2. 1.Đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện.
a. Thí nghiệm.
b. Giá trị tức thời của cường độ dòng điện và điện áp.
c. Biểu diễn bằng vectơ quay.
d. Định luật ôm đối với đoạn mạch chỉ có tụ điện. Dung
kháng.
2. Đoạn mạch xoay chiều chỉ có dung kháng.
a. Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay chiều.
b. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần
3. Các phần tử cơ bản của mạch điện xoay chiều
C
L
R
4. a) Thí nghiệm:
* Thí nghiệm với dòng điện không đổi
* Thí nghiệm với dòng điện xoay chiều
- Dòng điện xoay chiều có “đi qua” đoạn mạch
chứa tụ điện.
- Tụ điện không cho dòng điện không đổi đi qua
(tụ điện ngăn cản hoàn toàn).
- Tụ điện cũng gây ra tác dụng cản trở lên dòng
điện.
5. b) Giá trị tức thời của cường độ dòng điện và điện
áp :
- Đặt điện áp giữa 2 bản của tụ điện:
.cos... 0 tUCuCq
0 cos( )
2
i I t
- Điện tích trên bản tụ M thay đổi theo thời gian t:
- Cường độ dòng điện tại thời điểm t là
Với 0 0 0.I CU q
tUu cos.0
6. d) Định luật ôm đối với đoạn mạch chỉ có tụ điện. Dung kháng
c
c
Z
U
I Biểu thức
Trong đó
C
Zc
.
1
gọi là Dung Kháng của tụ điện
c) Biểu diễn bằng véc tơ quay.
-Biểu diễn
bằng véc tơ nằm ngang
tIi cos0
I
-Biểu diễn
bằng véc tõ hợp với
một góc bằng -π/2
CU
0 .cos( ).
2
C Cu U t
I
CU
I
7. Với 00 .. UCI là biên độ của dòng điện qua tụ điện
- Cường độ dòng điện tại thời điểm t được xác định
bằng biểu thức:
)cos(0 uCCC tUu - Nếu
)cos(.0 itIi
2
uCiThì Với
- Nếu chọn φi=0
0 cosi I t và )
2
cos(0
tUu CC
tCUqi t sin.0
'
thì φuC = -π/2
0 cos( )
2
i I t
Hay
8. Đồ thị biểu diễn sự biến đổi của cýờng độ dòng điện qua tụ điện
và điện áp giữa hai bản tụ điện theo thời gian
t
i, u
u(t)
i(t)
T/4
φ
9. ~
C
M N
i
*Xét bản tụ điện M
- Chọn chiều dương
của dòng điện (i) là chiều
đi từ nguồn tới bản tụ M
- Nếu Δt rất nhỏ thì cường độ dòng điện tức thời
( tại thời điểm t) là:
-Khi đó cường độ dòng điện được xác định bằng
biểu thức:
t
q
i
'
( )ti q
10. - Sơ đồ thí nghiệm với
dòng điện không đổi
- Sơ đồ thí nghiệm với
dòng điện xoay chiều
K1
C
Đ
Đ
K2
K1
C
Đ
Đ
K2
~
11. + Dung kháng đặc trưng cho tính cản trở của tụ điện
đối với dòng điện xoay chiều. Đơn vị là Ôm (Ω)
+ Dung kháng làm cho điện áp tức thời (u) ở hai đầu
tụ chậm pha /2 so với cường độ dòng điện tức thời
(i) trong mạch.
* Ý nghĩa của dung kháng:Bạn hãy so sánh biểu thức
với biểu thức định luật Ôm
cho đoạn mạch chỉ có R đối
với dòng điện không đổi
? Từ đó suy ra ý nghĩa của đại
lượng và đơn vị của nó?
+ Với tụ điện có điện dung C không đổi thì dòng điện
có tần số càng lớn , dung kháng càng nhỏ, nên dòng
điện cao tần chuyển qua mạch có tụ càng dễ dàng.
C
U
I C
1
R
U
I
+ Với dòng điện xoay chiều có tần số f không đổi,
điện dung C càng lớn thì dung kháng càng nhỏ nên
dòng điện bị cản trở càng ít.
C
1
12. 1. Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay chiều
Nhắc lại hiện tượng tự cảm : “là hiện tượng cảm ứng điện
từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên từ
thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ
dòng điện trong mạch”
Cuộn cảm thuần là cuộn dây có điện trở không đáng kể.
Suất điện động tự cảm: e = - L (Δi / Δt)
Khi có dòng điện i chạy qua
một mạch kín thì dòng điện
này sẽ gây ra một từ trường và
từ trường này gây ra một từ
thông riêng. Bạn nào còn nhớ
biểu thức tính từ thông trong
trường hợp này?
Từ thông tự cảm: Ф = L i ; với L là độ tự cảm của cuộn
dây (H)
Bạn nào còn nhớ biểu thức tính etc?
Khi Δt → 0 thì:
e = - L (di / dt)
LHiện tượng
tự cảm là gì?
13. Tìm điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB?
Điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB là:
u=L . di/dt
14. 2. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần
Đặt vào hai đầu cuộn cảm thuần
một điện áp xoay chiều có tần số
góc ω và giá trị hiệu dụng U. Giả sử
biểu thức cường độ dòng điện qua
mạch là: i = I√2cosωt
Biểu thức tính điện áp ở hai đầu cuộn cảm thuần là gì?
Điện áp ở hai đầu cuộn cảm: u = L di/dt = -ωLI√2sinωt
= ωLI√2cos(ωt +л/2)
Qua đó bạn hãy chỉ ra công thức tính U ở hai đầu cuộn cảm
thuần?
U = ωLI I = U / ωL
Đặt: ZL = ωL
Khi đó ta có: I = U / ZL
a) Định luật Ohm cho đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn
cảm thuần
15. I = U / ZL
2. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần
Trong đó ZL đươc gọi là cảm kháng của
mạch và nó cũng có vai trò như điện trở
trong mạch.
a) Định luật Ohm cho đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn
cảm thuần
Chính là biểu thức định luật Ohm
o Phát biểu: “Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm
thuần, cường độ dòng điện hiệu dụng có gia trị bằng thương
số của điện áp hiệu dụng và cảm kháng của đoạn mạch”
16. 2. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần
b) Mối quan hệ giữa pha của u và i
Từ các biểu thức i = I√2cosωt và u = ωLI√2cos(ωt +л/2)
bạn hãy cho biết đại lượng nào sớm pha hơn và sớm hơn
bao nhiêu?
Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần,
cường độ dòng điện tức thời trễ pha л/2 so với điện áp tức
thời hoặc u sớm pha л/2 so với i.
3. Ý nghĩa của cảm kháng
Hãy cho biêt ZL có tác dụng gì đối với dòng điện và cụ thể
là ảnh hưởng như thế nào?
zL đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của cuộn cảm thuần.
Khi cuộn cảm có L lớn sẽ cản trở nhiều đối với dòng điện
xoay chiều, nhất là dòng xoay chiều cao tần.
Nếu cuộn dây có cảm kháng thuần thì có tác dụng làm cho i
trễ pha л/2 so với u.
Chú ý: L làm yếu dòng điện do định luật Len-xơ về cảm ứng
điện từ
17. CỦNG CỐ, VẬN DỤNG
Mạch chỉ có một tụ điện Mạch chỉ có một cuộn cảm thuần
i = I√2cosωt
u = U√2cos(ωt- л/2) u = U√2cos(ωt +л/2)
Zc = 1/ Cω ZL = ωL
I = U/ Zc I = U / ZL
u
U0
I0
u, i
0
i
tT
U0
u
I0
i
u, i
T t0