1. Theo sách Hệ thống thông tin kế toán do Nguyễn Việt Hưng - Phạm Quang Huy soạn thảo
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỆ THỐNG
THÔNG TIN KẾ TOÁN:
Câu 1: Dữ liệu và thông tin là hai trong số những tài sản có giá trị nhất trong doanh
nghiệp:
a. Đúng
b. Sai
Câu 2: Các doanh nghiệp nên tận dụng tất cả các cơ hội có được để đầu tư vào công
nghệ thông tin để nhằm mục đích cải thiện hệ thống thông tin kế toán
a. Đúng
b. Sai
Câu 3: Hệ thống thông tin kế toán đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì chiến
lược cạnh tranh
a. Đúng
b. Sai
Câu 4: Một nhân viên thiết kế hệ thống thông tin kế toán, là người có khả năng và
chuyên môn cao về các kỹ thuật liên quan đến công nghệ thông tin, sẽ rất thành công
trong việc thiết kế hệ thống kế toán dù cho anh ta có hiểu về hệ thống đơn vị hay không.
a. Đúng
b. Sai
Câu 5: Trong việc thiết kế, người thiết kế làm sao cung cấp càng nhiều thông tin cho
người cần đưa ra quyết định sẽ càng tốt.
a. Đúng
b. Sai
Câu 6: Hệ thống thông tin kế toán bao gồm những thành phần nào?
a. Con người, mẫu biểu và báo cáo
b. Con người, thủ tục và công nghệ thông tin
c. Con người, thủ tục và giấy tờ
d. Thủ tụ, giấy tờ và công nghệ thông tin
e. Con người, giấy tờ và công nghệ thông tin
Câu 7: Điều nào sau đây không phải là một trong ba chức năng quan trọng của việc thực
hiện một HTTTKT?
a. Nó tập hợp và lưu trữ dữ liệu về các hoạt động và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để
mà đơn vị có thể kiểm tra những gì xảy ra trong doanh nghiệp của mình
b. Nó tiến hành xử lý dữ liệu thông tin nhằm cung cấp cho những người ra quyết định
về những vấn đề quản lý, thi hành và kiểm soát các hoạt động
c. Nó đảm bảo rằng các hoạt động của nhà quản trị phản ánh một cách độc lập với lợi
nhuận công ty
d. Nó cung cấp một sự kiểm soát thích hợp để đảm bảo tài sản của tổ chức ( bao gồm
cả dữ liệu). Những sự kiểm soát này đảm bảo rằng dữ liệu luôn sẵn sàng khi có nhu
cầu và ở một mức độ chính xác và hợp lý
Câu 8: Dữ liệu là:
a. Tất cả các sự kiện được thu thập, lưu trữ, và xử lý bởi một hệ thống thông tin
b. Tất cả các thông tin nợ và có đối với tất cả các nghiệp vụ trong đơn vị
c. Tất cả các nội dung xuất phát từ các phòng ban trong doanh nghiệp
d. Khái niềm gần giống như khái niệm “Thông tin”
Trang 1
2. Theo sách Hệ thống thông tin kế toán do Nguyễn Việt Hưng - Phạm Quang Huy soạn thảo
Câu 9: Trong sáu đặc tính được trình bãy để làm cho thông tin hữu dụng và có ý nghĩa
thì đặc tính nào có liên quan gần nhất đến khả năng của thông tin, nhằm làm giảm tính
không chắc chắn của thông tin?
a. Tính tương thích
b. Tính đáng tin cậy
c. Tính đầy đủ
d. Tính kịp thời
e. Tính có thể hiểu được
f. Tính có thể kiểm tra
Câu 10: Nguyên tắc ghi chép nghiệp vụ theo giá vốn được gọi là:
a. Vấn đề đánh giá
b. Nguyên tắc giá gốc
c. Phân loại chi phí
d. Ghi nhận giá trị
CHƯƠNG 2: THIẾT LẬP THÔNG TIN CHO HỆ THỐNG
THÔNG TIN KẾ TOÁN
Câu 1: Một hệ thống thông tin kế toản thủ công được thực hiện bắt đầu bằng cách thu
thập các thông tin từ các chứng từ. Những chứng từ này là những văn bản pháp lý quan
trọng trong việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên, nếu quá trình thiết
kế các mẫu chứng từ cũng như quy trình luân chuyển hợp lý thì việc thu thập thông tin
của chứng từ là vấn để rất dễ dàng. Điều nào dưới đây không được xem là thành phần
của một chứng từ được thiết kế tốt?
a. Chứng từ được đánh số trước
b. Những thông tin nào không thay đổi nên được in trước
c. Nhóm các thông tin có tính chất liên quan với nhau
d. Hạn chế việc sử dụng mã hóa để chứng từ sử dụng và có tính chất linh hoạt cao
e. Sử dụng chứng từ có nhiều phần nếu đơn vị có nhiệu bộ phận cần sử dụng một loại
chứng từ
Câu 2: Trong hệ thống sổ sách chứng từ, sổ cái được dùng để mô tả tóm tắt tình hình tài
sản, nợ phải trả, nguồn vốn kinh doanh, doanh thu và chi phí. Trong khi đó sổ tài khoản
chi tiết lại tóm tắt số liệu cũng như phản ánh các tài khoản cấp con có tại các sổ cái. Vậy
trong các loại sổ cái dưới đây, sổ cái nào không có sổ tài khoản chi tiết phản ánh tình
hình của các tài khoản cấp con?
a. Số tài khoản phải thu
b. Số tài khoản phải trả
c. Sổ mua hàng
d. Sổ tài sản cố định
e. Sổ theo dõi hàng tồn kho
Câu 3: Một trong ba chức năng cơ bản của một hệ thống thông tin kế toán là việc thu
thập và lưu trữ dữ liệu của tất cả các hoạt động và nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong một
tổ chức làm sao cho thật hiệu quả và hữu hiệu. Trong hệ thống thông tin thủ công, chức
năng trên sẽ được thể hiện theo trình tự nào trong các trình tự sau?
a. Chứng từ gốc, nhật ký chung, chuyển sổ
b. Chuyển sổ, nhật ký chung, chứng từ gốc
c. Nhật ký chung, sổ cái, chuyển sổ
Trang 2
3. Theo sách Hệ thống thông tin kế toán do Nguyễn Việt Hưng - Phạm Quang Huy soạn thảo
d. Chứng từ gốc, sổ cái, sổ nhật ký chung
e. Chứng từ gốc, sổ cái, chuyển sổ
Câu 4: Ghi nhận một nghiệp vụ mua một công cụ là khoản chi phí trong kỳ thay vì là tải
sản sẽ ảnh hưởng đến:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo KQHĐ kinh doanh
c. Cả hai nội dung trên
d. Không phải hai nội dung trên
Câu 5: Cho biết đặc điểm của Bảng cân đối kế toán?
a. Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, sau một thời kỳ
nhất định
b. Phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, sau một thời
kỳ nhất định
c. Phản ánh chi tiết tình hình tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, tại một thời
điểm nhất định
d. Phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, tại một thời
điểm nhất định
Câu 6: Trong hệ thống thông tin kế toán thì hình thức sổ là một vấn đề nquan trọng.
Hình thức kế toán là mô hình tổ chức hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong đơn vị, các
nội dung tổ chức này bao gồm:
a. Số lượng sổ và kết cấu từng loại sổ
b. Mối quan hệ giữa các sổ
c. Trình tự và phương pháp ghi từng loại sổ
d. Tất cả các nội dung trên
Câu 7: Theo khái niệm thì sổ kế toán là:
a. Giấy tờ, vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn
thành
b. Các tờ sổ theo mẫu quy định dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
đúng phương pháp của kế toán trên cơ sở số liệu của chứng từ gốc
c. Câu a và b đúng
d. Câu a và b sai
Câu 8: Câu phát biểu nào sau đây không thuộc nội dung của “Kiểm tra chứng từ kế
toán”?
a. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ
b. Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh
trên chứng từ
c. Kiểm tra việc chấp hành hệ thống kiểm soát nội bộ
d. Kiểm tra việc hoàn thành va luân chuyển chứng từ
Câu 9: Chứng từ ghi sổ là:
a. Chứng từ mệnh lệnh
b. Chứng từ dùng để tập hợp các số liệu của chứng từ gốc cùng loại, cùng nghiệp vụ,
trên cơ sở đó để ghi chép vào sổ kế toán
c. Chứng từ chấp hành
d. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 10: Theo sổ kế toán và hệ thống thông tin, câu phát biểu nào sau đây không chính
xác với nội dung của tài khoản cấp 2?
Trang 3
4. Theo sách Hệ thống thông tin kế toán do Nguyễn Việt Hưng - Phạm Quang Huy soạn thảo
a. Được nhà nước quy định thống nhất về số lượng, tên gọi số hiệu từng ngành
b. Kết cấu và nguyên tắc phản ánh thì hoàn toán giống tài khoản cấp 1
c. Sử dụng thước đo bằng tiền, hiện vật vật và thời gian lao động hao phí
d. Là hình thức kế toán chi tiết số tiền được phản ánh trên tài khoản
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Câu 1: Chứng từ bắt buộc là chứng từ:
a. Được sử dụng trong nội bộ của đơn vị. Nhà nước hướng dẫn những chỉ tiêu đặc
trưng, các bộ ngành và các thành phần kinh tế dưa trên cơ sở đó vận dụng vào từng
trường hợp cụ thể thích hợp
b. Phản ánh quan kệ kinh tế giữa các pháp nhân hay có yêu cầu quản lý chặt chẽ và
mang tính phổ biền rộng rãi.
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 2: “Ghi sổ kép” có nghĩa là:
a. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi vào bên Nợ thì phải ghi vào bên Có với số tiền
bằng nhau
b. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi vào bên tài sản thì phải ghi vào bên nguồn vốn
với số tiền bằng nhau
c. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi vào bên chi phí thì phải ghi vào bên doanh thu
với số tiền bằng nhau
d. Tất cả đều đúng
Câu 3: Những người sử dụng thông tin có lợi ích gián tiếp là:
a. Nhà đầu tư
b. Người môi giới
c. Nhà quản lý
d. Không phải các đối tượng trên
Câu 4: Sự việc nào sao đây không phải là nghiệp vụ kinh tế?
a. Thiệt hại do hỏa hoạn
b. Vay được một khoản nợ
c. Chi phí phát sinh nhưng chưa trả tiền
d. Giảm giá bán cho một sản phẩm
Câu 5: Có rất nhiều công cụ dùng để tài liệu hóa các công việc mà hệ thống kiểm soát
nội bộ đang hoạt động như thế nào. Công cụ nào sau đây dùng để mô tả nguồn, điểm
đến của chứng từ và dòng luân chuyển của chứng từ, dữ liệu trong đơn vị, cũng như quy
trinh xử lý, thực hiện lưu trữ dữ liệu?
a. Sơ đồ dòng dữ liệu
b. Lưu đồ chứng từ
c. Lưu đồ chương trình
d. Lưu đồ hệ thống
Câu 6: Trong hệ thống kiểm soát nội bộ, đơn vị hay dùng sơ đồ dòng dữ liểu để mô tả hệ
thống. Bốn thành phần cơ bản của một sơ đồ dòng dữ liệu là:
a. Nguồn và điểm đến của dữ liệu, dòng đi vào, dòng đi ra, cách lưu trữ
b. Nguồn và điểm đến của dữ liệu, dòng dữ liệu, quy trình thực hiện, cách lưu trữ dữ
liệu
c. Nguồn dữ liệu, điểm đến của dữ liệu, quy trình thực hiện, dòng dữ liệu
d. Quy trình thực hiện dữ liệu, dòng dữ liệu, các lưu trữ dữ liệu, điểm đến của dữ liệu
Trang 4
5. Theo sách Hệ thống thông tin kế toán do Nguyễn Việt Hưng - Phạm Quang Huy soạn thảo
Câu 7: “Chọn các giải pháp nào có kết quả ít thuận lợi về quyền lợi của chủ sở hữu” hay
“ Chọn phương hướng nào ít có lợi nhất cho tài sản của doanh nghiệp”. Hai câu phát
biểu trên thuộc nguyên tắc:
a. Trọng yếu
b. Khách quan và thận trọng
c. Phù hợp
d. Thận trọng
Câu 8: Những nguy cơ nào thưởng xảy ra và có ảnh hưởng đến sự chính xác của thông
tin kế toán?
a. Sai sót và gian lận
b. Ngụy trang và che dấu
c. Sai sót và che dấu
d. Rủi ro và gian lận
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Một nhân viên trực thuộc công ty không thể gian lận, chỉ có thể sai sót trong việc ghi
nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Quản lý xây dựng một hệ thống kiềm soát nội bộ bằng cách thực hiện các chính sách
và một cấu trúc kiểm soát khả thi
c. Sai sót va gian lận đều là những hành vi cố ý do con người tạo ra
d. Các nhà quản lý đều mong muốn xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ tốt nhất có
thể, dù cho chi phí bỏ ra bao nhiêu
Câu 10: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?
a. Môi trường kiểm soát là một thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ. Nó bao gồm
các yếu tố liên quan đến quản lý
b. Thông đồng là sự cấu kết giữa các nhân viên để lấy cắp tài sản công ty
c. Các nhà quản lý đều cho rằng việc ngăn chặn tuyệt đối sai sót là khó thực hiện ở một
chi phí hợp lý do hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ
d. Hệ thống sổ ghi chép sẽ làm cho việc kiểm tra đối chiếu số lượng kế toán dễ dàng
hơn
Câu 11: Dữ liệu luôn lưu trên hệ thống máy tính dưới dạng các tập tin. Hai loại tập tin
cơ bản là:
a. Tập tin chính và tập tin cơ sở dữ liệu
b. Tập tin chính và tập tinh nghiệp vụ
c. Tập tin nghiệp vụ và tập tin hệ cơ sở dữ liệu
d. Tập tin chính và tập tin phụ
Câu 12: Mục đích của việc kiểm toán hệ thống thông tin kế toán trong đơn vị là để xem
xét và đánh giá:
a. Tính hữu hiệu của hệ thống và xem nó có đạt được những mục tiêu của nhà quản trị
đề ra hay không?
b. Tính hiệu quả của tình hình hoạt động của máy tính
c. Hệ thống kiểm soát nội bộ để bảo vệ hệ thống
d. Tất cả đều đúng
Câu 13: Một kiểm toán viên thiết kế công việc để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
trong một hệ thống thông tin kế toán thì nên sử dụng phương pháp nào để thu thập bằng
chứng?
a. Xem xét tất cả các chứng từ và thực lại hiện theo đúng quy trình của chúng
Trang 5
6. Theo sách Hệ thống thông tin kế toán do Nguyễn Việt Hưng - Phạm Quang Huy soạn thảo
b. Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát và tiến hành phân tích, xem xét
c. Quan sát và tiến hành phân tích, xem xét
d. Tiến hành phân tích, xem xét và xác nhận
Trang 6