Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Cam Ly Măng Ling nằm ở trung tâm thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Dự án được xây dựng dựa trên nền tảng trên ý tưởng “Cam Ly Măng Ling - Thiên đường của rừng cây và suối nước”. Sau khi hoàn thiện, Cam Ly Măng Ling sẽ trở một trong những khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng hiện đại bậc nhất và thân thiện với môi trường trên cơ sở nghiên cứu hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên, khai thác tối đa các giá trị tài nguyên như phong thổ khí hậu vùng cao nguyên, các hồ nước, rừng cây, làng hoa,…
Dự án có tổng diện tích là 221ha, theo quy hoạch xây dựng Dự án được phân khu với 04 chủ đề chính: khu du lịch biệt lập; khu du lịch sinh thái; khu du lịch Slow and Lohas (khu du lịch trầm tưởng cảm nhận bốn mùa) và khu du lịch tổ chức sự kiện. Các khu vực chức năng gồm có: khách sạn 5 sao; khách sạn 3 sao; Boutique hotel; dinh thự; Villa; Bungalow; ngoài ra còn có sân tập golf; khu hội nghị; khu nhà kính hoa; các khu công viên, dịch vụ thương mại và vui chơi giải trí
Tổng giá trị đầu tư của Dự án là: 250 triệu USD.
Dự án được xây dựng và hòan thành trong thời gian bảy (07) năm kể từ ngày khởi công. Dự án được đầu tư theo hình thức cuốn chiếu, theo từng giai đoạn và đưa vào sử dụng từng hạng mục công trình bắt đầu từ năm 2012.
Trong năm 2010, LTG sẽ tiến hành hoàn thành khu tái định cư, giải phóng đến bù để di dời dân cư ra khỏi vùng dự án, phê duyệt thiết kế kỹ thuật để xây dựng. Đồng thời tiến hành hoàn thiện khu nhà mẫu và khu văn phòng làm việc.
1. CÔNG TY CỔ PHẦN TM DV CAMLY MĂNG LING
LẬP Ý TƯỞNG QUY QUY HOẠCH VÀ QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/2000
DỰ ÁN KHU DU LỊCH CAMLY MĂNG LING
QUY HOẠCH CHI TIẾT
Ngày 09 tháng 10 năm 2009
2. NỘI DUNG THUYẾT MINH
1. Đánh giá hiện trạng
2.Nghiên cứu ý tưởng
3.Phân khu chức năng - Quy hoạch sử dụng đất
4.Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan
5.Quy định quản lý kiến trúc cảnh quan
6.Nghiên cứu cơ chế xây dựng – quản lý
7.Nghiên cứu khái quát công trình hạ tầng kỹ thuật
8.Đánh giá tác động môi trường
9.Nghiên cứu khái quát phương pháp hiện thực hóa
khu resort sinh thái
10. Tổng hợp
4. 0.MỞ ĐẦU
(1)Mục đích nhiệm vụ
+ Nghiên cứu Quy hoạch chi tiết đô thị tỷ lệ 1/2000 cho dự án phát triển khu resort
phục vụ du lịch sinh thái, du lịch cao cấp và các tour du lịch đa dạng.
+ Nhắm tới mục tiêu xây dựng một khu resort tầm cỡ quốc tế trên cơ sở nghiên cứu,
khai thác tối đa giá trị của hệ sinh thái và các cảnh quan tự nhiên, từ đó đóng góp
cho sự phát triển của thành phố Đà Lạt nói riêng và tỉnh Lâm Đồng nói chung.
221.45ha
5. 0.MỞ ĐẦU
(2)Trình tự công việc
Điều tra hiện trạng・Xác định tiền đề
Quy hoạch ý tưởng
Quy hoạch sử dụng đất 1/2000
Thiết kế đô thị
Quy hoạch chi tiết đô thị 1/2000
Nghiên cứu phương pháp hiện thực
hóa khu resort sinh thái
6. 6. NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ XÂY DỰNG – QUẢN LÝ
1.
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
7. 1.ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
(1)Hiện trạng sử dụng đất
Rừng cây Sông hồ
8. 1.ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
(2)Phân tích địa hình
Địa hình phức tạp với các
rặng đồi và thung lũng tạo
cảm giác bao quanh ①
Ranh giới rặng núi
Ranh giới thung
lũng
9. 1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
(3)Khu vực nhìn thấy hồ
Không nhìn thấy hồ Nhìn thấy hồ
①
① Hiện trạng cảnh quan hồ Khu vực nhìn thấy hồ
10. 1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
(4)Khái quát về khu vực dốc
①
① Hiện trạng khu vực rất dốc
Khu vực rất dốc
Khu vực hơi dốc
Khu resort nằm trên vùng đất dốc (Italy) Khu vực dốc thoai thoải
11. 1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
(5)Phân tích khuynh hướng các khu resort gần đây
+ Khai thác tiềm năng sẵn có của khu vực quy hoạch như môi trường tự nhiên và
văn hóa bản địa đặc trưng, xây dựng một khu resort có tính độc đáo riêng và duy
nhất.
+ Phát triển khu resort mang lại cảm giác cao cấp sang trọng và sự hòa quyện của
thiên nhiên, mà hướng chủ đạo là các khu resort có sự thoải mái với mật độ ở thấp.
+ Nâng cao sự hài lòng của du khách trên cơ sở thiết kế cảnh quan khu resort một
cách triệt để, dựa trên sự phân vùng chức năng phong phú, đa dạng cũng như ý
tưởng của từng phân vùng chức năng đó.
12. 6. NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ XÂY DỰNG – QUẢN LÝ
2.
NGHIÊN CỨU Ý TƯỞNG
13. 2. NGHIÊN CỨU Ý TƯỞNG
“Thiên đường của
rừng cây và suối nước“
+ Bảo vệ những giá trị đặc trưng, tự nhiên và hệ sinh thái,
văn hóa… của vùng đất Cam Ly Măng Ling, tạo ra một
không gian khu resort phát triển có hình thức lưu trú
dài hạn phù hợp với thời đại.
+ Xây dựng một thiên đường được bao quanh bởi rừng
cây và suối nước bao la, thoát ly hẳn khỏi cuộc sống
thường nhật.
14. 2. NGHIÊN CỨU Ý TƯỞNG
Ý tưởng: Thiên đường của
rừng cây và suối nước
4 phương châm quy hoạch để hiện
thực hóa ý tưởng:
(1) Khu resort hình thức ẩn dật
(2) Khu resort sinh thái
(3) Khu resort SLOW & LOHAS
(4) Khu resort tổ chức sự kiện
15. 2. NGHIÊN CỨU Ý TƯỞNG
(1)khu resort hình thức ẩn dật
+ Xây dựng khu resort ẩn dật cao cấp, nâng cao giá trị khu vực riêng tư
bằng sự phân vùng chức năng rõ ràng giữa khu vực công cộng với khu
vực riêng tư.
+ Xây dựng khu resort có sự hài hòa giữa con người, rừng cây, hồ nước và
các công trình kiến trúc bằng việc bố trí các công trình này hòa vào thiên
nhiên.
16. 2. NGHIÊN CỨU Ý TƯỞNG
(2)khu resort sinh thái
+ Hiện thức hóa khu resort EIMY và khu du lịch tái sinh
17. 2. NGHIÊN CỨU Ý TƯỞNG
(3)khu resort SLOW & LOHAS
+ Khai thác các giá trị đặc trưng của vùng
+ Tạo không gian để tận hưởng phong
cách sống thư thả SLOW & LOHAS
18. 2. NGHIÊN CỨU Ý TƯỞNG
(4)khu resort tổ chức sự kiện
+ Xây dựng khu phức hợp MICE
+ Dựa vào các sự kiện quảng bá đặc sản
của Đà Lạt như Lễ hội rượu vang, Lễ
hội hoa, Hội chợ nông nghiệp… để
đóng góp kinh tế cho vùng.
19. 6. NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ XÂY DỰNG – QUẢN LÝ
3.
PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG VÀ QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT
20. 3. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(1)Quan điểm về vùng riêng tư và vùng công cộng
Đường trục
Đường trục trong khu resort
Vùng riêng tư
Vùng chung
Điểm giao
21. 3. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(2)Sơ đồ phân vùng chức năng
Đất công trình thương mại
Đất công trình công cộng công ích
Đất công viên
Đất khách sạn
Đất Mansion
Đất Villa
Đất Bungalow
Đường trục
Đường trục trong khu resort
Đường dạo bộ ven hồ
Mạng lưới cây xanh
22. 3. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(3)Sơ đồ quy hoạch sử dụng đất
23. 3. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(4)Bảng diện tích sử dụng đất
24. 3. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(5)Nguyên tắc quy hoạch sử dụng đất
+ Không tiến hành san nền quy mô lớn,
xây dựng khu resort dựa trên địa hình hiện hữu.
+ Phủ xanh phần đất dốc để xây dựng thành khu resort giàu cây xanh
25. 3. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
+ Để hình thành cảnh quan đẹp bên đường, sẽ bố trí dải cây xanh
công cộng rộng 10m dọc theo hai bên đường tỉnh lộ và dải cây xanh
công cộng rộng 3m dọc hai bên đường trục khu resort.
Khu vực cây xanh công cộng Khu vực cây xanh công cộng
10m 10m 3m 3m
Đường trục Đường trục trong khu resort
26. 3. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
+ Để hình thành cảnh quan mặt nước đẹp, dọc hai bên bờ hồ sẽ bố trí
dải cây xanh công cộng rộng 10m tính từ mép nước.
+ Tính toán mực nước tại thời điểm mưa lớn, quy hoạch bố trí các công
trình xây dựng ở phần đất có độ cao từ 1406m trở lên.
1405.56m
1402.0m
27. 3. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(6)Quy hoạch đường bộ
+ Lập quy hoạch đường có sự phân cấp rõ ràng để tránh tình trạng trộn
lẫn giữa không gian công cộng và không gian riêng tư.
- Đối với không gian công cộng : Đường trục
- Đối với không gian riêng tư : Đường trục trong khu resort
Đường dịch vụ trong khu resort
+ Các mặt cắt đường được giảm tối đa nhằm giảm thiểu công tác san nền.
+ Nghiên cứu mạng lưới đường bộ với độ dốc dưới 10% để không sinh ra
taluy san nền dốc đứng
+ Vận tốc thiết kế
- Đối với đường trục :30km/h
- Đối với các loại đường khác :20km/h
28. 3. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
A Đường trục A (12m)
B
B Đường trục B (9m)
A
29. 3. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Đường trục:
+ Lấy Phượng tím (Jacaranda) – một trong những loại cây tiêu biểu của
thành phố Đà Lạt làm cây vỉa hè, hình thành cảnh quan đường phố nhiều
màu sắc và mang tính đặc trưng của vùng.
+ Mặt đường được lát bằng đá thiên nhiên. Đâ là chất liệu tạo cho con
đường vẻ đẹp sang trọng mà vẫn hài hòa với cảnh quan tự nhiên xung
quanh.
30. 3. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Đường trục trong
khu resort (9m)
Đường dịch vụ trong
khu biệt thự (8m)
31. 3. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Đường trục trong khu resort:
Bố trí dải cây thông một cách tùy biến dọc trục
đường để tạo ra cảm giác thống nhất hài hòa với rừng
thông. Việc lát đường bằng đá ốp có khe nối rộng giúp
nâng cao tính gắn kết giữa con đường với cảnh quan
tự nhiên xung quanh.
Đường dịch vụ trong khu biệt thự:
Trồng các loại hoa nhiều màu sắc dọc đường nhằm tạo ra cảnh quan gần gũi
thân thiện và tươi thắm cho các con đường dịch vụ trong khu resort.
32. 6. NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ XÂY DỰNG – QUẢN LÝ
4.
QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN
33. 4. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
(1)Sơ đồ bố trí không gian kiến trúc
cảnh quan
40. 4. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
(2)Khoảng lùi / cây xanh công cộng
Đường trục(12m/9m)
10m 10m
Đường trục trong Đường dịch vụ trong
khu resort (9m) khu biệt thự (8m)
2m 3m 3m 2m 5m 5m
41. 4. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
(3)Giới hạn hình thái các công trình kiến trúc
Landmark mansion/ Mansion
Phương châm kiến trúc cảnh quan:
・Bố trí Landmark Mansion trên đỉnh đồi có vị trí ngắm cảnh đẹp nhất khu đất quy
hoạch, tạo cảm giác cao cấp đồng nhất với khách sạn 5 sao bên cạnh.
・Bố trí Mansion nằm ở vị trí đắc lợi về ngắm cảnh trong khu resort, hình thành khu
chung cư cao cấp.
Diện tích lô đất Mật độ xây dựng Số tầng tối đa Hệ số sử dụng
Loại tòa nhà
(m2) (%) (Độ cao m) đất
Landmark
7000 10-15 3 tầng(13m) 0.3-0.45 lần
Mansion
Mansion 5000 10-15 3 tầng(13m) 0.3-0.6 lần
42. 4. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Cây, hoa tạo không gian bán
công cộng
Hàng cây mềm mại bao quanh
ngoại vi khuôn viên nhà
+ Sơn nhà bằng các gam màu
có sắc độ thấp đến trung bình.
+ Dùng đá và các vật liệu tạo
ấn tượng sang trọng khác để
mang lại cảm giác cao cấp
cho cảnh quan khu biệt thự.
44. 4. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Villa/ Bungalow
Quan điểm hình thành cảnh quan:
+ Bố trí Villa và Bungalow tại các vị trí được bao quanh bởi cảnh quan thiêṇ nhiên
bao la như trong rừng thông hiện có hoặc dọc theo các sườn dốc thoai thoải
hướng ra hồ.
+ Bằng việc bảo đảm tầm nhìn thông thoáng hướng ra hồ và kiến trúc hòa mình
với cảnh quan rừng cây, xây dựng nên các Villa/Bungalow hài hòa với tự nhiên, có
hình thức ẩn dật và lưu trú dài hạn.
Diện tích lô đất Mật độ xây dựng Số tầng tối đa Hệ số sử dụng
Loại tòa nhà
(m2) (%) (Độ cao - m) đất
Villa A 1500 10-15 3 tầng(12m) 0.3-0.45 lần
Villa B 1200 10-15 3 tầng(12m) 0.3-0.45 lần
Bungalow A 550 10-20 3 tầng(12m) 0.3-0.6 lần
Bungalow B 430 10-20 3 tầng(12m) 0.3-0.6 lần
45. 4. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
+Mặt bằng Villa loại A + Sơn nhà bằng các gam màu có sắc độ thấp đến
trung bình.
+ Dùng đá và các vật liệu sang trọng khác để
mang lại cảm giác cao cấp cho cảnh quan khu biệt
thự.
Trồng thảm cỏ để phủ
xanh khuôn viên đất
Hàng cây mềm mại bao
quanh ngoại vi khuôn
viên nhà
Cây, hoa tạo không gian bán công cộng
46. 4. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
+Mặt bằng Villa loại B
50. 4. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Nguyên tắc quan trọng khi bố trí Villa,Bungalow
- Không bố trí Villa, Bungalow tại nơi có mặt nghiêng trên 1:2
- Khoảng lùi từ đường được tính toán như dưới đây:
+ Dọc đường trục (tỉnh lộ), vì trồng cây xanh cộng cộng dày 10m dọc tuyến đường
nên không cần khoảng lùi.
+ Dọc tuyến đường trục trong khu resort, bố trí dải cây xanh 3m.
Thực hiện khoảng lùi 2m tính từ dải cây xanh làm không gian đậu xe.
+ Từ đường dịch vụ khu resort, thực hiện khoảng lùi 5m làm không gian đậu xe.
Đường dành cho quản lý Khu nhà ở Đường nội bộ
Khoảng lùi tối thiểu của nhà Khoảng lùi tối thiểu của nhà
là 2/5m là 2/5m
Mái dốc
Bảo đảm tầm mắt
không bị hạn chế
Độ dốc khoảng
1:2~1:4
Cắt và đắp đất để làm đường
Giữ nguyên hệ cây xanh hiện hữu Cây xanh dọc tuyến đường (Nếu làm tường chắn đất cần có chiều cao
khoảng 1,2m)
51. 6. NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ XÂY DỰNG – QUẢN LÝ
5.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN
52. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
(1)Phân khu chức năng
+ Làm rõ chủ thể quản lý,
vận hành của từng khu chức
năng giúp cho việc thu hút
đầu tư được dễ dàng và
thuận tiện.
+ Việc hình thành những
khu chức năng mang tính
chủ đề dễ hiểu sẽ làm nâng
cao sức hấp dẫn của khu quy
hoạch.
53. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
(2)QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TỪNG PHÂN KHU
1)Phân khu cổng (Phân khu 1)
Phương châm quản lý kiến trúc cảnh quan
- Xây dựng cảnh quan mang tính tượng trưng phù
hợp với khu vực cửa của khu nghỉ dưỡng.
- Tạo nhiều nơi mà người sử dụng khu nghỉ dưỡng,
khách đến thăm có thể tận hưởng cảnh quan,
tự nhiên đẹp và giao lưu được với nhau.
Hạng mục Nội dung
Số tầng tối đa (độ cao): 3 tầng (12m)
Giới hạn hình thái các công
Mật độ xây dựng: 25%
trình kiến trúc
Hệ số sử dụng đất: 0,75 lần
- Thiết kế đặc trưng tượng trưng cho ý tưởng toàn khu nghỉ dưỡng.
Kiến trúc công trình
- Thiết kế hướng tới sự hài hòa với môi trường xung quanh.
Sắc thái công trình Tránh những màu có sắc độ cao
Do chọn thiết kế đặc trưng nên không giới hạn chất liệu công trình. Tuy nhiên, cần chọn
Chất liệu công trình
chất liệu hài hòa với môi trường xung quanh.
- Phủ xanh tầng thượng, tường, hình thành cảnh quan hòa vào môi trường xung quanh.
Tính toán tới môi trường
- Bãi đỗ xe được trải cỏ, tăng tỷ lệ phủ xanh.
Trồng cây Cây lá kim có tính tượng trưng (cây thông), cây lá rộng cho bóng mát
54. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Vườn thực vật với trung tâm là sân
vườn mở, nơi du khách có thể thong
thả đi dạo ngắm cảnh.
Rừng thông hiện hữu
Bố trí công trình sao cho bao quanh
quảng trường trung tâm.
Bố trí vòi phun nước ở quảng trường,
Công viên+Vườn thực vật xây dựng cảnh quan quảng trường
Sân tập golf mang tính biểu tượng.
Công trình thông
trình
Công trình giải trí
+
MICE Công trình
tăng cường sức khỏe
Bãi đỗ xe
55. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
2) Phân khu Japanesque Villa (Phân khu 2)
Phương châm quản lý kiến trúc cảnh quan
- Do Bungalow nằm ở rừng thông hiện có nên hình thành
cảnh quan khu biệt thự thấm đẫm môi trường xung quanh.
- Từ việc Bungalow được bố trí ở cả không gian công dẫn
tới Khách sạn Boutique làm hình thành cảnh quan khu nghỉ
dưỡng tao nhã hòa làm một với Khách sạn Boutique và
Bungalow.
Hạng mục Nội dung
Số tầng tối đa (độ cao): 3 tầng (12m)
Giới hạn hình thái các công
Mật độ xây dựng: 10-20%
trình kiến trúc
Hệ số sử dụng đất: 0,3-0,6 lần
- Thiết kế các tòa nhà theo phong cách Nhật Bản tao nhã và hướng tới sự hài hòa với
Kiến trúc công trình Khu Khách sạn Boutique.
- Thiết kế hướng tới sự hài hòa với môi trường xung quanh.
- Những gam màu có độ sáng thấp
Sắc thái công trình
- Hướng tới sự thống nhất về gam màu trong khu
Chất liệu công trình Sử dụng nhiều chất liệu gỗ ở mặt tường
- Phủ xanh tầng thượng, tường, hình thành cảnh quan hòa vào môi trường xung quanh.
Tính toán tới môi trường
- Bãi đỗ xe được trải cỏ, tăng tỷ lệ phủ xanh.
Trồng cây Cây thông hiện hữu
56. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Khách sạn Boutique
Gate security
Bungalow
Rừng thông vốn có
Với việc đảm bảo vùng cây xanh dày đặc dọc
đường trục chính sẽ hình thành cảnh quan biệt thự
yên tĩnh.
Bố trí công viên thật cân đối, hình thành mạng lưới
với công viên của khu lân cận.
Bố trí Bungalow sao cho hòa
hợp với khu đất dốc và hình
thành cảnh quan khu biệt thự
tao nhã hòa làm một với
Khách sạn Boutique.
57. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
3) Phân khu Khách sạn Boutique (Phân khu 3)
Phương châm quản lý kiến trúc cảnh quan
- Xây dựng nhà nghỉ dưỡng nép mình tĩnh tại hòa nhập
với môi trường tự nhiên xung quanh, bao quanh Star
Lake và được bố trí dọc theo dốc của rừng thông hiện có.
- Cho các tòa nhà thấp tầng nằm rải rác để tạo cảm giác
thay đổi và xây khu nghỉ dưỡng hòa hợp với thiên nhiên
xung quanh.
Hạng mục Nội dung
Số tầng tối đa (độ cao): 3 tầng (12m)
Giới hạn hình thái các công
Mật độ xây dựng: 10-20%
trình kiến trúc
Hệ số sử dụng đất: 0,3-0,6 lần
- Thiết kế tạo cảm giác thư thái, tĩnh tại như nhà nghỉ suối nước nóng của Nhật Bản.
Kiến trúc công trình
- Thiết kế hướng tới sự hài hòa với môi trường xung quanh.
- Những gam màu có độ sáng thấp.
Sắc thái công trình
- Hướng tới sự thống nhất về gam màu trong khu nghỉ dưỡng.
- Sử dụng nhiều chất liệu gỗ ở mặt tường
Chất liệu công trình
- Tốt nhất là những chất liệu tự nhiên hòa hợp với môi trường xung quanh.
- Đưa kiểu mái gỗ vào trong thiết kế.
Tính toán tới môi trường - Phủ xanh sân thượng, tường, tạo cảnh quan hòa trong môi trường xung quanh.
- Tích cực áp dụng phát điện bằng năng lượng mặt trời, tái sử dụng nước mưa.
Trồng cây Cây thông hiện hữu
58. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Hồ Sao Spa là nơi nghỉ ngơi, thư giãn vì vậy cần
thiết kế phong cảnh sao cho gợi cho
người ta liên tưởng tới sự thoải mái
(Yếu tố thiết kế gồm thác nước, suối v.v.)
Bể bơi Sảnh
Nhà hàng nổi
Công trình giải trí
SPA
- Phòng khách nhìn ra hồ Sao.
- Dọc bờ hồ, bố trí các phòng loại suite
hoặc deluxe, hình thành cảnh quan khu
nghỉ dưỡng ven hồ có phong cách riêng.
Dọc theo dốc, bố trí các phòng loại
thường.
- Tạo khoảng cách tối đa giữa các tòa
nhà, bố trí các tòa nhà theo hình bậc
thang. Nhờ đó, hình thành cảnh quan
khu nghỉ dưỡng thư thái mà vẫn đảm
bảo được sự riêng tư.
60. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
4) Phân khu Asian Resort Villa (Phân khu 4)
Phương châm quản lý kiến trúc cảnh quan
- Bố trí Bungalow ở dốc, bố trí Villa ở ven hồ, hình thành cảnh
quan khu biệt thự đảm bảo ngắm cảnh ra hồ Sao
- Dọc ven hồ đảm bảo tính liên tục với đường dạo bộ ven hồ và
hình thành cảnh quan hòa hợp làm một giữa khu biệt thự và hồ.
- Bố trí vườn hoa (công viên) ở thung lũng là bờ rìa của Khu
Japanesque Villa, Khu Khách sạn 5 sao hình thành khu biệt thự
rực rỡ sắc màu.
Hạng mục Nội dung
Số tầng tối đa (Độ cao): 3 tầng (Villa,Bungalow: 12m)
Giới hạn hình thái các công
Mật độ xây dựng: Villa: 10-15% ; Bungalow: 10-20%
trình kiến trúc
Hệ số sử dụng đất: Villa: 0,3-0,45 lần; Bungalow: 0,3-0,6 lần
-Thiết kế theo phong cách Asian Resort hiện đại có kết hợp với thiết kế theo phong
cách Nhật tao nhã của Khách sạn Boutique và thiết kế mang lại cảm giác cao cấp của
Kiến trúc công trình
Khách sạn 5 sao .
- Thiết kế hướng tới sự hài hòa với môi trường xung quanh.
-Những gam màu có sắc độ thấp đến trung bình
Sắc thái công trình
- Hướng tới sự thống nhất về gam màu trong khu
Chất liệu chủ đạo là gỗ và làm công phu sao cho thấm đẫm môi trường xung quanh; tuy
Chất liệu công trình
nhiên ở một số chỗ sử dụng chất liệu khác như kính để tạo ra nét hiện đại.
- Phủ xanh tầng thượng, tường, hình thành cảnh quan hòa vào môi trường xung
Tính toán tới môi trường
quanh.- Bãi đỗ xe được trải cỏ, tăng tỷ lệ phủ xanh.
Trồng cây -
61. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Bố trí Bungalow ở đất có độ dốc cao, hình thành cảnh
quan khu biệt thự giàu môi trường thiên nhiên.
Bungalow
Villa Với việc đảm bảo khu cây xanh dày đặc dọc đường trục
Tầm nhìn ra hồ Sao
Villa chính làm hình thành cảnh quan biệt thự yên tĩnh.
Hồ Sao
Bố trí Villa ở gần hồ với thiết kế có tính
thống nhất với ven hồ.
62. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
5) Phân khu Khách sạn 5 sao (Phân khu 5)
Phương châm quản lý kiến trúc cảnh quan
- Nằm ở khu đồi có vị trí ngắm cảnh đẹp nhất trong khu quy
hoạch, hình thành nên khách sạn nghỉ dưỡng cao cấp phát huy
được tối đa đặc tính khu đất như đảm bảo ngắm được cảnh ra 2
hồ và ngắm những ngọn núi xung quanh.
- Hướng tới hài hòa với môi trường xung quanh đồng thời cũng
hình thành cảnh quan tạo ra sự năng động.
Hạng mục Nội dung
Số tầng tối đa (độ cao): 5 tầng (20m)
Giới hạn hình thái các công
Mật độ xây dựng: 10-20%
trình kiến trúc
Hệ số sử dụng đất: 0,5 – 1,0 lần
- Thiết kế tạo ra cảm giác sang trọng cách ly với thế giới bên ngoài.
Kiến trúc công trình
- Thiết kế hướng tới sự hài hòa với môi trường xung quanh.
- Tránh những gam màu có sắc độ cao.
Sắc thái công trình
- Hướng tới sự thống nhất về tông màu trong khu nghỉ dưỡng.
- Thiết kế tạo ra cảm giác sang trọng cách ly với thế giới bên ngoài.
Chất liệu công trình
- Tốt nhất là những chất liệu tự nhiên hòa hợp với môi trường xung quanh.
- Phủ xanh sân thượng, tường, tạo cảnh quan hòa trong môi trường xung quanh.
Tính toán tới môi trường
- Tích cực áp dụng phát điện bằng năng lượng mặt trời, tái sử dụng nước mưa.
Trồng cây Cây hoa anh đào
63. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Phòng khách đảm bảo nhìn ra hồ Cam Ly và các Việc bố trí các công trình theo lối đối xứng có sân ở
dãy núi hung vĩ xung quanh. trung tâm làm hình thành nên các khách sạn nghỉ
dưỡng cao cấp, sang trọng.
- Đường tiếp nối vào khách sạn đi qua phía
ngoài công viên rực rỡ sắc hoa.
- Với việc tạo những đường cong mềm mại
càng nâng cao hơn sự háo hức của khách khi
đến gần khách sạn.
Casino
Sân vườn
Hội trường
Biệt thự nổi
Biệt thự nổi
Nhà hang nhỏ
Hồ Sao
Vườn hoa mở rộng ra khu
đất dốc
Phòng khách đảm bảo tầm nhìn ra hồ Sao
65. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
6) Phân khu Mansion Hill (Phân khu 6)
Phương châm quản lý kiến trúc cảnh quan
- Bố trí biệt thự sang trọng là Landmark, và dựa vào hiệu quả cấp
số nhân với Khách sạn 5 sao lân cận nhằm tạo ra cảnh quan xa
hoa, sang trọng.
- Xây dựng cảnh quan khu biệt thự đảm bảo ngắm cảnh được ra
hồ Cam Ly, hồ Sao.
Hạng mục Nội dung
Số tầng tối đa (độ cao): 3 tầng (13m)
Giới hạn hình thái các công
Mật độ xây dựng: 10-15%
trình kiến trúc
Hệ số sử dụng đất: 0,3 – 0,45 lần
-Thiết kế mang lại cảm giác cao cấp nhằm hướng tới sự hài hòa với khu Khách sạn 5
Kiến trúc công trình sao .
- Thiết kế hướng tới sự hài hòa với môi trường xung quanh.
-Những gam màu có sắc độ thấp đến trung bình
Sắc thái công trình
- Hướng tới sự thống nhất về gam màu trong khu
Sử dụng chất liệu đá cho cảm giác sang trọng.
Chất liệu công trình
Tốt nhất là các chất liệu tự nhiên hòa với môi trường xung quanh.
-Phủ xanh tầng thượng, tường, hình thành cảnh quan hòa vào môi trường xung quanh.
Tính toán tới môi trường
- Bãi đỗ xe được trải cỏ, tăng tỷ lệ phủ xanh.
Trồng cây Cây hoa anh đào
66. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
- Đường tiếp cận nâng cao cảm giác háo hức
- Hình thành cảnh quan đặc trưng nhờ vào
đường hầm xanh
Tầm nhìn ra hồ Cam Ly
Hồ Cam Ly
Landmark Mansion được bố trí trên
đồi có vị trí ngắm cảnh đẹp nhất
Khách sạn 5 sao
Mansion
Sân tennis
Mansion được bố trí ở đất dốc sao Tầm nhìn ra hồ Sao
Rừng thông hiện hữu
cho đảm bảo tầm nhìn ra hồ.
Hồ Sao
67. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
7) Phân khu Cherry Blossom Hill Villa (Phân khu 7)
Phương châm quản lý kiến trúc cảnh quan
- Hình thành cảnh quan khu biệt thự đảm bảo ngắm cảnh ra hồ
Cam Ly.
- Hình thành cảnh quan khu biệt thự hòa làm một với môi trường
tự nhiên, hạn chế tối đa việc san nền ở khu đất dốc.
Hạng mục Nội dung
Số tầng tối đa (Độ cao): 3 tầng (Mansion13m; Villa12m)
Giới hạn hình thái các
Mật độ xây dựng: 10-15%
công trình kiến trúc
Hệ số sử dụng đất: 0,3-0,45 lần
- Cố gắng chọn thiết kế nương theo địa hình để không làm phát sinh san nền ở khu đất dốc.
Kiến trúc công trình - Thiết kế hướng tới sự hài hòa với môi trường xung quanh.
- Đặc biệt, thiết kế của Mansion hướng tới thống nhất với vùng 4.
- Những gam màu có sắc độ thấp đến trung bình
Sắc thái công trình
- Hướng tới sự thống nhất về gam màu trong vùng
- Chất liệu chủ đạo là chất liệu đá.
Chất liệu công trình
- Tốt nhất là những chất liệu tự nhiên hòa lẫn với môi trường xung quanh.
- Phủ xanh tầng thượng, tường, hình thành cảnh quan hòa vào môi trường xung quanh.
Tính toán tới môi trường
- Bãi đỗ xe được trải cỏ, tăng tỷ lệ phủ xanh.
Trồng cây Cây hoa anh đào
68. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Đảm bảo vùng đệm cây xanh dầy, hình
thành cảnh quan khu biệt thự yên tĩnh.
Bố trí các Villa với thiết kế tòa
nhà hạn chế tối đa việc san
nền ở khu đất dốc gần hồ, hình
thành cảnh quan khu biệt thự
hòa làm 1 với tự nhiên.
Dựa vào việc thống nhất thiết kế các tòa nhà,
cây chủ đề làm hình thành cảnh quan đảm bảo Mansion
tính liên tục với Mansion ở bờ đối diện (Phân
khu 6). Tầm nhìn ra hồ Cam Ly
Phân khu 6
Mansion
Hồ Cam Ly
69. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
8) Phân khu Pine Valley (Phân khu 8)
Phương châm quản lý kiến trúc cảnh quan
- Khu biệt thự đảm bảo đường tầm nhìn ra thung lũng phía Đông
khu dự án.
- Hình thành cảnh quan khu biệt thự hòa làm một với môi trường
tự nhiên, hạn chế tối đa việc san nền ở khu đất dốc.
Hạng mục Nội dung
Số tầng tối đa (Độ cao): 3 tầng (12m)
Giới hạn hình thái các công
Mật độ xây dựng: 10-15%
trình kiến trúc
Hệ số sử dụng đất: 0,3-0,45 lần
-Cố gắng chọn thiết kế nương theo địa hình để không làm phát sinh san nền ở khu đất dốc.
Các villa-shophouse có tầng 1 được sử dụng chất liệu kính hoặc dạng terrace, tạo sự nhộn
Kiến trúc công trình
nhịp ven đường.
- Thiết kế hướng tới sự hài hòa với môi trường xung quanh.
-Những gam màu có sắc độ thấp đến trung bình
Sắc thái công trình
- Hướng tới sự thống nhất về gam màu trong khu
-Chất liệu chủ đạo là chất liệu đá.
Chất liệu công trình
- Tốt nhất là những chất liệu tự nhiên hòa lẫn với môi trường xung quanh.
-Phủ xanh tầng thượng, tường, hình thành cảnh quan hòa vào môi trường xung quanh.
Tính toán tới môi trường
- Bãi đỗ xe được trải cỏ, tăng tỷ lệ phủ xanh.
Trồng cây Cây thông
70. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Dọc Đường trục trong khu resort, trồng dải cây xanh 3m,
tạo cảnh quan đẹp ven đường.
Villa-shophouse
Dọc Đường trục trong khu resort, bố trí các Villa-shophouse,
tạo sự nhộn nhịp ven đường.
Tầm nhìn ra thung lũng
Villa
71. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
9) Phân khu Pine Hill Villa (Phân khu 9)
Phương châm quản lý kiến trúc cảnh quan
- Hình thành cảnh quan khu biệt thự đảm bảo ngắm cảnh ra hồ
Cam Ly.
- Dọc ven hồ đảm bảo tính liên tục với đường dạo bộ ven hồ,
hình thành cảnh quan hòa làm 1 giữa khu đất biệt thự với hồ.
- Hình thành cảnh quan khu biệt thự hòa làm một với môi trường
tự nhiên, hạn chế tối đa việc san nền ở khu đất dốc.
Hạng mục Nội dung
Số tầng tối đa(Độ cao): 3 tầng (Mansion: 13m; Villa: 12m)
Giới hạn hình thái các công
Mật độ xây dựng: Mansion/Villa: 10-15%
trình kiến trúc
Hệ số sử dụng đất: Mansion/Villa: 0,3-0,45 lần
-Cố gắng chọn thiết kế nương theo địa hình để không làm phát sinh san nền ở khu đất dốc.
Các Villa-shophouse có tầng 1 được sử dụng chất liệu kính hoặc dạng terrace, tạo sự
Kiến trúc công trình
nhộn nhịp ven đường.
- Thiết kế hướng tới sự hài hòa với môi trường xung quanh.
-Những gam màu có sắc độ thấp đến trung bình
Sắc thái công trình
- Hướng tới sự thống nhất về gam màu trong khu
-Chất liệu chủ đạo là chất liệu đá.
Chất liệu công trình
- Tốt nhất là những chất liệu tự nhiên hòa lẫn với môi trường xung quanh.
-Phủ xanh tầng thượng, tường, hình thành cảnh quan hòa vào môi trường xung quanh.
Tính toán tới môi trường
- Bãi đỗ xe được trải cỏ, tăng tỷ lệ phủ xanh.
Trồng cây Cây thông
72. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Hình thành mạng lưới công viên, tạo nên
không gian biệt thự với tính thông suốt cao.
Tầm nhìn ra hồ Cam Ly
Hồ Cam Ly
Mansion
Villa
Tại khu vực bờ hồ bố trí Mansion với thiết kế thống
Công viên
nhất với cảnh quan mặt nước, bố trí các Villa với Công viên
thiết kế phù hợp với địa hình đường đất dốc.
Công viên
Gate security
Villa-shophouse
Dọc Đường trục trong khu resort, bố trí
các Villa-shophouse, tạo sự nhộn nhịp
ven đường.
73. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
10) Phân khu Maple Hill Villa (Phân khu 10)
Phương châm quản lý kiến trúc cảnh quan
-Hình thành cảnh quan khu biệt thự bảo đảm tầm nhìn tới hồ
Cam Ly.
-Dọc ven hồ, bảo đảm tính liên tục với đường dạo bộ mặt nước,
hình thành cảnh quan thống nhất giữa hồ và khu biệt thự.
-Hình thành cảnh quan khu biệt thự thống nhất với môi trường tự
nhiên giảm thiểu tối đa việc san nền khu đất dốc.
Hạng mục Nội dung
Số tầng tối đa (độ cao): 3 tầng (Mansion: 13m; Villa,Bunalow: 12m)
Giới hạn hình thái các công
Mật độ xây dựng: Mansion,Villa: 10-15%; Bungalow: 10-20%
trình kiến trúc
Hệ số sử dụng đất: Mansion,Villa: 0,3-0,45 lần; Bungalow: 0,3-0,6 lần
-Cố gắng chọn thiết kế nương theo địa hình để không làm phát sinh san nền ở khu đất dốc.
Các Villa-shophouse có tầng 1 sử dụng chất liệu kính hoặc dạng terrace v.v, tạo sự nhộn nhịp
Kiến trúc công trình
ven đường.
- Thiết kế hướng tới sự hài hòa với môi trường xung quanh.
-Những gam màu có sắc độ thấp đến trung bình
Sắc thái công trình
- Hướng tới sự thống nhất về gam màu trong vùng
Chất liệu công trình Lấy vật liệu chính là gỗNên sử dụng các vật liệu tự nhiên hài hoà với môi trường xung quanh.
-Phủ xanh tầng thượng, tường, hình thành cảnh quan hòa vào môi trường xung quanh.
Tính toán tới môi trường
- Bãi đỗ xe được trải cỏ, tăng tỷ lệ phủ xanh.
Trồng cây Cây phong
74. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Bố trí khu Mansion, Villa với thiết kế thống nhất
với cảnh quan mătj nước tại bờ hồ.
Mansion
Tầm nhìn ra hồ Cam Ly Villa
Villa-shophouse
-Vườn hoa (công viên) giữa thung lũng với trung tâm là cánh đồng Mansion Sân tennis
hoa bảo đảm tầm nhìn và tuyến di chuyển đến hồ
-Hình thành mạng lưới công viên bao gồm cả các công viên ở các Villa
vùng lân cận và sân tennis.
Bungalow
Bố trí Villa tại khu vực dốc thoải, Bungalow tại Villa
khu vực dốc đứng, hình thành cảnh quan biệt Bungalow
thự thấm đẫm môi trường thiên nhiên.
Dọc Đường trục trong khu resort,
bố trí các Villa-shophouse,
tạo sự nhộn nhịp ven đường.
75. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
11) Phân khu Forest Park Villa (Phân khu 11)
Phương châm quản lý kiến trúc cảnh quan
- Hình thành cảnh quan khu biệt thự thống nhất với môi trường tự
nhiên giảm thiểu tối đa việc san nền khu đất dốc.
- Hình thành cảnh quan biệt thự có sự liên tục với phân khu 10
bên cạnh.
Hạng mục Nội dung
Số tầng tối đa (Độ cao): 3 tầng (Villa,Bungalow: 12m)
Giới hạn hình thái các
Mật độ xây dựng: Villa:10-15% ; Bungalow: 10-20%
công trình kiến trúc
Hệ số sử dụng đất: Villa: 0,3-0,45 lần ;Bungalow: 0,3-0,6 lần
-Cố gắng chọn thiết kế nương theo địa hình để không làm phát sinh san nền ở khu đất dốc.
Các Villa-shophouse có tầng 1 sử dụng chất liệu kính hoặc có dạng terrace v.v., mang đến
Kiến trúc công trình
sự nhộn nhịp ven đường.
- Thiết kế hướng tới sự hài hòa với môi trường xung quanh.
-Những gam màu có sắc độ thấp đến trung bình
Sắc thái công trình
- Hướng tới sự thống nhất về gam màu trong vùng
Lấy vật liệu chính là gỗ
Chất liệu công trình
Nên sử dụng các vật liệu tự nhiên hài hoà với môi trường xung quanh.
-Phủ xanh tầng thượng, tường, hình thành cảnh quan hòa vào môi trường xung quanh.
Tính toán tới môi trường
- Bãi đỗ xe được trải cỏ, tăng tỷ lệ phủ xanh.
Trồng cây Cây phong
76. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Dọc Đường trục trong khu resort, bố trí các Villa-shophouse,
tạo sự nhộn nhịp dọc tuyến đường.
Villa-shophouse
Bungalow
Villa-shophouse Sân Tennis
Gate security
Rừng thông hiện có
Trên ngọn đồi được bao phủ bởi rừng thông hiện hữu,
bố trí các Bungalow hài hòa với thiên nhiên.
77. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
12) Phân khu Lakeside Villa (Phân khu 12)
Phương châm quản lý kiến trúc cảnh quan
- Hình thành cảnh quan khu biệt thự bên bờ hồ đảm bảo tính
thống nhất với hồ Camly.
Hạng mục Nội dung
Số tầng tối đa (Độ cao): 3 tầng (12m)
Giới hạn hình thái các
Mật độ xây dựng: 10-15%
công trình kiến trúc
Hệ số sử dụng đất: 0,3-0,45 lần
-Cố gắng chọn thiết kế nương theo địa hình để không làm phát sinh san nền ở khu đất dốc.
Các Villa-shophousecó tầng 1 sử dụng chất liệu kính hoặc dạng terrace v.v., tạo sự nhộn nhịp
Kiến trúc công trình
dọc tuyến đường.
- Thiết kế hướng tới sự hài hòa với môi trường xung quanh.
-Những gam màu có sắc độ thấp đến trung bình
Sắc thái công trình
- Hướng tới sự thống nhất về gam màu trong khu
-Chất liệu chủ đạo là chất liệu đá.
Chất liệu công trình
- Tốt nhất là những chất liệu tự nhiên hòa lẫn với môi trường xung quanh.
-Phủ xanh tầng thượng, tường, hình thành cảnh quan hòa vào môi trường xung quanh.
Tính toán tới môi trường
- Bãi đỗ xe được trải cỏ, tăng tỷ lệ phủ xanh.
Trồng cây Mimoza
78. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Bên bờ hồ, bố trí các Villa-shophouse,
có kiểu dáng thiết kế hài hòa với mặt nước xung quanh.
79. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
13) Phân khu Mimosa Hill Villa (Phân khu 13)
Phương châm quản lý kiến trúc cảnh quan
-Hình thành cảnh quan biệt thự bảo đảm tầm nhìn ra hồ Cam Ly.
-Dọc ven hồ, bảo đảm tính liên tục với đường dạo bộ mặt nước,
hình thành cảnh quan thống nhất giữa hồ và khu biệt thự.
-Hình thành cảnh quan khu biệt thự thống nhất với môi trường tự
nhiên giảm thiểu tối đa việc san nền khu đất dốc.
Hạng mục Nội dung
Số tầng tối đa (Độ cao): 3 tầng (Villa,Bungalow: 12m)
Giới hạn hình thái các công
Mật độ xây dựng: Villa:10-15% ; Bungalow: 10-20%
trình kiến trúc
Hệ số sử dụng đất: Villa: 0,3-0,45 lần ;Bungalow: 0,3-0,6 lần
-Cố gắng chọn thiết kế nương theo địa hình để không làm phát sinh san nền ở khu đất
Kiến trúc công trình dốc.
- Thiết kế hướng tới sự hài hòa với môi trường xung quanh.
-Những gam màu có sắc độ thấp đến trung bình
Sắc thái công trình
- Hướng tới sự thống nhất về gam màu trong khu
Lấy vật liệu chính là gỗ
Chất liệu công trình
Nên sử dụng các vật liệu tự nhiên hài hoà với môi trường xung quanh
-Phủ xanh tầng thượng, tường, hình thành cảnh quan hòa vào môi trường xung quanh.
Tính toán tới môi trường
- Bãi đỗ xe được trải cỏ, tăng tỷ lệ phủ xanh.
Trồng cây Mimoza
80. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Bố trí các Bungalow tại khu đất dốc đứng, hình thành
cảnh quan biệt thự thấm đẫm môi trường tự nhiên.
Bungalow
Villa Gate security
Hồ Cam Ly
Tầm nhìn ra hồ Cam Ly
Hình thành mạng lưới giữa công viên bảo đảm tầm
nhìn và hướng chuyển động đến hồ với đường dạo
bộ ve hồ và công viên.
Bố trí các Villa-shophouse dọc Đường trục trong khu resort,
tạo sự nhộn nhịp dọc tuyến đường.
81. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
14) Khu Khách sạn 3 sao (khu 14)
Phương châm quản lý kiến trúc cảnh quan
- Do nằm ở vùng đồi phía Bắc hồ Cam Ly, xây dựng khách sạn
nghỉ dưỡng cao cấp cộng sinh với môi trường thiên nhiên xung
quanh, thấp tầng nương theo địa hình dốc.
- Xây dựng khách sạn nghỉ dưỡng chất lượng cao được bao bọc
bởi thiên nhiên vừa có thể cảm nhận được màu xanh của núi ở
phía sau vừa đảm bảo ngắm được cảnh đẹp, phóng khoáng
hướng ra hồ.
Hạng mục Nội dung
Số tầng tối đa (độ cao): 7 tầng (28m)
Giới hạn hình thái các
Mật độ xây dựng: 10-20%
công trình kiến trúc
Hệ số sử dụng đất: 0.7-1.4 lần
-Thiết kế sao cho sử dụng hiệu quả địa hình dốc, cộng sinh với môi trường xung quanh
Kiến trúc công trình do thấp tầng.
- Thiết kế hướng tới hài hòa với môi trường xung quanh.
-Những gam màu có độ sáng thấp.
Sắc thái công trình
- Hướng tới sự thống nhất về gam màu trong khu nghỉ dưỡng.
-Chất liệu chủ đạo là gỗ.
Chất liệu công trình
- Tốt nhất là những chất liệu tự nhiên hòa hợp với môi trường xung quanh.
-Đưa kiểu mái gỗ vào trong thiết kế.
Tính toán tới môi trường Phủ xanh sân thượng, tường, tạo cảnh quan hòa trong môi trường xung quanh.
- Tích cực áp dụng phát điện bằng năng lượng mặt trời, tái sử dụng nước mưa.
Trồng cây Cây lá kim có tính biểu tượng (cây thông), cây lá rộng tạo bóng mát.
82. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
- Phòng khách thông thường cũng có thể nhìn ra hồ Cam Ly.
- Hình dáng tòa nhà nương theo dốc, từ sảnh ở trung tâm tòa nhà có
thể nhìn phóng khoáng ra hồ.
- Tích cực phủ xanh phần sân thượng của tòa nhà, xây dựng cảnh
quan cộng sinh với tự nhiên.
Phòng khách có thể nhìn ra hồ Cam Ly.
(tất cả các phòng)
Bể bơi
Sảnh
Nhà hàng
- Ở xung quanh hồ, xây dựng các
khách sạn giáp với hồ, bến phà;
hình thành cảnh quan có tính thân
Hướng ra hồ Cam Ly
thiện mới môi trường nước cao.
- Hơn nữa, xây dựng đường đi dạo
quanh hồ, đảm bảo tính liên tục Hồ Cam Ly
của cảnh quan với công viên lân cận.
84. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
15) Phân khu Terrace House (Phân khu 15)
Phương châm quản lý kiến trúc cảnh quan
- Vì nằm ở khu vực cửa ngõ khu resort nên quy hoạch tạo cảnh
quan khu nhà ở chung cư Park House được bao phủ bởi cây
xanh nhằm tránh sự chú ý của những người sử dụng dịch vụ khu
resort.
- Hình thành cảnh quan khu chung cư yên tĩnh, hài hòa với Phân
khu Boutique Hotel và Phân Khu Japanesque Villa lân cận.
Hạng mục Nội dung
Số tầng tối đa (độ cao): 2 tầng (7m)
Giới hạn hình thái các
Mật độ xây dựng: 20%
công trình kiến trúc
Hệ số sử dụng đất: 0.4 lần
-Kiểu dáng ấm cúng thoải mái, hài hòa với khu Boutique Hotel và khu Japanesque Villa
Kiến trúc công trình lân cận.
- Kiểu dáng hài hòa với môi trường xung quanh
Sắc thái công trình Những gam màu có độ sáng thấp
Chất liệu công trình Sử dụng nhiều chất liệu gỗ trên các bề mặt tường
-Phủ xanh sân thượng, bờ tường, tạo cảnh quan hòa quyện với môi trường xung quanh.
Tính toán tới môi trường
- Bãi đỗ xe được trải cỏ, tăng tỷ lệ phủ xanh.
Trồng cây Cây lá kim có tính biểu tượng (cây thông)
85. 5. Quy định quản lý kiến trúc cảnh quan
Trồng các hàng cây dọc đường để hình thành cây vỉa hè
Nhà trẻ có nhiều cây xanh,
hài hòa với công viên
Bố trí công viên bên trong khu nhà ở chung cư, hình thành trục
cây xanh bên trong khu nhà ở
86. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
(3) QUY CHẾ KIẾN TRÚC HÌNH THÀNH CẢNH QUAN KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG
1) Các công trình dịch vụ (Phân khu16)
- Tại khu vực giao nhau của Đường trục và Đường trục trong khu resort, bố trí công
trình thương mại và điểm thuê xe ôtô điện.
- Để hài hòa với môi trường tự nhiên xung quanh, kiến trúc môi trường tích cực sử
dụng các công trình thấp tầng cũng như phủ nhanh các mái công trình v.v.
Nơi cho thuê
xe điện
Công trình
thương mại
87. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
2) Ký hiệu
+ Bố trí bảng hướng dẫn phương hướng tại các điểm phân nhánh trên các tuyến
đường trong resort. Tại khu vực cửa ra vào của mỗi khu, bố trí bảng giới thiệu tổng
hợp trong khu, mang đến cho khách du lịch thông tin vị trí dễ hiểu, rõ ràng.
+ Đương nhiên, việc thiết kế bảng hướng dẫn dễ hiểu, rõ ràng là yêu cầu tất yếu.
Nhưng đồng thời vẫn phải đảm bảo không làm mất sự sang trọng của resort, không
sử dụng sắc màu chói. Ngoài ra, sử dụng vật liệu tự nhiên trong thiết kế để đạt
được sự hài hòa với cảnh quan resort.
88. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
3) Đường dạo chơi ven hồ
- Xây dựng căn cứ theo quy hoạch mặt cắt, điều chỉnh các khu kề bên để tạo ra sự
liền mạch về cao độ và hình dạng đường giữa các khu, hình thành một mạng lưới
đường dạo chơi quanh hồ gắn liền với công viên bờ hồ.
- Mặt đường đi dạo được lát bằng đất để tạo ra sự hài hòa với môi trường tự nhiên
xung quanh.
- Xây dựng không gian có mặt sàn lát gỗ tại một vài điểm rải rác, tạo nên một không
gian gần gũi với mặt nước.
- Dọc theo đường đi dạo, trồng liễu và các loại cây tạo bóng mát, cùng nhiều loài
hoa đủ màu sắc, tạo nên một không gian đặc trưng quanh hồ.
- Bờ kè sẽ có dạng bờ kè đổ sỏi hoặc bờ kè trồng cây xanh v.v. nhằm tạo ra sự
thân thiện với mặt nước và hài hòa với tự nhiên.
89. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
4) Công viên
- Khai thác địa hình thung lũng, xây dựng công
viên hòa mình vào thiên nhiên.
- Hình thành các công viên có sự trầm lắng để
hài hòa với cảnh quan khu du lịch hình thức trú
ẩn bên bồ hồ Sao.
- Do nằm dọc theo hướng tiếp cận Khách sạn
Boutique và Khách sạn 5 sao nên hình thành
cảnh quan nhiều sắc thái của một vườn hoa,
tạo ra tính đặc trưng vùng của thành phố cao
nguyên Đà Lạt.
- Khu vực trạm xử lý nước thải sẽ được biến tấu
cảnh quan bằng cây xanh v.v. để không làm nổi
bật các thiệt bị của trạm.
90. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
4) Công viên
- Xây dựng các công viên thoáng đãng, khai thác
tốt địa hình thung lũng.
- Bố trí rải rác các không gian dừng chân nghỉ
ngơi đảm bảo được tầm nhìn tốt ra hồ nước,
hình thành không gian thư giãn bên trong khu
biệt thự.
- Dọc Đường trục trong khu resort, xây dựng
vườn hoa, hình thành cảnh quan khu du lịch
nhiều màu sắc.
- Khu vực trạm xử lý nước thải sẽ được biến tấu
cảnh quan bằng cây xanh v.v. để không làm nổi
bật các thiết bị trạm.
91. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
4) Công viên
- Xây dựng công viên thoáng đãng bên bồ hồ và
công viên nhộn nhịp bên dưới chân cầu.
- Do là không gian nghỉ ngơi vui chơi của những
người sống trong khu biệt thự nên hình thành
các công viên thân thiện với môi trường nước
bên bờ hồ, có sự thú vị bằng các bố trí các
nghệ thuật ngoài trời.
- Dọc bờ hồ sẽ xây đường dạo bộ.
92. 5. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
4) Công viên - Bố trí các công viên có khả năng tổ chức các sự kiện ngoài trời,
hình thành nơi giao lưu cộng đồng nhộn nhịp trong khu du lịch.
- Dọc bờ hồ sẽ xây dựng đường dạo bộ ven mặt nước. Ngoài ra,
hình thành cảnh quan thân thiện với môi trường nước bằng việc
xây dựng các không gian có thể vui đùa với nước như đài phun
nước v.v.
- Các công viên dọc bờ hồ có được sự thoải mái, rộng rãi sẽ hình
thành cảnh quan vô cùng sống động bởi vườn hoa với hoa chủ
đạo là hoa hướng dương và hoa dã quỳ.
- Dọc sườn dốc sẽ bố trí các không gian nghỉ ngơi đồng thời đóng
vai trò như một đài vọng cảnh.
- Dọc bờ hồ bố trí bến neo thuyền, hình thành đầu mối các hoạt
động vui chơi nước.
- Khu vực trạm xử lý nước thải sẽ được biến tấu cảnh quan bằng
cây xanh v.v. để không làm nổi bật các thiết bị trạm.
93. 6. NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ XÂY DỰNG – QUẢN LÝ
6.
NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ XÂY DỰNG - QUẢN LÝ
94. 6. NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ XÂY DỰNG – QUẢN LÝ
(1) Giải pháp phân chia đầu tư xây dựng
Hạng mục liên quan toàn
bộ khu dự án
Các hạng mục đầu tư tiên phong do nhà
đầu tư chính xây dựng là những hạng
mục được xác định tại các không gian
công cộng và nếu các hạng mục này
không được đầu tư xây dựng trước thì
việc đầu tư xây dựng các khu sẽ không
thực hiện được.
Hạng mục liên quan
đến từng khu
Các nhà đầu tư thứ cấp sẽ đầu tư xây
dựng bên trong mỗi khu ngoài những
hạng mục đầu tư tiên phong.
95. 6. NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ XÂY DỰNG – QUẢN LÝ
Danh sách các hạng mục xây dựng của chủ đầu tư chính
Đào hồ Camly; xây bờ kè
③ ⑦
①
② Nâng đê hồ Sao, xây bờ kè
⑥ ③ Mở rộng đường trục
④ Xây đường trục bên trong khu resort
① ⑤ Xây dựng đường phục vụ hậu cần
⑥ Xây công viên; xây dựng công trình xử
lý nước thải và đường cống nước thải
⑥ bên trong công viên
④ ⑦ Xây công viên ;Đầu tư xây dựng
⑨ đường cấp nước bên trong công viên
⑧ Xây đường đi dạo quanh hồ
⑨ Xây dựng không gian thuê xe ô tô điện
② và công trình thương mại
Công trình hạ tầng kỹ thuật các loại
⑥ ⑩
⑤
96. 6. NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ XÂY DỰNG – QUẢN LÝ
(2)Giải pháp phân chia quản lý
Ứng với tính công cộng của các công trình, có thể xác định 3 nhóm nhà quản lý như sau:
1) Cơ quan chính quyền: việc quản lý các công trình mang tính chất công cộng nhất sẽ do các cơ
quan chính quyền quản lý.
2) Nhà đầu tư chính: các công trình phục vụ chung cho nhiều phân khu sẽ do nhà đầu tư chính
quản lý.
3) Nhà đầu tư thứ cấp: các công trình phục vụ bên trong mỗi khu sẽ do các nhà đầu tư thứ cấp
của khu đó quản lý.
Nhà đầu tư chính
quản lý
Nhà đầu tư thứ cấp quản lý
Công ty điện lực quản lý
Cơ quan chính quyền quản lý
97. 6. NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ XÂY DỰNG – QUẢN LÝ
(3) Nghiên cứu phân chia đầu tư xây dựng- quản lý hạ tầng kỹ thuật
1) Đường giao thông bộ
Ranh giới phân khu
Đường trục:
Nhà đầu tư chính xây dựng
/ Chính quyền quản lý
Đường trục trong khu resort:
Nhà đầu tư thứ cấp xây dựng - quản lý
Đường dạo bộ quanh hồ:
Nhà đầu tư chính xây dựng – quản lý
Đường dịch vụ trong khu resort:
Nhà đầu tư thứ cấp xây dựng – quản lý
98. 6. NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ XÂY DỰNG – QUẢN LÝ
2) Cấp nước
Ranh giới phân khu
Đường ống cấp nước chính
(đi ngầm dưới đường trục):
Nhà đầu tư chính xây dựng
/ Chính quyền quản lý
Đường ống cấp nước phụ
(được đi ngầm bên dưới các phân khu):
Nhà đầu tư chính xây dựng – quản lý
Đường ống cấp nước phụ ngoài những
đường ống trên;
đường ống kết nối đến từng nhà ở:
Nhà đầu tư thứ cấp xây dựng – quản lý
99. 6. NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ XÂY DỰNG – QUẢN LÝ
3) Nước thải
Ranh giới phân khu
Đường cống nước thải chính;
đường cống nước thải phụ
(được đi ngầm qua các khu):
Nhà đầu tư chính xây dựng – quản lý
Công trình xử lý nước thải
(xử lý sau khi tập trung nước thải từ
nhiều khu):
Nhà đầu tư chính xây dựng – quản lý
Đường cống nước thải phụ ngoài những
đường cống trên
Nhà đầu tư thứ cấp xây dựng –quản lý
100. 6. NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ XÂY DỰNG – QUẢN LÝ
4) Cấp điện
Ranh giới phân khu
Cáp chính
(đi ngầm bên dưới đường trục):
Nhà đầu tư chính xây dựng
/ Chính quyền quản lý
Cáp phụ (được đi ngầm qua các khu):
Nhà đầu tư chính xây dựng – quản lý
Cáp phụ ngoài những cáp trên;
cáp dẫn đến từng nhà ở:
Nhà đầu tư thứ cấp xây dựng – quản lý
101. 6. NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ XÂY DỰNG – QUẢN LÝ
5) Thông tin liên lạc
Ranh giới phân khu
Cáp chính
(đi ngầm bên dưới đường trục):
Nhà đầu tư chính xây dựng
/ Chính quyền quản lý
Cáp phụ (được đi ngầm qua các khu):
Nhà đầu tư chính xây dựng – quản lý
Cáp phụ ngoài những cáp trên;
cáp dẫn đến từng nhà ở:
Nhà đầu tư thứ cấp xây dựng – quản lý
103. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(1) Cấp Điện
1) Tiêu chuẩn áp dụng
Quy phạm trang bị điện 11TCN 18-2006 của Bộ Công Nghiệp
Quy phạm trang bị điện 11TCN 19-2006 của Bộ Công Nghiệp
Quy phạm trang bị điện 11TCN 20-2006 của Bộ Công Nghiệp
Quy phạm trang bị điện 11TCN 21-2006 của Bộ Công Nghiệp
Quyết định 03 /2008/QĐ - BXD : Nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh
đối với đồ án quy hoạch
Quyết định 04 /2008/QĐ - BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
TCXDVN 333 -2005 : Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công
cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế
104. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2) Chỉ tiêu cấp điện
Dựa theo chỉ tiêu cấp điện trong Quyết định 04/2008/QĐ
- BXD ta lấy chỉ tiêu như sau:
+ Đất Mansion lấy chỉ tiêu là : 6KW/1hộ
+ Đất Villa chỉ tiêu là : 6KW/1hộ
+ Đất Bungalow lấy chỉ tiêu là : 2KW/1hộ
+ Boutique Hotel lấy : 100W/1m2
+ Khách sạn 3 sao : 100W/1m2
+ Khách sạn 5 sao : 120W/1m2
+ Đất công trình thương mại : 30W/1m2
+ Đất công trình công cộng công ích : 25W/1m2
+ Đất giao thông : 8-10W/1m2
+ Đất công viên : 2W/1m2
+ Hồ : 250W/1bóng.
Mỗi bóng cách nhau 50m.
105. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
3) Vùng phục vụ
286.13KVA
Smax = 15502.93(KVA)
157.25KVA
232.85KVA
2990.41KVA 102.45KVA
263.06KVA
217.13KVA
406.53KVA
97.24KVA 113.45KVA
7398.03KVA
815.25KVA
78.94KVA
580.5KVA
1585.20KVA
84.03KVA
135.60KVA
106. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
110KV Suối Vàng
5km
108. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(2)Cấp Nước
1)Tiêu chuẩn áp dụng
TCVN 33-06 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình
- Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4513-1988 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4037-1985 Cấp nước. Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 5294 - 1995 chất lượng nước – Quy tắc lựa chọn và đánh giá chất
lượng nguồn tập trung cấp nước uống, nước sinh hoạt.
TCVN 5942 – 2000 Chất lượng nước – Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt
TCVN 5944 – 1995 Chất lượng nước – Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm
TCVN 5422-1991 kí hiệu đường ống
TCVN2622-95 Tiêu chuẩn về cấp nước chữa cháy.
109. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2) Chỉ tiêu cấp điện
Dựa theo chỉ tiêu cấp điện trong TCVN 33-2006:
+ Đất Mansion lấy chỉ tiêu là : 250l/ng.ngđ
+ Đất VILLA chỉ tiêu là : 250l/ng.ngđ/1hộ
+ Đất BUNGALOW lấy chỉ tiêu là : 250l/ng.ngđ/1hộ
+ Khách sạn Boutique : 4l/1m2
+ Khách sạn 3 sao : 4l/1m2
+ Khách sạn 5 sao : 4l/1m2
+ Đất công trình thương mại : 4l/1m2
+ Đất công trình công cộng công ích : 4l/1m2
+ Đất giao thông : 0.5/1m2 (lấy nước hồ)
+ Đất công viên : 0.5/1m2 (lấy nước hồ)
110. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
3) Vùng phục vụ
Tổng lưu lượng nước cấp khu vực = 1620,44m3
Vùng phục vụ
Khu vực đối tượng đường ống 1
Khu vực đối tượng đường ống 2
111. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
NMN Đan Kia Đài nước:400m3
Trạm bơm tăng áp 1
:70m3/NGĐ
Đài nước 1:60m3
Trạm bơm tăng áp 2
:510m3/NGĐ
Đài nước 2: 160m3
112. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(3) Thông tin liên lạc
1) Tiêu chuẩn áp dụng
TCN 68-132:1998: Các thông tin kim loại dùng cho mạng điện thoại nội hạt – Yêu cầu kỹ thuật
TCN 68-176:1998: Dịch vụ viễn thông trên mạng điện thoại công cộng – Tiêu chuẩn chất lượng
TCN 68-254:2006: Công trình ngoại vi viễn thông – quy định, kỹ thuật
TCN68-255:2006 : Trạm gốc điện thoại DĐ mặt đất công cộng
– Phương pháp đo mức phơi nhiễm trường điện từ.
Thông tư 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 Hướng dẫn về cấp phép xây
dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
Thông tư 01/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 10/12/2007 Hướng dẫn việc lắp đặt, quản lý,
sử dụng thùng thư bưu chính, hệ thống cáp điện thoại cố định và hệ thống
cáp truyền hình trong các toà nhà nhiều tầng có nhiều chủ sử dụng.
TCN 68-144:1995: Tiêu chuẩn kỹ thuật ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm
Tiêu chuẩn lắp đặt và bảo dưỡng
TCN: 68-141:1995: Tiêu chuẩn tiếp đất cho các công trình viễn thông
TCN 68-174:1998: Quy phạm chống sét và tiếp đất cho các công trình viễn thông
TCN 68-178:1999: Quy phạm xây dựng công trình thông cáp tin quang
TCN 68-170:1998: Chất lượng mạng viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật
TCN 68-179:1999: Tổng đài điện tử sổ dung lượng lớn – Yêu cầu kỹ thuật
113. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2) Chỉ tiêu cấp điện
+ Đất Mansion :1 Thuê bao/hộ
+ Đất Villa (loại A) : 1 Thuê bao/hộ
+ Đất Villa (loại B) : 1 Thuê bao/hộ
+ Đất Bubgalow lấy chỉ tiêu là : 1 Thuê bao/hộ
+ Khách sạn Boutique : 1 Thuê bao/200m2
+ Khách sạn 3 sao : 1 Thuê bao/200m2
+ Khách sạn 5 sao : 1 Thuê bao/200m2
+ Đất công trình thương mại : 1 Thuê bao/200m2
+ Đất công trình công cộng công ích : 1 Thuê bao/200m2
114. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
3) Vùng phục vụ
108(thuê bao)
Tổng nhu cầu sử dụng
=1613 (thuê bao) 270(thuê bao)
83(thuê bao)
35(thuê bao)
114(thuê bao)
567(thuê bao)
209(thuê bao)
228(thuê bao)
116. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(4) Thoát nước mưa
1) Tiêu chuẩn áp dụng
- TCXD 51 : 1984 : Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước bên ngoài công trình có
Tham klhảo TCVN 51-08 (bản thảo cuối cùng).
- 22TCN 220 : 95 : Tính toán đặc trưng dòng chảy lũ.
- TCVN 5576 : 1991: Hệ thống cấp thoát nước và quản lý hệ thống cấp thoát nước.
- Tiêu chuẩn thoát nước TCXDVN 372: 2006 – ống cống BTCT thoát nước
117. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2)Thiết kế mạng lưới
+ Lưu vực 1 Lưu vực 1
Thu gom nước mưa theo cống
và mương hở rồi chảy vào
hồ CamLy.
Lưu vực 2
+ Lưu vực 2 Lưu vực 4
Xả nước vào hồ CamLy
+ Lưu vực 3
Xả nước vào hồ Ngôi Sao .
+ Lưu vực 4 Lưu vực 5
Chia làm 3 lưu vực nhỏ,
theo các vệt tụ thuỷ xả nước
vào hồ Camly. Lưu vực 3
+ Lưu vực 5
Nằm phía Đông Nam khu đất,
theo các vệt tụ thuỷ xả nước ra
ngoài khu vực nghiên cứu.
119. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(5)Thoát nước thải
1)Tiêu chuẩn áp dụng
- Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 51-1984;
- Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 51-2006
(bản thảo cuối cùng)
- TCVN 5422-1991 Kí hiệu đường ống.
- Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải 5945 – 2005.
- TCVN 6772 Chất lượng nước – Nước thải sinh hoạt – Giới hạn ụ nhiễm cho phộp.
- Các tài liệu có liên quan khác
(khảo sát địa hình, khảo sát địa chất, thuỷ văn khu vực)
120. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2) Phương pháp thiết kế
+ Lưu vực 1
Có nhiệm vụ thu gom và xử lý nước
thải cho các khu :6+7+14+18. Vị trí
đặt trạm tại khu 18 ph ía b ắc dự án.
Trạm xử lý 1
Trạm xử lý 2
+ Lưu vực 2
Có nhiệm vụ thu gom và xử lý nước
thải cho các khu :
8+9+10+11+12+13+16. Vị trí đặt
trạm tại khu đất cây xanh giữa khu 8
và khu 9 ở phía Đ ông b ắc dự án.
Trạm xử lý 3
+ Lưu vực 3
Có nhiệm vụ thu gom và xử lý nước
thải cho các khu : 1+2+3+4+5+15.
Vị trí đặt trạm tại khu đất cây xanh
giữa khu 3 và khu 4 ở phía nam dự
án.
121. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
3) Lưu lượng nước thải
116.03m3
Tổng lưu lượng nước thoát
7.81m3
= 1196.42(m3) 19.62m3 62.25m3
34.59m
trạm xử lý 1 trạm xử lý 2 3
60.25m3
+ Trạm xử lý 1= 129.85m3 39.05m
→ Q= 130m3/ngđ 3
66.94m3
+ Trạm xử lý 2= 312.38m3 271.46m3
8.93m3
→ Q= 315m3/ngđ 26.78m3
17.85m3
+ Trạm xử lý 3= 754.19m3
→ Q= 755m3/ngđ trạm xử lý 3
53.55m3
276.33m3
43.51m3
91.48m3
123. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(6) Chất thải rắn
1)Tiêu chuẩn áp dụng
- Căn cứ Tiêu chuẩn Việt nam 4449-1987 – Quy hoạch xây dựng đô thị
– TIêu chuẩn thiết kế.
- Quy chuẩn Xây dựng Việt nam – Quy hoạch xây dựng
– QCXDVN 01 – 2008/BXD - Chương VI
- Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
124. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2) Các chỉ tiêu tính toán, thiết kế
125. 7.NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
3) Tính toán chất thải rắn theo từng khu
Tổng khối lượng 527.2Kg/ngày
= 9464.77Kg/ngày 35Kg/ngày
1620Kg/ngày 173.1Kg/ngày
314.9Kg/ngày
186.2Kg/ngày
297.4Kg/ngày
1672.8Kg/ngày
51.7Kg/ngày 128.7Kg/ngày
86.1Kg/ngày
2089.8Kg/ngày
1262.4Kg/ngày
199.6Kg/ngày
128. 8.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
a.Tiêu chuẩn áp dụng
• Luật Bảo vệ môi trường năm 2005
• Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT .
• Nghị định 52/CP của Chính phủ ban hành ngày 8/7/1999 về việc ban hành quy chế quản lý
đầu tư xây dựng. Các tiêu chuẩn về môi trường của Nhà nước Việt Nam.
• TCVN 5937/1995: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
• TCVN 5942/1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt.
• Thông tư 05/2008/TT-BTNMT - hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
b. Đánh giá tác động môi trường
1.Các nguồn gây ô nhiễm:
• Các nguồn gây tác động đến môi trường trong giai đoạn xây dựng kết cấu hạ tầng.
• Các nguồn gây tác động trong giai đoạn san lấp mặt bằng các công trình xây dựng :
• Các nguồn gây ô nhiễm trong giai đoạn thi công xây dựng công trình :
• Các nguồn gây tác động của dự án trong giai đoạn vận hành:
2. Đánh giá tác động đến môi trường và hệ sinh thái:
• Các tác động đến môi trường nước
• Đánh giá tác động của các nguồn gây ô nhiễm tới môi trường
• Hậu quả của việc tác động tới môi trường
129. 8.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Các thành phần môi trường
Hoạt động của dự Đất Nước Nước K.khí Chất Tiếng
Stt
án mặt ngầm thải ồn
1 Thay đổi sử dụng x - O
đất
2 Phát triển giao thông O O x x
3 Phát triển hệ thống x
cấp nước
4 Phát triển hệ thống O x O O
thoát nước
5 Phát triển hệ thống
điện
6 Bảo vệ tài nguyên + + + + O +
rừng
Ghi chú: * Tác động tiêu cực: O: nhẹ ; -: trung bình; x: mạnh
* Tác động tích cực: +
130. 8.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu tới môi trường
• Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
• Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
• Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất
• Biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án
4. Chương trình giám sát quản lý bảo vệ môi trường
• Quản lý và quy hoạch sử dụng nguồn nước
• Quản lý về bảo vệ môi trường không khí và giảm thiểu tiếng ồn
• Quản lý về chất thải rắn nguy hại
5 . Tham vấn ý kiến cộng đồng
131. 9. NGHIÊN CỨU SƠ BỘ PHƯƠNG SÁCH HIỆN THỰC HÓA
KHU DU LỊCH SINH THÁI
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC HIỆN THỰC HÓA KHU DU LỊCH SINH THÁI
(1) Bảo tồn tài nguyên du lịch
(2) Tiếp thị hình ảnh ra thế giới
(3) Giảm thiểu chi phí quản lý duy trì