay đều phải ký thỏa thuận liên kết với lãnh đạo của đơn vị trong đó có các điều khoản liên quan đến quyền và trách nhiệm giữa các bên. Điều này tạo ra hai rào cản lớn: + Lãnh đạo đơn vị không ký do không muốn bị ràng buộc trách nhiệm với ngân hàng, mà hơn hết tâm lý sợ bị mất uy tín trong trường hợp khách hàng là nhân viên vay vốn ngân hàng nhưng không trả được nợ. + Tâm lý e ngại của người đi vay không muốn tiết lộ việc vay mượn của bản thân tại nơi làm việc. Hạn mức cho vay chưa cạnh tranh, tối đa chỉ từ 10- 12 lần thu nhập của khách hàng (trong khi ngân hàng BIDV và Sacombank là 15 lần thu nhập), thời gian vay tối đa 5 năm nên khách hàng cũng không mặn mà trong việc vay vốn.