1. Giới Thiệu
Slide chỉ mang tính chất giới thiệu những kiến thức cơ bản. Một
số nội dung có thể không chính xác và đã lỗi thời.
Nếu cần tài liệu chi tiết (tiếng việt) vui lòng liên hệ tác giả.
2. Mục lục
Hiện trạng sử dụng Facebook ở Việt Nam
Tổng quan về Facebook platform
Nguy cơ mất an toàn thông tin và giải pháp khắc phục
4. Hiện trạng sử dụng facebook tại Việt Nam
• 8.2 M
• 6.8 M
• 1.9 M
FACEBOOK
ZING
YUME
5. Hiện trạng sử dụng facebook tại Việt Nam
Việt Nam là nước sự tăng trưởng về người dùng facebook lớn
nhất, tới 146% trong 6 tháng.
Cứ mỗi 3s lại có một người Việt Nam đăng ký facebook
94% người dung facebook tại Việt Nam có độ tuổi dưới 35
6. Hiện trạng sử dụng facebook tại Việt Nam
Phần lớn người dùng facebook tại Việt
Nam không quan tâm tới việc bảo mật
các thông tin cá nhân trên mạng xã hội
7. Hiện trạng sử dụng facebook tại Việt Nam
Điều đó đặt họ vào một tình thế
nguy hiểm có thể bị lấy cắp thông
tin cá nhân như sđt, thông tin tài
khoản, thẻ tín dụng…
Sử dụng ứng dụng không rõ
nguồn gốc và cấp quyền tùy tiện là
một nguyên nhân.
9. Facebook platform là gì?
Facebook platform là môi trường lập trình cung cấp các dịch
vụ mạng xã hội cho bên thứ ba giúp họ tạo ra các ứng dụng truy
cập tới dữ liệu trên facebook gọi là facebook API
Facebook API cung cấp các tính năng xác thực và kết nối
người dùng từ facebook tới ứng dụng bên thứ ba gọi là
facebook login
Dữ liệu người dùng và mối quan hệ giữa chúng gọi là Open
Graph. Facebook API cung cấp cách thức xử lý chúng thông
qua Graph API và FQL
10. Open Graph
Story: Là một hoạt động mà người dùng đã thực hiện và
publish.
Ví dụ: Văn nguyễn vừa hoàn thành level 1 trên Candy Crush;
Mèo xinh vừa xem một video trên Youtube…
The actor: Là người tạo ra một “story” (Văn Nguyễn)
The app: Là ứng dụng tạo nên story thay mặt cho The actor
The action: Là hành động của người dùng (hoàn thành)
The object: Là đối tượng mà The actor tương tác bằng The
action thông qua The app. (Candy Crush)
12. Facebook Login
Để kết nối và truy cập dữ liệu người dùng trên facebook, ứng
dụng cần được xác thực (Authentication) và cấp quyền
(Authorization).
Facebook sử dụng Oauth 2.0 để xác thực và cấp quyền.
Các quyền (permission) trên facebook:
Email permission: quyền truy cập email của người dung
Extended perms: read_friendlists, read_mailbox…
Extended Profile Properties:
user_about_me, user_birthday, user_photos…
Open Graph Permissions: publish_actions….
Page Permissions: manage_pages…
13. Facebook Login
Facebook Platform hỗ trợ hai kiểu OAuth 2.0 cho việc đăng
nhập người dùng: Server-side và Client-side. Server-side
được sử dụng trong trường hợp cần gọi tới Graph API từ web
server. Client-side được sử dụng khi cần gọi tới Graph API từ
client, như JavaSript trên trình duyệt hoặc ứng dụng mobile.
Facebook Oauth 2.0 diễn ra qua ba bước sau: User
authentication, App Authorization và App authentication.
16. Nguy cơ mất an toàn thông tin
và giải pháp khắc phục
17. Nguy cơ mất an toàn thông tin
Ứng dụng kết nối với facebook platform tiềm ẩn những nguy cơ
mất an toàn thông tin như:
Lộ thông tin cá nhân: tiểu sử, số điện thoại, địa chỉ, đời tư cá
nhân…
Mất tài khoản các dịch vụ như online banking, thông tin thẻ tín
dụng
Các thông tin khác có thể được dùng để thực hiện hành vi phạm
tội
Ví dụ:
thực tế đã có trường hợp tội phạm sử dụng tính năng checkin của người
dùng facebook để biết khi nào họ rời khỏi nhà và tiến hành trộm cắp tài sản..
18. Nguy cơ mất an toàn thông tin
Các cách thức sử dụng:
Trong qúa trình xác thực, OAuth 2.0 có thể bị tấn công
Lợi dụng sự sơ hở của người dùng: Sử dụng ứng dụng không rõ nguồn
gốc, cấp quyền quan trọng cho ứng dụng…
19. Phương pháp bảo vệ
Sử dụng giao thức mã hóa khi sử dụng ứng dụng
Không sử dụng các ứng dụng có nguồn gốc không rõ rang
Không sử dụng các ứng dụng đòi hỏi những quyền không cần
thiết
Không khai báo danh tính thật trên facebook